Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Định lượng đồng thời paracetamol, ibuprofen, cafein trong thuốc Cadiltamol F, Bidi-ipalvic bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao và quang phổ hấp thụ phân tử
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm xác định đúng chất lượng của thuốc xem có đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất hay không. Có rất nhiều phương pháp đã được áp dụng trên thế giới cũng như tại Việt Nam để xác định hàm lượng của thuốc. Trong đó có hai phương pháp hay được sử dụng đó là: Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) và phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis) kết hợp với kĩ thuật tính toán. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Định lượng đồng thời paracetamol, ibuprofen, cafein trong thuốc Cadiltamol F, Bidi-ipalvic bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao và quang phổ hấp thụ phân tử
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ MAI DUNG ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL, IBUPROFEN, CAFEIN TRONG THUỐC CADILTAMOL F, BIDI-IPALVIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC Ngành: Hóa phân tích Mã số: 8 44 01 18 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Xuân Trường Thái Nguyên, năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. T Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mai Dung Xác nhận của Xác nhận của Trưởng khoa chuyên môn giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Hiền Lan PGS.TS. Mai Xuân Trường i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm, động viên và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và gia đình. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Khoa Hóa học, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức giúp tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Mai Xuân Trường người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Với thời gian nghiên cứu có hạn, khối lượng công việc lớn, khả năng nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ các thầy giáo, cô giáo và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Mai Dung ii
- MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... iv Danh mục bảng biểu ............................................................................................ v Danh mục các hình ............................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 1 1.1. Giới thiệu về ba chất paracetamol, ibuprofen, cafein ................................... 2 1.1.1. Paracetamol ................................................................................................. 2 1.1.2. Ibuprofen ..................................................................................................... 4 1.1.3. Cafein .......................................................................................................... 6 1.1.4. Các loại dược phẩm chứa paracetamol, ibuprofen và cafein ...................... 9 1.2. Giới thiệu về phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ............................... 9 1.2.1. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử .................................................... 9 1.2.2. Các định luật cơ sở của sự hấp thụ ánh sáng[10,14,17] .................... 9 1.2.3. Những nguyên nhân làm cho sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch không tuân theo định luật Bughe-Lămbe-Bia[10,14] ....................... 10 1.2.4. Phương pháp lọc Kalman ................................................................ 11 1.3. Tổng quan về phương pháp xác định đồng thời 3 thành phần theo phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử .......................................................... 18 1.4. Giới thiệu về phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ................ 22 1.4.1. Nguyên tắc của phương pháp HPLC ......................................................... 22 1.4.2. Các đại lượng đặc trưng của quá trình sắc ký ........................................... 24 1.4.3. Hệ thống máy HPLC. ................................................................................ 26 iii
- 1.5. Tổng quan về phương pháp xác định đồng thời ba 3 thành phần theo phương pháp HPLC ........................................................................................... 28 1.6. Các đại lượng đặc trưng để xử lý kết quả phân tích ................................... 34 1.6.1. Đánh giá độ tin cậy của quy trình phân tích.............................................. 34 1.6.2. Các phương pháp để xử lý kết quả phân tích ............................................ 36 Chương 2. THỰC NGHIỆM .......................................................................... 38 2.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 38 2.1.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết............................................................ 38 2.1.2. Phương pháp thực nghiệm......................................................................... 38 2.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ...................................................................... 38 2.2.1. Thiết bị ...................................................................................................... 38 2.2.2. Dụng cụ ..................................................................................................... 39 2.2.3. Hóa chất..................................................................................................... 39 2.3. Chuẩn bị các dung môi để hòa tan mẫu ...................................................... 40 2.3.1.Phương pháp HPLC ................................................................................... 40 2.3.2. Phương pháp UV-Vis ................................................................................ 40 2.4. Cách tiến hành ............................................................................................ 40 2.4.1. Xác định đồng thời ba chất theo phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ................................................................................................. 40 2.4.2. Xác định đồng thời ba chất theo phương pháp HPLC ................... 45 2.4.3. Đánh giá phương pháp định lượng .................................................. 46 2.4.4. Xác định PRC, IBU và CFI trong thuốc Bidi-ipalvic và thuốc CaditamolF................................................................................................. 48 2.4.5. Khảo sát độ đúng của phép xác định PRC, IBU và CFI theo phương pháp thêm chuẩn ........................................................................... 49 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 51 3.1. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ................................................... 51 3.1.1 Khảo sát phổ hấp thụ phân tử của PRC, IBU và CFI ....................... 51 iv
- 3.1.2. Khảo sát khoảng tuyến tính tuân theo định luật Bughe – Lambe – Bia của PRC, IBU và CFI. Xác định chỉ số LOD và LOQ .................... 52 3.1.3. Khảo sát và đánh giá độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu trên các mẫu tự pha .................................................................................... 58 3.1.4. Xác định hàm lượng PRC, IBU và CFI trong thuốc BIDI-IPALVIC và CADITAMOL-F ............................................................................................. 63 3.1.5. Khảo sát độ đúng của phép xác định PRC, IBU và CFI theo phương pháp thêm chuẩn................................................................................................... 65 3.2. Phương pháp HPLC .................................................................................... 69 3.2.1. Xây dựng điều kiện tối ưu để xác định đồng thời paracetamol, ibuprofen và cafein. ................................................................................... 69 3.2.2. Đánh giá phương pháp định lượng .................................................. 72 3.2.3. Xác định PRC, IBU và CFI trong thuốc Bidi-ipalvic và thuốc CaditamolF................................................................................................. 76 3.2.4. Khảo sát độ đúng của phép xác định PRC, IBU và CFI theo phương pháp thêm chuẩn ........................................................................... 78 KẾT LUẬN....................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 83 v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng việt Tiếng Anh Viết tắt Axetonitril Acetonitrile ACN Cafein Caffeine CFI Độ lệch chuẩn Standard Deviation S hay SD Giới hạn định lượng Limit Of Quantity LOQ Ibuprofen Ibuprofen IBU Mã giải phẫu – điều trị - hóa Anatomical therapeutic ATC học chemical code Paraxetamol Paracetamol PRC Phương pháp sắc ký lỏng hiệu High Performance Liquid HPLC năng cao Chromatography Sai số tương đối Relative Error RE iv
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Danh mục chất chuẩn của viện kiểm nghiệm thuốc . ......................... 39 Bảng 2.2. Danh mục dung môi tinh khiết dùng cho HPLC. ............................... 39 Bảng 3.1. Độ hấp thụ quang của PRC ở các giá trị nồng độ............................... 53 Bảng 3.2. Kết quả xác định LOD và LOQ của PRC........................................... 54 Bảng 3.3. Độ hấp thụ quang của CFI ở các giá trị nồng độ ................................ 55 Bảng 3.4. Kết quả tính LOD và LOQ của CFI ................................................... 56 Bảng 3.5. Độ hấp thụ quang của IBU ở các giá trị nồng độ ............................... 57 Bảng 3.6. Kết quả tính LOD và LOQ của IBU ................................................... 58 Bảng 3.7. Pha chế các dung dịch hỗn hợp PRC và CFI ...................................... 58 Bảng 3.8. Kết quả tính nồng độ, sai số của PRC, CFI ........................................ 59 Bảng 3.9. Pha chế các dung dịch hỗn hợp PRC và IBU ..................................... 60 Bảng 3.10. Kết quả tính nồng độ, sai số của PRC và IBU trong hỗn hợp .......... 61 Bảng 3.11. Pha chế các dung dịch hỗn hợp CFI và IBU .................................... 61 Bảng 3.12. Kết quả tính nồng độ, sai số của CFI và IBU trong hỗn hợp ........... 62 Bảng 3.13. Pha các dung dịch chuẩn PRC, IBU, CFI và hỗn hợp ...................... 62 Bảng 3.14. Kết quả tính nồng độ, sai số của PRC, IBU và CFI ......................... 63 Bảng 3.15. Kết quả tính nồng độ, sai số các PRC,CFI,IBU trong mẫu thuốc BIDI_IPALVIC ............................................................................... 63 Bảng 3.16. Kết quả tính nồng độ, sai số các PRC,CFI,IBU trong mẫu thuốc CADITAMOL – F ........................................................................... 64 Bảng 3.17. Thành phần các dung dịch chuẩn PRC, IBU và CFI thêm vào dung dịch mẫu thuốc Bidi-ipalvic. .................................................. 65 Bảng 3.18. Kết quả xác định độ thu hồi của PRC, IBU và CFI trong mẫu thuốc Bidi-ipalvic ............................................................................ 66 Bảng 3.19. Thành phần các dung dịch chuẩn PRC, IBU và CFI thêm vào dung dịch mẫu thuốc Caditamol-F .................................................. 67 Bảng 3.20. Kết quả xác định độ thu hồi của PRC, IBU và CFI trong mẫu thuốc Caditamol-F ........................................................................... 68 v
- Bảng 3.21. Giá trị các đại lượng đặc trưng ......................................................... 72 Bảng 3.22. Kết quả khảo sát thời gian lưu .......................................................... 72 Bảng 3.23. Kết quả khảo sát diện tích pic ........................................................... 72 Bảng 3.24. Mối tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của PRC, IBU và CFI ................................................................................................... 73 Bảng 3.25. Kết quả khảo sát độ lặp lại................................................................ 75 Bảng 3.26. Kết quả phân tích thuốc Bidi-ipalvic ................................................ 76 Bảng 3.27. Kết quả phân tích thuốc Caditamol F ............................................... 77 Bảng 3.28. Kết quả khảo sát độ đúng ................................................................. 78 Bảng 3.29. Kết quả khảo sát độ đúng ................................................................. 80 vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Công thức cấu tạo của paracetamol ..................................................... 2 Hình 1.2. Công thức cấu tạo của ibupfofen ......................................................... 5 Hình 1.5: Mô hình hoạt động bộ lọc Kalman .................................................... 12 Hình 3.1. Phổ hấp thụ của các dung dịch chuẩn của PRC(8µg/ml), IBU(10µg/ml) và CFI(8µg/ml) trong dung dịch HCl 0,1 M. ............ 51 Hình 3.2. Phổ hấp thụ quang của PRC ở các nồng độ 0,2 40g/mL ............. 52 Hình 3.3. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang A vào nồng độ của PRC .......................................................... 53 Hình 3.4. Phổ hấp thụ quang của CFI ở các nồng độ 0,2 40,0g/mL.......... 54 Hình 3.5. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang A vào nồng độ của CFI ........................................................... 55 Hình 3.6. Phổ hấp thụ quang của IBU ở các nồng độ 1,0 40,0g/mL .......... 56 Hình 3.7. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang A vào nồng độ của IBU ........................................................... 57 Hình 3.8. Sắc ký đồ của PRC 300 µg/mL tại bước sóng λ = 224 nm ............... 70 Hình 3.9. Sắc ký đồ của CFI 200 µg/mL tại bước sóng λ = 224 nm ................. 70 Hình 3.10. Sắc ký đồ của IBU 100 µg/mL tại bước sóng λ = 224 nm .............. 70 Hình 3.11. Sắc ký đồ của PRC 300 g/mL (1), CFI 200 g/mL (2) và IBU 100 g/mL (3) ................................................................................. 71 Hình 3.12. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic của PRC .............................................................................. 74 Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic của IBU .............................................................................. 74 Hình 3.14. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic của CFI ............................................................................... 74 vi
- MỞ ĐẦU Với sự phát triển của khoa học và công nghệ thì ngành dược học là một ngành đang phát triển hiện nay. Có rất nhiều loại thuốc của các công ty dược phẩm được đưa ra thị trường. Mà chất lượng thuốc có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người. Vì vậy vấn đề xác định đúng chất lượng của thuốc xem có đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất hay không là rất quan trọng và ngày càng được xã hội quan tâm. Có rất nhiều phương pháp đã được áp dụng trên thế giới cũng như tại Việt Nam để xác định hàm lượng của thuốc. Trong đó có hai phương pháp hay được sử dụng đó là: Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) và phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis) kết hợp với kĩ thuật tính toán là hai phương pháp cho kết quả chính xác, độ tin cậy cao, nhanh. Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài: “Định lượng đồng thời paracetamol, ibuprofen, cafein trong thuốc Cadiltamol F, Bidi-ipalvic bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao và quang phổ hấp thụ phân tử”. 1
- Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giới thiệu về ba chất paracetamol, ibuprofen, cafein 1.1.1. Paracetamol 1.1.1.1. Giới thiệu chung[1,2,4,8] - Tên biệt dược: Acetaminophen (tên khác: Paracetamol). Ký hiệu PRC. - Công thức phân tử: C8H9O2N. - Khối lượng mol phân tử: 151,17 g/mol. - Công thức cấu tạo: Hình 1.1. Công thức cấu tạo của paracetamol - Danh pháp IUPAC: N-(4-hydroxyphenyl)acetamit hoặc p-hydroxy acetanilit hoặc 4-hydroxy acetanilit. Tên gọi paracetamol được lấy từ tên hóa học của hợp chất para- acetylaminophenol. 1.1.1.2. Tính chất[1,2,4,8] Tính chất vật lý - Paracetamol là chất tinh thể dạng bột màu trắng, không mùi, vị đắng nhẹ, tan trong các dung môi hữu cơ như metanol, etanol,…, ít tan trong nước (độ hòa tan trong nước: 0,1 – 0,5 g / 100 mL ở 200C), tan nhiều trong nước nóng. Dung dịch bão hòa có giá trị pH = 5,3 – 5,6; pKa = 9,51 - Khối lượng riêng: 1,263 g/cm 3 . - Nhiệt độ nóng chảy: 169 0 C. 2
