Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Xác định thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lá cây Vú bò (Ficus hirta Vahl.) phân bố tại huyện Bắc Sơn-tỉnh Lạng Sơn
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phân lập các hợp chất hữu cơ từ dịch chiết Ethyl acetate mẫu lá (khô) của loài F. hirta Vahl. mọc tại địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Xác định cấu trúc hóa học của các chất chính từ dịch chiết. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết thu được. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Xác định thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lá cây Vú bò (Ficus hirta Vahl.) phân bố tại huyện Bắc Sơn-tỉnh Lạng Sơn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÔ THANH ĐẠM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA LÁ CÂY VÚ BÒ (FICUS HIRTA VAHL.) PHÂN BỐ TẠI HUYỆN BẮC SƠN - TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÔ THANH ĐẠM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA LÁ CÂY VÚ BÒ (FICUS HIRTA VAHL.) PHÂN BỐ TẠI HUYỆN BẮC SƠN-TỈNH LẠNG SƠN Ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 8440114 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng THÁI NGUYÊN - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa từng được công bố trong một công trình khoa học nào khác. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn TÔ THANH ĐẠM i
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Hương đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ phòng thí nghiệm Khoa Hóa học trường ĐHSP Thái Nguyên, Ban giám hiệu cùng các Phòng, Ban của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Phòng nghiên cứu hoạt tính Sinh học - Viện Công nghệ Sinh học; Phòng Hóa sinh ứng dụng - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo cơ quan công tác; gia đình; bạn bè; đồng nghiệp đã giúp đỡ, cổ vũ động viên, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Học viên Tô Thanh Đạm ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 2 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về chi Ficus ................................................................................ 3 1.1.1. Giới thiệu chung về chi Ficus (Họ Moraceae) .......................................... 3 1.1.2. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hirta Vahl .............................................. 3 1.1.3. Đặc điểm thực vật về loài Ficus microcarpa ............................................ 5 1.1.4. Đặc điểm thực vật về loài Ficus racemosa L. ........................................... 7 1.1.5. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hispida L.f ............................................. 9 1.2. Tình hình nghiên cứu , thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ............. 10 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế ........................................................................... 10 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước...................................................................... 24 1.2.3. Hoạt tính sinh học .................................................................................... 27 1.2.4. Thành phần hóa học loài Ficus hirta Vahl .............................................. 27 Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 29 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 29 2.2. Hóa chất, thiết bị .......................................................................................... 29 2.2.1. Hóa chất .................................................................................................... 29 2.2.2. Thiết bị ..................................................................................................... 30 iii
- 2.3. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các chất phân lập được ............................................................................................. 31 2.3.1. Xử lý mẫu thực vật .................................................................................. 31 2.3.2. Chiết tách các chất ................................................................................... 31 2.3.3. Xác định cấu trúc các chất ....................................................................... 31 2.4. Phương pháp xác định hoạt tính sinh học................................................... 32 2.4.1. Phương pháp xác định hoạt tính ức chế Nitric oxide (NOs inhibition) ... 32 2.4.2. Phương pháp xác định hoạt tính kháng sinh ........................................... 32 2.5. Thực nghiệm ............................................................................................... 32 2.5.1. Quá trình phân lập các chất từ mẫu lá Vú Bò (khô) ................................ 32 2.5.2. Dữ kiện phổ của các chất phân lập được ................................................. 35 2.5.3. Xác định khả năng ức chế Nitric oxide ................................................... 35 2.5.4. Phương pháp xác định hoạt tính kháng vi sinh ....................................... 37 2.6. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 38 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 39 3.1. Phân lập các chất từ cặn chiết ethyl acetate mẫu lá khô của loài F. hirta Vahl. ...... 39 3.2. Xác định cấu trúc chất tách được ............................................................... 39 3.2.1. Chất VB1: 3β-acetoxyurs-12-en-11-one ................................................. 39 3.2.2. Chất VB2: Psoralene ............................................................................... 47 3.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học từ dịch chiết nước mẫu lá của loài F. hirta Vahl ..................................................................................................... 53 3.3.1. Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế Nitric Oxide (NOs Iinhibtion) từ dịch chiết nước mẫu lá của loài F. hirta Vahl ................................................... 53 3.3.2. Kết quả nghiên cứu hoạt tính kháng vi sinh của dịch chiết nước mẫu lá (khô) của loài F. hirta Vahl ........................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 59 PHỤ LỤC iv
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 13 1 C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của nguyên tử 13C 2 1D-, 2D-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều và hai chiều 1 3 H-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của nguyên tử 1H 4 ADH Alcohol dehydrogenase 5 ALDH Acetaldehyde dehydrogenase 6 ATCC 10231 Candida albicans: là nấm men 7 ATCC 13709 Staphylococcus aureus : cầu khu n gram ( ) 8 ATCC 15442 Pseudomonas aeruginosa: vi khu n gram (-), 9 ATCC 25922 Escherichia coli: vi khu n gram (-) 10 ATCC 6633 Bacillus subtilis :là trực khu n gram ( ) 11 DMSO Dimetylsulfoside 12 EI-, ESI-, HR-MS Phổ khối 13 FBS Huyết thanh phôi bò 14 FT-IR Phổ hồng ngoại 15 Hep G2 Tế bào ung thư gan Nồng độ gây ra tác động sinh học cho 50% mẫu thử 16 IC50 nghiệm 17 KB Tế bào ung thư biểu mô 18 LU Tế bào ung thư phổi Minimum bactericidal concentration - nồng độ tối 19 MBC thiểu diệt khu n 20 MCF-7 Tế bào ung thư vú 21 MDA Malonyl diandehit Minimum inhibitor concentration - nồng độ tối thiểu 22 MIC ức chế 23 N4 Lactobacillus fermentum : vi khu n gram ( ) 24 SKC Sắc ký cột 25 UV-VIS Phổ tử ngoại 26 VB1 3β-acetoxyurs-12-en-11-one 27 VB2 7H-furo[3,2-g]chromen-7-one (Psoralene) v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Cấu trúc hóa học của các hợp chất 1-4 ............................................ 11 Bảng 1.2: Các hợp chất (6-11) phân lập từ quả của một số loài thuộc chi Ficus .. 12 Bảng 1.3: Các hợp chất (12-21) phân lập từ quả loài F. Hirta ........................ 13 Bảng 1.4: Các hợp chất (22-25) phân lập từ quả của loài F. Indica ................ 14 Bảng 1.5: Một số hợp chất (26-27) cumarin phân lập từ lá của một số loài thuộc chi Ficus ................................................................................. 14 Bảng 1.6: Một số hợp chất (28-31) flavonoid phân lập từ lá của một số loài thuộc chi Ficus ................................................................................. 15 Bảng 1.7: Các hợp chất terpenoid, sterol và một số chất khác (32-37) ........... 16 Bảng 1.8: Một số hợp chất (38-51) flavonoid phân lập từ thân của một số loài thuộc chi Ficus .......................................................................... 17 Bảng 1.9: Hợp chất (52) phân lập từ nhựa của loài F. glabrata thuộc chi Ficus................................................................................................. 19 Bảng 1.10: Một số hợp chất (53-85) phân lập từ rễ của một số loài thuộc chi Ficus ........................................................................................... 20 Bảng 1.11: Một số hợp chất (97-101) phân lập từ loài F. hirta Vahl ............... 28 Bảng 3.1: Số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz, CDCl3): chất VB1 ........................ 42 Bảng 3.2: Số liệu phổ 13C-NMR chất VB1 ....................................................... 46 Bảng 3.3: Số liệu phổ 1H-NMR của chất VB2 .................................................. 48 Bảng 3.4: Số liệu phổ 13C-NMR của chất VB2 ................................................. 50 Bảng 3.5: So sánh phổ 1H-NMR, 13 C-NMR của chất VB2 và hợp chất tham khảo......................................................................................... 51 Bảng 3.6: Khả năng ức chế sản sinh NO của các mẫu nghiên cứu ................... 54 Bảng 3.7: Kết quả thử hoạt tính kháng sinh vật kiển định ................................ 56 vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Thân và quả của loài Ficus hirta Vahl. ............................................... 4 Hình 1.2: Lá của loài Ficus hirta Vahl. ............................................................... 4 Hình 1.3: Quả của loài Ficus hirta Vahl. ............................................................ 4 Hình 1.4: Hình vẽ mô tả của loài Ficus hirta Vahl. ............................................ 4 Hình 1.5: Hình vẽ mô tả của loài Ficus microcarpa ........................................... 6 Hình 1.6: Lá và quả chín của loài Ficus microcarpa .......................................... 6 Hình 1.7: Gốc và rễ của loài Ficus microcarpa .................................................. 6 Hình 1.8: Lá của loài F. racemosa L. ...................................................................... 8 Hình 1.9: Quả của loài F. racemosa L. ............................................................... 8 Hình 1.10: Thân của loài F. racemosa L. ............................................................... 8 Hình 1.11: Hình vẽ mô tả của loài F. racemosa L........................................................ 8 Hình 1.12: Thân, lá và quả của loài F. hispida L.f ............................................. 9 Hình 1.13: Hình vẽ mô tả của loài F. hispida L.f................................................ 9 Hình 2.1: Sơ đồ chiết, tách các chất từ mẫu lá khô của loài F. hirta Vahl ....... 34 Hình 3.1: Phổ 1H-NMR của chất VB1 .............................................................. 40 Hình 3.2: Phổ 1H-NMR của chất VB1 .............................................................. 41 Hình 3.3: Phổ 1H-NMR của chất VB1 .............................................................. 41 Hình 3.4: Phổ 13C-NMR của chất VB1 ............................................................. 43 Hình 3.5: Phổ 13C-NMR của chất VB1 ............................................................. 43 Hình 3.6: Phổ HSQC của chất VB1 .................................................................. 44 Hình 3.7: Phổ HMBC của chất VB1 ................................................................. 45 Hình 3.8: Công thức cấu tạo của chất VB1 ....................................................... 47 Hình 3.9: Phổ 1H-NMR của chất VB2 .............................................................. 47 Hình 3.10: Phổ 1H-NMR của chất VB2 ............................................................ 48 Hình 3.11: Phổ 13C-NMR của chất VB2 ........................................................... 49 Hình 3.12: Phổ 13C-NMR của chất VB2 ........................................................... 49 vii
- Hình 3.13: Phổ HSQC của chất VB2 ................................................................ 50 Hình 3.14: Công thức cấu tạo chất VB2: 7H-furo[3,2-g]chromen-7-one (Psoralene) ....................................................................................... 52 Hình 3.15: Đường chu n NaNO2....................................................................... 54 viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay các hợp chất hữu cơ từ nguồn gốc thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao là một trong lĩnh vực nghiên cứu đang được các nhà khoa học quan tâm. Từ thuở sơ khai, con người đã biết sử dụng các loài thực vật xung quanh vào mục đích chữa bệnh. Do vậy việc nghiên cứu, khai thác các chất có hoạt tính sinh học trong tự nhiên là vấn đề quan tâm chung của xã hội. Hệ thực vật Việt Nam cũng được biết đến rất đa dạng và phong phú, tính tới đầu thế kỷ XXI có đến 12.000 loài thực vật dùng làm dược liệu. Việc sử dụng những kinh nghiệm dân gian có truyền thống lâu đời và nghiên cứu thực vật học của 54 dân tộc ở Việt Nam, kết hợp việc nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng dược lý một cách khoa học, toàn diện để có thể quy hoạch, bảo tồn các loài cây thuốc quý hiếm. Sử dụng các hợp chất có hoạt tính sinh học từ tự nhiên là xu hướng của y học hiện đại kết hợp với y học cổ truyền với mục đích tạo ra những dược ph m, thực ph m... có tác dụng chữa bệnh và mang lại hiệu quả cao kể cả về mặt kinh tế. Loài F. hirta Vahl. (Vú bò) có tên khoa học là Ficus heterophyllus L. thuộc họ Dâu tằm (Moraceae), là loại cây mọc hoang ở các vùng đồi núi Việt Nam. Người dân vẫn dùng lá cây làm thức ăn cho gia súc và chữa bệnh cho con người. Loài F. hirta Vahl. là cây thuốc được sử dụng trong Đông y để điều trị bệnh phong thấp tê bại, hay ra mồ hôi trộm, chân tay mệt mỏi không có lực, ho do phế lao, ăn ít bụng trướng, thuỷ thũng, sản hậu không có sữa, bệnh viêm gan, bạch đới.... Người dân từ lâu đã sử dụng nhựa mủ trắng của loài F. hirta Vahl. để trị tắc tia sữa, phong thấp.... Rễ cây này thường gọi là Hoàng kỳ nam dùng thay thế Hoàng kỳ và còn dùng chữa ho, phong thấp[5]. Loài F. hirta Vahl. từ trước tới nay người dân vẫn sử dụng theo thói quen để chữa các bệnh, nhưng chưa có cơ sở khoa học về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. Đó chính là lý do để chúng tôi thực hiện đề tài: 1
- “Xác định thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lá cây Vú bò (Ficus hirta Vahl.) phân bố tại huyện Bắc Sơn-tỉnh Lạng Sơn”. 2. Mục tiêu của đề tài 1. Phân lập các hợp chất hữu cơ từ dịch chiết Ethyl acetate mẫu lá (khô) của loài F. hirta Vahl. mọc tại địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 2. Xác định cấu trúc hóa học của các chất chính từ dịch chiết. 3. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết thu được. 2
- Chƣơng 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về chi Ficus 1.1.1. Giới thiệu chung về chi Ficus (Họ Moraceae) Chi Sung (Ficus L.) là một chi lớn trong họ Dâu tằm (Moraceae), gồm các cây gỗ lớn, gỗ nhỏ, bụi và cả dây leo, phân bố rộng rãi khắp các vùng nhiệt đới. Người ta ước tính có khoảng hơn 1000 loài thuộc chi này phân bố ở các nơi trên thế giới. Các nước vùng Đông Nam và Nam châu Á là nơi tập trung nhiều loài nhất. Ở Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về chi Sung (Ficus L.). Theo tham khảo các tài liệu đã nghiên cứu và mô tả thì 75 loài, 2 phân loài và 46 thứ [3]. Những nghiên cứu năm 2003 – 2004 thì chi này có thể có từ 100 đến 200 loài ở Việt Nam [1]. Các loài thuộc chi Sung (Ficus L.) đều có mủ, đây là nguồn nguyên liệu làm thuốc có giá trị[6]. Nhựa của của nhiều loài Ficus đã được dân địa phương ở nhiều nơi sử dụng để điều trị vết thương, chỗ bầm giập, mụn nhọt, chữa viêm thấp khớp, chữa ho và tiêu chảy. Vỏ của các loài cây này thường được dùng trong y học cổ truyền để điều trị bệnh tiểu đường, rối loạn tiêu hóa và kháng viêm cũng như chữa lỵ[6]. Theo kết quả khảo sát, tại địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn có 04 loài thuộc chi Ficus như sau: Ficus hirta Vahl., Ficus microcarpa, Ficus racemosa L., Ficus hispida L.f và F. benghalensis. 1.1.2. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hirta Vahl 1.1.2.1. Tên khoa học Tên khoa học: Ficus hirta Vahl. Tên tiếng Việt: Cây vú bò, ngải phún, vú lợn, vú bò sẻ, vú chó…. Tên tiếng Tày: Mác đưa khốn, Mác đưa hóm... 1.1.2.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố tự nhiên Đặc điểm thực vật Loài F. hirta Vahl. là một cây nhỏ thân thảo cao 1 - 2 m, sống lâu năm, cành thưa. Lá mọc so le, phiến lá chia 3 - 5 thùy, ngọn non có lông, có khía 3
- răng cưa. Mặt lá nháp, gân nổi rõ. Hoa mọc ở nách lá. “Quả” thực ra là cụm hoa đặc biệt, gồm đế cụm hoa lõm hình cái chén gần kín miệng, ở trong chứa hoa. Quả thật thuộc loại quả hạch con, chứa trong đế cụm hoa (mà ta vẫn gọi nhầm là hạt), hình cầu, đường kính 10 mm, đầu quả có một núm nhỏ màu đỏ. Toàn cây có nhựa mủ trắng. Hình 1.1: Thân và quả của loài Hình 1.2: Lá của loài Ficus hirta Vahl. Ficus hirta Vahl. Hình 1.3: Quả của loài Hình 1.4: Hình vẽ mô tả của loài Ficus hirta Vahl. Ficus hirta Vahl. Phân bố Các loài Ficus hirta Vahl. phân bố rải rác khắp các châu lục, nhưng chủ yếu là các khu vực nhiệt đới, nóng m như miền Nam Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan. 4
- 1.1.2.3. Công dụng và liều dùng của loài Ficus hirta Vahl Chữa ngã bị ứ huyết, ngực bụng, đau nhức, hòn cục: Toàn loài Ficus hirta Vahl. giã nát, thêm rượu và ít muối, sao nóng đắp lên nơi đau. Chữa bế kinh, sau khi đẻ ứ huyết đau bụng: 30 - 60 g, thêm ít rượu để uống. Bạch đới: Lá Ficus hirta Vahl. khô 60 g. Sắc uống. Chữa phong thấp: Lá Ficus hirta Vahl. 60 g, móng giò lợn 250 g, rượu trắng 60 g. Cho nước, sắc lấy 1 bát, chia uống 2 lần trong ngày. Chữa sa dạ dày, sa trực tràng, sa tử cung: Ficus hirta Vahl. 30 g, tô mộc 12 g, hồi đầu thảo 12 g, ngưu tất 12 g, mộc thông 12 g. Sắc uống. Uống 2 - 3 tháng.[5] Chữa ứ máu tím bầm do ngã hay bị thương: Lá hay quả giã nát, chưng với rượu, đắp hay chườm. Kiện tỳ hoá thấp: Các chứng viêm gan mạn, xơ gan, phù do suy dinh dưỡng: F. hirta Vahl. 20 g, diệp hạ châu 16 g, nhân trần 12 g, rau má 16 g. Khứ đờm giảm ho (viêm phế quản, ho có đờm): Ficus hirta Vahl. 20 g, mạch môn 12 g, diếp cá 20 g, lá táo 16 g. Sắc uống. Chữa đau dạ dày, viêm tinh hoàn, lòi dom, sa tử cung: Ficus hirta Vahl. 30 g; Tô mộc, Hồi đầu thảo, Ngưu tất, Mộc thông mỗi vị 12 g. Sắc uống [2]. 1.1.3. Đặc điểm thực vật về loài Ficus microcarpa 1.1.3.1. Tên khoa học Tên khoa học: Ficus microcarpa Tên Việt Nam: cây Gừa, cây Si. Tên tiếng Anh: Chinese Banyan, Malayan Banyan, Indian Laurel, Curtain fig. 5
- 1.1.3.2. Đặc điểm thực vật và phân bố trong tự nhiên Đặc điểm thực vật Hình 1.5: Hình vẽ mô tả của loài Hình 1.6: Lá và quả chín của loài Ficus microcarpa Ficus microcarpa Hình 1.7: Gốc và rễ của loài Ficus microcarpa Đây là loài có thân gỗ, cao 15-20 m, có rễ phụ mọc ra từ thân và các cành trên cao. Lá mọc so le, dày láng, dài 10-15 cm, rộng 5–6 cm, chóp nhọn hoặc tròn, cuống lá dài 1,5-3,5 cm; lá kèm có lông trắng lúc non. Quả loại sung ở nách lá, đường kính khoảng 1 cm, không cuống, khi chín màu vàng có sọc đỏ. Mùa hoa quả tháng 5 – 6 hàng năm. Phân bố Loài Ficus microcarpa có nguồn gốc ở Đông Nam Châu Á, từ Ấn Độ, Lào, Campuchia, Xri Lanka, Malaysia, đến Indonesia. Ở Việt Nam, loài này 6
- thường gặp mọc hoang ở vùng có thủy triều, mọc dựa bờ sông suối, kênh rạch. Loài Ficus microcarpa cũng được trồng làm cây cảnh. 1.1.3.3. Công dụng và liều dùng của Ficus microcarpa - Dự phòng cúm: Lá Gừa, lá Bạch đàn, đều 30g, sắc uống. - Viêm ruột cấp, lỵ: Lá Gừa tươi 500g, sắc nước, chia 2 lần uống trong ngày. - Viêm khí quản mạn: Lá Gừa tươi 75g, vỏ Quýt 18g, sắc nước, chia 3 lần uống sáng, trưa, chiều. Liên tục trong 10 ngày [25]. 1.1.4. Đặc điểm thực vật về loài Ficus racemosa L. 1.1.4.1. Tên khoa học Tên khoa học: Ficus racemosa L. hay Ficus glomerata Roxb. Họ: Dâu tằm (Moraceae) Chi: Ficus Loài: F. racemose. Tên tiếng Việt: Cây sung. Tên tiếng Tày: Mác đưa kiếng. 1.1.4.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố trong tự nhiên Loài F. racemosa L. là cây thân gỗ cao tới 25 - 30 m, đường kính thân cây tới 60-90 cm, hoa đơn tính cùng gốc. Vỏ thân cây màu nâu ánh xám, nhẵn. Cành nhỏ màu nâu. Lá kèm hình trứng hoặc mũi mác, dài từ 1,5 - 2 cm. Lá đơn, mọc so le, có màng và lông tơ, sớm rụng. Cuống lá dài 2 - 3 cm, gốc lá hình nêm hơi cùn, mép lá nguyên, nhọn đỉnh tới hơi cùn. Hoa đực, các lỗ chân lông cận đỉnh, không cuống, thùy của đài hoa 3, nhị 2. Ra hoa trong khoảng tháng 5 tới tháng 7. Quả mọc thành chùm hình quả lê, đường kính 2 – 2.5 cm trên thân cây, các cành nhỏ, đôi khi ở nách lá hoặc trên các cành nhỏ không lá đã già. Khi chín quả có màu cam ánh đỏ. 7
- Hình 1.8: Lá của loài F. racemosa L. Hình 1.9: Quả của loài F. racemosa L. Hình 1.10: Thân của loài F. racemosa L. Hình 1.11: Hình vẽ mô tả của loài F. racemosa L. Phân bố Loài F. racemosa L. phát triển tại các khu vực m ướt, phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á, Sri Lanka, Australia. Ở Việt Nam và Lào, loài F. racemosa L. phân bố rộng khắp ở cả ba miền. 1.1.4.3. Công dụng của loài F. racemosa L. Loài F. racemosa L. còn là một vị thuốc dùng trong y học dân tộc. Lá F. racemosa L. non dùng để ăn, nhựa F. racemosa L. được người dân coi là một vị thuốc quý để chữa bệnh ngoài da (chốc, nhọt, đau tụ máu). Chữa mụn nhọt: Rửa sạch chỗ mụn nhọt, lau khô nước, nhựa F. racemosa L. bôi trực tiếp vào chỗ đau, có thể trộn nhựa F. racemosa L. với lá non, giã nát rồi đắp lên chỗ đau. Nếu mụn chưa có mủ thì đắp kín, nếu đã vỡ mủ rồi, đắp để 8
- hở một chỗ bằng hạt ngô. Khi đã có mủ, muốn lấy ngòi ra thì giã thêm một củ hành với nhựa và lá F. racemosa L. rồi đắp như trên, để hở miệng[5]. Chữa hen: Nhựa F. racemosa L. hòa với mật ong uống trước khi ngủ. Chữa nhức đầu: Nhựa F. racemosa L. phết lên giấy bản, dán vào 2 bên thái dương. Có trường hợp, người ta dùng khi bị tê liệt. Có khi dùng phối hợp bôi ngoài với ăn lá non hoặc uống nhựa F. racemosa L. với 5 ml rượu hòa vào nước đun sôi để nguội, trước khi đi ngủ [1]. 1.1.5. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hispida L.f 1.1.5.1. Tên khoa học Tên khoa học: Ficus hispida L.f Tiên tiếng Việt: Cây sung ngái Tên tiếng Tày: Mạy nọt 1.1.5.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố tự nhiên Loài F. hispida L.f. là cây nhỡ cao 5 - 7 m, cành non có nhiều lông, nhám, màu nâu xám, cành già nhẵn. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc trái xoan, dài 11 - 20 cm, rộng 5 - 12 cm. Gốc tròn, đầu tù có mũi nhọn ngắn, mép khía răng, có lông nhám ở cả hai mặt; lá kèm hình tam giác, có lông ngắn. Cụm hoa ở gốc thân và cành già gồm hoa đực và hoa cái, hoa đực có nhiều ở đỉnh của cụm hoa, có 3 lá đài lõm, nhị 1; hoa cái có đài bao bọc lấy bầu, vòi có lông mềm. Quả phức, mềm, hình cầu, thót lại ở gốc, đầu bẹt vỏ có lông nhám. Hình 1.12: Thân, lá và quả của Hình 1.13: Hình vẽ mô tả của loài F. loài F. hispida L.f hispida L.f. 9
- Phân bố Trên thế giới: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Malaixia… Tại Việt Nam: F. hispida L.f. tìm thấy ở hầu hết các khu vực ven rừng thứ sinh, ven đường, trên các nương rẫy cũ, trong các khoảng trống của rừng. 1.1.5.3. Công dụng về cây F. hispida L.f. Lá: Lá F. hispida L.f. được thu hái quanh năm. Loại bỏ lá sâu, lá úa, rửa sạch, giã nát, thêm nước sôi để nguội, gạn uống chữa sốt rét. Để phòng sốt rét, có thể lấy lá sao vàng, nấu nước uống hằng ngày. [5]. Vỏ thân: Thu hái vào mùa xuân, lúc này vỏ chứa nhiều nhựa dễ bóc, cạo sạch vỏ ngoài, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, lấy vỏ thân F. hispida L.f. 50 g, ngâm nước vo gạo trong 2 giờ, rồi lấy ra, thái nhỏ, phơi khô, sao vàng, lá F. hispida L.f. hay quả F. Racemose L. 30 g, mã đề 30 g, phơi khô, cắt nhỏ, bồ hóng 1 nhúm. Tất cả trộn đều, sắc với 400 ml, uống hai lần trong ngày, chữa phù thũng[5]. Rễ: Thu hái vào mùa thu, chỉ lấy vỏ rễ, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Chữa đau lưng, nhức xương: rễ F. hispida L.f. 50 g, rễ cỏ xước 30 g, dây đau xương 30 g, rễ si 30 g, thái nhỏ, sao vàng, sắc uống[5]. Quả: Quả F. hispida L.f. đốt thành than, ngâm rượu, dùng ngậm hằng ngày, chữa sâu răng [5]. 1.2. Tình hình nghiên cứu , thành phần hóa học và hoạt tính sinh học 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế 1.2.1.1. Thành phần hóa học của quả một số loài thuộc chi Ficus Quả của các loài thuộc chi Sung (Ficus) thuộc loại quả giả, do đế hoa tự tạo thành, mặt quả phủ lông mịn, cuống ngắn. Quả của các loài thuộc chi Sung (Ficus) thường có các nhóm hợp chất steroid, flavonoid, các triterpene, saponin, megastigman, amino acid, các hợp chất phenol và một số hợp chất dễ bay hơi... 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu khả năng tách loại và thu hồi một số kim loại nặng trong dung dịch nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc
75 p | 386 | 96
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (Citrus maxima Burm. Merr.)
206 p | 58 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Phân tích nồng độ hydrocarbon đa vòng thơm (PAHs) trong không khí tại Hà Nội theo độ cao bằng phương pháp lấy mẫu thụ động, sử dụng thiết bị GC-MS
77 p | 46 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Xác định một số tính chất hóa lý và đặc điểm cấu trúc của pectin từ cỏ biển Enhalus acoroides ở Khánh Hòa
95 p | 36 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase của loài Địa hoàng (Rehmannia glutinosa)
116 p | 54 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu ứng dụng hệ fenton điện hóa sử dụng điện cực anot bằng vật liệu Ti/PbO2 để xử lý COD và độ màu trong nước rỉ rác
99 p | 33 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu quy trình phân tích hóa chất bảo vệ thực vật nhóm neonicotinoids (imidacloprid và thiamethoxam) trong bụi không khí trong nhà ở khu vực nội thành Hà Nội bằng phương pháp sắc ký khối phổ (LC/MS)
70 p | 48 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu phân tích hóa chất diệt côn trùng trong bụi không khí tại quận Nam Từ Liêm, Hà Nội: Hiện trạng, nguồn gốc và độc tính đối với sức khỏe con người
67 p | 35 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu, xây dựng quy trình phân tích 11-nor-9-carboxy-THC trong máu trên thiết bị sắc ký lỏng khối phổ kép (LC-MS/MS)
83 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Tổng hợp vật liệu Co/FeMOF và ứng dụng làm xúc tác quang hóa xử lý chất màu hữu cơ Rhodamine B
84 p | 51 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần, hoạt tính sinh học của loài rong lục Việt Nam
77 p | 21 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu chiết tách, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số hợp chất phân lập từ chủng xạ khuẩn Streptomyces alboniger
92 p | 40 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Xác định dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật cơ clo trong gạo bằng phương pháp QuEChERs kết hợp với sắc ký khí khối phổ hai lần (GC-MS/MS)
79 p | 40 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Xác định đặc trưng hình thái và tính chất điện hóa của lớp sơn giàu kẽm sử dụng pigment bột hợp kim Zn-Al dạng vảy
83 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu công nghệ điều chế nano Apigenin, nano 6-Shogaol và nano fucoidan từ các cao dược liệu
101 p | 21 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Khảo sát, đánh giá dư lượng kháng sinh trong nước sông đô thị Hà Nội
83 p | 33 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Bồ đề Trung Bộ (Styrax annamensis Guill.)
75 p | 24 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Chế tạo điện cực dẻo trong suốt trên đế Polyetylen terephtalat
81 p | 28 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn