intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Đánh giá hệ thống dịch vụ tham vấn tại Trung tâm Tham vấn, Nghiên cứu và Phát triển Cộng đồng (CoRE)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

46
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã làm sáng tỏ những vấn đề sau: Đánh giá thực trạng hệ thống cung cấp dịch vụ tham vấn tại Trung tâm Tham vấn, Nghiên cứu và Phát triển Cộng đồng. Thu thập thông tin về chính sách, các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa, các nghiên cứu lý luận và thực tiễn trong thực tế hoạt động tham vấn tâm lý và cung cấp dịch vụ tham vấn tâm lý tại Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Đánh giá hệ thống dịch vụ tham vấn tại Trung tâm Tham vấn, Nghiên cứu và Phát triển Cộng đồng (CoRE)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------ NGUYỄN THỊ THÙY TRANG ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG DỊCH VỤ THAM VẤN TẠI TRUNG TÂM THAM VẤN, NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội - 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- NGUYỄN THỊ THÙY TRANG ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG DỊCH VỤ THAM VẤN TẠI TRUNG TÂM THAM VẤN, NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Công tác xã hội Mã số: 60.90.01.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thái Lan Hà Nội – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN T i i i : “Đánh giá hệ thống dịch vụ tham vấn tại Trung tâm Tham vấn, Nghiên cứu và Phát triển Cộng đồng (CoRE)” g h ghi h i i h g h h TS Nguyễn Thị Thái Lan h g ghi g h g h Ng h g 2018 T gi Nguyễn Thị Thùy Trang
  4. LỜI CẢM N T g h h hi ghi h g hC g h i i i: “Đánh giá hệ thống dịch vụ tham vấn tại Trung tâm Tham vấn, Nghiên cứu và Phát triển Cộng đồng (CoRE)”, h nh ng c gắng và nỗ l cc ab n h i h h g giú h hi h tất c h ũ g h ó c g i h g i h gi h . có th h h h ghi i i i g i i h h h ắ hấ i gi g i gi i h ng d n TS. Nguyễn Thị Thái Lan – g i h g n ng i dành th i gian, tâm s c, trách nhi h g h h h i g h xây d ng, h h ht t i ghi và th hi n c a h g nỗ l ct b h i T i ũ g i h h h h g h X h ih ói h g C g h i ói i g h gi g g ấ h h i h gh h g i h chuyên môn h, nâng cao, óh i ó h v n dụng và chuy n hóa nh ng ki n th c ó hoàn thành lu t nghi p c a mình. T i ũ g i cg il ic ắc t i nh g g i cán b , chuyên gi g i c t i Trung tâm Tham vấn, Nghiên c u và Phát tri n C g ồng (CoRE) – i i h c hi n nghiên c ũ g h các khách hàng/thân ch c a dịch vụ tham vấn t i ồ g ý ù g ồng hành trong h h hi . N u không có s nhi t tình tham gia, hỗ tr và ng h c a h , chắc chắn tôi sẽ không th hoàn thành t t lu Cu i cùng, tôi xin chân thành c gi h ồ g ghi h ng viên, quan tâm và t o m i i i hấ i hoàn thành t t Bài lu t nghi p này là m t k t qu ó ý ghĩ i v i tôi, minh ch ng cho s c gắng trong h c t p và nghiên c u c a b n thân trong th i gian v a qua. Tuy nhiên, h i gi i h ghi h h bài lu n
  5. h g h h i h g hi ó hấ ị h tôi rất mong h h gý i ó g gó quý báu h gi h g g i i tôi có th hoàn thi h a nghiên c u c a mình. T i i h h h Ng h g 2018 i Nguyễn Thị Thùy Trang
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1. Lý do ch tài ........................................................................................ 1 2. T ng quan tình hình nghiên c u ................................................................. 3 3. Mụ h hi m vụ nghiên c u ............................................................ 16 4. Câu h i nghiên c u .................................................................................. 17 5. i ng, khách th , ph m vi nghiên c u ............................................... 17 6. Ph g h i p c n và nghiên c u ........................................................ 17 7. Nh g ó g góp c a nghiên c u .............................................................. 24 8. Cấu trúc c a lu ............................................................................... 24 CHƯ NG 1: C SỞ LÝ LUẬN ................................................................ 25 1.1. Hệ thống các khái niệm chính ............................................................. 25 1.1.1. Hệ thống ............................................................................................. 25 1.1.2. Dịch vụ ............................................................................................... 25 1.1.3. Tham vấn trong công tác xã hội.......................................................... 26 1.1.4. Hệ thống dịch vụ tham vấn ................................................................. 27 1.1.5. Đánh giá............................................................................................. 27 1.2. Hệ thống các khái niệm liên quan ....................................................... 28 1.2.1. Doanh nghiệp xã hội .......................................................................... 28 1.2.2. Công tác xã hội .................................................................................. 29 1.3. L thuy t vận dụng trong nghiên cứu ................................................ 29 1.3.1. L thuy t hệ thống .............................................................................. 29 1.3.2. L thuy t nhu c u ............................................................................... 30 1.4. Những y u tố ảnh hưởng đ n dịch vụ tham vấn hiện nay ................. 32 1.5. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ....................................................... 35 1.5.1. Doanh nghiệp Xã hội Tea Talk ........................................................... 35 1.5.2. Giới thiệu chung về CoRE .................................................................. 37 Tiểu k t chương 1 ....................................................................................... 43
  7. CHƯ NG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG DỊCH VỤ THAM VẤN TẠI TRUNG TÂM THAM VẤN, NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG.................................................................... 44 2.1. Quá trình hình thành dịch vụ tham vấn tại CoRE ........................... 44 2.2. Đánh giá k t quả hoạt động của hệ thống dịch vụ tham vấn tại CoRE.... 46 2.2.1. Số lượng khách hàng, chính sách khách hàng và đánh giá k t quả dịch vụ . 46 2.2.2. K t quả từ hoạt động chuyên môn về tham vấn ................................... 54 2.2.3. K t quả từ hoạt động quản trị nội bộ .................................................. 69 2.2.4. Hoạt động truyền thông ...................................................................... 78 2.3. Hoạt động bảo trợ từ DNXH Tea Talk............................................... 82 Tiểu k t chương 2 ....................................................................................... 84 CHƯ NG 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG DỊCH VỤ THAM VẤN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG DỊCH VỤ THAM VẤN TẠI CoRE .. 86 3.1. Các y u tố ảnh hưởng tới hệ thống cung cấp dịch vụ tham vấn tại CoRE ........................................................................................................... 86 3.1.1. Y u tố nội tại ...................................................................................... 86 3.1.2. Y u tố bên ngoài ................................................................................. 90 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống dịch vụ tham vấn tại CoRE ..................................................................................... 93 3.2.1. Giải pháp về nhân sự .......................................................................... 93 3.2.2. Giải pháp về xây dựng hệ thống quản trị nội bộ ................................. 94 3.2.3. Giải pháp về truyền thông .................................................................. 96 3.2.4. Định hướng xây dựng chi n lược phát triển dịch vụ tham vấn bền vững đáp ứng nhu c u của khách hàng ................................................................. 96 Tiểu k t chương 3 ....................................................................................... 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 100 PHỤ LỤC.................................................................................................. 107
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CoRE Trung tâm Tham vấn, Nghiên c u và Phát tri n C g ồng CTXH Công tác xã h i ih c DNXH Doanh nghi p xã h i HS H c sinh L -TB&XH L ng – Th g i h h i CSSKTT Ch ó c kh e tâm th n PTC Phát tri n c g ồng NCTVTL Nhu c u tham vấn tâm lý h ng HS H c sinh THCS Trung h ở TV Tham vấn h ng K X &NV- i h c Khoa h c xã h i h – i h c Qu c gia QG N Hà N i PTTH Ph thông trung h c THPT Trung h c ph thông UNESCO T ch c Giáo dục, Khoa h V hó Li h p qu c
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tổng hợp số liệu về khách hàng, thời lượng làm việc và số khách giảm trừ phí dịch vụ giai đoạn 2015 – 2017 .............................................. 46 Bảng 2: Tổng hợp từ các mẫu phản hồi – thu thập ý ki n khách hàng về chất lượng dịch vụ tham vấn từ năm 2015-2017. ...................................... 51 Bảng 3: Tổng hợp đánh giá về sự thay đổi/bi n chuyển của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ tham vấn từ 2015 – 9/2017 ................................. 53 Bảng 4: Tổng hợp các hội thảo/ tập huấn được thực hiện từ 2014-2017 . 67 Bảng 5: Tổng hợp các hạng mục hỗ trợ từ Tea Talk đối với CoRE ........ 83
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Thống kê lợi nhuận từ tháng 1/2017 – 8/2017 của Tea Talk.... 36 Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp xã hội Tea Talk Việt Nam và CoRE (2015-2017) ...................................................................................... 41 Hình 2.1. Các hình thức cung cấp dịch vụ tham vấn tại CoRE ............... 45 Hình 2.2: Các nhóm vấn đề của thân chủ sử dụng dịch vụ tham vấn từ năm 2015 – 9/2017 (Tổng hợp từ các báo cáo tổng k t hoạt động năm của CoRE) ......................................................................................................... 47 Hình 2.3: Biểu phí dịch vụ tham vấn tính trên mức thu nhập của thân chủ được công khai của CoRE................................................................... 49 Hình 2.4: Thông tin và danh sách các nhà tham vấn tại CoRE được công bố trên website của Trung tâm năm 2017 ................................................. 59 Hình 2.5: Quy trình cung cấp dịch vụ tham vấn tại CoRE ...................... 61 Hình 2.6: Hướng dẫn quy trình đăng k và ti p nhận ca tham vấn tại CoRE ........................................................................................................... 63 Hình 2.7: Phòng tham vấn tại Art Psychotherapy for Children & Adolescents (Singapre) ............................................................................... 71 Hình 2.8: Phòng tham vấn thi t k riêng cho dịch vụ tham vấn giai đoạn 2014 – tháng 10/2016. ................................................................................. 72 Hình 2.9: Phòng tham vấn tại địa điểm mới được đưa vào sử dụng từ tháng 12/2016 .............................................................................................. 73 Hình 2.10: Mẫu thống kê tóm tắt tài chính dành cho nhà tham vấn ....... 76 Hình 2.11: Bảng kê chi ti t thanh toán dành cho nhà tham vấn.............. 77 Hình 2.12: Tờ rơi giới thiệu về Dịch vụ tham vấn bằng ti ng việt ........... 81
  11. S ĐỒ Sơ đồ 2: Khung quản trị nội bộ (Khoá đào tạo CTXH cho các nhà quản lý trong lĩnh vực CTXH (CSWA) (2011), Dự án đào tạo CTXH tại Việt Nam MOLISA-ULSA-CFSI-ASI-AP-UNICEF) ......................................................95
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. L do chọn đề tài Trong nhi ởl i ù g i s chuy n i các mô hình kinh t he h ng công nghi p hóa, hi i hóa, n n kinh t Vi t Nam ũ g có nh g c chuy n mình. S phát tri n c a n n kinh t ũ g é he phát tri n nhanh chóng c a is g hó - xã h i, bao gồm c nh g h i tích c c và nh ng h lụy tiêu c c – bi u hi n n i b ó n y sinh, bi n th ng c a nh ng vấ xã h i: kho ng cách giàu nghèo g , gia g nh ng góc khuất c hó ng x , các t n n xã h i, các hành vi suy ồi c...H qu s phát sinh c a nhi u vấ xã h i là h ng gia g nh nhân và b nh lý liên quan t i s c kh e tâm th n. Ở Vi t Nam s g i bị r i nhiễ c tính kho ng 10% dân s g gg n9 tri g i [3]. Th ng kê c a Vi n S c kh e tâm th T g g 2016 cho bi t, hi n có kho ng 30% dân s mắc r i lo n tâm th g ó tỷ l tr m c m chi m 25%. Th c t vi c gi g nh và s g i mắc b nh liên quan t i tâm th n cho thấy nhu c u c n thi t c a vi c h ó c khoẻ tâm th n h g i dân t i Vi t Nam. Ri g g 2016 Vi n S c kh e tâm th h i u trị ngo i ú h h 18 gh t b nh nhân tr m c ; i u trị n i trú g 500 t b nh nhân. Trung bình, mỗi ngày có 50 b h h h i u trị v tr m c m t i Vi n.[4] T gh t th p kỷ qua, các mô hình cung cấp dịch vụ, các ở tr giúp xã h i nhằm hỗ tr i u trị, trị li u các vấ liên quan t i s c kh e tâm th n nói chung và các vấ v tâm lý ói i g h h h h h tri n ng. Bắ u t các h h i u trị t p trung trong các b nh vi n tâm th n, b nh vi n chuyên bi t cho các nhóm b nh nhân, các trung tâm trị li u tâm lý, và ti ó các hình th h ấn tâm lý – tình c m qua i báo, tham vấ i n tho i và qua m ng internet quen thu h T g i 1088 Ch g h h h h C a s tình yêu, chuyên mục chị Thanh Tâm trên báo 1
  13. Tu i Trẻ... n nay các h h ở cung cấp dịch vụ h ó c kh e tâm th n nói chung và dịch vụ ấn, tham vấn tâm lý ói i g ó h g c phát tri n v s ng, chấ ng v i nhi u hình th c cung cấp dịch vụ ng h ng t i ng nhu c u c g i dân trong c g ồng. Theo công b c a B L g Th g i h X h it i“ i th o chia sẻ báo cáo k t qu nghiên c u v s c kh e tâm th n và tâm lý xã h i c a trẻ em và thanh thi u niên t i m t s t nh/thành ph ở Vi N ” – tháng 2/2018 t i Hà N i: m g i các ở tr giúp xã h i c quy ho ch trên ph m vi toàn qu c v i h 418 sở g ó ó 195 ở công l 223 ở ngoài công l p. C ó 45 trung tâm b o tr xã h i h ó hục hồi ch g h g i tâm th n, g i r i nhiễu tâm trí và 40 trung tâm CTXH. M g i ở cung cấp nhi u dịch vụ h hó i ng có hoàn c h hó h h : ấ h hi sàng l h ó hi p, trị li u, giáo dục kỹ g ng, giáo dụ ặc bi t và hỗ tr ng các nhu c u c n thi t. Mặ ù ó h i gian hình thành và phát tri h y, tuy nhiên, vi c tìm hi h gi h c tr ng ho ng và hi u qu ho ng c a các mô hình cung cấp dịch vụ h ó c kh e tâm th n nói chung và dịch vụ vấn/tham vấn tâm lý nói riêng còn h n ch . i m qua m t s nghiên c u g c m i ch t p trung vào các n i dung liên quan t i th c tr ng vấ s c kh e tâm th n hi n nay hoặc nhu c u tham vấn/trị li u tâm lý c a các hó i ng khác nhau, c h g h hi p trị li u m i... M t s nghiên c ó c p t i vi c h gi h ng chuyên môn t i sở xã h i công l p hoặc xuất xây d ng các mô hình cung cấp dịch vụ tham vấn cho m t s nhóm thân ch ặc bi h g h ó ghi c u nào gắn v i vi h gi h c t ho ng c a m t mô hình cung cấp dịch vụ cụ th . S thi u hụt các nghiên c u v mô hình cung ng dịch vụ tham vấ i góc CTXH ũ g h h ng mô hình cung cấp dịch vụ tham vấn ngoài công l p t i Vi t Nam là m t kho ng tr ng trong nghiên c u, t ó ũ gd nt i các gi i pháp và khuy n nghị t th c t nhằm nâng cao chấ ng dịch vụ 2
  14. tham vấn nói riêng và phát tri n mô hình cung cấp dịch vụ ngoài công l p nói chung còn nhi u thi u sót và h n ch . Trung tâm Tham vấn, Nghiên cứu và Phát triển cộng đồng (tên vi t tắt là CoRE) là m t t ch c phi chính ph c s b o tr c a Doanh nghi p xã h i Tea Talk Vi N C RE it 2013 i mục tiêu nâng cao chất ng cu c s ng c a các cá nhân, t ch gi h C RE th c hi n s m nh c a mình bằng vi c cung cấp dịch vụ tham vấ hó o kỹ g ng, t ch c các h i th h ũ g h h g h án c g ồng khác. CoRE cung cấp h th ng dịch vụ tham vấ c bi n h t mô hình cung ng dịch vụ ngoài công l p gắn v i doanh nghi p xã h i – mô hình g h i n t i Vi t Nam. Chính vì v y, tác gi l a ch n và th c hi tài “Đánh giá hệ thống dịch vụ tham vấn tại Trung tâm Tham vấn nghiên cứu và Phát triển Cộng đồng (CoRE)” v i mong mu n có th ó g gó h h ng hi u bi t v h th ng cung ng dịch vụ tham vấn t i m t mô hình ngoài công l p và góp ph n h g xuất, ki n nghị cho chính CoRE ũ g h tham kh o vị khác trong vi c xây d ng h th ng cung ng dịch vụ tham vấn chuyên nghi p – chấ ng, mang l i hi u qu t i g i c tr giúp cá nhân và gi h gi i quy t các vấ hó h g c s ng, c i thi n s c kh e tâm th n, góp ph n xây d ng xã h i phát tri g i dân có cu c s ng tinh th n giàu có và h nh phúc. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu trong nước a. Nghiên cứu về thực trạng các vấn đề sức khỏe tâm th n R i nhiễu tâm lý, các vấ v s c kh e tâm trí/tâm th g t trong nh ng vấ g i g gặp ph i và c n các h g h c tr giúp t qua trong cu c s ng hi i ngày nay. ó hi u nghiên c u c a các tác gi g c t p trung vào tìm hi u th c tr ng các vấ v s c kh e tâm th n, t ó h ng gi i pháp nhằm hỗ tr các cá nhân, nhóm 3
  15. i ng có các vấ v tâm th n, tâm lý...v i nhi u hình th ng, phù h p. Có th i m qua m t s nghiên c u v th c tr ng các vấ s c kh e tâm th n t i Vi t Nam trong nh g a qua: N 2013 hó h gi a Trung tâm nghiên c o phát tri n c g ồng (RTCCD) h i h p v i Cục B o tr Xã h i th c hi n nghiên c u v “Thực trạng hệ thống chăm sóc người bệnh tâm th n tại tỉnh Thanh Hóa và tỉnh B n Tre”[8]. Nghiên c i u tra ng u nhiên m u 620 h gi h i 2 t nh cho thấy: gánh nặng r i nhiễu tâm trí trong c g ồng, bao gồm c hó Ne i i e ( ) P h i Di e ( n th n): tỷ l g i ó g i nhiễu tâm trí (RNTT) chung trong dân chúng t 5 tu i trở lên là 19,4% ở nhóm trẻ em t 5-16 tu i tỷ l này là 20,5%, nhóm g i l n (nhóm 17 tu i trở lên) là 19.2%. Nghiên c u ũ g h ra ở nhóm tu i t 17 trở lên, tỷ l b nh nhân tâm th c phát hi n bởi c g ồng và ngành y t chi m 5,4% (Thanh hóa: 4,0%; B n tre: 7,4%). Ch có 50% s bênh nhân tâm th n phân li g i h c phát hi n và ti p c n c v i các dịch vụ c a d án “B o v h ó c kh e tâm th n c ng ồng” 98 7% g i b nh tâm th n hi g ng t i c g ồng, cùng v i gia hh ặ g i g h g Tỷ l ti p c h ó i ởy t t p trung ch chi m 1,3%. Bên c nh vi c công b nh ng s li u v tình tr ng s c kh e tâm th n c g i dân t i 2 t nh trên, nghiên c u nh ng k t lu n v h th ng CSSKTT t i Thanh Hóa và B n Tre g ót p trung n i b t m t s n i dung: Nguồn nhân l c hi n có chấ ng chuyên môn thấ ặc bi t cho m g h ó ý-xã h i, can thi p không dung thu c, ở g h h ở h ó p trung, và hi n chi c gi i quy t không th c t h ị h c chuẩn th c hành trên toàn h th ng. Vi c phát hi n b h h ó g i b nh tuy i c th c hi n bởi gi h h g h ó g ồng phụ thu c vào s hi u bi t t thân và v n quan h xã h i c g i dân. H th ng dịch vụ ngoài nhà 4
  16. c, bao gồm dịch vụ h ịch vụ cung cấp bởi các t ch c xã h i dân s ,v n là thi u tr m tr ng. Trong nghiên c u“Sức khoẻ tâm th n và tâm lý xã hội của trẻ em và thanh thi u niên tại một số tỉnh và thành phố ở Việt Nam” [9] do Quỹ Nhi ồng Liên h p qu c (UNICEF), Vi n Nghiên c u Phát tri n H i ngo i (ODI) và Vi n Nghiên c Gi h Gi i th c hi n 2018 ti n hành v i 2 h g h : ghi u tài li u có sẵn c a qu c gia và khu v c; nghiên c u ịnh tính, cùng vi c s dụ g h i h g h nh phúc có hi u l c qu c t (B ng h i v i mm h Khó h - SDQ Th g S t tin và Kh g ng phó - SE) i v i 402 em h i h( gh i tu i 11-14 và 15- 17) t i Hà N i, thành ph Hồ Ch Mi h i Bi A Gi g h ra 8- 29% trẻ em và trẻ vị thành niên Vi t Nam mắc các vấ v s c khoẻ tâm th n, 2,3% trẻ vị thành niên t t . Mặc dù tỷ l mắc các vấ s c kh e tâm th c báo cáo trong các nghiên c u tài li u có sẵ g i thấp, quan i m chung cho rằng vấ s c kh e tâm th n và tâm lý xã h i g gi g ở Vi N ặc bi t trong trẻ em và thanh thi u niên. Cũ g i h i th o chia sẻ k t qu nghiên c u trên, b L TB&X công b th ng kê kh o sát: hi n nay có kho ng 10% dân s c ta gặp các vấ v tâm th n, tâm lý, g ó ó kho g 200 000 g i tâm th n nặ g g h i i u trị. Mỗi g i t sát do tr m c m ở c ta t 36.000 - 40 000 g i. Không ch c th c hi n trên di n r ng t i các t nh thành ph tài cấp qu c gia, mà vấ v s c kh e tâm th ũ g c nhi u cá nhân, nhóm nghiên c u th c hi n trong ph m vi nh , v i các nhóm khách th nghiên c u riêng bi t, t ó h ng nh ịnh cụ th , chi ti t v các vấn s c kh e tâm th n v i nh g hó xuất các gi i pháp hỗ tr can thi p cụ th . M t s nghiên c i n hình có th k t i: Trong“Biểu hiện trạng thái và khuynh hướng tức giận của sinh viên Đại học Sư phạm Hu ” [10] th hi n k t qu nghiên c u bi u hi n tr ng thái và 5
  17. h hh ng t c gi n c i h i g S h m- . Nghiên c u cho thấ i h i g S h m- nhìn chung bi u hi n hi n tr g h hh ng ở m c trung bình. Tuy nhiên, m bi u hi n ở mỗi gi i và kh i l p có s chênh l ch. T vi h gi h c tr ng này, tác gi xuất m t s bi n pháp nhằm giúp sinh viên ki m soát và qu n lý t t bi u hi n tr g h i h hh ng t c gi n c a mình. Trong nghiên c u“Nhận bi t tổn thương tâm l ở trẻ em thông qua việc sử dụng trắc nghiệm phóng chi u – Trường hợp bé trai 9 tuổi” [11] p trung vào quá trình làm vi c v i m t thân ch là bé trai 9 tu i thông qua công cụ lâm sàng s dụng là trắc nghi m phóng chi khám phá th gi i n i tâm c a thân ch này. Các hình nh, tình hu g giúp thân ch nh p vai và vi c trình bày l i ca lâm sàng này nhằm minh h a cho vi c nhà tâm lý có th s dụng các trắc nghi m phóng chi ặc bi t là thông qua trắc nghi m tranh vẽ phát hi n t h g ý a trẻ. V i nghiên c u “Sang chấn tâm lý trong công việc của giáo viên m m non và một số biện pháp phòng ngừa” [12] là m t nghiên c u khoa h c t p trung vào vi c tìm hi u th c tr ng v công vi c, nhi m vụ, trách nhi m, yêu c i v i các giáo viên m m non t i Vi t Nam hi ũ g h h ng áp l c công vi c c a h có th d n t i nh g g g hẳng, stress th n kinh, lâu dài d n t i sang chấn tâm lý, h h ởng tr c ti p t i h h h nào. ồng th i nghiên c ũ g 10 i n pháp gi m thi u s g hẳng tâm sinh lý ở giáo viên m m non, h n ch h h ởng tiêu c c c a sang chấn tâm lý mà giáo viên m g dụng, nhằm hỗ tr h g c chất ng công vi c và s c kh e b n thân. Nghiên c u “Bước đ u nghiên cứu sang chấn tâm lý ở phụ nữ đ n khám và điều trị tại Viện Sức khỏe Tâm th n” [13] là m t nghiên c c th c hi n trên 120 phụ n có sang chấ ý c chẩ i lo n liên quan t i e g h i u trị t i Vi n s c kh e tâm th n nhằm mục 6
  18. tiêu tìm hi u nh ng r i ro, nguyên nhân khi n cho phụ n gặp ph i các sang chấn tâm lý, nh ng cách th c ng phó, nh ng h h ởng t i cu c s ng c a h .T ó ó h ng khuy n nghị v i nh g g i làm chuyên môn, chính sách nhằm có nh ng tr giúp thi t th h h hó hụ n này. Trong nghiên c u “Lo âu, tr m cảm sau sinh và các y u tố ảnh hưởng: So sánh trường hợp Việt Nam và Campuchia” [14] th c hi n h gi tri u ch ng lo âu tr m c m và các y u t hó hấ h g ý ó i quan ở các bà mẹ sau sinh (t 3-6 tháng) t i huy Th ng Tín, Hà N i và huy n Mukh Kamup, t nh Kndal, Campuchia. V i các m u nghiên c u trong tu i t 19-34 t i Campuchia và 18-48 v i m u nghiên c u t i Vi t Nam có trung bình 2-3 con và s g h g ù g i gi h t qu c a nghiên c u ch ra có 26% khách th nghiên c u t i Campuchia và 5,9% khách th Vi t Nam ở tình tr ng lo âu v a và nặng. Có 30% các bà mẹ Campuchia và 24,6% các bà mẹ Vi N i m c m v a và nặng. Các y u t d báo lo âu và tr m c i h c nghiên c u này ch ra gồm: Hài lòng v hôn nhân, Hỗ tr t chồng và m t ph n t tình tr g h h i v i các phụ n Vi t Nam và Campuchia, s c kh e nói chung d báo tr m c m sau sinh ở m u C hi h h c vấn c a bà mẹ, áp l h ó ẻ d báo lo âu tr m c m sau sinh, các bi n s h ó m thấy an toàn khi ở nhà, áp l c cu c s ng d báo tr m c m sau sinh ở các bà mẹ Vi t Nam. b. Nghiên cứu về nhu c u tham vấn tâm lý Bên c nh nh ng nghiên c u t p trung vào tìm hi u th c tr ng các vấ s c kh e tâm th n, các nghiên c u t p trung vào nhu c u tham vấn tâm lý c a các nhóm thân ch khác nhau ũ g c th c hi n và công b r ng rãi. Trong lu n án “Nhu c u tham vấn tâm lý học đường của học sinh trung học cơ sở” [15] hi u nhu c u tham vấn tâm lý c a 965 h c sinh (485 nam và 480 n ) t l 6 n l p 9 t i 04 g T CS ịa bàn Hà N i: T g T CS Ph g Mai – Qu g ;T g T CS T S – Qu n iB T g; T ng Nguyễn B h Khi T ng Nguyễn Tất Thành – 7
  19. Qu n C u Giấy, t ó giú h i ị hh ng t ch c ho ng tham vấn tâm lý h ng t i u ki n th a mãn nhu c u này cho các em. Nghiên c u ánh giá th c tr ng bi u hi n, m và nh ng y u t hh ở g n NCTVTL a HS THCS ở h i ĩ h n: H c t p và giao ti p. Lý gi i nguyên nhân c a th c tr ng t ó ch c ho g TV i u ki n th a mãn nhu c u này c a các em. Lu n án h ra th c tr ng v nhu c u tham vấn h ng c a h c sinh cấp trung h ở v i các s li c công b ó ỷ l s h c sinh cho rằ g TVTL c n thi t g ng h c chi m 92,67%, tỷ l s h c sinh mong mu TVTL g h chi m 67,67% trên t ng s 965 h c sinh tham gia ph ng vấn. Nh ng k t lu n c a lu n án góp ph n t ở khoa h c cho vi c xây d g h g h Tham vấn h g g h ng Trung h ở và góp ph xuất nhân r ng mô hình các phòng tâm lý h g g h ng khác. Nghiên c u “Tham vấn nhu c u tâm lý của học sinh trung học phổ thông thành phố Hu ” [16] nhằm kh o sát nhu c u c tham vấn tâm lý c a h c sinh m t s g ịa bàn thành ph Hu . Nghiên c c th c hi n v i 600 h c sinh c ng THPT Cao Thắng, Nguyễ T ng T , Bùi Thị Xuân và 25 cán b qu n lý, giáo viên t i 3 ng trên thông qua i u tra bằng b ng, tr l i câu h i trắc nghi m. K t qu nghiên c u cho thấy, mặc dù t l h c sinh THPT ph i h ng xu i mặt v i stress v ý h nm ng, và kho ng 70% h c sinh tr l i có th t i u hòa stress, h g ó i kho g 90% e i u tra tr l i rằng c c tham vấn tâm lý các vấ trên khi gặ hó h Các em mong mu vấn t i ng bởi nh g h gi ýh h y cô giáo và b mẹ c a mình. T ó ghi ũ g i h giú e ấn ngay t i ng h c. Trong lu h c “Nhu c u tham vấn tâm lý của học sinh PTTH huyện Xuyên Mộc – tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” [17] hi u th c tr ng nhu 8
  20. c u tham vấn tâm lí c a h c sinh THPT t i 4 g T PT ịa bàn huy n gồm Hòa Bình, Xuyên M Ph c B u, Hòa H i v i khách th nghiên c u là 458 h c sinh và 35 giáo viên ch nhi m bằ g h g h i u tra b ng h i và ph ng vấn sâu. K t qu c a nghiên c h ra m t s n i dung n i b t: Xét ở kh i l p, nhóm gi i tính thì dù là h c sinh ở kh i l p 10, 11 hay 12, nam sinh hay n sinh, trong th c t c kia gặp bất kỳ hó h ng mắc gì, e u có nhu c u tâm s , tìm l i khuyên t b n bè thân thi t (chi m t l 83% t ng s h i h c h i) T hi hi c h i v mong mu ó h g TVTL i ng, các em cho bi t n u có phòng TVTL 56 5% g ó l i sẽ h g n xin ý ki n chuyên gia khi có vấ , 32,5% tr l i sẽ n gặp chuyên gia khi c m thấy th t c n thi t, 7 6% g ó h h g n. T ở ó xuất m t s bi h ịnh h ng cho công tác tham vấ g ng ph thông c a huy n Xuyên M ũ g h nh Bà Rịa - Vũ g T Trong lu h c “Nhu c u tham vấn tâm lý của trẻ vị thành niên vi phạm phạm pháp luật ở Trường Giáo dưỡng” [18] h gi h c tr ng nh n th c c a trẻ vị thành niên vi ph m pháp lu t v s c n thi t ph i tham vấn tâm lý, m mong mu c tham vấ ý h h i th a mãn nhu c u tham vấn tâm lý ở l a tu i c a các em. Khách th c a nghiên c u gồm 141 trẻ vị thành niên vi ph m pháp lu t t i g Gi ng s 2 Ninh B h 2 h ng, 2 cán b qu n lý h c sinh và 23 th y cô giáo làm tham vấn t i g gi ng trên toàn qu c. V i h g h ghi c u tr g i u tra b ng h i, ph ng vấn sâu, k t qu nghiên c u cho thấy: 80,1% s h i h g ng cho rằng tham vấn tâm lý là rất c n thi t iv ih i h g ng giáo ng, 17% cho rằng tham vấn tâm lý là g i c n thi t, 2,2 % cho rằng tham vấ ý ó ũ g c, không có ũ g h g h 0,7% cho rằng tham vấn tâm lý là không c n thi t. 85,1% t ng s h c sinh cho rằng tham vấn tâm lý giúp các em gi i t c 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2