Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề đổi mới giáo dục đại học trên báo in giai đoạn 2013-2014
lượt xem 6
download
Luận văn trình bày những nội dung cơ bản về đổi mới GDĐH Việt Nam; đánh giá thực trạng thành công và hạn chế của áo Nhân Dân, áo Giáo dục & Thời đại, áo Tiề Phong, từ đó rút ra môt số kinh nghiệm và đề xuất kiến nghị các giải pháp để nâng cao hiệu quả thông tin trên báo in về hoạt động này. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề đổi mới giáo dục đại học trên báo in giai đoạn 2013-2014
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------ ĐOÀN XUÂN KỲ VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRÊN BÁO IN GIAI ĐOẠN 2013-2014 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Báo chí học Hà Nội - 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------ ĐOÀN XUÂN KỲ VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRÊN BÁO IN GIAI ĐOẠN 2013-2014 Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Báo chí học Mã số: 60 32 01 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Văn Hƣờng Hà Nội – 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết, đây là luận văn do tôi tự nghiên cứu, chưa được công bố ở bất cứ công trình khoa học nào. Mọi luận cứ trong luận văn là xác thực. Tác giả luận văn Đoàn Xuân Kỳ
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.T.S Đinh Văn Hường – Người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này! Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các chuyên gia, nhà quản lý, lãnh đạo các ngành và các đơn vị có liên quan; sự giúp đỡ của các nhà báo, biên tập viên, phóng viên, bạn bè đồng nghiệp đã dành thời gian tham gia trả lời phỏng vấn; các thầy cô ở Trường đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Đoàn Xuân Kỳ
- DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT 1. Cao đẳng: CĐ 2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa: CNH, HĐH 3. Đại học: ĐH 4. Giáo dục đại học: GDĐH 5. Giáo dục và Đào tạo: GD và ĐT
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. ý do chọn đ tài .............................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đ tài .....................................................3 3. Mục đ ch và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................6 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................7 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đ tài ............................................................8 7. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................9 Chƣơng 1: QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƢỚC VỀ ĐỔI MỚI GDĐH VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CHÍ ............................................................. 10 1.1 Cơ sở lý luận chung v đổi mới GDĐH ........................................................ 10 1.2 Quan điểm của Đảng v đổi mới GDĐH....................................................... 12 1.3 Cơ chế, ch nh sách của nhà nước v đổi mới GDĐH .................................... 14 1.3.1 Đổi mới thi, kiểm tra đánh giá .................................................................... 15 1.3.2 Đổi mới quản lý, phân tầng xếp hạng ........................................................ 16 1.3.3 Đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo ....................................................... 18 1.4 Vai trò của báo ch với vấn đ đổi mới GDĐH ............................................. 19 1.4.1 Nhu cầu thông tin về GDĐH ...................................................................... 19 1.4.2 Đặc điểm, vai trò của báo chí ..................................................................... 21 1.4.3 Báo in với đổi mới GDĐH .......................................................................... 25 1.4.4 Vài nét các báo luận văn khảo sát .............................................................. 27 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 30 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI GDĐH TRÊN BÁO IN .........32 2.1 Nội dung thông tin đổi mới GDĐH ............................................................... 32 2.1.1 Đổi mới công tác thi, tuyển sinh ................................................................. 32 2.1.2 Đổi mới quản lý, phân tầng xếp hạng......................................................... 44 2.1.3 Nâng cao chất lượng đào tạo ..................................................................... 53 2.2 Hình thức tuyên truy n v đổi mới GDĐH ................................................... 63
- 2.2.1 Kết cấu bố trí trang của các báo được khảo sát......................................... 63 2.2.2 Các thể loại bài viết .................................................................................... 66 2.2.3 Bài viết trong chuyên mục .......................................................................... 73 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 78 Chương 3: KINH NGHIỆM VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TUYÊN TRUYỀN VỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ........ 80 3.1 Thành công, hạn chế của thông tin đổi mới GDĐH ...................................... 80 3.2 Một số bài học kinh nghiệm được rút ra ........................................................ 84 3.2.1 Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước ............................... 84 3.2.2 Hiểu về đổi mới GDĐH .............................................................................. 85 3.2.3 Cơ cấu thông tin hợp lý .............................................................................. 87 3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tuyên truy n đổi mới GDĐH .................... 88 3.3.1 Đổi mới cách thức tổ chức thông tin .......................................................... 89 3.3.2 Phóng viên là chuyên gia truyền thông về đổi mới GDĐH ........................ 91 3.3.3 Đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia, nhà nghiên cứu ......................... 95 3.3.4 Đa dạng các thể loại bài viết ...................................................................... 96 3.3.5 Xây dựng cơ chế phản hồi của công chúng ................................................ 98 3.3.6 Sự tương tác với các cơ quan quản lý nhà nước ....................................... 99 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 100 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105 PHỤ LỤC ............................................................................................................
- MỞ ĐẦU 1. L do chọn tài Phát triển GD và ĐT thu hút sự quan tâm của toàn xã hội. Thực tế hiện nay, so với yêu cầu rất cao của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ Quốc trong thời kỳ phát triển mới; so với sự mong đợi và kỳ vọng của nhân dân, GDĐH nước ta vẫn còn nhi u hạn chế, yếu kém, cần sớm khắc phục. Chất lượng đào tạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ còn thấp, hiệu quả phục vụ sự nghiệp phát triển b n vững, bảo vệ đất nước còn hạn chế; cơ cấu đào tạo, nghiên cứu chưa hoàn chỉnh; nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu còn có những mặt lạc hậu; quản trị ĐH còn nhi u bất cập. Tỷ lệ sinh viên có việc làm đúng với chuyên môn được đào tạo ngay sau khi tốt nghiệp chưa cao. Số lượng cán bộ khoa học đạt trình độ quốc tế còn thấp. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, nghiên cứu chưa đáp ứng yêu cầu... Như vậy, nhìn dưới góc độ toàn hệ thống GDĐH của đất nước, có thể nhận thấy cơ chế quản lý hiện thời đã không còn phù hợp với một hệ thống GDĐH đang phát triển nhanh, đa dạng, và phức tạp như hiện nay. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Đại hội XI của Đảng cũng đã xác định 3 khâu đột phá chiến lược để phát triển đất nước nhanh và b n vững, trong đó việc đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với phát triển khoa học và công nghệ là chìa khóa có ý nghĩa quyết định cho sự thành công. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011- 2020 tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 1- 2011 khẳng định: Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện n n giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế... . Nghị quyết số 29-NQ/TW tại Hội nghị lần thứ 8, an chấp hành T. Khóa XI khẳng định: Đối với GDĐH, tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. 1
- Hoàn thiện mạng lưới các cơ sở GDĐH, cơ cấu ngành ngh và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia; trong đó, có một số trường và ngành đào tạo ngang tầm khu vực và quốc tế . Ch nh phủ và Ủy ban Quốc gia đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, ộ GD và ĐT đã có chương trình hành động, đang khẩn trương, t ch cực triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm hiện thực hóa vững chắc chủ trương của Đảng và Nhà nước v GD và ĐT. Quán triệt tinh thần Nghị quyết 29-NQ/T thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, để đạt được mục tiêu trước mắt và lâu dài, GDĐH cần khẩn trương thực hiện các giải pháp cụ thể. uật GDĐH đã tạo hành lang pháp lý rất vững chắc để các trường đổi mới chương trình, nâng cao chất lượng đào tạo. Thực hiện uật GDĐH và Nghị Quyết 29-NQ/T của an Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, ngành GD và ĐT đang triển khai hàng loạt các giải pháp đổi mới GDĐH, tác động đến từng trường ĐH, CĐ và toàn xã hội. Quá trình đổi mới cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với sự nghiệp phát triển GDĐH. Đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT nói chung, GDĐH Việt Nam nói riêng là nhu cầu cấp thiết, thu hút sự quan tâm của toàn xã hội. GDĐH có liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Các chủ trương, ch nh sách trong đổi mới GDĐH đ u tác động sâu sắc đến cộng đồng, đến từng gia đình và mỗi cá nhân. Quá trình đổi GDĐH gắn bó chặt chẽ và tiến hành đồng bộ với quá trình đổi mới căn bản, toàn diện hệ thống GD và ĐT. Đó là quá trình đổi mới gắn với mục tiêu chung là hướng tới xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện làm chủ thể sáng tạo và động lực to lớn cho sự phát triển nhanh, b n vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Trong những năm qua, báo in ở nước ta đã không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng thông tin. áo in làm tốt chức năng vừa là cơ quan ngôn luận của Đảng, Nhà nước vừa là diễn đàn của nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội đất nước nói chung, GD và ĐT nói riêng. Hiện nay, báo 2
- in nước ta khá đa dạng và đ u dành những thời lượng nhất định cho vấn đ đổi mới GDĐH. Ngoài những thông tin cập nhật thời sự, báo in đ u có những trang chuyên đ , chuyên mục, phân t ch chuyên sâu v GD và ĐT cũng như đổi mới GDĐH. Nội dung thông tin của báo ch hết sức đa dạng gồm những mặt được, chưa được, những ý kiến phản biện cũng như đ xuất, kiến nghị những giải pháp trong đổi mới GDĐH nước nhà. Những thông tin trên báo in sẽ góp phần nhân lên những điển hình tiên tiến, cách làm hay, phương pháp tốt trong quá trình đổi mới GDĐH. Mặt khác, với vai trò phản biện, báo ch nói chung, báo in nói riêng là diễn đàn tập hợp các ý kiến góp ý cho cơ chế, ch nh sách; cách thức triển khai đổi mới GDĐH được hoàn thiện, hợp lý hơn từ đó thúc đẩy đổi mới GDĐH hiệu quả hơn. uận văn lựa chọn, khảo sát các bài viết trên áo Nhân Dân, áo Giáo dục & Thời đại, áo Ti n Phong hằng ngày là những tờ báo hàng đầu v tuyên truy n chủ trương ch nh sách nói chung, v đổi mới GDĐH. Thời điểm khảo sát 11/2013- 12/2014 là thời gian thực hiện chủ trương lớn với Nghị quyết số 29-NQ/T ngày 4-11-2013 của an chấp hành Trung ương Khóa XI V đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong đi u kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế . Vì vậy, mọi hoạt động cũng như thông tin v đổi mới GDĐH khá phong phú, đa dạng, hấp dẫn. Với việc lựa chọn các ấn phẩm cũng như thời điểm khảo sát, luận văn được kỳ vọng sẽ đưa ra được những thực trạng, phương pháp và những đ xuất trong thực hiện tác phẩm báo ch viết v đổi mới GDĐH - một trong những chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước hiện nay, thu hút sự quan tâm của toàn xã hội. 2. T nh h nh nghiên c u liên quan n tài V vấn đ đổi mới GD và ĐT cũng như đổi mới GDĐH đã có một số khóa luận, luận văn, luận án nghiên cứu. Trong đó, có hai khóa luận là: Khóa luận tốt nghiệp K39 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn “Vấn đề đổi mới GD và ĐT trên báo Giáo dục 3
- & Thời đại và báo Khuyến học” của Đoàn Mạnh Hùng và Khóa luận tốt nghiệp K45, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn “Tuyên truyền đổi mới giáo dục trên báo Giáo dục & Thời đại” của tác giả Nguyễn Thanh Hương. Cả hai khóa luận trên tuy đã khảo sát vấn đ đổi mới giáo dục, nhưng nội dung và tờ báo khảo sát khá hẹp. Việc khảo sát mang t nh một chi u khi chỉ lựa chọn các tờ báo của ngành cho nên ít t nh phản biện mà nặng v phản ánh. V luận văn có khá nhi u đ tài nghiên cứu liên quan đến. Trong đó, đ tài luận văn thạc sĩ Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn “Báo in Việt Nam trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay” của tác giả Văn Phương Hoa, năm 2010. Đ tài đã sưu tầm, khảo sát tất cả các bài báo có nội dung liên quan đến các vấn đ đổi mới giáo dục trên 3 tờ báo: Giáo dục & Thời đại, ao động, Tuổi trẻ TP. Hồ Ch Minh trong thời gian từ tháng 1- 2008 đến tháng 6-2009. uận văn đã phản ánh các vấn đ đổi mới giáo dục ở 3 tờ báo nói trên v : những đóng góp và những hạn chế, rút ra những kinh nghiệm, đ xuất những kiến nghị, giải pháp để nâng cao hiệu quả tuyên truy n các vấn đ giáo dục trên báo in. uận văn thạc sĩ Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn “Vai trò của báo chí đối với vấn đề cải cách GDĐH” của tác giả ng Sơn Ca, năm 2006, đã tổng quan v GD và ĐT Việt Nam; vai trò của GDĐH trong hệ thống GD và ĐT. uận văn nêu những đặc điểm chung của thông tin GDĐH xuất hiện trên báo ch ; phân chia thông tin GDĐH trên báo ch theo những nội dung: thông tin v tuyển sinh, thông tin liên quan đến vấn nạn, tiêu cực, thành tựu, những điển hình t ch cực và những ý kiến đ xuất, góp ý nhằm cải cách GDĐH Việt Nam. Căn cứ trên những cải tiến chủ trương, ch nh sách GDĐH do tác động của các phương tiện truy n thông đại chúng để khẳng định những tác động cũng như vai trò của báo ch đối với vấn đ cải cách GDĐH. Đ xuất, định hướng trong thời gian sắp tới nhằm nâng cao hiệu quả thông tin, tuyên truy n của báo ch đối với các vấn đ liên quan đến GDĐH. 4
- Ngoài ra còn có một số đ tài như: uận văn thạc sĩ Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn “Tuyên truyền về GDĐH trên báo chí thành phố Hồ Chí Minh” Khảo sát các báo Sài Gòn Giải Phóng và Tuổi Trẻ từ năm 1994 - 2004 của tác giả Trần Thị Phương Thảo, năm 2006; uận văn thạc sĩ Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn “Báo chí với quá trình hình thành nhân cách của học sinh - sinh viên” của ại Thị Hải ình, năm 2006; uận văn thạc sĩ Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn “Vai trò của báo chí ngành GD và ĐT trong thời kì đổi mới (khảo sát trên báo Giáo dục & Thời đại, Tạp ch Giáo dục, mạng giáo dục Edu.net từ năm 2001-2005 của tác giả Nguyễn Xuân Đức, năm 2006; uận văn thạc sĩ: “Phản biện xã hội về đổi mới giáo dục tiểu học trên báo in hiện nay” của tác giả Trần Thị Hoa, năm 2013 Các công trình nghiên cứu trên đã đưa ra nhi u kinh nghiệm và giải pháp sâu sắc, thiết thực trong quá trình làm báo. Tuy nhiên, một số công trình nghiên cứu vẫn còn những hạn chế nhất định. Th dụ đ tài áo in Việt Nam trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay nói v đổi mới giáo dục nhưng thời điểm khảo sát tháng 1-2008 đến tháng 6-2009 chưa th ch hợp. Tương tự như vậy, đ tài Vai trò của báo ch đối với vấn đ cải cách GDĐH (khảo sát trên một số tờ báo in từ năm 2002 đến 2004 , v cải cách GDĐH nhưng khảo sát không đúng thời điểm cải cách 2002 - 2004 nên thời điểm khảo sát vẫn chưa thật sự nổi bật cho vấn đ đổi mới. Mặt khác, các đ tài luận văn nghiên cứu trên dù không phải toàn bộ nhưng vẫn chủ yếu tập trung khảo sát, phân t ch các thông tin v GD và ĐT trên báo ch để đánh giá tác động của báo ch với giáo dục. Các đ tài chưa phân t ch k lưỡng và đưa ra những giải pháp cho cụ thể v phương pháp viết bài cho chủ trương đổi mới GDĐH hay, thời sự, hiệu quả thiết thực. V luận án, có luận án tiến sĩ ĐH Quốc gia Hà Nội: Nâng cao quản lý nhà nước về GDĐH” của Nguyễn Thị Thu Hà, năm 2012 đã nói lên cơ sở lý luận v hiệu lực quản lý nhà nước v GDĐH; thực trạng quản lý nhà nước v 5
- GDĐH và quan điểm, mục tiêu giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước v giáo dục đại học. Tuy nhiên, đây là luận án tiến sĩ luật học cho nên chủ yếu phân tích GDĐH dưới góc nhìn pháp lý, quản lý chứ chưa đ cập đến vấn đ GDĐH trên báo ch Thực tế hiện nay, chưa có công trình khoa học cấp tương đương nghiên cứu một cách toàn diện và triệt để những vấn đ cấp thiết trong đổi mới GDĐH; cũng như khảo sát trên áo Nhân Dân, áo Giáo dục & Thời đại và áo Ti n Phong, những tờ báo có vị tr , vai trò quan trọng v phổ biến cơ chế ch nh sách cũng như các hoạt động phản biện xã hội. Đ tài Vấn đ đổi mới giáo dục đại học trên báo in giai đoạn 2013 - 2014 với cơ sở dữ liệu là khảo sát, nghiên cứu ấn phẩm báo in hằng ngày. Thời điểm khảo sát từ 11/ 2013 - 12/2014 là khi bắt đầu thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/T. V đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong đi u kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế . Thời điểm khảo sát Đảng, Nhà nước, ngành GD và ĐT cũng như các cơ quan báo ch có nhi u hoạt động tuyên truy n v đổi mới GD và ĐT nói chung, GDĐH nói riêng. 3. M c ích và nhiệm v nghiên c u 3.1 M c ích uận văn trình bày những nội dung cơ bản v đổi mới GDĐH Việt Nam; đánh giá thực trạng thành công và hạn chế của áo Nhân Dân, áo Giáo dục & Thời đại, áo Ti n Phong, từ đó rút ra môt số kinh nghiệm và đ xuất kiến nghị các giải pháp để nâng cao hiệu quả thông tin trên báo in v hoạt động này. 3.2 Nhiệm v Để đạt được mục đ ch nói trên, luận văn triển khai những nhiệm vụ sau: àm sáng tỏ những chủ trương, đường lối, quan điểm, giải pháp đổi mới GDĐH giai đoạn 2013-2014; 6
- Sưu tầm, khảo sát các bài báo có nội dung liên quan đến các vấn đ đổi mới GDĐH trên áo Nhân Dân, áo Giáo dục & Thời đại, áo Ti n Phong hằng ngày trong giai đoạn 2013-2014. Đánh giá, nhận xét v nội dung, hình thức phản ánh các vấn đ đổi mới GDĐH trên tờ Nhân Dân, Giáo dục & Thời đại, Ti n Phong hằng ngày. Rút ra những kinh nghiệm, đ xuất những giải pháp nâng cao bài viết v đ tài đổi mới GDĐH thời gian tới. 4. Đối tƣ ng, phạm vi nghiên c u 4.1 Đối tƣ ng nghiên c u Vấn đ đổi mới GDĐH trên báo in giai đoạn 2013 - 2014. Đó là các bài viết liên quan đến đổi mới GDĐH của các báo Nhân Dân, Ti n phong, Giáo dục & Thời đại. uận văn nghiên cứu cả nội dung và hình thức triển khai các bài viết liên quan đến vấn đ đổi mới GDĐH 4.2 Phạm vi nghiên c u áo Nhân Dân, áo Giáo dục & Thời đại, áo Ti n Phong hằng ngày từ tháng 11/2013 thời điểm Nghị quyết 29-NQ/T của an chấp hành Trung ương khóa XI v đổi mới căn bản toàn diện GD và ĐT đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong đi u kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến hết tháng 12/2014. Đây là thời gian đầu thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT theo chủ trương của Đảng cũng như các cơ chế, ch nh sách pháp luật của Nhà nước cho nên hoạt động đổi mới GDĐH sinh động, sâu rộng ở khắp các lĩnh vực. Do là thời điểm thực hiện đổi mới GDĐH sâu rộng cho nên thu hút sự quan tâm thông tin tuyên truy n của đông đảo các báo với lượng thông tin lớn. 5. Phƣơng pháp nghiên c u 5.1 Phƣơng pháp luận chung Đường lối của Đảng, tư tưởng Hồ Ch Minh v báo ch và giáo dục quốc dân. 7
- ý luận báo ch truy n thông v : vai trò, chức năng, nguyên tắc hoạt động của báo ch . 5.2 Phƣơng pháp nghiên c u c th - Phương pháp thống kê, phân t ch, đánh giá các bài báo trong giai đoạn 11/2013 - 12/2014 v đổi mới GDĐH trên áo Nhân Dân, áo Giáo dục & Thời đại, áo Ti n Phong gồm chủ đ , hướng tiếp cận, cách triển khai thông tin. - Tập hợp, nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên quan đến đ tài đổi mới GDĐH gồm cả các Nghị quyết của Đảng, các ch nh sách của nhà nước, các kế hoạch, nội dung triển khai của ngành giáo dục và đào tạo. - Phương pháp phỏng vấn sâu: uận văn sẽ tiến hành phỏng vấn sâu một số nhà báo viết v lĩnh vực GDĐH, một số chuyên gia GDĐH và thu thập ý kiến của họ v thông tin và cách thức x lý thông tin, viết bài v đổi mới GDĐH. 6. Ý nghĩa l luận và thực tiễn của tài 6.1 V l luận uận văn sẽ góp phần củng cố và làm phong phú thêm lý thuyết v phương pháp thông tin trên báo in. Mặt khác, luận văn đưa ra các giải pháp lựa chọn thông tin triển khai đ tài; hình thức và nghệ thuật viết bài trên báo in uận văn góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động triển khai đổi mới GDĐH của ngành GD và ĐT, nhất là v lĩnh vực thông tin, tuyên truy n. 6.2 V m t thực tiễn - Khẳng định vai trò quan trọng, cần thiết của báo ch đối với vấn đ đổi mới GDĐH. - Kinh nghiệm rút ra và đ xuất các giải pháp cho các tác phẩm báo in viết v đ tài đổi mới GDĐH thời gian tới. - uận văn sẽ góp phần làm phong phú thêm kiến thức v báo ch với GD và ĐT; là tài liệu tham khảo tốt cho các nhà quản lý, các nhà báo, nhà 8
- giáo, các học viên, sinh viên và những người quan tâm tới báo ch cũng như GDĐH góp phần tạo cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo. 7. Cấu tr c của luận văn uận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, còn có 3 chương lớn sau đây: Chƣơng 1: Quan điểm của Đảng, Nhà nước v đổi mới GDĐH và vai trò của báo in. Chƣơng 2: Thực trạng đổi mới GDĐH trên báo in. Chƣơng 3: Thành công, hạn chế, bài hoc kinh nghiệm và giải pháp kiến nghị Nội dung của luận văn sẽ được trình bày theo các chương nói trên. 9
- Chƣơng 1 QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƢỚC VỀ ĐỔI MỚI GDĐH VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CHÍ 1.1 Cơ sở l luận chung v ổi mới GDĐH GDĐH là đào tạo trình độ CĐ, ĐH, thạc sĩ, tiến sĩ. Mục tiêu của GDĐH là đào tạo người học có phẩm chất ch nh trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành ngh nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong những năm qua, mặc dù còn nhi u khó khăn nhưng GDĐH đã đóng góp t ch cực vào sự tăng trưởng của n n kinh tế, cung cấp hàng triệu lao động có trình độ khác nhau với số lượng ngày càng tăng, chất lượng ngày càng được nâng cao. Theo số liệu thống kê của ộ GD và ĐT t nh đến năm 2014, cả nước có 428 trường ĐH, CĐ với đội ngũ giảng viên hơn 87,1 nghìn người và quy mô đào tạo khoảng 2,1 triệu sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh. GDĐH đã đáp ứng được những yêu cầu thiết yếu trong phát triển kinh tế - xã hội hiện nay. Nhi u chương trình đào tạo mới đã được mở và đưa vào áp dụng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nguồn nhân lực. Đến nay, số chương trình đào tạo ngành đào tạo đang được áp dụng trong các cơ sở đào tạo ở các trình độ ĐH là 264, CĐ là 126. Mặc dù đã có nhi u kết quả tốt nhưng so với đòi hỏi của quá trình phát triển đất nước, GDĐH còn chưa đáp ứng được yêu cầu khi quy mô đào tạo, số lượng nhân lực chất lượng cao còn t, cơ cấu trình độ và cơ cấu ngành ngh chưa cân đối và phù hợp với nhu cầu nhân lực cao cấp của thị trường lao động trong và ngoài nước. Nhận thức v tầm quan trọng của nguồn nhân lực chất lượng cao trong sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập quốc tế chưa thực sự sâu sắc và toàn diện. Chưa đồng bộ v cơ chế, ch nh sách quốc gia và các nguồn lực dành ưu tiên cho đào tạo nhân lực chất lượng cao. Thiếu thông tin, dự báo v nhu cầu nhân lực chất lượng cao, cũng như sự phối hợp đồng bộ giữa các 10
- ngành, các cấp và các địa phương trong công tác quan trọng này. Mạng lưới các cơ sở GDĐH tuy đã được quy hoạch nhưng thực hiện còn chậm và chưa đồng bộ. Thiếu sự liên thông, liên kết đào tạo giữa các bậc trình độ của nguồn nhân lực chất lượng cao. Mô hình đào tạo và các chuẩn mực đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các cấp, bậc học chưa được xác định rõ ràng và hợp lý. Một số chương trình đào tạo chất lượng cao chưa kịp thời cập nhật; phương thức đào tạo chưa đồng bộ Nước ta đang đứng trước yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại n n kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả cạnh tranh đòi hỏi phải xây dựng được nguồn nhân lực chất lượng cao trong thời gian tương đối ngắn. Vì vậy, đổi mới GDĐH là yêu cầu cấp thiết để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Trong đó, đổi mới không có nghĩa là làm lại tất cả, làm lại từ đầu mà là kế thừa, phát triển những quan điểm chỉ đạo đúng đắn của Đảng, Nhà nước và ngành giáo dục. Trên cơ sở đó, đổi mới từng bước, có trọng tâm ở những khâu then chốt và có tác dụng đột phá nhằm tạo được những đột biến cơ bản v chất lượng đào tạo, khắc phục dứt điểm những yếu kém, bức xúc kéo dài của hệ thống GDĐH. Trong những năm qua, ộ GD và ĐT đã ưu tiên đầu tư, tập trung nguồn lực cho công tác xây dựng và ban hành ch nh sách, chỉ đạo, quản lý và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các đi u kiện đảm bảo chất lượng GDĐH. ên cạnh việc tiếp tục chỉ đạo thực hiện các chủ trương ch nh sách đã ban hành như Chỉ thị 296/CT-TTG của Thủ tướng Ch nh phủ v đổi mới quản lý GDĐH giai đoạn 2010-2012, Nghị quyết số 50/2010/QH12 của Quốc hội v Việc thực hiện ch nh sách, pháp luật v thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo đối với giáo dục đại học Trong những năm qua, ộ GD và ĐT đã soạn thảo, trình Trung ương Đảng, Quốc hội, Ch nh phủ, Thủ tướng Ch nh phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp phát triển GDĐH, tạo căn cứ pháp lý thực hiện và giải quyết các vấn đ thực tiễn, từng bước nâng cao chất lượng GDĐH như: uật 11
- GDĐH và các văn bản hướng dẫn uật, Nghị quyết 29-NQ/T ; Chương trình hành động của Ch nh phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/T ; Kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai Chương trình hành động của Ch nh phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/T ; Quyết định số 37/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Ch nh phủ v việc đi u chỉnh Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020 1.2 Quan i m của Đảng v ổi mới GDĐH Từ khi giành được độc lập năm 1945 đến nay, nước ta đã ba lần tiến hành cải cách giáo dục vào năm 1950, 1956 và 1981. Ngoài ra, cùng với công cuộc đổi mới đất nước, ngành giáo dục đã có nhi u đổi mới ở các cấp học và trên nhi u lĩnh vực. Các cuộc cải cách và đổi mới trên v cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của đất nước trong từng giai đoạn phát triển, góp phần to lớn vào thắng lợi của công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên, GD và ĐT cũng đã t ch tụ nhi u hạn chế và yếu kém kéo dài, chậm được khắc phục, chưa đáp ứng được yêu cầu CNH, HĐH đất nước trong đi u kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Đứng trước yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại n n kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, đòi hỏi phải xây dựng được nguồn nhân lực chất lượng cao trong thời gian tương đối ngắn. Vì vậy, đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT là yêu cầu cấp thiết để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bổ sung phát triển năm 2011 khẳng định: “GD và ĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển GD và ĐT cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho GD và ĐT là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện GD và ĐT theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. 12
- Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 khẳng định: Đổi mới căn bản, toàn diện n n giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định. Trên cơ sở đánh giá toàn diện, sâu sắc thực trạng GD và ĐT cũng như xu hướng phát triển của GD và ĐT trên thế giới và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Hội nghị lần thứ 8, an Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29- NQ/T ngày 4-11-2013 “Về đổi mới căn bản toàn diện GD và ĐT đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Nghị quyết được coi là kim chỉ nam cho công cuộc đổi mới GD và ĐT nói chung, đổi mới GDĐH nói riêng trong giai đoạn hiện nay. Nghị quyết nêu rõ GD và ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT là đổi mới những vấn đ lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, ch nh sách, đi u kiện bảo đảm thực hiện. Đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD và ĐT cũng như việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm t nh hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp. 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề bất bình đẳng giới trong giá đình trên báo Phụ nữ thủ đô, báo Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh năm 2015-2016
148 p | 115 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Mô hình tổ chức và hoạt động của tòa soạn báo chí trong bối cảnh truyền thông hội tụ: Nghiên cứu trường hợp trung tâm truyền thông tỉnh Quảng Nam
158 p | 104 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề vi phạm đạo đức báo chí của nhà báo trên báo mạng điện tử hiện nay
127 p | 107 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề văn hóa lễ hội trên báo điện tử Việt Nam (Khảo sát Vnexpress, Vietnamnet và Tuổi trẻ online từ tháng 1/2016-12/2017)
141 p | 54 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí với việc bảo tồn và phát huy văn hóa vật thể của Hà Nội
236 p | 58 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Tuyên truyền nghị quyết của Đảng trên sóng truyền hình Lạng Sơn
90 p | 48 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Chỉnh sửa và gỡ bài đã đăng trên báo điện tử Việt Nam dưới góc độ đạo đức báo chí
131 p | 47 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí: Báo chí Công an nhân dân với công tác tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc giai đoạn hiện nay
137 p | 46 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Kỹ năng tác nghiệp của nhà báo Việt Nam về vấn đề nợ xấu
121 p | 54 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí Quảng Nam với vấn đề bảo tồn và quảng bá di sản văn hóa phi vật thể ở địa phương
157 p | 44 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Truyền thông biển, đảo trên Báo chí Cà Mau (Khảo sát Báo Cà Mau, Báo ảnh Đất Mũi, Đài PT-TH Cà Mau năm 2013)
120 p | 52 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề phát triển làng nghề truyền thống ở Đồng bằng Sông Hồng trên báo điện tử địa phương (Khảo sát baobacninh.com.vn, hanoimoi.com.vn, baovinhphuc.com.vn từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2018)
148 p | 46 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
121 p | 45 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Sự vận động và phát triển của thể loại tiểu phẩm trong báo chí Việt Nam hiện đại
112 p | 46 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Hình ảnh ca sĩ Việt Nam trên báo điện tử (Khảo sát trên báo VietNamnet và Thanh niên Online năm 2017)
149 p | 47 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Hình ảnh người nổi tiếng trên báo chí và việc hình thành hệ giá trị cho giới trẻ Việt Nam
17 p | 38 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí với vấn đề
135 p | 35 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí: Quản lý báo mạng điện tử ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
84 p | 36 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn