BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ĐINH THỊ TUYẾT MAI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU
Tp. Hồ Chí Minh Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp
đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện”
là kết quả của quá trình học tập và công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Cơ
sở lý luận tham khảo qua các tài liệu thu thập được từ sách, báo, các nghiên cứu
được nêu trong tài liệu tham khảo. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận
văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2013
Tác giả
ĐINH THỊ TUYẾT MAI
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
1.5 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 5
2.1 Văn hóa doanh nghiệp .................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp ......................................................... 5
2.1.2 Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp ...................................................... 6
2.1.2.1 Cấp độ hữu hình ................................................................................. 6
2.1.2.2 Cấp độ vô hình ................................................................................... 6
2.1.3 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ............................................................ 7
2.1.4 Các loại hình văn hóa doanh nghiệp ......................................................... 8
2.2 Quản lý chất lượng toàn diện ........................................................................ 11
2.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng toàn diện ............................................. 11
2.2.2 Triết lý của quản lý chất lượng toàn diện ................................................ 12
2.2.3 Thực hiện quản lý chất lượng toàn diện trong doanh nghiệp ................... 13
2.2.4 Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
....................................................................................................................... 15
2.3 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện .......................................................... 16
2.3.1 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện
....................................................................................................................... 16
2.3.1.1 Tác động tích cực của văn hóa doanh nghiệp ................................... 17
2.3.1.2 Tác động tiêu cực của văn hóa doanh nghiệp ................................... 18
2.3.2 Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện....................................................... 18
2.4 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 19
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 26
3.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 26
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................... 26
3.1.2 Nghiên cứu chính thức ........................................................................... 27
3.2 Xây dựng thang đo ....................................................................................... 28
3.2.1 Thang đo về văn hóa doanh nghiệp ........................................................ 28
3.2.2 Thang đo về sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện ............................................................................................... 30
3.3 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 31
3.3.1 Kích thước mẫu nghiên cứu ................................................................... 31
3.3.2 Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................ 32
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 34
3.4.1 Đánh giá thang đo .................................................................................. 34
3.4.1.1 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha .......................................................... 34
3.4.1.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 35
3.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................................. 36
3.4.3 Kiểm định sự khác biệt ........................................................................... 39
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 41
4.1 Đánh giá thang đo ........................................................................................ 41
4.1.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ........................... 41
4.1.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...................... 42
4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ................................................................... 44
4.3 Kiểm định sự khác biệt ................................................................................. 50
4.3.1 Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai mẫu độc lập .................... 50
4.3.2 Phân tích phương sai một yếu tố............................................................. 52
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 58
5.1 Thảo luận ..................................................................................................... 58
5.1.1 Thảo luận kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ................................ 58
5.2.2 Thảo luận kết quả sự khác biệt ............................................................... 60
5.2 Kiến nghị...................................................................................................... 64
5.3 Kết luận ........................................................................................................ 68
5.3.1 Đánh giá chung ...................................................................................... 68
5.3.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Phụ lục 2. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM VÀ DANH SÁCH THAM DỰ
Phụ lục 3. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Phụ lục 4. KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA
Phụ lục 5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phụ lục 6. PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Phụ lục 7. KIỂM ĐỊNH TTEST VÀ ANOVA
Phụ lục 8. THỐNG KÊ MÔ TẢ
Phụ lục 9. OCAI TIPS
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ Ký hiệu/ Chữ viết tắt
AC Văn hóa sáng tạo (Adhocracy Culture)
ANOVA Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
Văn hóa hợp tác (Clan Culture) CC
Công ty cổ phần CTCP
Công ty hợp danh CTHD
Doanh nghiệp tư nhân DNTN
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) EFA
Kinh nghiệm, thâm niên (Experience) EXP
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) FDI
FIELD Lĩnh vực kinh doanh
Văn hóa kiểm soát (Hierachy Culture) HC
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Organisation) ISO
Hệ số Kaiser Mayer Olkin KMO
Cam kết của lãnh đạo (Leadership Commitment) LC
MBNQA Giải thưởng chất lượng quốc gia Malcolm Baldrige (The Malcolm Baldrige National Quality Award MBNQA)
Văn hóa cạnh tranh (Market Culture) MC
OCAI Công cụ đánh giá văn hóa doanh nghiệp (Organizational Culture Assessment Instrument)
Loại hình doanh nghiệp OWN
Vị trí công tác (Position) POS
Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) Sig.
SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management) TQM
Kiểm định trung bình tổng thể Ttest
Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflation factor) VIF
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Khung giá trị cạnh tranh (Competing values framework) ....................... 10
Bảng 3.1: Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 33
Bảng 4.1: Kết quả Cronbach Alpha của các thang đo............................................. 41
Bảng 4.2: Kết quả EFA từng khái niệm ................................................................. 43
Bảng 4.3: Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các thành phần ........................... 44
Bảng 4.4: Đánh giá sự phù hợp của mô hình.......................................................... 48
Bảng 4.5: Kiểm định sự phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) .................... 48
Bảng 4.6: Hệ số hồi quy của mô hình hồi quy ........................................................ 48
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................... 50
Bảng 4.8: So sánh theo loại hình doanh nghiệp ...................................................... 53
Bảng 4.9: So sánh theo kinh nghiệm thực hiện TQM của doanh nghiệp................. 54
Bảng 4.10: So sánh theo vị trí công tác của đối tượng được khảo sát ..................... 55
Bảng 4.11: So sánh theo thâm niên công tác của đối tượng được khảo sát ............. 56
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp ...................................................... 7
Hình 2.2: Mô hình văn hóa doanh nghiệp được đo lường bằng công cụ OCAI ...... 22
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết
của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện .............................. 25
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 28
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ phân tán ................................................................................ 46
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ............................................... 46
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ PP Plot của phần dư chuẩn hóa ........................................... 47
1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong một doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có quy mô lớn, là
nơi tập hợp những con người khác nhau về trình độ chuyên môn, học vấn, khả năng
nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tư tưởng, văn hóa,… chính sự khác
nhau này tạo ra một môi trường làm việc đa dạng và phức tạp. Vậy để doanh nghiệp
trở thành nơi tập hợp và phát huy tối đa nguồn lực con người, tạo ra động lực tích
cực thúc đẩy sự phát triển của mỗi cá nhân nhằm gia tăng nhiều lần giá trị của từng
con người đơn lẻ trong doanh nghiệp thì phải xây dựng và duy trì một nền văn hóa
đặc trưng, đó chính là văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp tạo nên sự khác biệt hóa để đạt được lợi thế cạnh tranh, cũng như lợi thế
trong việc quản lý nguồn lực của doanh nghiệp nhằm thúc đẩy sự đóng góp của tất
cả mọi người để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp và góp phần vào sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chính là tài sản vô hình
không thể thay thế của doanh nghiệp, nhưng việc xây dựng và duy trì văn hóa
doanh nghiệp không phải là một vấn đề đơn giản.
Bên cạnh đó, khi đề cập đến chất lượng, cũng như việc quản lý chất lượng
của một doanh nghiệp, trong một chừng mực nào đó được diễn giải và thực hiện
theo nhiều cách khác nhau. Trong đó, TQM đã được mô tả như là một triết lý về
chất lượng gắn với chính sách và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo một quan điểm khác, TQM là sự mở rộng và phát triển tất yếu của các hệ
thống quản lý chất lượng. TQM bao trùm tất cả mọi khía cạnh, mọi lĩnh vực và liên
quan đến mọi người trong một tổ chức. Đặc điểm nổi bật của TQM chính là cung
cấp một hệ thống toàn diện cho công tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh liên quan
đến chất lượng, huy động sự tham gia của mọi bộ phận, mọi cá nhân để đạt được
mục tiêu chất lượng đặt ra là cải tiến chất lượng để thỏa mãn khách hàng ở mức tốt
nhất cho phép. Để tiến hành TQM, không chỉ có sự kết hợp tốt trong công việc của
tất cả các bộ phận, các cá nhân trong doanh nghiệp mà lãnh đạo của doanh nghiệp
2
đó luôn đóng vai trò chủ chốt trong việc cải tiến liên tục hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Cam kết của lãnh đạo về chất lượng chính là thể hiện tinh thần trách
nhiệm chính và những nỗ lực hỗ trợ cần thiết để thực hiện thành công TQM
(Crosby, 1980; Deming, 1986).
Như vậy, trong điều kiện đang phát triển của Việt Nam, các doanh nghiệp sẽ
áp dụng TQM tương ứng với mô hình văn hóa doanh nghiệp của mình như thế nào?
Văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng gì đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp
trong quản lý chất lượng toàn diện hay không? Hiện nay, đã có nhiều đề tài nghiên
cứu về văn hóa doanh nghiệp cũng như việc áp dụng TQM trong doanh nghiệp, tuy
nhiên văn hóa doanh nghiệp và TQM là hai khái niệm khá rộng lớn, cho nên nó vẫn
luôn thu hút sự quan tâm của các học giả, các doanh nghiệp và các nhà quản lý. Vấn
đề đặt ra ở đây, nhằm giúp cho các nhà quản trị thấy được mối tương quan giữa các
yếu tố của văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo trong việc áp dụng các
phương pháp quản lý chất lượng của doanh nghiệp, là cần thực hiện khảo sát, xác
định các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp và đánh giá mức ảnh hưởng (nếu
có) của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản
lý chất lượng toàn diện. Vì vậy, “Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự
cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện” được
chọn để làm đề tài cho luận văn nghiên cứu.
Qua kết quả nghiên cứu, mong rằng sẽ giúp cho các doanh nghiệp quan tâm
nhiều hơn đến văn hóa doanh nghiệp nhằm định hướng xây dựng văn hóa doanh
nghiệp chứa đựng những giá trị tích cực để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của
doanh nghiệp, cũng như đạt được mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng nhằm
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ở mức tốt nhất cho phép, góp phần đạt được hiệu
quả kinh doanh sản xuất và tạo lợi thế cạnh tranh và sự phát triển bền vững cho
doanh nghiệp. Nghiên cứu này còn cung cấp cho các nhà quản trị trong việc định
hướng phát triển các kỹ năng quản lý, bởi về cơ bản văn hóa doanh nghiệp đề cao
hành vi của nhà quản trị trong doanh nghiệp.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh
nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn
diện.
Câu hỏi nghiên cứu: Văn hóa doanh nghiệp có tác động như thế nào đến sự
cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết
của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Đối tượng khảo sát: Các nhân viên và quản lý các cấp hiện đang làm việc
toàn thời gian tại các doanh nghiệp có thực hiện TQM trên địa bàn Tp.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt địa lý: Nghiên cứu giới hạn trong phạm vi các doanh nghiệp có
thực hiện TQM đang hoạt động trên địa bàn Tp.HCM.
+ Về mặt khái niệm nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong giới hạn
phân tích sự ảnh hưởng của các loại hình văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của
lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn:
+ Nghiên cứu sơ bộ: Được thực hiện bằng phương pháp định tính. Dựa trên
mục tiêu nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và các thang đo lý thuyết tương ứng để hình
thành mô hình nghiên cứu. Sau đó, kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng để hoàn
thiện bảng câu hỏi khảo sát cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
+ Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng phương pháp định lượng.
Thông tin, dữ liệu được thu thập thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi
4
được thiết kế sẵn được gửi trực tiếp qua email, hoặc nhờ người quen gửi đến các
nhân viên đang làm việc tại Tp.HCM.
Mẫu nghiên cứu: Mẫu trong nghiên cứu của luận văn được thực hiện theo
phương pháp lấy mẫu thuận tiện với 364 nhân viên và quản lý đang làm việc toàn
thời gian tại các doanh nghiệp có thực hiện TQM đang hoạt động trên địa bàn
Tp.HCM.
Thang đo và phương pháp xử lý dữ liệu:
+ Thang đo được xây dựng theo hình thức đo lường do Rennis Likert (1932)
giới thiệu, đo đạc theo năm bậc, theo đó bậc 1 tương ứng với mức độ hoàn toàn
không đồng ý và bậc 5 tương ứng với mức độ hoàn toàn đồng ý.
+ Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0 nhằm kiểm định
thang đo và mô hình lý thuyết cũng như các giả thuyết về mối quan hệ giữa văn hóa
doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong việc thực hiện TQM
bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi
quy tuyến tính bội, kiểm định Ttest và ANOVA để làm rõ hơn các vấn đề liên quan
đến giả thuyết nghiên cứu.
1.5 Kết cấu của luận văn
Luận văn này được chia làm năm chương.
+ Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
+ Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
+ Chương 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu
+ Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận
+ Chương 5: Thảo luận giải pháp và kết luận
5
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2 trình bày
các khái niệm và lý thuyết có liên quan đến văn hóa doanh nghiệp và phân loại văn
hóa doanh nghiệp, TQM và sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý
chất lượng toàn diện. Trong chương này cũng xem xét các nghiên cứu trước đây về
mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và TQM, đặc biệt là sự cam kết của lãnh
đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Các lý thuyết này sẽ làm cơ
sở cho việc thiết kế mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
2.1 Văn hóa doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học quản
lý đã tập trung nghiên cứu cách thức xác định các yếu tố của văn hoá doanh nghiệp
và sức ảnh hưởng của chúng đến tính hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Có nhận định rằng văn hóa doanh nghiệp bao gồm một loạt các hiện tượng
xã hội phức tạp, điều này không đáng ngạc nhiên khi các học giả đã xác định văn
hóa doanh nghiệp như là một cấu trúc nhiều lớp có thể được chia thành từng lớp
theo năng quan sát và khả năng tiếp cận các hiện tượng này.
Văn hóa doanh nghiệp được định nghĩa là mẫu hình các giá trị và niềm tin
được chia sẻ theo thời gian trong đó tạo ra các chuẩn mực hành vi được thông qua
để giải quyết các vấn đề (Owens, 1987; Schein, 1990). Môi trường bên trong của
doanh nghiệp được đại diện bởi nền văn hóa của nó và được tạo nên bởi các giá trị
được chấp nhận và niềm tin của các nhà quản lý và người lao động (Aycan et al,
1999). Văn hóa doanh nghiệp biểu hiện trong niềm tin và các giá trị được chấp
nhận, các giá trị, thái độ và hành vi của các thành viên chính là một nguồn quý giá
tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp (Hall, 1993; Peteraf, 1993) bởi nó hình
thành các thủ tục của tổ chức, thống nhất các năng lực của tổ chức thành một khối
gắn kết, cung cấp các giải pháp cho những vấn đề mà doanh nghiệp phải đối mặt, vì
6
vậy mà gây trở ngại hoặc tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp đạt được những
mục tiêu của mình (Yilmaz, 2008).
Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm về văn hóa doanh nghiệp được đưa ra,
định nghĩa được phổ biến và chấp nhận rộng rãi nhất là của nhà nghiên cứu Shein:
“Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các quan niệm chung mà các thành viên trong
doanh nghiệp học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và thích ứng
với các môi trường xung quanh”.
2.1.2 Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp
Theo Edgar H. Schein, văn hóa doanh nghiệp được chia thành hai cấp độ
khác nhau. Bao gồm:
2.1.2.1 Cấp độ hữu hình
Các giá trị hữu hình bao gồm: Kiến trúc, biểu tượng, công nghệ và sản phẩm,
trang phục, những câu chuyện truyền miệng, các hình thức lễ nghi, sinh hoạt… Đây
là cấp độ văn hóa dễ cảm nhận và nhận biết nhất, thể hiện ra bên ngoài về quy mô
và khả năng của doanh nghiệp, có ảnh hưởng rất lớn đến sự nhìn nhận và đánh giá
ban đầu của đối tượng. Tuy nhiên, không nên đánh giá hoặc lựa chọn hay xem các
giá trị hữu hình này là định hướng xây dựng văn hoá doanh nghiệp.
2.1.2.2 Cấp độ vô hình
+ Những giá trị được chấp nhận: Bao gồm hệ thống các quy tắc, các tiêu
chuẩn, quy định, hành vi ứng xử… được thể hiện bằng văn bản hay bằng sự ngầm
hiểu giữa các cá nhân, bất cứ thành viên nào trong tổ chức cũng phải tuân thủ. Đây
chính là những giá trị được công bố, là một phần của nền văn hóa doanh nghiệp,
được biểu hiện rõ nhất qua các mối quan hệ trong doanh nghiệp.
+ Những quan niệm nền tảng: Đây là lớp sâu nhất của văn hoá doanh nghiệp,
gồm những giá trị cốt lõi; khi các giá trị được thừa nhận và phổ biến đến mức gần
như không có sự thay đổi, chúng sẽ trở thành những quan niệm nền tảng. Khi đó, lý
tưởng, niềm tin và thái độ… mặc nhiên được công nhận trong doanh nghiệp.
7
Cấp độ thứ nhất (hữu hình)
Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp
Những giá trị
được chấp nhận
Cấp độ thứ hai (vô hình)
Những quan niệm
nền tảng
Hình 2.1: Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp
(Dương Thị Liễu, 2012, trang 236; Schein, Edgar H., 2009, pp.21)
2.1.3 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển
của mỗi doanh nghiệp. Trong khuynh hướng xã hội ngày nay thì nguồn lực quan
trọng nhất của một doanh nghiệp là con người, mà văn hóa doanh nghiệp là cái liên
kết và nhân lên nhiều lần giá trị của nó, cũng như của các nguồn lực khác. Do vậy,
văn hóa doanh nghiệp chính là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp, với các vai trò
như sau:
+ Tạo động lực làm việc: Văn hóa doanh nghiệp giúp nhân viên thấy rõ mục
tiêu, định hướng và bản chất công việc mình làm, tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp
giữa các nhân viên và một môi trường làm việc thoải mái, lành mạnh. Văn hóa
doanh nghiệp phù hợp giúp nhân viên có cảm giác mình làm công việc có ý nghĩa
hãnh diện vì là một thành viên của doanh nghiệp.
+ Điều phối và kiểm soát: Văn hóa doanh nghiệp điều phối và kiểm soát
hành vi các nhân viên bằng các các chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc... Khi
phải ra một quyết định phức tạp, văn hóa doanh nghiệp giúp ta thu hẹp phạm vi các
8
lựa chọn phải xem xét. Kiểm soát bằng văn hoá doanh nghiệp đồng nghĩa với việc
nâng cao tính tự kiểm soát, tự điều chỉnh của mỗi nhân viên. Mọi người luôn ý thức
được những gì cần làm và phải làm như thế nào để phù hợp với những chuẩn mực
chung.
+ Giảm xung đột: Văn hóa doanh nghiệp là chất keo gắn kết các thành viên
của doanh nghiệp, giúp các thành viên thống nhất về cách hiểu vấn đề, đánh giá, lựa
chọn và định hướng hành động. Khi phải đối mặt với xu hướng xung đột lẫn nhau
thì văn hóa chính là yếu tố giúp mọi người hòa nhập và thống nhất. Trên cơ sở
những giá chung được xây dựng và chia sẻ một cách tự nguyện, xung đột sẽ được
giải quyết trên nền tảng hợp sự tác cùng xây dựng.
+ Phát huy sức mạnh nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực có vai trò rất quan
trọng trong sự thành công của doanh nghiệp. Sự khác biệt giữa doanh nghiệp thành
công và doanh nghiệp thất bại đó chính là ở cách thức mà những con người trong
doanh nghiệp kết hợp với nhau vì một mục tiêu chung. Chỉ khi đó nguồn lực con
người mới thực sự phát huy hết sức mạnh của nó, tạo nên năng lực cạnh tranh đặc
biệt cho doanh nghiệp.
+ Chiều sâu tạo nên sự khác biệt của doanh nghiệp: Văn hoá doanh nghiệp
chính là nền tảng tạo nên hình ảnh doanh nghiệp, tạo nên sự khác biệt của doanh
nghiệp giúp cho khách hàng phân biệt được doanh nghiệp này với doanh nghiệp
khác. Nét riêng biệt, độc đáo của doanh nghiệp không chỉ thể hiện bằng những sản
phẩm, dịch vụ, chiến dịch quảng cáo, chiến lược tiếp thị,… mà còn thể hiện ở
phong cách lãnh đạo, thể hiện qua hành vi, ứng xử của nhân viên… Tất cả những
điều này giúp cho doanh nghiệp tạo được lòng tin, uy tín trên thương trường, cũng
như tạo nên hình ành tốt của doanh nghiệp nói chung và thương hiệu nói riêng.
2.1.4 Các loại hình văn hóa doanh nghiệp
Có khá nhiều mô hình văn hóa doanh nghiệp được phân loại theo những cách
tiếp cận khác nhau khi nghiên cứu. Cách phân loại văn hóa doanh nghiệp của
Harrison (1975), Wallach (1983), Deshpande và Farley (1999) cùng hướng tới việc
9
phân loại theo cách thức doanh nghiệp chú trong hướng tới đạt được mục tiêu, kết
quả; hoặc chú trọng quan tâm đến các thành viên trong doanh nghiệp; hoặc chú
trọng các nguyên tắc, thủ tục, xác định vai trò trong công việc.
Cunha và Cooper (2002) cho rằng văn hóa doanh nghiệp là các giá trị, niềm
tin được chia sẻ giữa những cá nhân trong doanh nghiệp, giúp họ hiểu được vai trò,
chức năng của doanh nghiệp và từ đó cung cấp cho họ những chuẩn mực trong thái
độ và hành vi ứng xử. Theo đó, có bốn loại hình văn hóa doanh nghiệp như sau:
+ Văn hóa hướng về kết quả công việc: xem việc hoàn thành các mục tiêu đã
đề ra và xem việc đạt được các kết quả công việc cao là đáng được khen thưởng.
+ Văn hóa hướng về người lao động: được phản ánh thông qua mức độ quan
tâm của doanh nghiệp đối với các thành viên cũng như sự phát triển của họ.
+ Văn hóa hướng ra thị trường: đề cập đến sự đáp ứng nhanh của doanh
nghiệp đối với các cơ hội và chuẩn mực của thị trường.
+ Văn hóa hướng đến sự hợp nhất tổ chức: phản ánh sự cởi mở trong giao
tiếp nội bộ và sự hợp tác giữa các cá nhân với các bộ phận trong doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của Cameron và Quinn (2006), văn hóa doanh nghiệp được
phân tích theo hai khía cạnh: tính linh hoạt và xu hướng của doanh nghiệp và phân
loại văn hóa doanh nghiệp vào bốn loại văn hóa chính dựa trên bốn khung khác
nhau, là sự kết hợp của hai biến giá trị trong khung giá trị cạnh tranh của Quinn
Robert E. và John Rohrgough.
+ Văn hóa hợp tác: với chiến lược hướng nội trong môi trường linh hoạt, tập
trung vào các vấn đề nội bộ và các giá trị từ sự linh hoạt hơn là việc tìm kiếm sự ổn
định và khả năng kiểm soát. Mục đích của doanh nghiệp là tạo dựng một môi
trường làm việc hướng đến con người, tập trung phát triển con người thông qua việc
trao quyền, thúc đẩy tinh thần nhóm, sự tham gia của toàn doanh nghiệp.
+ Văn hóa sáng tạo: với chiến lược hướng ngoại trong môi trường linh hoạt,
tập trung vào các vấn đề bên ngoài doanh nghiệp và các giá trị từ sự linh hoạt hơn là
10
việc tìm kiếm sự ổn định và khả năng kiểm soát. Các giá trị chủ chốt chính là sự
sáng tạo khi hướng đến con người và khả năng chấp nhận rủi ro khi tự tạo sự thay
đổi. Trải nghiệm và học hỏi trở thành đích đến của doanh nghiệp. Theo mô hình
này, doanh nghiệp có thể không có một cơ cấu tổ chức rõ ràng hoặc chỉ có một mô
hình tổ chức tạm thời.
+ Văn hóa cạnh tranh: với chiến lược hướng ngoại trong môi trường ổn định,
đề cao giá trị của sự ổn định và khả năng kiểm soát, nhưng tập trung vào thị trường
bên ngoài hơn là các vấn đề nội bộ. Mô hình văn hóa này nhấn mạnh mục đích, mục
tiêu, kết quả và có xu hướng nhìn nhận môi trường bên ngoài đầy những nguy cơ,
thách thức, từ đó tìm kiếm cơ hội để nâng cao lợi thế cạnh tranh và khẳng định vị
thế trên thị trường.
+ Văn hóa kiểm soát: với chiến lược hướng nội trong môi trường ổn định, đề
cao các giá trị truyền thống, sự thống nhất, tính hợp tác và tuân thủ. Mô hình này
tập trung nhiều vào các vấn đề nội bộ, các giá trị từ sự ổn định và kiểm soát hơn là
từ sự linh hoạt. Đây là mô hình văn hóa của “mệnh lệnh và kiểm soát” truyền thống
của các doanh nghiệp, mô hình này sẽ vận hành tốt khi mục đích của doanh nghiệp
là hoạt động ổn định và hiệu quả ngay cả khi có những thay đổi về khách hàng,
công nghệ và cạnh tranh.
Linh hoạt và năng động (Flexibility and discretion)
Bảng 2.1: Khung giá trị cạnh tranh (Competing values framework)
Văn hóa hợp tác (Collaborate Clan Culture)
Văn hóa sáng tạo (Create Adhocracy culture)
Hướng nội và thống nhất (Internal focus and integration)
Hướng ngoại và khác biệt (External focus and differentiation)
Văn hóa kiểm soát (Control Hierarchy Culture)
Văn hóa cạnh tranh (Compete Market Culture)
Ổn định và kiểm soát (Stability and control)
(Cameron, Kim S. and Quinn, Robert E., 2006, pp.35)
11
2.2 Quản lý chất lượng toàn diện
2.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng toàn diện
Tùy theo cách tiếp cận khác nhau, có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý
chất lượng toàn diện (Total Quality Management TQM).
Một là, mô tả nguyên tắc chung cho mọi chiến lược, kế hoạch, hoạt động
xoay quanh nó, tất cả vì khách hành như định nghĩa của GS. Histoshi Kume: “TQM
là một dụng pháp quản trị đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền
vững của một tổ chức thông qua việc huy động hết cả tâm trí của tất cả thành viên
nhằm tạo chất lượng một cách kinh tế theo yêu cầu của khách hàng”.
Hai là, mô tả những mục tiêu mà một tổ chức thực hiện TQM phấn đấu để
vươn tới kết quả các hoạt động của tổ chức, nằm trong bốn phạm trù sau:
+ Sự gắn bó của khách hàng với sản phẩm của tổ chức.
+ Chi phí và thời gian giải quyết vấn đề đáp ứng các nhu cầu.
+ Không khí làm việc tạo điều kiện thuận lợi cho tinh thần hợp tác, giúp
nhân viên hài lòng hơn và thấy có ý nghĩa hơn trong công việc của mình.
+ Có phương pháp cải tiến liên tục sao cho nhân viên có thể hiểu được.
Ba là, đề cập đến các công cụ kỹ thuật và các nhân tố khác tạo nên thành
quả. Theo John L.Hradesky: “TQM là sự kết hợp giữa các chiến thuật làm thay đổi
sắc thái văn hóa của tổ chức với các phương tiện kỹ thuật được sử dụng nhằm mục
tiêu là thỏa mãn các nhu cầu nội bộ và từ đó thỏa mãn các yêu cầu của khách hành
bên ngoài”.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402:1999: “TQM là cách quản lý một tổ
chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên của
nó, nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ vào việc thỏa mãn khách hàng và
đem lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội”. Như vậy, TQM là
hoạt động mang tính khoa học, hệ thống, được thực hiện trong toàn bộ tổ chức, đòi
12
hỏi sự tham gia của tất cả các thành viên, các bộ phận từ thiết kế, sản xuất đến tiêu
dùng,… TQM dựa vào sự phát hiện, phân tích, truy tìm nguồn gốc của những
nguyên nhân gây ra sai sót trong toàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức, để từ đó
đề ra các giải pháp nhằm đảm bảo, cải tiến chất lượng.
2.2.2 Triết lý của quản lý chất lượng toàn diện
Hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình TQM là một hệ thống quản lý
được xây dựng trên cơ sở các triết lý sau :
+ Trách nhiệm về chất lượng phải thuộc về lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Để
có được chính sách chất lượng phù hợp, hiệu quả, cần có sự thay đổi sâu sắc về
quan niệm của ban lãnh đạo về cách tiếp cận mới đối với chất lượng. Cần có sự cam
kết nhất trí của lãnh đạo về những hoạt động chất lượng. Điều này rất quan trọng
trong công tác quản lý chất lượng của bất kỳ tổ chức nào. Muốn cải tiến chất lượng
trước hết phải cải tiến công tác quản trị hành chính và các hoạt động hỗ trợ khác.
+ Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng con người, yếu tố quan
trọng nhất trong các yếu tố hình thành nên chất lượng sản phẩm. Đào tạo, huấn
luyện phải là nhiệm vụ có tầm chiến lược hàng đầu trong các chương trình nâng cao
chất lượng.
+ Chất lượng phải là mối quan tâm của mọi thành viên trong tổ chức. Do vậy
hệ thống quản lý chất lượng phải được xây dựng trên cơ sở sự thông hiểu lẫn nhau,
gắn bó cam kết vì mục tiêu chung là chất lượng công việc. Điều này sẽ tạo điều kiện
tốt cho việc xây dựng các phong trào nhóm chất lượng trong tổ chức, qua đó lôi kéo
mọi người vào các hoạt động sáng tạo và cải tiến chất lượng.
+ Không thể đảm bảo chất lượng, làm chủ chất lượng nếu chỉ tiến hành quản
lý đầu ra của quá trình mà phải là một hệ thống quản lý bao trùm, tác động lên toàn
bộ quá trình.
+ Hướng tới sự phòng ngừa, tránh lập lại sai lầm trong quá trình sản xuất, tác
nghiệp thông qua việc khai thác tốt các công cụ thống kê để tìm ra nguyên nhân chủ
13
yếu để có các biện pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời và chính xác. Để tránh
những tổn thất kinh tế, phải triệt để thực hiện nguyên tắc làm đúng ngay từ đầu.
2.2.3 Thực hiện quản lý chất lượng toàn diện trong doanh nghiệp
Việc triển khai áp dụng TQM như thế nào cho hiệu quả phụ thuộc rất nhiều
vào tình hình thực tế, bởi các phương pháp quản lý chất lượng không thể tiến hành
tách rời những điều kiện văn hóa xã hội. Tùy theo điều kiện thực tế của từng doanh
nghiệp, người ta có thể xây dựng những kế hoạch thực hiện TQM cụ thể, chia nhỏ
hoặc gộp chung các giai đoạn để bố trí thời gian hợp lý.
John S. Oakland đã đưa ra 12 bước để áp dụng TQM như sau:
+ Nhận thức: Phải hiểu rõ những khái niệm, nguyên tắc quản lý chung, xác
định rõ vai trò, vị trí của TQM trong doanh nghiệp.
+ Cam kết: Sự cam kết của lãnh đạo, các cấp và toàn thể nhân viên trong việc
theo đuổi các chương trình và mục tiêu chất lượng.
+ Tổ chức và phân công trách nhiệm: Để đảm bảo thực thi,quản lý chất
lượng toàn diện đòi hỏi phải có một mô hình quản lý theo chức năng chéo. Các hoạt
động của các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp phải vượt ra khỏi các công
đoạn, các chức năng để vươn tới toàn bộ quá trình nhằm mục đích khai thác được
sức mạnh tổng hợp của chúng nhờ việc kế hoạch hóa, phối hợp đồng bộ, hiệu quả.
+ Đo lường chất lượng: Đánh giá định lượng những cải tiến chất lượng cũng
như những chi phí do những hoạt động phi chất lượng gây ra. Nếu chú ý đến chỉ
tiêu chi phí và hiệu quả sẽ nhận ra lợi ích đầu tiên có thể thu được đó là sự giảm chi
phí cho chất lượng.
+ Hoạch định chất lượng: Chi tiết hóa chính sách, mục tiêu, chiến lược,
chương trình tổng thể TQM, kế hoạch hành động cho toàn bộ hệ thống doanh
nghiệp phù hợp chính sách, chiến lược chung của doanh nghiệp.
+ Thiết kế chất lượng: Thiết kế các quy trình liên quan để “đúng ngay từ
đầu” và “đáp ứng toàn diện yêu cầu của khách hàng”, bao gồm thiết kế sản phẩm,
14
quá trình sản xuất kinh doanh và quá trình kiểm soát chất lượng. Việc tổ chức thiết
kế chính xác, khoa học dựa vào các thông tin bên trong, bên ngoài và khả năng của
doanh nghiệp có ảnh hưởng to lớn đối với kết quả các hoạt động quản lý và cải tiến
nâng cao chất lượng công việc, chất lượng sản phẩm.
+ Xây dựng hệ thống chất lượng: Trong TQM, hệ thống chất lượng phải mô
tả được những thủ tục, phương pháp và quy trình cần thiết, chính xác nhằm đạt các
mục tiêu về chất lượng.
+ Theo dõi bằng thống kê: Để thực hiện các mục tiêu của công tác quản lý và
nâng cao chất lượng, TQM đòi hỏi không ngừng cải tiến quy trình bằng cách theo
dõi và làm giảm tính biến động của nó. Việc theo dõi, kiểm soát quy trình được
thực hiện bằng các công cụ thống kê (SQC).
+ Kiểm tra chất lượng: Quá trình kiểm tra chất lượng trong TQM là một hoạt
động gắn liền với sản xuất, không những chỉ kiểm tra chất lượng sản phẩm mà còn
là việc kiểm tra chất lượng các chi tiết, bán thành phẩm và các nguyên vật liệu cũng
như các điều kiện đảm bảo chất lượng.
+ Hợp tác nhóm: Sự hợp tác nhóm trong hoạt động chất lượng có một ý
nghĩa rất to lớn đối với các doanh nghiệp vì sự cố gắng vượt bậc của mỗi cá nhân
riêng lẽ khó có thể đạt được sự hoàn chỉnh trong việc giải quyết những thắc mắc,
trục trặc so với sự hợp tác của nhiều người, do vậy mà hình thức hợp tác nhóm sẽ
mang lại một hiệu quả cao trong việc cải tiến chất lượng, nhất là trong quá trình áp
dụng TQM.
+ Đào tạo và huấn luyện về chất lượng: Để thực hiện việc cam kết tham gia
quản lý, cải tiến chất lượng ở tất cả mọi thành viên trong doanh nghiệp cần phải có
một chương trình đào tạo, huấn luyện cụ thể, tiến hành một cách có kế hoạch và
thường xuyên để đáp ứng những thay đổi về công nghệ cũng như thích ứng nhanh
chóng với những yêu cầu về sản phẩm ngày càng đa dạng của thị trường.
+ Lập kế hoạch thực hiện TQM: Để thực hiện TQM, điều trước tiên là doanh
nghiệp phải xây dựng được kế hoạch giúp cho doanh nghiệp tiếp cận với TQM một
15
cách dễ dàng, xác định được ngay trình tự thực hiện các công đoạn của quản lý chất
lượng toàn diện từ am hiểu, cam kết cho đến việc thiết lập hệ thống chất lượng,
kiểm soát, hợp tác nhóm, đào tạo,…
2.2.4 Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
Vai trò của lãnh đạo trong quản lý chất lượng được nhấn mạnh là một trong
những yêu cầu quyết định sự thành công trong việc thực hiện cải tiến chất lượng
(Crosby, 1979; Deming, 1982; Feigenbaum, 1983; Juran và Gryna, 1988). Các
nghiên cứu của Atkinson, Bennis và Nanus cũng góp phần khẳng định vai trò của
lãnh đạo là quan trọng trong việc thúc đẩy cam kết thực hiện TQM. Atkinson
(1990) nói rằng “nếu không có nhà lãnh đạo thì không có sự thay đổi” trong doanh
nghiệp. Bennis (1989) cho thấy ảnh hưởng của nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp thể
hiện ở vai trò và trách nhiệm của lãnh đạo đối với sự ổn định và tính toàn vẹn của
một doanh nghiệp và đưa ra ba thành phần cần thiết cho việc lãnh đạo hiệu quả, đó
là tầm nhìn, sự đam mê và tính chính trực. Bennis và Nanus (1986) lập luận rằng
lãnh đạo là nhân tố tất yếu để giúp doanh nghiệp phát triển một tầm nhìn mới và sau
đó tạo động lực cho sự thay đổi hướng tới tầm nhìn đó. Chất lượng quản lý của lãnh
đạo chính là cơ sở cho TQM để đạt được sự hài lòng của khách hàng, chất lượng
sản phẩm, sự cải tiến liên tục và sự hài lòng trong công việc (Aderson et al, 1995).
Theo Pheng và Jasmine (2004), mức độ hỗ trợ của lãnh đạo doanh nghiệp
trong quản lý chất lượng toàn diện là rất quan trọng đối với sự thành công của TQM
và TQM không thể được thực hiện một cách trọn vẹn nếu thiếu sự cam kết từ phía
lãnh đạo. Quản lý các cấp phải chứng minh được mức độ và cam kết về chất lượng
của họ thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, am hiểu mọi hoạt động và loại bỏ tất
cả những nỗ lực và năng lực lãng phí thường xuyên xảy ra trong doanh nghiệp.
Điều này đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải có một chiến lược tổng quan về chất lượng,
chịu trách nhiệm chuẩn bị, xem xét và giám sát các chính sách chất lượng, cộng với
việc trực tiếp tham gia cải tiến thường xuyên và đảm bảo mục tiêu chất lượng được
hiểu ở tất cả các cấp. Với thái độ và niềm tin đúng đắn của lãnh đạo sẽ dẫn đến việc
16
lan rộng trong toàn doanh nghiệp. Cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng
toàn diện sẽ cho phép tất cả các nhân viên làm chủ công việc của mình thông qua
việc trao quyền cho nhân viên, huấn luyện và đào tạo cho nhân viên những kỹ năng
cần thiết và nâng cao tinh thần làm việc theo nhóm, hợp tác nhóm.
Như vậy, TQM là một phương pháp được áp dụng nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh, tính hiệu quả và tính linh hoạt của một tổ chức vì lợi ích của tất cả các
bên liên quan. Để tiến hành TQM, cần có sự thay đổi cơ bản về thái độ trong mọi bộ
phận của doanh nghiệp và ở mọi cấp, từ cấp cao nhất. Nếu lãnh đạo cấp cao nhất
của doanh nghiệp không công nhận và không chịu trách nhiệm về việc khởi xướng
và vận dụng TQM thì những thay đổi cần thiết sẽ không xảy ra. Các biện pháp kiểm
soát và kỹ thuật là quan trọng đối với TQM, nhưng đó không phải là những yêu cầu
hàng đầu. Yêu cầu cao hơn là một thái độ tự hào về công việc của mình và đòi hỏi
phải có sự cam kết toàn bộ, từ cấp cao nhất và tiếp đó là tất cả các nhân viên ở mọi
cấp và trong tất cả các phòng ban cần phải thấm nhuần cam kết đó. Các nhà quản lý
cấp cao cần phải có sự cam kết thực lòng, không phải chỉ để cho xong việc. Đây
không phải là một sự cam kết trong tích tắc mà là một sự mong muốn lâu dài để cho
doanh nghiệp hoạt động tốt nhất. Sự cam kết đó chỉ có được khi các nhà lãnh đạo có
“niềm tin của những người thực sự tin tưởng” (Juran) và phải kiên trì theo đuổi mục
tiêu về chất lượng của mình.
2.3 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
2.3.1 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện
Trên cơ sở các lý thuyết về văn hóa doanh nghiệp và TQM, các nghiên cứu
chủ yếu tập trung vào mối quan hệ giữa hai khái niệm trên. Tổng quan nghiên cứu
lý thuyết cho thấy có sự bất đồng đáng kể về bản chất của mối quan hệ này, một
nhóm nghiên cứu cho rằng áp dụng TQM đem lại sự thay đổi văn hóa doanh
nghiệp; một nhóm nghiên cứu khác lập luận rằng văn hóa doanh nghiệp có ảnh
hưởng đến việc thực hiện TQM và kết quả của nó. Bản chất nguồn gốc của những
17
nghiên cứu đều xuất phát từ mối quan hệ nhân quả giữa văn hóa doanh nghiệp và
TQM, và đó là một trong những tiền đề của các nghiên cứu khác. Xem xét mối quan
hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và TQM, nghiên cứu của luận văn dựa trên lập luận
thứ hai với giả thuyết là văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng đến TQM, cụ thể là đo
lường tác động của mô hình văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Theo Bright và Cooper (1993), quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp
được thực hiện dưới sự ảnh hưởng của văn hóa, khi mà các giá trị chia sẻ, niềm tin
và các giả định được công nhận và phổ biến rộng. Một số nghiên cứu khác cũng đã
kiểm tra mối quan hệ giữa TQM và văn hóa doanh nghiệp, chẳng hạn như nghiên
cứu của Prajogo và McDermott (2005), Ali Mohammad Rad (2006) dựa trên tiền đề
là văn hóa doanh nghiệp xác định kết quả thực hiện TQM. Gần đây nhất là có
nghiên cứu của Kevin et al (2011) xem xét các loại hình của văn hóa doanh nghiệp
có tác động tích cực đến quản lý chất lượng toàn diện.
2.3.1.1 Tác động tích cực của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò là tài sản vô hình của doanh nghiệp, có
những tác động tích cực đến quá trình hình thành và phát triển bền vững của doanh
nghiệp. Bởi văn hóa doanh nghiệp tạo nên phong thái riêng của doanh nghiệp, giúp
phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác; đồng thời, tạo nên lực
hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp và khích lệ quá trình đổi mới, sáng tạo.
Một doanh nghiệp có nền văn hóa tích cực sẽ tạo môi trường làm việc hiệu
quả, thân thiện, tạo sự gắn kết và thống nhất ý chí, góp phần định hướng và kiểm
soát thái độ hành vi của các thành viên trong doanh nghiệp. Do đó, văn hóa doanh
nghiệp góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên cơ sở tạo ra bầu
không khí và tác phong làm việc tích cực, khích lệ tinh thần sáng tạo, củng cố lòng
trung thành gắn bó của các thành viên, nâng cao tinh thần trách nhiệm,… Tất cả
những yếu tố đó góp phần tạo năng suất lao động, giảm thiểu những chi phí không
cần thiết, đảm bảo chất lượng sản phẩm dịch vụ và thỏa mãn sự hài lòng của khách
18
hàng thông qua cải tiến liên tục. Đây cũng chính là những tiêu chí đánh giá sự thành
công của doanh nghiệp trong việc áp dụng TQM.
2.3.1.2 Tác động tiêu cực của văn hóa doanh nghiệp
Trong thực tế, không phải doanh nghiệp nào áp dụng TQM cũng đạt được
thành công như mong muốn, cũng như những lợi ích mà TQM đem lại không phải
dễ dàng đạt được. Nguyên nhân là do thiếu sự am hiểu và cam kết nhất quán từ phía
lãnh đạo, thiếu một chiến lược rõ ràng và sự hỗ trợ cần thiết, thiếu sự quan tâm của
tất cả nhân viên trong doanh nghiệp, không tạo được động lực tham gia do thiếu sự
liên kết giữa phần thưởng và hiệu suất của doanh nghiệp. Ngoài ra, còn do việc đào
tạo và truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm về TQM chưa được quan tâm đúng mức,
tinh thần trách nhiệm công việc không cao, sự phối hợp và hợp tác nhóm không đạt
hiệu quả. Những điều này thể hiện cho một nền văn hóa tiêu cực, hay còn gọi là văn
hóa yếu ở một số doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có nền văn hóa tiêu cực khi không có các giá trị chia sẻ và
niềm tin nhất quán. Đó là doanh nghiệp có kiểu quản lý cứng nhắc, độc đoán,
chuyên quyền và hệ thống bộ máy quản lý quan liêu, gây ra môi trường văn hóa
doanh nghiệp không lành mạnh, không khí làm việc thụ động của nhân viên, làm
kìm hãm sự sáng tạo. Do đó, sẽ tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động của toàn
doanh nghiệp.
2.3.2 Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
Trên cơ sở xác định mối quan hệ giữa TQM và văn hóa doanh nghiệp, câu
hỏi được đặt ra là: Các loại hình văn hóa doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng như thế nào
đối với sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện?
Về mặt lý thuyết, TQM là một phương pháp quản lý chất lượng liên quan
đến nhiều cấp, nhiều bộ phận có chức năng khác nhau, nhưng lại đòi hỏi một sự hợp
tác đồng bộ. Muốn việc thực hiện TQM đạt kết quả thành công thì phải được áp
dụng trong một môi trường văn hóa thích hợp và quan trọng là phải có sự cam kết
19
thực sự từ phía lãnh đạo doanh nghiệp. Tuy chưa xác định được nền văn hóa đặc
trưng nào có tác động thúc đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý
chất lượng toàn diện, nhưng qua nghiên cứu tài liệu về ảnh hưởng của văn hóa
doanh nghiệp đến TQM cho thấy, các mô hình văn hóa doanh nghiệp được cho là
thích hợp thì có liên quan đến tiêu chí định hướng con người linh hoạt.
Tata và Prasad (1998) kết luận rằng nền văn hóa định hướng con người linh
hoạt có nhiều thuận lợi để áp dụng TQM hơn các loại hình văn hóa khác. Các hoạt
động như sự lãnh đạo, sự tham gia của nhân viên, sự trao quyền, hợp tác nhóm, định
hướng khách hàng và cải tiến liên tục là biểu hiện của nền văn hóa định hướng con
người linh hoạt. Nghiên cứu của Westbrook và Utley (1995) cũng hỗ trợ thêm cho
lập luận trên là nền văn hóa mà nhân viên được đánh giá cao và được trao quyền sẽ
dẫn đến mô hình TQM thành công. Bên cạnh đó, lý thuyết cũng nêu bật vai trò quan
trọng của nhà lãnh đạo trong việc cam kết về chất lượng nhằm tạo nên sự đồng
thuận giữa các thành viên trong nội bộ để xem chất lượng là mục tiêu chung của
doanh nghiệp. Tiêu chí thể hiện sự cam kết của lãnh đạo đó là tạo ra một tầm nhìn
chung, quan tâm và có trách nhiệm đối với các hoạt động chất lượng, phá vỡ các rào
cản giữa các phòng ban bằng cách thúc đẩy sự hợp tác và làm việc theo nhóm. Từ
đó, lôi kéo mọi thành viên trong doanh nghiệp tham gia tích cực vào các chương
trình chất lượng. Sự cam kết của lãnh đạo còn được thể hiện thông qua chiến lược
và các chính sách chất lượng của doanh nghiệp.
2.4 Mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận, mô hình nghiên cứu của luận văn tập trung phân tích,
đánh giá mức độ ảnh hưởng của các loại hình văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết
của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Do đó, việc lựa chọn
mô hình văn hóa doanh nghiệp của Cameron và Quinn (2006) để đo lường là phù
hợp nhằm trả lời cho câu hỏi nghiên cứu đặt ra. Theo đó, hệ thống khung giá trị văn
hóa doanh nghiệp được thiết kế dựa trên mô hình lý thuyết khung giá trị cạnh tranh.
20
Khung giá trị văn hóa này dựa trên giả định có bốn loại hình văn hóa doanh nghiệp
và sáu yếu tố cần thiết hình thành nên văn hóa doanh nghiệp.
Bốn loại hình văn hóa doanh nghiệp, đó là: Văn hóa hợp tác, Văn hóa sáng
tạo, Văn hóa cạnh tranh và Văn hóa kiểm soát. Phương pháp đánh giá văn hóa
doanh nghiệp qua bảng khảo sát bằng công cụ OCAI [Phụ lục 9] đã được áp dụng
rộng rãi để xác định loại hình văn hóa doanh nghiệp dựa trên các giá trị cốt lõi, các
giả định, các diễn giải và các hướng tiếp cận hình thành đặc trưng của văn hóa
doanh nghiệp.
Sáu yếu tố cần thiết hình thành nên văn hóa doanh nghiệp bao gồm:
+ Các đặc điểm nổi trội (Dominant Characteristics): Các đặc điểm nổi trội
của văn hóa hợp tác biểu hiện ở môi trường làm việc hướng đến con người, doanh
nghiệp như một gia đình lớn, mọi người đều có thể chia sẻ nhiều với nhau. Trong
khi đó, đặc điểm nổi trội của văn hóa sáng tạo là môi trường làm việc năng động,
dám hành động và chấp nhận rủi ro. Một môi trường làm việc nhiều áp lực, hướng
đến kết quả, mục tiêu lại là đặc điểm chi phối của văn hóa cạnh tranh. Cuối cùng,
văn hóa kiểm soát đòi hỏi một môi trường làm việc có tính tuân thủ dưới sự kiểm
soát chặt chẽ nhờ vào các quy trình, thủ tục đã ban hành.
+ Phong cách lãnh đạo (Organizational Leadership): Nhà lãnh đạo trong mô
hình văn hóa hợp tác có xu hướng hỗ trợ, hướng dẫn, trao đổi và lắng nghe nhân
viên. Trong mô hình văn hóa sáng tạo, lãnh đạo lại nhạy cảm trước sự đổi mới, sẵn
sàng chấp nhận rủi ro và luôn đề cao tinh thần doanh nhân. Nhà lãnh đạo luôn tập
trung hướng đến kết quả và mục tiêu chung trong mô hình văn hóa cạnh tranh. Đối
với mô hình văn hóa kiểm soát, sự phối hợp hiệu quả, tổ chức và vận hành thông
suốt lại là mối quan tâm hàng đầu của lãnh đạo.
+ Cách thức quản lý nhân viên (Management of Employees): Với mô hình
văn hóa hợp tác, công tác quản lý dựa trên tinh thần hợp tác nhóm, sự thống nhất và
sự tham gia đóng góp. Còn mô hình văn hóa sáng tạo, nhân viên được đánh giá về
khả năng chấp nhận rủi ro và sự sáng tạo, đổi mới trong công việc, nhờ đó, sự tự do
21
và cá tính của mỗi nhân viên rất được coi trọng. Trong khi đó, mô hình văn hóa
cạnh tranh, nhà quản lý đề cao sự cạnh tranh và khả năng đáp ứng được các yêu cầu
công việc của nhân viên. Lãnh đạo trong mô hình văn hóa kiểm soát lại ưu tiên mục
tiêu về khả năng dự phòng và đảm bảo sự ổn định trong các mối quan hệ, cho nên
quản lý theo cách duy trì sự tuân thủ của nhân viên.
+ Chất keo gắn kết trong doanh nghiệp (Organization Glue): Trong mô hình
văn hóa hợp tác, mọi người gắn kết bởi sự trung thành, sự tin tưởng lẫn nhau, mức
độ cam kết của mọi người với doanh nghiệp rất cao. Trong khi đó, sự cam kết đổi
mới và không ngừng phát triển lại là yếu tố gắn kết mọi người với nhau trong doanh
nghiệp có khuynh hướng văn hóa sáng tạo. Mô hình văn hóa cạnh tranh lại tập hợp
được sức mạnh tập thể nhờ sự tập trung mọi nỗ lực vào kết quả cần phải đạt được
và mục tiêu khẳng định được vị thế trên thị trường của doanh nghiệp. Ở mô hình
văn hóa kiểm soát, mọi cấp bậc trong doanh nghiệp lại có sự ràng buộc và kết nối
với nhau bởi các quy chế, chính sách quy định và quy trình của doanh nghiệp.
+ Điểm nhấn chiến lược (Ctrategic Emphases): Mô hình văn hóa hợp tác
nhấn mạnh sự phát triển con người, sự tin tưởng lẫn nhau, sự cởi mở và sự đóng
góp của mỗi thành viên. Trong khi đó, mô hình văn hóa sáng tạo lại nhấn mạnh việc
tập hợp các nguồn lực mới và việc tạo ra các thách thức mới, trải nghiệm mới. Đối
với mô hình văn hóa cạnh tranh, điểm nhấn chiến lược lại hoạt động để đạt được kết
quả có tính cạnh tranh; việc đạt được mục tiêu và thắng lợi trên thương trường là
yếu tố có tính chi phối mô hình văn hóa này. Mô hình văn hóa kiểm soát lại nhấn
mạnh tính bền vững và sự ổn định; hiệu quả, sự kiểm soát và vận hành thông suốt là
điều quan trọng bậc nhất đối với mô hình này.
+ Tiêu chí thành công (Criteria of Success): Thành công là tổng hòa của sự
phát triển nguồn lực con người, tinh thần nhóm và cam kết của nhân viên, đây là
tiêu chí của mô hình văn hóa hợp tác. Đối với văn hóa sáng tạo, thành công có được
bởi tính mới, sự sáng tạo và đổi mới là tiêu chí thành công của mô hình văn hóa
này. Trong khi đó, tiêu chí thành công của văn hóa cạnh tranh lại là sự khẳng định
22
được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Nhưng thành công của mô hình văn
hóa kiểm soát lại đơn giản là hiệu quả công việc, chi phí thấp, vận hành thông suốt
và bàn giao theo đúng kế hoạch.
Hình 2.2: Mô hình văn hóa doanh nghiệp được đo lường bằng công cụ OCAI
(Cameron, Kim S. and Quinn, Robert E., 2006, pp.107)
Mục tiêu của TQM là đạt được chất lượng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
một cách tiết kiệm nhất, cho nên để đánh giá mô hình TQM của doanh nghiệp cần
thiết phải có những tiêu chí cụ thể. Trong một số mô hình của TQM từ các nghiên
cứu trước đây thì các tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia Malcolm
Baldrige (The Malcolm Baldrige National Quality Award MBNQA) đã nêu bật
toàn diện các khía cạnh chính của TQM đúng như hình dung của những người đề
xướng là Deming, Huran và Crosby. Mặt khác, các tiêu chí của MBNQA được sử
dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, áp dụng cho cả doanh nghiệp sản xuất và
dịch vụ. Các tiêu chí đó bao gồm: Lãnh đạo (Leadership), Kế hoạch chiến lược
(Strategy Planning), Định hướng khách hàng (Customer Focus), Đo lường, phân
tích và quản lý thông tin (Measurement, Analysis, and Knowledge Management),
Định hướng vào nhân viên (Workforce Focus), Quản lý quy trình (Process
Management) và Kết quả (Results). Trong đó, tiêu chí lãnh đạo được đo lường
23
thông qua hai thành phần chính và nhiều biến quan sát như sứ mệnh, tầm nhìn, tổ
chức hoạt động, quản lý, giao tiếp, đạo đức và trách nhiệm xã hội (Baldrige
Performance Excellence Program, 2013, pp.79). Vì vậy, căn cứ theo tiêu chí lãnh
đạo của MBNQA cũng như qua các nghiên cứu của Likert (1967), Bennis (1989),
Blake và Mouton (1972), Burda (2010), Schein (2010), Phu Van Ho (2011) đã thực
hiện để đo lường sự cam kết của lãnh đạo (Leadership Commitment), luận văn xác
định các tiêu chí sau để đánh giá sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản
lý chất lượng toàn diện. Bao gồm:
+ Tầm nhìn (Vision): Lãnh đạo phải có tầm nhìn rõ ràng về định hướng
tương lai của doanh nghiệp đối với mục tiêu chất lượng.
+ Chiến lược (Strategy): Chiến lược hàng đầu của doanh nghiệp chính là sự
cam kết nhất quán về chất lượng để đạt được sự cải tiến liên tục và thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng.
+ Trách nhiệm (Responsibility): Lãnh đạo thể hiện tinh thần trách nhiệm
thông qua việc thường xuyên trao đổi để xem xét tiến độ mục tiêu chất lượng của
doanh nghiệp bằng cách thu thập ý kiến từ phía khách hàng và từ phía nhân viên.
+ Trao quyền (Empowerment): Ban lãnh đạo luôn đảm bảo việc trao quyền
cho nhân viên để họ làm chủ và cải tiến công việc của mình.
+ Đào tạo (Training): Việc đào tạo để nhân viên có được những kỹ năng cần
thiết có vai trò quan trong việc hoàn thành mục tiêu chất lượng của doanh nghiệp và
phải được tiến hành một cách liên tục.
+ Khen thưởng (Financial rewards): Việc công nhận và khen thưởng nhân
viên như đánh giá hiệu quả, chính sách lương bổng, sự thăng tiến… có vai trò hỗ trợ
trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp và cần được áp dụng lâu dài.
Để kiểm tra mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh
đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện, dựa trên các nghiên cứu của
Prajogo và McDermott (2005), Ali Mohammad Rad (2006) và Kevin et al (2011) để
24
xây dựng mô hình nghiên cứu. Với bốn loại hình văn hóa doanh nghiệp (văn hóa
hợp tác, văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh, văn hóa kiểm soát) là các biến độc
lập đều có tác động đến biến phụ thuộc là sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý
chất lượng toàn diện. Theo đó, các giả thuyết nghiên cứu trong điều kiện thực tế
hiện nay của các doanh nghiệp có thực hiện TQM đang hoạt động trên địa bàn
Tp.HCM bao gồm:
H1: Văn hóa hợp tác có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Môi trường làm việc thân thiện, hướng đến sự phát triển con người sẽ giúp
cho mọi người hòa đồng, tạo điều kiện hợp tác và phát huy tinh thần làm việc theo
nhóm. Điều này là một phần không thể thiếu đối với sự hỗ trợ của lãnh đạo trong
cam kết về quản lý chất lượng toàn diện.
H2: Văn hóa sáng tạo có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Môi trường làm việc năng động, khuyến khích sự sáng tạo, đổi mới giúp cho
nhân viên tự chủ và cải tiến công việc của mình. Đây là một phần thể hiện sự trao
quyền của lãnh đạo trong cam kết về quản lý chất lượng toàn diện.
H3: Văn hóa cạnh tranh có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Nhà lãnh đạo luôn đề cao khả năng đáp ứng được các yêu cầu công việc của
nhân viên và tập trung hướng đến kết quả, mục tiêu chung của doanh nghiệp trong
mô hình văn hóa cạnh tranh. Do đó, góp phần thúc đẩy sự cam kết của lãnh đạo để
đạt được các mục tiêu của TQM.
H4: Văn hóa kiểm soát có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Với quy trình kiểm soát chặt chẽ đem lại hiệu quả công việc và chi phí thấp
là điều kiện để lãnh đạo doanh nghiệp có sự trang bị tốt hơn để áp dụng TQM.
25
Như vậy, mô hình nghiên cứu đề xuất để đo lường ảnh hưởng của văn hóa
doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
toàn diện được thể hiện trong Hình 2.2, bao gồm 5 khái niệm với 30 biến quan sát
Văn hóa hợp tác
Văn hóa sáng tạo
Văn hóa cạnh tranh
Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
Văn hóa kiểm soát
và 4 giả thuyết.
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
Tóm tắt
Chương 2 xem xét các nghiên cứu cơ bản, các lý thuyết liên quan đến văn
hóa doanh nghiệp và phân loại văn hóa doanh nghiệp, TQM và sự cam kết của lãnh
đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Trong chương này cũng đưa
ra cơ sở lựa chọn mô hình văn hóa doanh nghiệp của Cameron và Quinn (2006) và
các nghiên cứu về sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng toàn diện để
xây dựng mô hình và tiếp tục phân tích, nghiên cứu trong các chương sau. Mô hình
nghiên cứu gồm 5 khái niệm với 4 giả thuyết được thực hiện nhằm đo lường ảnh
hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong
quản lý chất lượng toàn diện.
26
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3 sẽ
trình bày về phương pháp thực hiện nghiên cứu để đánh giá thang đo và kiểm định
mô hình nghiên cứu. Chương này gồm các phần chính: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2)
Xây dựng thang đo, (3) Mẫu nghiên cứu, (4) Phương pháp phân tích dữ liệu.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn. Giai đoạn 1, nghiên cứu
sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính. Giai đoạn 2, nghiên cứu chính
thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng.
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ
Mục đích của nghiên cứu này là điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài,
trên cơ sở xem xét các lý thuyết và các thang đo lý thuyết tương ứng để xây dựng
mô hình nghiên cứu. Sau đó, kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng để hoàn thiện
bảng câu hỏi khảo sát cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Thảo luận nhóm được thực hiện thông qua việc phỏng vấn 15 người đang
làm việc tại các doanh nghiệp ở Tp.HCM, các thành viên tham gia thảo luận nhóm
phải đáp ứng được yêu cầu về tính đại diện. Nhóm này nghiên cứu về các yếu tố của
văn hóa doanh nghiệp và các tiêu chí đánh giá sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện theo dàn bài thảo luận nhóm có sẵn [Phụ
lục 1].
Theo kết quả của buổi thảo luận nhóm [Phụ lục 2], bảng câu hỏi nghiên cứu
định lượng chính thức được hình thành và đưa vào khảo sát. Các câu hỏi được thực
hiện để đo lường bốn biến độc lập là văn hóa hợp tác, văn hóa sáng tạo, văn hóa
cạnh tranh, văn hóa kiểm soát (mỗi biến độc gồm sáu biến quan sát), và đo lường
biến phụ thuộc là sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
toàn diện gồm sáu quan biến quan sát, tương ứng với mô hình nghiên cứu đề xuất.
27
Như vậy, bảng câu hỏi chính có 30 câu hỏi và thêm 5 câu hỏi lựa chọn để biết thêm
thông tin của đối tượng được khảo sát và để kiểm tra sự phù hợp của các câu trả lời
theo phạm vi nghiên cứu.
Bảng câu hỏi này trước khi tiến hành khảo sát trên diện rộng đã được tham
khảo ý kiến của chuyên gia và phỏng vấn thử một số nhân viên để kiểm tra ngôn từ
trình bày có phù hợp, rõ ràng, dễ hiểu và thống nhất không.
3.1.2 Nghiên cứu chính thức
Mục đích của nghiên cứu này là vừa để xác định các thành phần cũng như
giá trị và độ tin cậy của thang đo, vừa để kiểm định mô hình nghiên cứu, đo lường
sự tác động của các loại hình văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Dữ liệu của nghiên cứu chính thức được thu thập thông qua các bảng câu hỏi
khảo sát [Phụ lục 3] được gửi trực tiếp qua email, hoặc nhờ người quen gửi đến các
nhân viên và quản lý đang làm việc toàn thời gian tại các doanh nghiệp đang hoạt
động trên địa bàn Tp.HCM.
Sau khi thu thập, toàn bộ các câu trả lời trong bảng câu hỏi khảo sát sẽ được
nhập liệu và lưu bằng tập tin Excel và phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 18.0
được sử dụng để xử lý và phân tích dữ liệu. Cụ thể:
+ Các thang đo được đánh giá thông qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha, sau
đó tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm nhận diện các nhân tố
giải thích cho biến thành phần.
+ Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội được thực hiện để xác định
cụ thể trọng số của từng loại hình văn hóa doanh nghiệp tác động đến sự cam kết
của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
+ Phương pháp kiểm định Ttest và ANOVA cũng được sử dụng để kiểm
định sự khác biệt của các biến quan sát liên quan đến đặc điểm của đối tượng được
khảo sát.
28
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
3.2 Xây dựng thang đo
Như đã giới thiệu ở phần cơ sở lý thuyết và sau khi thảo luận nhóm, mô hình
nghiên cứu đo lường ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh
đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện bao gồm 5 khái niệm với 30
biến quan sát và 4 giả thuyết. Tất cả các thang đo được xây dựng theo hình thức đo
lường của Rennis Likert, đo đạc theo năm bậc, theo đó bậc 1 tương ứng với mức độ
hoàn toàn không đồng ý và bậc 5 tương ứng với mức độ hoàn toàn đồng ý.
3.2.1 Thang đo về văn hóa doanh nghiệp
Thang đo về văn hóa doanh nghiệp gồm 4 thành phần được thể hiện thông
qua 16 biến quan sát:
+ Văn hóa hợp tác: ký hiệu CC, gồm 6 biến quan sát từ CC1 ÷ CC6
CC1 Tại nơi làm việc mọi người chia sẻ và quan tâm lẫn nhau;
CC2 Ban lãnh đạo là những người có kinh nghiệm và hỗ trợ trong công việc;
29
CC3 Cách thức quản lý nhân viên khuyến khích thể hiện tinh thần đồng đội
và sẵn sàng vì mục tiêu chung của doanh nghiệp;
CC4 Mọi người trong doanh nghiệp gắn kết bằng sự trung thành và tin tưởng
lẫn nhau;
CC5 Phát triển con người là chiến lược trọng tâm của doanh nghiệp(tin
tưởng, cởi mở và kiên định cùng doanh nghiệp);
CC6 Thành công của doanh nghiệp chính là sự phát triển nguồn nhân lực, sự
hợp tác, cam kết và quan tâm của nhân viên.
+ Văn hóa sáng tạo: ký hiệu AC, gồm 6 biến quan sát từ AC1 ÷ AC6
AC1 Môi trường làm việc năng động và nhiều thử thách;
AC2 Lãnh đạo doanh nghiệp luôn có sự đổi mới và chấp nhận rủi ro;
AC3 Cách thức quản lý nhân viên khuyến khích thể hiện sự sáng tạo, tự do
và độc đáo của mỗi cá nhân;
AC4 Sự sáng tạo và cải tiến là chất keo gắn kết mọi người trong doanh
nghiệp;
AC5 Doanh nghiệp luôn chú trọng việc tiếp thu các nguồn lực mới và tạo ra
nhiều thách thức;
AC6 Tiên phong trong việc có nhiều sản phẩm mới và độc đáo là tiêu chí
thành công của doanh nghiệp.
+ Văn hóa cạnh tranh: ký hiệu MC, gồm 6 biến quan sát từ MC1 ÷ MC6
MC1 Doanh nghiệp luôn đề cao tính hiệu quả của công việc;
MC2 Lãnh đạo doanh nghiệp luôn kiên quyết và tập trung vào kết quả công
việc;
MC3 Cách thức quản lý nhân viên hướng đến sự cạnh tranh quyết liệt và yêu
cầu công việc cao;
MC4 Mọi người đều hướng đến việc lập thành tích và hoàn thành mục tiêu;
MC5 Đạt được kết quả cao hơn mục tiêu đề ra và dẫn đầu thị trường cạnh
tranh là chiến lược hàng đầu của doanh nghiệp;
30
MC6 Dẫn đầu thị trường và bỏ xa các đối thủ cạnh tranh thể hiện sự thành
công của doanh nghiệp.
+ Văn hóa kiểm soát: ký hiệu HC, gồm 6 biến quan sát từ HC1 ÷ HC6
HC1 Môi trường làm việc được tổ chức và kiểm soát bằng hệ thống các quy
trình;
HC2 Ban lãnh đạo là những người tổ chức và phối hợp trong công việc;
HC3 Cách thức quản lý nhân viên hướng đến sự tuân thủ và bảo đảm tính ổn
định trong công việc và các mối quan hệ;
HC4 Mọi người trong doanh nghiệp gắn kết thông qua các chính sách và quy
tắc để duy trì hoạt động hiệu quả;
HC5 Chiến lược chính của doanh nghiệp nhắm vào sự ổn định và lâu dài
(hiệu suất, kiểm soát và vận hành trôi chảy);
HC6 Thành công của doanh nghiệp dựa trên hiệu suất (tạo ra sự tin cậy, phối
hợp nhịp nhàng và chi phí thấp).
3.2.2 Thang đo về sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện
Thang đo về sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
toàn diện: ký hiệu LCTQM, gồm 6 tiêu chuẩn đánh giá từ LCTQM1 ÷ LCTQM6
LCTQM1 Ban lãnh đạo có tầm nhìn rõ ràng về định hướng tương lai của
doanh nghiệp đối với mục tiêu chất lượng;
LCTQM2 Cam kết về chất lượng chính là cách để đạt được sự cải tiến liên
tục và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng;
LCTQM3 Ban lãnh đạo thường xuyên trao đổi để xem xét tiến độ mục tiêu chất lượng của doanh nghiệp thông qua việc thu thập ý kiến từ phía khách hàng và nhân viên;
LCTQM4 Ban lãnh đạo luôn đảm bảo việc trao quyền cho nhân viên để họ
làm chủ và cải tiến công việc của mình;
31
LCTQM5 Đào tạo để nhân viên có được những kỹ năng cần thiết có vai trò quan trong việc hoàn thành mục tiêu chất lượng của doanh nghiệp;
LCTQM6 Việc công nhận và khen thưởng nhân viên (như đánh giá hiệu quả hoạt động, chính sách lương bổng,…) có vai trò hỗ trợ trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Ngoài ra, bảng câu hỏi còn sử dụng thêm thang đo định danh (Nominal) để
phân loại các biến:
+ Loại hình doanh nghiệp (ký hiệu OWN) gồm bốn loại và được mã hóa từ 1
đến 4 (1 = “DTNN”, 2 = “TNHH”, 3 = “CTCP”, 4 = “CTHP”).
+ Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp (ký hiệu FIELD) gồm hai loại, trong
đó Sản xuất nhận giá trị 1, Dịch vụ nhận giá trị 2.
+ Vị trí công tác của đối tượng khảo sát gồm bốn bậc, trong đó Quản lý cấp cao
nhận giá trị 1, Quản lý cấp trung nhận giá trị 2, Quản lý cấp cơ sở nhận giá trị 3 và
Nhân viên nhận giá trị 4 (ký hiệu POS). Nếu phân loại vị trí công tác thành hai
nhóm thì nhóm 1 là Quản lý và nhóm 2 là Nhân viên (ký hiệu POS_1).
+ Kinh nghiệm thực hiện TQM của doanh nghiệp (ký hiệu EXPTQM) và thâm
niên công tác của đối tượng khảo sát (ký hiệu EXP) được chia thành bốn nhóm,
trong đó nhóm 1 là Dưới 1 năm, nhóm 2 là Từ 15 năm, nhóm 3 là Từ 510 năm và
nhóm 4 là 10 năm trở lên.
3.3 Mẫu nghiên cứu
3.3.1 Kích thước mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu chính thức được thực hiện theo phương pháp lấy mẫu thuận
tiện. Đối tượng khảo sát là các nhân viên và quản lý các cấp đang làm việc toàn thời
gian tại các doanh nghiệp có thực hiện TQM đang hoạt động trên địa bàn Tp.HCM.
Về kích thước mẫu nghiên cứu, theo Nguyễn Văn Tuấn (2007), ước lượng số
lượng đối tượng cần thiết là một bước cực kỳ quan trọng trong việc thiết kế nghiên
cứu đảm bảo có ý nghĩa khoa học. Vì nó quyết định thành công hay thất bại của
32
nghiên cứu. Nếu số lượng đối tượng không đủ thì kết luận rút ra từ nghiên cứu
không có độ chính xác cao, thậm chí không thể kết luận được gì. Ngược lại, nếu số
lượng đối tượng quá nhiều hơn so với số mẫu cần thiết thì tài nguyên, tiền bạc và
thời gian sẽ bị hao phí.
Tổng hợp từ các nhà nghiên cứu và ý kiến chuyên gia thì cỡ mẫu tối ưu là
bao nhiêu tùy thuộc vào kỳ vọng về độ tin cậy, phương pháp phân tích dữ liệu,
phương pháp ước lượng được sử dụng trong nghiên cứu, các tham số cần ước lượng
và qui luật phân phối của tập các câu trả lời của đáp viên. Chẳng hạn:
+ Để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, theo Tabachnick và
Fidell (2007) thì kích thước mẫu phải bảo đảo theo công thức: n ≥ 8m + 50 (n là cỡ
mẫu, m là số biến độc lập trong mô hình); trong khi đó, theo Harris RJ. Aprimer
(1985) thì n ≥ 104 + m (m là số lượng biến độc lập và phụ thuộc), hoặc n ≥ 50 + m,
nếu m < 5.
+ Trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, theo
Gorsuch (1983), phân tích nhân tố cần có ít nhất là 200 quan sát; Hair và cộng sự
(1998) thì cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ số
biến quan sát/biến đo lường là 5/1, nghĩa là cứ mỗi biến đo lường cần tối thiểu 5
quan sát.
Nghiên cứu của luận văn có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA và phân tích hồi quy, mô hình nghiên cứu có 30 biến quan sát. Do đó, kích
thước mẫu được chọn cho nghiên cứu chính thức n = 350. Để đạt được kích thước
này, 500 bảng câu hỏi khảo sát được gửi đi. Sau khi thu về và loại bỏ những bảng
không hợp lệ thì còn 364 bảng sử dụng được. Như vậy, kích thước mẫu nghiên cứu
cuối cùng dùng để xử lý dữ liệu n = 364.
3.3.2 Mô tả mẫu nghiên cứu
Khảo sát được thực hiện vào tháng 9 năm 2013 với phương pháp lấy mẫu
thuận tiện và kết quả thu về được 364 mẫu hợp lệ. Đặc điểm của mẫu theo từng biến
phân loại được trình bày trong Bảng 3.1.
33
Bảng 3.1: Mô tả mẫu nghiên cứu
Thông tin mẫu
Tần số
Phần trăm
Loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
82
22.5
Công ty trách nhiệm hữu hạn
128
35.2
Công ty cổ phần
86
23.6
Công ty hợp danh
68
18.7
Tổng
364
100.0
Lĩnh vực kinh doanh
Sản xuất
237
65.1
Dịch vụ
127
34.9
Tổng
364
100.0
Kinh nghiệm thực hiện TQM
Dưới 1 năm
58
15.9
Từ 15 năm
147
40.4
Từ 510 năm
109
30.0
10 năm trở lên
50
13.7
Tổng
364
100.0
Vị trí công tác
Quản lý cấp cao
18
4.9
Quản lý cấp trung
73
20.1
Quản lý cấp cơ sở
107
29.4
Nhân viên
166
45.6
Tổng
364
100.0
Thâm niên công tác
Dưới 1 năm
28
7.7
Từ 15 năm
170
46.7
Từ 510 năm
97
26.6
10 năm trở lên
69
19.0
Tổng
364
100.0
34
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi thu thập được được sử dụng để phân tích như sau: đánh giá
độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy tuyến
tính bội và kiểm định sự khác biệt của các biến quan sát liên quan đến đặc điểm của
đối tượng được khảo sát.
3.4.1 Đánh giá thang đo
Các khái niệm sử dụng trong mô hình nghiên cứu bao gồm: văn hóa hợp tác,
văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh, văn hóa kiểm soát và sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Thang đo của các khái niệm này
đã được xây dựng và đo lường ở nhiều nước cũng như trong các nghiên cứu khác.
Nghiên cứu của luận văn sử dụng lại các thang đo này thông qua quá trình điều
chỉnh và bổ sung cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Sau đó, các thang đo
này được tiếp tục được đánh giá sơ bộ thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy
Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
Factor Analysis) bằng phần mềm xử lý SPSS 18.0 để sàng lọc, loại bỏ các biến
quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn (biến rác).
3.4.1.1 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Cronbach Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng
giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến quan sát (các câu
hỏi) trong thang đo thông qua hệ số Cronbach Apha. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý
rằng khi hệ số Cronbach Alpha có giá trị từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường
tốt; từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhiều nhà nghiên cứu đề nghị rằng
Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 trích từ Nunally, 1978; Peterson,
1994; Slater, 1995).
Tuy nhiên, Cronbach Alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào
nên giữ lại, cho nên bên cạnh hệ số Cronbach Alpha, người ta còn sử dụng hệ số
35
tương quan biến tổng giữa các biến (ItemTotal Correlation). Hệ số tương quan biến
tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong
cùng một thang đo. Do đó, hệ số này càng cao thì sự tương quan của biến với các
biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally và Burnstein (1994), các biến có hệ
số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được xem là biến rác và sẽ bị loại bỏ.
3.4.1.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Các thang đo đạt độ tin cậy sau khi kiểm định Cronbach Alpha được đưa vào
phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm các
thủ tục được sử dụng để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích
nhân tố khám phá EFA bao gồm:
+ Hệ số KMO (KaiserMeyerOlkin) dùng để đánh giá sự thích hợp của phân
tích nhân tố. Theo đó, phân tích nhân tố được cho là thích hợp khi 0.5 ≤ KMO ≤ 1,
còn nếu như trị số KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp
với các dữ liệu đang có (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Đồng
thời, với mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett (Sig. < 0.05) để xem xét bác bỏ giả
thuyết các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể, tức là các biến có
tương quan với nhau trong tổng thể.
+ Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho phần biến
thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích
cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất
thoát). Theo Gerbing và Anderson (1988), các nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ không
có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc, vì sau khi chuẩn hóa mỗi biến gốc
mỗi biến gốc có phương sai là 1. Vì thế, các nhân tố chỉ được rút trích tại
Engenvalue > 1 và được chấp nhận khi tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
Tuy nhiên, trị số Engenvalue và phương sai trích là bao nhiêu còn phụ thuộc
vào phương pháp trích và phép xoay nhân tố. Phương pháp trích Pricipal Axis
Factoring với phép xoay Promax có phương sai trích bé hơn, song sẽ phản ánh cấu
36
trúc dữ liệu chính xác hơn phương pháp trích Pricipal components với phép xoay
Varimax (Gerbing và Anderson, 1988). Nếu sau phân tích nhân tố khám phá EFA là
phân tích hồi quy thì có thể sử dụng phương pháp trích Pricipal components với
phép xoay Varimax, còn nếu sau EFA là phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân
tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM thì nên sử dụng phương pháp trích Pricipal
Axis Factoring với phép xoay Promax (Nguyễn Khánh Duy, 2009).
+ Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu thị tương quan đơn giữa
các biến và các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của phân tích nhân tố. Theo
Hair và cộng sự (1998), Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor
loading > 0.4 được xem là quan trọng, Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa
thực tiễn. Đồng thời, nếu chọn Factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350,
nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn Factor loading > 0.55, nếu cỡ mẫu khoảng 50
thì Factor loading phải > 0.75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0.3,
nhưng biến đó phải có giá trị nội dung.
Ngoài ra, nhiều nhà nghiên cứu còn quan tâm đến tiêu chuẩn khác biệt hệ số
tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt
giữa các nhân tố (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
3.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Mô hình hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa
một biến phụ thuộc với nhiều biến độc lập. Ở nghiên cứu này, phân tích hồi quy
tuyến tính bội được thực hiện để xem xét sự tương quan giữa các biến, kiểm định
các giả định của mô hình hồi quy và phân tích hồi quy.
Xem xét sự tương quan giữa các biến:
Sử dụng hệ số Pearson để xem xét các mối quan hệ tương quan tuyến tính
giữa biến phụ thuộc với biến độc lập, cũng như giữa các biến độc lập với nhau. Nếu
hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập lớn, chứng tỏ giữa chúng
có mối quan hệ với nhau và phân tích hồi quy tuyến tính có thể phù hợp. Mặt khác,
nếu giữa các biến độc lập cũng có tương quan lớn với nhau thì đó cũng là dấu hiệu
37
cho biết giữa chúng có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy:
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), sự chấp nhận và
diễn dịch kết quả hồi quy không thể tách rời các giả định cần thiết và sự chẩn đoán
về sự vi phạm các giả định. Nếu các giả định bị vi phạm thì các kết quả ước lượng
được không đáng tin cậy nữa. Vì thế, để đảm bảo sự diễn dịch từ kết quả hồi quy
của mẫu cho tổng thể có giá trị, cần phải tiến hành kiểm định các giả định của hàm
hồi quy. Bao gồm:
+ Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai của phần dư không đổi: Phương
pháp được sử dụng là biểu đồ phân tán Scatter plot với giá trị phần dư chuẩn hóa
trên trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa trên trục hoành. Nếu giả định liên hệ
tuyến tính và phương sai bằng nhau được thỏa mãn, thì ta sẽ không nhận thấy có
liên hệ gì giữa các giá trị dự đoán và phần dư, chúng sẽ phân tán rất ngẫu nhiên
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 224).
+ Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: Phần dư có thể không tuân theo
phân phối chuẩn vì những lý do: sử dụng mô hình không đúng, phương sai không
phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để phân tích. Vì vậy, ta sử
dụng nhiều cách khảo sát khác nhau để đảm bảo tính xác đáng của kiểm định
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 228). Nghiên cứu này sẽ sử
dụng cách xây dựng biểu đồ tần số Histogram và PP plot để khảo sát phân phối của
phần dư.
+ Giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan giữa các phần
dư): Nguyên nhân hiện tượng này có thể là do các biến có ảnh hưởng không được
đưa hết vào mô hình do giới hạn và mục tiêu nghiên cứu, chọn mối liên hệ tuyến
tính mà lẽ ra là phi tuyến, sai số trong đo lường các biến,… Các lý do này có thể
dẫn đến vấn đề tương quan chuỗi trong sai số và tương quan chuỗi cũng gây ra
những tác động sai lệch nghiêm trọng đến mô hình hồi qui tuyến tính như hiện
38
tượng phương sai thay đổi. Đại lượng thống kê DurbinWatson có thể dùng để kiểm
định tương quan này (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 232).
+ Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa
cộng tuyến): Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008, trang 235,
252), cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với
nhau. Vấn đề của hiện tượng này là chúng cung cấp cho mô hình những thông tin
rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến phụ thuộc;
làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi qui và làm giảm trị thống kê t của kiểm
định mức ý nghĩa trong khi hệ số R Square vẫn khá cao. Ta có thể kiểm tra hiện
tượng đa cộng tuyến thông qua hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation
Factor).
Phân tích hồi quy:
Nếu các giả định không bị vi phạm thì mô hình hồi quy tuyến tính bội được
xây dựng. Phương trình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + … + βi*Xi
Trong đó: Y là biến phụ thuộc;
Xi là các biến độc lập;
β0 là hằng số;
βi là các hệ số hồi qui (i > 0).
Khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, cần lưu ý:
+ Phương pháp đưa biến vào phân tích hồi quy tuyến tính bội là phương pháp
đưa các biến vào mô hình một lượt (phương pháp Enter).
+ Kiểm tra hệ số xác định đã được điều chỉnh (Ajusted R Square) để xem xét
mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội. Hệ số xác định đã được điều
chỉnh (Ajusted R Square) được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của
39
mô hình tuyến tính bội vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R Square
(Nguyễn Đình Thọ, 2011).
+ Kiểm định F trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết
về độ phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể. Nếu giả thuyết H0 của kiểm định F
bị bác bỏ thì có thể kết luận mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu
và có thể sử dụng được (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
3.4.3 Kiểm định sự khác biệt
Kiểm định trung bình tổng thể (Ttest) và kiểm định phương sai (ANOVA)
được dùng để so sánh sự khác biệt của các biến liên quan đến đặc điểm của đối
tượng được khảo sát.
+ Nếu muốn so sánh hai trị trung bình của hai nhóm tổng thể riêng biệt ta
thực hiện pháp kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể
dựa trên hai mẫu độc lập rút từ hai tổng thể này (IndependentSamples TTest). Một
nguyên tắc mà trên thực tế hầu như không thể đạt được một cách tuyệt đối là bất kỳ
một sự khác biệt nào về trị trung bình tìm được từ kết quả kiểm định là do sự khác
biệt từ chính nội tại của mẫu thử chứ không phải do các nguyên nhân khác (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 133, 135).
+ Nếu muốn mở rộng sự so sánh cho trị trung bình của nhiều nhóm tổng thể
độc lập ta sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của trung
bình nhiều tổng thể, gọi là phân tích phương sai (ANOVA). Kỹ thuật này dựa trên
cơ sở tính toán mức độ biến thiên trong nội bộ các nhóm và biến thiên giữa các
trong bình nhóm. Dựa trên hai ước lượng này của mức độ biến thiên ta có thể rút ra
kết luận về mức độ khác nhau giữa các trung bình nhóm (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 133, 145).
Tóm tắt
Chương 3 trình bày cách thức thực hiện nghiên cứu, cách thức xử lý và phân
tích dữ liệu. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn, nghiên cứu
40
sơ bộ bằng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức bằng phương pháp
định lượng. Nghiên cứu sơ bộ đã điều chỉnh thang đo văn hóa doanh nghiệp thông
qua kỹ thuật thảo luận nhóm, đồng thời tiến hành xây dựng các biến quan sát cho
thang đo sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
dựa trên cơ sở các nghiên cứu trước đây. Trong nghiên cứu chính thức, mẫu nghiên
cứu n = 364 và các thang đo bao gồm: thang đo văn hóa doanh nghiệp có 4 khái
niệm và 24 biến quan sát, thang đo sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong
quản lý chất lượng toàn diện có 6 biến quan sát. Chương này cũng mô tả thông tin
về mẫu của nghiên cứu chính thức và phương pháp phân tích dữ liệu thông qua
đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội để xem xét mối tương quan giữa một
biến phụ thuộc với nhiều biến độc lập, kiểm định Ttest và ANOVA để so sánh sự
khác biệt của các biến quan sát liên quan đến đặc điểm của đối tượng được khảo sát.
41
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu. Chương 4 sẽ
đánh giá thang đo, kiểm định mô hình và giải thuyết nghiên cứu bằng cách thực
hiện phân tích hồi quy tuyến tính bội để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng loại
hình văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản
lý chất lượng toàn diện; kiểm định T-test và ANOVA để so sánh sự khác biệt về các
thành phần trong mô hình nghiên cứu theo từng đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
4.1 Đánh giá thang đo
4.1.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Đối với kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha trong luận văn này, các biến
quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.4 sẽ bị loại và khi Cronbach
Alpha có giá trị từ 0.6 trở lên thì thang đo được xem là đảm bảo độ tin cậy. Kết quả
phân tích Cronbach Alpha của các thang đo các khái niệm nghiên cứu được trình
bày trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1: Kết quả Cronbach Alpha của các thang đo
Biến quan sát
Tương quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Cronbach’s Alpha nếu loại biến
Văn hóa hợp tác: α = 0.812
CC1 CC2 CC3 CC4 CC5 CC6
20.538 20.585 20.640 20.681 20.451 20.593
8.855 9.191 8.964 9.397 9.818 9.570
.561 .571 .616 .568 .592 .549
.787 .783 .773 .784 .781 .788
Văn hóa sáng tạo: α = 0.852 AC1 AC2 AC3 AC4 AC5 AC6
20.025 19.915 20.005 20.201 20.129 19.931
11.396 12.332 11.113 10.734 11.518 12.499
.661 .537 .716 .723 .651 .533
.823 .845 .812 .810 .825 .845
42
Văn hóa cạnh tranh: α = 0.835
10.898 10.368 10.249 9.833 10.495 10.646
MC1 MC2 MC3 MC4 MC5 MC6
20.016 20.063 20.250 20.214 20.132 20.231
.582 .594 .608 .681 .625 .563
.814 .811 .809 .793 .805 .817
Văn hóa kiểm soát: α = 0.816
11.700 10.633 10.824 10.400 11.036 12.399
HC1 HC2 HC3 HC4 HC5 HC6
19.115 19.310 19.277 19.335 19.261 19.167
.572 .581 .603 .648 .646 .431
.798 .787 .791 .771 .773 .815
Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong TQM: α = 0.860
10.893 11.269 10.283 9.556 10.264 9.987
LCTQM1 LCTQM2 LCTQM3 LCTQM4 LCTQM5 LCTQM6
20.451 20.418 20.574 20.907 20.593 20.602
.640 .587 .697 .670 .682 .659
.840 .849 .829 .836 .831 .836
Kết qua trên cho thấy, thang đo về từng loại hình văn hóa doanh nghiệp và
sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong việc thực hiện TQM đều có hệ số
Cronbanh Alpha lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 [Phụ lục 4].
Vì vậy, các thang đo đều sử dụng được và tất cả các biến quan sát trong các thang
đo này đều được giữ nguyên để tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA.
4.1.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
Trong nghiên cứu này, sau phân tích nhân tố khám phá EFA là phân tích hồi
quy nên phương pháp trích và xoay nhân tố sử dụng là phương pháp trích Principal
components với phép xoay Varimax, rút trích các nhân tố có 0.5 ≤ KMO ≤ 1 với
mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett (Sig. < 0.05), chỉ số Eigenvalue > 1 với tổng
phương sai trích ≥ 50%; loại bỏ các biến quan sát có trị số Factor loading ≤ 0.5 hay
43
sự khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố < 0.3. Kết quả
phân tích nhân tố khám phá EFA được tóm tắt trong Bảng 4.2.
Qua việc phân tích nhân tố từng thành phần cho thấy các thang đo đều đạt
yêu cầu với hệ số KMO > 0.5, Sig. = 0.000 (< 0.05); Eigenvalue > 1 và tổng
phương sai trích > 50%; hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5 và sự khác biệt hệ số tải
nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố đều lớn hơn 0.3 [Phụ lục 5]. Kết quả
này cho biết các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân
tích nhân tố khám phá EFA là thích hợp với dữ liệu đang có.
Bảng 4.2: Kết quả EFA từng khái niệm
Khái niệm
Biến quan sát
Văn hóa hợp tác: KMO = .848 Sig. = .000 Eigenvalue = 3.118 Phương sai trích = 51.966% Văn hóa sáng tạo: KMO = .877 Sig. = .000 Eigenvalue = 3.453 Phương sai trích = 57.547% Văn hóa cạnh tranh: KMO = .863 Sig. = .000 Eigenvalue = 3.294 Phương sai trích = 54.892% Văn hóa kiểm soát: KMO = .845 Sig. = .000 Eigenvalue = 3.143 Phương sai trích= 52.380% Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong TQM: KMO = .870 Sig. = .000 Eigenvalue = 3.561 Phương sai trích = 59.358%
CC1 CC2 CC3 CC4 CC5 CC6 AC1 AC2 AC3 AC4 AC5 AC6 MC1 MC2 MC3 MC4 MC5 MC6 HC1 HC2 HC3 HC4 HC5 HC6 LCTQM1 LCTQM2 LCTQM3 LCTQM4 LCTQM5 LCTQM6
Hệ số tải nhân tố .705 .714 .750 .717 .736 .702 .779 .668 .822 .828 .771 .665 .718 .728 .739 .801 .755 .700 .718 .726 .741 .783 .779 .576 .764 .714 .805 .779 .788 .769
44
Như vậy, thông qua đánh giá sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA, các thang đo của nghiên cứu đều đạt yêu cầu. Các
biến quan sát của các thang đo này sẽ được đánh giá tiếp theo thông qua phân tích
hồi quy tuyến tính bội.
4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Sau khi kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA, thang đo văn hóa doanh nghiệp gồm 4 thành phần: văn hóa hợp tác, văn
hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh, văn hóa kiểm soát với 24 biến quan sát; thang đo
sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong việc thực hiện TQM với 6 biến quan
sát. Các biến quan sát trong từng thành phần của mô hình nghiên cứu sẽ được cộng
trung bình lại và được ký hiệu thành các biến thành phần mới như sau:
+ Biến độc lập: Ký hiệu
Văn hóa hợp tác CC
Văn hóa sáng tạo AC
Văn hóa cạnh tranh MC
Văn hóa kiểm soát HC
+ Biến phụ thuộc: Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện, ký hiệu LC_TQM.
Bảng 4.3: Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các thành phần
Thành phần Mẫu
CC AC MC HC LC_TQM Giá trị nhỏ nhất 1 1 1 1 1 Giá trị lớn nhất 5 5 5 5 5 Giá trị trung bình 4.1163 4.0069 4.0302 3.8489 4.1181 Độ lệch chuẩn .59874 .67126 .63504 .65630 .63535 364 364 364 364 364
Bảng 4.3 trình bày về giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các thành phần
cho thấy các đối tượng được khảo sát đánh giá các loại hình văn hóa doanh nghiệp
45
đều đạt trên mức trung bình và khác biệt nhau không lớn (lớn nhất là CC = 4.1163,
thấp nhất là HC = 3.8489), sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện được đánh giá là khá tốt (LC_TQM = 4.1181). Tuy nhiên, để biết
loại hình văn hóa doanh nghiệp nào ảnh hưởng nhiều hay ảnh hưởng ít hay không
ảnh hưởng đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn
diện thì cần thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính bội.
Trong nghiên cứu này, phân tích hồi quy tuyến tính bội để xác định cụ thể
trọng số của từng loại hình văn hóa doanh nghiệp tác động đến sự cam kết của lãnh
đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Phân tích hồi quy được thực
hiện bằng phương pháp hồi quy tổng thể các biến (phương pháp Enter) với bốn biến
độc lập là văn hóa hợp tác, văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh, văn hóa kiểm soát
và một biến phụ thuộc là sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện. Giá trị của các biến độc lập và biến phụ thuộc được dùng để thực
hiện phân tích hồi quy là giá trị trung bình của các biến quan sát đã được kiểm định.
Xem xét sự tương quan giữa các biến:
Hệ số Pearson, phân tích tương quan giữa các biến độc lập CC, AC, MC và
HC với biến phụ thuộc LC_TQM, cho thấy biến LC_TQM tương quan với các biến
nghiên cứu khác và có hệ số tương quan đều đạt mức ý nghĩa thống kê 1% vì hệ số
tương quan r giữa các biến này đều khá lớn (lớn nhất là 0.741 và nhỏ nhất là 0.684).
Bên cạnh sự tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc thì giữa các biến
độc lập của thang đo văn hóa doanh nghiệp cũng có mối tương quan với nhau, thể
hiện ở hệ số tương quan r thấp nhất là 0.645 [Phụ lục 6.1]. Do đó, cần quan tâm đến
vấn đề đa cộng tuyến ở những phân tích tiếp theo.
Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy:
+ Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai của phần dư không đổi: Qua biểu
đồ phân tán (Biểu đồ 4.1) ta thấy phần dư được phân tán ngẫu nhiên trong một vùng
xung quanh đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo nên hình dạng nào. Như vậy, giả
định về liên hệ tuyến tính và phương sai của phần dư không đổi không bị vi phạm.
46
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ phân tán
+ Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: Biểu đồ tần số của phần dư
chuẩn hóa (Biểu đồ 4.2) có dạng hình chuông đều hai bên với giá trị trung bình gần
bằng 0 và độ lệch chuẩn của nó gần bằng 1 (0.994). Đồng thời, biểu đồ PP plot
(Biểu đồ 4.3) so sánh giữa phân phối tích lũy của phần dư quan sát (Observed Cum
Prob) trên trục hoành và phân phối tích lũy kỳ vọng (Expected Cum Prob) trên trục
tung cho thấy các điểm đều nằm gần đường chéo. Do đó, giả định phân phối của
phần dư không bị vi phạm.
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
47
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ P-P Plot của phần dư chuẩn hóa
+ Giả định về tính độc lập của sai số: Nếu hệ số DurbinWatson nằm trong
đoạn từ 1 đến 3 thì có thể chấp nhận hiện tượng tự tương quan không xảy ra (Hoàng
Ngọc Nhậm, 2004). Hệ số DurbinWatson của mô hình bằng 1.878 (Bảng 4.4)
chứng tỏ tính độc lập của sai số được bảo đảm.
+ Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập: Trong mô hình
hồi quy tuyến tính bội, giả định giữa các biến độc lập của mô hình không có hiện
tượng đa cộng tuyến. Khi VIF vượt quá 10, đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến. Tuy
nhiên, theo Nguyễn Hùng Phong (2012), không có tiêu chuẩn chính xác nào của
VIF nói lên độ lớn của VIF là bao nhiêu thì hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra, nhưng
theo kinh nghiệm nếu VIF > 5 thì hiện tượng đa cộng tuyến xuất hiện. Do đó, luận
văn sử dụng VIF ≤ 5 thì không có hiện tượng đa cộng tuyến hoặc nếu có hiện tượng
đa cộng tuyến xảy ra thì cũng không đáng kể. Qua kết quả trình bày ở Bảng 4.6, hệ
số VIF < 5 chứng tỏ mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Như vậy, các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội không
vi phạm nên ta có thể xây dựng được mô hình hồi quy.
48
Phân tích hồi quy:
Xem xét tác động của các biến thành phần của văn hóa doanh nghiệp đến
biến thành phần sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
toàn diện thông qua mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
LC_TQM = β0 + β1*CC + β2*AC + β3*MC + β4*HC
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày ở Bảng 4.4, Bảng 4.5, Bảng 4.6:
Mô hình
R
R2
R2 điều chỉnh
Sai số chuẩn của ước lượng
Hệ số Durbin- Watson
1
.809a
.655
.651
.37546
1.878
a. Các biến độc lập: (Constant), HC, CC, AC, MC
b. Biến phụ thuộc: LC_TQM
Bảng 4.4: Đánh giá sự phù hợp của mô hình
Mô hình
Tổng bình phương
df
Bình phương trung bình
F
Sig.
1
Hồi quy
95.924
4
23.981 170.117
Phần dư
50.607
359
.141
.000a
Tổng
146.531
363
Bảng 4.5: Kiểm định sự phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA)
Hệ số chưa
Hệ số chuẩn
Thống kê đa cộng tuyến
chuẩn hóa
hóa
Mô hình
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1 (Constant)
.514
.144
3.574
.000
CC
.198
.053
3.755
.000
.186
.391
2.557
AC
.352
.048
7.351
.000
.372
.376
2.661
MC
.265
.058
4.562
.000
.265
.285
3.509
HC
.081
.054
1.487
.138
.083
.306
3.270
Bảng 4.6: Hệ số hồi quy của mô hình hồi quy
+ Trong bảng đánh giá sự phù hợp của mô hình, giá trị R2 điều chỉnh bằng
0.651 chứng tỏ rằng mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu
49
65.1% hay nói khác hơn là 65.1% sự khác biệt về sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong trong quản lý chất lượng toàn diện được giải thích bởi sự khác biệt của
các loại hình văn hóa doanh nghiệp.
+ Trong bảng kiểm định ANOVA, ta thấy giá trị Sig. của trị thống kê rất nhỏ
(Sig. = 0.000 < 0.05), do đó mô hình hồi quy được xây dựng là phù hợp với dữ liệu
đang có.
+ Theo bảng hệ số hồi quy của mô hình hồi quy, trong 4 biến tác động đưa và
mô hình phân tích hồi quy chỉ có 3 biến tác động có mối quan hệ tuyến tính dương
với biến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong trong quản lý chất lượng toàn
diện (LC_TQM). Đó là biến văn hóa hợp tác (CC), biến văn hóa sáng tạo (AC) và
biến văn hóa cạnh tranh (MC) với mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.05. Còn lại biến tác
động văn hóa kiểm soát (HC) không có ý nghĩa thống kê vì Sig. = 0.138 > 0.05.
Phân tích hồi quy cho ta phương trình hồi quy tuyến tính như sau:
LC_TQM = 0.514 + 0.198*CC + 0.352*AC + 0.265*MC
Qua phương trình hồi quy, nếu giữ nguyên các biến độc lập còn lại không đổi
thì khi biến CC thay đổi 1 đơn vị thì biến LC_TQM sẽ thay đổi 0.198 đơn vị. Tương
tự, khi biến AC thay đổi 1 đơn vị thì biến LC_TQM sẽ thay đổi 0.352 đơn vị; khi
biến MC thay đổi 1 đơn vị thì biến LC_TQM sẽ thay đổi 0.265 đơn vị.
Để phản ánh kết quả chính xác hơn do không phụ thuộc vào đơn vị đo lường
của các biến độc lập, hệ số Beta chuẩn hóa được sử dụng trong phương pháp hồi
quy. Biến nào có hệ số Beta đã chuẩn hóa càng lớn thì càng ảnh hưởng đến mức độ
cam kết càng nhiều. Như vậy, nếu so sánh mức độ tác động thì loại hình văn hóa
sáng tạo tác động mạnh nhất đến sự cam kết của lãnh đạo đạo doanh nghiệp trong
trong quản lý chất lượng toàn diện (β2 = 0.352), kế đến là văn hóa cạnh tranh (β3 =
0.265) và cuối cùng là văn hóa hợp tác (β1 = 0.198). Các hệ số hồi quy của 3 biến
độc lập CC, AC, MC đều dương nên các giả thuyết H1, H2, H3 được chấp nhận, tức
là cả 3 biến này đều tác động tích cực đến biến phụ thuộc LC_TQM.
50
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết
Sig.
Kết quả
0.000
Chấp nhận
H1
0.000
Chấp nhận
H2
0.000
Chấp nhận
H3
0.138
H4
Không chấp nhận
Văn hóa hợp tác có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Văn hóa sáng tạo có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Văn hóa cạnh tranh có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Văn hóa kiểm soát có tác động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
4.3 Kiểm định sự khác biệt
4.3.1 Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai mẫu độc lập
Để so sánh giá trị trung bình của các biến thành phần về lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp và vị trí công tác của đối tượng được khảo sát, luận văn sử dụng
phương pháp kiểm định trung bình hai mẫu độc lập (IndependentSamples TTest).
Trước khi kiểm định trung bình, cần phải thực hiện kiểm định sự bằng nhau
về phương sai của hai tổng thể (Levene Test) để xác định kết quả kiểm định t nào sẽ
được sử dụng. Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene < 0.05 thì phương sai của hai
tổng thể khác nhau, sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances not
assumed. Ngược lại, nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene ≥ 0.05 thì phương sai
của hai tổng thể không khác nhau, sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal
variances assumed (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, trang 138).
Sau khi đã chọn được kết quả kiểm định t sẽ sử dụng, tiếp tục so sánh giá trị Sig. (2
tailed) trong kiểm định t. Nếu Sig. (2tailed) < 0.05 thì kết luận có sự khác biệt có ý
nghĩa về trung bình giữa hai tổng thể. Nếu Sig. (2tailed) ≥ 0.05 thì kết luận chưa
thấy sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình giữa hai tổng thể.
Kết quả kiểm định trung bình hai mẫu độc lập [Phụ lục 7.1.1 và Phụ lục
7.1.2] cụ thể như sau:
51
So sánh theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp:
Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp khảo sát được chia thành hai nhóm:
sản xuất và dịch vụ. Kết quả kiểm định trung bình như sau:
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.521 > 0.05 thì phương sai giữa hai
lĩnh vực kinh doanh không khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal variances
assumed có Sig. (2tailed) = 0.02 < 0.05 cho thấy có sự khác nhau giữa hai lĩnh
vực kinh doanh về đánh giá văn hóa hợp tác.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.026 < 0.05 thì phương sai giữa hai
lĩnh vực kinh doanh là khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal variances not
assumed có Sig. (2tailed) = 0.918 > 0.05 cho thấy không có sự khác nhau giữa hai
lĩnh vực kinh doanh về đánh giá văn hóa sáng tạo.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.523 > 0.05 thì phương sai giữa hai
lĩnh vực kinh doanh không khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal variances
assumed có Sig. (2tailed) = 0.000 < 0.05 cho thấy có sự khác nhau giữa hai lĩnh
vực kinh doanh về đánh giá văn hóa cạnh tranh.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.094 > 0.05 thì phương sai giữa hai
lĩnh vực kinh doanh không khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal variances
assumed có Sig. (2tailed) = 0.254 > 0.05 cho thấy không có sự khác nhau giữa hai
lĩnh vực kinh doanh về đánh giá văn hóa kiểm soát.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.352 > 0.05 thì phương sai giữa hai
lĩnh vực kinh doanh không khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal variances
assumed có Sig. (2tailed) = 0.604 > 0.05 cho thấy không có sự khác nhau giữa hai
lĩnh vực kinh doanh về đánh giá sự cam kết của lãnh đạo đạo doanh nghiệp trong
trong quản lý chất lượng toàn diện.
So sánh theo vị trí công tác của đối tượng được khảo sát:
Vị trí công tác của đối tượng được khảo sát được chia thành hai nhóm: quản
lý và nhân viên. Kết quả kiểm định trung bình như sau:
52
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.037 < 0.05 thì phương sai giữa hai
nhóm đối tượng được khảo sát là khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal
variances not assumed có Sig. (2tailed) = 0.04 < 0.05 cho thấy có sự khác nhau
giữa hai nhóm đối tượng về đánh giá văn hóa hợp tác.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.030 < 0.05 thì phương sai giữa hai
nhóm đối tượng được khảo sát là khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal
variances not assumed có Sig. (2tailed) = 0.371 > 0.05 cho thấy không có sự khác
nhau giữa hai nhóm đối tượng về đánh giá văn hóa sáng tạo.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.084 > 0.05 thì phương sai giữa hai
nhóm đối tượng được khảo sát không khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal
variances assumed có Sig. (2tailed) = 0.008 < 0.05 cho thấy có sự khác nhau giữa
hai nhóm đối tượng về đánh giá văn hóa cạnh tranh.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.009 < 0.05 thì phương sai giữa hai
nhóm đối tượng được khảo sát là khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal
variances not assumed có Sig. (2tailed) = 0.151 > 0.05 cho thấy không có sự khác
nhau giữa hai nhóm đối tượng về đánh giá văn hóa kiểm soát.
+ Trong kiểm định Leneve với Sig = 0.024 < 0.05 thì phương sai giữa hai
nhóm đối tượng được khảo sát là khác nhau. Kết quả kiểm định t ở phần Equal
variances not assumed có Sig. (2tailed) = 0.835 > 0.05 cho thấy không có sự khác
nhau giữa hai nhóm đối tượng về đánh giá sự cam kết của lãnh đạo đạo doanh
nghiệp trong trong quản lý chất lượng toàn diện.
4.3.2 Phân tích phương sai một yếu tố
Phân tích phương sai một yếu tố (OneWay ANOVA) là sự mở rộng của
kiểm định t, vì phương pháp này giúp ta so sánh trị trung bình của 3 nhóm trở lên.
Luận văn sử dụng phân tích phương sai một yếu tố để so sánh mức độ khác biệt của
các biến thành phần theo loại hình doanh nghiệp, kinh nghiệm thực hiện TQM của
doanh nghiệp và vị trí công tác, thâm niên công tác của đối tượng được khảo sát. Sự
khác biệt có ý nghĩa khi Sig. < 0.05.
53
Kết quả phân tích phương sai một yếu tố được trình bày trong Bảng 4.8,
Bảng 4.9, Bảng 4.10 và Bảng 4.11.
Bảng 4.8: So sánh theo loại hình doanh nghiệp
82
4.1850
CC
DNTN
128
4.1042
TNHH
Giá trị Mẫu Sig. Kết quả trung bình
86
3.0109
CTCP
.000
Có sự
68
4.3162
CTHP
364
4.1163
Tổng
82
4.2114
AC
DNTN
128
4.0404
TNHH
khác biệt
86
3.7481
CTCP
.000
Có sự
68
4.0245
CTHP
364
4.0069
Tổng
82
4.0955
MC
DNTN
128
4.0286
TNHH
khác biệt
86
3.8178
CTCP
.001
Có sự
68
4.2230
CTHP
364
4.0302
Tổng
82
4.0244
HC
DNTN
128
3.7995
TNHH
khác biệt
86
3.6105
CTCP
.000
Có sự
68
4.0319
CTHP
364
3.8489
Tổng
82
4.2378
LC_TQM
DNTN
128
4.0911
TNHH
khác biệt
86
3.9864
CTCP
.051
Không có sự
68
4.1912
CTHP
364
4.1181
Tổng
khác biệt
54
Bảng 4.9: So sánh theo kinh nghiệm thực hiện TQM của doanh nghiệp
CC
Dưới 1 năm
58
3.8132
Từ 15 năm
147
4.1485
Từ 510 năm
109
4.2278
.000
Mẫu Sig. Kết quả Giá trị trung bình
10 năm trở lên
50
4.1300
Tổng
364
4.1163
AC
Dưới 1 năm
58
3.7155
Từ 15 năm
147
4.0397
Từ 510 năm
109
4.0550
.003
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
50
4.1433
Tổng
364
4.0069
MC
Dưới 1 năm
58
3.5948
Từ 15 năm
147
4.0737
Từ 510 năm
109
4.1865
.000
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
50
4.0667
Tổng
364
4.0302
HC
Dưới 1 năm
58
3.4828
Từ 15 năm
147
3.8537
Từ 510 năm
109
4.0306
.000
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
50
3.8633
Tổng
364
3.8489
LC_TQM Dưới 1 năm
58
3.7586
Từ 15 năm
147
4.1701
Từ 510 năm
109
4.2676
.000
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
50
4.0567
Tổng
364
4.1181
Có sự khác biệt
55
Bảng 4.10: So sánh theo vị trí công tác của đối tượng được khảo sát
CC
Quản lý cấp cao
18
4.3704
Quản lý cấp trung
73
4.2032
Quản lý cấp cơ sở
4.1698
.016
107
Mẫu Sig. Kết quả Giá trị trung bình
166
4.0161
Nhân viên
364
4.1163
Tổng
18
4.4722
AC
Quản lý cấp cao
73
3.9498
Quản lý cấp trung
107
Quản lý cấp cơ sở
4.0218
.021
Có sự khác biệt
166
3.9719
Nhân viên
364
4.0069
Tổng
18
4.4352
MC
Quản lý cấp cao
73
4.0502
Quản lý cấp trung
107
Quản lý cấp cơ sở
4.0966
.006
Có sự khác biệt
166
3.9347
Nhân viên
364
4.0302
Tổng
18
4.1667
HC
Quản lý cấp cao
73
3.7580
Quản lý cấp trung
107
Quản lý cấp cơ sở
3.9424
.029
Có sự khác biệt
166
3.7942
Nhân viên
364
3.8489
Tổng
18
4.4907
LC_TQM Quản lý cấp cao
73
4.0799
Quản lý cấp trung
107
Quản lý cấp cơ sở
4.0935
.084
Có sự khác biệt
166
4.1104
Nhân viên
364
4.1181
Tổng
Không có sự khác biệt
56
Bảng 4.11: So sánh theo thâm niên công tác của đối tượng được khảo sát
CC
Dưới 1 năm
28
3.9583
Từ 15 năm
170
4.0294
4.1942
.005
Từ 510 năm
97
Mẫu Sig. Kết quả Giá trị trung bình
10 năm trở lên
69
4.2850
Tổng
364
4.1163
AC
Dưới 1 năm
28
4.0179
Từ 15 năm
170
3.8922
Từ 510 năm
97
4.0601
.007
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
69
4.2101
Tổng
364
4.0069
MC
Dưới 1 năm
28
3.8631
Từ 15 năm
170
3.9010
Từ 510 năm
97
4.1168
.000
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
69
4.2947
Tổng
364
4.0302
HC
Dưới 1 năm
28
3.8214
Từ 15 năm
170
3.7287
Từ 510 năm
97
3.9656
.006
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
69
3.9928
Tổng
364
3.8489
LC_TQM Dưới 1 năm
28
4.0357
Từ 15 năm
170
4.0216
Từ 510 năm
97
4.1804
.011
Có sự khác biệt
10 năm trở lên
69
4.3019
Tổng
364
4.1181
Có sự khác biệt
57
Như vậy, qua kết quả kiểm định trung bình tổng thể và phân tích phương sai
cho thấy có sự khác biệt về đánh giá các loại hình văn hóa doanh nghiệp nếu so
sánh theo loại hình doanh nghiệp và vị trí công tác của đối tượng khảo sát. Nếu so
sánh theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp thì chỉ có sự khác biệt khi đánh giá
loại hình văn hóa hợp tác và văn hóa cạnh tranh. Đánh giá về sự cam kết của lãnh
đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện thì không có sự khác nhau khi
so sánh theo loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp và vị trí
công tác của đối tượng khảo sát. Nếu so sánh theo kinh nghiệm thực hiện TQM của
doanh nghiệp và thâm niên công tác của đối tượng khảo sát thì có sự khác biệt về
đánh giá sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
Tóm tắt
Chương 4 đã kiểm định các thang đo cho thấy các khái niệm nghiên cứu đều
đạt yêu cầu và thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính bội để kiểm định mô hình và
giả thuyết nghiên cứu với 4 biến độc lập là các loại hình văn hóa doanh nghiệp và
biến phụ thuộc là sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
toàn diện. Kết quả phân tích cho thấy có 3 biến tác động tích cực đến biến phụ
thuộc, trong đó văn hóa sáng tạo có tác động lớn nhất, kế đến là văn hóa cạnh tranh
và văn hóa hợp tác; biến thành phần văn hóa kiểm soát thì với dữ liệu phân tích hiện
tại chưa đủ cơ sở chứng minh mối quan hệ tuyến tính trong mô hình hồi quy. Các
giả thuyết sau khi kiểm định, kết quả chấp nhận giả thuyết H1, H2, H3 và không
chấp nhận giả thuyết H4. Kiểm định Ttest và ANOVA cũng cho thấy sự khác biệt
khi đánh giá về các loại hình văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo
doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
58
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 4 trình bày kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5 thực hiện thảo luận, đánh giá về các kết quả tìm được trong nghiên cứu
và trình bày một số kiến nghị nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp, thúc đẩy sự
cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện.
5.1 Thảo luận
5.1.1 Thảo luận kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội
Từ các kết quả phân tích hồi quy được trình bày ở những nội dung trên, các
giả thuyết của mô hình H1, H2, H3 được chấp nhận và phương trình hồi quy tuyến
tính như sau:
LC_TQM = 0.514 + 0.198*CC + 0.352*AC + 0.265*MC
Điều này có nghĩa là văn hóa doanh nghiệp thực sự có ảnh hưởng đến sự cam
kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong trong quản lý chất lượng toàn diện. Các loại
hình văn hóa hợp tác, văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh đều có tác dụng tích cực
đến sự cam kết của lãnh đạo. Các thành phần này càng được nâng cao thì càng thúc
đẩy sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp, góp phần vào kết quả thành công của
việc thực hiện TQM. Hay nói cách khác sự cam kết của lãnh đạo sẽ càng được thúc
đẩy nếu áp dụng TQM trong một môi trường văn hóa mạnh, chứa những giá trị tiên
tiến như phát huy sự sáng tạo, sự cải tiến liên tục, sự gắn kết và hợp tác giữa các
thành viên trong doanh nghiệp,…
Đối với giả thuyết H4 thì trong mô hình hồi quy tuyến tính bội này với tập dữ
liệu phân tích hiện tại chưa đủ cơ sở để chứng minh mối tương quan tuyến tính giữa
văn hóa kiểm soát và sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện. Song điều này không có nghĩa là văn hóa kiểm soát không có ảnh
hưởng gì đến sự cam kết của lãnh đạo. Sự ảnh hưởng này có thể không đáng kể và
không có ý nghĩa về mặt thống kê, nhưng nên được xem xét và so sánh trong một
nghiên cứu khác với nhiều quan sát hơn.
59
Để giải thích cho kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội, tác giả cho rằng
do đánh giá của các đối tượng khảo sát, đa phần đều có trình độ chuyên môn và
kinh nghiệm làm việc tốt (54.4% giữ vị trí quản lý; thời gian làm việc chủ yếu lâu
dài: 19% đã làm tại doanh nghiệp là 10 năm trở lên, 26.6% là từ 510 năm, 46.7% là
từ 15 năm và 7.7% rất ít người mới vào làm việc dưới 1 năm), cho nên họ có
khuynh hướng đánh giá cao các yếu tố của văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh và
văn hóa hợp tác hơn là văn hóa kiểm soát. Hơn nữa, các đối tượng này đa số đang
công tác tại các công ty thuộc loại hình sở hữu nước ngoài FDI (TNHH chiếm
32.5%, CTCP chiếm 23.6%, DNTN chiếm 22.5%, CTHP chiếm 17.8%) và có quy
trình sản xuất kinh doanh chặt chẽ (65.1% thuộc lĩnh vực sản xuất và 34.9% là dịch
vụ). Phần lớn các công ty này có bộ máy hoạt động hiệu quả, không có sự trì trệ,
mệnh lệnh, bao cấp như các công ty thuộc loại hình sở hữu nhà nước và việc ra
quyết định thường nhanh chóng, hiệu quả và theo nguyên tắc phân quyền. Vì vậy,
đối tượng tham gia khảo sát trong nghiên cứu này cũng có ảnh hưởng bởi những
đặc trưng của doanh nghiệp họ đang làm việc, nên họ đánh giá không cao các yếu tố
của văn hóa kiểm soát.
Như vậy, tuy văn hóa doanh nghiệp là một phần của hành vi tổ chức nhưng
văn hóa doanh nghiệp lại ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong việc đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của luận văn đã cung cấp một bằng
chứng về mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo trong
quản lý chất lượng toàn diện của doanh nghiệp, cụ thể các loại hình văn hóa sáng
tạo, văn hóa cạnh tranh, văn hóa hợp tác đều ảnh hưởng một cách tích cực đến sự
cam kết này. Do đó, trong quá trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp, các doanh
nghiệp nên định hướng xây dựng doanh nghiệp theo những mô hình văn hóa có tác
động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng toàn diện, bởi
sự cam kết và sự tham gia trực tiếp của quản lý các cấp là yếu tố rất quan trọng
trong việc áp dụng TQM của doanh nghiệp. Khi đó mới phát huy được sức mạnh
của văn hóa doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt
60
được những mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra, cũng như tạo nên lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp mình.
Văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp thực hiện thành
công TQM. Vì vậy, nhà lãnh đạo có thể lựa chọn một cách tiếp cận TQM phù hợp
với mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện có. Một nền văn hóa mạnh, khuyến khích
tinh thần sáng tạo, tinh thần hợp tác, chấp nhận rủi ro và được hỗ trợ bởi các nhà
quản lý thông qua việc trao quyền để nhân viên làm chủ công việc của mình, đào
tạo huấn luyện nhân viên những kỹ năng cần thiết, phối hợp làm việc nhóm, giao
tiếp cởi mở,… Từ đó, lôi kéo được sự cam kết nhất quán và tham gia của tất cả mọi
người và là cơ sở cho việc thực hiện TQM để đạt được sự hài lòng của khách hàng,
chất lượng sản phẩm, sự cải tiến liên tục và sự hài lòng trong công việc. Bởi TQM
là một phương pháp được áp dụng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, tính hiệu
quả và tính linh hoạt của một doanh nghiệp vì lợi ích của tất cả các bên liên quan.
5.2.2 Thảo luận kết quả sự khác biệt
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể và phân tích phương sai cho thấy có
sự khác biệt về đánh giá các loại hình văn hóa doanh nghiệp nếu so sánh theo loại
hình doanh nghiệp và vị trí công tác của đối tượng khảo sát. Nếu so sánh theo lĩnh
vực kinh doanh của doanh nghiệp thì chỉ có sự khác biệt khi đánh giá loại hình văn
hóa hợp tác và văn hóa cạnh tranh.
Điều này cho thấy bên cạnh yếu tố quan trọng là nguồn nhân lực thì loại hình
doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cũng là những yếu tố có ảnh
hưởng đến văn hóa doanh nghiệp. Chẳng hạn, giữa các công ty có ngành nghề kinh
doanh khác nhau sẽ có văn hóa khác nhau, các công ty thương mại và dịch vụ có
văn hóa khác với công ty sản xuất và chế biến, văn hóa ngành nghề cũng thể hiện rõ
trong việc xác định mối quan hệ giữa các phòng ban và bộ phận khác nhau trong
công ty,… Bên cạnh đó, loại hình sở hữu hay các loại hình doanh nghiệp khác nhau
cũng tạo ra sự khác biệt trong văn hóa của doanh nghiệp. Các công ty cổ phần sẽ có
những giá trị văn hóa khác với giá trị văn hóa của các công ty trách nhiệm hữu hạn,
61
công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân và càng khác với giá trị văn hóa của
các công ty nhà nước, bởi bản chất hoạt động và điều hành cũng như ra quyết định
của các công ty này là khác nhau. Ngoài ra, văn hóa doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố khác như văn hóa vùng miền, những giá trị học hỏi được,…
Văn hóa doanh nghiệp là sự liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của
từng nguồn nhân lực riêng lẻ tổng hợp lại, không những thế văn hóa doanh nghiệp
còn được thể hiện qua phong cách của người lãnh đạo đứng đầu các vị trí của doanh
nghiệp và tác phong làm việc của mọi nhân viên. Cho nên văn hóa doanh nghiệp có
vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của mỗi loại hình doanh nghiệp, bởi bất kỳ
một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hóa thì doanh nghiệp khó có thể đứng
vững và tồn tại được. Tuy nhiên, hiện nay một số doanh nghiệp tại Việt Nam chưa
thực sự lớn mạnh, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm con số khá lớn và không phải
doanh nghiệp nào cũng đạt được những giá trị và niềm tin nhất quán, được chia sẻ
và cảm nhận sâu sắc bởi tất cả các thành viên của doanh nghiệp. Vì vậy, nguyên
nhân của các kết quả so sánh cũng cần phải nhìn nhận một cách tổng quát về văn
hóa doanh nghiệp của các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay vẫn còn có những hạn
chế nhất định và bị chi phối nhiều bởi các yếu tố sau:
+ Vai trò của lãnh đạo là người đặt nền móng xây dựng văn hóa doanh
nghiệp và cũng là người chịu trách nhiệm cuối cùng quan trọng nhất đối với doanh
nghiệp. Vì vậy, lãnh đạo doanh nghiệp phải là tấm gương xây dựng văn hóa doanh
nghiệp, phải đưa ra những quyết định hợp lý trong việc xây dựng hệ thống giá trị
văn hóa, và phải là người đi đầu trong việc thực hiện các mục tiêu đề ra, để làm
động lực gắn kết các thành viên trong doanh nghiệp. Nhưng trong thực tế, không ít
doanh nghiệp khó thành công trong việc phát triển văn hóa doanh nghiệp, bởi lãnh
đạo những doanh nghiệp này còn thiếu tác phong chuyên nghiệp, thiếu kiến thức
kinh doanh hoặc là quản lý theo kinh nghiệm, cho nên thường ở trong tình trạng
không đưa ra được những tuyên bố rõ ràng về sứ mệnh, về mục tiêu, về giá trị cần
phải xây dựng hoặc có sự không phù hợp giữa những tuyên bố này với những cách
thức thực thi chúng. Kết quả sẽ dẫn đến việc phá vỡ tính thống nhất và niềm tin của
62
các thành viên trong doanh nghiệp. Sự mập mờ này khiến cấp dưới và nhân viên
hoặc rơi vào lúng túng, thụ động hoặc tự phát hành động, bởi họ là những người
chịu ảnh hưởng nhiều của văn hóa doanh nghiệp trong khi doanh nghiệp lại chịu
ảnh hưởng văn hóa của cấp lãnh đạo.
+ Văn hóa doanh nghiệp phải do cả tập thể doanh nghiệp tạo dựng nên. Nhà
lãnh đạo đóng vai trò đầu tàu trong xây dựng văn hóa doanh nghiệp, nhưng quá
trình này chỉ có thể thành công với sự đóng góp tích cực của mọi thành viên trong
doanh nghiệp. Tuy nhiên, xét về tầm nhìn và chiến lược của doanh nghiệp, các
doanh nghiệp hiện nay vẫn chưa có thói quen xây dựng giá trị triết lý, tôn chỉ,
phương châm hoạt động, chuẩn mực của doanh nghiệp và chia sẻ đến nhân viên.
Những hành vi, phản ứng, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thường thiếu
tầm nhìn dài hạn, chưa dám hy sinh vì lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Điều này
khiến cho các thành viên trong doanh nghiệp khó nhận thức được các giá trị nền
tảng của nền văn hóa mà doanh nghiệp muốn hướng đến.
+ Hình thành và phát huy văn hoá doanh nghiệp trước hết là phải dựa vào
con người, bởi phát triển doanh nghiệp không chỉ tăng vốn, tăng lợi nhuận, tăng thu
nhập cho nhân viên mà doanh nghiệp còn phải tạo ra môi trường văn hoá doanh
nghiệp tiến bộ nhằm tạo ra một sức mạnh tổng thể gắn kết và cổ vũ mọi người trong
doanh nghiệp lao động sáng tạo với niềm tin, lý tưởng cao đẹp và phát huy hết khả
năng làm việc của mình. Vì vậy, phát huy nhân tố con người trong doanh nghiệp và
chú trọng đến sự phát triển toàn diện của nhân viên là việc cần thiết để doanh
nghiệp có được sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, trình độ nhân lực của nước ta
hiện nay đang còn thấp so với yêu cầu, trong khi đó doanh nghiệp vẫn chưa quan
tâm đúng mức đến nguồn nhân lực, dẫn đến việc thiếu chiến lược đầu tư vào nguồn
nhân lực để phát triển lâu dài. Mặt khác, đặc tính của doanh nghiệp còn mang nặng
tính thuận tiện, chưa có quy trình, chuẩn mực cụ thể để quy định, động viên hành vi
cá nhân và tổ chức, do đó, chưa phát huy được vai trò cá nhân và tập thể, kém năng
động, không thích nghi kịp những đòi hỏi của đổi mới.
63
+ Bên cạnh đó, cũng phải phân tích đến khía cạnh trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc hình thành và xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
Trên thực tế, không phải đến bây giờ, vấn đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
đối với nhà nước và người lao động, cũng như đối với cộng đồng nói chung mới
được đặt ra. Trách nhiệm xã hội đã được hiểu một cách rộng rãi hơn, bao gồm nghĩa
vụ về kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn. Nhưng hiện nay, không ít những tác
hại về môi trường do một số doanh nghiệp gây ra trong thời gian qua không những
bị dư luận lên án về phương diện đạo đức, mà quan trọng hơn là cần phải được xử
lý nghiêm khắc về phương diện pháp lý. Một số doanh nghiệp lại chưa có thói quen
đặt chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh, chữ tín
trong kinh doanh chưa cao và ít đầu tư đổi mới về sản phẩm, dịch vụ cung cấp, văn
hóa kinh doanh chưa đạt được tiêu chuẩn cao về trách nhiệm xã hội,… Vì vậy, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải có trách nhiệm để góp phần giải quyết, bởi việc các
doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội không chỉ giúp bản thân doanh
nghiệp phát triển bền vững, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Như vậy, văn hóa doanh nghiệp có vai trò tích cực trong việc tạo ra bản sắc
riêng và tính thống nhất trong cam kết của lãnh đạo và của mọi thành viên trong
doanh nghiệp về mục đích và mục tiêu mà doanh nghiệp phải đạt tới. Với những
hạn chế đã phân tích nêu trên đều có ảnh hưởng đến việc xác định mô hình văn hóa
doanh của doanh nghiệp. Bởi cùng một loại hình văn hóa được xây dựng tại nhiều
doanh nghiệp, nhưng điều kiện thực tế của mỗi doanh nghiệp là khác nhau cho nên
việc đánh giá về văn hóa doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau.
Đánh giá về sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
toàn diện thì không có sự khác nhau khi so sánh theo loại hình doanh nghiệp, lĩnh
vực kinh doanh của doanh nghiệp và vị trí công tác của đối tượng khảo sát. Nếu so
sánh theo kinh nghiệm thực hiện TQM của doanh nghiệp và thâm niên công tác của
đối tượng khảo sát thì có sự khác biệt về đánh giá sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Qua thống kê mô tả dữ liệu cũng cho
64
thấy, trong việc áp dụng TQM tại các doanh nghiệp khảo sát, tiêu chí trao quyền
được đánh giá không cao, kế đến là tiêu chí khen thưởng, đào tạo và trách nhiệm.
Kết quả này cho thấy, việc thực hiện TQM của doanh nghiệp chưa đạt được
sự đồng bộ và nhất quán chung trong cam kết về chất lượng của tất cả các thành
viên, đặc biệt là ở một số doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc áp
dụng TQM (15.9% doanh nghiệp mới thực hiện TQM trong năm nay), hoặc cam kết
của lãnh đạo trong quản lý chất lượng toàn diện chưa thực sự lan rộng đến mọi
người trong toàn doanh nghiệp. Lãnh đạo doanh nghiệp chưa chú trọng nhiều đến
việc trao quyền và đẩy mạnh công tác đào tạo, chính sách khen thưởng cho nhân
viên. Chẳng hạn, việc đánh giá năng lực nhân viên nhiều doanh nghiệp làm chưa tốt
hoặc có nhiều lúng túng, dẫn đến chính sách khen thưởng không được thoả đáng,
người có công không được hưởng, còn người chẳng có công lao gì thì lại được đề
cao. Việc đánh giá, khen thưởng không có tiêu chí hoặc đôi khi cảm tình thiên vị
cũng làm cho cấp dưới chán nản, quan hệ đồng nghiệp vì thế mà xấu đi, không khí
làm việc nặng nề kém, uy tín với lãnh đạo bị giảm sút. Do đó, nhà lãnh đạo nên
nhận ra những đóng góp to lớn mà các nhân viên của doanh nghiệp đem lại, bởi con
người chính là nguồn lực quan trong nhất đảm bảo cho việc xây dựng và phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
5.2 Kiến nghị
Qua kết quả nghiên cứu của luận văn, văn hóa doanh nghiệp thực sự có tác
động tích cực đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
toàn diện. Do đó, trong phần này luận văn sẽ tập trung đưa ra các kiến nghị dựa trên
cơ sở tổng hợp các nguyên nhân đã nêu ở phần thảo luận kết quả nghiên cứu.
Văn hóa doanh nghiệp chính là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp,
cũng như việc áp dụng TQM trong doanh nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết
nhưng cũng không ít khó khăn. Tuy không có một chuẩn mực chung nhất nào về
văn hóa doanh nghiệp bởi đặc điểm của mỗi doanh nghiệp là khác nhau, nhưng xét
65
về góc độ của doanh nghiệp, để hoạt động hiệu quả và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp, khi xây dựng và phát triển mô hình văn hóa của doanh nghiệp mình
cùng lúc với việc doanh nghiệp thực hiện TQM thì các doanh nghiệp Việt Nam cần
hướng đến xây dựng một nền văn hóa mạnh và lưu ý các vấn đề sau:
Một là, yêu cầu đối với lãnh đạo doanh nghiệp. Người đứng đầu doanh
nghiệp có ảnh hưởng mạnh mẽ đối với văn hóa doanh nghiệp và cách thức quản lý
doanh nghiệp không chỉ biết đến thành công của ngày hôm nay mà còn phải có
được tầm nhìn trong tương lai. Vì vậy, tiêu chuẩn đối với những người lãnh đạo
phải là tấm gương sáng trong doanh nghiệp. Họ chính là biểu tượng đạo đức để
nhân viên noi theo, là những người phục vụ cho lợi ích của doanh nghiệp và phải là
những người tiên phong trong lĩnh vực về tri thức. Lãnh đạo của doanh nghiệp cần
đưa ra được những tuyên bố rõ ràng, công khai về sứ mệnh, mục tiêu và nhiệm vụ
của doanh nghiệp, gây được ấn tượng về quan điểm, giá trị mới mà doanh nghiệp
hướng tới và tiếp thu những giá trị văn hóa học hỏi được từ bên ngoài. Các giá trị
này còn được những lãnh đạo cao nhất cam kết thực hiện, chuyển tải thường xuyên,
liên tục vào các hoạt động của doanh nghiệp để tạo dựng niềm tin và hành vi noi
theo cho nhân viên. Lãnh đạo cũng nên chủ động tìm hiểu và chia sẻ với từng cá
nhân trong doanh nghiệp, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, những khó khăn để động
viên và hỗ trợ cho nhân viên; đồng thời, chịu trách nhiệm đề ra quy định, cách thức
làm việc nhằm khuyến khích quá trình sáng tạo của nhân viên.
Hai là, trên cơ sở xác lập tầm nhìn, sứ mệnh rõ ràng doanh nghiệp cần coi
trọng chiến lược phát triển và các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp để tuyên
truyền, nâng cao ý thức về văn hóa doanh nghiệp cho toàn thể nhân viên. Bồi dưỡng
quan điểm giá trị doanh nghiệp và tinh thần doanh nghiệp để nó trở thành nhận thức
chung của tất cả mọi người trong doanh nghiệp và trở thành động lực nội tại khích
lệ tất cả mọi người phấn đấu. Theo đó, thường xuyên xem xét lại những điểm mạnh,
điểm yếu khi đánh giá về văn hoá doanh nghiệp để nhắc nhở mọi người về trách
nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân trong cộng đồng nói chung và trong doanh
nghiệp nói riêng. Chẳng hạn, thông qua việc xây dựng quan niệm hướng tới thị
66
trường linh động, sát với thực tế nhằm giúp doanh nghiệp tự chủ, tăng cường sức
cạnh tranh, gia tăng thị phần,… Doanh nghiệp hướng ra thị trường chính là hướng
tới khách hàng, phải lấy khách hàng làm trung tâm. Do đó, căn cứ vào yêu cầu và ý
kiến của khách hàng để khai thác sản phẩm mới và cung cấp dịch vụ chất lượng cao
để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, tăng cường sức mua của khách hàng và
xây dựng hình ảnh tốt cho doanh nghiệp.
Ba là, xây dựng chiến lược lấy con người làm gốc để phát huy tài năng và
sức sáng tạo lao động của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp, qua đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, làm cho các giá trị của doanh nghiệp thấm sâu vào từng
chế độ và chính sách của doanh nghiệp. Để phát huy nhân tố con người trong doanh
nghiệp cần phải:
+ Nâng cao năng lực tiềm tàng của mỗi nhân viên của doanh nghiệp thông
qua huấn luyện và đào tạo. Tăng cường đào tạo và phát triển tài nguyên văn hóa
trong doanh nghiệp nhằm tạo ra không khí văn hóa tốt đẹp để nâng cao tố chất văn
hóa lẫn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của từng nhân viên.
+ Biến năng lực tiềm tàng đó thành hiện thực, thông qua các biện pháp
khuyến khích, kích thích sức sáng tạo trong sản xuất kinh doanh. Bồi dưỡng tinh
thần trách nhiệm của nhân viên bằng cách trao quyền để họ phát huy tính tích cực
và tính chủ động. Có chế độ thưởng, phạt hợp lý, có cơ chế quản lý dân chủ khiến
cho những người có cống hiến cho sự phát triển của doanh nghiệp đều được tôn
trọng và được hưởng lợi ích vật chất xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra.
+ Tập trung cho được các tiềm lực cá nhân của toàn thể nhân viên vào việc
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, thông qua các biện pháp tổ chức quản lý sản
xuất và nhân sự. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, bởi vì văn hoá doanh
nghiệp không phải kết quả của sự phát triển tự phát trong quá trình sản xuất kinh
doanh mà nó được định hướng xây dựng và hình thành trong ý thức tự giác của
người quản lý doanh nghiệp, biểu hiện tập trung ở phương thức quản lý, bởi người
quản lý doanh nghiệp. Do vậy, phải đào tạo và trọng dụng đội ngũ doanh nhân nắm
67
và vận dụng được văn hoá doanh nghiệp vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, trong quan hệ với các đối tác cũng như trong công việc quản lý,
điều hành nội bộ doanh nghiệp.
Bốn là, văn hoá doanh nghiệp cần phải gắn bó chặt chẽ hiệu quả kinh doanh
với tính nhân văn trong kinh doanh, xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội cho
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không những phải coi sản phẩm của mình là một
bộ phận làm nên quá trình phát triển nhân loại mà còn phải coi việc xây dựng văn
hóa doanh nghiệp mình là một bộ phận của văn hóa nhân loại. Doanh nghiệp đóng
góp cho xã hội không chỉ ở số lượng của cải mà còn phải thỏa mãn được nhu cầu
văn hóa đa dạng của xã hội hiện đại như tích cực ủng hộ, tài trợ cho sự nghiệp giáo
dục, văn hóa, xã hội, thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển và tiến bộ.
Trong bối cảnh kinh tế thế giới và khu vực hiện nay, khi cuộc cạnh tranh về
chất lượng và giá cả hàng hóa diễn ra gay gắt, để có nền văn hoá doanh nghiệp thời
hội nhập theo đúng nghĩa thì trách nhiệm của từng cá nhân và lãnh đạo trong doanh
nghiệp phải chủ động tìm hiểu các quy định của luật pháp trong nước và quốc tế
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh; tìm hiểu kinh nghiệm ứng xử khi có các sự kiện
tranh chấp thương mại; nghiên cứu, cập nhật thông tin kinh doanh, bám sát thị
trường để ra các quyết định hợp lý. Mặc khác, việc nâng cao khả năng cạnh tranh
của mỗi doanh nghiệp lại càng phải đề cao tính tập thể, truyền thống đoàn kết dân
tộc trong kinh doanh, đặc biệt là cần phải khắc phục chủ nghĩa thực dụng, dùng mọi
thủ đoạn để đoạt lợi nhuận cao, làm giàu bất chính, cạnh tranh không lành mạnh,…
Trong đó, vấn đề bảo vệ môi trường, vấn đề sản xuất các loại hàng hóa tiêu dùng
không độc hại trở thành định hướng giá trị mới của tất cả các doanh nghiệp, thông
qua văn hóa doanh nghiệp hướng tới mục tiêu phát triển lâu dài, bền vững, tránh
được tình trạng phát triển vì lợi ích trước mắt mà bỏ quên lợi ích con người. Đương
nhiên, lợi ích của doanh nghiệp phải gắn bó hài hòa với lợi ích của cộng đồng, của
toàn xã hội. Đồng thời, khuyến khích doanh nghiệp tham gia các hoạt động xã hội,
như xoá đói giảm nghèo, cứu trợ đồng bào gặp thiên tai, tham gia các hoạt động từ
68
thiện,… Thông qua các hoạt động nhân đạo này hình ảnh doanh nghiệp sẽ trở nên
tốt đẹp hơn, uy tín của doanh nghiệp được nâng lên đáng kể.
Như vậy, văn hóa doanh nghiệp là một vấn đề lớn quyết định sự trường tồn
và phát triển của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là hình
thức bên ngoài, hành vi ứng xử thông thường, phải có cách hiểu đúng đắn tổng thể
về văn hóa doanh nghiệp và các bước cơ bản để xây dựng nó. Văn hóa doanh
nghiệp phải phù hợp với cả môi trường bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, với
những điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, dựa trên điểm mạnh của doanh
nghiệp và cũng phải phù hợp với môi trường kinh doanh, văn hóa dân tộc. Xây
dựng văn hóa doanh nghiệp không đơn thuần là liệt kê ra các giá trị mình mong
muốn hoặc chỉ thay đổi trang trí, mà còn đòi hỏi sự khởi xướng, cổ vũ, động viên
của lãnh đạo, sự thấu hiểu nỗ lực của tất cả các thành viên và sự kiên định bền bỉ.
5.3 Kết luận
5.3.1 Đánh giá chung
“Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện” là một trong những nghiên cứu khám
phá và đo lường tác động của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo
trong việc áp dụng TQM tại các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn
Tp.HCM.
Về mặt lý thuyết, luận văn đã góp phần giới thiệu các vấn đề cơ bản về văn
hóa doanh nghiệp và nghiên cứu các dạng văn hóa doanh nghiệp của Harrison
(1975), Wallach (1983), Deshpande và Farley (1999), Cunha và Cooper (2002),
Cameron và Quinn (2006). Nhìn chung, mỗi một loại hình văn hóa đều có ưu và
nhược điểm riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chọn mô hình
nghiên cứu của Cameron và Quinn. Theo đó, văn hóa doanh nghiệp được phân
thành bốn loại, đó là: văn hóa hợp tác, văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh và văn
hóa kiểm soát. Đồng thời, luận văn cũng dựa trên nghiên cứu của Cameron và
Quinn (2006), nghiên cứu của Prajogo và McDermott (2005), Ali Mohammad Rad
69
(2006), Kevin et al (2011) và Phu Ho Van (2011) để xác định đề tài nghiên cứu,
cũng như xây dựng mô hình nghiên cứu với mục tiêu nghiên cứu là phân tích ảnh
hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong
quản lý chất lượng toàn diện. Từ đó, tiếp tục thực hiện đo lường, kiểm định thang
đo “Văn hóa doanh nghiệp” và “Sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng
toàn diện” của các nhà nghiên cứu nước ngoài ứng với điều kiện của các doanh
nghiệp Việt Nam, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, phân tích kết
quả nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các thang đo của mô hình nghiên cứu đều được
chấp nhận. Thông qua việc kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu, kết quả
phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy mô hình hồi quy là phù hợp, chấp nhận ba
giả thuyết H1, H2, H3, không chấp nhận giả thuyết H4 của mô hình nghiên cứu. Đề
tài cũng đã kiểm định được mối quan hệ tuyến tính giữa các loại hình văn hóa
doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng toàn diện, hay
nói cách khác văn hóa doanh nghiệp thực sự có ảnh hưởng tích cực đến sự cam kết
của lãnh đạo. Trong đó, văn hóa sáng tạo có ảnh hưởng tác động nhiều nhất, kế đến
là văn hóa cạnh tranh và văn hóa hợp tác, còn văn hóa kiểm soát thì với tập dữ liệu
phân tích hiện tại chưa đủ cơ sở để chứng minh mối quan hệ tuyến tính trong mô
hình hồi quy tuyến tính bội này. Bên cạnh đó, dựa vào kết quả thống kê mô tả theo
loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh và kinh nghiệm thực hiện TQM của
doanh nghiệp, vị trí công tác và thâm niên công tác của đối tượng được khảo sát,
cho thấy cũng có sự khác biệt đáng kể về các đánh giá các loại hình văn hóa doanh
nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng toàn diện giữa các
nhóm khảo sát.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu đã thực hiện đo lường các thang đo về các dạng
văn hóa doanh nghiệp và thang đo về cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong
quản lý chất lượng toàn diện. Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố tác động tích cực lên
kết quả thực hiện TQM của doanh nghiệp, cũng như các hạn chế mà doanh nghiệp
còn vướng mắc. Dựa trên kết quả khảo sát, nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp
70
nhằm giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các nhà quản trị, xây dựng và duy trì một
nền văn hóa doanh nghiệp độc đáo để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều
kiện thực tế hiện nay.
5.3.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Mục tiêu của nghiên cứu này là khám phá sự ảnh hưởng của các loại hình
văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện. Tuy nhiên, nghiên cứu của luận văn cũng còn nhiều hạn chế nhất
định như sau:
Thứ nhất, hạn chế về mẫu nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện theo
phương pháp lấy mẫu thuận tiện, đối tượng được khảo sát là nhân viên có vị trí và
thời gian công tác khác nhau đang làm việc toàn thời gian tại các doanh nghiệp có
áp dụng TQM. Cho nên kết quả nghiên cứu không mang tính đại diện cho các đối
tượng khác trong doanh nghiệp, có thể không phản ánh đầy đủ, chính xác khi đánh
giá về văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp ứng với tình
hình thực tiễn của doanh nghiệp.
Thứ hai, nghiên cứu thực hiện tại Tp.HCM, do đó kết quả nghiên cứu chỉ
mang tính địa phương và có thể các kết quả sẽ khác nhau khi thực hiện nghiên cứu
tại các tỉnh thành, khu vực khác trong cả nước.
Thứ ba, nghiên cứu chỉ tập trung vào sáu yếu tố hình thành nên đặc trưng
văn hóa doanh nghiệp của Cameron và Quinn. Song, văn hóa doanh nghiệp còn bao
gồm nhiều yếu tố tác động khác.
Thứ tư, nghiên cứu chỉ đề cập đến một yếu tố của mô hình TQM là sự cam
kết của lãnh đạo, trong khi đó để đo lường TQM trong doanh nghiệp thì còn nhiều
yếu tố tác động khác. Vì vậy, chưa đánh giá được kết quả thực hiện của doanh
nghiệp khi áp dụng TQM.
71
Ngoài ra, nghiên cứu còn gặp hạn chế về nguồn tài liệu tham khảo, vì đây là
một trong số ít những nghiên cứu trong nước khám phá về mức độ ảnh hưởng của
văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất
lượng toàn diện. Các nguồn tài liệu tham khảo chủ yếu dựa vào các tài liệu và mô
hình nghiên cứu của nước ngoài.
Như vậy, những vấn đề chưa được giải quyết trong nghiên cứu cần được tiếp
tục hoàn thiện và thực hiện thông qua các nghiên cứu tiếp theo. Cụ thể:
+ Nhằm tăng độ tin cậy và tính đại diện của các kết quả, nghiên cứu với kích
thước mẫu lớn hơn và thực hiện nghiên cứu với nhiều đối tượng khác nhau trong
doanh nghiệp.
+ Mở rộng phạm vi nghiên cứu và nghiên cứu lặp lại cho các khu vực khác
nhau để có sự so sánh kết quả giữa các khu vực, từ đó sẽ thấy rõ hơn về sự ảnh
hưởng của văn hóa doanh nghiệp lên sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong
quản lý chất lượng toàn diện.
+ Các yếu tố khác của văn hóa doanh nghiệp nên được xem xét đưa vào mô
hình nghiên cứu trong tương lai.
+ Nghiên cứu có thể mở rộng theo hướng phân tích tác động của văn hóa
doanh nghiệp đến các tiêu chí khác của TQM như: Kế hoạch chiến lược, Định
hướng khách hàng; Đo lường, phân tích và quản lý thông tin, Định hướng vào nhân
viên, Quản lý quy trình,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Dương Thị Liễu, 2012. Giáo trình Văn hóa kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân.
2. Đỗ Thị Thanh Tâm, 2006. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp cho các doanh
nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn thạc sĩ.
Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
3. Hoàng Ngọc Nhậm, 2004. Bài giảng phân tích dữ liệu và dự báo thống kê.
Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức.
5. Lê Minh Tuấn, 2011. Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp
của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Luận văn thạc sĩ.
Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
6. Lê Thúy Kiều, 2009. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến sự gắn bó của
nhân viên với tổ chức. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí
Minh.
7. Nguyễn Đình Sơn, 2010. Tác động của văn hóa doanh nghiệp tới việc phát
triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
8. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Nghiên cứu khoa học
trong Quản trị kinh doanh. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống Kê.
9. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
10. Nguyễn Hùng Phong, 2012. Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu 2.
Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
11. Nguyễn Khánh Duy, 2009. Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính
SEM và Phần mềm AMOS. Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
12. Nguyễn Tấn Phong, 2008. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ
Chí Minh.
13. Nguyễn Văn Dung và cộng sự, 2010. Văn hóa tổ chức và lãnh đạo. Hồ Chí
Minh: Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
14. Nguyễn Văn Tuấn, 2007. Phương pháp ước tính cỡ mẫu cho một nghiên
cứu y học. mau.pdf>. [Ngày truy cập: 6 tháng 5 năm 2007]. 15. Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010. Giáo trình Quản lý chất lượng. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống Kê. Tiếng Anh: 16. Ali Mohammad Mosadegh Rad, 2006. The impact of organizational culture on the succsessful implementation of total quality management. Emerald Group Publishing Limited. 17. Baldrige Performance Excellence Program, 2013. 2013-2014 Criteria for Performance Excellence. Gaithersburg, MD: U.S. Department of Commerce, National Institute of Standards and Technology. Available at: 18. Cameron, Kim S. and Quinn, Robert E., 2006. Diagnosing and Changing Organizational Culture. San Francisco: Jossey Bass. 19. Crosby, Philip B., 1992. The Eternally Succcessful Organization: The Art of Corporate Wellness. New York: Penguin Books. 20. Cunha, R.C. and Cooper, C.L., 2002. Does Privatization affect Corporate Cultural and Employee Wellbeing?. Journal of Managerial Psychology. 21. Feigenbaum, A V, 1991. Total Quality Control. 3rd ed revised. New York: McGraw Hill. 22. Hair, Jr. J. F et al, 1998. Multivariate Data Analysis. 5th ed. Upper Saddle River PrenticeHall. 23. Juran, Joseph M., 1988. Juran on Planning for Quality. New York: Free Press. 24. Juran, Joseph M., 1989. Juran on Quality for Leadership. New York: Free Press. 25. Juran, Joseph M., 1999. Juran’s quality handbook. New York: McGraw Hill. 26. Kevin, Baird et al, 2011. The relationships betweenorganizational culture, totalquality management practicesand operational performance. Emerald Group Publishing Limited. 27. Likert, Renis, 1967. Human Organization: Its Management and Value. New York: McGraw Hill. 28. Phu Van Ho, 2011. Total quality management approach to the information systems development processes: An empirical study. Doctor of Philosophy in Public Administration and Public Affairs. Virginia Polytechnic Institute and State University. 29. Prajogo, Daniel I. and McDermott, Christopher M., 2010. The relationship between multidimensional organizationalculture and performance. Emerald Group Publishing Limited. 30. Prajogo, Daniel I. and McDermott, Christopher M., 2005. The relationship between total quality management practices and organizational culture. Emerald Group Publishing Limited. 31. Schein, Edgar H., 2009. The Corporate Culture Survival Guide. San Francisco: Jossey Bass. 32. Schein, Edgar H., 2010. Organization Culture and Leadership. 4th ed. San Francisco: Jossey Bass 1.1 Giới thiệu Kính chào các anh/chị, Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện”. Vì vậy, tôi rất hân hạnh được thảo luận với các anh/chị về chủ đề này. Cũng xin các anh/chị lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của các anh/chị đều giúp ích cho đề tài nghiên cứu của tôi và nhằm hoàn chỉnh cho bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng của đề tài. Giới thiệu người tham dự. Thời gian dự kiến là 2 giờ. 1.2 Nội dung thảo luận Giới thiệu khái quát về văn hóa doanh nghiệp, quản lý chất lượng toàn diện và mô hình nghiên cứu. Thảo luận các yếu tố hình thành nên văn hóa doanh nghiệp (gợi ý các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp và phân loại văn hóa doanh nghiệp của Cameron, Kim S. và Quinn, Robert E.): + Theo anh/chị những yếu tố nào tạo nên nét đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp? + Anh/chị hãy kể ra một số loại hình văn hóa doanh nghiệp và các đặc điểm của từng loại hình này? + Ngoài những yếu tố nêu trên, anh/chị có muốn bổ sung hay bỏ ra yếu tố nào của mỗi loại hình văn hóa doanh nghiệp không? Thảo luận về các tiêu chí đánh giá sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện: + Anh/chị hãy cho biết sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng toàn diện thể hiện qua những tiêu chí nào? + Phong cách lãnh đạo là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp. Vậy theo anh/chị phong cách lãnh đạo có là tiêu chí để đánh sự cam kết của lãnh đạo trong quản lý chất lượng toàn diện hay không? + Theo anh/chị lãnh đạo cần phải có tầm nhìn và chiến lược như thế nào để thực hiện tốt TQM cho doanh nghiệp của mình? + Anh/chị có cho rằng lãnh đạo doanh nghiệp chịu trách nhiệm chính trong quản lý chất lượng toàn diện không? + Theo anh/chị lãnh đạo nên trao quyền và đào tạo cho nhân viên để họ làm chủ và cải tiến công việc của mình hay không? + Anh/chị mong đợi điều gì ở các chính sách công nhận, động viên của doanh nghiệp? Xin chân thành cảm ơn các anh/chị đã tham gia thảo luận. 2.1 Kết quả thảo luận nhóm Thảo luận nhóm được thực hiện thông qua việc phỏng vấn 15 người đang làm việc tại Tp.HCM. Việc mời các thành viên tham gia thảo luận nhóm phải đáp ứng được yêu cầu về tính đại diện, bởi nhóm này sẽ nghiên cứu về các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp và các tiêu chí đánh giá sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Trong 15 người tham gia thảo luận có cả quản lý các cấp và nhân viên, thuộc các loại hình doanh nghiệp và tổ chức khác nhau chủ yếu hoạt động trong cả hai lĩnh vực là sản xuất và dịch vụ, trong đó có 5 doanh nghiệp đã thực hiện TQM và các doanh nghiệp, tổ chức còn lại đã áp dụng các phương pháp để quản lý chất lượng như ISO, 5S & Kaizen,… Như vậy, kết quả thảo luận rút ra sẽ được bao quát, khách quan hơn và thuận tiện cho việc đánh giá sau khi hoàn chỉnh bảng câu hỏi khảo sát của đề tài nghiên cứu. Dựa theo dàn bài thảo luận nhóm sẵn có, thành viên tham gia thảo luận đưa ra ý kiến về việc phân loại văn hóa doanh nghiệp và những yếu tố tạo nên nét đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp. Theo đó, tất cả đều thống nhất và đồng ý với việc phân loại văn hóa doanh nghiệp theo mô hình của Cameron và Quinn (2006) là có 4 loại hình văn hóa (văn hóa hợp tác, văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh, văn hóa kiểm soát) và có 6 yếu tố cần thiết hình thành nên văn hóa doanh nghiệp (các đặc điểm nổi trội, phong cách lãnh đạo, cách thức quản lý nhân viên, chất keo gắn kết trong doanh nghiệp, điểm nhấn chiến lược, tiêu chí thành công). Bên cạnh đó, dựa theo bảng khảo sát bằng công cụ OCAI mà tác giả đưa ra, nhóm quyết định giữ nguyên thứ tự sắp xếp của các câu hỏi đánh giá về văn hóa doanh nghiệp theo các yếu tố này; đồng thời, điều chỉnh lại ngôn từ của các câu hỏi cho phù hợp, rõ ràng và dễ hiểu hơn. Đánh giá sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện, tác giả có nêu lên các tiêu chí thể hiện như: phong cách lãnh đạo, tầm nhìn, chiến lược, trách nhiệm, trao quyền, đào tạo và khen thưởng. Đa số đều đồng ý với các tiêu chí này, riêng tiêu chí về phong cách lãnh đạo chỉ có 23 người đồng ý vì cho rằng phong cách lãnh đạo đã được thể hiện cụ thể ở phần đánh giá về văn hóa doanh nghiệp (một trong các yếu tố hình thành nên văn hóa doanh nghiệp). Do đó, sau khi thống nhất với nhóm thảo luận, tác giả quyết định sử dụng 6 tiêu chí là tầm nhìn, chiến lược, trách nhiệm, trao quyền, đào tạo và khen thưởng để khảo sát về sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện. Như vậy, kết quả của buổi thảo luận nhóm rút ra bảng câu hỏi khảo sát chính thức để đo lường 4 biến độc lập là văn hóa hợp tác, văn hóa sáng tạo, văn hóa cạnh tranh, văn hóa kiểm soát (mỗi biến độc lập gồm 6 biến quan sát), và đo lường biến phụ thuộc là sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong việc thực hiện TQM gồm sáu quan biến quan sát. Bảng câu hỏi chính có 30 câu hỏi và bảng câu hỏi phụ có 5 câu hỏi lựa chọn để biết thêm thông tin của đối tượng được khảo sát, cũng như kiểm tra tính hợp lý của các đáp viên. Ngoài ra, bảng câu hỏi này trước khi tiến hành khảo sát trên diện rộng đã được gửi cho giảng viên bộ môn phương pháp nghiên cứu khoa học để tham khảo thêm ý kiến và phỏng vấn thử một số nhân viên đang tham gia khóa đào tạo ngắn hạn về quản lý chất lượng tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – Chi nhánh Tp.HCM để kiểm tra ngôn từ trình bày có phù hợp, rõ ràng, dễ hiểu và thống nhất không. 2.2 Danh sách tham dự thảo luận nhóm 1. Nghiêm Thị Hoài Nam – Tổng Quản lý Công ty TNHH Vina Mold & Metal Products 2. Phan Hoài Vũ Lam – Nhân viên Kỹ thuật Công ty CP Acecook Việt Nam 3. Ngô Toàn Thắng – Nhân viên phòng Thương mại Công ty CP Dây Cáp Điện Việt Nam (*) 4. Nguyễn Thị Trúc Mai – Nhân viên VPDD Công ty TNHH MTV Vật liệu và Xây dựng Bình Dương tại TP.HCM 5. Đặng Thị Minh Ngọc – Nhân viên Kinh doanh Doanh nghiệp tư nhân Bánh kẹo Á Châu (*) 6. Nguyễn Thị Minh Ngọc – Nhân viên Kinh doanh Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (*) 7. Phan Thị Mỹ Dung – Nhân viên Xuất Nhập khẩu Công ty Liên doanh Xi măng Holcim Việt Nam (*) 8. Đoàn Trường Giang – Nhân viên IT Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nhơn Hoà (*) 9. Nguyễn Thùy Phương Linh – Chuyên viên Phân tích cấp cao Công ty Nielson Việt Nam 10. Lương Thủy Trang – Chuyên viên Tư vấn Thuế Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 11. Đinh Thái Sơn – Kiểm toán viên Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C 12. Lâm Quang Triết – Kỹ thuật viên Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 13. Nguyễn Minh Quân – Trợ giảng (Phòng Đào tạo) Đại học Quốc tế Đại học Quốc gia TP.HCM 14. Chu Văn Dũng – Phòng hỗ trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại TP.HCM 15. Huỳnh Minh Hà – Trung tâm Thông tin Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại TP.HCM Xin chào Anh/Chị, Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện (TQM). Để có kết quả nghiên cứu tốt, tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ của anh/chị trong việc trả lời bảng khảo sát dưới đây. Trong bảng khảo sát này, không có quan điểm nào đúng hay sai, tất cả các câu trả lời của anh/chị đều hữu ích cho kết quả nghiên cứu. Tôi xin cam đoan những ý kiến của anh/chị chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Phần 1: Bảng câu hỏi chính Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với các nhận định sau về doanh nghiệp nơi anh/chị đang làm việc (Xin chỉ đánh một dấu “x” vào ô thích hợp). Sử dụng thang điểm từ 1 đến 5 với: 1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Phân vân, không biết có đồng ý hay không (trung lập)
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý 4 2 1 5 1 Tại nơi làm việc mọi người chia sẻ và quan tâm lẫn nhau. 2 Môi trường làm việc năng động và nhiều thử thách. 3 Doanh nghiệp luôn đề cao tính hiệu quả của công việc. 4 Môi trường làm việc được tổ chức và kiểm soát bằng hệ
thống các quy trình. 5 6 Ban lãnh đạo là những người có kinh nghiệm và hỗ trợ
trong công việc.
Lãnh đạo doanh nghiệp luôn có sự đổi mới và chấp nhận rủi
ro. 7 8 Lãnh đạo doanh nghiệp luôn kiên quyết và tập trung vào kết
quả công việc.
Ban lãnh đạo là những người tổ chức và phối hợp trong
công việc. 9 10 11 12 Cách thức quản lý nhân viên khuyến khích thể hiện tinh
thần đồng đội và sẵn sàng vì mục tiêu chung của doanh
nghiệp.
Cách thức quản lý nhân viên khuyến khích thể hiện sự sáng
tạo, tự do và độc đáo của mỗi cá nhân.
Cách thức quản lý nhân viên hướng đến sự cạnh tranh quyết
liệt và yêu cầu công việc cao.
Cách thức quản lý nhân viên hướng đến sự tuân thủ và bảo
đảm tính ổn định trong công việc và các mối quan hệ. 13 14 15 16 Mọi người trong doanh nghiệp gắn kết bằng sự trung thành
và tin tưởng lẫn nhau.
Sự sáng tạo và cải tiến là chất keo gắn kết mọi người trong
doanh nghiệp.
Mọi người đều hướng đến việc lập thành tích và hoàn thành
mục tiêu.
Mọi người trong doanh nghiệp gắn kết thông qua các chính
sách và quy tắc để duy trì hoạt động hiệu quả. 17 18 19 20 Phát triển con người là chiến lược trọng tâm của doanh
nghiệp (tin tưởng, cởi mở và kiên định cùng doanh nghiệp).
Doanh nghiệp luôn chú trọng việc tiếp thu các nguồn lực
mới và tạo ra nhiều thách thức.
Đạt được kết quả cao hơn mục tiêu đề ra và dẫn đầu thị
trường cạnh tranh là chiến lược hàng đầu của doanh nghiệp.
Chiến lược chính của doanh nghiệp nhắm vào sự ổn định và
lâu dài (hiệu suất, kiểm soát và vận hành trôi chảy). 21 22 23 24 Thành công của doanh nghiệp chính là sự phát triển nguồn
nhân lực, sự hợp tác, cam kết và quan tâm của nhân viên.
Tiên phong trong việc có nhiều sản phẩm mới và độc đáo là
tiêu chí thành công của doanh nghiệp.
Dẫn đầu thị trường và bỏ xa các đối thủ cạnh tranh thể hiện
sự thành công của doanh nghiệp.
Thành công của doanh nghiệp dựa trên hiệu suất (tạo ra sự
tin cậy, phối hợp nhịp nhàng và chi phí thấp). 25 26 27 Ban lãnh đạo có tầm nhìn rõ ràng về định hướng tương lai
của doanh nghiệp đối với mục tiêu chất lượng.
Cam kết về chất lượng chính là cách để đạt được sự cải tiến
liên tục và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Ban lãnh đạo thường xuyên trao đổi để xem xét tiến độ mục
tiêu chất lượng của doanh nghiệp thông qua việc thu thập ý
kiến từ phía khách hàng và nhân viên. 28 29 30 Ban lãnh đạo luôn đảm bảo việc trao quyền cho nhân viên
để họ làm chủ và cải tiến công việc của mình.
Đào tạo để nhân viên có được những kỹ năng cần thiết có
vai trò quan trong việc hoàn thành mục tiêu chất lượng của
doanh nghiệp.
Việc công nhận và khen thưởng nhân viên (như đánh giá
hiệu quả hoạt động, chính sách lương bổng,…) có vai trò hỗ
trợ trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Phần 2: Thông tin doanh nghiệp và cá nhân Anh/Chị vui lòng cho biết các thông tin như sau (đánh dấu x vào ô thích hợp): 1. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
Công ty cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty hợp danh 2. Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp: Sản xuất Dịch vụ 3. Kinh nghiệm thực hiện quản lý chất lượng toàn diện của doanh nghiệp: Dưới 1 năm
Từ 510 năm Từ 15 năm
10 năm trở lên 4. Vị trí anh/chị đang công tác: Quản lýcấp cao (Ban giám đốc)
Quản lý cấp cơ sở (Giám sát hoặc tổ trưởng)
Quản lý cấp trung (Trưởng/phó phòng)
Nhân viên 5. Thâm niên công tác của anh/chị ở vị trí hiện tại: Dưới 1 năm
Từ 510 năm Từ 15 năm
10 năm trở lên Trân trọng cảm ơn Anh/Chị. 4.1 Thang đo “Văn hóa doanh nghiệp” 4.1.1 Thang đo “Văn hóa hợp tác” Cronbach's Alpha N of Items .812 6 Mean Std. Deviation N 4.16 .946 364 CC1 4.11 .860 364 CC2 4.06 .865 364 CC3 4.02 .816 364 CC4 4.25 .700 364 CC5 4.10 .796 364 CC6 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-Total Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Correlation if Item Deleted 20.54 8.855 .561 .787 CC1 20.59 9.191 .571 .783 CC2 20.64 8.964 .616 .773 CC3 20.68 9.397 .568 .784 CC4 20.45 9.818 .592 .781 CC5 20.59 9.570 .549 .788 CC6 Mean Variance Std. Deviation N of Items 24.70 12.906 3.592 6 4.1.2 Thang đo “Văn hóa sáng tạo” Cronbach's Alpha N of Items .852 6 Mean Std. Deviation N 4.02 .900 364 AC1 4.13 .843 364 AC2 4.04 .901 364 AC3 3.84 .963 364 AC4 3.91 .886 364 AC5 4.11 .812 364 AC6 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-Total Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Correlation if Item Deleted 20.02 11.396 .661 .823 AC1 19.91 12.332 .537 .845 AC2 20.01 11.113 .716 .812 AC3 20.20 10.734 .723 .810 AC4 20.13 11.518 .651 .825 AC5 19.93 12.499 .533 .845 AC6 Mean Variance Std. Deviation N of Items 24.04 16.221 4.028 6 4.1.3 Thang đo “Văn hóa cạnh tranh” Cronbach's Alpha N of Items .835 6 Mean Std. Deviation N MC1 4.16 .782 364 MC2 4.12 .881 364 MC3 3.93 .893 364 MC4 3.97 .905 364 MC5 4.05 .825 364 MC6 3.95 .855 364 Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item-Total Cronbach's Alpha Deleted if Item Deleted Correlation if Item Deleted 20.02 10.898 .582 .814 MC1 20.06 10.368 .594 .811 MC2 20.25 10.249 .608 .809 MC3 20.21 9.833 .681 .793 MC4 20.13 10.495 .625 .805 MC5 20.23 10.646 .563 .817 MC6 Mean Variance Std. Deviation N of Items 24.18 14.518 3.810 6 4.1.4 Thang đo “Văn hóa kiểm soát” Cronbach's Alpha N of Items .816 6 Mean Std. Deviation N 3.98 .806 364 HC1 3.78 1.015 364 HC2 3.82 .952 364 HC3 3.76 .989 364 HC4 3.83 .867 364 HC5 3.93 .808 364 HC6 Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item-Total Cronbach's Alpha Deleted if Item Deleted Correlation if Item Deleted 19.12 11.700 .572 .789 HC1 19.31 10.633 .581 .787 HC2 19.28 10.824 .603 .781 HC3 19.34 10.400 .648 .771 HC4 19.26 11.036 .646 .773 HC5 19.17 12.399 .431 .815 HC6 Mean Variance Std. Deviation N of Items 23.09 15.506 3.938 6 toàn diện” Cronbach's Alpha N of Items .860 6 Mean Std. Deviation N 4.26 .734 364 LCTQM1 4.29 .702 364 LCTQM2 4.13 .807 364 LCTQM3 3.80 .973 364 LCTQM4 4.12 .822 364 LCTQM5 4.11 .898 364 LCTQM6 Scale Mean if Item Scale Variance Corrected Item-Total Cronbach's Alpha Deleted if Item Deleted Correlation if Item Deleted LCTQM1 20.45 10.893 .640 .840 LCTQM2 20.42 11.269 .587 .849 LCTQM3 20.57 10.273 .697 .829 LCTQM4 20.91 9.556 .670 .836 LCTQM5 20.59 10.264 .682 .831 LCTQM6 20.60 9.987 .659 .836 Mean Variance Std. Deviation N of Items 24.71 14.532 3.812 6 4.1 Thang đo “Văn hóa doanh nghiệp” 4.1.1 Thang đo “Văn hóa hợp tác” Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .848 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 612.518 15 df .000 Sig. Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 51.966 51.966 1 3.118 51.966 51.966 3.118 2 .729 12.148 64.114 3 .625 10.423 74.537 dimensi on0 4 .582 9.703 84.240 5 .527 8.777 93.017 6 .419 6.983 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 .705 CC1 .714 CC2 .750 CC3 .717 CC4 .736 CC5 .702 CC6 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 4.1.2 Thang đo “Văn hóa sáng tạo” Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .877 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 834.954 df 15 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 57.547 57.547 3.453 57.547 57.547 1 3.453 .778 12.963 70.511 2 .544 9.074 79.585 3 dimensi on0 .457 7.608 87.194 4 .395 6.587 93.780 5 .373 6.220 100.000 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 .779 AC1 .668 AC2 .822 AC3 .828 AC4 .771 AC5 .665 AC6 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 4.1.3 Thang đo “Văn hóa cạnh tranh” Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .863 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 712.854 df 15 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3.294 54.892 54.892 54.892 3.294 54.892 2 .719 11.975 66.867 3 .578 9.626 76.493 dimensi on0 4 .538 8.970 85.463 5 .485 8.076 93.539 6 .388 6.461 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 .718 MC1 .728 MC2 .739 MC3 .801 MC4 .755 MC5 .700 MC6 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 4.1.4 Thang đo “Văn hóa kiểm soát” Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .845 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 646.121 df 15 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3.143 52.380 52.380 52.380 3.143 52.380 2 .783 13.044 65.424 3 .602 10.029 75.453 dimensi on0 4 .577 9.614 85.067 5 .525 8.747 93.814 6 .371 6.186 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 .718 HC1 .726 HC2 .741 HC3 .783 HC4 .779 HC5 .576 HC6 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. toàn diện” Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .870 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 889.410 df 15 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 3.561 59.358 59.358 1 3.561 59.358 59.358 .712 11.869 71.227 2 .503 8.383 79.609 3 dimensi on0 .450 7.507 87.116 4 .432 7.205 94.321 5 .341 5.679 100.000 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 LCTQM1 .764 LCTQM2 .714 LCTQM3 .805 LCTQM4 .779 LCTQM5 .788 LCTQM6 .769 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 6.1 Ma trận hệ số tương quan giữa tất cả các biến bằng hệ số Pearson Mean Std. Deviation N LC_TQM 4.1181 .63535 364 CC 4.1163 .59874 364 AC 4.0069 .67126 364 MC 4.0302 .63504 364 HC 3.8489 .65630 364 CC AC MC HC LC_TQM CC Pearson Correlation 1 .645** .764** .661** .684** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 364 364 364 364 364 AC Pearson Correlation .645** 1 .698** .763** .741** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 364 364 364 364 364 MC Pearson Correlation .764** .698** 1 .771** .731** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 364 364 364 364 364 HC Pearson Correlation .661** .763** .771** 1 .695** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 364 LC_TQM Pearson Correlation 364
.684** 364
.741** 364
.731** 364
.695** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 364 364 364 364 364 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 6.2 Kiểm định giả thuyết và mô hình hồi quy 6.2.1 Kiểm định giả định liên hệ tuyến tính và phương sai của phần dư không đổi 6.2.2 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư 6.2.3 Kiểm định mô hình hồi quy Model Method 1 Variables Entered Variables Removed
HC, CC, AC, MCa . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: LC_TQM Change Statistics Model R R
Square Adjusted
R Square Durbin-
Watson df1 df2 Std. Error
of the
Estimate R Square
Change F
Change Sig. F
Change 1 .809a .655 .651 .37546 .655 170.117 4 359 .000 1.878 a. Predictors: (Constant), HC, CC, AC, MC b. Dependent Variable: LC_TQM Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 95.924 4 23.981 170.117 Residual 50.607 359 .141 .000a Total 146.531 363 a. Predictors: (Constant), HC, CC, AC, MC b. Dependent Variable: LC_TQM Model Unstandardized Standardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics B Std. Error t Sig. Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .514 .144 3.574 .000 CC .053 .198 3.755 .000 .186 .391 2.557 AC .048 .352 7.351 .000 .372 .376 2.661 MC .058 .265 4.562 .000 .265 .285 3.509 HC .054 .081 1.487 .138 .083 .306 3.270 a. Dependent Variable: LC_TQM 7.1 Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai mẫu độc lập 7.1.1 So sánh theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp Linh vuc kinh doanh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 237 4.1878 .60563 .03934 CC San xuat dimensi on1 127 3.9829 .56415 .05006 Dich vu 237 4.0042 .70793 .04598 AC San xuat dimensi on1 127 4.0118 .59952 .05320 Dich vu 237 4.1174 .61192 .03975 MC San xuat dimensi on1 127 3.8675 .64766 .05747 Dich vu 237 3.8776 .66933 .04348 HC San xuat dimensi on1 127 3.7953 .63036 .05594 Dich vu 237 4.1308 .62568 .04064 LC_TQM San xuat dimensi on1 127 4.0945 .65485 .05811 Dich vu t-test for Equality of Means Levene's
Test for
Equality of
Variances 95% Confidence
Interval of the
Difference F Sig. t df Sig.
(2-tailed) Mean
Difference Std. Error
Difference Lower Upper .412 .521 3.149 362 .002 .20482 .06505 .07690 .33275 CC Equal variances
assumed 3.217 273.905 .001 .20482 .06367 .07948 .33017 Equal variances
not assumed 5.031 .026 -.103 362 .918 -.00759 .07392 -.15296 .13777 AC Equal variances
assumed -.108 296.311 .914 -.00759 .07032 -.14598 .13080 Equal variances
not assumed .409 .523 3.640 362 .000 .24999 .06869 .11491 .38506 MC Equal variances
assumed 3.578 245.399 .000 .24999 .06988 .11235 .38762 Equal variances
not assumed 2.822 .094 1.142 362 .254 .08236 .07214 -.05951 .22423 HC Equal variances
assumed 1.163 271.362 .246 .08236 .07085 -.05711 .22184 Equal variances
not assumed LC_TQM Equal variances .868 .352 .519 362 .604 .03631 .06994 -.10123 .17385 assumed .512 247.772 .609 .03631 .07091 -.10335 .17598 Equal variances
not assumed 7.1.2 So sánh theo vị trí công tác của đối tượng được khảo sát Vi tri cong tac N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 4.2003 198 .53632 .03811 CC Quan ly dimensi on1 4.0161 166 .65320 .05070 Nhan vien 4.0362 198 .61055 .04339 AC Quan ly dimensi on1 3.9719 166 .73755 .05725 Nhan vien 4.1103 198 .59802 .04250 MC Quan ly dimensi on1 3.9347 166 .66585 .05168 Nhan vien 3.8948 198 .60805 .04321 HC Quan ly dimensi on1 3.7942 166 .70756 .05492 Nhan vien 4.1246 198 .58528 .04159 LC_TQM Quan ly dimensi on1 4.1104 166 .69208 .05372 Nhan vien Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence
Interval of the
Difference F Sig. t df Sig.
(2-tailed) Mean
Difference Std. Error
Difference Lower Upper 4.379 .037 2.956 362 .003 .18427 .06235 .06166 .30688 CC Equal variances
assumed 2.905 318.897 .004 .18427 .06343 .05948 .30906 Equal variances
not assumed 4.767 .030 .910 362 .363 .06431 .07066 -.07464 .20326 AC Equal variances
assumed .895 320.457 .371 .06431 .07183 -.07701 .20563 Equal variances
not assumed 2.999 .084 2.648 362 .008 .17553 .06628 .04518 .30588 MC Equal variances
assumed 2.623 335.224 .009 .17553 .06691 .04391 .30715 Equal variances
not assumed 6.959 .009 1.459 362 .145 .10060 .06896 -.03501 .23622 HC Equal variances
assumed 1.440 327.437 .151 .10060 .06988 -.03687 .23808 Equal variances
not assumed LC_TQM Equal variances 5.144 .024 .211 362 .833 .01414 .06695 -.11752 .14580 assumed .208 324.480 .835 .01414 .06794 -.11952 .14779 Equal variances
not assumed 7.2 Phân tích phương sai một yếu tố (ANOVA) 7.2.1 So sánh theo loại hình doanh nghiệp df1 df2 Sig. CC
AC
MC
HC
LC_TQM Levene Statistic
.776
4.927
2.343
.696
.663 3
3
3
3
3 360
360
360
360
360 .508
.002
.073
.555
.575 Sum of Squares df Mean Square F Sig. CC Between Groups
Within Groups 6.752
123.380 3
360 2.251
.343 Total 130.132 363 AC Between Groups
Within Groups 9.355
154.211 3
360 3.118
.428 Total 163.566 363 MC Between Groups
Within Groups 6.758
139.632 3
360 2.253
.388 Total 146.390 363 HC Between Groups
Within Groups 10.003
146.353 3
360 3.334
.407 Total 156.356 363 LC_TQM 3.122
143.409 3
360 1.041
.398 Between Groups
Within Groups Total 146.531 363 6.567
7.279
5.808
8.202
2.612 .000
.000
.001
.000
.051 Tamhane 95% Confidence
Interval (I) Loai hinh
doanh nghiep (J) Loai hinh
doanh nghiep Mean
Difference
(I-J) Std. Error Sig. Lower
Bound Upper
Bound DNTN Dependent
Variable
CC di
m
e
ns
io
n
3 TNHH di
m
e
ns
io
n
3 di
m
e
ns
io
n
2 d
i
m
e
n
s
i
o
n
1 CTCP di
m
e
ns
io
n
3 CTHP di
m
e
ns
io
n
3 TNHH
CTCP
CTHP
DNTN
CTCP
CTHP
DNTN
TNHH
CTHP
DNTN
TNHH
CTCP .08079
.27411*
-.13122
-.08079
.19331
-.21201
-.27411*
-.19331
-.40532*
.13122
.21201
.40532* .07917
.09464
.08682
.07917
.08906
.08070
.09464
.08906
.09593
.08682
.08070
.09593 -.1298
.0220
-.3628
-.2914
-.0439
-.4272
-.5262
-.4305
-.6610
-.1004
-.0031
.1496 .2914
.5262
.1004
.1298
.4305
.0031
-.0220
.0439
-.1496
.3628
.4272
.6610 .891
.026
.575
.891
.174
.056
.026
.174
.000
.575
.056
.000 AC DNTN di
m
e
ns
io
n
3 TNHH di
m
e
ns
io
n
3 di
m
e
ns
io
n
2 CTCP di
m
e
ns
io
n
3 CTHP di
m
e
ns
io
n
3 MC DNTN di
m
e
ns
io
n
3 TNHH di
m
e
ns
io
n
3 di
m
e
ns
io
n
2 CTCP di
m
e
ns
io
n
3 CTHP di
m
e
ns
io
n
3 HC DNTN di
m
e
ns
io
n
3 TNHH di
m
e
ns
io
n
3 di
m
e
ns
io
n
2 CTCP di
m
e
ns
io
n
3 CTHP di
m
e
ns
io
n
3 LC_TQM DNTN di
m
e
ns
io
n
3 TNHH di
m
e
ns
io
n
3 di
m
e
ns
io
n
2 CTCP di
m
e
ns
io
n
3 CTHP di
m
e
ns
io
n
3 .17102
.46332*
.18687
-.17102
.29230*
.01585
-.46332*
-.29230*
-.27645
-.18687
-.01585
.27645
.06688
.27770*
-.12751
-.06688
.21082
-.19439
-.27770*
-.21082
-.40521*
.12751
.19439
.40521*
.22491
.41393*
-.00747
-.22491
.18901
-.23238
-.41393*
-.18901
-.42140*
.00747
.23238
.42140*
.14666
.25137
.04663
-.14666
.10471
-.10003
-.25137
-.10471
-.20474
-.04663
.10003
.20474 .08270
.09919
.09405
.08270
.10117
.09614
.09919
.10117
.11064
.09405
.09614
.11064
.08790
.10106
.08894
.08790
.09455
.08146
.10106
.09455
.09551
.08894
.08146
.09551
.09092
.09580
.09714
.09092
.09115
.09256
.09580
.09115
.09736
.09714
.09256
.09736
.08930
.10159
.09965
.08930
.09133
.08917
.10159
.09133
.10148
.09965
.08917
.10148 .217
.000
.260
.217
.026
1.000
.000
.026
.079
.260
1.000
.079
.972
.039
.633
.972
.152
.104
.039
.152
.000
.633
.104
.000
.083
.000
1.000
.083
.215
.076
.000
.215
.000
1.000
.076
.000
.477
.083
.998
.477
.827
.841
.083
.827
.243
.998
.841
.243 -.0487
.1989
-.0644
-.3907
.0230
-.2405
-.7278
-.5616
-.5714
-.4381
-.2722
-.0185
-.1670
.0086
-.3647
-.3007
-.0408
-.4112
-.5468
-.4625
-.6599
-.1097
-.0224
.1505
-.0169
.1588
-.2666
-.4667
-.0533
-.4790
-.6690
-.4313
-.6810
-.2516
-.0142
.1618
-.0911
-.0192
-.2191
-.3844
-.1384
-.3379
-.5219
-.3478
-.4753
-.3124
-.1378
-.0658 .3907
.7278
.4381
.0487
.5616
.2722
-.1989
-.0230
.0185
.0644
.2405
.5714
.3007
.5468
.1097
.1670
.4625
.0224
-.0086
.0408
-.1505
.3647
.4112
.6599
.4667
.6690
.2516
.0169
.4313
.0142
-.1588
.0533
-.1618
.2666
.4790
.6810
.3844
.5219
.3124
.0911
.3478
.1378
.0192
.1384
.0658
.2191
.3379
.4753 TNHH
CTCP
CTHP
DNTN
CTCP
CTHP
DNTN
TNHH
CTHP
DNTN
TNHH
CTCP
TNHH
CTCP
CTHP
DNTN
CTCP
CTHP
DNTN
TNHH
CTHP
DNTN
TNHH
CTCP
TNHH
CTCP
CTHP
DNTN
CTCP
CTHP
DNTN
TNHH
CTHP
DNTN
TNHH
CTCP
TNHH
CTCP
CTHP
DNTN
CTCP
CTHP
DNTN
TNHH
CTHP
DNTN
TNHH
CTCP *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 7.2.2 So sánh theo kinh nghiệm thực hiện TQM của doanh nghiệp df1 df2 Sig. 360
360
360
360
360 .024
.480
.019
.050
.431 3
3
3
3
3 CC
AC
MC
HC
LC_TQM Levene Statistic
3.177
.827
3.367
2.627
.921 df Sig. CC Between Groups
Within Groups Sum of Squares
6.846
123.287 Mean Square
2.282
.342 3
360 363 130.132 Total AC 3
360 6.266
157.300 Between Groups
Within Groups 2.089
.437 363 163.566 Total MC 3
360 14.003
132.387 Between Groups
Within Groups 4.668
.368 363 146.390 Total HC 3
360 11.387
144.969 Between Groups
Within Groups 3.796
.403 363 156.356 Total LC_TQM 3
360 10.516
136.015 Between Groups
Within Groups 3.505
.378 363 146.531 Total F
6.663
4.780
12.693
9.426
9.278 .000
.003
.000
.000
.000 Tamhane 95% Confidence
Interval Lower
Bound Upper
Bound Sig. Dependent
Variable
CC (I) Kinh nghiem
thuc hien TQM
Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 d
i
m
e
n
s
i
o
n
1 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 (J) Kinh nghiem
thuc hien TQM
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam Mean
Difference
(I-J)
-.33531*
-.41461*
-.31678
.33531*
-.07930
.01853
.41461*
.07930
.09783
.31678
-.01853
-.09783 -.6208
-.6976
-.6606
.0499
-.2567
-.2495
.1316
-.0981
-.1676
-.0270
-.2865
-.3633 -.0499
-.1316
.0270
.6208
.0981
.2865
.6976
.2567
.3633
.6606
.2495
.1676 .013
.001
.087
.013
.803
1.000
.001
.803
.904
.087
1.000
.904 Std.
Error
.10607
.10507
.12823
.10607
.06689
.09939
.10507
.06689
.09832
.12823
.09939
.09832 AC Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 MC Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 HC Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 LC_TQM Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam -.32417*
-.33953*
-.42782*
.32417*
-.01536
-.10365
.33953*
.01536
-.08829
.42782*
.10365
.08829
-.47887*
-.59172*
-.47184*
.47887*
-.11285
.00703
.59172*
.11285
.11988
.47184*
-.00703
-.11988
-.37098*
-.54782*
-.38057*
.37098*
-.17684
-.00959
.54782*
.17684
.16725
.38057*
.00959
-.16725
-.41145*
-.50896*
-.29805
.41145*
-.09752
.11340
.50896*
.09752
.21092
.29805
-.11340
-.21092 .11013
.11680
.13456
.11013
.08214
.10589
.11680
.08214
.11280
.13456
.10589
.11280
.10817
.11160
.14013
.10817
.06923
.10943
.11160
.06923
.11282
.14013
.10943
.11282
.10824
.11215
.13889
.10824
.07517
.11120
.11215
.07517
.11501
.13889
.11120
.11501
.10279
.10762
.12539
.10279
.07577
.09941
.10762
.07577
.10440
.12539
.09941
.10440 .025
.026
.012
.025
1.000
.910
.026
1.000
.968
.012
.910
.968
.000
.000
.006
.000
.484
1.000
.000
.484
.873
.006
1.000
.873
.006
.000
.043
.006
.111
1.000
.000
.111
.622
.043
1.000
.622
.001
.000
.110
.001
.737
.832
.000
.737
.247
.110
.832
.247 -.6204
-.6526
-.7886
.0279
-.2334
-.3892
.0264
-.2027
-.3912
.0671
-.1819
-.2147
-.7705
-.8919
-.8476
.1872
-.2966
-.2892
.2915
-.0709
-.1847
.0961
-.3033
-.4245
-.6623
-.8490
-.7530
.0796
-.3763
-.3102
.2466
-.0226
-.1428
.0081
-.2910
-.4773
-.6879
-.7976
-.6342
.1350
-.2986
-.1546
.2203
-.1036
-.0696
-.0381
-.3814
-.4915 -.0279
-.0264
-.0671
.6204
.2027
.1819
.6526
.2334
.2147
.7886
.3892
.3912
-.1872
-.2915
-.0961
.7705
.0709
.3033
.8919
.2966
.4245
.8476
.2892
.1847
-.0796
-.2466
-.0081
.6623
.0226
.2910
.8490
.3763
.4773
.7530
.3102
.1428
-.1350
-.2203
.0381
.6879
.1036
.3814
.7976
.2986
.4915
.6342
.1546
.0696 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 7.2.3 So sánh theo vị trí công tác của đối tượng được khảo sát df1 df2 Sig. CC
AC
MC
HC
LC_TQM Levene Statistic
1.859
4.492
1.654
3.712
4.276 .136
.004
.177
.012
.006 3
3
3
3
3 df Sig. CC Between Groups
Within Groups Sum of Squares
3.687
126.445 Mean Square
1.229
.351 3
360 363 130.132 Total AC 3
360 4.363
159.203 1.454
.442 Between Groups
Within Groups 363 163.566 Total MC 3
360 4.966
141.424 1.655
.393 Between Groups
Within Groups 363 146.390 Total HC 3
360 3.853
152.503 1.284
.424 Between Groups
Within Groups 363 156.356 Total LC_TQM 3
360 2.681
143.851 .894
.400 Between Groups
Within Groups 363 146.531 Total F
3.499
3.289
4.213
3.032
2.236 .016
.021
.006
.029
.084 Tamhane 95% Confidence
Interval (I) Vi tri cong tac Upper
Bound Sig. Dependent
Variable
CC Quan ly cap cao Quan ly cap trung (J) Vi tri cong tac
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap co so
Nhan vien d
i
m
e
n
s
i
o
n
1 Quan ly cap co so Quan ly cap cao Nhan vien Mean
Difference
(I-J)
.16717
.20059
.35431
-.16717
.03341
.18713
-.20059
-.03341
.15372
-.35431
-.18713
-.15372 Std.
Error
.13897
.13138
.13182
.13897
.08342
.08412
.13138
.08342
.07088
.13182
.08412
.07088 .806
.597
.076
.806
.999
.154
.597
.999
.172
.076
.154
.172 Lower
Bound
-.2258
-.1774
-.0244
-.5602
-.1892
-.0370
-.5786
-.2560
-.0342
-.7331
-.4113
-.3416 .5602
.5786
.7331
.2258
.2560
.4113
.1774
.1892
.3416
.0244
.0370
.0342 Quan ly cap trung
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so AC Quan ly cap cao Quan ly cap trung Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap co so
Nhan vien Quan ly cap co so Quan ly cap cao Nhan vien MC Quan ly cap cao Quan ly cap trung Quan ly cap trung
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap co so
Nhan vien Quan ly cap co so Quan ly cap cao Nhan vien HC Quan ly cap cao Quan ly cap trung Quan ly cap trung
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap co so
Nhan vien Quan ly cap co so Quan ly cap cao Nhan vien LC_TQM Quan ly cap cao Quan ly cap trung Quan ly cap trung
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap co so
Nhan vien Quan ly cap co so Quan ly cap cao Nhan vien Quan ly cap trung
Nhan vien
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so .52245*
.45042*
.50033*
-.52245*
-.07204
-.02212
-.45042*
.07204
.04992
-.50033*
.02212
-.04992
.38496
.33861
.50045*
-.38496
-.04634
.11549
-.33861
.04634
.16183
-.50045*
-.11549
-.16183
.40868*
.22430
.37249*
-.40868*
-.18438
-.03619
-.22430
.18438
.14819
-.37249*
.03619
-.14819
.41083*
.39728*
.38030*
-.41083*
-.01355
-.03053
-.39728*
.01355
-.01698
-.38030*
.03053
.01698 .000
.11138
.001
.10795
.000
.10550
.000
.11138
.09140
.966
.08848 1.000
.001
.10795
.966
.09140
.992
.08413
.10550
.000
.08848 1.000
.992
.08413
.075
.14562
.117
.13659
.007
.13531
.075
.14562
.997
.09265
.748
.09076
.117
.13659
.997
.09265
.182
.07542
.007
.13531
.748
.09076
.182
.07542
.017
.12707
.357
.11970
.023
.11794
.017
.12707
.264
.09321
.999
.09094
.357
.11970
.264
.09321
.337
.08031
.023
.11794
.999
.09094
.337
.08031
.001
.10244
.001
.09654
.001
.09371
.10244
.001
.08958 1.000
.08651 1.000
.001
.09654
.08958 1.000
.07944 1.000
.09371
.001
.08651 1.000
.07944 1.000 .2139
.1500
.2054
-.8310
-.3154
-.2576
-.7509
-.1714
-.1732
-.7952
-.2134
-.2731
-.0248
-.0528
.1115
-.7947
-.2935
-.1267
-.7300
-.2009
-.0382
-.8894
-.3576
-.3618
.0546
-.1136
.0383
-.7627
-.4328
-.2785
-.5622
-.0641
-.0648
-.7067
-.2061
-.3612
.1295
.1302
.1198
-.6922
-.2522
-.2610
-.6644
-.2251
-.2277
-.6408
-.1999
-.1937 .8310
.7509
.7952
-.2139
.1714
.2134
-.1500
.3154
.2731
-.2054
.2576
.1732
.7947
.7300
.8894
.0248
.2009
.3576
.0528
.2935
.3618
-.1115
.1267
.0382
.7627
.5622
.7067
-.0546
.0641
.2061
.1136
.4328
.3612
-.0383
.2785
.0648
.6922
.6644
.6408
-.1295
.2251
.1999
-.1302
.2522
.1937
-.1198
.2610
.2277 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 7.2.4 So sánh theo thâm niên công tác của đối tượng được khảo sát df1 df2 Sig. CC
AC
MC
HC
LC_TQM Levene Statistic
4.512
1.532
4.822
4.163
6.483 3
3
3
3
3 360
360
360
360
360 .004
.206
.003
.006
.000 Sum of Squares df Mean Square F Sig. CC Between Groups
Within Groups 4.534
125.598 3
360 1.511
.349 Total 130.132 363 AC Between Groups
Within Groups 5.367
158.199 3
360 1.789
.439 Total 163.566 363 MC Between Groups
Within Groups 9.175
137.214 3
360 3.058
.381 Total 146.390 363 HC Between Groups
Within Groups 5.238
151.118 3
360 1.746
.420 Total 156.356 363 4.483 3 1.494 LC_TQM Between Groups Within Groups 142.049 360 .395 Total 146.531 363 4.332
4.071
8.024
4.159
3.787 .005
.007
.000
.006
.011 Tamhane
Dependent
Variable (I) Tham nien
cong tac (J) Tham nien
cong tac 95% Confidence
Interval Sig. Lower
Bound Upper
Bound CC Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 d
i
m
e
n
s
i
o
n
1 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 Mean
Difference
(I-J)
-.07108
-.23582
-.32669*
.07108
-.16475
-.25561*
.23582
.16475
-.09087
.32669*
.25561*
.09087 Std.
Error
.11044
.11388
.11058
.11044
.07724
.07230
.11388
.07724
.07745
.11058
.07230
.07745 .988
.236
.030
.988
.188
.003
.236
.188
.811
.030
.003
.811 -.3756
-.5484
-.6318
-.2334
-.3698
-.4478
-.0768
-.0403
-.2971
.0216
.0634
-.1154 .2334
.0768
-.0216
.3756
.0403
-.0634
.5484
.3698
.1154
.6318
.4478
.2971 Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam AC Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 MC Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 HC Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 LC_TQM Duoi 1 nam di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam di
m
e
n
si
o
n
3 d
i
m
e
n
s
i
o
n
2 Tu 5-10 nam di
m
e
n
si
o
n
3 10 nam tro len di
m
e
n
si
o
n
3 Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
10 nam tro len
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam .12570
-.04228
-.19229
-.12570
-.16798
-.31799*
.04228
.16798
-.15001
.19229
.31799*
.15001
-.03789
-.25374
-.43159*
.03789
-.21586*
-.39371*
.25374
.21586*
-.17785
.43159*
.39371*
.17785
.09300
-.14421
-.17133
-.09300
-.23720*
-.26432*
.14421
.23720*
-.02712
.17133
.26432*
.02712
.01415
-.14470
-.26622
-.01415
-.15884
-.28036*
.14470
.15884
-.12152
.26622
.28036*
.12152 .12014
.12355
.13106
.12014
.08286
.09370
.12355
.08286
.09804
.13106
.09370
.09804
.11498
.11442
.12265
.11498
.07472
.08680
.11442
.07472
.08606
.12265
.08680
.08606
.11510
.11555
.12356
.11510
.07955
.09080
.11555
.07955
.09136
.12356
.09080
.09136
.12324
.12243
.12744
.12324
.07665
.08441
.12243
.07665
.08322
.12744
.08441
.08322 .884
1.000
.617
.884
.236
.005
1.000
.236
.561
.617
.005
.561
1.000
.177
.005
1.000
.025
.000
.177
.025
.220
.005
.000
.220
.963
.772
.676
.963
.019
.025
.772
.019
1.000
.676
.025
1.000
1.000
.814
.228
1.000
.214
.007
.814
.214
.613
.228
.007
.613 -.2057
-.3817
-.5498
-.4571
-.3879
-.5680
-.2971
-.0520
-.4115
-.1653
.0680
-.1115
-.3548
-.5696
-.7669
-.2791
-.4140
-.6251
-.0621
.0177
-.4076
.0963
.1624
-.0519
-.2236
-.4620
-.5084
-.4096
-.4482
-.5064
-.1736
.0262
-.2709
-.1658
.0223
-.2167
-.3262
-.4833
-.6165
-.3545
-.3621
-.5051
-.1939
-.0444
-.3435
-.0841
.0556
-.1005 .4571
.2971
.1653
.2057
.0520
-.0680
.3817
.3879
.1115
.5498
.5680
.4115
.2791
.0621
-.0963
.3548
-.0177
-.1624
.5696
.4140
.0519
.7669
.6251
.4076
.4096
.1736
.1658
.2236
-.0262
-.0223
.4620
.4482
.2167
.5084
.5064
.2709
.3545
.1939
.0841
.3262
.0444
-.0556
.4833
.3621
.1005
.6165
.5051
.3435 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 8.1 Thống kê mô tả theo loại hình doanh nghiệp CC AC MC HC DNTN
TNHH
CTCP
CTHP
Total
DNTN
TNHH
CTCP
CTHP
Total
DNTN
TNHH
CTCP
CTHP
Total
DNTN
TNHH
CTCP
CTHP
Total LCTQM DNTN
TNHH
CTCP
CTHP
Total Mean
4.1850
4.1042
3.9109
4.3162
4.1163
4.2114
4.0404
3.7481
4.0245
4.0069
4.0955
4.0286
3.8178
4.2230
4.0302
4.0244
3.7995
3.6105
4.0319
3.8489
4.2378
4.0911
3.9864
4.1912
4.1181 Std.
Deviation
.54685
.57924
.67577
.51442
.59874
.51390
.68055
.75440
.61845
.67126
.60747
.64265
.70090
.48151
.63504
.61202
.68809
.62966
.57538
.65630
.63884
.61934
.67795
.58040
.63535 N
82
128
86
68
364
82
128
86
68
364
82
128
86
68
364
82
128
86
68
364
82
128
86
68
364 95% Confidence
Interval for Mean
Upper
Lower
Bound
Bound
4.3051
4.0648
4.2055
4.0029
4.0557
3.7660
4.4407
4.1917
4.1780
4.0546
4.3243
4.0985
4.1594
3.9213
3.9098
3.5863
4.1742
3.8748
4.0761
3.9377
4.2290
3.9621
4.1410
3.9162
3.9681
3.6676
4.3396
4.1065
4.0957
3.9648
4.1589
3.8899
3.9198
3.6791
3.7455
3.4755
4.1711
3.8926
3.9165
3.7813
4.3782
4.0974
4.1995
3.9828
4.1318
3.8411
4.3317
4.0507
4.1836
4.0526 Std.
Error
.06039
.05120
.07287
.06238
.03138
.05675
.06015
.08135
.07500
.03518
.06708
.05680
.07558
.05839
.03329
.06759
.06082
.06790
.06977
.03440
.07055
.05474
.07311
.07038
.03330 Minimum Maximum
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
4.83
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00 2.50
2.33
2.17
2.50
2.17
2.33
2.33
1.50
2.67
1.50
2.33
1.83
1.83
3.17
1.83
2.33
1.83
1.83
2.50
1.83
2.17
2.67
2.33
2.83
2.17 8.2 Thống kê mô tả theo lĩnh vực kinh doanh Linh vuc kinh doanh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean San xuat 237 4.1878 .60563 .03934 CC dimensi on1 AC dimensi on1 MC dimensi on1 HC dimensi on1 Dich vu
San xuat
Dich vu
San xuat
Dich vu
San xuat
Dich vu
San xuat 127
237
127
237
127
237
127
237 3.9829
4.0042
4.0118
4.1174
3.8675
3.8776
3.7953
4.1308 .56415
.70793
.59952
.61192
.64766
.66933
.63036
.62568 .05006
.04598
.05320
.03975
.05747
.04348
.05594
.04064 LC_TQM dimensi on1 Dich vu 127 4.0945 .65485 .05811 8.3 Thống kê mô tả theo kinh nghiệm thực hiện TQM CC AC MC HC Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total LCTQM Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total Std.
Deviation
.71878
.58687
.48201
.61380
.59874
.74274
.62035
.67092
.65553
.67126
.74934
.54484
.54984
.70550
.63504
.73528
.59325
.59584
.70606
.65630
.68978
.58925
.60690
.61317
.63535 Std.
Error
.09438
.04840
.04617
.08680
.03138
.09753
.05117
.06426
.09271
.03518
.09839
.04494
.05267
.09977
.03329
.09655
.04893
.05707
.09985
.03440
.09057
.04860
.05813
.08672
.03330 95% Confidence
Interval for Mean
Upper
Lower
Bound
Bound
3.6242 4.0022
4.0529 4.2442
4.1363 4.3193
3.9556 4.3044
4.0546 4.1780
3.5202 3.9108
3.9386 4.1408
3.9277 4.1824
3.9570 4.3296
3.9377 4.0761
3.3978 3.7919
3.9849 4.1625
4.0822 4.2909
3.8662 4.2672
3.9648 4.0957
3.2894 3.6761
3.7570 3.9504
3.9175 4.1437
3.6627 4.0640
3.7813 3.9165
3.5773 3.9400
4.0740 4.2661
4.1524 4.3828
3.8824 4.2309
4.0526 4.1836 N Mean
58 3.8132
147 4.1485
109 4.2278
50 4.1300
364 4.1163
58 3.7155
147 4.0397
109 4.0550
50 4.1433
364 4.0069
58 3.5948
147 4.0737
109 4.1865
50 4.0667
364 4.0302
58 3.4828
147 3.8537
109 4.0306
50 3.8633
364 3.8489
58 3.7586
147 4.1701
109 4.2676
50 4.0567
364 4.1181 Minimum Maximum
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
4.83
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
4.83
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00 2.17
2.17
2.67
2.50
2.17
1.50
2.33
1.67
2.33
1.50
1.83
2.33
2.33
2.33
1.83
1.83
1.83
2.33
2.17
1.83
2.50
2.17
2.33
2.67
2.17 8.4 Thống kê mô tả theo vị trí công tác Vi tri cong tac N Mean Std. Deviation Std. Error Mean CC Quan ly 198 4.2003 .53632 .03811 dimensi on1 Nhan vien 166 4.0161 .65320 .05070 AC Quan ly 198 4.0362 .61055 .04339 dimensi on1 Nhan vien 166 3.9719 .73755 .05725 MC Quan ly 198 4.1103 .59802 .04250 dimensi on1 Nhan vien 166 3.9347 .66585 .05168 HC Quan ly 198 3.8948 .60805 .04321 dimensi on1 Nhan vien 166 3.7942 .70756 .05492 LC_TQM Quan ly 198 4.1246 .58528 .04159 dimensi on1 Nhan vien 166 4.1104 .69208 .05372 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum CC Quan ly cap cao 18 4.3704 .51626 .12168 4.1136 4.6271 3.50 5.00 Quan ly cap trung 73 4.2032 .57349 .06712 4.0694 4.3370 2.50 5.00 Quan ly cap co so 107 4.1698 .51241 .04954 4.0716 4.2680 2.50 5.00 Nhan vien 166 4.0161 .65320 .05070 3.9160 4.1162 2.17 5.00 AC MC HC Total
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Total
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Total
Quan ly cap cao
Quan ly cap trung
Quan ly cap co so
Nhan vien
Total
LCTQM Quan ly cap cao 364 4.1163
18 4.4722
73 3.9498
107 4.0218
166 3.9719
364 4.0069
18 4.4352
73 4.0502
107 4.0966
166 3.9347
364 4.0302
18 4.1667
73 3.7580
107 3.9424
166 3.7942
364 3.8489
18 4.4907 .59874
.37595
.57647
.63777
.73755
.67126
.53057
.63749
.56822
.66585
.63504
.44281
.61929
.60618
.70756
.65630
.32576 .03138
.08861
.06747
.06166
.05725
.03518
.12506
.07461
.05493
.05168
.03329
.10437
.07248
.05860
.05492
.03440
.07678 4.0546
4.2853
3.8153
3.8996
3.8589
3.9377
4.1713
3.9015
3.9877
3.8327
3.9648
3.9465
3.6135
3.8262
3.6857
3.7813
4.3287 4.1780
4.6592
4.0843
4.1440
4.0849
4.0761
4.6990
4.1990
4.2055
4.0368
4.0957
4.3869
3.9025
4.0586
3.9026
3.9165
4.6527 2.17
3.83
2.33
2.33
1.50
1.50
3.33
2.33
1.83
1.83
1.83
3.33
2.17
1.83
1.83
1.83
4.00 5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00 Quan ly cap trung 73 4.0799 .57942 .06782 3.9447 4.2151 2.67 5.00 Quan ly cap co so 107 4.0935 .60535 .05852 3.9774 4.2095 2.17 5.00 Nhan vien 166 4.1104 .69208 .05372 4.0044 4.2165 2.33 5.00 Total 364 4.1181 .63535 .03330 4.0526 4.1836 2.17 5.00 8.5 Thống kê mô tả theo thâm niên công tác 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum CC Duoi 1 nam 28 3.9583 .51844 .09798 3.7573 4.1594 2.83 4.67 Tu 1-5 nam 170 4.0294 .66453 .05097 3.9288 4.1300 2.17 5.00 Tu 5-10 nam 97 4.1942 .57165 .05804 4.0789 4.3094 2.17 5.00 10 nam tro len 69 4.2850 .42598 .05128 4.1827 4.3874 3.00 5.00 AC Total
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total 364 4.1163
28 4.0179
170 3.8922
97 4.0601
69 4.2101
364 4.0069 .59874
.56536
.71621
.61104
.63055
.67126 .03138
.10684
.05493
.06204
.07591
.03518 4.0546 4.1780
3.7986 4.2371
3.7837 4.0006
3.9370 4.1833
4.0587 4.3616
3.9377 4.0761 2.17
2.67
1.50
2.33
2.33
1.50 5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00 MC HC Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total
Duoi 1 nam
Tu 1-5 nam
Tu 5-10 nam
10 nam tro len
Total 28 3.8631
170 3.9010
97 4.1168
69 4.2947
364 4.0302
28 3.8214
170 3.7284
97 3.9656
69 3.9928
364 3.8489
28 4.0357 .53873
.69669
.51436
.56818
.63504
.53273
.72746
.55847
.59507
.65630
.58330 .10181
.05343
.05223
.06840
.03329
.10068
.05579
.05670
.07164
.03440
.11023 3.6542 4.0720
3.7955 4.0065
4.0132 4.2205
4.1582 4.4312
3.9648 4.0957
3.6149 4.0280
3.6183 3.8386
3.8531 4.0782
3.8498 4.1357
3.7813 3.9165
3.8095 4.2619 2.67
1.83
2.83
1.83
1.83
2.67
1.83
2.33
1.83
1.83
2.83 4.67
5.00
5.00
5.00
5.00
4.83
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00 LCTQM Duoi 1 nam Tu 1-5 nam 170 4.0216 .71854 .05511 3.9128 4.1304 2.17 5.00 Tu 5-10 nam 97 4.1804 .52466 .05327 4.0747 4.2862 2.83 5.00 10 nam tro len 69 4.3019 .53112 .06394 4.1743 4.4295 2.83 5.00 Total 364 4.1181 .63535 .03330 4.0526 4.1836 2.17 5.00 (Nguồn: http://www.ocai online.com/) Hiện tại 1. Đặc điểm nổi trội Mong
muốn Nơi làm việc giống như một gia đình mở rộng. Mọi người
chia sẻ và quan tâm lẫn nhau
Môi trường làm việc năng động. Mọi người sẵn sàng chấp
nhận mạo hiểm.
Doanh nghiệp luôn đề cao hiệu quả công việc. Tất cả nhân
viên đều có tính cạnh tranh và hướng đến việc hoàn thành
nhiệm vụ.
Môi trường làm việc được tổ chức và kiểm soát bằng hệ
thống các quy trình. Hiện tại 2. Phong cách lãnh đạo Mong
muốn Ban lãnh đạo là những người có kinh nghiệm và hỗ trợ
trong công việc.
Lãnh đạo doanh nghiệp luôn có sự đổi mới và chấp nhận rủi
ro.
Lãnh đạo doanh nghiệp luôn kiên quyết và tập trung vào kết
quả công việc.
Phong cách lãnh đạo hướng đến việc hợp tác để đạt hiệu
quả công việc. Hiện tại 3. Cách thức quản lý nhân viên Mong
muốn Cách thức quản lý nhân viên luôn thể hiện tinh thần đồng
đội và sẵn sàng vì mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Cách thức quản lý nhân viên khuyến khích thể hiện sự sáng
tạo, tự do và độc đáo của mỗi cá nhân.
Cách thức quản lý nhân viên hướng đến sự cạnh tranh quyết
liệt và yêu cầu cao.
Cách thức quản lý nhân viên hướng đến sự tuân thủ, bảo
đảm tính ổn định trong công việc và các mối quan hệ. Hiện tại 4. Chất keo gắn kết trong doanh nghiệp Mong
muốn Mọi người trong doanh nghiệp gắn kết bằng sự trung thành
và tin tưởng lẫn nhau. Cam kết với công ty được đạt lên
hàng đầu.
Sự sáng tạo và cải tiến là chất keo gắn kết mọi người trong
doanh nghiệp. Nhấn mạnh đến vị trí dẫn đầu. Mọi người đều hướng đến việc lập thành tích và hoàn thành
mục tiêu.
Mọi người trong doanh nghiệp gắn kết thông qua các chính
sách và quy tắc. Việc duy trì hoạt động hiệu quả là quan
trọng. Hiện tại 5. Điểm nhấn chiến lược Mong
muốn Phát triển con người là trọng tâm của doanh nghiệp. Tin
tưởng, cởi mở và kiên định cùng doanh nghiệp.
Doanh nghiệp luôn chú trọng việc tiếp thu các nguồn lực
mới và tạo ra nhiều thách thức. Thử những điều mới và
trông chờ vào những cơ hội có giá trị.
Đạt được kết quả cao hơn mục tiêu đề ra và dẫn đầu thị
trường cạnh tranh là chiến lược trọng yếu của doanh nghiệp.
Chiến lược của doanh nghiệp nhắm vào sự ổn định và lâu
dài. Hiệu suất, kiểm soát và vận hành trôi chảy là quan
trọng. Hiện tại 6. Tiêu chí thành công Mong
muốn Thành công của doanh nghiệp được thể hiện bằng sự phát
triển nguồn nhân lực, tinh thần hợp tác, sự cam kết và quan
tâm của nhân viên.
Thành công của doanh nghiệp được thể hiện bằng việc có
nhiều sản phẩm mới và độc đáo. Là doanh nghiệp đứng đầu
và sáng tạo về sản phẩm.
Thành công của doanh nghiệp được thể hiện bằng việc dẫn
đầu thị trường và bỏ xa các đối thủ cạnh tranh.
Thành công của doanh nghiệp dựa trên hiệu suất, nghĩa là
tạo ra sự tin cậy, phối hợp nhịp nhàng và chi phí thấp.Phụ lục 1. DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Phụ lục 2. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM VÀ
DANH SÁCH THAM DỰ
Phụ lục 3. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Mức độ đồng ý
3
I. Đo lường các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp
Đặc điểm nổi trội
Phong cách lãnh đạo
Cách thức quản lý nhân viên
Chất keo gắn kết trong doanh nghiệp
Điểm nhấn chiến lược
Tiêu chí thành công
II. Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng toàn diện
(TQM)
Phụ lục 4. KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TIN CẬY
CRONBACH ALPHA
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
4.2 Thang đo “Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Phụ lục 5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
4.2 Thang đo “Sự cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý chất lượng
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
Phụ lục 6. PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Descriptive Statistics
Correlations
Variables Entered/Removedb
Model Summaryb
ANOVAb
Coefficientsa
Phụ lục 7. KIỂM ĐỊNH T-TEST VÀ ANOVA
Group Statistics
Independent Samples Test
Group Statistics
Independent Samples Test
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Test of Homogeneity of Variances
360
360
360
360
360
ANOVA
Multiple Comparisons
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Phụ lục 8. THỐNG KÊ MÔ TẢ
Descriptives
Group Statistics
Descriptives
Group Statistics
Descriptives
Descriptives
Phụ lục 9. OCAI TIPS
ĐÁNH GIÁ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
BẰNG CÔNG CỤ OCAI