nhân tố sẽ loại những biến không phù hợp ra khỏi nhóm nhân tố, tránh việc kết luận một
cách định tính. Mặt khác, EFA còn cho biết biến nào quan trọng nhất trong một nhóm nhân
tố. Những biến đạt yêu cầu là những biến thỏa mãn các điều kiện sau:
|Factor Loading| (hệ số tải nhân tố) lớn nhất của mỗi Item >=0.5. Factor loading là
những hệ số tƣơng quan đơn giữa các biến và các nhân tố, là chỉ tiêu để đảm bảo
mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor loading > 0,3 đƣợc xem là đạt mức tối
thiểu, Factor loading > 0,4 đƣợc xem là quan trọng, Factor loading > =0,5 đƣợc
xem là có ý nghĩa thực tiễn. Nếu cỡ mẫu là 350 thì Factor loading > 0,3, nếu cỡ
mẫu là 100 thì Factor loading > 0,55, nếu cỡ mẫu là 50 thì Factor loading > 0,75.
(Hair và đ.t.g, 1998, tr. 111, trích trong Nguyễn Khánh Duy, 2011)
Tổng phƣơng sai trích >=50% (Gerbing và Anderson, 1988, trích trong Nguyễn
Khánh Duy, 2011)
KMO>=0.5, Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig<0.05). KMO là một chỉ
tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5≤KMO≤1thì EFA là thích hợp với
dữ liệu. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tƣơng quan giữa các biến quan
sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05)
27
thì các biến quan sát có tƣơng quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp trích Principal Components Analysis (PCA) với phép
quay vuông góc Varimax. EFA sẽ đƣợc tiến hành với toàn bộ các nhóm nhân tố, trong đó
các biến không đạt yêu cầu sẽ bị loại bỏ, các biến đạt yêu cầu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn
sau: Hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,55; Tổng phƣơng sai trích >=50%; KMO>=0,5; Ý nghĩa
thống kê nhỏ hơn 0,05. Cụ thể nhƣ sau:
Lần 1: EFA 31 biến trong đó: KMO = 0,830 (lớn hơn 0,5); sig = 0 (nhỏ hơn 0,5);
tổng phƣơng sai trích = 65,93% (lớn hơn 50%). Có 8 nhóm nhân tố đƣợc rút trích
ra gồm nhóm 1 (HB1, HB2, HB3, HB4, HB6), nhóm 2 (PU2, PU3, PU7, PU8),
nhóm 3 (PEU1, PEU2, PEU3, PEU4), nhóm 4 (SQ2, SQ3, SQ4), nhóm 5 (PBC1,
PBC2), nhóm 6 (SN6, SN7), nhóm 7 (SN1, SN2, SN3), nhóm 8 (HB5, SQ1).
Nhóm 8 sẽ bị loại bỏ vì hai biến HB5 và SQ1 không phù hợp để cùng nằm chung
một nhóm nhân tố. Mặt khác, khi phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, HB5 có
tƣơng quan biến-tổng 0,083 nhỏ hơn 0,3.
Lần 2: EFA sau khi loại bỏ hai biến HB5 và SQ1, trong đó: KMO = 0,834; sig = 0;
tổng phƣơng sai trích = 63,98%. Có 7 nhóm nhân tố đƣợc rút ra gồm: nhóm 1 (HB1,
HB2, HB3, HB4, HB6), nhóm 2 (PU2, PU3, PU7, PU8), nhóm 3 (PEU1, PEU2,
PEU3, PEU4), nhóm 4 (SN5, SN6, SN7), nhóm 5 (PBC1, PBC2), nhóm 6 (SQ2,
SQ3, SQ4), nhóm 7 (SN1, SN2, SN3). Nhƣ vậy, có 2 nhóm có liên quan đến nhân tố
Chuẩn chủ quan. Khi kết quả EFA không tốt, nghiên cứu sẽ tiếp tục loại bỏ 2 biến
PBC1 và PBC2 do độ tin cậy Cronbach’s Alpha của 2 biến này đều nhỏ hơn 0.
Lần 3: EFA sau khi loại bỏ PBC1 và PBC2, trong đó: KMO = 0,823; sig = 0; tổng
phƣơng sai trích = 61,674%. Có 6 nhóm nhân tố đƣợc rút ra gồm: nhóm 1 (HB1,
HB2, HB3, HB4, HB6), nhóm 2 (PU2, PU3, PU7, PU8), nhóm 3 (PEU1, PEU2,
PEU3, PEU4, SN1), nhóm 4 (SN4, SN5, SN6, SN7), nhóm 5 (SQ2, SQ3, SQ4),
nhóm 6 (SN1, SN2, SN3). Biến SN1 sẽ bị loại bỏ vì nó không phù hợp để nằm
chung một nhóm nhân tố với các biến PEU1, PEU2, PEU3, PEU4.
28
Lần 4: EFA sau khi loại bỏ SN1, trong đó: KMO = 0,831; sig = 0; tổng phƣơng sai
trích = 61,733%; có 6 nhóm nhân tố đƣợc rút ra tuy nhiên nhóm 6 có duy nhất biến
SN3. Vì vậy, nghiên cứu sẽ loại biến SN3.
Lần 5: EFA sau khi loại bỏ SN3, trong đó: KMO = 0,835; sig = 0; tổng phƣơng sai
trích = 60,203%; có 5 nhóm nhân tố đƣợc rút ra tuy nhiên biến SN2 nằm chung
nhóm với các biến PEU1, PEU2, PEU3, PEU4 là không phù hợp. Vì vậy nghiên
cứu loại bỏ biến SN2 ra khỏi mô hình.
Lần 6: EFA sau khi loại bỏ SN2, trong đó: KMO = 0,831; sig = 0; tổng phƣơng sai
trích = 78,812%. Có 5 nhóm nhân tố đƣợc rút ra gồm: nhóm 1 (HB1, HB2, HB3,
HB4, HB6), nhóm 2 (PU2, PU3, PU6, PU7, PU8), nhóm 3 (SN4, SN5, SN6, SN7),
nhóm 4 (PEU1, PEU2, PEU3, PEU4), nhóm 5 (SQ2, SQ3, SQ4). Nghiên cứu đề
xuất sử dụng các biến khi EFA lần 6 để phân tích hồi quy.
Nhƣ vậy, mức độ quan trọng của các yếu tố trong từng nhóm nhân tố đƣợc tổng hợp nhƣ
sau: Nhóm Nhận thức sự hữu ích có yếu tố PU2 (Tôi nghĩ sử dụng BRT hữu ích). Nhóm
Nhận thức tính dễ sử dụng có yếu tố PEU3 (Tôi nghĩ việc tiếp cận với các trạm/điểm
đi/điểm dừng sẽ dễ dàng). Nhóm Chuẩn chủ quan có yếu tố SN6 (Tiết kiệm chi phí từ BRT
sẽ ảnh hưởng đến quyết định của tôi). Nhóm Thói quen sử dụng PTCN có yếu tố HB1 (Tôi
nghĩ sử dụng PTCN tự do hơn BRT). Nhóm Chất lƣợng dịch vụ có yếu tố SQ2 (Tôi nghĩ
chỗ ngồi của BRT sẽ thoải mái). Kết quả cụ thể đƣợc trình bày ở Bảng 4.5.
29
Bảng 4.5.Kết quả EFA cho các biến độc lập
PEU
SN
HB
SQ
PU
0,791
0,696
0,583
0,607
0,626
0,628
0,691
0,807
0,754
0,598
0,690
0,738
0,724
0,868
0,861
0,763
0,791
0,677
0,802
0,785
0,751
1,466
6,109
1,315
1,777
3,414
6,477
26,986 14,226
5,479
7,404
26,986 41,211 48,615 54,724 60,203
PU2-Tôi nghĩ sử dụng BRT hữu ích
PU3- Sử dụng BRT thuận tiện
PU6 - Tôi nghĩ có thể du lịch bằng việc sử dụng
BRT
PU7 - Sử dụng BRT tránh ô nhiễm môi trƣờng
PU8 - Tôi nghĩ BRT sẽ đƣợc chính quyền bảo trợ,
khả năng nâng cấp tốt
PEU1 - Tôi nghĩ hệ thống vé BRT sẽ dễ dàng và
dễ sử dụng
PEU2 - Tôi nghĩ thông tin về các dịch vụ của
BRT dễ dàng và dễ hiểu
PEU3 - Tôi nghĩ việc tiếp cận với các trạm/điểm
đi/điểm dừng sẽ dễ dàng
PEU4 - Tôi nghĩ việc sử dụng/đi lại bằng BRT sẽ
dễ dàng
SN4 - Việc cấm chạy xe máy ở 1 số tuyến đƣờng
sẽ ảnh hƣởng đến lựa chọn BRT
SN5 - Dịch vụ BRT tốt, thời gian chuyển tuyến
đúng giờ, không gian thoải mái sẽ ảnh hƣởng đến
quyết định chọn BRT của tôi
SN6 - Tiết kiệm chi phí từ BRT sẽ ảnh hƣởng đến
quyết định của tôi
SN7 - Việc sử dụng BRT giúp cải thiện môi
trƣờng sẽ ảnh hƣởng đến quyết định của tôi
HB1 - Tôi nghĩ sử dụng PTCN tự do hơn BRT
HB2 - Tôi nghĩ PTCN sẽ giúp tôi đi đến bất kỳ
nơi đâu/linh hoạt/tự chủ hơn là sử dụng BRT
HB3 - Tôi nghĩ sử dụng PTCN nhanh chóng hơn
BRT
HB4 - Tôi nghĩ sử dụng PTCN thoải mái/riêng tƣ
hơn BRT
HB6 - Tôi đã quen với việc sử dụng PTCN hàng
ngày
SQ2 - Tôi nghĩ chỗ ngồi của BRT sẽ thoải mái
SQ3- Tôi nghĩ nhà chờ/điểm dừng/không gian
của BRT sạch sẽ
SQ4- Tôi nghĩ nhân viên của BRT sẽ vui vẻ và
thân thiện
Eigenvalues
Độ biến thiên đƣợc giải thích (%)
Độ biến thiên đƣợc giải thích tích lũy (%)
Phương pháp trích nhân tố: Principal Component Analysis
Phương pháp xoay nhân tố: Varimax
EFA nhóm Ý định sử dụng, trong đó: KMO = 0,711; sig = 0; tổng phƣơng sai trích =
57,143%; có 1 nhóm nhân tố đƣợc rút ra. Vì vậy, BI1, BI2, BI3, BI4 là định nghĩa lý tƣởng
cho khái niệm Ý định sử dụng. Kết quả đƣợc trình bày ở Bảng 4.7.
30
Bảng 4.6. Kết quả EFA Ý định sử dụng BRT
BI
0,663
0,605
0,848
0,872
2,286
57,143
57,143
BI1 - Tôi có ý định sử dụng BRT thƣờng xuyên
BI2 - Tôi có ý định sử dụng BRT vài lần trong tuần
BI3 - Tôi sẽ cố gắng chuyển sang sử dụng BRT
BI4 - Tôi có ý định khuyên gia đình/ bạn bè sử dụng BRT
Eigenvalues
Độ biến thiên đƣợc giải thích (%)
Độ biến thiên đƣợc giải thích tích lũy (%)
Phương pháp trích nhân tố: Principal Component Analysis
Phương pháp xoay nhân tố: Varimax
4.6. Mô hình điều chỉnh
Hình 4.1 trình bày mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau khi EFA.
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Nhận thức
sự hữu ích
H1+
H5+
H2+
Chất lƣợng
dịch vụ
Nhận thức tính
dễ sử dụng
Ý định
sử dụng
H3+
Thói quen
sử dụng PTCN
H4-
Chuẩn
chủ quan
Nguồn: Đề xuất của tác giả.
4.7. Phân tích hồi quy
Sau khi EFA, có 5 nhân tố ảnh hƣởng đến Ý định sử dụng BRT của ngƣời dân TP. Đà
Nẵng (BI) gồm Nhận thức sự hữu ích (PU), Nhận thức tính dễ sử dụng (PEU), Chuẩn chủ
quan (SN), Thói quen sử dụng PTCN (HB), Chất lƣợng dịch vụ (SQ). Bằng phƣơng pháp
hồi quy tuyến tính bội, nghiên cứu sẽ cho biết nhân tố nào thật sự tác động đến BI một
cách trực tiếp. Kết quả phân tích hồi quy đƣợc trình bày chi tiết ở Phụ lục 5.
Trong đó: Hệ số xác định R2 = 0,364 (khác 0) và R2
adj = 0,347 nghĩa là các biến độc lập
giải thích đƣợc 34,7% phƣơng sai của biến phụ thuộc. Mặt khác, đại lƣợng thống kê
31
Durbin-Watson bằng 2,164, gần bằng 2 nghĩa là phần dƣ không có tƣơng quan chuỗi bậc
nhất với nhau (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005, tr. 199). Mặt khác, kiểm
định ANOVA cho thấy mức ý nghĩa p (sig = 0,0) rất nhỏ. Vì vậy mô hình hồi quy phù hợp.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy PU có tác động mạnh nhất đến BI (Partial = 0,228), thứ
hai là SQ (Partial = 0,224), thứ ba là PEU (Partial = 0,221), thứ tƣ là HB (Partial = 0,17),
thứ năm là SN (Partial = 0,162).
Hiện tƣợng đa cộng tuyến không xảy ra vì VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 10. Nếu
VIF của biến độc lập lớn hơn 10 thì biến đó bị đa cộng tuyến (Hair và ctg, 2006, trích trong
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nguyễn Đình Thọ, 2011, tr. 497).
Từ kết quả hồi quy, ý định sử dụng BRT đƣợc trình bày qua phƣơng trình dƣới đây:
BI = 1,266 + 0,209PU** + 0,202PEU** + 0,146SN** – 0,126HB** + 0,170SQ**
(Trong đó : ** là mức ý nghĩa 5%)
4.8. Kiểm định giả thuyết
Bảng 4.8 trình bày kết quả kiểm định các giả thuyết
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định các giả thuyết
Giả thuyết Nội dung
Giá trị P Kết quả
H1
P<0,05
Ủng hộ
H2
P<0,05
Ủng hộ
H3
P<0,05
Ủng hộ
H4
P<0,05
Ủng hộ
H5
P<0,05
Ủng hộ
Nhận thức sự hữu ích có ảnh hƣởng tích cực đến ý định
sử dụng BRT
Nhận thức tính dễ sử dụng có ảnh hƣởng tích cực đến ý
định sử dụng BRT
Chuẩn chủ quan có ảnh hƣởng tích cực đến ý định sử
dụng BRT
Thói quen sử dụng PTCN có ảnh hƣởng tiêu cực đến ý
định sử dụng BRT
Chất lƣợng dịch vụ có ảnh hƣởng tích cực đến ý định sử
dụng BRT
4.9. Kiểm định khác biệt giữa các yếu tố nhân khẩu học
Kiểm định sự khác biệt dựa trên yếu tố nhân khẩu học (giới tính, trình độ học vấn, nghề
nghiệp, thu nhập) nhằm tìm sự khác biệt ảnh hƣởng đến ý định sử dụng BRT của ngƣời
dân TP. Đà Nẵng. Kết quả chi tiết đƣợc trình bày ở Phụ lục 6.
4.9.1. Kiểm định ý định sử dụng của phái nam và nữ
Giá trị Sig. trong kiểm định Levene = 0,703 > 0,05 cho thấy phƣơng sai của hai giới tính
nam nữ không khác nhau. Vì thế, nghiên cứu sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal
32
variance assumed có sig. > 0,043 (nhỏ hơn 0,05). Nhƣ vậy, có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê đối với ý định sử dụng BRT giữa nam và nữ.
4.9.2. Kiểm định ý định sử dụng của những ngƣời có trình độ học vấn khác nhau
Giá trị Sig. trong kiểm định Homogeneity of Variances = 0,157 > 0,05 phƣơng sai của
trình độ học vấn không khác nhau. Vì thế, nghiên cứu sử dụng kết quả kiểm định ANOVA
có Sig. = 0,385 > 0,05. Nhƣ vậy, không có khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với ý định sử
dụng BRT giữa những ngƣời có trình độ học vấn khác nhau.
4.9.3. Kiểm định ý định sử dụng của những ngƣời có nghề nghiệp khác nhau
Giá trị Sig. trong kiểm định Homogeneity of Variances = 0,818 > 0,05 phƣơng sai của
nghề nghiệp không khác nhau. Vì thế, nghiên cứu sử dụng kết quả kiểm định ANOVA có
Sig. = 0,751 > 0,05. Nhƣ vậy, không có khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với ý định sử
dụng BRT giữa những ngƣời có nghề nghiệp khác nhau.
4.9.4. Kiểm định ý định sử dụng của những ngƣời có thu nhập khác nhau
Giá trị Sig. trong kiểm định Homogeneity of Variances = 0,177 > 0,05 phƣơng sai của thu
nhập không khác nhau. Vì thế, nghiên cứu sử dụng kết quả kiểm định ANOVA có Sig. =
0,618 > 0,05. Nhƣ vậy, không có khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với ý định sử dụng
BRT giữa những ngƣời có thu nhập khác nhau.
Tóm tắt Chƣơng 4
Thống kê mô tả cho thấy các đối tƣợng tham gia khảo sát là ngẫu nhiên và hợp lý. Kết quả
phân tích độ tin cậy cho thấy thang đo có độ tin cậy tốt. Việc phân tích nhân tố đƣợc thực
hiện 6 lần sau khi rút trích các biến không phù hợp. Kết quả sau khi EFA có 5 nhân tố ảnh
hƣởng đến ý định sử dụng BRT gồm PU, PEU, SN, HB, SQ. Theo đó, qua phân tích hồi
quy, nhân tố thật sự tác động đến BI một cách trực tiếp theo thứ tự là PU, SQ, PEU, HB,
SN . Cuối cùng, qua kiểm định sự khác biệt giữa các yếu tố nhân khẩu học có sự khác biệt
đối với ý định sử dụng BRT giữa nam và nữ, không có sự khác biệt đối với ý định sử dụng
BRT khi có trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập khác nhau. Nhƣ vậy Chƣơng 4 đã
trả lời đƣợc hai câu hỏi chính sách “Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến ý định sử dụng BRT
của ngƣời dân Đà Nẵng?” và “Mức độ tác động của các nhân tố này đến ý định sử dụng
BRT nhƣ thế nào?”.
33
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chƣơng 5 trình bày kết luận dựa trên kết quả của việc phân tích số liệu ở Chƣơng 4. Từ đó
đƣa ra kiến nghị, hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài, trả lời câu hỏi chính
sách thứ ba “Làm cách nào để ngƣời dân Đà Nẵng sử dụng BRT khi hệ thống này hoàn
thành và đi vào hoạt động?”.
5.1. Kết luận và đóng góp của đề tài
5.1.1. Kết luận
Kết quả phân tích nhân tố ở Chƣơng 4 đã trả lời đƣợc hai câu hỏi chính sách: “Các nhân tố
nào ảnh hƣởng đến ý định sử dụng BRT của ngƣời dân Đà Nẵng?” và “Mức độ tác động
của các nhân tố này đến ý định sử dụng BRT nhƣ thế nào?”. Câu hỏi chính sách thứ 3 sẽ
đƣợc trả lời tại mục Kiến nghị chính sách của chƣơng này.
Sau 6 lần EFA, có 7 biến bị loại ra khỏi mô hình nghiên cứu. Nguyên nhân do các biến này
không phù hợp khi đứng cùng một nhóm nhân tố với các biến còn lại. Điều này có thể do
khi tham gia phỏng vấn, ngƣời trả lời hiểu sai câu hỏi hoặc thay đổi tính cách nhất thời.
Kết quả EFA cho thấy có 5 nhân tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng BRT và mức độ tác
động đƣợc xếp theo thứ tự từ mạnh dần đến yếu dần nhƣ sau: Nhận thức sự hữu ích (PU),
Chất lƣợng dịch vụ (SQ), Nhận thức tính dễ sử dụng (PEU), Thói quen sử dụng PTCN
(HB), Chuẩn chủ quan (SN). Trong đó, biến PU2 (Tôi nghĩ sử dụng BRT hữu ích) tác động
mạnh nhất đối với nhân tố Nhận thức sự hữu ích, SQ2 (Tôi nghĩ chỗ ngồi của BRT sẽ thoải
mái) tác động mạnh nhất đối với nhân tố Chất lƣợng dịch vụ, PEU3 (Tôi nghĩ việc tiếp cận
với các trạm/điểm đi/điểm dừng sẽ dễ dàng tác động mạnh nhất đối với nhân tố Nhận thức
tính dễ sử dụng, SN6 (Tiết kiệm chi phí từ BRT sẽ ảnh hưởng đến quyết định của tôi) tác
động mạnh nhất đối với nhân tố Chuẩn chủ quan, HB1 (Tôi nghĩ sử dụng PTCN tự do hơn
BRT) tác động mạnh nhất đối với nhân tố Thói quen sử dụng PTCN.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy phù hợp, các biến độc lập giải thích
đƣợc 34,7% phƣơng sai của biến phụ thuộc, hiện tƣợng đa cộng tuyến không xảy ra.
Kết quả kiểm định cho thấy có sự khác biệt đối với ý định sử dụng BRT giữa nam và nữ,
nam có ý định sử dụng BRT cao hơn nữ. Nguyên nhân là do tình trạng quấy rối và đạo
chích không chỉ trên xe buýt mà cả lúc đợi xe luôn là nỗi e ngại cho hành khách nữ khi
tham gia (Thành Dũng, 2010). Hay nhƣ gần đây, vụ án nữ sinh Ấn Độ bị hãm hiếp trên xe
34
buýt đã gây chấn động cho các hành khách là nữ giới (Trọng Giáp, 2012). Thêm vào đó,
theo kết quả khảo sát về lý do hiếm khi hoặc không sử dụng xe buýt, có 17,1% cho rằng
không gian không sạch sẽ, 7,5% cho rằng không thoải mái khi đi xe, 26,6% cho rằng xa
điểm dừng xe buýt cũng một phần nào đó giải thích đƣợc vì sao nữ có ý định sử dụng BRT
thấp hơn nam.
Kết quả kiểm định cũng cho thấy không có sự khác biệt đối với ý định sử dụng BRT giữa
các nhóm đối tƣợng khi có trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập khác nhau. Điều này
thể hiện đúng mong muốn của TP là xây dựng BRT để thu hút mọi đối tƣợng tham gia bất
kể trình độ, nghề nghiệp và học vấn khác nhau, BRT không chỉ dành cho ngƣời nghèo
(ALMEC và Tranconcen, 2009).
5.1.2. Đóng góp của đề tài
Là một ngƣời dân Đà Nẵng, tác giả mong muốn sẽ làm đƣợc điều gì đó đóng góp cho
thành phố. Vì vậy, nghiên cứu này thực hiện với mục tiêu tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến
ý định sử dụng BRT của ngƣời dân đang sống ở TP. Đà Nẵng. Nghiên cứu đã xây dựng
đƣợc mô hình nghiên cứu dựa trên việc tham khảo các nghiên cứu trên thế giới. Mô hình
đã đƣợc kiểm định bằng việc phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp những ngƣời đang sống hoặc
đang làm việc tại TP. Đà Nẵng. Qua phân tích nhân tố, nghiên cứu đã cho thấy có 5 nhóm
nhân tố có ảnh hƣởng đến ý định sử dụng BRT và các biến có tác động quan trọng nhất để
từ đó có phƣơng hƣớng xây dựng hệ thống BRT tốt nhất đảm bảo thu hút sự hƣởng ứng và
hài lòng của ngƣời dân, tránh gây ra làn sóng phản đối, tẩy chay và gây thiệt hại về kinh tế.
5.2. Kiến nghị chính sách
Dựa vào kết quả nghiên cứu, đề tài đƣa ra một số kiến nghị để nâng cao ý định sử dụng
BRT của ngƣời dân Đà Nẵng khi hệ thống này hoàn thành và đi vào hoạt động.
Thứ nhất, đối với nhân tố Nhận thức sự hữu ích, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố có tác
động mạnh là “sử dụng BRT hữu ích” và “sử dụng BRT thuận tiện”. Điều này cho thấy
mong muốn của ngƣời dân là BRT sẽ hữu ích và thuận tiện hơn PTCN, hay nói cách khác,
nếu BRT hữu ích và thuận tiện hơn PTCN thì ngƣời dân sẽ có ý định chuyển từ PTCN qua
VTCC. Hữu ích nghĩa là hành khách có thể thƣ giãn, nghỉ ngơi, đọc sách, trò chuyện với
những ngƣời khác trên xe. Thuận tiện nghĩa là việc di chuyển dễ dàng và nhanh chóng
không tốn quá nhiều thời gian chờ đợi, đồng thời tránh đƣợc mƣa nắng và ngắm cảnh khi
di chuyển bằng BRT. Vì vậy kiến nghị là không gian xe buýt cần rộng rãi, chỗ ngồi thoải
35
mái, có loa thông báo khi gần đến các điểm đến tiếp theo, cửa sổ làm bằng kính mát và có
khả năng chống nắng. Tần suất xe buýt cao, nhà chờ sạch sẽ và có mái che. Vé xe buýt
đƣợc thực hiện bằng hệ thống quét mã vạch nhanh chóng và tiện lợi, tránh tình trạng tắc
nghẽn dẫn đến trễ giờ khi sử dụng hệ thống vé tự động nhƣ xe buýt ở TP. Hồ Chí Minh. Để
thêm tính thuận tiện và thân thiện cho hành khách, vé có giá trị cho tất cả các tuyến.
Thứ hai, đối với nhân tố Nhận thức tính dễ sử dụng, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố có
tác động mạnh là “tiếp cận các trạm dễ dàng” và “sử dụng BRT dễ dàng”. Nghĩa là hành
khách có thể dễ dàng tìm thấy các trạm xe buýt khi họ cần di chuyển và việc sử dụng BRT
đơn giản, dễ dàng. Vì vậy kiến nghị là các trạm xe buýt cần phân bổ hợp lý, có biển báo và
đƣợc sơn màu sắc nổi bật để hành khách dễ dàng nhận thấy. Việc sử dụng BRT sẽ có
hƣớng dẫn rõ ràng bằng cách ở mỗi trạm và trên xe đều có biển báo hoặc màn hình hƣớng
dẫn lịch trình, cách mua vé, cách sử dụng vé khi lên xe, cách xuống xe, địa điểm các bãi đỗ
PTCN.
Thứ ba, đối với nhân tố Chuẩn chủ quan, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố có tác động
mạnh là “tiết kiệm chi phí” và “cải thiện môi trƣờng”. BRT sẽ hấp dẫn ngƣời dân khi chi
phí sử dụng thấp hơn PTCN và BRT góp phần giảm ô nhiễm môi trƣờng. Vì vậy kiến nghị
của Đoàn tƣ vấn về việc chọn nhiên liệu sử dụng là khí hóa lỏng (LPG) hoặc Diesel tiêu
chuẩn EURO IV. LPG đƣợc cung cấp trực tiếp từ nhà máy lọc dầu Dung Quất, dự đoán sẽ
tiết kiệm chi phí khai thác 20%. Trƣờng hợp LPG không an toàn trong việc sử dụng thì
Diesel là phƣơng án thay thế. Lƣợng khí thải của hai loại này đều rất thấp. Tăng cƣờng
tuyên truyền để ngƣời dân biết đƣợc rằng việc sử dụng BRT sẽ tiết kiệm chi phí đi lại, giúp
TP trở nên sạch đẹp và phát triển bền vững.
Thứ tƣ, đối với nhân tố Thói quen sử dụng PTCN, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố có
tác động mạnh là “tự do” và “linh hoạt”. Đà Nẵng với không gian đƣờng rộng, cự ly di
chuyển ngắn thì việc sử dụng xe máy là tự do và linh hoạt đối với ngƣời sử dụng PTCN.
Mặt khác, dân cƣ phân bổ không đều, tập trung chủ yếu ở hai quận Thanh Khê (17.000
ngƣời/km2) và Hải Châu (9.000 ngƣời/ km2) trong khi các quận mới phát triển nhƣ Sơn Trà
(2.000 ngƣời/ km2), Cẩm Lệ (2.000 ngƣời/ km2), Ngũ Hành Sơn (1.255 ngƣời/ km2),…
(ALMEC và Tranconcen, 2006, tr. 2-4). Vì vậy, để lƣu lƣợng giao thông giảm ở các quận
trung tâm và tăng ở các quận khác thì các cơ sở hạ tầng tập trung nhiều ngƣời dân nhƣ
trƣờng học, sân vận động, khu vui chơi, siêu thị, nhà văn hóa, các công ty sản xuất công
36
nghiệp, chế tạo nên di dời ra khỏi các quận trung tâm. Thêm vào đó, TP cần cấm xe máy
lƣu thông ở một số tuyến đƣờng, kết hợp với việc quy định địa điểm các bãi đậu đỗ xe
PTCN, cấm đậu đỗ PTCN trên vỉa hè để có không gian cho ngƣời đi bộ. Đồng thời, tần
suất hoạt động của xe buýt cao để đáp ứng nhu cầu di chuyển của ngƣời dân.
Thứ năm, đối với nhân tố Chất lƣợng dịch vụ, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố có tác
động mạnh là “chỗ ngồi thoải mái” và “nhà chờ sạch sẽ”. Theo điều tra, hiện nay các nhà
chờ xe buýt tại Đà Nẵng có nơi có chỗ ngồi, có nơi chỉ là tấm biển báo, chung quy lại là
chỗ ngồi không sạch sẽ, cỏ mọc cao, không vệ sinh. Thêm vào đó, xe buýt hay đón khách
dọc đƣờng, vì vậy nhà chờ hầu nhƣ bỏ trống. Xe buýt hoạt động theo hình thức xe khách,
chất lƣợng xe thấp, số xe ít, tần suất thấp nên có một số tuyến xe rất đông khách, hành
khách chen chúc không có chỗ ngồi. Tất cả các vấn đề trên đều đƣợc khắc phục trong dự
án BRT nhằm đảm bảo chất lƣợng dịch vụ tốt cho hành khách. Vì vậy nghiên cứu kiến
nghị là mỗi hành khách một ghế ngồi trên BRT, tránh tình trạng hành khách chen chúc
không có ghế ngồi dẫn đến việc quấy rối hay trộm cắp nhƣ thực trạng của các xe buýt hiện
nay. Đây cũng là một cách để khuyến khích nữ giới tham gia BRT nhiều hơn.
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài
Thứ nhất, trong bối cảnh nghiên cứu, tác giả chỉ đánh giá khái quát tình hình giao thông
đƣờng bộ của Đà Nẵng với 2 cột mốc là 2006 và 2012 mà không đánh giá những thay đổi
cụ thể theo thời gian.
Thứ hai, cỡ mẫu trong nghiên cứu là 190 mẫu, mặc dù đáp ứng đƣợc kích thƣớc mẫu tối
thiểu nhƣng so với nghiên cứu định lƣợng thì cỡ mẫu này vẫn rất ít. Tuy nhiên, đa phần
ngƣời dân đều không thích xe buýt nên việc phỏng vấn rất khó khăn.
Thứ ba, đối tƣợng khảo sát không đa dạng, chủ yếu là nhân viên văn phòng, sinh viên và
hành khách tại bến xe buýt.
Thứ tƣ, kết quả mô hình nghiên cứu chỉ giải thích đƣợc 34,7% ý định sử dụng.
Thứ năm, mô hình nghiên cứu đơn giản hóa các mối quan hệ, theo đó các nhân tố tác động
trực tiếp đến ý định sử dụng. Vì vậy, nghiên cứu chỉ sử dụng phân tích hồi quy đa biến để
xác định mối quan hệ giữa biến độc lập với các biến phụ thuộc, chứ không thể hiện mối
quan hệ giữa các biến độc lập với nhau.
37
Hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là (1) Tăng số lƣợng ngƣời khảo sát; (2) Đa dạng
đối tƣợng khảo sát; (3) Sử dụng phƣơng trình cấu trúc SEM (Structural Equation
Modeling) với kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định (CFA) bằng phần mềm Amos để
nghiên cứu mối quan hệ giữa các biến độc lập với nhau.
38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. ALMEC và Tranconcen (2009), Dự án Cải thiện VTCC TP. Đà Nẵng giai đoạn 2010-2015.
2. Đặng Thị Ngọc Dung (2012), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu
điện ngầm Metro tại TP. HCM, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Chƣơng trình Giảng dạy
Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
3. Thành Dũng (2010), “Đi xe buýt nữ sinh sợ bị quấy rối”, CAND Online, truy cập ngày
15/5/2013 tại địa chỉ: http://www.cand.com.vn/vi-VN/xahoi/2010/3/127816.cand.
4. Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá bằng SPSS, Chƣơng trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
5. Trọng Giáp (2012), “Ấn Độ chấn động vì vụ cƣỡng hiếp trên xe buýt”, Tin nhanh Việt
Nam,
truy
cập
ngày
15/5/2013
tại
địa
chỉ:
http://vnexpress.net/gl/the-gioi/2012/12/an-do-chan-dong-vi-vu-cuong-hiep-tren-xe-buyt/.
6. Dƣơng Hằng Nga (2012), “Đà Nẵng: đã đến lúc phải có bãi đỗ xe ngầm”, Giao thông
vận
tải,
truy
cập
ngày
17/10/2012
tại
địa
chỉ:
http://giaothongvantai.com.vn/kinh-te/co-so-ha-tang/201209/da-Nang-da-den-luc-phai-
co-bai-do-xe-ngam-124969/.
7. Châu Ngô Anh Nhân (2011), Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án Xây dựng thuộc Ngân
sách tỉnh Khánh Hòa, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
8. Công Tâm (2012), “Quy hoạch thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050”, Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, truy cập ngày 30/10/2012 tại địa chỉ:
http://www.danangcity.gov.vn/portal/pls/portal/SHARED_APP.UTILS.print_preview_
recurrent_news?p_page_url=http%3A%2F%2Fwww.danangcity.gov.vn%2Fportal%2F
page%2Fportal%2Fdanang%2Fquydautu%2Flinh_vuc_hoat_dongvàp_itemid=211820
69vàp_siteid=53vàp_persid=vàp_language=vi.
9. Nguyễn Xuân Thành (2009), Dự án tuyến Metro số 2 của TP. Hồ Chí Minh, Chƣơng
trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh, tr. 5.
39
10. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB
Lao Động – Xã hội.
11. Hƣơng Thơm (2012), “Đà Nẵng triển khai xe buýt nhanh”, Cổng thông tin điện tử
Chính
phủ,
truy
cập
ngày
18/10/2012
tại
địa
chỉ:
http://baodientu.chinhphu.vn/Home/Da-Nang-trien-khai-xe-buyt-nhanh/20129/150083.vgp
12. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống kê, Hà Nội.
13. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Tập 1, Tập 2, NXB Hồng Đức.
Tiếng Anh
14. Ajzen, I. (1991), “The Theory of Planned Behaviour”, Organization Behaviour and
Human Decision Processes, (No. 50), pp. 179-211.
15. Chen, C. F. and Chao, W. H. (2010), “Part F: Habitual or Reasoned? Using the Theory
of Planned Behavior, Technology Acceptance Model, and Habit to Examine Switching
Intentions Toward Public Transit”, Transporation Research.
16. Chuttur, M. Y. (2009), Overview of the Technology Acceptance Model: Origins,
Developments and Future Directions, Indiana University, USA.
17. Davis, F. D. and Venkatesh, V. (2000), “A critical assessment of potential
measurement biases in the technology acceptance model: three experiments”, Int. J.
Human–Computer Studies, (No. 45), 1996, pp. 19-45.
18. Davis, F.D. (1989), “Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and User
Acceptance of Information Technology”, It Usefulness and Ease of Use, pp. 319-340.
19. Huỳnh Thế Du and Bowen, Cristián (2011), The development of the bus system in Ho
Chi Minh city: what are gridlock?.
20. Filipe, L. N. andMacário, R. (2012), “A first glimpse on policy packaging for
implementation of BRT projects”, Research in Transportation Economics, (No. 39),
2012, pp. 150-157.
40
21. Green, S. B. (1991), “How many subjects does it take to do a regression analysis?”,
Multivariate Behavioral research, (No. 26 (3)), pp. 499-510.
22. Lai, W. T. andChen, C. F. (2010), “Behavioral intentions of public transit passengers -
The roles of service quality, perceived value, satisfaction and involvement”, Transport
Policy, (No. 18, 2011), pp. 318 – 325.
23. Li, Q. (2013), “A novel Likert scale based on fuzzy sets theory”, Expert Systems with
Applications, (No. 40), 2013, pp. 1609 – 1618.
24. Litman, T. (2012), “Evaluating Public Transit Benefits and Costs”, Victoria transport
policy Institute.
25. Mehbub Anwar, A. H. M. (2009), “Paradox between Public Transporation and Private
Car as a Modal Choice in Policy Formulation”, Journal of Bangladesh Istitute of
Planners, Vol. 2, pp. 71-77.
26. Sumaedi, S.; Bakti, I.G.M.Y. and Yarmen, M. (2012), “The empirical study of public
transport passengers’ behavioral intentions: the roles of service quality, perceived
sacrifice, perceived value, and satisfaction (case study: paratransit passengers in
jakarta, indonesia)”, International Journal for Traffic and Transport Engineering, (No.
2), pp. 83-97
27. Vincent, W. and Jerram, L.C. (2006), “The Potential for BRT to Reduce
Transportation-Related CO2 Emmissions, Journal of Public Transportation”, BRT
Special Edition.
28. Wright, L. and Hook, W. (eds)., 2007, “Bus Rapid Transit Planning Guide”, Institute
for Transportation and Development Policy, New York.
41
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra
THƢ NGỎ
Chào các Anh/Chị!
Tôi là Lê Thị Kim Nga, là học viên chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Hiện tại, tôi
đang nghiên cứu đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng hệ thống xe buýt nhanh
(BRT) của ngƣời dân TP. Đà Nẵng”. Là một ngƣời dân Đà Nẵng, tôi mong muốn sẽ làm đƣợc
điều gì đó đóng góp cho thành phố. Vì vậy, nghiên cứu này thực hiện với mục tiêu tìm ra các
yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng BRT của ngƣời dân đang sống ở TP. Đà Nẵng, từ đó tìm
ra giải pháp khuyến khích ngƣời dân sử dụng BRT khi BRT chính thức đi vào hoạt động. Tôi
mong muốn nhận đƣợc sự hỗ trợ của các Anh/Chị bằng việc trả lời những câu hỏi sau đây.
Không có câu trả lời nào đúng hay sai mà chỉ có câu trả lời theo Anh/Chị thấy là phù hợp nhất
với bản thân Anh/Chị.
Tôi cam kết các thông tin cá nhân của các Anh/Chị hoàn toàn đƣợc bảo mật.
Nếu các Anh/Chị muốn nhận đƣợc kết quả nghiên cứu, xin vui lòng điền địa chỉ email :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chân thành cảm ơn các Anh/Chị rất nhiều !
Trân trọng !
Lê Thị Kim Nga
Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright
Chuyên ngành Chính sách công
Mobile : 090 586 5868
Email : lknga84@yahoo.com
42
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG XE BUÝT NHANH (BRT)
Nguồn: Hệ thống xe buýt nhanh (BRT) ở Bogotá, Colombia, 2009
BRT là một hệ thống vận chuyển xe buýt khép kín, chất lƣợng cao, thoải mái, sạch sẽ, có làn
đƣờng riêng, nhà chờ đƣợc nâng cao, có công suất tƣơng đƣơng với hệ thống đƣờng sắt. BRT
thoải mái và tiết kiệm chi phí hiệu quả. BRT thƣờng có tần suất cao, khoảng giãn cách giữa 2
chuyến là dƣới 5-10 phút, chất lƣợng dịch vụ và tốc độ trung bình cao hơn nhiều so với một hệ
thống xe buýt đô thị.
43
Dự án sẽ cung cấp mạng lƣới bao gồm 6 tuyến, cùng với 75 xe buýt (68 xe hoạt động và 7 xe
dự phòng) với 8 điểm trung chuyển và 151 cặp điểm dừng/đỗ.
Số
Tên tuyến
1 KCN Hòa Khánh –
CĐ Việt Hàn
(24.3km)
2 Thuận Phƣớc -
CMT8 (11.3km)
3 Thọ Quang -
CMT8 (18,3km)
4 Khu ĐT mới Liên
Chiểu - Bãi tắm
Mỹ Khê (13.8km)
5 Thuận Phƣớc -
Nguyễn Lƣơng Bằng - Tôn Đức Thắng - Điện Biên Phủ - Lý
Thái Tổ - Hùng Vƣơng - Phan Chu Trinh - Nguyễn Thái Học -
Trần Phú - Trƣng Nữ Vƣơng - Núi Thành - Cầu Nguyễn Văn
Trỗi- Ngũ Hành Sơn - Lê Văn Hiến - Trần Đại Nghĩa
Cầu Thuận Phƣớc - Đƣờng 3/2 - Trần Phú - Lý Tự Trọng - Lê
Lợi - Phan Chu Trinh - Nguyễn Thái Học - Trần Phú - Trƣng Nữ
Vƣơng - Núi Thành - Phan Đăng Lƣu - Nguyễn Phong Sắc -
Cách Mạng Tháng Tám
Thọ Quang - Nguyễn Phan Vinh - Ngô Quyền - Lô 34 - Dƣơng
Vân Nga - Khúc Hạo - Trân Nhân Tông - Nguyễn Thị Định -
Lƣu Hữu Phƣớc - Ngô Quyền - Nguyễn Công Trứ - Sơn Trà -
Điện Ngọc - Hồ Xuân Hƣơng - Cầu Tuyên Sơn - Đƣờng 2/9 -
Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Tất Thành - Dũng sĩ Thanh Khê - Trần Cao Vân - Quang
Trung - Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Thái Học - Phan Chu Trinh
- Trƣng Nữ Vƣơng - Lê Đình Thám – Duy Tân - Cầu Nguyễn
Văn Trỗi - Nguyễn Văn Thoại - Mỹ Khê (Sơn Trà - Điện Ngọc)
Cầu Thuận Phƣớc - Ông Ích Khiêm - Hoàng Diệu - Trƣng Nữ
Vƣơng - Nguyễn Hữu Thọ - Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Hữu Thọ -
CMT8 (8.35km)
6 Thọ Quang - Thuận
Phƣớc - Nguyễn
Tri Phƣơng –
CMT8 (16.51km)
Thọ Quang - Cầu Thuận Phƣớc - Đƣờng 3/2 - Đống Đa - Hải
Phòng - Điện Biên Phủ - Nguyễn Tri Phƣơng - Khu dân cƣ mới -
Nguyễn Hữu Dật - Đƣờng 30/4 - Lê Thanh Nghị - Cách Mạng
Tháng Tám
44
BẢNG HỎI ĐIỀU TRA
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
Anh/Chị vui lòng trả lời những câu hỏi dƣới đây bằng việc đánh dấu vào ô , có thể có
nhiều câu trả lời trong mỗi câu hỏi.
1. Anh/Chị có biết gì về xe buýt nhanh
(BRT) không?
4. Phƣơng tiện di chuyển hàng ngày của
Anh/Chị là gì?
Tôi không biết
Đi bộ
Tôi có biết nhƣng chƣa bao giờ sử dụng
Xe đạp
Tôi đã từng sử dụng
Xe máy
Xe ô tô
Xe buýt
2. Các tuyến BRT (trang 2) có chạy ngang
qua nơi Anh/Chị đang sinh sống hay làm
việc không?
5. Lý do Anh/Chị không đi xe buýt?
Có
Xa điểm dừng xe buýt
Không
Không thoải mái khi đi xe
Không biết
Không có tuyến xe buýt
Xe luôn chạy sai giờ
3. Tổng thời gian Anh/Chị di chuyển trong
1 ngày là bao lâu?
Không gian không sạch sẽ
Dƣới 30 phút
Tốc độ xe buýt chậm
Từ 30 phút đến dƣới 60 phút
Vé đắt
Từ 60 phút đến dƣới 90 phút
Tôi chƣa nhìn thấy xe buýt ở Đà Nẵng
Từ 90 phút trở lên
Lý do khác:……………………..
PHẦN 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG XE BUÝT NHANH
(BRT)
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với từng nhận định dƣới đây bằng cách đánh
dấu vào ô , mỗi 1 nhận định chỉ có duy nhất 1 mức độ đồng ý.
1 = rất không đồng ý (strongly disagree),
2 = không đồng ý (disagree),
3 = không ý kiến (neither disagree nor agree)
4 = đồng ý (agree)
5 = hoàn toàn đồng ý (strongly agree)
45
Các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng BRT
Mức độ đồng ý
STT
Nhận thức sự hữu ích của BRT
1
1
2
3
4
5
Tôi nghĩ sử dụng BRT sẽ tiết kiệm thời gian
2
1
2
3
4
5
Tôi nghĩ sử dụng BRT hữu ích
3
1
2
3
4
5
Tôi nghĩ sử dụng BRT thuận tiện
4
Tôi nghĩ chi phí sử dụng BRT sẽ thấp
1
2
3
4
5
5 Việc sử dụng BRT sẽ giúp tôi không căng thẳng nhƣ khi lái xe
1
2
3
4
5
6
Tôi nghĩ có thể du lịch bằng việc sử dụng BRT
1
2
3
4
5
7
1
2
3
4
5
Sử dụng BRT tránh ô nhiễm môi trƣờng
8
1
2
3
4
5
Tôi nghĩ BRT sẽ đƣợc chính quyền bảo trợ, khả năng nâng cấp
tốt
Nhận thức tính dễ sử dụng
9
1
2
3
4
5
Tôi nghĩ hệ thống vé BRT sẽ dễ dàng và dễ sử dụng
10 Tôi nghĩ thông tin về các dịch vụ của BRT dễ dàng và dễ hiểu
1
2
3
4
5
11
1
2
3
4
5
Tôi nghĩ việc tiếp cận với các trạm/điểm đi/điểm dừng sẽ dễ
dàng
12 Tôi nghĩ việc sử dụng/đi lại bằng BRT sẽ dễ dàng
1
2
3
4
5
Nhận thức kiểm soát hành vi
1
2
3
4
5
13 Tôi nghĩ bản thân tôi sử dụng BRT một cách dễ dàng
14
1
2
3
4
5
Tôi hoàn toàn chủ động trong việc lựa chọn BRT là phƣơng tiện
di chuyển
Chuẩn chủ quan
15
1
2
3
4
5
Ngƣời quan trọng (với tôi) sẽ ủng hộ tôi sử dụng BRT để di
chuyển
16
1
2
3
4
5
Ngƣời quan trọng (với tôi) nghĩ rằng tôi nên sử dụng BRT để di
chuyển.
17 Ý kiến của cộng đồng sẽ ảnh hƣởng đến lựa chọn của tôi
1
2
3
4
5
18
1
2
3
4
5
Việc cấm chạy xe máy ở 1 số tuyến đƣờng sẽ ảnh hƣởng đến lựa
chọn BRT
19
1
2
3
4
5
Dịch vụ BRT tốt, thời gian chuyển tuyến đúng giờ, không gian
thoải mái sẽ ảnh hƣởng đến quyết định chọn BRT của tôi
1
2
3
4
5
20 Tiết kiệm chi phí từ BRT sẽ ảnh hƣởng đến quyết định của tôi
46
21
3
4
1
2
5
Việc sử dụng BRT giúp cải thiện môi trƣờng sẽ ảnh hƣởng đến
quyết định của tôi
Thói quen sử dụng Phƣơng tiện cá nhân (PTCN)
1
2
5
3
4
22 Tôi nghĩ sử dụng PTCN tự do hơn BRT
1
2
5
3
4
23
PTCN sẽ giúp tôi đi đến bất kỳ nơi đâu/linh hoạt/tự chủ hơn là sử
dụng BRT
1
2
5
3
4
24 Tôi nghĩ sử dụng PTCN nhanh chóng hơn BRT
1
2
5
3
4
25 Tôi nghĩ sử dụng PTCN thoải mái/riêng tƣ hơn BRT
1
2
5
3
4
26 Tôi nghĩ sử dụng PTCN an toàn hơn BRT
1
2
5
3
4
27 Tôi đã quen với việc sử dụng PTCN hàng ngày
Chất lƣợng dịch vụ
1
2
5
3
4
28 Tôi nghĩ sử dụng hệ thống BRT sẽ an toàn trong giao thông
1
2
5
3
4
29 Tôi nghĩ chỗ ngồi của BRT sẽ thoải mái
1
2
5
3
4
30 Tôi nghĩ nhà chờ/điểm dừng/không gian của BRT sạch sẽ
1
2
5
3
4
31 Tôi nghĩ nhân viên của BRT sẽ vui vẻ và thân thiện
Ý định sử dụng BRT
1
2
5
3
4
32 Tôi có ý định sử dụng BRT thƣờng xuyên
1
2
5
3
4
33 Tôi có ý định sử dụng BRT vài lần trong tuần
1
2
5
3
4
34 Tôi sẽ cố gắng chuyển sang sử dụng BRT
1
2
5
3
4
35 Tôi có ý định khuyên gia đình/ bạn bè sử dụng BRT
PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Các Anh/Chị vui lòng cho biết các thông tin cá nhân
1. Giới tính:
Nam
Nữ
2. Đang sống tại Quận/Huyện:………………………….., TP. Đà Nẵng
3. Đang làm việc tại Quận/Huyện:………………………., TP. Đà Nẵng
4. Trình độ học vấn:
≤ lớp 12
Đại học/Cao đẳng/Trung cấp
Sau Đại học
5. Nghề nghiệp
47
Sinh viên/Học sinh
Công nhân
Nhân viên văn phòng/Công chức viên chức
Doanh nhân/Nhà quản lý
Nghỉ hƣu
Nội trợ
Khác:……………….
6. Thu nhập
Dƣới 5 triệu đồng/tháng
Từ 5 triệu đồng – dƣới 10 triệu đồng/tháng
Từ 10 triệu đồng – dƣới 15 triệu đồng/tháng
Từ 15 triệu đồng – dƣới 20 triệu đồng/tháng
Từ 20 triệu đồng trở lên
Bảng hỏi điều tra đến đây đã kết thúc. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị.
48
Phụ lục 2: Kết quả thống kê mô tả
2.1. Kết quả khảo sát về hiểu biết của ngƣời dân Đà Nẵng về BRT
HieubietBRT
Frequency Percent Valid Percent Cumulative %
Valid
Toi khong biet
68 35,8 35,8 100,0 Toi co biet nhung chua bao gio su dung 108 56,8 56,8 56,8 Toi da tung su dung 14 7,4 64,2 Total 190 100,0 7,4
100,0
2.2. Kết quả khảo sát về các tuyến BRT
TuyenBRT
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co
114 60,0 60,0 60,0 Khong 58 30,5 30,5 90,5 Khong biet 18 9,5 100,0 Total 190 100,0 9,5
100,0
2.3. Kết quả khảo sát về tổng thời gian di chuyển trong ngày
Tgdichuyen
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 30 phut
64 33,7 33,7 33,7 Tu 30 phut den duoi 60 phut 89 46,8 46,8 80,5 Tu 60 phut den duoi 90 phut 21 11,1 11,1 91,6 Tu 90 phut tro len 16 8,4 100,0 Total 190 100,0 8,4
100,0
2.4. Kết quả khảo sát về phƣơng tiện di chuyển chủ yếu của ngƣời dân Đà Nẵng:
Phuongtien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Di bo
16 7,7 7,7 7,7 Xe dap 8 3,9 3,9 11,6 Xe may 160 77,3 77,3 88,9 Xe oto 15 7,2 7,2 96,1 Xe buyt 8 3,9 100,0 Total 207 100,0 3,9
100,0
49
2.5. Kết quả khảo sát về giới tính
Gioitinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 90 47,4 47,4 47,4
Valid
Nam
100 52,6 100,0 Nu Total 190 100,0 52,6
100,0
2.6. Kết quả khảo sát về nơi sống
Noisong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
3 1,6 1,6 1,6
Cam Le
18 9,5 9,5 11,1 Hai Chau 47 24,7 24,7 35,8 Hoa Khanh 4 2,1 2,1 37,9 Hoa Vang 4 2,1 2,1 40,0 Lien Chieu 17 8,9 8,9 48,9 Ngu Hanh Son 45 23,7 23,7 72,6 Son Tra 24 12,6 12,6 85,3 Thanh Khe 28 14,7 100,0 Total 190 100,0 14,7
100,0
2.7. Kết quả khảo sát về nơi làm việc
Noilamviec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
7 3,7 3,7 3,7
Cam Le
8 4,2 4,2 7,9 Hai Chau 95 50,0 50,0 57,9 Hoa Khanh 3 1,6 1,6 59,5 Hoa Vang 2 1,1 1,1 60,5 Lien Chieu 17 8,9 8,9 69,5 Ngu Hanh Son 34 17,9 17,9 87,4 Son Tra 17 8,9 8,9 96,3 Thanh Khe 7 3,7 100,0 Total 190 100,0 3,7
100,0
50
2.8. Kết quả khảo sát về học vấn
Hocvan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Lop 12
12 6,3 6,3 91,6 Dai hoc/Cao dang/Trung cap 162 85,3 85,3 85,3 Sau Dai hoc 16 8,4 100,0 Total 190 100,0 8,4
100,0
2.9. Kết quả khảo sát về nghề nghiệp
Nghenghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Sinh vien/Hoc sinh
33 17,4 17,4 27,9 Cong nhan 13 6,8 6,8 10,5
137 72,1 72,1 100,0 Nhan vien van phong/can bo
vien chuc Doanh nhan/Nha quan ly 4 2,1 2,1 3,7 Nghi huu 1 ,5 ,5 ,5 Khac 2 1,1 1,6 Total 190 100,0 1,1
100,0
2.10. Kết quả khảo sát về thu nhập
Thunhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 5 trieu dong/thang
101 53,2 53,2 53,2
66 34,7 34,7 100 Tu 5 trieu dong - duoi 10
trieu dong/thang
15 7,9 7,9 61,1 Tu 10 trieu dong - duoi 15
trieu dong/thang
3 1,6 1,6 62,6 Tu 15 trieu dong - duoi 20
trieu dong/thang Tu 20 trieu dong tro len 5 2,6 65,3 Total 190 100,0 2,6
100,0
51
Phụ lục 3: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha
3.1 Nhận thức sự hữu ích của BRT
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,799 8
Item Statistics
Mean Std. Deviation N 3,27 1,082 190
PU1
3,62 ,916 190 PU2 3,74 ,849 190 PU3 3,49 ,964 190 PU4 3,71 ,947 190 PU5 3,12 1,003 190 PU6 3,69 1,020 190 PU7 3,56 ,945 190 PU8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 24,93 19,561 ,441 ,789 PU1 24,57 19,177 ,615 ,762 PU2 24,45 19,508 ,629 ,761 PU3 24,71 20,854 ,360 ,799 PU4 24,49 19,468 ,549 ,771 PU5 25,07 20,206 ,415 ,792 PU6 24,51 18,897 ,565 ,768 PU7 24,64 19,534 ,541 ,772 PU8
3.2 Nhận thức tính dễ sử dụng
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,803 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N 3,48 ,840 190
PEU1
3,51 ,828 190 PEU2 3,31 ,928 190 PEU3 3,42 ,849 190
PEU4
52
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 10,24 4,565 ,615 ,755 PEU1 10,22 4,562 ,632 ,748 PEU2 10,42 4,318 ,597 ,766 PEU3 10,31 4,488 ,631 ,747 PEU4
3.3 Nhận thức kiểm soát hành vi
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,718 2
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
PBC1
3,32 ,923 190 3,32 ,969 190
PBC2 Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted PBC1 3,32 ,939 ,560 PBC2 3,32 ,852 ,560 .a
.a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
3.4 Chuẩn chủ quan
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,766 7
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
SN1
3,31 ,874 190 SN2 3,25 ,854 190 SN3 3,06 ,927 190 SN4 3,57 ,944 190 SN5 3,91 ,971 190 SN6 3,58 ,971 190 3,74 ,849 190
SN7
53
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted ,497 ,735 21,12 13,119 SN1 ,499 ,734 21,17 13,199 SN2 ,321 ,771 21,36 13,947 SN3 ,473 ,739 20,85 12,924 SN4 ,532 ,727 20,52 12,442 SN5 ,544 ,724 20,84 12,370 SN6 ,541 ,726 20,68 12,992 SN7
3.5 Thói quen sử dụng PTCN
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,799 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N 3,91 ,932 190
HB1
4,00 ,891 190 HB2 3,67 ,986 190 HB3 3,84 ,926 190 HB4 2,68 ,906 190 HB5 3,72 ,903 190
HB6 Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 17,92 10,183 ,725 ,727 HB1 17,82 10,486 ,708 ,733 HB2 18,15 10,243 ,657 ,743 HB3 17,98 10,248 ,719 ,729 HB4 19,14 13,981 ,083 ,865 HB5 18,10 11,445 ,508 ,779 HB6
3.6 Chất lƣợng dịch vụ
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,787 4
54
Item Statistics
Mean Std. Deviation N 3,83 ,910 190
SQ1
3,29 ,919 190 SQ2 3,26 ,904 190 SQ3 3,20 ,927 190
SQ4 Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if Item
Deleted 9,75 5,563 ,414 ,821 SQ1 10,29 4,704 ,658 ,701 SQ2 10,33 4,581 ,717 ,671 SQ3 10,38 4,841 ,605 ,729 SQ4
3.7 Ý định sử dụng BRT
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,739 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N 2,98 ,773 190
BI1
3,43 ,892 190 BI2 3,40 ,859 190 BI3 3,44 ,851 190
BI4 Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 10,27 4,441 ,422 ,737 BI1 9,83 4,208 ,385 ,766 BI2 9,85 3,555 ,654 ,606 BI3 9,81 3,477 ,697 ,580 BI4
55
Phụ lục 4: Kết quả phân tích nhân tố (EFA)
4.1 EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,830 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2742,021 465 Df ,000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
PU1
,427 1,000 PU2 ,724 1,000 PU3 ,633 1,000 PU4 ,520 1,000 PU5 ,555 1,000 PU6 ,525 1,000 PU7 ,569 1,000 PU8 ,538 1,000 PEU1 ,699 1,000 PEU2 ,687 1,000 PEU3 ,707 1,000 PEU4 ,647 1,000 PBC1 ,747 1,000 PBC2 ,663 1,000 SN1 ,759 1,000 SN2 ,775 1,000 SN3 ,583 1,000 SN4 ,632 1,000 SN5 ,601 1,000 SN6 ,750 1,000 SN7 ,667 1,000 HB1 ,826 1,000 HB2 ,793 1,000 HB3 ,685 1,000 HB4 ,751 1,000 HB5 ,650 1,000 HB6 ,500 1,000 SQ1 ,627 1,000 SQ2 ,703 1,000 SQ3 ,762 1,000 ,735 1,000 SQ4
56
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Loadings Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Comp
onent Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative % 8,085 26,080 26,080 8,085 26,080 26,080 3,490 11,257 11,257 1 3,559 11,480 37,560 3,559 11,480 37,560 3,337 10,766 22,023 2 2,144 6,916 44,476 2,144 6,916 44,476 2,869 9,255 31,278 3 1,590 5,128 49,604 1,590 5,128 49,604 2,545 8,208 39,486 4 1,533 4,945 54,549 1,533 4,945 54,549 2,223 7,172 46,658 5 1,278 4,122 58,671 1,278 4,122 58,671 2,188 7,059 53,716 6 1,142 3,684 62,355 1,142 3,684 62,355 1,898 6,122 59,838 7 1,108 3,575 1,108 3,575 65,930 1,888 6,092 65,930 8 9 ,883 2,848
10 ,798 2,576
11 ,759 2,448
12 ,711 2,293
13 ,696 2,244
14 ,680 2,194
15 ,602 1,943
16 ,585 1,888
17 ,532 1,715
18 ,480 1,547
19 ,445 1,435
20 ,418 1,348
21 ,398 1,285
22 ,370 1,193
23 ,330 1,063
24 ,316 1,018
25 ,307 ,990
26 ,288 ,929
27 ,269 ,866
28 ,235 ,758
29 ,202 ,652
30 ,160 ,517
31 ,099 ,321
65,930
68,778
71,354
73,802
76,094
78,338
80,532
82,475
84,363
86,077
87,625
89,060
90,407
91,693
92,885
93,948
94,966
95,956
96,885
97,752
98,510
99,162
99,679
100,000 Extraction Method: Principal
Component Analysis.
57
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
HB1
,882
HB2 ,871
HB4 ,778
HB3 ,761
HB6 ,667
PU2 ,812
PU3 ,711
PU7 ,617
PU8 ,597
PU6
PU5
PU1
PEU2 ,758
PEU1 ,705
PEU3 ,643
PEU4 ,606
SQ3 ,794
SQ2 ,768
SQ4 ,764
PBC2 ,754
PBC1 ,742
SN6 ,802
SN7 ,709
SN5
PU4
SN2 ,680
SN1 ,655
SN3 ,634
HB5 -,751
SQ1 ,569
SN4
58
Communalities
Initial Extraction
PU1
1,000 ,427 PU2 1,000 ,724 PU3 1,000 ,633 PU4 1,000 ,520 PU5 1,000 ,555 PU6 1,000 ,525 PU7 1,000 ,569 PU8 1,000 ,538 PEU1 1,000 ,699 PEU2 1,000 ,687 PEU3 1,000 ,707 PEU4 1,000 ,647 PBC1 1,000 ,747 PBC2 1,000 ,663 SN1 1,000 ,759 SN2 1,000 ,775 SN3 1,000 ,583 SN4 1,000 ,632 SN5 1,000 ,601 SN6 1,000 ,750 SN7 1,000 ,667 HB1 1,000 ,826 HB2 1,000 ,793 HB3 1,000 ,685 HB4 1,000 ,751 HB5 1,000 ,650 HB6 1,000 ,500 SQ1 1,000 ,627 SQ2 1,000 ,703 SQ3 1,000 ,762 1,000 ,735
SQ4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 11 iterations.
4.2 EFA lần 2: loại bỏ HB5, SQ1
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,834 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2564,984 Df 406 Sig. ,000
59
Communalities
Initial Extraction 1,000 ,408
PU1
1,000 ,717 PU2 1,000 ,604 PU3 1,000 ,435 PU4 1,000 ,534 PU5 1,000 ,518 PU6 1,000 ,533 PU7 1,000 ,543 PU8 1,000 ,690 PEU1 1,000 ,684 PEU2 1,000 ,690 PEU3 1,000 ,617 PEU4 1,000 ,735 PBC1 1,000 ,674 PBC2 1,000 ,740 SN1 1,000 ,737 SN2 1,000 ,602 SN3 1,000 ,587 SN4 1,000 ,620 SN5 1,000 ,650 SN6 1,000 ,632 SN7 1,000 ,805 HB1 1,000 ,760 HB2 1,000 ,679 HB3 1,000 ,724 HB4 1,000 ,506 HB6 1,000 ,701 SQ2 1,000 ,731 SQ3 1,000 ,697 SQ4
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
60
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared
Loadings % of Compon
ent % of
Variance Cumulative
% Total Total % of
Variance Cumulative
% Total Variance Cumulative % 7,727 26,643 26,643 3,427 11,818 11,818 1 7,727 26,643 26,643 3,537 12,196 38,839 3,299 11,376 23,194 2 3,537 12,196 38,839 2,063 7,113 45,952 2,742 9,454 32,648 3 2,063 7,113 45,952 1,535 5,294 51,246 2,602 8,973 41,621 4 1,535 5,294 51,246 1,367 4,715 55,961 2,381 8,211 49,832 5 1,367 4,715 55,961 1,184 4,081 60,043 2,363 8,150 57,982 6 1,184 4,081 60,043 1,142 3,937 63,980 1,739 5,998 63,980 7 1,142 3,937 8 ,975 3,363
9 ,869 2,997
10 ,790 2,723
11 ,736 2,536
12 ,710 2,447
13 ,680 2,346
14 ,667 2,302
15 ,564 1,943
16 ,487 1,681
17 ,452 1,558
18 ,443 1,528
19 ,405 1,397
20 ,377 1,300
21 ,365 1,260
22 ,323 1,113
23 ,314 1,083
24 ,289 ,997
25 ,269 ,926
26 ,239 ,826
27 ,205 ,707
28 ,180 ,621
29 ,106 ,365
63,980
67,343
70,340
73,063
75,599
78,046
80,393
82,694
84,637
86,318
87,877
89,405
90,802
92,102
93,362
94,475
95,558
96,555
97,481
98,307
99,014
99,635
100,000 Extraction Method: Principal
Component Analysis.
61
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
HB1
,864
HB2 ,859
HB4 ,798
HB3 ,766
HB6 ,679
PU2 ,810
PU3 ,703
PU8 ,599
PU7 ,595
PU6
PU5
PU1
PU4
PEU2 ,759
PEU1 ,697
PEU3 ,601
PEU4 ,560
SN6 ,744
SN7 ,706
SN5 ,652
SN4
PBC2 ,766
PBC1 ,761
SQ2 ,781
SQ3 ,774
SQ4 ,759
SN3 ,678
SN2 ,632
SN1 ,606
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
62
4.3 EFA lần 3: loại bỏ PBC1, PBC2
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,823 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2346,407 351 df ,000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
PU1
,397 1,000 PU2 ,699 1,000 PU3 ,601 1,000 PU4 ,420 1,000 PU5 ,531 1,000 PU6 ,513 1,000 PU7 ,537 1,000 PU8 ,511 1,000 PEU1 ,620 1,000 PEU2 ,621 1,000 PEU3 ,673 1,000 PEU4 ,611 1,000 SN1 ,739 1,000 SN2 ,731 1,000 SN3 ,603 1,000 SN4 ,474 1,000 SN5 ,622 1,000 SN6 ,629 1,000 SN7 ,614 1,000 HB1 ,783 1,000 HB2 ,757 1,000 HB3 ,655 1,000 HB4 ,702 1,000 HB6 ,493 1,000 SQ2 ,710 1,000 SQ3 ,733 1,000 SQ4 ,674 1,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
63
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Loadings Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings % of Compon
ent % of
Variance Cumulati
ve % Total Total % of
Variance Cumulative
% Total Variance Cumulative % 7,157 26,508 26,508 7,157 26,508 26,508 3,416 12,652 12,652 1 3,503 12,976 39,484 3,503 12,976 39,484 3,296 12,209 24,861 2 1,931 7,150 46,634 1,931 7,150 46,634 3,271 12,114 36,974 3 1,524 5,646 52,280 1,524 5,646 52,280 2,707 10,025 46,999 4 1,365 5,057 57,337 1,365 5,057 57,337 2,348 8,698 55,697 5 1,171 4,337 1,171 4,337 61,674 1,614 5,977 61,674 6 7 ,982 3,636
8 ,868 3,215
9 ,827 3,064
10 ,789 2,922
11 ,721 2,669
12 ,699 2,588
13 ,673 2,493
14 ,599 2,217
15 ,534 1,977
16 ,465 1,722
17 ,420 1,557
18 ,388 1,439
19 ,369 1,365
20 ,343 1,269
21 ,318 1,179
22 ,310 1,150
23 ,288 1,066
24 ,938 ,253
25 ,771 ,208
26 ,688 ,186
27 ,108
61,674
65,310
68,525
71,589
74,511
77,180
79,768
82,262
84,479
86,456
88,178
89,735
91,174
92,539
93,808
94,987
96,137
97,203
98,141
98,912
99,599
,401 100,000 Extraction Method: Principal
Component Analysis.
64
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
HB1
,865
HB2 ,858
HB4 ,797
HB3 ,764
HB6 ,680
PU2 ,807
PU3 ,707
PU8 ,605
PU7 ,605
PU6
PU5
PU1
PU4
PEU3 ,800
PEU4 ,714
PEU2 ,703
PEU1 ,638
SN6 ,742
SN7 ,706
SN5 ,664
SN4 ,583
SQ2 ,798
SQ3 ,778
SQ4 ,745
SN3 ,693
SN2 ,616
SN1 ,594 ,561
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
65
4.4 EFA lần 4: loại bỏ SN1
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,831 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2132,979 325 df ,000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
PU1
,395 1,000 PU2 ,708 1,000 PU3 ,608 1,000 PU4 ,453 1,000 PU5 ,539 1,000 PU6 ,527 1,000 PU7 ,605 1,000 PU8 ,511 1,000 PEU1 ,614 1,000 PEU2 ,631 1,000 PEU3 ,695 1,000 PEU4 ,631 1,000 SN2 ,548 1,000 SN3 ,709 1,000 SN4 ,485 1,000 SN5 ,629 1,000 SN6 ,622 1,000 SN7 ,607 1,000 HB1 ,787 1,000 HB2 ,757 1,000 HB3 ,653 1,000 HB4 ,711 1,000 HB6 ,497 1,000 SQ2 ,715 1,000 SQ3 ,738 1,000 SQ4 ,677 1,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
66
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared
Loadings
Compon
ent % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% Total 26,285 26,285 6,834 26,285 26,285 3,416 13,140 13,140 6,834 1 13,330 39,615 3,466 13,330 39,615 3,196 12,294 25,434 3,466 2 46,659 1,832 7,045 46,659 3,094 11,899 37,333 1,832 3 7,045 52,454 1,507 5,795 52,454 2,655 10,210 47,543 1,507 4 5,795 57,574 1,331 5,120 57,574 2,347 9,027 56,570 1,331 5 5,120 1,081 4,159 61,733 1,342 5,163 61,733 1,081 6 4,159 7 ,964 3,707
8 ,868 3,338
9 ,815 3,134
10 ,775 2,981
11 ,708 2,723
12 ,673 2,589
13 ,638 2,455
14 ,576 2,213
15 ,528 2,030
16 ,447 1,721
17 ,417 1,605
18 ,379 1,456
19 ,346 1,332
20 ,330 1,269
21 ,318 1,224
22 ,289 1,110
23 ,288 1,107
24 ,244 ,939
25 ,208 ,798
26 ,139 ,534
61,733
65,440
68,778
71,912
74,893
77,616
80,205
82,660
84,874
86,903
88,625
90,230
91,686
93,018
94,287
95,511
96,622
97,728
98,667
99,466
100,000 Extraction Method: Principal
Component Analysis.
67
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
HB1
,864
HB2 ,855
HB4 ,799
HB3 ,764
HB6 ,681
PU2 ,821
PU3 ,717
PU7 ,661
PU8 ,568
PU5
PU1
PU4
PEU3 ,818
PEU4 ,736
PEU2 ,707
PEU1 ,633
SN2
SN6 ,729
SN7 ,695
SN5 ,662
SN4 ,602
SQ2 ,802
SQ3 ,781
SQ4 ,750
SN3 ,781
PU6
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
68
4.5 EFA lần 5: loại bỏ SN3
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,835 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2088,874 300 Df ,000 Sig. Communalities
Initial Extraction
PU1
1,000 ,396 PU2 1,000 ,672 PU3 1,000 ,586 PU4 1,000 ,411 PU5 1,000 ,529 PU6 1,000 ,391 PU7 1,000 ,560 PU8 1,000 ,489 PEU1 1,000 ,587 PEU2 1,000 ,586 PEU3 1,000 ,692 PEU4 1,000 ,630 SN2 1,000 ,461 SN4 1,000 ,472 SN5 1,000 ,636 SN6 1,000 ,614 SN7 1,000 ,622 HB1 1,000 ,782 HB2 1,000 ,758 HB3 1,000 ,651 HB4 1,000 ,700 HB6 1,000 ,484 SQ2 1,000 ,717 SQ3 1,000 ,738 SQ4 1,000 ,674
Extraction Method: Principal Component Analysis.
69
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings
Compon
ent Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 6,767 27,068 27,068 3,417 13,666 13,666 1 6,767 27,068 27,068 3,465 13,860 40,928 3,264 13,058 26,724 2 3,465 13,860 40,928 1,809 7,237 48,165 3,091 12,364 39,088 3 1,809 7,237 48,165 1,483 5,932 54,097 2,762 11,046 50,135 4 1,483 5,932 54,097 1,315 5,261 59,358 2,306 9,224 59,358 5 1,315 5,261 6 ,967 3,868
7 ,926 3,703
8 ,834 3,337
9 ,804 3,214
10 ,713 2,854
11 ,676 2,705
12 ,639 2,555
13 ,582 2,330
14 ,529 2,115
15 ,462 1,846
16 ,428 1,711
17 ,398 1,593
18 ,350 1,400
19 ,334 1,337
20 ,319 1,276
21 ,318 1,271
22 ,288 1,152
23 ,247 ,989
24 ,208 ,830
25 ,139 ,556
59,358
63,226
66,929
70,266
73,480
76,334
79,039
81,594
83,924
86,039
87,885
89,596
91,189
92,589
93,926
95,202
96,473
97,625
98,614
99,444
100,000 Extraction Method: Principal Component
Analysis.
70
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
HB1
,870
HB2 ,860
HB4 ,794
HB3 ,761
HB6 ,677
PU2 ,794
PU3 ,698
PU8 ,619
PU7 ,602
PU6 ,576
PU5
PU1
PU4
PEU3 ,820
PEU4 ,737
PEU2 ,690
PEU1 ,620
SN2 ,553
SN6 ,740
SN7 ,724
SN5 ,687
SN4 ,589
SQ2 ,803
SQ3 ,777
SQ4 ,745
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
71
4.6 EFA lần 6: loại bỏ SN2
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,831 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1986,597 276 df ,000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
PU1
,415 1,000 PU2 ,667 1,000 PU3 ,584 1,000 PU4 ,411 1,000 PU5 ,528 1,000 PU6 ,389 1,000 PU7 ,567 1,000 PU8 ,490 1,000 PEU1 ,610 1,000 PEU2 ,595 1,000 PEU3 ,675 1,000 PEU4 ,670 1,000 SN4 ,467 1,000 SN5 ,637 1,000 SN6 ,610 1,000 SN7 ,621 1,000 HB1 ,781 1,000 HB2 ,759 1,000 HB3 ,655 1,000 HB4 ,699 1,000 HB6 ,483 1,000 SQ2 ,712 1,000 SQ3 ,748 1,000 SQ4 ,680 1,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
72
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings
Compon
ent Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 6,477 26,986 26,986 3,405 14,189 14,189 6,477 26,986 26,986 1 3,414 14,226 41,211 3,255 13,562 27,752 3,414 14,226 41,211 2 1,777 7,404 48,615 2,773 11,555 39,306 1,777 7,404 48,615 3 1,466 6,109 54,724 2,737 11,405 50,711 1,466 6,109 54,724 4 1,315 5,479 60,203 2,278 9,492 60,203 1,315 5,479 5 6 ,959 3,996
7 ,875 3,646
8 ,830 3,459
9 ,762 3,174
10 ,713 2,971
11 ,676 2,817
12 ,607 2,531
13 ,545 2,272
14 ,489 2,038
15 ,430 1,791
16 ,420 1,752
17 ,368 1,531
18 ,340 1,415
19 ,319 1,330
20 ,318 1,326
21 ,292 1,217
22 ,247 1,031
23 ,214 ,892
24 ,146 ,610
60,203
64,198
67,845
71,304
74,478
77,449
80,266
82,796
85,069
87,106
88,897
90,649
92,180
93,595
94,925
96,251
97,468
98,499
99,390
100,000 Extraction Method: Principal Component
Analysis.
73
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
HB1
,868
HB2 ,861
HB4 ,791
HB3 ,763
HB6 ,677
PU2 ,791
PU3 ,696
PU8 ,626
PU7 ,607
PU6 ,583
PU5
PU1
PU4
SN6 ,738
SN7 ,724
SN5 ,690
SN4 ,598
PEU3 ,807
PEU4 ,754
PEU2 ,691
PEU1 ,628
SQ2 ,802
SQ3 ,785
SQ4 ,751
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
4.7 EFA nhóm Ý định sử dụng
KMO and Bartlett's Test ,711 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 200,885 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 6 df ,000 Sig.
74
Communalities
Initial Extraction 1,000 ,440
BI1
1,000 ,366 BI2 1,000 ,720 BI3 1,000 ,760 BI4
Extraction Method: Principal
Component Analysis. Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 2,286 57,143 57,143 1 2,286 57,143 2 ,861 21,532
3 ,519 12,977
4 ,334 8,348
Extraction Method: Principal Component Analysis. 57,143
78,675
91,652
100,000
Component Matrixa
Component
1
BI4
,872 BI3 ,848 BI1 ,663 BI2 ,605
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
75
Phụ lục 5: Phân tích hồi quy
5.1 Độ phù hợp của mô hình theo R2 và Durbin-Watson
Model Summaryb
Adjusted R
Square Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson Model R R Square ,347 ,51170 2,164 1 ,603a ,364 a. Predictors: (Constant), SQ, HB, PU, PEU, SN
b. Dependent Variable: BI
5.2 Kiểm định ANOVA
ANOVAb
df Model Sum of Squares Mean Square F Sig. 5 5,513 1 Regression 27,565 Residual 184 ,262 48,178
Total 189 75,742 ,000a a. Predictors: (Constant), SQ, HB, PU, PEU, SN
b. Dependent Variable: BI 21,055
5.3 Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp Enter
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Correlations Collinearity
Statistics B Std. Error Beta Sig. VIF
Model
1 Constant 1,266 ,290 ,000
HB -,126 ,054 t
4,366
-2,340 ,020 Zero-order Partial Part Tolerance
-,170 -,138
-,045
,855
1,170
-,149 PU ,209 ,066 ,225 3,182 ,002 ,455 ,228 ,187 ,692 1,446 SN ,146 ,065 ,164 2,232 ,027 ,387 ,162 ,131 ,638 1,569 PEU ,202 ,066 ,218 3,073 ,002 ,446 ,221 ,181 ,688 1,453 SQ ,170 ,055 ,211 3,111 ,002 ,446 ,224 ,183 ,748 1,337
a. Dependent
Variable: BI
76
Phụ lục 6: Kiểm định khác biệt giữa các biến định tính
6.1 Giới tính
Group Statistics
GioitinhMH N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
BI
0 100 3,2250 ,60563 ,06056 1 90 3,4111 ,65161 ,06869
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Difference
F Sig. t df Sig.
(2-tailed) Mean
Difference Std. Error
Difference Lower Upper
,145 ,703 -2,040 188 ,043 -,18611 ,09122 -,36606 -,00616
Equal variances
assumed
-2,032 182,186 ,044 -,18611 ,09157 -,36679 -,00543 Equal variances
not assumed
6.2 Trình độ học vấn
Test of Homogeneity of Variances
BI Levene Statistic df1 df2 Sig. 1,869 2 187 ,157
ANOVA BI Sum of Squares df Mean Square F Sig. ,146 2 ,073 Between Groups Within Groups 75,596 187 ,404
Total 75,742 189 ,180 ,835
6.3 Nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
BI df1 df2 Sig. Levene Statistic
,386a 4 184 ,818
a. Groups with only one case are ignored in computing
the test of homogeneity of variance for BI.
77
ANOVA BI Sum of Squares df Mean Square F Sig. ,216 1,082 5 Between Groups Within Groups ,406 74,660 184 ,533 ,751 Total 75,742 189
6.4 Thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
BI Levene Statistic df1 df2 Sig. 1,598 4 185 ,177
ANOVA BI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups ,268 1,072 4 Within Groups ,404 74,670 185 ,664 ,618 Total 75,742 189