Luận Văn "Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang"
lượt xem 17
download
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới ,thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hoá nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp phát triển vào năm 2020 . Nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ lịch sử này trong bối cảnh trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến sâu sắc dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, của quá trình phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc tạo nên xu thế toàn cầu hoá...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận Văn "Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang"
- Luận Văn "Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang" 1
- LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới ,thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hoá nhằm đ ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp phát triển vào năm 2020 . Nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ lịch sử này trong bối cảnh trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến sâu sắc dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, của quá trình phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc tạo nên xu thế toàn cầu hoá và khu vực hoá các hoạt động kinh tế . Trong khi đất nước ta còn phải khắc hậu quả nặng nề của nhiều nắm chiến tranh, đang thực hiện quá trình đổi mới , chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường. Trong bối cảnh trong nước và quốc tế có nhiều biến động và khó khăn như vậy Đảng và nhà nước ta luôn tìm cách đổi mới, nâng cao công tác quản lý tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy mọi thành phần kinh tế phát triển , thu hút đ ầu tư. Nhờ vậy trong10 năm đổi mới đã đạt đ ược những thành quả đáng khích lệ. Hàng loạt các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế đã ra đời đóng góp vào sự phát triển của đất nước. 2
- Nhưng một vấn đề khó khăn đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp đó là việc nghiên cứu tìm mặt hàng kinh doanh ,thị trường (cả thị trường đầu ra và thị trường đầu vào) trả lời câu hỏi của thị trường sản xuất và kinh doanh cái gì ? sản xuất cho ai?Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp cạnh tranh nhau ngày càng gay gắt, khắc nghiệt .Do đó để có thể đứng vững được các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường . Để làm được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải nhận biết về bản thân mình một cách chính xác phân tích đánh giá đúng thực lực của mình nắm vững và nhận biết điểm mạnh và yếu của mình cũng như của đối thủ cạnh tranh . Để từ đó đưa ra những quyết định , chiến lược về phương hướng sản xuất kinh doanh của mình một cách có hiệu quả nhất trong ngắn hạn và dài hạn. Xuất phát từ vấn đề này , trong thời gian thực tập tại công ty Nam Vang em đã chọn đề tài : ‘’ Phân tích thống k ê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang ‘’. Đối tượng nghiên cứu là : doanh thu bán hàng và lượng hàng bán của trung tâm N am Hải trong thời kỳ 1995 – 2001 Kết cấu chuyên đề có 3 chương : Chương I :Lý luận chung về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Chương II: Lý luân chung về một số phương pháp thống kê . Chương III: Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang. 3
- Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3 PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ N ỘI:........ 5 I . Quá tŕnh h́nh thành và phát triển của công ty ............................................. 5 1 . G iai đọan 1. ....................................................................................... 5 2 . G iai đoạn 2 . ...................................................................................... 5 3 . G iai đoạn 3 . ...................................................................................... 6 II. Chức năng, vị trí, nhiệm vụ của Công ty trong nền kinh tế......................... 7 1 . Chức năng ......................................................................................... 7 2 . V ị trí ................................................................................................. 9 3 . N hiệm vụ ................................................................ ........................ 10 III : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lư của Công ty . ........................................ 11 1 . Mô h́nh quản lư tổ chức của Công ty . ................................ .............. 11 2 . Chức năng nhiệm vụ của các pḥng ban . ........................................... 13 4
- 3. Tổ chức bộ máy, kế toán của Công ty . ................................ .............. 14 4. Đặc điểm về lao động của Công ty .................................................... 16 IV . Một số đặc điểm kinh doanh của Công ty . ............................................ 19 1 . Đ ặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh .............. 19 2 . Đ ặc điểm về nguồn vốn . ................................ .................................. 20 3. Các chỉ tiêu về t́nh hnh tài chính và một số kết quả sản xuất kinh ́ doanh đạt được của Công ty ........................................................................ 21 PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LƯ TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY. ....................................................... 22 I . Một số vấn đề lư luận chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá . .................. 22 1. Quan niệm về tiêu thụ . ...................................................................... 22 2. Vai tṛ của công tác tiêu thụ sản phẩm hang hoá . ................................ 22 3. Các hoạt động chủ yếu của công tác tiêu thụ ...................................... 23 4. Phương thưc tiêu thụ sản phẩm . ......................................................... 23 II . Phân tích thực trạng công tác quản lư tiêu thụ sản phẩm ở công ty ........ 23 1 . thị trường tiêu thụ . ............................................................................. 23 2 . Phân tích công tác nghiên cứu và xác định thị trương mục tiêu . ........ 25 2 .1 Công tác nghiên cứu thị trương . ....................................................... 25 2 .2 Xác định thị trường mục tiêu phân đoạn thị trường . .......................... 26 3 . Phân tích công tác xây dựng chiến lược và kê hoạch tiêu thụ sản phẩm .... 27 3 .1 Công tác xây dựng chiến lược ........................................................... 27 3 .2 Xây d ựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ................................. .............. 28 4 . Phân tích tổ chức mạng lưới tiêu thụ . ................................................. 28 5
- 4 .1.Lựa chọn kênh phân phối . ................................................................. 28 4.2 Lựa chọn các phần tử trong kênh phân phối . ................................ .... 30 4.3. Các ho ạt động xúc tiến bán hàng . .................................................... 30 4.4. Quan hệ quần chúng và khuyếch trương khác . ................................ 31 5.Tổ chức tiêu thụ sản phẩm . ................................................................. 31 5.1. Tổ chức mạng lưới bán hàng . .......................................................... 31 5.2. Tổ chưc lựa chọn nhân viên . ........................................................... 32 III . Đánh giá tnh hnh tiêu thụ sản phẩm . ..................................................... 32 ́ ́ 1 . Phân tích khối lương tiêu thụ sản phẩm qua các năm . ........................ 32 2 . Phân tích các chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ lợi nhuận . .......................... 34 PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ NỘI ............................................ 37 I . Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty . .................. 37 1 . Thuận lợi . .......................................................................................... 37 2 . K hó khăn và thử thách . ...................................................................... 38 II . Định hướng phát triển . ........................................................................... 39 1 . Mục tiêu .............................................................................................. 39 2 . Phương hướng hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở Công ty . ..... 39 3 . Kế hoạch, mục tiêu phấn đấu năm 2003 ............................................... 40 III . Một số giải pháp đẩy mạnh tốc độ hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng của Công ty. ................................................................................................. 40 1.Tổ chức áp dụng chiến lược Marketing và hoạt động nghiên cứu thị trường. ............................................................................................................. 40 6
- 2 . Phát triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hợp lư . ................................... 41 3 .Tổ chức đ ào tạo nâng cao tŕnh độ đội ngũ cán bộ công nhân viên, phổ b iến kiến thức liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá........................ 42 4 . Hoàn thiện chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. ......................... 42 IV. Một số ư kiến nhằm thực hiện và hoàn thành công tác quản lư tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty. ................................ .................................. 43 1 . Nhận xét chung. ................................................................................... 43 2 . Một số ư kiến nhằm hoàn thành hơn nữa công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ................................................................................................. 44 2 .1. V ề phía Nhà nước. ........................................................................... 44 2 .2. V ề phía Công ty . ............................................................................. 84 K ẾT LUẬN. ................................ ................................................................ 88 7
- CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI i. Các khái niệm cơ bản. Trước khi nghiên cứu quá trình sản xuất và kinh doanh và đánh giá hiệu quả của nó ta cần nghiên cứu thế nào là sản xuất và kinh doanh . 1. Sản xuất là gì ? Sản xuất theo định nghĩa mới nhất của liên hợp quốc trong hệ thống tài khoản quốc gia SNA là hoạt động của con người (có thể làm thay được ) để tạo ra những sản phẩm hữu ích , sản phẩm vật chất và d ịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội – tiêu dùng cho sản xuất , cho đời sống , cho tĩch luỹ và xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải mọi hoạt động nói trên đều được coi là sản xuất m à phải có sự loại trừ . Chẳng hạn , những hoạt động tự phục vụ cá nhân như giặt quần áo , nấu ăn … về bản chất là hoạt động sản xuất nhưng tạm coi là không sản xuất vì chưa có điều kiện đẻ thống kê chính xác được .Phạm vi sản xuất cũng phải phù hợp với pháp luật và các quy đinh của từng nước để có thể thống kê được và đảm bảo tính thống nhất của chỉ tiêu tính được . Xác định phạm vi sản xuất cũng là xác định nhất quán phạm vi tính kết quả sản xuất . 2. Kinh doanh . Kinh doanh là việc thực hiện một một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đ ầu tư , từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường 8
- Ho ạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động nhằm sản xuất ra các sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ cho các đối tượng tiêu dùng của xã hội . Hoạt động sản xuất và kinh doanh là hoạt động nhằm sản xuất ra các sản phẩm để bán chứ không phải để cho người sản xuất sử dụng . 3. Thương mại là gì? - Thương mại hiểu theo nghĩa rộng nhất đó là quá trình mua bán hàng hoá và dịch vụ trên thị trường. Nó bao gồm các nội dung : + Nghiên cứu , xác định nhu cầu của thị trường về các loại hàng hóa và dịch vụ. Đây là công việc đầu tiên trong hoạt động kinh doanh thương mại. Đối với nhà kinh doanh thương mại điều quan trọng nhất là phải nắm bắt được nhu cầu các loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt là nhu cầu cho tiêu dùng sản xuất , nhu cầu tiêu dùng xã hội và dân cư. + Xác định và khai thác nguồn hàng đ ể thoả mãn các nhu cầu của xã hội .Trong điều kiên vẫn còn tồn tại nhu cầu về ‘’hàng hoá kinh tế ‘’ việc tạo nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu là công việc rất quan trọng . + Tổ chức các mối quan hệ , giao dịch thương mại . ở khâu công tác này , giải quyết các vấn đề kinh tế , tổ chức và pháp luật phát sinh giữa các doanh nghiệp trong quá trình mua bán hàng hoá . + Tổ chức hợp lý các kênh phân phối hàng hoá . Đây là quá trình liên quan đến việc tiêu thụ hàng và vận chuyển hàng hoá dịch vụ từ người sản xuất đến người sử dụng nhằm đạt hiệu quả tối đa . + Quản lý hàng hoá nhằm xúc tiến mua bán hàng hoá .Đối với doanh nghiệp thương mại đây là công tác quan trọng kết thúc quá trình kinh doanh hàng hoá . Thương mại thường sử dụng các hình thức : Bán buôn , bán lẻ , thương mại trực tiếp và thương mại trung gian. 9
- - H àng hoá là nhứng sản phẩm làm ra để bán chứ không phải để tiêu dùng. Đối với doanh nghiệp thương mại hàng hoá là đối tượng kinh doanh của doanh nghiệp 4. K ết quả sản xuất kinh doanh thương mại . Đó là kết quả do lao động ho ạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thương mại của doanh nghiệp tạo ra đáp ứng nhu cầu về tiêu chuẩn chất lượng. II. H ệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại . Trong thống kê thương mại thường có 3 hệ thống chỉ tiêu sau : Hệ thống kê thương mại thuộc thống kê nhà nước, hệ thống chỉ tiêu thống kê thương mại thuộc các bộ , các sở thương mại và hệ thống chỉ tiêu thống kê thương mại trong các doanh nghiệp kinh doanh thương m ại. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh thương mại của doanh nghiệp thương m ại bao gồm một số chỉ tiêu sau : 1. Tổng giá trị sản xuất (GO). a. Khái niệm và ý nghĩa . * Khái niệm . Tổng giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị sản phẩm do lao động trong các doanh nghiệp thương mại của nền kinh tế quốc dân tạo ra trong một thời kỳ (6 tháng , quý , năm ) . * ý nghĩa : chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của toàn bộ doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thương là một năm. b. Nguyên tắc xác định. - Nguyên tắc thường trú : chỉ tiêu được tính theo lãnh thổ kinh tế . 10
- - Tính theo thời điểm sản xuất : theo nguyên tắc này sản phẩm đ ược sản xuất ra trong thời kỳ nào được tính vào kết quả sản xuất của thời kỳ đó .Theo nguyên tắc này , chỉ tính vào giá trị sản xuất chênh lệch cuối kỳ , đầu kỳ nửa thành phẩm và sản phẩm dở dang , tức là phải loại trừ tồn kho đầu kỳ của hai loại kể trên vì nó là kết quả sản xuất của kỳ trước. - Chỉ tiêu được tính theo giá thị trường . - Tính toàn bộ giá trị sản phẩm . Theo nguyên tắc này , cần tính vào giá trị sản xuất cả giá trị nguyên vật liệu của khách hàng . - Tính toàn bộ kết quả sản xuất . Theo nguyên tắc này cần tính vào giá trị sản xuất không chỉ giá trị thành phẩm mà cả sản phẩm dở dang và nửa thành phẩm. c. Phương pháp xác định . Tổng giá trị sản xuất bao gồm to àn bộ các yếu tố : chi phí trung gian và giá trị tăng thêm , mặt khác tổng giá trị sản xuất đã sản xuất ra trong kỳ được sử dụng cho nhu cầu sản xuất , cho tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình và xã hội , cho tích luỹ tài sản và xuất khẩu ra nước ngoài . Như vậy ,tổng giá trị sản xuất của toàn bộ nền kinh tế đã tính trùng giữa các ngành phần chi phí trung gian . Ví dụ : giá trị sản phẩm nông nghiệp đã tính vào giá trị sản xuất ngành nông nghiệp , ngành công nghiệp chế biến lương thực lại tính một lần nữa phần sản phẩm nông nghiệp đã sử dụng cho sản xuất trong ngành này … Sự tính trùng trong chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất phụ thuộc vào mức độ chi tiết của phân ngành kinh tế quốc dân .Phân ngành càng chi tiết ,mức độ tính trùng của chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất càng lớn. Đối với GO của to àn bộ nền kinh tế quốc dân có 3 phương pháp xác định đó là : phương pháp doanh nghiệp , phương pháp ngành , phương 11
- pháp kinh tế quốc dân . Kết quả tính được từ ba phương pháp này là khác nhau nhưng thực chất chúng là loại trừ phần tính trùng trong nội bộ của nhau. Với mỗi nghanh kinh tế tuỳ thuộc vào đặc điểm từng ngành mà có phương pháp xác định GO khác nhau. d. Giá trị sản xuất doanh nghiệp thương mại . Do đặc điểm thương nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt và tiếp tục quá trình lưu thông sản phẩm xã hội . Vì vậy giá trị sản xuất của các doanh ngiệp thương mại chỉ tính phần giá trị tăng thêm trong lưu thông. - Tổng giá trị sản xuất doanh nghiệp thương mại là phần giá trị sản phẩm vật chất tăng thêm trong lưu thông nhờ hoạt động thương mại.Nó bao gồm to àn bộ giá trị kết quả dịch vụ thương mại do hoạt động kinh doanh thương mại của doanh nghiệp làm ra (cả giá trị công việc đã hoàn thành và chưa hoàn thành) trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm. - Tổng giá trị sản xuất được xác định bằng 1 trong 2 công thức : GO =(Doanh số bán – g iá vốn hàng bán) – chi phí vận tải thuê ngoài(1) GO=chi phí lưu thông hi phí vận tải C– lãi (lỗ)KDTM + thuế SX thuê ngoài Chỉ tiêu này được tính theo cả giá hiện hành và giá so sánh. Giá trị sản xuất thương mại không bao gồm giá trị hàng hoá mua vào. 2. Giá trị gia tăng VA. a. Khái niệm và ý nghĩa. * Khái niệm. 12
- Giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước là một bộ phận của giá trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian . Đó là bộ phận giá trị mới do lao động sản xuất ra và khấu hao TSCĐ trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) Giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước giống nhau về nội dung nhưng khác nhau về phạm vi tính toán . C1 + V + M của các bộ phận của nền kinh tế được gọi là giá trị tăng thêm (VA) , C1 + V + M của toàn bộ nền kinh tế quốc dân gọi là tổng sản phẩm trong nước (GDP) . Quy mô giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước là chỉ tiêu tuyệt đối thời kỳ , được tính theo đơn vị giá trị ( theo giá hiện hành hoặc giá so sánh ) . * ý nghĩa . Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và giá trị tăng thêm (VA) là một trong những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất của các ngành, thành phần kinh tế và toàn bộ nền kinh tế quốc dân trong một thời kỷ nhất định (thường là một năm) . Đó là nguồn gốc của mọi khoản thu nhập, nguồn gốc sự giàu có và phồn vinh xã hội. Đó cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của nền sản xuất xã hội . Nó không chỉ biểu hiện hiệu quả tái sản xuất theo chiều sâu mà cả hiệu quả tái sản xuất theo chiều rộng, là một trong những cơ sở quan trọng để tính các chỉ tiêu quan trọng khác . b. Nguyên tác tính . là m ột bộ phận của tổng giá trị sản xuất , giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước được tính theo các nguyên tắc sau : - Nguyên tắc thường trú (hay theo lãnh th ổ kinh tế ) : Chỉ tính vào GDP kết quả sản xuất của các đơn vị thường trú. 13
- - Tính theo thời điểm sản xuất : kết quả sản xuất của thời kỳ nào được tính vào VA và GDP của thời kỳ đó. - Tính theo gía thị trường . c. Phương pháp tính. Là một chỉ tiêu biểu hiên kết quả của quá trình sản xuất, GDP và VA vận động trải qua ba giai đoạn : Được sản xuất ra, được phân phối hình thành các khoản thu nhập, được đem ra sử dụng để thoả mãn các nhu cầu cá nhân và xã hội .Tương ứng với ba giai đoạn đó có ba phương pháp tính tổng sản phẩm trong nước và hai phương pháp tính giá trị gia tăng . * Tính giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước theo phương pháp xản xuất. Theo phương pháp này VA và GDP được xác định theo công thức sau : GDP (VA) = GO – IC Trong đó : GO : Tổng giá trị sản xuất của các doanh nghiệp, các ngành hay toàn bộ nền kinh tế quốc dân tính theo các phương pháp khác nhau . IC : Chi phí trung gian của các doanh nghiệp , các ngành hay toàn bộ nền kinh tế quốc dân tính theo các phương pháp khác nhau. Cách tính IC sẽ được bàn đến ở phần sau : * Tính giá trị tăng thêm theo phương pháp phân phối. Theo phương pháp này giá trị tăng thêm được xác định bằng công thức sau : 14
- Giá trị Thuế sản + Khấu Thặng = Thu nhập + + xuất và dư sản hao tăng thêm của người TSCĐ hàng hoá+ xuất = + lao động = Tổng thu nhập lần đầu V A = TN1 của người lao động , các doanh nghiệp và nhà nước Thu nhập lần đầu là thu nhập nhờ sản xuất mà có , bao gồm cả nhân tố sản xuất . - Thu nhập của người lao động bao gồm : + Tiền lương và các khoản có tính chất lương + Trả công lao động ( bằng tiền và bằng hiện vật ) trong kinh tế tập thể + Trích bảo hiểm xã hội + Thu nhập khác (ăn ca, phụ cấp độc hại , phụ cấp đi lại , lưu trú trong công tác phí , phong bao hội nghị , …) + Thu nhập hỗn hợp trong kinh tế phụ và cá thể - Thu nhập lần đầu của các đơn vị kinh tế (thặng dư sản xuất ) bao gồm : + Lợi tức vốn sản xuất đóng góp + Lợi tức về thuê đất đai , vùng trời , vùng biển phục vụ sản xuất . + Lợi tức kinh doanh … + K hấu hao TSCĐ để lại doanh nghiệp . + Trả lãi đi vay. 15
- - Thu nhập 1 của nhà nước gồm : + Thuế gián thu : thuế sản xuất và hàng hoá gồm thuế doanh thu , thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất nhập khẩu , thuế sản xuất khác , thuế đất đai , thuế tài nguyên , thuế thu trên vốn … + K hấu hao TSCĐ nộp ngân sách . Mỗi ngành kinh tế có đặc thù riêng . Vì vậy cần nghiên cứu vận dụng nguyên tắc chung vào từng ngành phù hợp . Vì trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế kết dư phân phối lại bằng không nên GDP còn được tính bằng công thức : GDP = TN1 = TNCC VA không được xác định bằng công thức này. d. Giá trị tăng thêm doanh nghiệp thương mại (VA). Giá trị tăng thêm thương mại là toàn b ộ giá trị mới do lao động trong các doanh nghiệp thương m ại tạo ra trong một thời kỳ nhất định , thường là 1 năm.Nói cách khác ,giá trị tăng thêm thương mại là bộ phận giá trị sản xuất của doanh nghiệp còn lại sau khi trừ chi phí trung gian IC. Phù hợp với chỉ tiêu giá trị sản xuất thương mại,giá trị tăng thêm thương mại đ ược tính theo giá thị trường và được xác định bằng một trong hai phương pháp: phương pháp sản xuất và phương pháp phân phối: * Theo phương pháp sản xuất ta có : VA = GO – IC Trong đó , chi phí trung gian IC là toàn bộ chi phí sản phẩm vật chất và d ịch vụ cho nhu cầu sản xuất thường xuyên của doanh nghiệp ,không kể chi phí khấu hao. Chi phí sản phẩm dịch vụ ở đây bao gồm cả cho nhu cầu 16
- trực tiếp , thường xuyên của sản xuất và cho nhu cầu văn hoá, tinh thần của lao động thương mại liên quan trực tiếp đến sản xuất gây ra . Chí phí này được xác định theo nguyên tắc : chỉ tính vào chi phí trung gian những sản phẩm đã được tính vào giá trị sản xuất . * Theo phương pháp phân phối ta có : V A = TN1 Trong đó ,TN1 – Thu nhập lần đầu , là thu nhập nhờ sản xuất mà có , phân biệt với thu nhập do phân phối lại do chuyển nhượng mà có. Thu nhập lần đầu của lao động thương mại gồm : thù lao lao động và các khoản thu nhập có tính chất lương, bảo hiểm xã hội thay lương, tiền ăn trưa ,ca ba,thu nhập hỗn hợp của các hộ tiểu thương… Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp thương mại là lợi nhuận còn lại(hay số dư kinh doanh thuần), có thể bao gồm toàn bộ hay một phần chi phí khấu hao TSCĐ. 3. Chi phí trung gian IC. a. Khái niệm và ý nghĩa. Chi phí trung gian là bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuất bao gồm những chi phí vật chất và dịch vụ cho sản xuất ( không kể khấu hao TSCĐ). Đó là chi phí sản phẩm các ngành khác nhau để sản xuất sản phẩm một ngành nào đó . b. Nguyên tắc tính . - Chỉ những yếu tố nào đ ã được tính vào tổng giá trị sản xuất mới được tính vào chi phí trung gian. - Giá tính chi phí trung gian là giá sử dụng khi tính giá trị sản xuất của các yếu tố thuộc chi phí trung gian . 17
- c. Cách tính . Chi phí trung gian bao gồm : * Chi phí vật chất ; - Nguyên vật liệu chính , phụ ; - Bán thành phẩm ; - Nhiên liệu; - Động lực ; - G iá trị công cụ lao động là vật rẻ tiền mau hỏng được phân bổ trong năm, quần áo , dụng cụ bảo hộ lao động trong thời gian làm việc ; - Sửa chữa nhỏ nhà xưởng máy móc ; - Thiệt hại tài sản lưu động trong định mức ; - Chi phí vật chất khác ; * Chi phí dịch vụ - cước phí vận tải , b ưu điện ; - Chi phí tuyên truyền , quảng cáo ; - Phí dịch vụ phải trả ngân hàng ,tín dụng bảo hiểm ; - Công tác phí - Chi phí đào tạo , tập huấn nghiệp vụ ,chuyên gia; - Chi phí b ảo vệ , vệ sinh môi trường ; - Chi phí dịch vụ pháp lý ; - Chi phòng cháy chữa cháy ; - Chi nhà trẻ , mẫu giáo; - Chi tiếp khách 18
- - Chi dịch vụ khác . Trong cấu thành chi phí trung gian không có chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí thù lao lao động. Chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và chi phí trung gian là VA , còn chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất là lợi nhuận. Cần phân biệt hai phạm trù , hai chỉ tiêu khác nhau có liên quan với nhau : Chi phí trung gian và tiêu dùng trung gian . Xét về nội dung : Chi phí trung gian là bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuất bao gồm những chi phí vật chất và d ịch vụ cho sản xuất ( không kể khấu hao TSCĐ). Đó là chi phí sản phẩm các ngành khác nhau để sản xuất sản phẩm một ngành nào đó còn tiêu dùng trung gian là tiêu dùng cho sản xuất . Nói chi phí trung gian là nói để sản xuất sản phẩm một ngành cần chi phí bao nhiêu sản phẩm ngành khác . Còn tiêu dùng trung gian là nói trong số sản phẩm được sản xuất ra của một ngành , có bao nhiêu sản phẩm được dùng làm tư liệu sản xuất để sản xuất sản phẩm các ngành . Xét về quy mô : Trong phạm vi từng ngành , chi phí trung gian thương khác với tiêu dùng trung gian . Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân chúng bằng nhau. Xét về tác dụng : Chi phí trung gian là cơ sở tính giá trị tăng thêm , xét chi phí trung gian là xét sản xuất theo quan điểm tài chính . Tiêu dùng trung gian liên quan đến chỉ tiêu tiêu dùng cuối cùng , xét tiêu dùng trung gian là sản xuất theo quan điểm vật chất . d. Chi phí trung gian doanh nghiệp thương mại IC. Chi phí trung gian thương mạibao gồm các khoản : - Chi phí vận tải bốc dỡ hàng hoá (trừ chi phí vận tải thuê ngoài) - Chi phí hoa hồng mua và bán các loại hàng hoá và thủ tục. 19
- - Chi dịch vụ ngân hàng tín dụng. - Trích phân bổ giá trị công cụ nhỏ trong kinh doanh . - Thiệt hại hao hụt số và lượng hàng . - Chi vật liệu,dịch vụ phục vụ cho bảo quản ,sơ chế , phân loại. - Chi quản lý hành chính chung của công ty và tổng công ty . 4. Lượng hàng hoá bán ra của doanh nghiệp thương mại . Lượng hàng hoá bán ra của công ty là lượng hàng công ty đã giao cho người mua và đã nhận được tiền thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán trong kỳ nghiên cứu . Chỉ tiêu phản ánh lượng hàng bán cuối cùng của mỗi chu kỳ kinh doanh. Thực hiện được chỉ tiêu lượng hàng bán doanh nghiệp thu hồi được vốn và có lãi. 5. Tổng doanh số kinh doanh. Tổng doanh số kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là chỉ tiêu bằng tiền biểu hiện toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu, bao gồm cả dịch vụ hoàn thành và dịch vụ chưa hoàn thành ở các mức độ khác nhau , tức là gồm kết quả hoạt động mua (qm) ,chuyển bán (qcb) và tiêu thụ(qb). pq = pqm + pqb + pqcb Trong đó pqm : Tổng giá trị hàng mua trong kỳ nghiên cứu. pqb : Tổng giá trị hàng hoá bán ra trong kỳ nghiên cứu pqcb : Giá trị hàng hoá chuyển bán chưa thanh toán trong kỳ nghiên cứu. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý cán bộ tại Công Ty Cổ Phần Hạ Long
47 p | 1001 | 474
-
Luận văn: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ tin học Cát Tường
91 p | 783 | 283
-
Luận văn: Phân tích hệ thống quản lý nhân sự trong Công ty Than Cao Sơn
41 p | 368 | 113
-
LUẬN VĂN: PHÂN TÍCH CÚ PHÁP TIẾNG VIỆT THEO TIẾP CẬN THỐNG KÊ
78 p | 349 | 100
-
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp
103 p | 481 | 94
-
Luận văn: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & VSMT nông thôn Vĩnh Long
82 p | 187 | 41
-
luận văn: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT CẤP QUẬN/HUYỆN THEO CÁCH TIẾP CẬN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
98 p | 199 | 36
-
Luận văn: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dịch vụ Hàng Không sân bay Nội Bài
39 p | 145 | 28
-
LUẬN VĂN: Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở trung tâm kinh doanh thép Nam Hải – Công ty Nam Vang
68 p | 81 | 23
-
LUẬN VĂN: Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang
73 p | 105 | 22
-
Luận văn: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ Ở TRUNG TÂM KINH DOANH THÉP NAM HẢI – CÔNG TY NAM VANG
77 p | 89 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thống kê thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến di cư nông thôn - Đô thị Việt Nam
99 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Thống kê kinh tế: Phân tích thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
114 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Thống kê kinh tế: Phân tích đóng góp của nhóm ngành công nghiệp đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Nam
112 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Thống kê kinh tế: Phân tích tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
119 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Thống kê kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến động lực làm việc của công chức khu vực hành chính công thành phố Đà Nẵng
125 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Thống kê kinh tế: Phân tích tác động của chỉ tiêu năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ngãi
129 p | 3 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Thống kê kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến động cơ chia sẻ tri thức của giáo viên trung học phổ thông Quảng Bình
138 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn