intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

29
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là trình bày việc xây dựng và phát triển hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Hà Thị Hải Yến XÂY DỰNG HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH NGUỒN LỰC NHÂN SỰ Ngành: Công nghệ thông tin Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số: 8480101.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.HOÀNG XUÂN HUẤN Hà Nội - 2020
  2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin dành lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo, PGS. TS. Hoàng Xuân Huấn – người đã hướng dẫn, khuyến khích, chỉ bảo và tạo cho tôi những điều kiện tốt nhất từ khi bắt đầu cho tới khi hoàn thành công việc của mình. Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN đã tận tình đào tạo, cung cấp cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá và đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Đồng thời tôi xin cảm ơn tất cả những người thân yêu trong gia đình tôi cùng toàn thể bạn bè những người đã luôn giúp đỡ, động viên tôi những khi vấp phải những khó khăn, bế tắc. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của tôi tại công ty ICC Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu chương trình thạc sĩ tại Đại học Công nghệ, ĐH QGHN.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều đã được trình bày hoặc là của chính cá nhân tôi hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan này. Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2020
  4. Mục lục LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 2 LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... 3 Danh mục hình vẽ ............................................................................................................... 7 Danh mục bảng biểu ........................................................................................................... 7 Chương 1: Giới thiệu sơ lược ............................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh công nghệ & thực trạng Quản trị doanh nghiệp ...................................... 1 1.2. Sử dụng công nghệ để hỗ trợ ra quyết định ............................................................ 1 1.3. Các loại quyết định ................................................................................................. 1 1.4. Các bước ra quyết định ........................................................................................... 2 1.5. Xu hướng dịch vụ tự thân (self-service) ................................................................. 5 1.6. TableauBI ................................................................................................................ 5 1.6.1. Giới thiệu sơ lược ............................................................................................. 5 1.6.2. Các tính năng chính .......................................................................................... 5 1.6.3. Lợi ích khi sử dụng .......................................................................................... 7 1.7. So sánh với các công cụ khác ................................................................................. 7 1.7.1. Tiêu chí đánh giá .............................................................................................. 7 1.7.2. Các công cụ đc dùng để so sánh....................................................................... 8 1.7.3. Kết quả đánh giá............................................................................................... 9 1.8. Phạm vi và phương thức thực hiện của luận văn .................................................... 9 1.8.1. Phạm vi ............................................................................................................. 9 1.8.2. Phương thức thực hiện ................................................................................... 10 Chương 2: Khai thác & sử dụng công cụ Tableau BI ........................................................ 11 1.1. Kiến trúc Tableau BI và quy trình sản xuất báo cáo phân tích ............................. 11 1.1.1. Kiến trúc phân lớp .......................................................................................... 11 1.1.2. Các bước thực hiện báo cáo phân tích ........................................................... 13 1.2. Cách thu thập, tổ chức và quản lý thông tin trong Tableau BI ............................. 14 1.2.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 14 1.2.2. Tổ chức dữ liệu .............................................................................................. 15 1.2.3. Quản lý dữ liệu ............................................................................................... 19
  5. 1.3. Giao diện dành cho người thiết kế ........................................................................ 22 1.3.1. Kết nối dữ liệu ................................................................................................ 22 1.3.2. Kéo thả dữ liệu ............................................................................................... 23 1.3.3. Lọc và hiển thị thông tin theo ý muốn ........................................................... 24 1.3.4. Thu thập thông tin chi tiết .............................................................................. 25 1.3.5. Xây dựng Bảng điều khiển ............................................................................. 26 2.4. Các mô hình học máy ........................................................................................... 26 2.4.1. Mô hình phân cụm dữ liệu: Cluster................................................................ 27 2.4.2. Mô hình đường xu hướng............................................................................... 28 2.5. Các phép tính & biểu đồ cơ bản ............................................................................ 30 2.5.1. Các phép tính .................................................................................................. 30 2.5.2. Các biểu đồ ..................................................................................................... 30 Chương 3 Phân tích & thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định cho nguồn lực doanh nghiệp ....... 33 3.1. Khảo sát................................................................................................................. 33 3.1.1. Khảo sát chung các doanh nghiệp lĩnh vực bán lẻ ......................................... 33 3.1.2. Khảo sát chi tiết .............................................................................................. 34 3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 34 3.1.2.2. Bảng danh mục tài khoản kế toán của doanh nghiệp ................................. 34 3.1.3. Kết quả khảo sát ............................................................................................. 35 3.2. Đặc tả chi tiết ........................................................................................................ 36 3.2.1. Phân tích doanh thu theo từng nhân viên ....................................................... 36 3.2.2. Phân tích chất lượng khách hàng theo nhân viên chăm sóc ........................... 36 3.2.3. Khả năng thanh khoản .................................................................................... 36 3.2.4. Hiệu quả kinh doanh theo từng nhóm nhân viên trong công ty ..................... 36 3.2.5. Gợi ý nhu cầu tuyển dụng nhân sự ................................................................. 37 3.2.6. Phân cụm nhân viên đi làm theo ca ................................................................ 37 3.3. Thiết kế hệ thống .................................................................................................. 37 Chương 4: Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự ...................................... 45 1.1. Thu thập & làm sạch dữ liệu ................................................................................. 45 1.1.1. Kết nối nguồn dữ liệu ..................................................................................... 45
  6. 1.1.2. Tổ chức dữ liệu .............................................................................................. 46 1.2. Xây dựng các giao diện cơ sở (sheet) ................................................................... 47 1.2.1. Topsales by employee .................................................................................... 47 1.2.2. Profit by employee ......................................................................................... 47 1.2.3. Mức độ hài lòng của khách hàng theo chiều nhân viên phụ trách ................. 47 1.2.4. Khách hàng mới theo chiều nhân viên phụ trách ........................................... 48 1.3. Xây dựng Bảng điều khiển quản trị ...................................................................... 48 1.3.1. Xây dựng Bảng điều khiển ............................................................................. 48 1.3.2. Xuất bản giao diện trên Tableau reader ......................................................... 48 5. Kết quả thực nghiệm....................................................................................................... 52 5.1. Nội dung thực nghiệm .......................................................................................... 52 5.1.1. Quy mô hệ thống ............................................................................................ 52 5.1.2. Đối tượng triển khai ....................................................................................... 53 5.2. Đánh giá hiệu năng hệ thống ................................................................................ 53 5.2.1. Hiệu năng trên điện thoại ............................................................................... 54 5.2.2. Hiệu năng trên trình duyệt web ...................................................................... 54 5.3. Thống kê kết quả từ người dùng ........................................................................... 55 5.3.1. Tần suất sử dụng ............................................................................................ 55 5.3.2. Mức độ phản hồi của mỗi giao diện ............................................................... 56 Kết luận............................................................................................................................... 58 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 59 Phụ lục 01: Bài khảo sát chung ....................................................................................... 60 Phụ lục 02: Bài khảo sát nghiệp vụ & phân bố dữ liệu ................................................. 60 Phụ lục 3: Các phép tính cơ bản của Tableau ............................................................... 64
  7. Danh mục hình vẽ Hình 1: Tháp phân loại quyết định ....................................................................................... 2 Hình 2: 7 bước trong quy trình ra quyết định ....................................................................... 3 Hình 3: Phân tích dữ liệu theo các mô hình có sẵn .............................................................. 7 Hình 4: Bảng đánh giá các công cụ BI [4] ........................................................................... 8 Hình 5: Kiến trúc hệ thống Tableau BI .............................................................................. 11 Hình 6: Mô hình chung của doanh nghiệp bán lẻ............................................................... 33 Hình 7: Sơ đồ tổ chức công ty bán lẻ ................................................................................. 34 Hình 8: Bảng hạch toán kế toán ......................................................................................... 35 Hình 9: Kiến trúc hệ thống hỗ trợ ra quyết định ................................................................ 37 Danh mục bảng biểu Bảng 1: Bảng so sánh 2 công cụ BI đứng đầu ...................................................................... 9 Bảng 2: Kết quả khảo sát chung từ các lãnh đạo của doanh nghiệp .................................. 34 Bảng 3: Mô tả kết nối giữa các loại dữ liệu........................................................................ 45 Bảng 4: Bảng tổ chức lại các dữ liệu sau khi kết nối ......................................................... 47 Bảng 5: Nội dung triển khai tại doanh nghiệp 1................................................................. 53 Bảng 6: Nội dung triển khai tại doanh nghiệp 2................................................................. 53 Bảng 7: Kết quả tần suất sử dụng báo cáo tại công ty trà sữa ............................................ 55 Bảng 8: Kết quả tần suất sử dụng phần mềm tại doanh nghiệp ICtek ............................... 55 Bảng 9: Bảng mô tả kết quả mức độ phản hồi của công ty trà sữa .................................... 56 Bảng 10: Bảng mô tả kết quả mức độ phản hồi của công ty ICTEK ................................. 57
  8. 1 Chương 1: Giới thiệu sơ lược 1.1. Bối cảnh công nghệ & thực trạng Quản trị doanh nghiệp Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vũ bão của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và các hệ thống thông minh đã đưa loài người tiến tới một cuộc cách mạng mới, cách mạng khoa học và công nghệ 4.0. Trong cuộc cách mạng này, vai trò của các hệ thống quản trị thông minh là vô cùng thiết yếu và quan trọng nhất. Đặc biệt, công nghệ thông tin đang hiện diện và đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển và ứng dụng của Internet đã làm thay đổi mô hình và cách thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc chuyển dần các giao dịch truyền thống sang giao dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí, vai trò và cả nhu cầu của các bên hữu quan (khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư…) của doanh nghiệp. Với bối cảnh công nghệ đó thì rất nhiều doanh nghiệp đã và đang sử dụng các công cụ để hỗ trợ cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Có thể kể đến như các phần mềm kế toán thông thường: Misa, Fast hay các công ty có tiềm lực kinh tế lớn hơn thì sử dụng các phần mềm ERP (quản trị nguồn lực doanh nghiệp): Oracle, SAP, Odoo. Từ đó, nguồn dữ liệu số được sản sinh ra nhiều và đa dạng. Tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn chưa tận dụng được hết giá trị từ nguồn ‘của cải số’ cực kỳ lớn lao này. Hầu hết các doanh nghiệp vẫn đang xem các báo cáo đơn thuần như báo cáo tài chính theo các mẫu chuẩn của hệ thống, chứ chưa tự khai thác được nguồn dữ liệu số này cho việc quản trị doanh nghiệp, mà cụ thể là cho việc ra các quyết định cho doanh nghiệp. 1.2. Sử dụng công nghệ để hỗ trợ ra quyết định Khi mà mọi thứ đã tự động hóa hết thì quản trị thông minh là điều còn sót lại duy nhất để con người hoàn thiện nốt mảnh ghép tri thức, đưa con người đến một nền công nghiệp mới, đó là nền công nghiệp sản xuất tri thức, cụ thể trong mỗi doanh nghiệp là tri thức quản trị. Như vậy việc ra quyết định để quản trị doanh nghiệp là điều mà mỗi doanh nghiệp đang vô cùng quan tâm. Vì vậy cần sử dụng công nghệ để có thể dễ dàng “điều chế” ra tri thức quản trị một cách nhanh nhất, thích hợp nhất trên bối cảnh công nghệ và thực trạng dữ liệu ở các doanh nghiệp hiện nay 1.3. Các loại quyết định
  9. 2 Công việc chính của một nhà quản lý doanh nghiệp là phân tích thông tin và đưa ra quyết định xử lý các quan hệ trong và ngoài tổ chức, hay nói cách chung nhất là ra quyết định. Khoảng cách kinh tế xã hội giữa các nước thực thất là khoảng cách về tri thức nên việc ra quyết định ngày càng phức tạp và chi phí cho quyết định sai ngày càng lớn. Người ra quyết định có thể ở các cấp quản lý khác nhau và có phong cách ra quyết định khác nhau. Quyết định cũng có thể được xây dựng bởi nhiều người theo các phương thức hợp tác khác nhau. Quyết định có thể phân ra thành các phân cấp dưới đây theo cấp quyết định & loại quyết định. Hình 1: Tháp phân loại quyết định Chiến lược là một tập hợp các lựa chọn được sử dụng để đạt được mục tiêu tổng thể trong khi chiến thuật là những hành động cụ thể được sử dụng khi áp dụng những lựa chọn chiến lược đó. Nếu có chiến lược mà không có chiến thuật thì sẽ không biết hành động cụ thể ra sao. Nếu có chiến thuật nhưng không có chiến lược sẽ rối loạn vì không có phương hướng tổng thể dẫn đường. Trong một tổ chức, chiến lược được quyết định bởi hội đồng quản trị cấp cao, và chiến thuật của các trưởng bộ phận được thực hiện bởi cán bộ cơ sở và nhân viên. Ngoài ra ở quản lý cấp trung thì sẽ thực hiện việc chỉ đạo, giám sát các công việc hàng ngày, nên sẽ xuất hiện 1 loại quyết định là Quyết định vận hành. 1.4. Các bước ra quyết định
  10. 3 Ra quyết định có thể được định nghĩa là quá trình lựa chọn một hành động đúng đắn và hiệu quả từ hai hoặc nhiều lựa chọn thay thế cho mục đích đạt được kết quả mong muốn. Ra quyết định là bản chất của quản lý. Có thể có nhiều bước để ra quyết định, tuy nhiên sau đây là 7 bước cơ bản mà bất cứ mà bất cứ nhà quản trị nào cũng cần trải qua để có một quyết định đúng đắn: 1. Định nghĩa quyết định 7. Xem lại 2. Thu thập quyết định thông tin 6. Thực 3. Định hiện theo nghĩa các phương án phương án đã chọn 5. Chọn 4. Đánh giữa các trọng số các phương án bằng chứng Hình 2: 7 bước trong quy trình ra quyết định 1. Định nghĩa quyết định Để đưa ra quyết định, trước tiên nhà quản trị phải xác định vấn đề mà họ cần giải quyết hoặc câu hỏi mà họ cần trả lời. Xác định rõ ràng quyết định cũng chính để đảm bảo không đưa ra quyết định sai lệch với nhu cầu thực tế. Nếu nhà quản trị cần đạt được một mục tiêu cụ thể từ quyết định của mình, thì nhà quản trị phải làm cho nó có thể đo lường được và kịp thời để bạn biết chắc chắn rằng họ đã đạt được mục tiêu khi kết thúc quá trình. 2. Thu thập thông tin liên quan Khi nhà quản trị đã xác định được quyết định của mình, đã đến lúc thu thập thông tin liên quan đến lựa chọn đó. Thực hiện đánh giá nội bộ, xem doanh nghiệp của họ đã thành công và thất bại trong các lĩnh vực liên quan đến quyết định của họ chưa. Ngoài ra, tìm kiếm thông tin từ các nguồn bên ngoài, bao gồm các nghiên cứu, nghiên cứu thị trường và, trong một số trường hợp, đánh giá từ các chuyên gia tư vấn.
  11. 4 Tuy nhiên người quản lý có thể dễ dàng bị sa lầy bởi quá nhiều thông tin và các số liệu thống kê có vẻ phù hợp với tình huống của họ nhưng lại làm phức tạp quá trình. 3. Xác định các phương án Với thông tin liên quan hiện tại trong tay, cần xác định các giải pháp có thể cho vấn đề. Chẳng hạn, thường có nhiều hơn một lựa chọn để xem xét khi cố gắng đạt được mục tiêu, ví dụ, nếu công ty đang cố gắng thu hút nhiều hơn trên phương tiện truyền thông xã hội, các lựa chọn thay thế của bạn có thể bao gồm quảng cáo xã hội phải trả tiền, thay đổi chiến lược truyền thông xã hội hữu cơ của bạn hoặc sự kết hợp của hai. 4. Tìm kiếm & cân nhắc bằng chứng Một khi bạn đã xác định được nhiều lựa chọn thay thế, hãy cân nhắc bằng chứng thuyết phục hoặc chống lại các phương án đã nêu ra. Xem những gì các công ty đã làm trong quá khứ để thành công trong các lĩnh vực này, và hãy nhìn kỹ vào tổ chức của riêng họ, đã từng thắng hay thua. Xác định những cạm bẫy tiềm năng cho từng lựa chọn thay thế của họ và cân nhắc những điều đó với những vấn đề ngoài lề có thể phát sinh. 5. Chọn trong số các lựa chọn thay thế Đây là một phần của quá trình ra quyết định. Lúc này nhà quản trị đã xác định và làm rõ quyết định nào cần được đưa ra, thu thập tất cả thông tin liên quan và phát triển và xem xét các con đường tiềm năng cần thực hiện. 6. Hãy hành động Một khi nhà quản trị đã đưa ra quyết định của mình, hãy hành động! Phát triển một kế hoạch để làm cho quyết định của họ hữu hình và có thể đạt được. Phát triển một kế hoạch dự án liên quan đến quyết định của họ, và sau đó tạo 1 nhóm để thực hiện nhiệm vụ của họ sau khi kế hoạch được thực hiện. 7. Xem lại quyết định Sau một khoảng thời gian định trước mà nhà quản trị đã xác định ở bước một trong quá trình ra quyết định, hãy nhìn lại quyết định của bạn. Bạn đã giải quyết vấn đề chưa? Bạn đã trả lời câu hỏi chưa? Bạn đã đạt được mục tiêu của mình? Nếu vậy, hãy lưu ý những gì làm việc để tham khảo trong tương lai. Nếu không, hãy học hỏi từ những sai lầm và nhà quản trị bắt đầu lại quá trình ra quyết định.  Quyết định cần phải dùng dữ liệu chính xác và kịp thời từ nhiều nguồn. Để ra được quyết định thì dữ liệu cần phải được hiển thị và biểu hiện dưới dạng nào đó để con người có thể hiểu và cảm nhận được. Vì vậy việc dùng công cụ sẽ hỗ trợ ra quyết định tốt hơn.
  12. 5 Tùy thuộc vào quyết định, bạn có thể muốn cân nhắc bằng chứng bằng cách sử dụng cây quyết định. Ví dụ một công ty đang cố gắng xác định xem có nên thực hiện thử nghiệm thị trường trước khi ra mắt sản phẩm hay không. Các chi nhánh khác nhau ghi lại xác suất thành công và dự toán cho việc này, để Tổng giám đốc có thể thấy tùy chọn nào sẽ mang lại nhiều doanh thu hơn 1.5. Xu hướng dịch vụ tự thân Dịch vụ tự thân nghĩa là cung cấp cho người dùng thông thường khả năng tự xử lý và phân tích số liệu mà không cần nhiều kiến thức chuyên môn về lập trình hay phân tích. Với đặc thù về việc bảo mật dữ liệu của một doanh nghiệp, nhà quản trị doanh nghiệp luôn có mong muốn tự kiểm soát dữ liệu của doanh nghiệp, thay vì phải nhờ đến một bên thứ 3 can thiệp để phân tích dữ liệu của doanh nghiệp của họ vì thế mỗi doanh nghiệp sẽ cần một công cụ tư động trích xuất dữ liệu & báo cáo một cách tự động, và họ có thể dễ dàng chỉnh sửa & cập nhật báo cáo theo ý muốn của họ. Doanh nghiệp có thể dễ dàng khai báo kho dữ liệu của họ một cách bảo mật và an toàn. 1.6. TableauBI 1.6.1. Giới thiệu sơ lược Tableau được thiết kế cho tất cả mọi người. Không yêu cầu khả năng lập trình hay lập trình kịch bản. Vì vậy bất cứ ai cũng có thể sử dụng Tableau để tìm ra câu trả lời cho vấn đề họ cần tìm hiểu về doanh nghiệp trong vài phút với các thao tác kéo thả linh hoạt. Cho phép người dùng kéo thả phân tích dữ liệu. người dùng có thể kết nối tới dữ liệu trong vài cú đúp chuột, sau đó họ chỉ việc thao tác trực quan và tạo ra các biểu đồ tương tác. Giao diện dễ dàng sử dụng mà bất cứ người dùng excel nào cũng có thể tìm hiểu và thao tác linh hoạt. 1.6.2. Các tính năng chính Giải pháp gắn liền với tiêu chí dễ dàng để học, dễ dàng để sử dụng, với tốc độ nhanh hơn so với các giải pháp hiện có. Sử dụng khả năng kéo thả để xem các thông tin biểu hiện lên biểu đồ, đường xu hướng, dự báo và khám phá dữ liệu bên trong chỉ trong vài giây. Sau đây là những tính năng tổng quan của Tableau BI: Kết nối các nguồn dữ liệu: Kết nối với tất cả các loại cơ sở dữ liệu, với nguồn dữ liệu Google Analysis, Salesforce, Google BigQuery v.v.v. Link giữa các bảng, trích xuất dữ liệu và quản lý các truy vấn. Xây dựng giao diện hiển thị dữ liệu: thực hiện thao tác drag & drop các bảng dữ liệu vào, tạo link liên kết giữa các bảng. Sau đó bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh lại giao diện hiển
  13. 6 thị và các trường thông tin. Dễ dàng thực hiện Blend dữ liệu từ các nguồ dữ liệu khác, kết hợp nhiều nguồn dữ liệu với nhau. Bản đồ: gán dữ liệu vào bản đồ, xây dựng bản đồ, khám phá dữ liệu trong bản đồ Bảng điều khiển: tạo và sắp xếp Bảng điều khiển dễ dàng, chỉ cần drag & drop các chart được tạo từ sheet. Bảng điều khiển của bạn có thể filter thông tin qua lại khi bạn select. Stories: câu truyện được tập hợp từ các Bảng điều khiển và sheet, từ đó xuất bản lên Web hoặc Tableau server. Hoặc share và trình bày với mọi người. Phân tích dữ liệu: Môi trường phân tích thân thiện với business người dùng , tạo ra các trường tính toán, các measure calculation, các chiều phân tích, sử dụng công cụ statistical và nhiều tính năng hỗ trợ cho business người dùng trong quá trình phân tích.
  14. 7 Hình 3: Phân tích dữ liệu theo các mô hình có sẵn Xuất bản và chia sẻ: hỗ trợ cho bạn xuất ra các định dạng để chia sẻ với người khác. 1.6.3. Lợi ích khi sử dụng Như phân tích ở trên thì việc sử dụng Tableau BI sẽ mang lại các lợi ích sau: - Phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn nhờ khả năng tích hợp dữ liệu đa dạng - Các nhà quản trị luôn có trong tay chuỗi dữ liệu theo thời gian giúp họ dễ dàng nhận ra các sự đột biến và phương án ứng xử với các đột biến này. Đồng thời cũng là nền tảng để họ đưa ra các quyết định chính xác, đúng thời điểm - Xây dựng môi trường làm việc cộng tác cho mọi thành viên từ các phòng ban của doanh nghiệp và dựa vào số liệu với văn hóa phân tích và đo lường chi tiết - Ai cũng có thể xem, phân tích, và hiểu các số liệu của mình quản lý sẽ làm cho doanh nghiệp của người dùng vận hành trong môi trường tối ưu nhất, đem lại hiệu quả làm việc cao nhất 1.7. So sánh với các công cụ khác 1.7.1. Tiêu chí đánh giá - Thời gian thành lập: Đây là tiêu chí cho thấy sức bền và ‘kinh nghiệm’ của một công cụ. Trải qua nhiều version cũng là điều kiện để một công cụ có thể hoàn thiện và tối ưu được các tính năng cho người sử dụng - Tính dễ dàng cài đặt: một hệ hỗ trợ ra quyết định được đưa vào ứng dụng cần giải pháp triển khai không quá phức tạp, tiêu chí này thể hiện tính dễ sử dụng khi cấu hình các kết nối tới nguồn dữ liệu & cài đặt các đầu đọc dữ liệu. Với xu hướng hiện nay thì việc đọc dữ liệu trên điện thoại là dễ cài đặt nhất. - Hiệu năng với dữ liệu lớn: Đây là yếu tố vô cùng quan trọng vì dữ liệu của 1 doanh nghiệp bán lẻ thường rất lớn.
  15. 8 - Hiển thị trực quan: Vì các giao diện hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định nên hình ảnh càng trực quan thì việc hỗ trợ ra quyết định càng đúng đắn. - Tài liệu chuẩn: Tài liệu của một công cụ và các ví dụ được viết sẵn và tài liệu hướng dẫn quản trị, sử dụng công cụ là rất quan trọng. Tiêu chí này đánh giá sự đầy đủ, chính xác và chất lượng của tài liệu. - Hỗ trợ trực tuyến: Trong quá trình phát triển và sử dụng hệ thống, người dùng có thể cần sự hỗ trợ từ các nhà phát triển công cụ vì tài liệu không thể đáp ứng được hết các yêu cầu phát sinh từ người dùng. Tiêu chí đánh giá này dựa trên chất lương, sự nhanh chóng hồi đáp các câu hỏi của người dùng.Tiêu chí này cũng bao gồm việc sửa chữa wiki, tính linh hoạt khi hỗ trợ các tính năng mới. 1.7.2. Các công cụ đc dùng để so sánh Căn cứ trên các tiêu chí đánh giá thì đây là năm thứ 5 mà Tableau nằm trong top dẫn đầu các giải pháp Business Intelligence do Gartner đánh giá. Hình 4: Bảng đánh giá các công cụ BI [4] Dưới đây là bảng so sánh Top 2 công cụ BI dẫn đầu: Microsoft - Power BI Tableau BI Thời gian thành lập 2013 2003 Tính dễ cài đặt Dễ cài đặt trên nền tảng desktop Dễ cài đặt trên cả 3 nền tảng desktop, điện thoại, web Hiệu năng với dữ liệu Bình thường Rất tốt lớn
  16. 9 Hiển thị trực quan Bình thường Rất tốt Tài liệu chuẩn Tốt Rất tốt. Cực kỳ nhiều tài liệu và video hướng dẫn chi tiết từng thao tác và có cả các Bảng điều khiển mẫu Hỗ trợ trực tuyến Dịch vụ hỗ trợ của Microsoft vẫn Hỗ trợ cực kỳ nhanh và chưa đáp ứng được như kỳ vọng của trên nhiều kênh. khách hàng, đặc biệt là đối với thời gian phản hồi và thời gian xử lý vấn đề. Chi phí Có bản miễn phí giới hạn 1 số tính Có bản miễn phí full tính năng năng trong vòng 1 năm Bản mất phí có giá 10 USD/người Bản mất phí có giá: dùng không giới hạn 70$/tháng Bảng 1: Bảng so sánh 2 công cụ BI đứng đầu 1.7.3. Kết quả đánh giá Căn cứ trên các tiêu chí đánh giá thì Tableau luôn là lựa chọn hàng đầu cho việc xây dựng một hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực của doanh nghiệp, nhờ tính dễ sử dụng và đáp ứng được lượng dữ liệu lớn của doanh nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp bán lẻ, đặc thù dữ liệu của các doanh nghiệp này sinh ra liên tục /phút, thậm chí /giây. Vì vậy lượng dữ liệu mỗi ngày có thể lên đến vài chục nghìn bản ghi là điều hết sức bình thường. Do đó luận văn đề xuất sử dụng Tableau BI là công cụ để xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực doanh nghiệp. 1.8. Phạm vi và phương thức thực hiện của luận văn 1.8.1. Phạm vi Căn cứ trên 7 bước để ra quyết định thủ công của một doanh nghiệp được mô tả ở mục 1.4, luận văn sẽ xây dựng một hệ hỗ trợ nhà quản lý để đưa ra được quyết định một cách nhanh chóng hơn dựa trên 4 bước cơ bản Bước 1: Xác định vấn đề cần ra quyết định Bước 2: Truy cập phần mềm hỗ trợ ra quyết định để xem các dữ liệu đã được phân tích và mô hình hóa sẵn. Từ đó tham khảo được các nội dung cần thiết cho việc ra quyết định Bước 3: Ra quyết định
  17. 10 Bước 4: Theo dõi kết quả ra quyết định dựa trên các số liệu thực tế sau khi ra quyết định để có thể thấy được tác động của quyết định đến doanh nghiệp như thế nào. Cụ thể, luận văn sẽ thực hiện các nội dung thuộc phạm vi sau: - Luận văn tập trung khảo sát các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực bán lẻ. Đây là một thị trường lớn với dữ liệu đã được số hóa nhiều và phong phú - Luận văn tập trung nghiên cứu về các quyết định dành cho quản lý cấp cao và quản lý cấp trung về nguồn lực nhân sự. - Luận văn sử dụng công cụ TableauBI làm phương tiện để xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định 1.8.2. Phương thức thực hiện - Khảo sát nhu cầu ra quyết định của 1 doanh nghiệp dựa trên các bài khảo sát o Bài 1: Khảo sát chung về các quyết định o Bài 2: Khảo sát chi tiết nghiệp vụ của doanh - Phân tích yêu cầu của 1 doanh nghiệp bán lẻ cụ thể để đưa ra được tài liệu đặc tả của hệ hỗ trợ ra quyết định. Trong đó làm rõ được các nội dung: o Danh sách các quyết định thường gặp phải của các cấp lãnh đạo o Danh sách các dữ liệu dùng để hỗ trợ các cấp lãnh đạo ra quyết định - Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định dựa trên công cụ Tableau BI Kiểm thử giải pháp trên doanh nghiệp tương tự.
  18. 11 Chương 2: Khai thác & sử dụng công cụ Tableau BI 1.1. Kiến trúc Tableau BI và quy trình sản xuất báo cáo phân tích 1.1.1. Kiến trúc phân lớp Tableau Server được thiết kế để kết nối nhiều tầng dữ liệu. Nó có thể kết nối các máy khách từ Di động, Web và Máy tính để bàn. Tableau Desktop là một công cụ trực quan hóa dữ liệu mạnh mẽ. Nó rất an toàn và có tính khả dụng cao. Nó có thể chạy trên cả máy vật lý và máy ảo. Nó là một hệ thống đa quy trình , đa người dùng và đa luồng . Với việc cung cấp các tính năng mạnh mẽ như vậy đòi hỏi kiến trúc của Tableau BI phải thực sự chặt chẽ và toàn diện. Các lớp khác nhau được kiến trúc để tạo ra hệ thống Tableau BI với khả năng hỗ trợ người dùng và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Dưới đây là kiến trúc của Tableau BI 1 2 3 5 Máy chủ thành Máy chủ giao Máy chủ dữ liệu Máy chủ kết nối phần tiếp Các kỹ Máy để Máy chủ thuật dữ A bàn ứng dụng liệu Kho dữ liệu Máy chủ Trình kết hướng chuyển đổi Điện Cổng B điều Dữ liệu lẻ nối SQL SQL 4 thoại Trình kết Máy chủ dữ Tệp dữ liệu nối đa liệu trung chiều C trâm Web Dữ liệu khối Hình 5: Kiến trúc hệ thống Tableau BI 1. Máy chủ dữ liệu - Thành phần chính của Kiến trúc Tableau là các nguồn Dữ liệu có thể kết nối với nó. Tableau có thể kết nối với nhiều nguồn dữ liệu. Nó có thể kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Nó có thể kết nối với tệp excel, cơ sở dữ liệu và ứng dụng web cùng một lúc. Nó cũng có thể tạo mối quan hệ giữa các loại nguồn dữ liệu khác nhau.
  19. 12 2. Trình kết nối dữ liệu - Trình kết nối dữ liệu cung cấp giao diện để kết nối các nguồn dữ liệu bên ngoài với Máy chủ dữ liệu Tableau. Tableau có trình kết nối SQL / ODBC được tích hợp sẵn. Trình kết nối ODBC này có thể được kết nối với bất kỳ cơ sở dữ liệu nào mà không cần sử dụng trình kết nối gốc của chúng. Tableau có một tùy chọn để chọn cả dữ liệu trích xuất và dữ liệu trực tiếp. Trên cơ sở sử dụng, người ta có thể dễ dàng chuyển đổi giữa dữ liệu trực tiếp và dữ liệu trích xuất. Dữ liệu thời gian thực hoặc kết nối trực tiếp: Tableau có thể được kết nối với dữ liệu thực bằng cách liên kết trực tiếp với cơ sở dữ liệu bên ngoài. Nó sử dụng cơ sở dữ liệu hiện có của cơ sở hạ tầng bằng cách gửi các biểu thức đa chiều động (MDX) và các câu lệnh SQL. Tính năng này có thể được sử dụng như một liên kết giữa dữ liệu trực tiếp và Tableau hơn là nhập dữ liệu. Nó làm cho tối ưu hóa và một hệ thống cơ sở dữ liệu nhanh chóng. Hầu hết ở các doanh nghiệp khác, kích thước của cơ sở dữ liệu lớn và nó được cập nhật định kỳ. Trong những trường hợp này, Tableau hoạt động như một công cụ trực quan hóa giao diện người dùng bằng cách kết nối với dữ liệu trực tiếp. Dữ liệu được trích xuất hoặc lưu trữ trong bộ nhớ: Tableau là một tùy chọn để trích xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu bên ngoài. Người sử dụng có thể tạo một bản sao cục bộ dưới dạng tệp trích xuất Tableau. Nó có thể xóa hàng triệu bản ghi trong công cụ dữ liệu Tableau chỉ với một cú nhấp chuột. Công cụ dữ liệu của Tableau sử dụng các bộ lưu trữ như ROM, RAM và bộ nhớ đệm để xử lý và lưu trữ dữ liệu. Với việc sử dụng bộ lọc, Tableau có thể trích xuất một vài bản ghi từ một tập dữ liệu lớn. Điều này cải thiện hiệu suất, đặc biệt là khi người sử dụng đang làm việc trên các bộ dữ liệu lớn. Dữ liệu được trích xuất cho phép người dùng trực quan hóa dữ liệu ngoại tuyến mà không cần kết nối với nguồn dữ liệu. 3. Các thành phần của máy chủ Tableau: Các loại thành phần khác nhau của máy chủ Tableau là: Máy chủ ứng dụng: Máy chủ ứng dụng được sử dụng để cung cấp các ủy quyền và xác thực. Nó xử lý quyền và quản trị cho các giao diện di động và web. Nó đảm bảo tính bảo mật bằng cách ghi lại từng id phiên trên Tableau Server. Quản trị viên đang định cấu hình thời gian chờ mặc định của phiên trong máy chủ. Máy chủ Viz SQL: Máy chủ VizSQL được sử dụng để chuyển đổi các truy vấn từ nguồn dữ liệu thành trực quan hóa. Khi yêu cầu của khách hàng được chuyển tiếp tới VizSQL, nó sẽ gửi truy vấn trực tiếp đến nguồn dữ liệu lấy thông tin dưới dạng hình ảnh. Một giao diện hoặc hình ảnh trực quan này được trình bày cho người dùng . Máy chủ
  20. 13 Tableau tạo ra một bộ đệm trực quan để giảm thời gian tải. Bộ nhớ cache có thể được chia sẻ giữa nhiều người dùng có quyền xem hình ảnh trực quan. Máy chủ dữ liệu: Máy chủ dữ liệu được sử dụng để lưu trữ và quản lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu bên ngoài. Nó là một hệ thống quản lý dữ liệu trung tâm. Nó cung cấp bảo mật dữ liệu, quản lý siêu dữ liệu, kết nối dữ liệu, yêu cầu trình điều khiển và lưu trữ dữ liệu. Nó lưu trữ các chi tiết liên quan của tập dữ liệu như trường được tính toán, siêu dữ liệu, nhóm, tập hợp và tham số . Nguồn dữ liệu có thể trích xuất dữ liệu cũng như kết nối trực tiếp với các nguồn dữ liệu bên ngoài. 4. Cổng điều hướng: Cổng hướng các yêu cầu từ phía người dùng đến các thành phần của Tableau. Khi máy khách gửi một yêu cầu, nó sẽ được chuyển tiếp đến bộ cân bằng tải bên ngoài để xử lý. Cổng hoạt động như một đơn vị phân bổ các yêu cầu để nó đến đúng các thành phần Tableau tương ứng. Trong trường hợp không có bộ cân bằng tải bên ngoài, cổng cũng hoạt động như một bộ cân bằng tải. Đối với cấu hình máy chủ duy nhất, một cổng hoặc máy chủ chính quản lý tất cả các yêu cầu gửi đến. Đối với nhiều cấu hình máy chủ, một hệ thống vật lý hoạt động như một máy chủ chính và những hệ thống khác được sử dụng làm máy chủ phụ. Chỉ một máy được sử dụng làm máy chủ chính trong môi trường Máy chủ Tableau. 5. Máy khách: Các hình ảnh và bảng điều khiển trong máy chủ Tableau có thể được chỉnh sửa và xem bằng các máy khách khác nhau. Máy khách là một trình duyệt web, các ứng dụng di động hoặc ứng dụng trên nền Desktop . Trình duyệt web: Các trình duyệt web như Google Chrome, Safari và Firefox hỗ trợ máy chủ Tableau. Hình ảnh và nội dung trong trang tổng quan có thể được chỉnh sửa bằng cách sử dụng trình duyệt web này. Ứng dụng Di động: Trang tổng quan từ máy chủ có thể được trực quan hóa một cách tương tác bằng ứng dụng di động và trình duyệt. Nó được sử dụng để chỉnh sửa và xem nội dung trong sổ làm việc. Tableau Desktop: Tableau Desktop là một công cụ phân tích. Nó được sử dụng để xem, tạo và xuất bản bảng điều khiển trong máy chủ Tableau. người dùng có thể truy cập nguồn dữ liệu khác nhau và xây dựng hình ảnh trực quan trong Tableau desktop. 1.1.2. Các bước thực hiện báo cáo phân tích Để các nhà quản lý có thể thấy được báo cáo phân tích thì cần trải qua 3 bước cơ bản bên dưới
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2