intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:154

48
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội "Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội" nhiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo, từ đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người nghèo tại địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI ĐOÀN QUỐC VIỆT DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO TẠI XÃ VÕNG XUYÊN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI ĐOÀN QUỐC VIỆT DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO TẠI XÃ VÕNG XUYÊN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Công tác xã hội Mã số : 8760101 LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN TƢ HÀ NỘI - 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung đƣợc trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Tác giả Đoàn Quốc Việt
  4. I MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………….............................................V DANH MỤC BẢNG………………………..................................................VI DANH MỤC BIỂU………………………..................................................VII MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ................................................................. 3 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................... 9 4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 10 5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 10 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 11 7. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 11 8. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 11 9. Bố cục của luận văn................................................................................... 11 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO ..... 13 1.1. Các khái niệm công cụ chính của đề tài ............................................... 13 1.1.1. Khái niệm nghèo .................................................................................. 13 1.1.2. Khái niệm việc làm, tìm kiếm việc làm ................................................ 14
  5. II 1.1.2.1. Việc làm ............................................................................................. 14 1.1.2.2. Tìm kiếm việc làm ............................................................................. 16 1.1.3. Khái niệm công tác xã hội.................................................................... 17 1.1.4. Khái niệm dịch vụ ................................................................................. 19 1.1.5. Khái niệm dịch vụ công tác xã hội........................................................ 19 1.1.6. Khái niệm dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm ..... 20 1.2. Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo ............................................................................................................... 21 1.2.1. Dịch vụ cung cấp thông tin liên quan đến việc làm cho ngƣời nghèo .. 24 1.2.2. Dịch vụ hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm cho ngƣời nghèo ...................... 25 1.2.3. Dịch vụ kết nối nguồn lực trong tạo việc làm cho ngƣời nghèo........... 28 1.3. Quan điểm chính của Nhà nƣớc về hỗ trợ việc làm cho ngƣời nghèo ......................................................................................................................... 29 1.3.1. Quan điểm chính của Nhà nƣớc về hỗ trợ việc làm cho ngƣời nghèo hiện nay ........................................................................................................... 32 1.3.2. Chuẩn nghèo đa chiều của Việt Nam hiện nay ..................................... 35 1.4. Một số lý thuyết đƣợc ứng dụng trong nghiên cứu............................. 37 1.4.1. Lý thuyết hệ thống sinh thái .................................................................. 37 1.4.2. Lý thuyết nhu cầu .................................................................................. 38
  6. III 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện các dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo ....................................... 41 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 46 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ NGƢỜI NGHÈO TÌM KIẾM VIỆC LÀM TẠI XÃ VÕNG XUYÊN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................... 48 2.1. Đặc điểm của xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội ............ 48 2.1.1. Đặc điểm địa lý ..................................................................................... 48 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 48 2.2. Thực trạng nghèo và thực trạng đời sống của các hộ nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ..................................... 53 2.2.1. Cơ cấu xã hội của ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên từ năm 2018 đến nay ................................................................................................................... 53 2.2.2. Đời sống của các hộ nghèo tại xã Võng Xuyên theo chuẩn nghèo đa chiều hiện nay.................................................................................................. 63 2.2.3. Nhu cầu đƣợc hỗ trợ tìm kiếm việc làm của ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên .............................................................................................................. 66 2.3. Các dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm của ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ............... 72 2.3.1. Thực trạng dịch vụ cung cấp thông tin liên quan đến việc làm cho ngƣời nghèo ............................................................................................................... 72 2.3.2. Thực trạng dịch vụ hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm cho ngƣời nghèo .... 74
  7. IV 2.3.3. Thực trạng dịch vụ kết nối nguồn lực trong tạo việc làm cho ngƣời nghèo ............................................................................................................... 79 2.3.4. Hiệu quả từ những dịch vụ CTXH trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo ..................................................................................................... 83 2.4. Những khó khăn ảnh hƣởng đến cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm của ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ............................................................ 86 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 93 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO TẠI XÃ VÕNG XUYÊN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................. 94 3.1. Đề xuất giải pháp .................................................................................... 94 3.1.1. Nâng cao vai trò của nhân viên CTXH trong hỗ trợ ngƣời nghèo tìm kiếm các thông tin về thị trƣờng lao động ...................................................... 94 3.1.2. Phát huy vai trò hỗ trợ ngƣời nghèo gặp khó khăn về tâm lý khi chƣa tìm kiếm đƣợc việc làm ................................................................................... 95 3.1.3. Hỗ trợ ngƣời nghèo tiếp cập với các chính sách giải quyết việc làm ... 97 3.2. Đề xuất xây dựng mô hình dựa vào cộng đồng trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo theo lý thuyết hệ thống sinh thái ..................... 99 3.2.1. Xác định nguồn lực của cộng đồng trong việc hỗ trợ cho ngƣời nghèo ....................................................................................................................... 100
  8. V 3.2.2. Kế hoạch hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo qua các dịch vụ công tác xã hội............................................................................................... 104 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 111 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 113 1. Kết luận .................................................................................................... 113 2. Khuyến nghị ............................................................................................. 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116 BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU ................................................................... 99
  9. VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa CTXH Công tác xã hội LHPN Hội Liên hiệp Phụ nữ NKT Ngƣời khuyết tật UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo CN - XD Công nghiệp – Xây dựng