- - Chế phẩm tan ít trong nước, tan nhiều hơn trong nước sôi, khó tan trong clorofom,ete và các dung dịch kiềm…Dung dịch bão hòa trong nước có pH khoảng 5,6-5,6. Tính chất hóa học - Tính chất hóa học của PRC do nhóm -OH, nhóm chức axetamit và tính chất của nhân thơm quyết định. - Sự có mặt của nhóm hydroxyl và axetamit làm cho nhân benzen được hoạt hóa có thể phản ứng được với các hợp chất thơm có ái lực electron. Ngược lại sự cũng có sự ảnh hưởng của vòng benzen tác động lên nhóm acetamit và hydroxyl làm giảm tính bazơ của nhóm amit và làm tăng tính axit của nhóm hydroxyl. - Nhóm -OH làm cho chế phẩm có tính axit và khi tác dụng với dung dịch muối sắt (III) cho màu tím. - Đun nóng với dung dịch HCl thì bị thủy phân. Thêm thuốc thử kali dicromat thì có kết tủa màu tím 1.1.1.3. Một số loại chế phẩm chứa PRC tại Việt Nam[1,2,3,4,8] - Chế phẩm viên nén: Paracetamol,Tiffy, Panadol Extra, Decogen Forte… - Chế phẩm viên sủi: Efferalgan, Coldko, Happcol codein, Panadol 500mg… - Chế phẩm gói bột: Efferalgan 80 mg, Hapacol Kids. - Chế phẩm dạng dung dịch uống. - Chế phẩm dạng bột tiêm: Pro-Dafalgan 2g propracetamol. - Các chế phẩm kết hợp với các thuốc khác. 1.1.1.4. Định lượng paracetamol theo dược điển Việt Nam IV[1] * Định lượng viên nén paracetamol 3
- Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,15 g paracetamol vào bình định mức 200 ml, thêm 50 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và 100 ml nước, lắc 15 phút, thêm nước đến định mức. Lắc đều, lọc qua giấy lọc khô, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10 ml dịch lọc cho vào bình định mức 100 ml. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 10 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), thêm nước đến định mức, lắc đều. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 257 nm, dùng cốc dày 1 cm. Mẫu trắng là dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (TT). Tính hàm lượng paracetamol, C8H9NO2 theo A (1 %, 1 cm). Lấy 715 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 257 nm. * Định lượng paracetamol bằng phương pháp HPLC sử dụng: - Pha động: Hỗn hợp gồm 375 thể tích dung dịch dinatri hydrophotphat 1,79%, 375 thể tích dung dịch natri dihydrophotphat 0.78% và 250 thể tích metanol có chứa 0,46% của dung dịch tetra-butylamoni hydroxid 40%. - Cột pha tĩnh: Cột thép không gỉ, 250 mm x 4,6 mm, 5 µm. - Dectector UV, bước sóng hấp thụ 245 nm. - Tốc độ dòng 1,5 mL/phút. - Nhiệt độ cột: 350C. - Thể tích tiêm mẫu 20µL. 1.1.2. Ibuprofen 1.1.2.1. Giới thiệu chung[1,13,29] - Tên quốc tế: Ibuprofen. - Một số tên khác: Advil, Genpril,Ibu-200, Midol, Motrin, Nuprin. - Công thức phân tử: C13H18O2 - Công thức cấu tạo: 4
- Ibuprofen Hình 1.2. Công thức cấu tạo của ibupfofen C13H18O2 - Khối lượng mol phân tử: M=206,28g/mol. -Tên IUPAC: axit-2-[4-(2-metyl propyl) phenyl] propanoic (hay acid (RS)-2-(4-isobutylphenyl) propionic ) 1.1.2.2. Tính chất[1,3,13,29] * Tính chất vật lí: - Ibuprofen là chất bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể không màu. - Nhiệt độ nóng chảy:760C. - Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong axeton, diclorometan, metanol và ether. Tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng và cacbonat kiềm,tan trong các dung dịch kiềm và cacbonat kiềm(do nhóm chức axit), tan trong axit. 1.1.2.3. Một số loại chế phẩm chứa ibuprofen[1,3] - Chế phẩm viên nén: Ibuparavic - Chế phẩm dạng dung dịch uống 1.1.2.4. Định lượng Ibuprofen[1,29] * Phương pháp sắc ký lỏng Pha động: Dung dịch acid phosphoric 0,01 M - acetonitril (60 : 40). Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 100 mg ibuprofen chuẩn hòa tan trong pha động thành 50,0 ml, trộn đều. Dung dịch thử: Cân 20 viên (đã được loại bỏ lớp bao, nếu cần) tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,2 g ibuprofen, thêm 60 ml pha động, lắc trong 20 phút, thêm pha động vừa đủ 100,0 ml và trộn đều. Lọc hoặc li tâm. 5
- Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (25cm × 4,6mm) được nhồi pha tĩnh C (5µm hoặc 10µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 224 nm. Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Thể tích tiêm: 20 µl. * Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2 %. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng ibuprofen, C13H18O2, dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C13H18O2 trong ibuprofen chuẩn. 1.1.3. Cafein 1.1.3.1 Giới thiệu chung[1,3,4,19] - Tên quốc tế: Cafein. Ký hiệu CFI. - Tên IUPAC: l,3,7 – trimethylxanthin. - Công thức phân tử: C8H10N4O2. - Khối lượng mol phân tử: 194,19 g/mol. - Công thức cấu tạo: Hình 1.3. Công thức cấu tạo của cafein 1.1.3.2. Tính chất[1,3,4,19] * Tính chất vật lý - Cafein là chất rắn kết tinh dạng tinh thể màu trắng, không màu, không mùi, có vị đắng nhẹ 6
- - Cafein tan ít trong nước, dễ tan trong nước sôi và clorofom, các dung dịch axit, dung dịch đậm đặc của benzoat hay salixylat kiềm. Tan một phần trong etanol, ít tan trong nước lạnh (1lít nước lạnh hòa tan được 20 gam cafein). - Nhiệt độ nóng chảy: khoảng 234 0 C-239oC. * Tính chất hóa học - Cafein là chất có tính bazơ yếu, chỉ tạo muối với các axit mạnh và các muối tạo thành kém bền dễ bị phân hủy. - Trong môi trường kiềm cafein không bền dễ bị phân hủy thành cafeidein không có tác dụng như cafein nhưng không độc. - Dung dịch Cafein trong nước có phản ứng trung tính với giấy quỳ Cafein không cho kết tủa với thuốc thử Mayer.Với iot chỉ kết tủa khi môi trường là axit. 1.1.3.3. Một số loại chế phẩm chứa Cafein[3,4] - Chế phẩm viên nén: Alepsal - Chế phẩm viên sủi: Biragan Extra - Chế phẩm bôi ngoài da: Coje xi-ro và percutafeine-Gel - Chế phẩm dạng bột tiêm: Cafein dung dịch tiêm - Các chế phẩm kết hợp với các thuốc khác 1.1.3.4. Định lượng cafein [1,4,19] * Định lượng cafein Cân chính xác khoảng 150 mg chế phẩm đã làm khô. Hòa tan trong 15 ml anhydrid acetic (TT) và 20 ml benzen (TT) . Cho thêm vài giọt dung dịch tím tinh thể (TT) . Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng. Có thể xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 19,42 mg C8H10N4O2. 7
- * Định lượng paracetamol và cafein trong thuốc viên nén pracetamol và cafein bằng phương pháp HPLC. - Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng Pha động: Nước - methanol - acid acetic băng (69 : 28 : 3), điều chỉnh tỉ lệ nếu cần. Dung dịch chuẩn nội: Chuẩn bị dung dịch acid benzoic trong methanol (TT) có nồng độ khoảng 6 mg/ml. Hỗn hợp dung môi: Methanol - acid acetic băng (95 : 5). Dung dịch chuẩn gốc: Hòa tan chính xác một lượng paracetamol chuẩn và cafein chuẩn trong hỗn hợp dung môi để thu được dung dịch có nồng độ 0,25 mg/ml của paracetamol và 0,25J mg/ml của cafein, J là tỷ lệ lượng ghi trên nhãn của cafein và lượng ghi trên nhãn của paracetamol trong viên. Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 20,0 ml dung dịch chuẩn gốc và 3,0 ml dung dịch chuẩn nội vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Dung dịch thu được có nồng độ paracetamol khoảng 0,1 mg/ml và nồng độ cafein khoảng 0,1J mg/ml. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 250 mg paracetamol vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 75 ml hỗn hợp dung môi, lắc trên máy lắc 30 phút. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Hút chính xác 2,0 ml dung dịch này và 3,0 ml dung dịch chuẩn nội vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (10 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 m). Nhiệt độ cột: 45 °C 1 °C. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 275 nm. Tốc độ dòng: 2 ml/min. Thể tích tiêm: 10 l. 8
- 1.1.4. Các loại dược phẩm chứa paracetamol, ibuprofen và cafein - Danh mục thuốc có chứa paracetamol: Alaxan, Decolgen Forte, Hapacol Kids, Tiffy,… - Danh mục thuốc có chứa paracetamol và cafein: Hapacol Extra, Panadol Extra, thuốc thần kinh D3,… - Danh mục thuốc có chứa paracetamol và ibuprofen: Alaxan, protamol, Andolxan, Tatanol Extra… - Thuốc có chứa paracetamol,ibuprofen, và cafein: thuốc Bidi-Ipalvic, Caditamol F, Dimitalgin, ibuacetalvic, ibuparavic… 1.2. Giới thiệu về phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử 1.2.1. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử Nguyên tắc: Dựa trên phép đo lượng ánh sáng do phân tử chất phân tích hấp thụ.[10,14] 1.2.2. Các định luật cơ sở của sự hấp thụ ánh sáng[10,14,17] Định luật hợp nhất Bughe – Lambe – Bia - Nội dung định luật: Khi chiếu một chùm tia sáng có năng lượng nhất định vào một dung dịch chứa cấu tử hấp thụ ánh sáng thì cấu tử đó sẽ hấp thụ chọn lọc một số tia sáng Độ hấp thụ quang của cấu tử tỷ lệ thuận với nồng độ của chất trong dung dịch và bề dày lớp dung dịch mà ánh sáng truyền qua - Phương trình toán học biểu diễn định luật Bughe – Lambe – Bia: I0 A lg C b (1.1) I Trong đó: A: Độ hấp thụ quang của chất phân tích : là hệ số hấp thụ mol phân tử, đơn vị L.mol-1.cm-1. b: là bề dày của dung dịch, đơn vị cm. C: nồng độ của dung dịch màu, đơn vị mol/L. 9
- Định luật cộng tính - Nội dung định luật cộng tính: Ở một bước sóng đã cho độ hấp thụ quang của một hỗn hợp các cấu tử không tương tác hóa học với nhau bằng tổng độ hấp thụ quang của các cấu tử riêng biệt ở cùng bước sóng này. - Phương trình toán học biểu diễn định luật cộng tính n Aλ =A1,λ +A2,λ +...+Ai,λ +...+An,λ = Ai,λ (1.2) i=1 Trong đó : A: độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch hỗn hợp chứa n cấu tử ở bước sóng . A i,: độ hấp thụ ánh sáng của cấu tử thứ i ở bước sóng ; n là số cấu tử hấp thụ ánh sáng có trong hỗn hợp; với i = 1 n. Từ (1.1) có thể viết lại phương trình (1.2) như sau: n Aλ = ε1,λ .b.C1 +ε 2,λ .b.C2 +...+ε n,λ .b.Cn = ε i,λ .b.Ci (1.3) i=1 - Định luật cộng tính là cơ sở định lượng cho việc xác định nồng độ của hệ nhiều cấu tử dựa vào độ hấp thụ quang của hệ trắc quang nhiều cấu tử. - Bản chất của định luật cộng tính là sự độc lập của đại lượng độ hấp thụ quang của một chất riêng biệt khi có mặt của các chất khác có sự hấp thụ ánh sáng riêng. 1.2.3. Những nguyên nhân làm cho sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch không tuân theo định luật Bughe-Lămbe-Bia[10,14] Từ biểu thức của định luật Bughe-Lămbe-Bia A = f(b,c) nghĩa là độ hấp thụ quang A là hàm số của ba biến. Do đó mọi sự sai lệch của các tham số này đều có thể đưa đến làm sai lệch quy luật hấp thụ quang, gây sai số cho phép đo độ hấp thụ quang của chất, bao gồm: - Chùm sáng chiếu qua dung dịch không hoàn toàn đơn sắc 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu khả năng tách loại và thu hồi một số kim loại nặng trong dung dịch nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc
75 p | 386 | 96
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (Citrus maxima Burm. Merr.)
206 p | 58 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Phân tích nồng độ hydrocarbon đa vòng thơm (PAHs) trong không khí tại Hà Nội theo độ cao bằng phương pháp lấy mẫu thụ động, sử dụng thiết bị GC-MS
77 p | 46 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Xác định một số tính chất hóa lý và đặc điểm cấu trúc của pectin từ cỏ biển Enhalus acoroides ở Khánh Hòa
95 p | 36 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase của loài Địa hoàng (Rehmannia glutinosa)
116 p | 54 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu ứng dụng hệ fenton điện hóa sử dụng điện cực anot bằng vật liệu Ti/PbO2 để xử lý COD và độ màu trong nước rỉ rác
99 p | 33 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu quy trình phân tích hóa chất bảo vệ thực vật nhóm neonicotinoids (imidacloprid và thiamethoxam) trong bụi không khí trong nhà ở khu vực nội thành Hà Nội bằng phương pháp sắc ký khối phổ (LC/MS)
70 p | 48 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu phân tích hóa chất diệt côn trùng trong bụi không khí tại quận Nam Từ Liêm, Hà Nội: Hiện trạng, nguồn gốc và độc tính đối với sức khỏe con người
67 p | 35 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu, xây dựng quy trình phân tích 11-nor-9-carboxy-THC trong máu trên thiết bị sắc ký lỏng khối phổ kép (LC-MS/MS)
83 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Tổng hợp vật liệu Co/FeMOF và ứng dụng làm xúc tác quang hóa xử lý chất màu hữu cơ Rhodamine B
84 p | 51 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần, hoạt tính sinh học của loài rong lục Việt Nam
77 p | 21 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu chiết tách, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số hợp chất phân lập từ chủng xạ khuẩn Streptomyces alboniger
92 p | 40 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Xác định dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật cơ clo trong gạo bằng phương pháp QuEChERs kết hợp với sắc ký khí khối phổ hai lần (GC-MS/MS)
79 p | 40 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Xác định đặc trưng hình thái và tính chất điện hóa của lớp sơn giàu kẽm sử dụng pigment bột hợp kim Zn-Al dạng vảy
83 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu công nghệ điều chế nano Apigenin, nano 6-Shogaol và nano fucoidan từ các cao dược liệu
101 p | 21 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Khảo sát, đánh giá dư lượng kháng sinh trong nước sông đô thị Hà Nội
83 p | 33 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Bồ đề Trung Bộ (Styrax annamensis Guill.)
75 p | 24 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Chế tạo điện cực dẻo trong suốt trên đế Polyetylen terephtalat
81 p | 28 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn