intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nhận diện và đánh giá rủi ro hệ thống thông tin kế toán Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

31
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nhận diện và đánh giá rủi ro hệ thống thông tin kế toán Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác nhận diện và đánh giá rủi ro nhằm hạn chế những rủi ro cho hệ thống thông tin kế toán tại Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nhận diện và đánh giá rủi ro hệ thống thông tin kế toán Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH THỊ ĐÔNG NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 BÌNH DƯƠNG – 2022
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH THỊ ĐÔNG NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRẦN PHƯỚC BÌNH DƯƠNG – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Nhận diện và đánh giá rủi ro hệ thống thông tin kế toán Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam’’ là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Trần Phước. Nội dung nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. Thủ Dầu Một, tháng 07 năm 2022 Người thực hiện Huỳnh Thị Đông i
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn đến Thầy hướng dẫn PGS.TS Trần Phước đã tận tâm hướng dẫn và cho tôi những kinh nghiệm quý báo để hoàn thành luận văn này. Cám ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể Quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy và Viện Sau đại học Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu suốt thời gian qua. Cảm ơn toàn thể cán bộ viên chức kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam đã tham gia trả lời phiếu khảo sát và cung cấp nhiều thông tin vô cùng bổ ích phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, cám ơn sự giúp đỡ từ phía gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ trong suốt quá trình tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cám ơn! ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. ix CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 1.5. Ý nghĩa về mặt thực tiễn của luận văn .......................................................... 5 1.6. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................... 5 1.6.1. Nghiên cứu trong nước................................................................................ 5 1.6.2. Nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 12 1.6.3. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO .. 17 2.1. Lý luận chung về nhận diện và đánh giá rủi ro ............................................. 17 2.1.1. Lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo COSO ................................................ 17 2.1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ theo COSO ................................................. 17 2.1.1.2. Vai trò của kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ................................... 18 2.1.2. Khái niệm về nhận diện và đánh giá rủi ro ................................................ 19 2.1.3. Vai trò của nhận diện và đánh giá rủi ro trong doanh nghiệp .................... 22 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro ................ 24 iii
  6. 2.2.1. Môi trường kiểm soát ................................................................................. 24 2.2.2. Nhận diện rủi ro ........................................................................................ 25 2.2.3. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 25 2.3. Hệ thống thông tin kế toán ............................................................................ 26 2.3.1. Khái niệm ................................................................................................... 26 2.3.2. Các thành phần hệ thống thông tin kế toán ................................................ 26 2.3.3. Các chu trình cơ bản trong hệ thống thông tin kế toán .............................. 28 2.3.3.1 Chu trình kế toán bán hàng và thu tiền.................................................... 28 2.3.3.2. Chu trình kế toán mua hàng và thanh toán............................................. 28 2.3.3.3. Chu trình kế toán sản xuất [Phụ lục 10] .................................................. 29 2.3.3.4. Chu trình kế toán tiền lương ................................................................... 30 2.3.3.5. Chu trình kế toán tài sản cố định [Phụ lục 13] ...................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM .......................................................................................... 31 3.1. Quy trình và phương pháp thu thập số liệu ................................................... 31 3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................... 31 3.1.2. Phương pháp lấy mẫu................................................................................. 31 3.1.3. Kỹ thuật phân tích dữ liệu .......................................................................... 35 3.1.4. Xây dựng bảng câu hỏi [Phụ lục 14].......................................................... 37 3.2. Thực trạng hệ thống thông tin kế toán Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam 37 3.2.1. Giới thiệu tổng quan Công ty ..................................................................... 37 3.2.2. Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán của Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam..................................................................................... 38 3.2.2.1. Chu trình kế toán bán hàng và thu tiền ................................................... 38 3.2.2.2. Chu trình kế toán sản xuất....................................................................... 43 3.2.2.3. Chu trình kế toán tiền lương [Vui lòng xem phụ lục 15] ........................ 43 3.2.2.4. Chu trình kế toán tài sản cố định [Vui lòng xem phụ lục 19] ................ 44 iv
  7. 3.3. Thực trạng công việc nhận diện, đánh giá và phòng ngừa rủi ro về hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam.............. 44 3.3.1. Môi trường kiểm soát tại Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam .... 44 3.3.2. Nhận diện rủi ro tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Cao su Miền Nam ... 49 3.3.3. Đánh giá rủi ro tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam ...... 50 3.3.4. Kiểm soát rủi ro tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam .... 50 3.4. Kết quả khảo sát những hạn chế của hệ thống nhân diện và đánh giá rủi ro tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam .......................................... 61 3.4.1. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 62 3.4.2. Nhận dạng rủi ro: ....................................................................................... 63 3.4.3. Phân tích và đánh giá rủi ro ....................................................................... 65 3.5. Đánh giá chung về thực trạng và khảo sát .................................................... 66 3.5.1. Những thành công ...................................................................................... 66 3.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 73 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM .......................................................................................... 74 4.1. Quan điểm ..................................................................................................... 74 4.2. Giải pháp hoàn thiện ..................................................................................... 74 4.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát............................................................... 74 4.2.2. Hoàn thiện công tác nhân diện, đánh giá và phòng ngừa rủi ro................. 75 4.2.3. Các giải pháp cụ thể cho từng chu trình..................................................... 85 4.2.3.1. Chu trình kế toán bán hàng và thu tiền ................................................... 85 4.2.3.2. Chu trình kế toán mua hàng và thanh toán.............................................. 87 4.2.3.3. Chu trình kế toán sản xuất ....................................................................... 90 4.2.3.4. Chu trình kế toán tiền lương ................................................................... 93 4.2.3.5. Chu trình kế toán tài sản cố định............................................................. 95 4.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 97 v
  8. 4.4. Những hạn chế của đề tài .............................................................................. 97 4.5. KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 99 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1 vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BCTC Báo cáo tài chính CP Cổ phần COSO Ủy ban Chống gian lận khi lập Báo cáo tài chính thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ. (The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission) CNTT Công nghệ thông tin CPCĐ Kinh phí công đoàn DNSX Doanh nghiệp sản xuất DN Doanh nghiệp ERM Quản trị rủi ro doanh nghiệp GAAP Các Nguyên Tắc Kế Toán Chấp Nhận Chung. (General Accepted Accounting Principles) HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ ND&DGRR Nhận diện và đánh giá rủi ro NVL Nguyên vật liệu vii
  10. DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 3.1 Kết quả số lượng khảo sát 32 3.2 Kết quả thống kê mô tả đặc điểm khảo sát 32 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về đặc điểm 3.3 chung của hoạt động Nhận diện và đánh giá 54 rủi ro HTTTKT Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về 3.4 55 ND&ĐGRR HTTTKT Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về thông tin 3.5 57 và truyền thông 3.6 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về giám sát 60 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về tính chính 3.7 62 trực và các giá trị đạo đức Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nhận dạng 3.8 64 rủi ro trong HTTTKT Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về phân tích 3.9 65 và đánh giá rủi ro trong HTTTKT 4.1 Bảng ma trận lợi ích 79 4.2 Bảng quy trình bán hàng bằng phần mềm 85 viii
  11. DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1 Quy trình nghiên cứu của đề tài 4 Kết quả thống kê mô tả về giới tính của mẫu 3.1 34 khảo sát 3.2 Thống kê mô tả về độ tuổi của mẫu khảo sát 34 Thống kê mô tả về trình độ học vấn của mẫu 3.3 35 khảo sát Thống kê mô tả về thâm niên công tác của mẫu 3.4 35 khảo sát Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Cổ Phần Công 3.5 38 nghiệp Cao su Miền Nam Quy trình luân chuyển chứng từ của các bộ 3.6 41 phận tham gia vào chu trình bán hàng thu tiền Sơ đồ kế toán sản xuất tại Công ty Cổ phần 3.7 43 Công nghiệp Cao su Miền Nam Mô hình Nhận diện và đánh giá rủi ro của Công 3.8 48 ty CP Công nghiệp Cao su Miền nam ix
  12. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức nói chung, của doanh nghiệp nói riêng, nhất là trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin cần phải được tổ chức thành một hệ thống khoa học, giúp cho các nhà quản lý có thể khai thác thông tin một cách triệt để. Hệ thống thông tin được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin. Thông tin trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát trong một tổ chức. Hệ thống thông tin (HTTT) còn giúp các nhà quản lý phân tích chính xác hơn các vấn đề, nhìn nhận một cách trực quan những đối tượng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. HTTT quản lý là sự phát triển và sử dụng HTTT có hiệu quả trong một tổ chức, trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức như lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm báo cáo, làm cho các quyết định của nhà quản lý trên cơ sở các quy trình, thủ tục cho trước. Nó sử dụng thông tin đầu vào là các hệ xử lý giao dịch và cho ra thông tin đầu ra là các báo cáo định kỳ theo yêu cầu. Ngày nay, với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, áp lực suy thoái và những khó khăn nhiều chiều từ kinh tế, các doanh nghiệp đang càng ngày quan tâm hơn đến rủi ro nói chung, rủi ro của HTTT kế toán nói riêng và nhận diện rủi ro để xây dựng hệ thống kiểm soát nhằm giúp hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại và tăng hiệu quả của doanh nghiệp. Để làm được điều đó HTTT kế toán phải được luân chuyển kịp thời, giúp ngăn chặn những gian lận và sai xót. Trong thời đại công nghiệp 4.0, kế toán không chỉ là người ghi chép các thông tin tài chính và lên báo cáo, mà còn có vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. Một đơn vị muốn phát triển hay muốn tồn tại vững mạnh không thể thiếu một hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả, kiểm soát được mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Do đó, người làm kế toán phải có sự am hiểu về quá trình và vận dụng HTTT kế toán một cách trơn tru, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, các quy trình phức tạp, chồng chéo, sẽ gây mất thời gian và nhiều rủi ro. Tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam là nhà sản xuất săm lốp xe hàng đầu Việt Nam và là đơn vị dẫn đầu ngành công nghiệp cao su. Tuy là 1
  13. doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn nhưng còn khá lạc hậu và lỗi thời về HTTT kế toán, chưa có sự đổi mới về mặt công nghệ cũng như trình độ của cán bộ nhân viên kế toán, cán bộ quản lý chưa được cập nhật kịp thời với xu thế của cuộc cách mạng 4.0, gây cản trở nhiều đến tính kịp thời và hiện đại của HTTT hiện nay. Thời gian qua, không thể phủ nhận những đóng góp to lớn của Công ty trong việc đưa sản phẩm cao su của Việt Nam phát triển ở một tầm cao hơn, tạo tiền đề cho ngành tiến xa hơn nữa trong thời gian tới. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường cạnh tranh hiện nay, Công ty vẫn tồn tại nhiều bất cập, cũng chính là những rào cản khiến doanh nghiệp chưa thể bứt phá trong vận hành và quản trị. Ngoài ra, Công ty còn đối mặt với các khó khăn như là: Chưa biết cách phát triển Marketing, quy trình chăm sóc khách hàng chưa chuẩn mực, chưa có giải pháp phòng tránh tối đa các phát sinh khi làm việc với đối tác, khách hàng,… Xuất phát từ những lý do trên, nhận thức được tầm quan trọng của việc nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán giúp ích cho doanh nghiệp bảo vệ mình trước các rủi ro và kiểm soát hoạt động, nắm chắc thời cơ phát triển là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý doanh nghiệp hiện nay. Chính vì vậy, đề tài này đã nghiên cứu: “Nhận diện và đánh giá rủi ro hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam’’. Đây là một nghiên cứu cần thiết xác định các nhân tố thuộc hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro tác động đến chất lượng HTTT kế toán tại Công ty, từ đó giúp Công ty có tầm nhìn tổng quát về mô hình để đưa ra những giải pháp thích hợp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán tại Công ty Cổ Phần Công nghiệp Cao su Miền Nam từ đó hàm ý một số giải pháp và kiến nghị để hạn chế rủi ro HTTT kế toán tại Công ty. Mục tiêu cụ thể - Quan sát, nhận diện và thu thập thông tin để xác định những điểm yếu và nguyên nhân còn tồn tại của HTTT kế toán tại Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. - Phân tích và đánh giá những ảnh hưởng của các rủi ro về HTTT kế toán đến công việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý tại Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. 2
  14. - Đề xuất những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác nhận diện và đánh giá rủi ro nhằm hạn chế những rủi ro cho HTTT kế toán tại Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Những rủi ro nào thường xảy ra trong HTTT kế toán tại Công ty CP công nghiệp Cao su Miền Nam? - Những rủi ro của HTTT kế toán ảnh hưởng đến công việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý tại Công ty CP công nghiệp cao su Miền Nam như thế nào? - Những giải pháp nào góp phần hoàn thiện công tác nhận diện và đánh giá rủi ro nhằm hạn chế những rủi ro cho HTTT kế toán tại Công ty CP công nghiệp Cao su Miền Nam? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu các chu trình kế toán cơ bản của Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam từ đó nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán tại các phần hành này. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam - Về thời gian: Giai đoạn 2016 -2020 - Về nội dung: Đề tài tập trung nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp định tính, cụ thể: Đề tài được thực hiện bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc vận dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể và các công cụ hỗ trợ cho phương pháp nghiên cứu định tính như sau: Phương pháp điều tra, phỏng vấn để thu thập dữ liệu sơ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc thiết lập bộ câu hỏi khảo sát được gửi đến Ban Giám đốc, trưởng phó các phòng ban, bộ phận kế toán, nhân viên Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. Từ các câu trả lời của đối tượng khảo sát tác giả thu thập được dữ liệu để phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét của mình nhằm định hướng hoàn thiện nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán tại Công ty. 3
  15. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp dữ liệu thứ cấp chủ yếu là các bài báo, bài nghiên cứu, giáo trình hay các báo cáo tài chính của Công ty, thu thập thông qua các tạp chí, qua internet và dữ liệu báo cáo từ phòng Kế toán - Tài chính của Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát thực tế công tác nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán tại công ty từ bộ máy quản lý đến chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban liên quan đến công tác kiểm soát để tìm hiểu thực trạng công tác nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán tại Công ty. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu lý luận về Nhận diện và đánh giá nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán rủi ro HTTT kế toán Quan sát và lập Bảng khảo sát (sơ bộ) Thảo luận nhóm Bảng câu hỏi khảo sát Tiến hành khảo sát thực tế bằng bảng câu hỏi Thu thập thông tin, Xử lý số liệu Kiến nghị và kết luận Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài: (Nguồn: Từ thực tế nghiên cứu của đề tài) 4
  16. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu sơ cấp: Tác giả sẽ gửi bảng câu hỏi soạn sẵn gửi đến các cán bộ lãnh đạo, nhân viên thuộc Công ty CP công nghiệp Cao su Miền Nam. Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ phòng tài chính kế toán và các phòng ban liên quan của Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. 1.5. Ý nghĩa về mặt thực tiễn của luận văn Đề tài đã nghiên cứu các đặc điểm của hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro tại Công ty CP công nghiệp Cao su Miền Nam. Kết quả đánh giá được những ưu điểm cũng như những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, luận văn đề xuất được những phương hướng và giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện để nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro HTTT kế toán tại Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam. 1.6. Tổng quan các nghiên cứu trước 1.6.1. Nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, nghiên cứu về hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro được thực hiện bởi khá nhiều tác giả và liên quan đến nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Đậu Ngọc Châu và Nguyễn Viết Lợi (2019) cho rằng hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro gồm có 3 thành phần là môi trường kiểm soát, hệ thống kiểm soát, các chính sách và thủ tục kiểm soát. Nghiên cứu của tác giả là khá đầy đủ khi đem đến cho người đọc một cái nhìn tổng thể về hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro, cũng như những hiểu biết nhất định về thủ tục kiểm soát trực tiếp và tổng quát. Tác giả cũng bổ sung thêm về công tác kế hoạch trong môi trường kiểm soát. Phạm vi của hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro theo nhận định của tác giả là rộng bao gồm cả hoạt động tài chính và hoạt động phi tài chính, tuy nhiên cách tiếp cận của tác giả về nhận diện và đánh giá rủi ro cũng chủ yếu từ giác độ kiểm toán. Trần Thị Giang Tân (2012) trong nghiên cứu: “Gian lận trên báo cáo tài chính và các công trình nghiên cứu về gian lận’’ đã khẳng định nhận diện và đánh giá rủi ro là một quá trình được thiết lập và vận hành bởi con người trong một phòng ban, hệ thống này nhằm đem lại một sự đảm bảo hợp lý cho nhà quản lý trong việc đạt mục tiêu về hoạt động, mục tiêu tài chính, mục tiêu tuân thủ. Các tác giả cũng chỉ ra hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro (ND&ĐGRR) gồm 5
  17. 5 yếu tố là môi trường kiểm soát; Quy trình đánh giá rủi ro; Hệ thống thông tin và truyền thông; Các hoạt động kiểm soát; Giám sát các kiểm soát. Như vậy, đến trước khi có Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ban hành (2012) thì trong nhiều tài liệu đều tiến hành nghiên cứu về hệ thống ND&ĐGRR theo cơ cấu là có 3 yếu tố gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát, mặc dù có một số nghiên cứu cũng đề cập mở rộng hơn về các yếu tố của hệ thống ND&ĐGRR nhưng chưa đầy đủ. Tuy nhiên, hiện nay theo Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam ban hành năm 2012, quan điểm về hệ thống ND&ĐGRR đã có sự thống nhất với COSO về 5 thành phần của hệ thống gồm: Môi trường kiểm soát; Quy trình đánh giá rủi ro của phòng ban; Hệ thống thông tin và truyền thông; Các hoạt động kiểm soát; Giám sát các kiểm soát. Điều này đòi hỏi cần phải có nghiên cứu đầy đủ hơn về hệ thống ND&ĐGRR theo quan điểm có 5 thành phần. Nguyễn Tuấn & Đường Nguyễn Hưng (2015) trong nghiên cứu của mình đã đề xuất mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam, bao gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Các chỉ số được nhóm tác giả đo lường hiệu quả hoạt động và rủi ro của các ngân hàng thương mại bao gồm: ROA và các chỉ số Z – Score. Nguyễn Đình Hựu (2016) Cũng có những nghiên cứu về hệ thống ND&ĐGRR trên góc độ nghiên cứu chung về kiểm soát. Tác giả đã coi hệ thống ND&ĐGRR là một khái niệm cơ bản thuộc kiểm toán theo nội dung trình bày trong chương 2 của tài liệu (Các khái niệm cơ bản của kiểm toán). Tác giả cũng đưa ra nhận định khá ngắn gọn về hệ thống ND&ĐGRR, mục đích của xây dựng hệ thống, các yếu tố cấu thành hệ thống này gồm môi trường kiểm soát chung, hệ thống kế toán, các loại kiểm soát và các thủ tục kiểm soát. Nghiên cứu này cũng khá tương đồng với Đậu Ngọc Châu và Nguyễn Viết Lợi (2009) trong việc coi công tác kế hoạch và kiểm toán nội bộ là một phần của môi trường kiểm soát nhưng còn chưa hợp lý trong mô tả về thành phần thứ 3 của hệ thống ND&ĐGRR do không làm rõ trong tên gọi thành phần về các chính sách kiểm soát. Đồng thời, các tác giả cũng chỉ ra hệ thống ND&ĐGRR có 4 yếu tố là môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, thủ tục kiểm soát và kiểm toán nội bộ. Đây là điểm khác biệt so với các nghiên cứu của các tác giả trong nước. Tuy nhiên, có một số bất cập là kiểm soát nội bộ thực chất có chức năng là một bộ phận đánh 6
  18. giá độc lập được thiết kế trong một tổ chức để kiểm tra và đánh giá hoạt động của tổ chức và là một hoạt động phục vụ cho tổ chức. Tác giả Trịnh Thị Phan Lan (2016) trong bài viết về Quản trị rủi ro tài chính trong các Doanh nghiệp Việt Nam. Đã phản ánh thực trạng rủi ro tài chính trong doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, thông qua quy trình gồm: Nhận diện, đo lường và kiểm soát rủi ro tài chính. Bên cạnh đó, các khía cạnh về thông tin và truyền thông liên quan đến rủi ro, mức độ tham gia của hội đồng quản trị và bộ phận kiểm soát nội bộ cũng được đề cập trong nghiên cứu. Nghiên cứu cho thấy, công tác quản trị rủi ro tài chính trong các doanh nghiệp Việt Nam có những chuyển biến tích cực, tuy nhiên mới thể hiện ở bề rộng, chưa đi vào chiều sâu. Công tác quản trị rủi ro tài chính ở các doanh nghiệp còn yếu ở khâu đo lường và đánh giá tác động của rủi ro tài chính. Lê Thị Thanh Huyền (2017) Với đề tài “Đánh giá các yếu tố của hệ thống Kiểm soát nội bộ (KSNB) tác động đến Quản trị rủi to (QTRR) tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai’’. Trong nghiên cứu này Tác giả phân tích thực trạng hệ thống KSNB tại các Doanh Nghiệp (DN) xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đồng thời trình bày kết quả kiểm định thang đo các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng đến QTRR. Kết quả kiểm định cho thấy các thang đo đều đạt được độ tin cậy qua kiểm định Cronbach Alpha và EFA. Kết quả sau khi chạy Cronbach Alpha và EFA, phân tích hồi quy đa biến cho thấy chỉ 7 yếu tố là: Môi trường kiểm soát, thiết lập mục tiêu, đánh giá rủi ro, phản ứng rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Tóm lại, trong 8 yếu tố của hệ thống KSNB thì chỉ có 7 yếu tố tác động đến QTRR DN tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Từ đó, tác giả đề ra các chính sách nhằm nâng cao chất lượng hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại các DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm giải quyết các câu hỏi được đưa ra. Phạm Thị Kim Uyên (2017), “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai”. Đề tài tiếp cận, chọn lọc lý thuyết, xây dựng mô hình và tiến hành định lượng trên những bằng chứng khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, luận văn đã chứng minh: Thứ nhất, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống 7
  19. thông tin kế toán (HTTTKT) tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vừa và nhỏ tại Đồng Nai là (1) sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao, (2) sự tham gia của người sử dụng, (3) kiến thức kế toán của nhà quản lý, (4) kiến thức CNTT của nhà quản lý và (5) Sự tham gia của chuyên gia bên ngoài; Thứ hai, các nhân tố này có tác động cùng chiều với sự thành công của HTTTKT. Trong các nhân tố nêu trên thì nhân tố tác động mạnh nhất là (5) sự tham gia của chuyên gia bên ngoài, kế đến là (2) sự tham gia của người sử dụng, (1) sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao; hai nhân tố tác động yếu nhất là (4) kiến thức Công nghệ thông tin của nhà quản lý và (3) kiến thức kế toán của nhà quản lý. Những kết quả nghiên cứu trên chỉ ra những khuyến cáo về mặt chuyên môn trong lựa chọn giải pháp nâng cao sự thành công của HTTTKT trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là cần tập ưu tiên xem xét các vấn đề về: sự tham gia của chuyên gia bên ngoài, bao gồm: các ý kiến chuyên môn trong việc thực hiện phân tích các yêu cầu thông tin, các giải pháp tin học phù hợp được cung cấp bởi nhà tư vấn; sự đầy đủ về các hoạt động hỗ trợ của nhà cung cấp về kỹ thuật trong quá trình cũng như sau khi thực hiện HTTTKT, các khóa huấn luyện đào tạo của nhà cung cấp và chất lượng; chất lượng của các hoạt động hỗ kỹ thuật và đào tạo này; và mối quan hệ giữa các chuyên gia tư vấn với nhà quản lý và người sử dụng hệ thống trong việc thực hiện dự án. Đặc biệt, các doanh nghiệp cần nỗ lực để nâng cao sự hỗ trợ đầy đủ về kỹ thuật sau khi thực hiện hệ thống thông tin của nhà cung cấp và mối quan hệ với các bên (nhà quản lý, người sử dụng hệ thống) trong việc thực hiện dự án (Kết quả kiểm định T-test cho thấy thực trạng là, trong khi các yếu tố khác đều vượt qua giá trị “Đồng ý=4” thì 2 yếu tố này đang được đánh giá thấp nhất). Sự tham gia của người sử dụng, bao gồm: sự tham gia các buổi họp dự án, phân tích các yêu cầu thông tin, rà soát các khuyến nghị của nhà tư vấn và tham gia ra quyết định về những vấn đề có liên quan tới công việc cá nhân. Đặc biệt, các doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa đến sự tham gia của người sử dụng trong việc xem xét các khuyến nghị của nhà tư vấn (Yếu tố này đang được đánh giá thấp nhất trong kết quả kiểm định T- test). Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao, bao gồm: sự có mặt thường xuyên trong các buổi họp dự án, trong việc phân tích yêu cầu thông tin, trong việc rà soát các khuyến nghị của nhà tư vấn, ra quyết định về hệ thống thông tin kế toán cũng như trong việc giám sát dự án. Đặc biệt, các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc nâng cao mức độ tham gia của nhà quản lý cấp cao trong việc phân tích yêu cầu 8
  20. thông tin và sự có mặt thường xuyên của nhà quản lý cấp cao trong các buổi họp dự án (Kết quả kiểm định T test cho thấy thực trạng là 2 yếu tố này đang được đánh giá thấp nhất). Kiến thức công nghệ thông tin của nhà quản lý, bao gồm các kiến thức về: bảng tính, cơ sở dữ liệu, các phần mềm kế toán, quản lý sản xuất với hỗ trợ của máy tính và tìm kiếm bằng Internet. Kiến thức kế toán của nhà quản lý, bao gồm: kiến thức kế toán tài chính và kiến thức kế toán quản trị. Hoàng Như Hoàng Oanh (2018) với nghiên cứu, “Ảnh hưởng của tính hữu hiệu của hệ thống KSNB lên chất lượng hệ thống thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh’’. Căn cứ vào những nghiên cứu đi trước và các lý thuyết liên quan đến việc phân tích ảnh hưởng của tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán (HTTT) kế toán quản trị, tác giả tiến hành tổng hợp, đề xuất các nhóm nhân tố và phân tích các nhóm nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, từ đó chỉ rõ ảnh hưởng của tính hữu hiệu hệ thống KSNB đến chất lượng HTTT kế toán quản trị. Để tiến hành phân tích, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu khảo sát với thời gian khảo sát và thu thập số liệu trong vòng 3 tháng từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2017 của 250 doanh nghiệp trên địa bàn TP. HCM. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng cho nghiên cứu này là phương pháp mô hình hồi quy tuyến tính SEM. Căn cứ trên dữ liệu thu thập, tác giả ứng dụng phần mềm SPSS và AMOS để phân tích dữ liệu và chạy mô hình và đã thu thập được các kết quả như sau: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm 5 nhân tố: (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh giá rủi ro, (3) Hoạt động kiểm soát, (4) Thông tin và truyền thông, (5) Giám sát. Trong đó nhân tố Giám sát tác động mạnh nhất, kế đến là các nhân tố Thông tin và truyền thông, Hoạt động kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát và hơn hết, kết quả mô hình còn cho thấy được sự ảnh hưởng của tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đến chất lượng HTTT kế toán quản trị. Phạm Thị Thủy Tiên (2019), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công ty CP giao nhận tiếp vận quốc tế’’. Tác giả cũng đã trình bày tính cấp thiết của đề tài thông qua nêu định nghĩa về quản trị rủi ro (QTRR) theo COSO 2004, nêu vai trò của QTRR đối với doanh nghiệp, chỉ ra vai trò của Công ty CP giao nhận tiếp vận Quốc tế trong nền kinh tế, thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) và sự cần thiết của việc hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại đơn vị này. Tác giả đã tiến hành thu thập, phân tích 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2