  10. VII DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã Võng Xuyên Trang 40 qua các năm 2015, 2018, 2019 Bảng 2.2 Theo dõi số lƣợng hộ nghèo và cận nghèo qua Trang 44 các năm 2018, 2019 Bảng 2.3 Chất lƣợng lao động qua đào tạo xã Võng Trang 64 Xuyên qua các năm 2018, 2019
  11. VIII DANH MỤC BIỂU Thu nhập GDP bình quân xã Võng Xuyên Biểu 2.1 năm 2018, 2019 Trang 42 Biểu 2.2 Nguồn vay vốn của ngƣời nghèo Trang 69 Tình hình phát triển thị trƣờng lao động Biểu 2.3 xã Võng Xuyên năm 2018 và năm 2019 Trang 72
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã và đang trải qua những thay đổi quan trọng về kinh tế - xã hội. Có thể khẳng định rằng, chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân Việt Nam đã đƣợc cải thiện đáng kể, Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành quả tiến bộ, quan trọng trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình vận động phát triển xã hội, bao giờ c ng có hai mặt tích cực và tiêu cực. Những mặt không mong muốn là sự phân hoá giàu nghèo ngày càng gay g t đã khiến cuộc sống của những ngƣời nghèo ngày càng khó khăn và xa cách với một xã hội phát triển. Nghèo đói là một trong những vấn đề xã hội mang tính toàn cầu và nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của không chỉ từng quốc gia riêng lẻ mà trên phạm vi toàn thế giới, bởi nghèo đói có tác động tiêu cực đến đời sống của ngƣời dân, an sinh xã hội và phát triển bền vững của xã hội. Công tác xóa đói giảm nghèo trên toàn thế giới trong những năm gần đây đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, tuy nhiên tình trạng nghèo đói và phân hóa giàu nghèo vẫn còn tồn tại và ảnh hƣởng rất nhiều đến chất lƣợng đời sống của nhiều bộ phận dân cƣ các khu vực, các quốc gia và nhiều vùng miền trong từng nƣớc. Tại Việt Nam, xóa đói giảm nghèo luôn là một trong những chủ trƣơng hàng đầu của Đảng và Nhà nƣớc. Công cuộc đổi mới đƣợc triển khai từ năm 1986 đã tạo ra một bƣớc ngoặt đối với công cuộc xóa đói giảm nghèo trên phạm vi cả nƣớc, đặc biệt là các vùng nông thôn và vùng dân tộc thiểu số. Từ một nƣớc nghèo, sau 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã căn bản xóa đƣợc đói, giảm đƣợc nghèo, làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội và văn hóa của các vùng, các địa phƣơng, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho hàng triệu hộ gia đình, tạo ra sự bình đẳng trong tiếp cận các dịch vụ xã
  13. 2 hội cơ bản, từng bƣớc thiết lập hệ thống an sinh xã hội và hƣởng thụ các giá trị văn hóa ngày một tốt hơn. Tuy nhiên, công cuộc xóa đói giảm nghèo ở nƣớc ta vẫn chƣa thực sự bền vững, tỷ lệ hộ tái nghèo, phát sinh nghèo c ng nhƣ tỷ lệ hộ cận nghèo vẫn còn rất cao và không có sự đồng đều giữa các vùng, các địa phƣơng tạo nên một tƣơng lai ít triển vọng về giảm nghèo ở nƣớc ta trong những năm gần đây. Để công cuộc xóa đói giảm nghèo đạt hiệu quả hơn và mang tính bền vững đòi hỏi phải có sự kết hợp của rất nhiều yếu tố: đổi mới hệ thống chính sách, xây dựng các chƣơng trình giảm nghèo phù hợp với từng vùng, từng địa phƣơng. Điều quan trọng hơn là công tác xã hội phải đƣợc coi trọng, đƣợc vận dụng hiệu quả vào xóa đói giảm nghèo, vì dù đã có chủ trƣơng, chính sách đúng đ n, nhƣng hoạt động công tác xã hội không hiệu quả, c ng chƣa hẳn tạo nên sự thay đổi tích cực trong nhận thức của ngƣời dân, của cộng đồng về xóa đói giảm nghèo. Một trong những yếu tố để có thể giúp ngƣời nghèo có thể thoát nghèo là phải làm sao để ngƣời nghèo có việc làm. Từ đó sẽ tạo ra kinh tế để ngƣời nghèo không chỉ thoát nghèo mà còn thoát nghèo bền vững. Chính vì vậy vấn đề hỗ trợ ngƣời nghèo tìm kiếm việc làm chính là vấn đề cấp thiết cần đƣợc quan tâm thực hiện hàng đầu. Trên thực tế, với nỗ lực thực hiện trong công tác xóa đói giảm nghèo, Đảng và Nhà nƣớc đã đạt nhiều thành tựu để ngƣời nghèo có thể thoát nghèo, xóa đói và giảm nghèo ở nhiều vùng đã thành công với tỉ lệ cao. Bên cạnh đó vẫn còn nhiều khó khăn khiến cho xóa đói giảm nghèo vẫn là một trong những mục tiêu hàng đầu cần ƣu tiên giải quyết. Với sự ra đời của nghề công tác xã hội c ng nhƣ các dịch vụ công tác xã hội, các hoạt động này đã có nhiều hình thức c ng nhƣ giải pháp để hỗ trợ ngƣời nghèo trong xóa đói giảm nghèo nói chung và tìm kiếm việc làm nói riêng.
  14. 3 Tại Hà Nội đã có một số nghiên cứu về vấn đề liên quan đến xóa đói giảm nghèo và phát triển cộng đồng, tuy nhiên chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến kết nối nguồn lực nhằm tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo. Chính vì vậy, kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng sẽ giải quyết những nhu cầu việc làm vƣợt ngoài tầm giúp đỡ của các cách hỗ trợ truyền thống, hơn thế nữa việc trợ giúp ngƣời nghèo tìm kiếm việc làm là vô cùng thực tế và nhân văn. Từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn vấn đề “ Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội” với mong muốn sẽ mang đến góc nhìn mới về vai trò của các dịch vụ công tác xã hội với hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo dƣới góc nhìn của CTXH và góp phần thúc đẩy giảm nghèo một cách bền vững tại địa phƣơng. 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới liên quan đến dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo Xoá đói giảm nghèo và vai trò của nhân viên công tác xã hội: Trong thực tế tất cả các nơi trên thế giới, những ngƣời làm công tác xã hội lo ngại về đói nghèo đã tăng lên, những nguồn lực thiếu, nguyên nhân của việc đẩy con ngƣời vào đói nghèo. Ở cấp vi mô của thực hành hàng ngày, các nhân viên xã hội làm việc để đối phó với đói nghèo cùng với việc đánh giá rủi ro, làm việc một cách sáng tạo và sáng tạo để giúp ngƣời dân (cá nhân và cộng đồng) hiểu tình hình của họ và thay đổi hành vi và môi trƣờng của họ. Một vai trò quan trọng là phát triển cộng đồng, đòi hỏi kỹ năng phân tích cộng đồng, lập kế hoạch xã hội, tổ chức cộng đồng và hoạt động xã hội. Phát triển cộng đồng đòi hỏi khả năng để thúc đẩy các cơ hội kinh tế cho ngƣời dân khu vực thông qua việc duy trì công nghiệp, phát triển doanh nghiệp địa phƣơng, đào tạo
  15. 4 việc làm. Vai trò khác là cộng đồng thực hành giúp mọi ngƣời khám phá nguồn tài nguyên riêng của họ và khả năng của mình để tạo ra ảnh hƣởng và thay đổi tích cực. Tầm quan trọng của điều này đã đƣợc nhấn mạnh bằng cách nhận ra rằng nghèo đói liên quan đến một tập hợp phức tạp của các tƣơng tác giữa các đặc điểm cá nhân và một nguồn lực của cộng đồng và các cơ hội. Vào những khó khăn, nhân viên xã hội đánh giá về rủi ro của các cá nhân và họ phải sử dụng khả năng và ảnh hƣởng của họ để bảo vệ các nạn nhân của đói nghèo từ bản thân hoặc từ những ngƣời khác. Ví dụ nhƣ tình trạng bạo lực gia đình, lạm dụng trẻ em hoặc sức khỏe tâm thần. Nhân viên xã hội làm việc với những ngƣời nghèo đói và chứng kiến hành vi của họ thay đổi tầm quan trọng của việc tích hợp lý thuyết về các giá trị chuyên nghiệp mà mọi ngƣời tôn trọng, sự lựa chọn và quyết định của mình. Trong phƣơng pháp này, cộng đồng thực hành kết hợp làm việc với các cá nhân và gia đình có công việc cộng đồng, tập trung vào nguồn lực và cơ hội tăng cƣờng cùng với năng lực cá nhân và cá nhân phát triển ra các nguyên nhân nghèo đói của họ. Đó là điều cần thiết cho xóa đói giảm nghèo hiệu quả. Công tác xã hội và xóa đói giảm nghèo: Đƣợc nghiên cứu tại Umuebu - Nigeria: Các quan điểm và tiếng nói của các nhân viên xã hội ít khi tìm thấy trong việc lập kế hoạch và thực hiện chƣơng trình xoá đói chứng minh các quan điểm và tiếng nói của các nhân viên xã hội có thể đóng góp cho các chƣơng trình giảm nghèo thành công ở Nigeria. Xóa đói giảm nghèo là một trong những thách thức của Ngân hàng Thế giới và một trong những mục tiêu của các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. Nghiên cứu này là một nguồn kiến thức cho các nhà hoạch định chính sách ở Nigeria, Ngân hàng Thế giới và cộng đồng quốc tế về những lợi ích của việc kết hợp các quan điểm và tiếng nói của các nhân viên xã hội trong việc lập kế hoạch và thực hiện các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo.
  16. 5 Mục tiêu và phổ quát trong việc giảm nghèo: Trong phần lớn lịch sử của nó, chính sách xã hội có liên quan đến việc liệu các nguyên t c cốt lõi đằng sau cung cấp xã hội sẽ đƣợc "phổ quát", hoặc chọn lọc thông qua "mục tiêu". Theo phổ quát, toàn bộ dân là ngƣời thụ hƣởng các lợi ích xã hội nhƣ là một quyền cơ bản, trong khi đang nh m mục tiêu, đủ điều kiện cho lợi ích xã hội liên quan đến một số loại phƣơng tiện thử nghiệm để xác định "thật sự xứng đáng". Các chính sách là hầu nhƣ không bao giờ hoàn toàn phổ quát hay hoàn toàn dựa trên mục tiêu. Tuy nhiên, nó có xu hƣớng nằm đâu đó giữa hai khía cạnh trên . Nó có thể đƣợc quyết định trong chính cơ hội trong cuộc sống của cá nhân và trong việc mô tả trật tự xã hội. (T Mkandawire, 2005) Bài viết này đƣợc chia thành hai phần. Trong phần đầu tiên, Thandika Mkandawire thảo luận về các lực lƣợng đằng sau sự chuyển đổi từ phổ quát đối với chọn lọc trong việc sử dụng chính sách xã hội để chống lại đói nghèo ở các nƣớc đang phát triển. Trong phần thứ hai, một đánh giá của các bài học từ chính sách nhƣ vậy, ông cho rằng những khó khăn hành chính nh m mục tiêu vào các nƣớc nghèo, các cơ sở kinh tế chính trị của các lựa chọn chính sách, và các hậu quả của việc lựa chọn chính sách khuyến khích cá nhân. Mkandawire đặc biệt chú trọng hiệu quả chi phí, bởi vì những ngƣời ủng hộ của chọn lọc trong cuộc chiến chống đói nghèo nâng cao nó nhƣ là đối số chính trong lợi của mình. Vai trò của quỹ tín dụng trong xóa đói giảm nghèo: Nghiên cứu của RemenyiJoe, Benjamin Quinones đã chứng minh đƣợc mức tăng thu nhập từ những hộ đƣợc nhận đƣợc tín dụng nhỏ cao hơn những nhóm hộ đối chứng (nhóm không vay). Ở Indonesia, mức tăng thu nhập trung bình hàng năm của những hộ có vay tăng lên 12,9% so với mức tăng 3% của nhóm đối chứng. Tƣơng tự nhƣ vậy, ở Bangladesh mức tăng thu nhập trung bình năm của nhóm vay là 29,3% trong khi nhóm đối chứng là 22%, ở Sri Lanka là 15,6%
  17. 6 so với nhóm đối chứng là 9%. Kết quả nghiên cứu ở Ấn Độ c ng cho kết quả tƣơng tự mức tăng thu nhập trung bình năm của nhóm vay là 46% trong khi nhóm không vay mức tăng thu nhập trung bình năm chỉ tăng 24%. Nhìn chung những nghiên cứu trên đã đạt đƣợc những kết quả góp phần đáng kể cho lĩnh vực nghiên cứu về xóa đói giảm nghèo và vai trò của công tác xã hội trong xóa đói giảm nghèo. Thứ nhất, các nghiên cứu này phần lớn là nghiên cứu ứng dụng, nhằm mục đích tìm hiểu để đề xuất những can thiệp, hỗ trợ tốt hơn trong công tác xóa đói giảm nghèo. Thứ hai, các nghiên cứu này đã đƣa ra những phát hiện và những khó khăn trong thực hiện. Thứ ba, các nghiên cứu này c ng đƣa ra những đề xuất cho việc giải quyết và tăng cƣờng hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo. 2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam liên quan đến dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo Bài viết Phát triển cộng đồng: Phƣơng pháp quan trọng của CTXH trong xoá đói giảm nghèo, của tác giả Phan Huy Đƣờng( 2010), tác giả nói về phát triển cộng đồng là một phƣơng pháp của công tác xã hội đƣợc xây dựng trên những nguyên lý, nguyên t c và giả định của nhiều ngành khoa học xã hội khác nhƣ: Tâm lý xã hội, xã hội học, chính trị học, nhân chủng học…, đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc và đã phát huy vai trò trong việc giải quyết các vấn đề của các nhóm cộng đồng nghèo, các nhóm yếu thế trong thời gian qua. Đó là phƣơng pháp giải quyết một số vấn đề khó khăn, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, hƣớng tới sự phát triển không ngừng về đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân thông qua việc nâng cao năng lực, tăng cƣờng sự tham gia, đoàn kết, phối hợp chặt chẽ giữa ngƣời dân với nhau, giữa ngƣời dân với các tổ chức và giữa các tổ chức với nhau trong phạm vi một cộng đồng.
  18. 7 Vấn đề nghèo ở Việt Nam: Trong tác phẩm này đã đƣa ra những vấn đề chung nhất về tình hình nghèo đói ở Việt Nam, những tác động của nghèo đói lên đời sống dân cƣ và an sinh của xã hội. Những khía cạnh, những vấn đề của nghèo đói . Nghèo đói và xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam: Công trình của Ts. Lê Xuân Bá và các đồng nghiệp đã đƣợc viết thành sách. Vấn đề xóa đói giảm nghèo luôn g n bó và chịu ảnh hƣởng của quan hệ giai cấp và các chế độ xã hội khác nhau. Trong tác phẩm này tác giả đã đƣa ra đƣợc những cái nhìn chung nhất, tổng quát nhất về tình hình nghèo đói và công tác xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam. Nghèo đói đƣợc nhìn nhận và đánh giá ở nhiều mức độ khác nhau. C ng trong tác phẩm này, công tác xóa đói giảm nghèo c ng đƣợc nhìn nhận dƣới nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Bên cạnh việc đánh giá tình hình chung, tác phẩm còn đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả giảm nghèo bền vững. Phạm Quý Thọ với bài “ Thực trạng giảm nghèo ở Việt Nam ” đăng trên Tạp chí kinh tế và phát triển số 95 tháng 5/2005. Nội dung của bài viết xoay quanh vấn đề ở Việt Nam hộ nghèo còn nhiều và tập trung chủ yếu ở nông thân, số hộ cận kề chuẩn nghèo còn đông và mức độ nghèo còn khá nghiêm trọng, để giảm nghèo là một quá trình thƣờng xuyên, liên tục, cần kh c phục những tồn tại, yếu kém chủ quan, đồng thời xác định và giải quyết những khó khăn, thách thức, trƣớc m t và lâu dài. Các giải pháp giảm nghèo cần hƣớng tới giảm nghèo bền vững trên cơ sở sự vận động của chính các hộ nghèo và trách nhiệm của cộng đồng. Vấn đề xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn nƣớc ta hiện nay: Tác phẩm đánh giá đƣợc tình hình nghèo đói của nông thôn Việt Nam sau 3 năm dỡ bỏ cấm vận, nền kinh tế có bƣớc chuyển động đầu tiên nhƣng tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn Việt Nam vẫn còn cao. Qua đi sâu nghiên cứu tình hình nghèo đói
  19. 8 ở nông thôn, tác giả đã chỉ ra những khó khăn c ng nhƣ những biện pháp thực hiện xóa đói giảm nghèo trong điều kiện hiện tại. Nghiên cứu “ An sinh xã hội và nghèo đói đối với sự phát triển, phát triển bền vững của các tộc ngƣời thiểu số” (trƣờng hợp ngƣời Khmer Nam Bộ) của tác giả Ngô Văn Lệ (2012). Đề tài nghiên cứu tập trung vào mối liên hệ tƣơng tác giữa những đặc điểm lịch sử xã hội và đói nghèo đối với phát triển và phát triển bền vững ở các tộc ngƣời thiểu số. Nguyên nhân nghèo đói của ngƣời dân tộc Khmer Nam Bộ là do quá trình di cƣ diễn ra lâu dài và sống chủ yếu bằng nông nghiệp có điều kiện khó khăn về kinh tế. Do trình độ học vấn thấp, trình độ sản xuất thấp còn mang tính tự cung tự cấp, thiếu diện tích đất canh tác.Vấn đề giải quyết nghèo đói ở là một quá trình, lâu dài và khó khăn, không chỉ đối với những nƣớc đang phát triển, mà cả những nƣớc phát triển. Xóa đói giảm nghèo cần phát triển về giáo dục trong đó học vấn là một biến độc lập tƣơng quan với vấn đề nghèo đói vì vậy cần nâng cao dân trí góp phần phát triển nguồn nhân lực. Trình độ học vấn thấp ảnh hƣởng đến khả năng di động xã hội, tiếp cận khoa học kỹ thuật, tiếp cận thông tin, trí thức. Nhƣ vậy, các vấn đề về nghèo đói luôn là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm đặc biệt không chỉ đối với các nhà nghiên cứu, các nhà xã hội học trong những đề tài, bài viết, mà chủ đề này luôn đƣợc đông đảo ngƣời dân quan tâm, là sợi chỉ xuyên suốt trong quá trình phát triển của xã hội c ng nhƣ nâng cao chất lƣợng cuộc sống của chính ngƣời dân, nhất là ngƣời nghèo. Những công trình nghiên cứu kể trên đã làm rõ những vấn đề lý luận về phát triển kinh tế - xã hội, nghèo đói và XĐGN; vai trò của nguồn lực, cách thức để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đó. Kết nối nguồn lực có rất nhiều nghiên cứu nhƣ trong kinh tế học, tâm lý học xã hội và xã hội học. Đó là những nghiên cứu về lồng ghép giới trong xóa đói giảm nghèo, nghiên cứu xã
  20. 9 hội học về giới; Phụ nữ nghèo v.v... Những kết qủa này là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng để tôi có thể lĩnh hội đƣợc kinh nghiệm, một số kết quả thực tiễn có liên quan đến vấn đề nghèo đói và XĐGN. Thế nhƣng nghiên cứu để tìm ra các giải pháp trong hỗ trợ ngƣời dân giảm nghèo, tạo việc làm thì chƣa phải là nhiều. Do đó, với đề tài: “Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội” tôi mong muốn chỉ ra thực trạng sử dụng các nguồn lực, thực trạng hỗ trợ ngƣời nghèo tìm việc làm tại xã Võng Xuyên, nguyên nhân nghèo, nguyện vọng trong quá trình tìm kiếm việc làm của các hộ nghèo tại xã Võng Xuyên và đƣa ra giải pháp phù hợp nhằm đƣa công tác XĐGN trên địa bàn xã đạt đƣợc hiệu quả bền vững. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3.1.Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần bổ sung, làm phong phú thêm về lý luận về dịch vụ công tác xã hội, dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu giúp cho chính quyền, gia đình, cộng đồng biết đƣợc thực trạng đói nghèo, c ng nhƣ nhu cầu tìm kiếm việc làm của những hộ nghèo trên địa bàn xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội. Đối với những hộ gia đình nghèo: Kết quả nghiên cứu giúp cho các gia đình nghèo ở xã Võng Xuyên nhận đƣợc nhiều sự quan tâm hơn nữa của cộng đồng, các cấp chính quyền, các doanh nghiệp, tổ chức ... cả về vật chất lẫn tinh thần để họ có đủ điều kiện để có thể tự tìm kiếm việc làm, vƣơn lên, ổn định cuộc sống. Góp phần vào công cuộc XĐGN chung của đất nƣớc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2