BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ---------------------------
HOÀNG THỊ LIÊN PHƯƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI
KHU VỰC TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ---------------------------
HOÀNG THỊ LIÊN PHƯƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI
KHU VỰC TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN PHƯỚC
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN PHƯỚC
Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày
08 tháng 10 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
PGS.TS Huỳnh Đức Lộng 1 Chủ tịch
TS. Trần Ngọc Hùng 2 Phản biện 1
TS. Phạm Ngọc Toàn 3 Phản biện 2
PGS.TS. Võ Văn Nhị 4 Ủy viên
5 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có)
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM PHÒNG QLKH –ĐTSĐH
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
TP.HCM, ngày..… tháng…..năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên : HOÀNG THỊ LIÊN PHƯƠNG Giới tính : Nữ
Ngày, tháng, năm sinh : 11/04/1990 Nơi sinh : THÁI BÌNH
Chuyên ngành : Kế toán MSHV : 1541850092
I- Tên đề tài:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI KHU
VỰC TP.HCM
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố này đến chất lượng thông tin kế toán của các trường Đại học tự chủ tài
chính tại khu vực TP.HCM. Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng thông tin kế toán. Từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao chất
lượng thông tin kế toán của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.
HCM.
III- Ngày giao nhiệm vụ : 15/02/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 22/7/2017
V- Cán bộ hướng dẫn : PGS.TS TRẦN PHƯỚC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế
toán của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Hoàng Thị Liên Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Phước, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi từ trong suốt quá trình học
tập và làm luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Công nghệ
TP.HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản
thân tác giả và cho khóa học cao học kế toán 15SKT21.
Tác giả muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Viện đào tạo sau
đại học, Ban chủ nhiệm khoa và quý giảng viên Khoa Kế toán trường Đại học Công
nghệ TP.HCM đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu, thực hiện và bảo vệ luận.
Tác giả xin chân thành cảm ơn toàn thể Ban Giám hiệu Trường Đại học Công
nghiệp Thực phẩm TP.HCM, quý Thầy/cô chuyên gia cùng toàn thể các cán bộ,
giảng viên tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, Trường Đại học Công nghiệp
TP.HCM,Trường Đại học Tài chính Marketing TP.HCM, Trường Đại học Ngân
hàng TP.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Mở TP.HCM đã
dành thời gian quý báu để trả lời phiếu khảo sát và cung cấp thông tin hữu ích để tác
giả có thể thực hiện được nghiên cứu này.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn bè đã động viên, giúp đỡ
tác giả trong quá trình làm luận văn.
Học viên thực hiện luận văn
Hoàng Thị Liên Phương
iii
TÓM TẮT
Mục tiêu nâng cao chất lượng thông tin nói chung và chất lượng thông tin kế
toán trong các cơ sở giáo dục nhà nước nói riêng đang ngày càng trở thành mối
quan tâm chung của toàn xã hội. Do đó, đã có khá nhiều nghiên cứu về vấn đề này
cả Việt Nam và trên thế giới. Tuy nhiên, các chủ đề chính trước đây xoay quanh các
vấn đề nghiên cứu về thông tin kế toán có chất lượng bên ngoài các doanh nghiệp
trong nước, trong khi các cơ quan nhà nước nói chung và các cơ sở giáo dục nhà
nước nói riêng rất hạn chế.
Trong nghiên cứu này, mục tiêu của tác giả là tìm hiểu và tìm hiểu mối quan hệ
giữa các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các trường Đại học
tự chủ tài chính tại TP. HCM. Nghiên cứu này sẽ trả lời các câu hỏi: "Tiêu chí nào
là quy mô của chất lượng thông tin kế toán?" "Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
chất lượng thông tin kế toán?" Và "Ảnh hưởng của yếu tố này đến chất lượng thông
tin kế toán trong các tại các trường Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM?"
Thu thập lý luận, và thu được các kết quả từ các nghiên cứu trước đây trực tiếp
và gián tiếp liên quan đến chủ đề, tác giả đã hình thành quy mô ban đầu về chất
lượng thông tin kế toán; 06 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán bao
gồm các môi trường pháp lý, chính trị, kinh tế, văn hoá và giáo dục, kiểm soát; Giải
quyết, các mẫu giả thuyết nghiên cứu với các bảng câu hỏi điều tra. Kể từ đó, tác
giả đã tiến hành điều tra khảo sát thực tế, tổng hợp các kết quả và điều tra dữ liệu
điều tra từ tháng 1 đến tháng 6 sử dụng Excel và SPSS.
Thông qua quá trình đánh giá quy mô; Kiểm tra độ tin cậy (Cronbach alpha
coefficient); Giá trị của quy mô (phân tích yếu tố phát hiện EFA), và các giả thuyết
nghiên cứu (mô hình hồi quy tuyến tính), trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm
06 yếu tố mà tất cả đều có ảnh hưởng tích cực (+) đến chất lượng thông tin kế toán
tại các trường Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM. Trong số đó, 02 yếu tố gây ảnh
hưởng mạnh mẽ là môi trường pháp lý (β= 0,378) và môi trường chính trị (β =
0.249) các yếu tố còn lại cũng có tác động nhưng không ở mức cao: môi trường
kinh tế (β = 0.221), môi trường kiểm soát ((β = 0.151), môi trường giáo dục (β =
0,149) và môi trường văn hoá (β = 0.106).
iv
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có ảnh hưởng trực
tiếp đến các yếu tố nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán trong các trường
Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM. Tuy nhiên, các khuyến nghị này nói chung
là về bản chất, không cụ thể và đi vào mọi khía cạnh của các yếu tố góp phần. Và
đây là một trong những hạn chế của chủ đề. Một hạn chế khác là phạm vi nghiên
cứu không đa dạng, chỉ tập trung vào các trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.
HCM, số lượng mẫu không cao, và kết quả không nhiều. Vì vậy, trong nghiên cứu
tiếp theo, tác giả sẽ nghiên cứu về xây dựng cơ chế tăng cường kiểm soát nội bộ,
kiểm toán nội bộ cho các đơn vị tự chủ Tài chính để tăng cường hiệu quả sử dụng
nguồn lực tại các đơn vị khác ngoài công lập cũng như các trường Đại học, Cao
đẳng được giao quyền thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động trong cả nước.
v
ABSTRACT
An Objective to improve the quality of information in general and the quality
of accounting information in the state educational institutions in particular is
increasingly a general concern of the whole society. Therefore, there have been
quite a few researches on this issue both Viet Nam and around the world. However,
the former main topics revolved around the issues of the research of in quality
accounting information outside national enterprises, while those in public agencies
in general and the state educational institutions in particular are very limited.
In this study, the author's goal is to understand and understand the relationship
between the factors affecting the quality of accounting information at the HCMC
University of Financial Self-Regulation. HCM. This study will answer the question:
"What criteria is the scale of quality accounting information?" "What factors affect
the quality of accounting information?" And "What is the effect of this factor on the
quality of accounting information in the financial institutions in Ho Chi Minh City?
Collecting theories, and deriving results from previous, direct and indirect
studies related to the topic, the author has formed the initial scale of the quality of
accounting information; 06 factors affecting the quality of accounting information
including legal, political, economic, cultural, educational and control contexts;
Solve, sample hypothesis research with questionnaires. Since then, the author has
conducted fieldwork, aggregated results and investigated survey data from January
to June using Excel and SPSS
Through the scale assessment process; Cronbach alpha coefficient; The value
of scale (analysis of EFA detection factors), and study hypotheses (linear
regression models), etc. Thesis presents research results including six elements that
all have pictures Positive (+) on the quality of accounting information at the
University of financial autonomy in HCMC. HCM. Of these, the two most
influential factors were the legal context (β = 0.378) and the political context (β =
0.249). The other factors also had an impact but not a high level: (Β = 0.221),
context of control (β = 0.151), educational context (β = 0.146) and cultural context
(β = 0.106).
vi
From the results of the study, the authors have proposed some solutions that
directly affect factors to improve the quality of accounting information in the
University of financial autonomy in HCMC. HCM.
However, these recommendations are generally non-specific and go into all
aspects of the contributing factors. And this is one of the limitations of the topic.
Another limitation is that the scope of the research is not diversified, concentrating
only on universities with financial autonomy in HCMC. HCM, the sample size is
not high, and the results are not many. Therefore, in the next study, the author will
study the development of a mechanism for strengthening internal control and
internal audit of financial autonomy units to increase the efficiency of the use of
resources in the petitions. Other non-public institutions as well as universities and
colleges are given the right to experimentally pilot the mechanism of operation
throughout the country.
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
TÓM TẮT ............................................................................................................... III
ABSTRACT ............................................................................................................. V
MỤC LỤC............................................................................................................. VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... XIV
DANH MỤC CÁC BẢNG ................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... XV
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... XV
1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................. 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
5. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................. 4
6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ......................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............. 5
1.1. Nghiên cứu nước ngoài. ..................................................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) về Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển của kế toán và sự liên hệ với chất lượng thông tin BCTC. ....................................... 5
1.1.2. Nghiên cứu Xu & ctg (2003) qua bài viết “Key Issues Accounting
Information Quality Management: Australian Case Studies”. ................................... 6
1.1.3. Nghiên cứu của Komala (2012) qua bài viết “The Influence of The
Accounting Managers Knowledge and The Top Managements Support On The
viii
Accounting Information System and Its Impact On The Quality Of Accounting
Information” ............................................................................................................... 6
1.1.4. Nghiên cứu của Komala (2012), Rapina (2014) “Factors Influencing The
Quality Of Accounting Information System And Its Implications On The Quality Of
Accounting Information” ............................................................................................ 6
1.1.5. Nghiên cứu của Syaifulla (2014) “Influence Organizational Commitment on
The Quality of Accounting Information System” ........................................................ 7
1.1.6. Nghiên cứu của Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000) Conceptualizing
Information Quality: A review of information quality frameworks from the last ten
years (2000 .................................................................................................................. 7
1.2. Nghiên cứu trong nước. ........................................................................................ 9
1.2.1.Nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014) “Xác định và đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC của các
công ty niêm yết ở Việt Nam” ................................................................................... 10
1.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) “Hoàn thiện báo cáo tài chính
khu vực công – nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam ...... 10
1.2.3.Nghiên cứu của Trần Thị Tùng (2015) “ Các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng TTKT tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........ 11
1.3. Khoảng trống nghiên cứu. .................................................................................. 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT………………………………………….… 15
2.1. Những quy định chung về chất lượng thông tin kế toán. ................................... 15
2.1.1. Tổng quan về kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. ......................... 15
2.1.1.1. Bản chất của kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp...................... 15
2.1.1.2. Phân loại kế toán. .................................................................................. 15
2.1.2. Tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính. . 16
2.1.2.1. Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.
............................................................................................................................ 16
2.1.2.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài
chính. .................................................................................................................. 16
2.1.3. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị HCSN theo cơ chế tự chủ.
............................................................................................................................... 17
ix
2.1.3.1. Luật ngân sách ......................................................................................... 17
2.1.3.2. Luật kế toán ............................................................................................. 17
2.1.4. Đặc tính chất lượng thông tin kế toán (TTKT) trình bày trên BCTC ......... 18
2.1.4.1. Chất lượng thông tin .............................................................................. 18
2.1.4.2. Chất lượng thông tin kế toán ................................................................. 21
2.1.4.3. Quan điểm hội tụ IASB – FASB. ................................................................ 21
2.1.4.4. Quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS ................................ 22
2.1.4.5. Đặc tính thông tin trình bày trên BCTC của khu vực công. .......................... 22
2.1.5. Phân biệt chất lượng thông tin kế toán và chất lượng thông tin BCTC ...... 23
2.2. Khái quát về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các
Trường Đại học tự chủ tài chính khu vực TP. HCM ................................................ 24
2.2.1. Nội dung về chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị sự nghiệp .................. 24
2.2.1.1. Thông tin trên BCTC ................................................................................ 24
2.2.1.2. Sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán .......................................................... 25
2.2.1.3. Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước .................................... 25
2.2.1.4. Chất lượng thông tin kế toán trong công nghệ thông tin ......................... 26
2.2.1.5. Kiểm soát nội bộ ...................................................................................... 27
2.2.1.6. Áp lực về giải trình ................................................................................... 27
2.2.2. Đánh giá khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT ............. 27
2.3. Lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu .................................................... 30
2.3.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) ..................... 30
2.3.2. Lý thuyết hành vi quản lý ............................................................................ 32
2.3.3. Lý thuyết thông tin hữu ích ......................................................................... 32
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết. ................................................. 33
2.4.1. Xây dựng giả thuyết. .................................................................................... 33
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất. ....................................................................... 34
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 38
3.1. Thiết kế nghiên cứu. ........................................................................................... 38
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 38
3.1.2. Quy trình nghiên cứu. .................................................................................. 39
3.1.3. Thiết kế bảng câu hỏi. .................................................................................. 42
x
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu. ......................................................................... 42
3.2.1. Phương pháp chọn mẫu. .............................................................................. 42
3.2.2. Thu thập dữ liệu. .......................................................................................... 42
3.2.3. Xử lý và phân tích bảng dữ liệu. .................................................................. 43
3.3. Kết quả nghiên cứu và hiệu chỉnh thang đo. ...................................................... 44
3.4. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 47
4.1. Thực trạng về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu vực Tp.
HCM. ......................................................................................................................... 47
4.1.1. Thông tin trên BCTC ................................................................................... 53
4.1.2. Đánh giá về Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán .................................. 53
4.1.3. Đánh giá về sự Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước ............... 54
4.1.4. Đánh giá về trình độ tin học hóa trong công tác kế toán. ............................ 54
4.1.5. Đánh giá về kiểm soát nội bộ trong đơn vị .................................................. 55
4.1.6. Đánh giá về áp lực giải trình. ....................................................................... 55
4.2. Đánh giá thang đo và kết quả nghiên cứu .......................................................... 62
4.2.1. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý (MTPL) ........ 62
4.2.2. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị (MTCT) ...... 63
4.2.3. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế (MTKT) ........ 64
4.2.4. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục (MTGD) ..... 64
4.2.5. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục (MTVH) ..... 64
4.2.6. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát (MTKS) .... 66
4.2.7. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế toán
(CLTTKT) ............................................................................................................. 66
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 67
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập .............................. 67
4.3.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “ Chất lượng thông tin kế toán
của các trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM” ......................... 69
4.4. Phân tích hồi quy ................................................................................................ 70
4.5. Kiểm định các giả thuyết cần thiết trong mô hình hồi quy ................................ 73
4.5.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy ..................................... 73
xi
4.5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................... 73
4.5.4. Kiểm định về tính độc lập của phần dư ....................................................... 74
4.5.5. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ................................................ 75
4.5.7. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ..................................... 76
5.1. Kết luận. ............................................................................................................. 80
5.2. Kiến nghị nâng cao chất lượng TTKT. .............................................................. 82
5.2.1. Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường ................... 82
5.2.2. Hoàn thiện nhân tố môi trường pháp lý: ...................................................... 83
5.2.3. Hoàn thiện nhân tố môi trường chính trị: .................................................... 84
5.2.4. Hoàn thiện nhân tố môi trường kinh tế: ....................................................... 85
5.2.5. Hoàn thiện nhân tố môi trường kiểm soát ................................................... 86
5.2.6. Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục: .................................................... 87
5.2.7. Hoàn thiện nhân tố môi trường văn hóa: ..................................................... 88
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo: ............................................................ 89
5.3.1. Hạn chế của luận văn ................................................................................... 89
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
PHỤ LỤC
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tóm tắt các nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến đề tài ........................ 8
Bảng 1.2. Tóm tắt các nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài .......................... 12
Bảng 2.1. Tổng hợp đặc tính chất lượng thông tin của Knight và Burn (2005) ....... 20
Bảng 2.2. Đặc tính chất lượng của BCTC theo quan điểm hội tụ IASB - FASB ... 22
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ttkt của các trường
đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM . ....................................................... 35
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng thông tin kế toán trên BCTC ..... 52
Bảng 4.2. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế
toán ............................................................................................................................ 57
Bảng 4.3. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng sự giám sát chặt chẽ của cơ quan
quản lý nhà nước ....................................................................................................... 58
Bảng 4.4. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng trình độ tin học hóa trong công tác
kế toán. ...................................................................................................................... 59
Bảng 4.5. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng kiểm soát nội bộ trong đơn vị .... 49
Bảng 4.6. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng áp lực giải trình. ......................... 61
Bảng 4.7. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường pháp lý .................... 62
Bảng 4.8. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường chính trị .................. 63
Bảng 4.9. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường kinh tế ..................... 64
Bảng 4.10. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường giáo dục ................ 64
Bảng 4.11. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường văn hóa ................. 65
Bảng 4.12. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường kiểm soát .............. 66
Bảng 4.13. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố chất lượng thông tin kế toán .... 66
Bảng 4.14. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần ................................. 68
Bảng 4.15. Phương sai trích ...................................................................................... 68
Bảng 4.16. Ma trận xoay ........................................................................................... 69
Bảng 4.17. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần ................................. 70
Bảng 4.18. Phương sai trích ...................................................................................... 70
Bảng 4.19. Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 71
Bảng 4.20. Phân tích ANOVA .................................................................................. 71
Bảng 4.21. Kết quả hồi quy ....................................................................................... 72
xiii
Bảng 4.22. Bảng tính độc lập của phần dư ............................................................... 74
Bảng 4.23. Bảng phương sai của sai số không đổi ................................................... 75
Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ................................................................... 81
Bảng 5.1. Bảng vị trí quan trọng kết quả nghiên cứu ............................................... 82
xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLTT: Chất lượng thông tin
HTTT: Hệ thống thông tin
TTKT: Thông tin kế toán
HTTTKT: Hệ thống thông tin kế toán
CL: Chất lượng
BCTC: Báo cáo tài chính
HCSN: Hành chính sự nghiệp
NSNN: Ngân sách Nhà nước
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CBVC: Cán bộ viên chức
GDĐT: Giáo dục Đào tạo
SNGD: Sự nghiệp giáo dục
ĐHCL: Đại học công lập
xv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 35
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 41
Hình 4.1. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ..................... 75
Hình 4.2. Đồ thị P-plot của phần dư ......................................................................... 76
Hình 4.3. Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa ............................................ 77
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển về quy mô và yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo
đối với trường Đại học thì áp lực về tài chính ngày càng tăng và đòi hỏi cao hơn về
hiệu quả quản lý tài chính. Trong những năm gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
tiến hành giao quyền tự chủ cho một số Trường đại học trọng điểm. Trong tương
lai, sẽ có rất nhiều các trường Đại học công lập sẽ được quyền tự chủ tài chính,
nhưng kèm theo đó là trách nhiệm tự chủ tương đối nặng nề trong quản lý tài
chính. Vì thế công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu
là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu chính xác, minh bạch và đáng tin
cậy để người ra quyết định được chính xác và đạt hiệu quả. Và hệ thống thông tin
kế toán tồn tại trong mỗi đơn vị, tổ chức. Cách thức tổ chức hệ thống thông tin kế
toán phụ thuộc vào tầm quan trọng và vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong
việc quản lý, điều hành hoạt động của tổ chức đó và chất lượng thông tin kế toán là
một yếu tố rất quan trọng cần được tìm hiểu và hoàn thiện nhằm phát huy tốt nhất
vai trò của kế toán hành chính sự nghiệp.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Nhằm phát huy tốt nhất vai trò của thông tin kế toán, mô tả vấn đề tài chính tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp là kết quả của hệ thống thông tin kế toán; phản ánh
được hiệu quả hoạt động cũng như mức độ tuân thủ pháp luật trong việc chấp hành
theo đúng các quy định do Nhà nước ban hành. Hiện nay chất lượng thông tin kế
toán ngày càng phát sinh nhiều bất cập. Tình trạng này không chỉ diễn ra trong các
doanh nghiệp kinh doanh lớn trên toàn thế giới mà còn diễn ra ngay trong các doanh
nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp cả trong nước.
Vì vậy, nâng cao chất lượng thông tin kế toán đã và đang trở thành nhu cầu
cấp thiết trong toàn xã hội và trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, chất lượng thông tin
trong các đơn vị giáo dục sự nghiệp đang dần được quan tâm nhằm cải tạo chất
lượng đào tạo và hiệu quả hoạt động. Để thực hiện được mục tiêu này, chúng ta cần
phải nghiên cứu và tìm hiểu các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân
2
tố đó đến chất lượng thông tin kế toán; từ đó có hướng tác động, điều chỉnh tích
cực, phù hợp đến các nhân tố trọng yếu giúp cải thiện chất lượng thông tin kế toán
theo mong muốn. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền
Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay bao gồm 19
quận và 5 huyện với các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, thể thao và giải trí, Thành
phố Hồ Chí Minh đều giữ vai trò quan trọng bậc nhất.
Theo xu thế tất yếu trong tương lai, sẽ có rất nhiều các trường Đại học được
quyền tự chủ tài chính, kèm theo đó là trách nhiệm tự chủ nặng nề trong quản lý tài
chính, nhằm phát huy tốt chat lượng TTKT thì chất lượng thông tin kế toán phải
phù hợp và đáng tin cậy để lãnh đạo ra quyết định hiệu quả.
Do vậy, nghiên cứu về các nhân tố liên quan đến môi trường hoạt động ảnh
hưởng như thế nào đến chất lượng thông tin kế toán trong điều kiện tự chủ tài chính
là cấp thiết hiện nay. Câu hỏi được đặt ra là chất lượng TTKT tại các Trường khi
được giao quyền tự chủ sẽ như thế nào và các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến chất
lượng thông tin kế toán đó?
Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.
HCM ” được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố này đến chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại
khu vực TP. HCM. Từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng TTKT
của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng chất lượng TTKT của các trường Đại học tự
chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
- Nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các
trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM.
- Khám phá thêm nhân tố mới tác động đến chất lượng TTKT của các trường
Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM
3
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến chất lượng TTKT của
các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
- Đề xuất một số ý kiến để nâng cao chất lượng TTKT của các trường Đại học
tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.
HCM;
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ
tài chính tại khu vực TP. HCM.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Các trường đại học công lập đã và đang tự chủ tài chính tại TP.HCM. Số liệu
thu thập trong khoảng thời gian 2016-1017
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp định lượng sẽ được sử dụng kết hợp với phương pháp định tính
để phân tích thực tế hệ thống thông tin kế toán trong các trường Đại học tự chủ Tài
chính tại khu vực TP. HCM. Các phân tích được dựa trên hai nguồn dữ liệu cơ bản:
• Nguồn dữ liệu thứ cấp:
- Luận án nghiên cứu các văn bản của chính phủ qui định về hoạt động của
các trường Đại học tự chủ tài chính, chế độ kế toán áp dụng trong các trường Đại
học công lập và các công trình nghiên cứu đã công bố của các tác giả trong nước
và trên thế giới về các vấn đề liên quan tới đề tài luận án.
• Nguồn dữ liệu sơ cấp:
- Phiếu điều tra: tác giả tiến hành gửi phiếu điều tra, khảo sát thực trạng chất
lượng hệ thống thông tin kế toán tới 7 Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực
TP.HCM.
- Khảo sát trực tiếp: Tác giả đã tiến hành khảo sát trực tiếp các chuyên gia
trong các lĩnh vực kế toán tài chính trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu
vực TP. HCM.
4
5. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 5 chương:
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Tóm tắt các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến thông tin kế toán, cơ sở xây
dựng mô hình và lý thuyết nền
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày thiết kế nghiên cứu, khung và phương pháp nghiên cứu.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Sử dụng SPSS 20.0 đề kiểm định giả thuyết và phân tích hồi quy. Bàn luận
kết quả mô hình.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài và hàm ý chính sách
6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các
Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM;
- Kết quả mô hình hồi quy cho thấy có 6 nhân tố là Môi trường pháp lý
(MTPL), Môi trường chính trị (MTCT), Môi trường kinh tế (MTKT), Môi trường
giáo dục (MTGD), Môi trường văn hóa (MTVH), Môi trường kiểm soát (MTKS) có
ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài
chính tại khu vực TP.HCM, chi tiết mức độ tác động thông qua phương trình sau:
CLTTKT = 0,378 * MTPL + 0,249* MTCT + 0.221 * MTKT + 0,149 * MTGD
+ 0.106 * MTVH + 0,151 * MTKS
- Hàm ý năm giải pháp liên quan đến mô hình để nâng cao chất lượng TTKT
của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
1.1. Nghiên cứu nước ngoài.
1.1.1. Nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) về Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển của kế toán và sự liên hệ với chất lượng thông tin BCTC.
Năm 1984, Choi và Mueller đã đưa ra danh sách chi tiết các nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển hệ thống kế toán bao gồm các nhân tố sau:
- Hệ thống pháp luật.
- Hệ thống chính trị.
- Nguồn gốc sở hữu vốn.
- Cỡ và độ phức tạp của đơn vị.
- Đặc điểm xã hội.
- Mức độ tinh tế, nhạy cảm của môi trường kinh doanh.
- Mức độ suy luận pháp lý.
- Chính sách kế toán hiện tại.
- Tốc độ đổi mới kinh doanh.
- Bối cảnh phát triển kinh tế.
- Phát triển của các thành phần kinh tế.
- Phát triển giáo dục nghề nghiệp và tổ chức nghề nghiệp.
Tuy nhiên, đây là các nhân tố chi tiết chưa được phân nhóm, sau đó 12 nhân tố này
đã được phân loại thành 5 nhóm thích hợp như sau:
- Môi trường pháp lý
- Môi trường chính trị
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hoá
- Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp (Zhang, 2005).
Mặc dù các nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) giải quyết các vấn đề liên quan
đến sự phát triển của hệ thống kế toán nhưng suy cho cùng sự phát triển hệ thống kế
toán bao giờ cũng hướng đến việc tạo ra hệ thống thông tin đầu ra có tính hữu ích
cao, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và được sự thừa nhận rộng rãi của các
quốc gia, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới.
6
1.1.2. Nghiên cứu Xu & ctg (2003) qua bài viết “Key Issues Accounting
Information Quality Management: Australian Case Studies”.
Ngoài việc cung cấp nền tảng cơ sở lý thuyết về khái niệm và thang đo đo
lường chất lượng TTKT, qua phương pháp nghiên cứu định tính tác giả đã khám
phá ra một số nhân tố tác động đến chất lượng TTKT, bao gồm:
+ Các nhân tố bên trong như yếu tố con người và hệ thống (sự tương tác giữa
con người với hệ thống máy tính, giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp
hệ thống)
+ Các vấn đề liên quan đến tổ chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các
chính sách và chuẩn mực); và yếu tố bên ngoài (kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa
các tổ chức và giữa các quốc gia, sự phát triển công nghệ, thay đổi các quy định
pháp lý).
+ Thêm vào đó, các nghiên cứu tình huống trong nghiên cứu chủ yếu được
thực hiện ở cả đơn vị thuộc khu vực tư và khu vực công.
Do đó kết quả của nghiên cứu này đã đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận rất
hữu ích trong việc nghiên cứu vấn đề có liên quan trong khu vực công, cũng như có
thể sử dụng các nhân tố khám phá này để kiểm định lại tại các quốc gia khác.
1.1.3. Nghiên cứu của Komala (2012) qua bài viết “The Influence of The
Accounting Managers Knowledge and The Top Managements Support On The
Accounting Information System and Its Impact On The Quality Of Accounting
Information”
Theo kết quả nghiên cứu của Komala (2012) cũng đã kiểm định được rằng,
yếu tố chất lượng hệ thống TTKT có tác động đến chất lượng của TTKT. Đồng thời,
tác giả này cũng đã xây dựng mô hình một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ
thống TTKT bao gồm:
+ Hiểu biết của Giám đốc tài chính (Accounting Manager Knowledge)
+ Hỗ trợ của ban quản lý cấp cao (Top management support).
1.1.4. Nghiên cứu của Komala (2012), Rapina (2014) “Factors Influencing The
Quality Of Accounting Information System And Its Implications On The Quality
Of Accounting Information”
Qua quá trình nghiên cứu tác giả đã xác định thêm một số yếu tố tác động đến
7
chất lượng thông tin kế toán như:
+ Cam kết của ban quản trị, văn hóa công ty.
+ Cơ cấu tổ chức tác động đến chất lượng hệ thống TTKT.
1.1.5. Nghiên cứu của Syaifulla (2014) “Influence Organizational Commitment
on The Quality of Accounting Information System”
Tác giả đã kiểm tra qua định lượng một lần nữa đã kiểm định rằng, yếu tố
cam kết của ban quản trị có ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống TTKT.
Ngoài ra, còn bổ sung thêm yếu tố cam kết của nhân viên kế toán cũng sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng của hệ thống TTKT.
1.1.6. Nghiên cứu của Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000)
Conceptualizing Information Quality: A review of information quality
frameworks from the last ten years (2000
Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000) đã thực hiện một tổng hợp về các
nghiên cứu chất lượng thông tin trong khoảng thời gian 10 năm từ 1989- 1999.
Những nghiên cứu về chất lượng thông tin mà các tác giả trên lựa chọn cần đảm bảo
4 mục tiêu:
- Cung cấp một bộ các tiêu chuẩn chất lượng thông tin ngắn gọn, súc tích và
có thể đánh giá được;
- Cung cấp một mô tả đầy đủ mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn để giúp việc
phân tích và giải quyết vấn đề chất lượng thông tin;
- Cung cấp cơ sở cho việc đo lường và quản lý chất lượng thông tin;
- Có thể cung cấp cho giới nghiên cứu một bản đồ có tính logic để cấu trúc
được (hay sắp xếp, giải thích được một cách logic) các cách tiếp cận khác nhau,
những lý thuyết khác nhau và các hiện tượng liên quan tới chất lượng thông tin. Kết
quả tổng hợp và phân tích từ 7 trong số 20 nghiên cứu chất lượng thông tin cho thấy
các tiêu chuẩn chất lượng thông tin thường bao gồm:
+ Kịp thời hoặc hiện hành:
+ Có thể truy cập hoặc có thể đạt được. Khách quan. Phù hợp Chính xác.
8
Nhất quán Đầy đủ.
Các nghiên cứu này cũng chỉ rõ những hạn chế giữa một số các tiêu chuẩn
chất lượng thông tin, như giữa tiêu chuẩn an ninh và có thể truy cập (vì càng đảm
bảo an ninh tốt thì càng khó truy cập); hoặc giữa chính xác và kịp thời; giữa phạm
vi tổng quát thông tin và mức độ chi tiết thông tin (càng nhiều thông tin chi tiết
thì càng ít mang tính tổng quát).
Bảng 1.1 – Tóm tắt các nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến đề tài
STT
Tác giả
Đề tài nghiên
Mục tiêu và
Kết quả nghiên cứu
(Năm)
cứu
phương pháp
nghiên cứu
1
Choi và Mueller (1984)
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của kế toán và sự liên hệ với chất lượng thông tin BCTC
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Có 5 nhóm nhân tố tác động: -Môi trường pháp lý -Môi trường chính trị -Môi trường kinh tế -Môi trường văn hoá -Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp
như yếu tố con người và hệ thống
2
- Các nhân tố bên trong
Xu & ctg (2003)
tổ chức
Các thông tin kế toán Quản lý chất lượng
- Các vấn đề liên quan đến
Khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lượng TTKT. Phương pháp nghiên cứu định tính
3
Komala (2012)
- Hiểu biết của Giám đốc tài chính - Hỗ trợ của ban quản lý cấp cao
Ảnh hưởng của kiến thức quản lý kế toán và hỗ trợ quản lý hàng đầu trên hệ thống thông tin kế toán và tác
Xác định yếu tố chất lượng HTTTKT có tác động đến chất lượng của TTKT. Phương pháp nghiên cứu định
- Yếu tố bên ngoài
9
tính
4
- Cam kết của ban quản trị, văn hóa công ty. - Cơ cấu tổ chức tác động đến chất lượng HTTTKT.
Komala (2012), Rapina (2014)
Xác định thêm Phương pháp nghiên cứu định tính một số yếu tố tác động đến chất lượng thông tin kế toán
động của nó lên chất lượng thông tin kế toán Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống thông tin kế toán và những hàm ý của nó về chất lượng thông tin kế toán
5
Syaifulla (2014)
- Cam kết của ban quản trị có ảnh hưởng đến chất lượng của HTTTKT.
Ảnh hưởng đến cam kết của tổ chức về chất lượng của hệ thống thông tin kế toán
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT Phương pháp nghiên cứu định tính
6
Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000)
Rà soát các khuôn khổ chất lượng thông tin trong 10 năm qua (2000)
Cung cấp một bộ các tiêu chuẩn chất lượng thông kế toán Phương pháp nghiên cứu định tính
- Cung cấp một bộ các tiêu chuẩn chất lượng thông tin ngắn gọn, súc tích và có thể đánh giá được; - Cung cấp một mô tả đầy đủ mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn để giúp việc phân tích và giải quyết vấn đề chất lượng thông tin; - Cung cấp cơ sở cho việc đo lường và quản lý chất lượng thông tin; - Kịp thời hoặc hiện hành
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1.2. Nghiên cứu trong nước.
Tại Việt Nam, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT
vẫn chưa nhận được nhiều quan tâm cho cả khu vực tư lẫn khu vực công. Một số
nghiên cứu điển hình như:
10
1.2.1. Nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014) “Xác định và đo lường
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC
của các công ty niêm yết ở Việt Nam”
Trong đề tài của mình, tác giả đã tiến hành xác định 7 nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng TTKT trình bày trên BCTC của các công ty niêm yết phù hợp với điều
kiện ở Việt Nam, và kết quả sau quá trình nghiên cứu cho thấy chỉ còn 5 nhân tố là
có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC đó là:
- Rủi ro kiểm toán đối với công ty niêm yết
- Nhân tố nhà quản trị công ty
- Nhân tố việc lập và trình bày BCTC
- Nhân tố chi phí và lợi ích khi lập BCTC
- Nhân tố thuế
Tuy nhiên, đề tài này đi vào nghiên cứu cho các công ty niêm yết ở Việt Nam.
1.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) “Hoàn thiện báo cáo
tài chính khu vực công – nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại
Việt Nam.
Nối tiếp và kế thừa nghiên cứu của Choi và Mueller (1984), trong luận án tiến
sĩ kinh tế về Hoàn thiện BCTC khu vực công tác giả đã đề cập đến các nhân tố tác
động cải cách kế toán khu vực công khu vực công cần được kiểm định gồm:
- Môi trường pháp lý: Gồm các yếu tố: (1) Luật ngân sách và các chính sách
quản lý tài chính khu vực công; (2) Chuẩn mực, chế độ kế toán khu vực công; (3)
Cơ quan ban hành chuẩn mực, chế độ kế toán khu vực công; (4) Mục tiêu báo cáo
tài chính rõ ràng.
- Môi trường chính trị: Gồm các yếu tố: (1) Sự dân chủ; (2) Sự giám sát
chặt chẽ của cơ quan, đơn vị giám sát; (3) Áp lực từ việc bắt buộc phải cung cấp
thông tin BCTC đã kiểm toán độc lập của các đơn vị thuộc khu vực công; (4)
Quyền hạn của đối tượng sử dụng thông tin.
- Môi trường kinh tế: Gồm các yếu tố: (1) Sự phát triển kinh tế khu vực
công; (2) Nợ công; (3) Qui mô của các đơn vị công.
11
- Môi trường giáo dục nghề nghiệp: Gồm các yếu tố: (1) Trình độ của
chuyên gia, chuyên viên kế toán; (2) Mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán khu
vực công trên thế giới; (3) Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin.
- Môi trường văn hoá: Gồm các yếu tố: (1) Chủ nghĩa cá nhân và tham
nhũng; (2) Sự đấu tranh đòi hỏi quyền lợi sử dụng thông tin của công chúng; (3)
Quan điểm công khai của cơ quan quản lý nhà nước; (4) Sự nghiêm túc thực thi
chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp.
- Môi trường quốc tế: Gồm các yếu tố: (1) Sự hỗ trợ của các các chuyên gia
quốc tế, (2) Áp lực thực hiện các cam kết gia nhập các tổ chức quốc tế, (3) Sự can
thiệp và hỗ trợ mạnh về tài chính của các tổ chức quốc tế
Sau quá trình tác giả nghiên cứu và kiểm định đã đưa ra kết quả về các nhân
tố tác động đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính khu vực công theo thứ
tự như sau: (1) Môi trường quốc tế; (2) Môi trường chính trị; (3) Môi trường kinh
tế; (4) Môi trường văn hoá; (5) Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, sự chuyên
nghiệp; (6) Môi trường pháp lý;
1.2.3. Nghiên cứu của Trần Thị Tùng (2015) “ Các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng TTKT tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Từ cơ sở lý thuyết và các tài liệu nghiên cứu có liên quan, tác giả đã xác định
các nhân tố thang đo tạo nên chất lượng TTKT và các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng TTKT tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể
có 05 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT:
- Môi trường pháp lý.
- Môi trường chính trị.
- Môi trường kinh tế.
- Môi trường văn hoá.
- Môi trường giáo dục.
Có thể nói, các công trình nghiên cứu đã tổng hợp được những lý thuyết đã có
về vấn đề chất lượng TTKT, bao gồm các khái niệm, vai trò, đặc điểm và các thang
đo chất lượng TTKT theo nhiều quan điểm khác nhau. Các tác giả cũng đã đi vào
nghiên cứu được một số nhân tố tác động đến chất lượng TTKT dưới nhiều góc độ
khác nhau.
12
Bảng 1.2 – Tóm tắt các nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài
Mục tiêu và phương
STT Tác giả (Năm)
Tên đề tài
Kết quả nghiên cứu
pháp nghiên cứu
Xác định 7 nhân tố
- Rủi ro kiểm toán đối
ảnh hưởng đến chất
Xác định và đo lường
với công ty niêm yết
lượng TTKT trình bày
mức độ ảnh hưởng của
- Nhân tố nhà quản trị
trên BCTC của các
các nhân tố đến chất
công ty,
Phan Minh
công ty niêm yết phù
lượng TTKT trình bày
- Nhân tố việc lập và
1
Nguyệt (2014)
hợp với điều kiện ở
trên BCTC của các
trình bày BCTC,
Việt Nam. Phương
công ty niêm yết ở
- Nhân tố chi phí và
pháp nghiên cứu định
Việt Nam
lợi ích khi lập BCTC
tính
- Nhân tố thuế
- Môi trường quốc tế
Tác giả đã đề cập đến
Hoàn thiện báo cáo tài
- Môi trường pháp lý
các nhân tố tác động
chính khu vực công –
- Môi trường chính trị
đến chất lượng TTKT
Nguyễn Thị Thu
nghiên cứu cho các
- Môi trường kinh tế
2
trên BCTC khu vực
Hiền (2014)
đơn vị hành chính sự
- Môi trường giáo dục
công. Phương pháp
nghiệp tại Việt Nam
nghề nghiệp
nghiên cứu định tính
- Môi trường văn hóa
tác giả đã xác định các
Các nhân tố ảnh hưởng
nhân tố thang đo tạo
- Môi trường pháp lý.
đến chất lượng TTKT
nên chất lượng TTKT
tại các đơn vị sự
Trần Thị Tùng
3
- Môi trường chính trị.
và các nhân tố ảnh
nghiệp giáo dục trên
(2015)
- Môi trường kinh tế.
hưởng đến chất lượng
địa bàn tỉnh Bình
- Môi trường văn hoá.
TTKT. Phương pháp
Dương
nghiên cứu định tính
- Môi trường giáo dục.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1.3. Khoảng trống nghiên cứu.
Từ cơ sở lý thuyết của các công trình nghiên cứu trên, hiện nay đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu liên quan đến chất lượng TTKT nhưng chủ yếu giải quyết các
13
vấn đề liên quan đến sự phát triển của hệ thống kế toán, chưa được xác định cụ thể
trong một khu vực nhất định. Kết quả nghiên cứu của Choi và Mueller đã được
Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) vận dụng vào trong môi trường kế toán khu vực công
tại Việt Nam và đã có những kết quả nhất định trong việc tìm kiếm và xác định các
nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công tại Việt Nam. Tác
giả vận dụng lý thuyết dựa trên nền tảng là các nhân tố mà Choi và Mueller (1984)
và Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) đã xác định và kết hợp với việc khảo sát, thăm dò ý
kiến của các chuyên gia để xác định và tác giả đã đề xuất thêm nhân tố mới tác
động đến chất lượng TTKT cũng như đề xuất thêm các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại một khu vực cụ thể là tại các trường Đại
học tự chủ tài chính trên khu vực TP.HCM. Từ đó đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố này đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại
khu vực TP.HCM.
Tác giả kế thừa 5 nhân tố của Choi và Mueller (1984), tác giả đề xuất thêm
01 nhân tố mới nhằm đánh giá thực trạng chất lượng thông tin kế toán tại các
Trường Đại học tự chủ trên khu vực Thành phố Hồ Chí Minh gồm các nhân tố:
- Môi trường pháp lý
- Môi trường chính trị
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hoá
- Môi trường giáo dục
- Môi trường kiểm soát
Kết luận:
Thông tin kế toán giữ vai trò quan trọng trong mọi loại hình tổ chức bao gồm
cả các đơn vị thuộc khu vực công - nơi sử dụng ngân sách Nhà nước để cung cấp
dịch vụ công cho xã hội. Trong khu vực công, TTKT có chất lượng sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, đồng thời thực hiện công khai hóa, dân
chủ hóa hoạt động tài chính của Nhà nước. Đặc biệt, khi nền kinh tế thế giới đang
vận động phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa thông qua việc hình thành các tổ
chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực thì nhu cầu thông tin có chất lượng từ bên
ngoài càng trở thành một áp lực lớn đối với Nhà nước. Để thực hiện các hoạt động
14
đầu tư đa quốc gia, tham gia các tổ chức quốc tế hoặc đàm phán để đi vay, nhận
viện trợ, tài trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước, các đơn vị thuộc khu vực công
buộc phải công bố các thông tin tài chính một cách đầy đủ, đáng tin cậy và có thể so
sánh được. Với tầm quan trọng này, việc tìm hiểu, nghiên cứu các nhân tố tác động
đến chất lượng TTKT để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
TTKT là điều rất cần thiết và đang được xã hội quan tâm.
15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Những quy định chung về chất lượng thông tin kế toán.
2.1.1. Tổng quan về kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
2.1.1.1. Bản chất của kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Công tác kế toán trong các đơn vị HCSN phải có kế hoạch tổ chức hệ thống
thông tin bằng số liệu để quản lý và để kiểm soát nguồn kinh phí; Tình hình sử dụng
quyết toán kinh phí; Tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư tài sản công; Tình
hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước
ở đơn vị. Đồng thời, kế toán HCSN với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế
phát sinh trong quá trình chấp hành NSNN được Nhà nước sử dụng như một công
cụ sắc bén trong việc quản lý NSNN, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một
tiết kiệm và hiệu quả cao.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế toán đơn vị HCSN phải đáp ứng được
những yêu cầu sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và toàn diện mọi khoản vốn, quỹ, kinh
phí, tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán về nội dung và phương
pháp tính toán.
- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà
quản lý có được những thông tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.
- Tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.
2.1.1.2. Phân loại kế toán.
- Căn cứ vào đối tượng cung cấp thông tin, kế toán được phân thành hai loại:
+ Kế toán tài chính: Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử
dụng thông tin của đơn vị kế toán. [Điều 3, Luật kế toán]
+ Kế toán quản trị: Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ
đơn vị kế toán. [Điều 3, Luật kế toán].
- Căn cứ vào hình thức sở hữu, kế toán được phân thành:
+ Kế toán tư: Là kế toán tại các tổ chức, đơn vị được thành lập nhằm mục
16
đích tìm kiếm lợi nhuận như: kế toán trong các công ty TNHH, doanh nghiệp tư
nhân, công ty cổ phần…
+ Kế toán công: Là kế toán trong các tổ chức, đơn vị được thành lập bởi cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền và hoạt động với mục tiêu phục vụ lợi ích công, lợi
ích của xã hội mà không hướng đến mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
2.1.2. Tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.
2.1.2.1. Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.
Đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính là đơn vị do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên
môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó (quy định chung về
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo;
dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa
học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác). [Điều 1, NĐ số
16/2015/NĐ-CP]
Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị, đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn
tài chính giao tự chủ quy định, như chi lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các
khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công, chi các hoạt
động chuyên môn, chi quản lý, và chi các nhiệm vụ không thường xuyên khác theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành.
2.1.2.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.
Với những đặc điểm nêu trên của đơn vị HCSN theo cơ chế tự chủ tài chính,
kế toán trong đơn vị HCSN theo cơ chế tự chủ tài chính có nhiệm vụ thu thập, xử lý,
và cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý và sử dụng nguồn thu tài chính trong
đơn vị HCSN, phục vụ cho kiểm tra, kiểm soát tình hình sử dụng các khoản thu
của đơn vị HCSN, góp phần quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài chính của đơn
vị, các chế độ kế toán được Bộ Tài chính thiết kế và ban hành phải dựa trên
nguyên tắc thoả mãn và cập nhật các yêu cầu mới nhất của nền kinh tế thị trường ở
Việt Nam trong xu hướng hội nhập quốc tế, tuân thủ Luật ngân sách nhà nước,
Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn cũng như cơ chế chính sách tài chính
mới nhất áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ.
17
2.1.3. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị HCSN theo cơ chế tự
chủ.
2.1.3.1. Luật ngân sách
Luật ngân sách Nhà nước số số 83/2015/QH13 ban hành ngày 26/05/2015
quy định về lập, chấp hành, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách
nhà nước nhằm quản lý và sử dụng ngân sách một cách hiệu quả.
Nghị định 163/2016/NĐ-CP ban hành ngày 21/12/2016 hướng dẫn thi hành
Luật ngân sách nhà nước về lập dự toán, chấp hành, kế toán, kiểm toán và quyết toán
Ngân sách Nhà nước.
Để quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân
sách nhà nước, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ngân sách
và tài sản của Nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
Luật ngân sách đã đưa ra những quy định chặt chẽ về thu chi ngân sách, lập dự
toán ngân sách các cấp, công khai số liệu dự toán quyết toán của đơn vị, kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách nhà nước và nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan nhà nước các cấp trong lĩnh vực ngân sách nhà nước.
2.1.3.2. Luật kế toán
Luật kế toán của Quốc hội số 88/2015/QH13 ban hành 20/11/2015 quy định về
nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy nhà nước, người làm kế toán và hoạt
động nghề nghiệp kế toán. Nhằm thống nhất quản lý kế toán, đảm bảo kế toán là
công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính,
cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ
chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân.
Căn cứ những quy định trong Luật kế toán, ngày 301/01/2017 Chính phủ ban
hành nghị định 174/2016/NĐ-CP “quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước”.
Kế toán hành chính sự nghiệp tuân thủ theo những quy định của Luật kế toán
và nghị định 128 về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, đối
18
tượng kế toán, hệ thống báo cáo kế toán,….
Trên cơ sở những quy định của Luật kế toán và Nghị định 128/2004/NĐ-CP,
Ngày 15/11/2010 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 185/2010/TT-BTC về việc
Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
2.1.3.3. Cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp
Cơ chế tài chính đang áp dụng cho các đơn vị HCSN hiện nay gồm:
- Đơn vị sự nghiệp: Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, quy định
cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng cho đơn vị sự nghiệp
nhằm trao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc, sắp xếp
lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành công việc được
giao, và theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; phát huy được tính chủ động sáng
tạo và tiết kiệm cho đơn vị sự nghiệp.
- Cơ quan nhà nước: Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước. Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; Cơ chế tài
chính áp dụng cho đơn vị hành chính nhà nước nhằm tạo điều kiện cho cơ quan
chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính một cách hợp
lý nhất để hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ
máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng lao động,
kinh phí quản lý hành chính.
2.1.4. Đặc tính chất lượng thông tin kế toán (TTKT) trình bày trên BCTC
2.1.4.1. Chất lượng thông tin
Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ
chức, trong điều kiện hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin
cần phải được tổ chức thành một hệ thống khoa học, giúp cho các nhà quản lý có
19
thể khai thác thông tin một cách triệt để cho việc ra quyết định và kiểm soát trong
một tổ chức.
Chất lượng thông tin là thước đo giá trị mà các thông tin cung cấp cho người
sử dụng thông tin đó. Chất lượng thường bị coi là chủ quan và chất lượng thông tin
sau đó có thể khác nhau giữa người sử dụng và giữa các ứng dụng của thông tin.
Do vậy, có rất nhiều quan điểm và tiêu chuẩn khác nhau về chất lượng thông tin,
chẳng hạn theo nghiên cứu của Wang and Strong (1996) thì chất lượng thông tin là
thông tin đảm bảo theo bốn tiêu chuẩn:
+ Bản chất bên trong của thông tin (Intrisic IQ) gồm bốn đặc tính cơ bản nhất
của chất lượng thông tin như: tính chính xác, tính đầy đủ, tính khách quan và sự tin
cậy của nguồn dữ liệu tạo ra thông tin;
+ Có thể truy cập được của thông tin (Accessibility IQ) nhấn mạnh tới tính có
thể dễ truy cập được thông tin và bảo mật được thông tin đó;
+ Bối cảnh của thông tin (Contextual IQ) bao gồm tính thích hợp, kịp thời,
đầy đủ và giá trị tăng thêm của thông tin;
+ Biểu hiện của thông tin (Representational IQ) bao gồm tính có thể giải
thích được, dễ hiểu, rõ ràng, súc tích, nhất quán và tính so sánh được đối với người
sử dụng thông tin.
Theo Shanks và Corbitt (1999) thì chất lượng thông tin phân thành 4 cấp độ
theo ký hiệu học:
+Về mặt cú pháp (Syntactic) thì thông tin phải trình bày phù hợp với mục
đích sử dụng;
+ Về mặt ngữ nghĩa (Semantic) thì thông tin phải trình bày hoàn chỉnh và
chính xác;
+ Tính thực dụng (Pragmatic) thì thông tin trình bày dễ hiểu và hữu ích cho
người sử dụng;
+ Tính xã hội (Social) thì thông tin trình bày có thể mang lại nhiều ý nghĩa
cho người sử dụng. Kết quả của nghiên cứu này cũng đã chỉ ra các đặc tính chất
lượng thông tin như: tính đầy đủ, chính xác, rõ ràng, kịp thời, ngắn gọn, có thể truy
cập được….
Theo Eppler và Muenzenmayer (2002) thì chất lượng thông tin được phân
20
thành hai loại chất lượng đó là:
+ Chất lượng về nội dung (content quality) bao gồm các thông tin có liên
quan (Revelant Information) và các thông tin hữu ích (Sound Information) đáp ứng
cho mục tiêu thực hiện;
+ Chất lượng về truyền tải thông tin (Media quality) bao gồm quá trình xử lý
thông tin tối ưu hoá (Optimized Process) và cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá
trình xử lý thông tin (ReliabInfrastructure).
Một nghiên cứu khác của Knight và Burn (2005) đã thực hiện tổng hợp
các nghiên cứu về chất lượng thông tin được chấp nhận rộng rãi trong khoảng
thời gian từ 1996 – 2002 và cho thấy có 20 đặc tính chất lượng thông tin được
sử dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu và được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 2.1 Tổng hợp đặc tính chất lượng thông tin của Knight và Burn (2005)
Giải thích
ST T
Đặc tính chất lượng thông tin
Số lần xuất hiện
8
1
7
2
Thông tin được trình bày chính xác, không bị bỏ sót từ những dữ liệu đáng tin cậy Thông tin được trình bày trong cùng một cách thức trình bày và phù hợp với các dữ liệu trước Các truy cập thông tin được giới hạn phù hợp để duy trì an
Chính xác (Accuracy) Nhất quán (Consistency) An ninh (Security)
7
3
Thông tin được truy cập liên tục cho mục tiêu đang sử dụng.
7
4
5
5
Kịp thời (Timeliness) Đầy đủ (Completeness)
Thông tin được trình bày không bị bỏ sót, đủ rộng và chiều sâu cho mục tiêu đang sử dụng.
Súc tích (Concise)
Thông tin được trình bày súc tích, rõ ràng và đầy đủ.
5
6
Tin cậy (Reliability)
Thông tin được trình bày là chính xác và đáng tin cậy.
5
7
4
8
Thông tin được trình bày đã sẵn sàng, hoặc việc truy cập thông tin là dễ dàng và nhanh chóng.
Thông tin có thể truy cập được.
4
9
4
10
4
11
Thông tin được trình bày là trung lập, không bị thiên vị hay theo ý kiến chủ quan. Thông tin được trình bày là hữu dụng, phù hợp với mục tiêu sử dụng.
Thông tin được trình bày rõ ràng và dễ sử dụng
4
12
Có thể truy cập (Acessbility) Sẵn sàng (Availability) Khách quan (Objectivity) Thích hợp (Relevancy) Có thể dùng được (Useability)
21
5
Thông tin được trình bày rõ ràng, không có sự mơ hồ.
13
3
14
Thông tin được cung cấp từ số lượng dữ liệu sẵn sàng và phù hợp với mục tiêu sử dụng.
3
Thông tin được trình bày đúng sự thật và đáng tin cậy.
15
3
Thông tin được tìm thấy dễ dàng.
16
3
Thông tin được tìm kiếm dễ dàng từ các nguồn dữ liệu.
17
Có thể hiểu được(Understandabi lity) Số lượng dữ liệu (Amount of data) Có thể tin cậy (Believability) Dễ dàng tìm kiếm (Navigation) Phổ biến (Reputation)
Hữu ích (Useful)
3
18
3
19
3
20
Hiệu quả (Efficiency) Giá trị gia tăng (Value – Added)
Nội dung thông tin trình bày hữu ích và có thể sử dụng cho các mục tiêu sử dụng. Thông tin được tạo ra có thể đáp ứng nhanh chóng cho các mục tiêu sử dụng. Thông tin được trình bày cung cấp những dự đoán hữu ích cho các mục tiêu sử dụng. Nguồn: trích từ Shirlee – Ann Knight and Janice Burn, Edith Cowan
University, Australia (2005).
2.1.4.2. Chất lượng thông tin kế toán
Thông tin kế toán được trình bày chủ yếu trên hệ thống báo cáo tài chính,
do đó chất lượng TTKT sẽ tạo ra chất lượng BCTC nhằm giải thích tình hình
tài chính của các đơn vị cho các đối tượng sử dụng thông tin theo nhiều mục
đích khác nhau. Chất lượng TTKT phụ thuộc vào đặc tính chất lượng và được
quy định theo chuẩn mực kế toán.
2.1.4.3. Quan điểm hội tụ IASB – FASB.
Dự án hội tụ IASB và FASB được tiến hành năm 2004 đã xác định hai
đặc tính chất lượng cơ bản. Nội dung về đặc tính chất lượng của BCTC được
tóm tắt thông qua sơ đồ sau:
22
Bảng 2.2 Đặc tính chất lượng của BCTC theo quan điểm hội tụ IASB - FASB
Đặc tính chất lượng của báo cáo tài chính
Thích hợp
sai sót
Đầy đủ
Giá trị dự đoán
Giá trị khẳng định
lập
Trung thực
Có thể kiểm tra
Có thể hiểu được
Trọng yếu
Có thể so sánh được
Kịp thời
(Nguồn: Vũ Hữu Đức, 2012)
2.1.4.4. Quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, đặc tính chất lượng thông tin được trình
bày theo chuẩn mực kế toán quốc tế - IASB, bao gồm: (Bộ tài chính, 2002)
- Trung thực
- Khách quan
- Đầy đủ.
- Kịp thời
- Dễ hiểu
- Có thể so sánh
2.1.4.5. Đặc tính thông tin trình bày trên BCTC của khu vực công.
IPSASs và khuôn mẫu lý thuyết kế toán công quốc tế đã thiết lập những đặc
tính như sau:
- Tính dễ hiểu.
23
- Tính thích hợp và đáng tin cậy
- Tính trọng yếu
- Tính trung thực
- Tính so sánh được
- Ngoài các đặc tính chất lượng báo cáo nêu trên, khuôn mẫu lý thuyết kế
toán khu vực công (2013) còn quy định thêm đặc tính là sự kiểm chứng.
+ Việc kiểm chứng có thể được thực hiện bằng cách xác nhận trực tiếp hoặc
gián tiếp.
+ Việc kiểm chứng sẽ có giá trị hơn nếu được thực hiện bởi một đơn vị
chuyên nghiệp, độc lập và có uy tín.
2.1.5. Phân biệt chất lượng thông tin kế toán và chất lượng thông tin BCTC
Chất lượng thông tin kế toán là kết quả cuối cùng của các đơn vị được trình
bày trên các báo cáo kế toán, bao gồm: Thông tin kế toán tài chính biểu hiện thông
qua hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) và thông tin kế toán quản trị biểu hiện
thông qua các báo cáo quản trị. Nói cách khác, thông tin kế toán bao gồm những
thông tin kế toán tài chính và thông tin kế toán quản trị
Kế toán tài chính cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu phục vụ
cho các đối tượng bên ngoài, nên cần có giá trị pháp lý cao và khuôn mẫu nhất
định theo quy định của pháp luật. Trong khi đó, kế toán quản trị chủ yếu cung cấp
thông tin cho các đối tượng bên trong việc ra các quyết định, không mang tính chất
bắt buộc nên có hình thức biểu hiện và báo cáo tức thì theo yêu cầu.
- Chất lượng thông tin kế toán là giá trị của thông tin liên quan trực tiếp đến
người sử dụng nhằm mục đích giúp cho người ra quyết định hoạch định chính sách
đạt được các mục tiêu của tổ chức. Thông tin có giá trị có thể giúp mọi người và tổ
chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn.
- Chất lượng thông tin kế toán được trình bày chủ yếu trên hệ thống báo cáo
tài chính, do đó chất lượng TTKT sẽ tạo ra chất lượng BCTC nhằm giải thích tình
hình tài chính của các đơn vị cho các đối tượng sử dụng thông tin theo nhiều mục
đích khác nhau. Chất lượng TTKT phụ thuộc vào đặc tính chất lượng và được quy
định theo chuẩn mực kế toán.
- Chất lượng thông tin BCTC được trình bày trên BCTC có thể hiểu được,
24
đáng tin cậy và đảm bảo sự trung thực khách quan, thông tin trong các báo cáo tài
chính có thể so sánh được khi người sử dụng thông tin nhận biết được những điểm
tương tự và sự khác nhau giữa các thông tin đó với thông tin trong các báo cáo
khác.
2.2. Khái quát về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại
các Trường Đại học tự chủ tài chính khu vực TP. HCM
2.2.1. Nội dung về chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị sự nghiệp
2.2.1.1. Thông tin trên BCTC
Để BCTC hữu ích cho các đối tượng sử dụng, chất lượng của thông tin trên
BCTC cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản sau:
Tin cậy: Thông tin trên BCTC cần phải bảo đảm tính tin cậy. Để đáp ứng
được yêu cầu này, thông tin trên BCTC phải là những thông tin khách quan và có
thể thẩm định được. Hơn nữa, thông tin trên BCTC có thể được thẩm định để tìm
kiếm các bằng chứng chứng minh cho tính đúng đắn của các số liệu trên BCTC sẽ
nâng cao độ tin cậy của thông tin trên BCTC.
Kịp thời: BCTC cần được cung cấp kịp thời để bảo đảm cho tính hữu ích của
thông tin đối với các đối tượng sử dụng để đề ra quyết định. Nếu cung cấp thông tin
BCTC chậm trễ cho các đối tượng sử dụng thì những thông tin đó dù có tính tin cậy
rất cao cũng là vô nghĩa do các quyết định kinh doanh thường mang tính thời điểm.
So sánh được: Thông tin BCTC cần bảo đảm tính so sánh được. Yêu cầu này
đòi hỏi các khoản mục trên BCTC phải được trình bày nhất quán giữa các kì và nhất
quán giữa các đơn vị cả về nội dung và hình thức. Để đảm bảo tính so sánh được
của thông tin BCTC, số liệu sử dụng để lập BCTC phải được hình thành từ việc
tuân thủ và áp dụng cùng một hệ thống các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế
toán.
Coi trọng bản chất hơn hình thức: Thông tin BCTC cần phản ảnh theo bản
chất kinh tế, chứ không phản ánh theo hình thức pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Nhìn chung hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường có bản chất
kinh tế phù hợp với hình thức pháp lí của chúng.
Trọng yếu: BCTC cần cung cấp những thông tin có ảnh hưởng quan trọng
đến quyết định của người sử dụng thông tin . Các thông tin trọng yếu này cần được
25
trình bày riêng lẻ trên BCTC, còn các thông tin không trọng yếu có thể được tập
hợp lại và trình bày chung trong một khoản mục.
Phù hợp: BCTC cần cung cấp thông tin phù hợp với nhu cầu của các đối
tượng sử dụng, tức là cung cấp đúng thông tin mà các đối tượng sử dụng cần
2.2.1.2. Sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán
Chuẩn mực kế toán bao gồm các khái niệm, nguyên tắc được chấp nhận rộng
rãi, không có hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ và báo cáo tài chính chuẩn tắc.
Hay nói cách khác, chuẩn mực kế toán thường bao gồm đo lường và trình bày thông
tin báo cáo tài chính.
Theo đó, đo lường là việc xác định các nguyên tắc xác định giá trị của kế toán;
trình bày thông tin báo cáo tài chính là công bố thông tin ra bên ngoài cho các đối
tượng có nhu cầu sử dụng thông tin kế toán. Mỗi một chủ đề cụ thể sẽ được gắn liền
với một chuẩn mực kế toán. Khi vận dụng chuẩn mực kế toán đòi hỏi người làm kế
toán phải có những khả năng phán đoán, ước tính, phân tích và đánh giá các sự việc
có thể xảy ra để lựa chọn chính sách kế toán phù hợp.
Cần khuyến khích kế toán viên nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức theo
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. Kế toán viên, kiểm toán viên
tham gia vào việc lập và báo cáo thông tin có thể được công bố ra công chúng hoặc
được đối tượng khác trong và ngoài đơn vị sử dụng. Do vậy, trách nhiệm cần phải
lập hoặc trình bày thông tin một cách trung thực, hợp lý và phù hợp với các chuẩn
mực nghề nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày thông
tin để các thông tin này được hiểu đúng bản chất.
Phải đảm bảo rằng BCTC đó được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực
và các quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày BCTC được áp dụng. Kế
toán viên, kiểm toán viên phải luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức cơ bản về tính
chính trực, nguyên tắc này yêu cầu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải
thẳng thắn và trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh.
2.2.1.3. Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước
Hằng năm, các đơn vị đều bị kiểm toán nhà nước kiểm tra thường xuyên theo
định kỳ 1 năm 1 lần, và đã cung cấp báo cáo và công bố công khai theo quy định
của pháp luật đã góp phần làm cho các thông tin về kinh tế, tài chính được kiểm
26
toán đáp ứng được yêu cầu trung thực, khách quan; Xác nhận độ tin cậy của báo cáo
tài chính, làm căn cứ để Nhà nước đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp và giúp
cho các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định trong mối quan hệ với
đơn vị được kiểm toán nhiều thông tin, có kiến nghị quan trọng và kịp thời để Quốc
hội xem xét, phê chuẩn dự toán NSNN, quyết định phân bổ ngân sách Trung ương,
quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu, dự án quan trọng quốc gia...
đánh giá, xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp, độ tin cậy của các thông tin, số liệu về
NSNN, về hoạt động tài chính nhà nước sẽ góp phần nâng cao chất lượng, độ tin
cậy của thông tin tài chính-kế toán, giúp nhà nước, các đơn vị quản lý và sử dụng
ngân quỹ nhà nước hiểu rõ hơn thực trạng công tác quản lý tài chính, tuân thủ và
chấp hành luật pháp, kỷ luật tài chính, sử dụng và bảo vệ nguồn vốn của nhà nước
tại từng đơn vị và trong toàn bộ nền kinh tế.
2.2.1.4. Chất lượng thông tin kế toán trong công nghệ thông tin
Luật Kế toán sửa đổi 2015 đã đề cập nhiều hơn tới các quy định ứng dụng
CNTT vào lĩnh vực kế toán như: Quy định về chứng từ điện tử, chữ ký trên chứng
từ điện tử, lập và lưu trữ chứng từ kế toán, mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế
toán, chữa sổ kế toán… đáp ứng được đòi hỏi thực tế trong bối cảnh CNTT ngày
càng có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh tế, trong đó có lĩnh vực kế toán.
Cụ thể, công nghệ thông tin đã thay đổi và tác động rất nhiều đến công tác tổ chức
kế toán nói chung và chất lượng thông tin kế toán nói riêng. Bởi trong môi trường
ứng dụng tin học hóa, chất lượng thông tin kế toán ngoài việc đề cập đến các vấn đề
chung, còn chú trọng tới các khía cạnh liên quan như vấn đề về tin cậy của thông tin
hay vấn đề gian lận thông tin, an toàn thông tin, sẵn sàng của thông tin.
Theo Chúc Anh Tú (2015), khác với kế toán thủ công, thông tin kế toán
trong điều kiện ứng dụng CNTT có những đặc thù nhất định trong toàn bộ quy trình
xử lý thông tin. Theo đó, đối với khâu thu thập, thu nhận thông tin thì kế toán chỉ
cần phải ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các phần mềm kế
toán thông qua các thao tác với giao diện nhập liệu phù hợp để làm cơ sở cho phần
mềm thực hiện xử lý ở những khâu tiếp theo.
27
Đối với khâu xử lý thông tin kế toán, chỉ cần thực hiện các thao tác nhất định
như tính giá trị tài sản, các nghiệp vụ cuối kỳ sẽ được kết quả là các sổ kế toán và
các báo cáo kế toán liên quan.
2.2.1.5. Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ một khái niệm ra đời từ rất lâu, đã ngày càng trở
nên quen thuộc đối với các đơn vị sự nghiệp. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ
ngày càng được thể hiện rõ rệt trong việc phát hiện, ngăn chặn các rủi ro, sai sót,
gian lận trong hệ thống thông tin kế toán cũng như trong các hoạt động của đơn vị.
Tuy nhiên, có một thực tế rằng, tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ
chưa được nhận thức và quan tâm đúng mức tại các trường ĐH tại Việt Nam. Từ đó
dẫn đến việc trường ĐH chưa quan tâm đầu tư đúng mức cho việc xây dựng
một hệ thống kiểm soát nội bộ đảm bảo chất lượng.
Xây dựng cơ chế kiểm soát các hoạt động độc lập, tự chủ, thực hiện trách
nhiệm của các đối tượng. Muốn vậy, nhà trường cần đặt ra những tiêu chuẩn, tiêu
chí chặt chẽ để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, thực hiện sự tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các đối tượng trên các lĩnh vực như tài chính, cơ sở vật chất, thực hiện
nguyên tắc và chế độ trong quản lý, trong công việc, trong đào tạo… đồng thời có
cơ chế để xác định các tiêu chí đó.
2.2.1.6. Áp lực về giải trình
Mặc dù là tự chủ về tài chính, nhưng việc chi tiêu của các trường vẫn phải
tuân thủ theo các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành theo quy định hiện
hành của Nhà nước, trong đó có nhiều quy định đã lạc hậu, không phù hợp với thực
tiễn, nhiều định mức kinh tế kỹ thuật còn thiếu nhưng các trường không được tự xây
dựng. Bên cạnh đó tự chủ tài chính phải gắn với trách nhiệm giải trình và minh bạch
thông tin, đặc biệt khi các trường đại học được mở rộng quyền sở hữu và tự quyết
về tài sản thì sẽ tạo cơ hội mở rộng hoạt động để tăng nguồn thu nhưng có thể sẽ bị
lạm dụng để lại hậu quả nghiêm trọng nếu thiếu đi trách nhiệm giải trình.
2.2.2. Đánh giá khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT
Qua quá trình tìm hiểu tình hình thực tế của các trường Đại học tự chủ tài
chính tại TP.HCM; cùng với việc kết hợp kết quả các nghiên cứu có liên quan
trước đây, đặc biệt là kết quả nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) và Nguyễn
28
Thị Thu Hiền (2014), luận văn đã đưa ra những đánh giá khái quát ban đầu về các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính
tại khu vực TP.HCM như sau:
- Môi trường pháp lý: Bao gồm 4 nhân tố:
+ Luật ngân sách và các chính sách quản lý tài chính nhà nước: Nhân tố này
sẽ tác động đến chất lượng thông tin trên BCTC của các đơn vị Đại học tự chủ tài
chính và chất lượng thông tin trên BCTC của khu vực này.
+ Các chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán Nhà nước: Nhân tố này sẽ tác
động trực tiếp đến chất lượng thông tin trên BCTC của các đơn vị này.
+ Thông tin kế toán phụ thuộc vào cơ quan ban hành các chế độ, chính sách,
quy định trong lĩnh vực kế toán đối với các đơn vị tự chủ tài chính: Chất lượng
thông tin trên BCTC của khu vực công nói chung và tại các đơn vị tự chủ tài
chínhc nói riêng phụ thuộc vào cơ quan ban hành chuẩn mực kế toán và ban hành
các chế độ, chính sách, quy định trong lĩnh vực kinh tế công.
+ Mục tiêu báo cáo tài chính rõ ràng: Chuẩn mực, chế độ kế toán xác định
mục tiêu BCTC càng rõ ràng thì thông tin cung cấp trên BCTC càng hữu ích.
- Môi trường chính trị: Bao gồm 5 nhân tố:
+ Sự dân chủ: Tính tự chủ cao sẽ tạo ra áp lực giải trình về tình hình sử dụng,
quản lý các nguồn lực và áp lực sử dụng thông tin BCTC để ra quyết định sẽ làm
tăng tính hữu ích của thông tin kế toán.
+ Sự giám sát chặt chẽ của cơ quan, đơn vị giám sát: Khuynh hướng giám sát
tình hình quản lý, sử dụng tài chính của các cơ quan giám sát càng chặt chẽ, quyết
liệt thì chất lượng thông tin kế toán càng minh bạch và đáng tin cậy.
+ Áp lực từ việc bắt buộc phải cung cấp thông tin BCTC đã kiểm toán độc lập:
Áp lực mạnh mẽ từ các cơ quan giám sát tài chính về việc bắt buộc các trường tài
chính phải cung cấp thông tin BCTC đã được kiểm toán độc lập sẽ giúp nâng cao
chất lượng thông tin kế toán.
+ Quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin: Chất lượng thông tin kế toán
phụ thuộc vào quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin, quyền lực của càng cao
thì thông tin kế toán càng trung thực, hữu ích.
29
+ Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên: Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên càng nhiều
sẽ tác động càng cao đến chất lượng TTKT.
- Môi trường kinh tế: Bao gồm 5 nhân tố:
+ Sự phát triển kinh tế tại các đơn vị tự chủ tài chính: Kinh tế càng phát triển sẽ
làm cho thông tin kế toán tại các trường này ngày càng phát triển và chất lượng
thông tin kế toán ngày càng cao.
+ Qui mô của các đơn vị tự chủ tài chính: Quy mô họat động của trường càng
lớn thì thông tin cung cấp trên BCTC ngày càng cao.
+ Áp lực về tài chính tại các đơn vị tự chủ tài chính: Các áp lực về tài chính
(nợ công, lãi suất…) sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của thông tin kế toán.
+ Sự cạnh tranh giữa các đơn vị tự chủ tài chính: Sự cạnh tranh giữa các
trường có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.
+Thu nhập, chính sách đãi ngộ đối với CBVC: Thu nhập và mức sống, chính
sách đãi ngộ đối với CBVC càng cao thì năng suất lao động cũng như chất lượng
thông tin kế toán cũng tăng cao.
- Môi trường giáo dục: Bao gồm 5 nhân tố:
+ Trình độ của chuyên gia, chuyên viên kế toán: Trình độ của các chuyên gia,
chuyên viên kế toán, chính sách tuyển dụng và đào tạo sẽ tác động đến việc nâng
cao chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.
+ Mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán khu vực công trên thế giới: Chất
lượng thông tin kế toán phụ thuộc mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán khu vực
công trong khu vực và thế giới của các chuyên viên, chuyên gia kế toán.
+ Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin: Chất lượng thông tin kế toán
phụ thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ
thông tin trong kế toán.
+ Năng lực của người quản lý: Chính sách tuyên truyền, phổ biến nhằm tăng
cường sự hợp tác cũng như năng lực của người quản lý trong việc ra quyết định.
+ Chính sách tuyển dụng, đào tạo CBVC: Chính sách tuyển dụng, đào tạo
CBVC tuyển dụng càng cao càng nâng cao trình độ, nâng cao năng lực của CBVC
trong công tác kế toán.
- Môi trường văn hoá: Bao gồm 4 nhân tố:
30
+ Chủ nghĩa cá nhân và tham nhũng: Chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng
của những người quản lý, sự điều hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất
lượng thông tin kế toán.
+ Sự đấu tranh đòi hỏi quyền lợi sử dụng thông tin của công chúng: Việc đấu
tranh, đòi hỏi quyền lợi được kiểm soát tình hình sử dụng tài chính càng mạnh mẽ,
càng tác động đến tính minh bạch và nâng cao chất lượng thông tin kế toán .
+Quan điểm công khai thông tin của đơn vị tự chủ tài chính: Quan điểm công
khai hay bảo mật thông tin kế toán sẽ tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên
BCTC, BCTC càng công khai thì chất lượng thông tin càng tăng.
+ Sự nghiêm túc thực thi chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp, ý thức tuân thủ
và chấp hành các quy định của Nhà nước: Sự nghiêm túc chấp hành các quy định
kế toán, chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực nghề nghiệp của người làm kế toán làm
tăng chất lượng thông tin kế toán, cũng như ý thức tuân thủ và chấp hành các quy
định của Nhà nước của các trường được giao tự chủ tài chính.
- Môi trường kiểm soát. Bao gồm 5 nhân tố:
+ Hệ thống kiểm soát nội bộ: Hệ thống kiểm soát trong các trường tự chủ tài
chính càng chặt chẽ thì chất lượng thông tin kế toán càng cao.
+ Sự phân công trách nhiệm và quyền hạn đối với các đơn vị tự chủ tài chính:
Cần có sự phân công trách nhiệm và quyền hạn trong từng trường để nâng cao
chất lượng thông tin kế toán tại các trường được tự chủ tài chính.
+ Quy chế chi tiêu nội bộ trong các đơn vị tự chủ tài chính: Quy chế chi tiêu
nội bộ càng chặt chẽ, cụ thể sẽ tăng chất lượng TTKT tại các trường được tự chủ tài
chính.
+ Sự kiểm soát chéo trong công tác kế toán trong các đơn vị tự chủ tài chính:
Mỗi trường khác nhau luôn kiểm soát chéo nhau trong công tác kế toán và quản lý
chất lượng TTKT.
+ Nguồn lực tài chính trong các đơn vị tự chủ tài chính: Tự chủ tài chính với
nguồn lực càng cao thì hệ thống TTKT càng mạnh.
2.3. Lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu
2.3.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) - Nội dung lý thuyết thông tin bất cân xứng
31
Lý thuyết này được các nhà khoa học George Akerlof, Michael Spence và
Joseph Stiglitz nghiên cứu vào năm 1970 và họ đã vinh dự nhận được giải Nobel
kinh tế. Nội dung của lý thuyết thông tin bất cân xứng là muốn đề cập những hệ lụy
xảy ra khi có sự chệnh lệch về thông tin giữa bên có nhu cầu thông tin và bên cung
cấp thông tin, điều này có nghĩa là bên cung cấp thông tin đã cung cấp cho bên có
nhu cầu những thông tin không minh bạch hoặc kém chất lượng đã gây ra sự thiệt
hại cho bên tiếp cận thông tin vì họ đã ra những quyết định không phù hợp.
Để nhằm giảm bớt sự chênh lệch về thông tin giữa các bên, năm 1973 Michael
Spence đã đưa ra cơ chế phát tính hiệu (signaling). Theo quan điểm của Michael
Spence, bên cung cấp thông tin có thể phát tín hiệu cho bên có nhu cầu thông tin
bằng cách là cung cấp những thông tin đáng tin cậy và trung thực.
- Vận dụng lý thuyết thông tin bất cân xứng vào nội dung của luận văn
Lý thuyết thông tin bất cân xứng thường được ứng dụng rộng rãi để giải quyết
các vấn đề về tính minh bạch của thông tin trên BCTC của các công ty niêm yết.
Tuy nhiên, trong nghiên cứu này lý thuyết thông tin bất cân xứng cũng được vận
dụng để làm giảm bớt sự chênh lệch thông tin kế toán giữa các nhà đầu tư với các
trường ĐHCL ở Việt Nam bằng cách thực hiện cơ chế phát tính hiệu của Michael
Spence, mà cụ thể là tìm các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin kế toán thông
qua việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kế toán. Thực tế cho thấy,
từ cuối năm 2014 trở về trước, hầu hết các trường ĐHCL hoạt động chủ yếu dựa
vào nguồn tài trợ từ phía NSNN, cho nên thông tin kế toán mà họ cung cấp dưới
dạng các BCTC chủ yếu chỉ phục vụ cho đối tượng bên trong với mục đích báo cáo
tình hình thu chi và tình hình sử dụng ngân sách. Các đối tác bên ngoài hoàn toàn
không tiếp cận được nguồn thông tin này. Ngày 24/10/2014 Chính phủ ban hành
nghị quyết 77/NQ-CP đổi mới cơ chế hoạt động, giao quyền tự chủ cho các trường
ĐHCL. Các trường ĐHCL được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện
phải đảm bảo kinh phí cho các hoạt động thường xuyên kể cả đầu tư đổi mới, mở
rộng cơ sở vật chất. Điều này có nghĩa là về góc độ tài chính các trường ĐHCL tự
quyết định mức học phí, thu nhập của người lao động và việc chi tiêu cho các hoạt
động đào tạo, nghiên cứu khoa học, đầu tư các dự án về trang thiết bị và xây dựng
cơ bản. Với những yêu cầu trên cho thấy, các trường ĐHCL phải chủ động quyết
32
định mọi mặt nhất là tài chính, và quan trọng là trong việc đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất các trường ĐHCL cũng phải tự xoay sở nguồn vốn từ phía bên ngoài. Tuy
nhiên, trong điều kiện hiện nay các thông tin kế toán của các trường ĐHCL cung
cấp dưới dạng các báo cáo kế toán được quy định trong Chế độ kế toán áp dụng cho
các đơn vị HCSN chưa đáp ứng đầy đủ những yêu cầu thông tin để có thể thuyết
phục các nhà đầu tư, điều này dẫn tới việc các trường ĐHCL khó có thể tiếp cận
được các nguồn vốn vay, đặc biệt là nguồn vốn vay kích cầu.
2.3.2. Lý thuyết hành vi quản lý - Nội dung lý thuyết hành vi quản lý của H. A. Simon
Lý thuyết này được phát minh bởi Herbert A.Simon vào năm 1978, H. A.
Simon đã nhấn mạnh vấn đề quan trọng trong quản lý là ra các quyết định phù hợp
mà ông gọi là những quyết sách trong quản lý, những quyết sách này gồm: “hoạch
định kế hoạch, lựa chọn phương án hành động, thiết lập cơ cấu tổ chức, phân định
trách nhiệm và quyền hạn, so sánh tình hình thực tế với kế hoạch, lựa chọn phương
pháp kiểm tra, quán xuyến các mặt kế hoạch, tổ chức và điều khiển đối với mọi cấp
quản lý và mọi mặt của quá trình quản lý”.
- Vận dụng lý thuyết hành vi quản lý vào nội dung của luận văn
Nội dung lý thuyết hành vi quản lý của H. A. Simon chủ yếu là sự thay đổi cần
thiết hành vi của nhà quản lý nhằm đưa ra những quyết định quan trọng cho phù
hợp với điều kiện thực tế. Lý thuyết hành vi được vận dụng trong việc lựa chọn
nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kế toán tại các trường ĐHCL ở Việt Nam, khi
mà từ một đơn vị HCSN được sự tài trợ kinh phí cho các hoạt động từ phía NSNN
sang tự chủ một phần cũng như tự chủ toàn diện về tài chính, đòi hỏi các nhà quản
lý phải đưa ra hàng loạt những quyết sách về quản lý, vì vậy họ sẽ nhận thức về tầm
quan trọng của chất lượng thông tin kế toán để cung cấp thông tin phục vụ cho việc
ra quyết định.
2.3.3. Lý thuyết thông tin hữu ích - Nội dung lý thuyết thông tin hữu ích
Lý thuyết thông tin hữu ích được ứng dụng rộng rãi vào năm 1973 tại Mỹ, nội
dung của lý thuyết này muốn nhấn mạnh việc sử dụng thông tin kế toán hữu ích thể
hiện trên BCTC để phục vụ cho việc ra các quyết định về quản lý tài chính tại đơn
33
vị. Ngoài ra, lý thuyết thông tin hữu ích còn hướng tới việc cung cấp thông tin kế
toán có chất lượng đáp ứng nhu cầu thông tin cho người sử dụng. (Nguyễn Hữu
Ánh, 2013 theo Nguyễn Trọng Nguyên, 2016).
- Vận dụng lý thuyết vào nội dung nghiên cứu của luận văn
Lý thuyết thông tin hữu ích làm nền tảng để luận án xác lập các tiêu chí đánh
giá chất lượng hệ thống dữ liệu đầu ra (BCTC), một trong 4 nội dung tổ chức HTTT
kế toán tại các trường ĐHCL ở Việt Nam phục vụ cho việc ra quyết định trong quản
lý và đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài.
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết.
2.4.1. Xây dựng giả thuyết.
Từ cơ sở lý thuyết và các tài liệu nghiên cứu có liên quan, tác giả đã xác định
các nhân tố thang đo tạo nên chất lượng TTKT Trường Đại học tự chủ tài chính tại
khu vực TP. HCM, cụ thể có 06 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT:
- Môi trường pháp lý.
- Môi trường chính trị.
- Môi trường kinh tế.
- Môi trường văn hoá.
- Môi trường giáo dục.
- Môi trường kiểm soát.
Các nhân tố này đã được trình bày trong công trình nghiên cứu của Choi và
Mueller (1984) nhưng kết quả nghiên cứu chủ yếu giải quyết các vấn đề liên quan
đến sự phát triển của hệ thống kế toán, chưa được xác định cụ thể trong một khu
vực nhất định. Kết quả nghiên cứu của Choi và Mueller đã được Nguyễn Thị Thu
Hiền (2014) vận dụng vào trong môi trường kế toán khu vực công tại Việt Nam đã
có những kết quả nhất định trong việc tìm kiếm và xác định các nhân tố tác động
đến chất lượng TTKT của các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Xuất phát từ quan điểm
này, khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại
học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM tác giả vẫn dựa trên nền tảng là các nhân
tố mà Choi và Mueller (1984), Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) đã xác định và kết hợp
với việc khảo sát, thăm dò ý kiến của các chuyên gia để xác định và bổ sung thêm
những nhân tố mới có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự
34
chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Tác giả sẽ sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định
và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường Đại học
tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
Trong nội dung của luận văn, mục tiêu của tác giả là xác định các nhân tố và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT tại các các Trường Đại
học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM. Kết hợp các nhân tố của Choi và
Mueller, của Nguyễn Thị Thu Hiền và kết quả khảo sát của chuyên gia, tác giả sẽ
tổng hợp nhiều nhân tố liên quan đến chất lượng TTKT tại các đơn vị thuộc khu
vực công và phân loại các nhân tố đó vào các nhóm nhân tố khác nhau và xác định
mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến chất lượng TTKT trên BCTC tại các
các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM. Qua việc đối chiếu
những lợi ích của mô hình EFA và mục tiêu kiểm định tác giả xác định mô hình
EFA là phù hợp nhất cho việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM, nên tác giả đã
lựa chọn mô hình EFA để thực hiện kiểm định.
Tác giả lựa chọn 6 nhóm nhân tố tác động đến chất lượng TTKT tại các các
Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM gồm: Môi trường pháp lý,
môi trường chính trị, môi trường kinh tế, môi trường văn hoá, môi trường giáo dục
và môi trường kiểm soát. Từ các nhân tố trên, tác giả xây dựng phương trình hàm
hồi quy như sau:
35
Môi trường pháp lý
Môi trường chính trị
Môi trường kinh tế
Môi trường giáo dục
Chất lượng Thông tin kế toán
Môi trường văn hóa
Môi trường kiểm
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
CLTTKT = β0 + β1MTPL + β2 MTCT + β3 MTKT + β4 MTGD + β5 MTVH+β6 MTKS+ε
Trong đó:
- CLTTKT : Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường
Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM
- MTPL: Môi trường pháp lý
- MTCT: Môi trường chính trị
- MTKT: Môi trường kinh tế
- MTGD: Môi trường giáo dục
- MTKS: Môi trường văn hoá
- ε: Sai số
- β0: Hệ số của mô hình
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các
Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP. HCM .
36
Ký hiệu
Mã hóa
Các tiêu thức
Nguồn
Tên nhân tố
CLTTKT1 Cung cấp thông tin cho người ra quyết định.
Choi và Mueller
Chất
CLTTKT2 Đảm bảo tính minh bạch và sự tin cậy trong BCTC.
Choi và Mueller
lượng
CLTTKT3 Chính sách kế toán hiện tại của đơn vị.
Choi và Mueller
CLTTKT
thông
Cung cấp thông tin rõ ràng, dễ hiểu có thể so sánh
tin kế
CLTTKT4
Nguyễn Thị Thu Hiền
được
toán
CLTTKT5 Chất lượng quyết định của nhà quản lý.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTPL1
Luật ngân sách và các chính sách quản lý tài chính.
Nguyễn Thị Thu Hiền
Môi
MTPL2 Chuẩn mực, chế độ kế toán của Nhà nước.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTPL
trường
MTPL3
Cơ quan ban hành chuẩn mực, chế độ kế toán công.
Nguyễn Thị Thu Hiền
pháp lý
MTPL4 Nhu cầu và mục tiêu lập báo cáo tài chính của đơn vị. Nguyễn Thị Thu Hiền
MTCT1
Sự dân chủ.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTCT2 Giám sát của các đơn vị và cơ quan Nhà nước.
Nguyễn Thị Thu Hiền
Môi
Áp lực giải trình, cung cấp thông tin cho cơ quan cấp
trường
MTCT3
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTCT
trên
chính
trị
MTCT4
Sự thay đổi người quản lý của đơn vị .
Xu & ctg
MTCT5
Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên
Komala
MTKT1 Quy mô hoạt động của đơn vị.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTKT2
Sự cạnh tranh giữ các đơn vị sự nghiệp.
Nguyễn Thị Thu Hiền
Môi
MTKT
MTKT3 Cấu trúc tài chính trong đơn vị.
Nguyễn Thị Thu Hiền
trường
kinh tế
MTKT4 Chính sách đãi ngộ của đơn vị đối với nhân viên.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTKT5
Thu nhập, mức sống của CBNV.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTGD1 Trình độ của nhân viên kế toán.
Nguyễn Thị Thu Hiền,
Môi
MTGD2 Tiếp cận sự phát triển của kế toán trên thế giới
Nguyễn Thị Thu Hiền
trường
MTGD
giáo
Tăng cường sử dụng đổi mới chất lượng công nghệ
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTGD3
dục
thông tin trong HTTTKT
37
MTGD4 Chính sách tuyên truyền.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTGD5 Chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTVH1 Chủ nghĩa cá nhân và tham nhũng.
Nguyễn Thị Thu Hiền
Môi
MTVH2
Sự cạnh tranh giữa các tổ chức trong đơn vị
Nguyễn Thị Thu Hiền
MTVH
trường
MTVH3 Quan điểm của người quản lý
Nguyễn Thị Thu Hiền
văn hóa
Đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc, quan điểm
MTVH4
Nguyễn Thị Thu Hiền,
thực hiện các quy định của Nhà nước
MTKS1 Hệ thống kiểm soát nội bộ.
Nguyễn Thị Thu Hiền,
Môi
MTKS2
Phân công quyền hạn và trách nhiệm.
Nguyễn Thị Thu Hiền
trường
MTKS
MTKS3 Quy chế chi tiêu nội bộ.
Nguyễn Thị Thu Hiền
kiểm
MTKS4
Sự kiểm soát chéo nhau của các đơn vị
Nguyễn Thị Thu Hiền
soát
MTKS5 Cơ chế hoạt động tài chính
Nguyễn Thị Thu Hiền
Nguồn: Tác giả tổng hợp
38
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế nghiên cứu.
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu này bao gồm 02 bước chính là (1) nghiên cứu sơ bộ (dùng
phương pháp định tính) và (2) nghiên cứu chính thức (dùng phương pháp định
lượng).
- Phương pháp nghiên cứu định tính:
+ Phương pháp tiếp cận hệ thống: Tiếp cận thực tế, tìm hiểu về công tác kế
toán, quy trình lập, trình bày và công bố TTKT, tiếp cận hệ thống văn bản pháp lý
về quản lý tài chính công, chế độ, chuẩn mực kế toán cũng như nội dung, kết quả
của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước nhằm đưa ra những cơ sở lý
thuyết phù hợp với đề tài nghiên cứu.
+ Phương pháp tư duy: Tất cả các nhận định, đánh giá, phán đoán, phân tích,
so sánh, kết luận, giải quyết vấn đề … trong nội dung luận văn đều dựa trên sự tư
duy sâu sắc, suy nghĩ thấu đáo, cân nhắc vấn đề trên nhiều góc độ khác nhau của
tác giả.
+ Phương pháp tổng hợp: Tất cả các vấn đề nghiên cứu ban đầu đều rất rời
rạc trong tư duy tác giả, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp để kết nối, liên kết
các kiến thức chuyên môn về thông tin kế toán, chất lượng TTKT, kế toán khu vực
công áp dụng cho các đơn vị HCSN; về thống kê mô tả, thống kê phân tích và tổng
hợp số liệu điều tra, khảo sát để tìm ra các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố này đến chất lượng TTKT tại các đơn vị nghiên cứu.
+ Phương pháp phân tích: Phân tích các văn bản pháp lý về Luật ngân sách,
chế độ kế toán khu vực công, các quan điểm của các Hội đồng khác nhau về chất
lượng TTKT, các công trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp hoặc liên quan ít
nhiều đến đề tài đang nghiên cứu, phân tích để đánh giá thực trạng công bố thông
tin, phân tích số liệu thống kê, phân tích kết quả thống kê trên phần mềm SPSS để
đưa ra những nhận xét, kết luận về vấn đề nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh: Nghiên cứu các nội dung lý thuyết có liên quan, các
công trình nghiên cứu có liên quan; nghiên cứu quy trình, các nhân tố ảnh hưởng
39
đến chất lượng TTKT, mức độ công bố thông tin của các tại các Trường Đại học tự
chủ tài chính tại khu vực TP.HCM. Từ cơ sở đó, tác giả tiến hành so sánh và rút ra
được những nhân tố phù hợp nhất ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường
Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
+ Điều tra khảo sát, lấy ý kiến chuyên gia: Việc điều tra, khảo sát và lấy ý
kiến chuyên gia được thực hiện qua việc làm phiếu khảo sát để tìm hiểu, tổng hợp,
đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại
các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
+ Thống kê mô tả: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát rộng rãi cho tất cả các đối
tượng đang làm việc, nghiên cứu liên quan đến kế toán khu vực công, đặc biệt là
khu vực công có liên quan đến chất lượng TTKT, các vấn đề về tự chủ tài chính
của các đơn vị nghiên cứu. Sau đó tiến hành thống kê kết quả khảo sát để xác định
các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT tại
các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp nghiên cứu định lượng
được sử dụng để phân tích, xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố này đến chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu
vực TP.HCM. Cụ thể tác giả đã dùng phương pháp thống kê phân tích để kiểm
định, chứng minh hoặc loại bỏ các giả thuyết nghiên cứu nhằm làm cơ sở đi đến
những kết luận nhất định về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các
Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
3.1.2. Quy trình nghiên cứu.
Bước 1: Xây dựng thang đo
Thang đo nháp được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết, cùng với các đo
lường của chúng đã được kiểm định trong các nghiên cứu trước đây.
Bước 2: Nghiên cứu định tính
Do sự khác biệt về loại hình doanh nghiệp, môi trường kinh tế, văn hoá thực
tế tại từng nhóm đối tượng nghiên cứu, các thang đo sẽ được điều chỉnh và bổ sung
qua một nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm. Thông qua kết quả
nghiên cứu định tính này, thang đo nháp sẽ được điều chỉnh và sau đó sẽ được
40
dùng cho nghiên cứu định lượng.
Bước 3: Nghiên cứu định lượng
Thang đo chính thức sau khi đã hiệu chỉnh thang đo nháp sẽ dùng cho nghiên
cứu định lượng. Nghiên cứu này sẽ kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và giả
thuyết. Các thang đo này được kiểm định trở lại bằng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach Alpha và phân tích yếu tố khám phá EFA. Tiếp theo, sau khi kiểm định
thang đo, các biến quan sát còn lại sẽ sử dụng để kiểm định giả thuyết và mô hình
nghiên cứu bằng phương pháp phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính bội, cụ
thể:
- Kiểm định thang đo: Tác giả dùng hệ số Cronbach Alpha để kiểm tra giá
trị của các thang đo, theo Nunnally & Bernstein (1994)
Cronbach’s Alpha ≥ 0.60: Chấp nhận được nhưng không được đánh giá
tốt Cronbach’s Alpha € [0.70 – 0.90]: Tốt
Cronbach’s Alpha > 0.90: Chấp nhận được nhưng cũng không đánh giá
tốt Đồng thời theo Nunnally & Bernstein (1994):
Hệ số tương quan biến tổng ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu.
41
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
THANG ĐO NHÁP
CƠ SỞ LÝTHUYẾT
THẢO LUẬN NHÓM
ĐIỀU CHỈNH
KHẢO SÁT n=225
THANG ĐO CHÍNH
ĐÁNH GIÁ THANG ĐO
Loại các biến có hệ số tương quan biến
CRONBACH’S ALPHA
– tổng nhỏ, kiểm tra hệ số anpha
Loại các biến có trọng số nhân EFA
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
nhỏ, kiểm tra yếu tố và phương sai
EFA
Kiểm định mô hình và các giả thuyết
TƯƠNG QUAN HỒI QUY
nghiên cứu
BÀN LUẬN - KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu
42
3.1.3. Thiết kế bảng câu hỏi.
Bảng câu hỏi là công cụ điều tra phổ biến nhất, được sử dụng để thu thập
thông tin từ các đối tượng nghiên cứu, xin ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực
nghiên cứu.
Các bước thiết kế bảng câu hỏi bao gồm:
+ Bước 1: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.
+ Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến.
+ Bước 3: Xác định các cách thức thu thập dữ liệu.
+ Bước 4: Xác định câu hỏi trong bảng câu hỏi.
+ Bước 5: Sắp xếp thứ tự các câu hỏi trong bảng câu hỏi.
+ Bước 6: Phỏng vấn thử và tham khảo kiến các chuyên gia.
+ Bước 7: Điều chỉnh lại bảng câu hỏi.
Tác giả sử dụng 28 câu hỏi để khảo sát 6 nhân tố tác động đến chất lượng
TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM và 5 câu hỏi
khảo sát để đánh giá chất lượng TTKT thực tế tại các Trường nghiên cứu.
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.
3.2.1. Phương pháp chọn mẫu.
Theo Hair (2010), để sử dụng EFA, mẫu tối thiểu phải là 50, tốt nhất là 100
và tỷ lệ quan sát trên biến đo lường là 5:1, tốt nhất là 10:1. Trong khi đó theo
Tabachnick& Fidell (2007) khi dùng MLR (Hồi quy bội), kích thước mẫu n nên
được tính bằng công thức sau: n ≥ 50 +8p (p: số lượng biến độc lập).
Trong bảng khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT, tác giả
xây dựng 6 biến độc lập nên kích thước mẫu hợp lý là lớn hơn 98 quan sát. Nhằm
mục đích nâng cao độ tin cậy của đề tài, tác giả tiến hành điều tra 250 đối tượng,
trong đó kết quả có 241 đối tượng phản hồi nhưng trong đó có 16 phiếu không hợp
lệ, còn lại 225 phiếu đạt yêu cầu tác giả đưa vào phân tích.
3.2.2. Thu thập dữ liệu.
Một trong những yếu tố then chốt và quyết định đến thành công của nghiên cứu
trong đề tài là việc lựa chọn và sử dụng số liệu để phân tích, tùy thuộc vào mục
đích nghiên cứu mà dữ liệu được sử dụng sao cho hợp lý nhất. Nguồn dữ liệu sử
dụng cho bài nghiên cứu này được lấy các phiếu điều tra khảo sát thu thập từ các
43
đối tượng nghiên cứu cùng với ý kiến đóng góp từ các chuyên gia, Ban giám hiệu
trường, các trưởng đơn vị, các giảng viên và nhân viên kế toán tại các trường Đại
học tự chủ tài chính trên khu vực TP.HCM.
Tác giả sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thông qua điều tra khảo sát các
đối tượng nghiên cứu thông qua:
- Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia về đề tài nghiên cứu.
- Khảo sát trực tiếp: Tác giả đến cơ quan làm việc tại các đơn vị nghiên cứu,
gửi phiếu khảo sát trực tiếp các đối tượng nghiên cứu.
- Khảo sát thông qua email: Tác giả thiết kế câu hỏi khảo sát trên Google
driver và gửi trực tiếp qua email của các đối tượng nghiên cứu.
3.2.3. Xử lý và phân tích bảng dữ liệu.
Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý dữ liệu, thực hiện các kiểm
định và phân tích hồi quy trong mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) để phân
tích, xác định, phân nhóm, kiểm định và xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến chất lượng TTKT tại các trường Đại học tự chủ tài chính khu vực TP.HCM.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Mục đích của việc phân tích EFA là
để loại bỏ nhân tố giả, đánh giá độ tin cậy đối với giá trị của các thang đo, khám
phá (thang đo mới) và khẳng định (điều chỉnh thang đo đã có).
Để phân tích nhân tố khám phá tác giả phải thực hiện các kiểm định sau:
+ Thực hiện kiểm định KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) và Bartlerrs. Để sử
dụng EFA, KMO phải lớn hơn (>) 0.5
Theo Kaiser (1974):
KMO > 0.9: Rất tốt
KMO > 0.8: Tốt
KMO > 07: Được
KMO > 06: Tạm được
KMO > 05: Xấu
KMO < 05: Không thể chấp nhận được
+ Thực hiện kiểm định tương quan biến: Ma trận đơn vị có hệ số tương quan
giữa các biến = 0. Nếu sig < 0.05, bác bỏ giả thuyết ban đầu các biến có quan hệ
lẫn nhau.
44
+ Thực hiện kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố
tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained) và ma trận nhân tố
xoay: Phương pháp trích PCA (principal component) cùng phép xoay vuông góc
(varimmax) được tác giả sử dụng khi cần trích nhiều phương sai từ các biến đo
lường với số lượng thành phần nhỏ nhất để phục vụ cho mục tiêu dự báo tiếp theo
(Hair & các cộng sự, 2006). Mô hình chỉ hợp lý khi tổng phương sai trích (Total
variance extracted) của các nhân tố ≥ 50%.
Xây dựng mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và phân tích
nhân tố khám phá.
Phân tích hồi quy đa biến:
+ Kiểm định hệ số hồi quy: Khi kiểm định các biến thì sig < 0.05: Các biến
này có mối tương quan và có ý nghĩa với chất lượng thông tin kế toán và có độ tin
cậy. Đồng thời kiểm tra có hiện tượng đa cộng tuyến, theo Hair &CTg 2006) nếu
VIF > 10 có hiện tượng đa cộng tuyến tức là các biến không có mối tương quan và
không có ý nghĩa cải cách chế độ kế toán nhằm nâng cao chất lượng TTKT và
không có độ tin cậy.
+ Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình.
+ Tóm tắt mô hình.
+ Phân tích phương sai (ANOVA), điều kiện giá trị Sig < 0.05.
Kiểm định lại mô hình:
+ Kiểm định phương sai phần dư không đổi: Dùng kiểm định Spearman, điều
kiện Sig > 0.05
+ Phân phối chuẩn của phần dư: Dùng đồ thị Histogram để kiểm định. Với
điều kiện Mean = 0 (độ lệch chuẩn), và độ lệch std.Dev = 1 (phương sai) thì kết
luận của tác giả sẽ đúng với mô hình.
3.3. Kết quả nghiên cứu và hiệu chỉnh thang đo.
Với kết quả kiểm định hồi quy, tác giả tiến hành tìm ra các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng TTKT, kiểm định các nhân tố nào không liên quan thì tác giả loại bỏ
không đề cập đến trong phần giải pháp, các nhân tố nào có liên quan thì tuỳ theo
mức độ ảnh hưởng tác giả sẽ tập trung đề xuất giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh
45
hưởng đến chất lượng TTKT tại các trường Đại học tự chủ tài chính khu vực
TP.HCM.
3.4. Các giả thuyết nghiên cứu
Từ quá trình nghiên cứu cơ sở lý thuyết và kế thừa kết quả từ các nghiên cứu
trước đây, cùng với việc thảo luận xin ý kiến các chuyên gia và xây dựng thang đo,
tác giả tiến hành xây dựng và kiểm định các giả thuyết nhằm xem xét mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố tới chất lượng TTKT tại các trường Đại học tự chủ tài chính
trên khu vực TP.HCM, các giả thuyết cụ thể như sau:
- Giả thuyết H1: Nhân tố môi trường pháp lý có ảnh hưởng cùng chiều đến
chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính trên khu vực TP.HCM.
- Giả thuyết H2: Nhân tố môi trường chính trị có ảnh hưởng cùng chiều đến
chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
- Giả thuyết H3: Nhân tố môi trường kinh tế có ảnh hưởng cùng chiều đến
chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
- Giả thuyết H4: Nhân tố môi trường giáo dục có ảnh hưởng cùng chiều đến
chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
- Giả thuyết H5: Nhân tố môi trường văn hóa có ảnh hưởng cùng chiều đến
chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
- Giả thuyết H6: Nhân tố môi trường kiểm soát có ảnh hưởng cùng chiều đến
chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Đề tài kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó phương pháp nghiên
cứu định lượng nhằm khảo sát cụ thể và tìm hiểu những thông tin cần thiết qua đối
tượng được khảo sát là các trường đại học đang thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
Bên cạnh đó tác giả cũng kết hợp linh hoạt với các phương pháp khác nhằm có
những nhận định và đánh giá khách quan nhất, chính xác nhất về chất lượng thông
tin kế toán tại các trường.
Tuy nhiên mỗi phương pháp nghiên cứu đều có những ưu và nhược điểm khác
nhau, cộng với những nhân tố chủ quan và khách quan chi phối trong quá trình khảo
sát, phỏng vấn, thực hiện nghiên cứu nên khó tránh khỏi những sai sót khách quan.
46
Tuy nhiên việc vận dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, xác định đúng đối
tượng nghiên cứu, chọn mẫu phù hợp và khoa học, kết hợp việc chính xác trong
khâu nhập và xử lý số liệu, tác giả hy vọng những số liệu và thông tin đề tài đưa ra
là chính xác.
47
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thực trạng về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu
vực TP.HCM.
Đánh giá thực trạng về vấn đề tự chủ tài chính tại các Trường Đại học tại
TP.HCM
Một số thành công bước đầu:
Hiện nay, tự chủ tài chính được lồng ghép trong rất nhiều văn bản pháp lý, từ
Luật Giáo dục Đại học, tới các Nghị định, thông tư hướng dẫn… Tuy nhiên, hiện tại
do vấn đề tự chủ trong các cơ sở giáo dục Đại học ở Việt Nam còn mới, các trường
chưa có nhiều kinh nghiệm bên cạnh đó cơ chế xin cho, tâm lý thụ động, sức ì, trì
trệ trong suy nghĩ và hành động vẫn còn trong phong cách làm việc của nhiều cán
bộ giáo dục nên trong quá trình thực hiện một số trường Đại học công lập còn bị
lúng túng, đặc biệt chưa phân định được những quyền, những lĩnh vực tự chủ, tự
quyết định và những quyền không được tự quyết định.
Ở Việt Nam, từ năm 2005, quyền tự chủ của trường đại học đã được Luật Giáo
dục ghi nhận với nội dung tương tự quan niệm của các nước phát triển: Trường
trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật và theo điều lệ nhà trường trong các hoạt động :
- Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các
ngành nghề được phép đào tạo;
- Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo,
công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng;
- Tổ chức bộ máy nhà trường; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đãi ngộ nhà giáo,
cán bộ, nhân viên;
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực;
- Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
48
Trong quá trình các Trường bước đầu thực hiện tự chủ tài chính, với sự quyết
tâm của các đơn vị và quá trình hướng dẫn, kiểm soát của các ban ngành, các cơ
quan lãnh đạo thì hệ thống TTKT tại các đơn vị được Bộ Giáo Dục giao quyền tự
chủ tài chính đều tuân thủ tương đối đầy đủ chế độ, theo các chính sách, chuẩn mực,
quy định ban hành của Nhà nước. Tuy nhiên, do những hạn chế về năng lực cán bộ
và nhiều yếu tố khách quan nên việc xây dựng các quy định về chế độ kế toán tại
các trường tự chủ hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất lượng TTKT cũng
có nhiều hạn chế, thiếu sót, phải thay đổi theo các chuẩn mực và các chính sách ban
hành, đặt biệt quy định về kế toán và hệ thống TTKT phải tuân theo theo quy định
luật pháp của Nhà nước, mà những luật này hiện nay vẫn đang trong quá trình hoàn
thiện..
Một số hạn chế cần khắc phục:
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định về quyền tự chủ tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với các đơn vị tự chủ tài chính.
Đáng tiếc là trong khi nỗ lực đòi hỏi và thực thi quyền tự quyết định, nhiều
trường Đại học nước ta lại tỏ ra miễn cưỡng, hình thức trong việc minh bạch hóa
các thông tin về tài chính, đào tạo và việc làm.
+ Từ năm 2005, Bộ GDĐT đã giao cho năm trường ĐH công lập thực hiện thí
điểm tự chủ về tài chính, tự đảm bảo 100% kinh phí chi thường xuyên như một
doanh nghiệp nhà nước, và có thể tự xây dựng định mức chi cao hơn quy định nhà
nước. Tuy vậy, nguồn thu học phí hệ chính quy vẫn phải tuân theo các định mức
khung theo Quyết định 70 và Nghị định 49. Đối với các trường ĐH được giao tự
chủ thì Nhà nước lại không khống chế việc chi mà ngược lại, khống chế mức thu, vì
vậy áp lực về tài chính trong việc tăng thu- kiệm chi.
+ Bên cạnh đó áp lực về các khoản vay tín dụng ngân hàng, các quỹ hỗ trợ để
mở rộng các loại hình đào tạo và nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường rất
lớn. (Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 10/01/2002 của Chính phủ)
49
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các trường, quy mô hoạt động.
+ Sự cạnh tranh trong công tác tuyển sinh của các trường càng gay gắt, bởi áp
lực về tài chính trong công tác thu chi;
Thu nhập và chính sách đãi ngộ đối với CBVC, các đơn vị nhà trường luôn
quan tâm đến thu nhập cũng như các chính sách đãi ngộ đối với CBVC, hàng năm
nhà trường luôn dành nhiều nguồn kinh phí hỗ trợ học tập cho CBVC làm việc tại
trường, khuyến khích CBVC học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
trong công tác nhằm nâng cao chất lượng công việc tại các đơn vị.
+ Bên cạnh đó, tự chủ đại học và trách nhiệm xã hội của các trường được xem
như hai mặt của một đồng xu khi giao quyền tự chủ. Mô hình quản lý đại học được
xem là lựa chọn phù hợp khi năng lực của Hội đồng trường đáp ứng mức độ tự chủ
được giao theo sứ mệnh của trường; cơ chế thực thi việc quản trị, quản lý trong
trường đảm bảo được tính hiệu quả, công bằng, chất lượng của giáo dục đại học.
+ Quá trình thực hiện tự chủ Đại học thực chất là quá trình chuyển giao quyền
lực, lâu nay phần lớn tập trung ở bộ chủ quản và Hiệu trưởng, sang Hội đồng
trường. Thực tế quá trình chuyển giao quyền lực này rất khó khăn và phức tạp trước
hết cần có lộ trình chuyển giao, đảm bảo đủ các văn bản, quy định pháp lý cần thiết
và quan trọng nhất là quá trình thay đổi nhận thức đã trở thành thói quen trong suy
nghĩ và hành động của lãnh đạo các trường. Ở các trường khi bước đầu chuyển sang
giai đoạn tự chủ và thành lập Hội đồng trường thì xuất hiện một là xung đột quyền
lực giữa Hiệu trưởng và Chủ tịch Hội đồng trường, hai là khi Hiệu trưởng kiêm
nhiệm Chủ tịch Hội đồng trường thì hoạt động của Hội đồng thường mang tính hình
thức hơn là thực tế. Bên cạnh đó ở các trường đặt biệt các trường các Công lập thì
tổ chức Đảng luôn là đơn vị lãnh đạo quyết định từ đường hướng phát triển đến
nhân sự, tài chính, tuyển sinh… Vì vậy, nếu không “ thể chế hóa ” chức năng và các
mối quan hệ giữa các tổ chức trong trường thì khó lòng mà thực hiện tự chủ ĐH.
Để tìm hiểu về thực trạng về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ
tại khu vực Tp. HCM, tác giả tiến hành thực hiện khảo sát các đối tượng được khảo
50
sát thông qua phiếu khảo sát. Phiếu này được gửi tới các đối tượng đã được xác
định trong chương phương pháp nghiên cứu theo các hình thức: trực tiếp, phỏng vấn
và email. Tất cả các phát biểu sử dụng trong quá trình nghiên cứu thực trạng về chất
lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu vực Tp. HCM.
Dưới đây tác giả xin trình bày kết quả nghiên cứu của mình về “Thực trạng
về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu vực Tp. HCM.”
52
Hoàn toàn không
Hoàn toàn
Không đồng ý
Không ý kiến
Đồng ý
đồng ý
đồng ý
Bảng 4.1 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng thông tin kế toán trên BCTC
Thông tin trên BCTC
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số lượng
lệ
lượng
lệ
lượng
lệ
lượng
lệ
lượng
lệ
người
(%)
người
(%)
người
(%)
người
(%)
người
(%)
Thông tin kế toán được cung cấp trên BCTC đáp ứng nhu cầu kịp thời
13%
26
12%
43
19%
59
26%
67
30%
30
Luôn có sẵn để phục vụ cho trách nhiệm giải trình, kiểm tra, thanh tra
11%
32
14%
34
15%
61
27%
74
33%
24
Thông tin kế toán trên BCTC được lập và trình bày phụ thuộc vào chất
13%
23
10%
45
20%
61
27%
67
30%
29
lượng quyết định của người quản lý như BGH, Kế toán trưởng…
Thông tin kế toán của đơn vị anh/ chị hiện nay đạt được mục tiêu cung
23
10%
24
11%
32
14%
81
36%
65
29%
cấp thông tin hữu ích cho mục đích ra quyết định của người quản lý
Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh, chị được lập và trình bày
15%
35
16%
32
14%
65
29%
59
26%
34
chặt chẽ, có thể kiểm chứng được.
Thông tin trên BCTC cung cấp đầy đủ thông tin tình hình tài chính của
8%
33
15%
48
21%
74
33%
51
23%
19
đơn vị
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát
53
4.1.1. Thông tin trên BCTC ( Bảng 4.1, trang 52)
Theo kết quả khảo sát thực tế, thì hệ thống thông tin kế toán tại các đơn vị
Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp. HCM được Bộ Giáo Dục giao quyền tự
chủ tài chính đều đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho người ra
quyết định, BCTC của các đơn vị được lập có thể kiểm chứng và cung cấp đầy đủ
thông tin tình hình tài chính của đơn vị mình.
Với 81 đối tượng và 67 đối tượng lựa chọn chất lượng TTKT tại đơn vị mình
đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho người ra quyết định và luôn sẵn
sàng phục vụ thanh tra và giải trình cho cơ quan cấp trên với 36% lựa chọn đồng ý
và 33% lựa chọn rất đồng ý. Nội dung ghi chép trên chứng từ được thực hiện khá
tốt, tuy nhiên có 48 đối tượng lựa chọn không ý kiến tương ứng với tỷ lệ 21%
không ý kiến về các thông tin kế toán tại đơn vị mình.
- Chất lượng quyết định của người quản lý.
+ Thực tế tại các trường Đại học chủ tài chính người quyết định chủ yếu là
Hiệu trưởng, người đứng đầu đơn vị nhà trường là người ra quyết định và toàn bộ
bộ máy của nhà trường sẽ hành động theo quyết định đó. Nghĩa là quyết định của
nhà quản lý ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng đào tạo, chất lượng TTKT cũng như
toàn bộ hoạt động của đơn vị đó. Một kế hoạch sai lầm rất có thể sẽ đưa đến những
hậu quả khó lường.
+Vì vậy chất lượng quyết định của người quản lý rất quan trọng để đảm bảo
cho nhà quản lý có thể đưa ra những kế hoạch hợp lý và hướng toàn bộ nhân viên
làm việc theo mục tiêu của kế hoạch đã định.
4.1.2. Đánh giá về Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán ( Bảng 4.2, trang 57)
Theo kết quả khảo sát thực tế, thì hệ thống thông tin kế toán tại các đơn vị Đại
học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp. HCM được Bộ Giáo Dục giao quyền tự chủ tài
chính đều tuân thủ tương đối đầy đủ chế độ, theo các chính sách, chuẩn mực, quy
định ban hành của Nhà nước, tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành, các thông
tin trên BCTC đều được công khai, minh bạch và có thể so sánh được.
Với 75 đối tượng và 83 đối tượng lựa chọn chất lượng TTKT tại đơn vị mình
đảm bảo độ tin cậy và được công khai minh bạch với 33% lựa chọn đồng ý và 37%
lựa chọn rất đồng ý. Nội dung ghi chép trên chứng từ được thực hiện khá tốt, tuy
54
nhiên có 45 đối tượng lựa chọn không ý kiến tương ứng với tỷ lệ 20% không ý kiến
về các chính sách và chuẩn mực kế toán tại đơn vị mình. Vì hiện nay nhiều quy
định của chế độ chế toán tại các trường tự chủ vẫn còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất
lượng thông tin kế toán cũng thay đổi theo các chuẩn mực và các chính sách ban
hành, vì theo quy định của Luật, Nhà nước vẫn đóng vai trò kiểm soát rất lớn. (Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định về quyền tự chủ tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn
vị tự chủ tài chính).
4.1.3. Đánh giá về sự Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước (Bảng
4.3, trang 58)
Tự chủ và tự chịu trách nhiệm là hai mặt thống nhất trong mọi hoạt động của
một nhà trường, tự chịu trách nhiệm của một chủ thể là việc chủ thể có thể tự đánh
giá và tự giám sát việc thực hiện các quy định của các cấp có thẩm quyền, sẵn sàng
giải trình và công khai hóa các hoạt động của mình đồng thời chịu trách nhiệm về
kết quả của hoạt động đó.
Theo kết quả khảo sát thực tế, thì hệ thống thông tin kế toán tại các đơn vị Đại
học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp. HCM được Bộ Giáo Dục giao quyền tự chủ tài
chính đều được kiểm tra thường xuyên bởi cơ quan giám sát cấp trên, với 83 đối
tượng lựa chọn chất lượng TTKT tại đơn vị mình luôn được lập và gửi báo cáo
thường xuyên cho cơ quan cấp trên và thực hiện theo các công văn, nghị định, chính
sách của Nhà nước với 37% lựa chọn đồng ý và 37% lựa chọn rất đồng ý.
4.1.4. Đánh giá về trình độ tin học hóa trong công tác kế toán. (Bảng 4.4, trang
59)
Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.HCM phụ
thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ thông
tin trong kế toán. Đẩy nhanh việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc xử lý số
liệu của công tác kế toán, thúc đẩy việc sử dụng các công cụ kiểm soát thông qua
hệ thống và phần mềm kế toán.
Theo kết quả khảo sát với 83 đối tượng lựa chọn phần mềm kế toán tại đơn vị
mình đáp ứng được nhu cầu sử dụng với 37% lựa chọn rất đồng ý và 36% lựa chọn
55
đồng ý với việc luôn nâng cao trình độ tin học kế toán cho các cán bộ viên chức tại
đơn vị.
Thực tế cho thấy việc sử dụng phần mềm không chỉ làm giảm chi phí để tổ
chức công tác kế toán trong việc quản lý mà còn tăng tính kiểm soát chất lượng
TTKT trong công tác kế toán. Bên cạnh đó nhà trường cũng rất chú trọng đến việc
nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng, thay mới các máy móc phục vụ cho công tác kế toán
tại đơn vị. Tuy nhiên, để khai thác tối đa hiệu quả hệ thống máy móc thiết bị,
phần cứng, phần mềm thì các nhân viên phòng kế toán cần phải được trang bị
tốt về trình độ tin học. Về điểm này, kết quả khảo sát chỉ ra rằng các nhân viên
kế toán đáp ứng được các kỹ năng cần thiết trong công tác kế toán khi nhà
trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán.
4.1.5. Đánh giá về kiểm soát nội bộ trong đơn vị (Bảng 4.5, trang 60)
Bên cạnh áp lực giải trình với cơ quan cấp trên, chất lượng TTKT còn phụ
thuộc bởi hệ thống kiểm soát nội bộ bên cạnh cơ chế tài chính tại đơn vị mình.
Theo kết quả khảo sát với 85 đối tượng lựa chọn luôn có sự kiểm soát giám
sát từ đơn vị lãnh đạo nhà trường, với 38% lựa chọn đồng ý và 35% lựa chọn đồng
ý với việc có sự giám sát chặt chẽ của đơn vị kế toán đối với các đơn vị tài chính.
Thực tế cho thấy việc giám sát, kiểm soát chặt chẽ từ lãnh đạo nhà trường
càng cao thì công tác trong việc quản chất lượng TTKT trong công tác kế toán
càng lớn và ngược lại. Bên cạnh đó các đơn vị tự chủ tài chính luôn nâng công tác
hoàn thiện, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với cơ chế tài chính. Hằng
năm, các đơn vị luôn đổi mới xây dựng, ban hành quy trình giám sát kiểm soát tại
các đơn tài chính hiện đại, phù hợp với hiệu quả hoạt động cũng như nâng cao chất
lượng TTKT trong công tác kế toán.
4.1.6. Đánh giá về áp lực giải trình. (Bảng 4.6, trang 61)
Việc giao quyền tự chủ cho các trường Đại học đi kèm với trách nhiệm tương
đối nặng nề, tạo áp lực trong việc sử dụng, quản lý các nguồn lực tại đơn vị, tính tự
chủ càng cao sẽ tạo áp lực trong công tác giải trình, sử dụng các nguồn lực trong
việc sử dụng thông tin kế toán. Theo khảo sát thực tế tại các trường Đại học tự chủ
tài chính thì hầu hết các Trường đều được thanh tra, kiểm tra, giám sát thường
56
xuyên của các cơ quan Nhà nước với 78 đối tượng lựa chọn với 35% đồng ý với ý
kiến trên.
Quyền tự chủ một mặt đảm bảo cho Trường Đại học được tự quyết định các
vấn đề của mình, nhưng mặt khác lại đề cao trách nhiệm của Nhà trường trước xã
hội – từ những đối tượng liên quan trực tiếp như Nhà nước, nhà đầu tư, người học
và gia đình họ đến những người đóng thuế để cung cấp ngân sách hoặc để kiến tạo
môi trường hoạt động cho nhà trường. Bên cạnh đó với 85 đối tượng lựa chọn với
38% rất đồng ý với ý kiến khi các Trường được giao quyền tự chủ tài chính tự chịu
trách nhiệm nhưng khi tiến hành thực hiện thì phải xin ý kiến của cơ quan cấp trên,
các trường phải có trách nhiệm giải trình, bao gồm các nghĩa vụ cung cấp thông tin,
lý giải và chịu trách nhiệm giải trình về chất lượng đào tạo, các khoản thu, chi tài
chính, về mọi hoạt động của nhà trường.
57
Hoàn toàn không
Không đồng ý
Không ý kiến
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
đồng ý
Bảng 4.2 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán
Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ
Tỷ lệ (%)
người
(%)
người
(%)
người
(%)
người
người
(%)
Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh/ chị được
lập và trình bày trên nguyên tắc tuân thủ các chính
29
13%
23
10%
45
20%
61
27%
67
30%
sách, quy định, pháp định, pháp luật của Nhà nước.
Thông tin trên BCTC mô tả được bản chất của sự kiện,
giao dịch gốc, coi trọng nội dung hơn hình thức, đảm
23
10%
27
12%
31
14%
75
33%
69
31%
bảo độ tin cậy.
Chất lượng TTKT tại đơn vị anh/ chị được công khai
25
11%
29
13%
33
15%
55
24%
83
37%
và minh bạch
Thông tin cung cấp trên BCTC hiện nay được trình bày
27
12%
32
14%
34
15%
69
31%
63
28%
rõ ràng, dễ hiểu có thể so sánh được
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát
58
Hoàn toàn đồng
Hoàn toàn không
Không đồng ý
Không ý kiến
Đồng ý
ý
đồng ý
Bảng 4.3 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng sự giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước
Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước
Số
Số
Số
Số
Số
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lượng
lượng
lượng
lượng
lượng
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
người
người
người
người
người
Đơn vị anh/ chị được kiểm tra, kiểm toán thường xuyên
21
9%
27
12%
45
20%
71
32%
61
27%
bởi cơ quan quản lý nhà nước, kiểm toán độc lập,…
Đơn vị anh/ chị luôn lập và gửi báo cáo thường
25
11%
29
13%
37
16%
83
37%
51
23%
xuyên cho cơ quan quản lý trực tiếp khi có yêu cầu.
Luôn thực hiện theo các công văn, nghị định, quy
định được ban hành mới nhất chế độ, chính sách của
19
8%
25
11%
41
18%
57
25%
83
37%
Nhà nước.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát
59
Hoàn toàn
Hoàn toàn
Không đồng ý Không ý kiến
Đồng ý
đồng ý
không đồng ý
Bảng 4.4 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng trình độ tin học hóa trong công tác kế toán.
Trình độ tin học hóa trong công tác kế toán
Số
Số
Số
Số
Số
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lượng
lượng
lượng
lượng
lượng
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
người
người
người
người
người
Đơn vị anh/ chị có xây dựng kênh thông tin nội bộ về công tác
21
9%
23
10%
45
20%
73
32%
63
28%
quản lý thông tin kế toán
Luôn nâng cao trình độ tin học hóa cho cán bộ viên chức
25
11%
29
13%
31
14%
81
36%
59
26%
Phần mềm kế toán tại đơn vị anh/ chị đáp ứng được nhu cầu của
19
8%
25
11%
41
18%
57
25%
83
37%
người sử dụng.
Hệ thống quản lý thông tin tại đơn vị anh/chị chặt chẽ, đáp ứng
23
10%
27
12%
35
16%
65
29%
75
33%
tính bảo mật của hệ thống.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát
60
Hoàn toàn
Hoàn toàn
Không đồng ý Không ý kiến
Đồng ý
đồng ý
không đồng ý
Bảng 4.5 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng kiểm soát nội bộ trong đơn vị
Kiểm soát nội bộ trong đơn vị
Số
Số
Số
Số
Số
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lượng
lượng
lượng
lượng
lượng
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
người
người
người
người
người
Đơn vị anh/ chị thực thi công tác kế toán áp dụng theo quy chế chi
21
9%
22
10%
43
19%
79
35%
60
27%
tiêu nội bộ tại đơn vị
Luôn có sự kiểm soát từ BGH, lãnh đạo nhà trường về CLTTKT tại
27
12%
19
8%
37
16%
85
38%
57
25%
đơn vị
Luôn có sự kiểm soát, giám sát giữa phòng kế toán đối với các đơn
21
9%
23
10%
43
19%
79
35%
59
26%
vị tài chính
Đơn vị anh/ chị luôn có bộ phận thanh tra giám sát thường xuyên
31
14%
25
11%
33
15%
65
29%
71
32%
Đơn vị nhà trường luôn đổi mới xây dựng hoàn thiện quy chế chi tiêu
nội bộ, ban hành quy trình giám sát chặt chẽ phù hợp với cơ chế tài
19
8%
34
15%
48
21%
75
33%
49
22%
chính tại các đơn vị.
Nội dung công tác kiểm tra kế toán trong đơn vị được xây dựng, thể
28
12%
32
14%
45
20%
67
30%
53
24%
hiện thành văn bản
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát
61
Hoàn toàn
Hoàn toàn
Không đồng ý Không ý kiến
Đồng ý
đồng ý
không đồng ý
Bảng 4.6 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng áp lực giải trình.
Áp lực giải trình
Số
Số
Số
Số
Số
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lượng
lượng
lượng
lượng
lượng
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
người
người
người
người
người
Đơn vị anh/ chị thường xuyên giải trình, phục vụ công tác kiểm tra
25
11%
35
16%
26
12%
78
35%
61
27%
giám sát.
Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nên áp lực cao trong công tác
13%
16
7%
46
20%
71
32%
63
28%
29
quản lý tài chính tại đơn vị
Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nhưng khi thực hiện phải xin
31
14%
26
12%
36
16%
47
21%
85
38%
ý kiến, xét duyệt của cơ quan quản lý cấp trên.
Đơn vị anh/ chị có trách nhiệm giải trình, bao gồm các nghĩa vụ
cung cấp thông tin, lý giải và chịu trách nhiệm giải trình về chất
37
16%
31
14%
35
16%
63
28%
59
26%
lượng đào tạo, các khoản thu, chi tài chính, về mọi hoạt động của
nhà trường.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát
62
4.2. Đánh giá thang đo và kết quả nghiên cứu
Như đã trình bày ở chương 3, đề tài có 6 thang đo cho 6 khái niệm nghiên cứu,
các thang đo này được đánh giá thông qua phương pháp độ tin cậy thang đo
Cronbach’s alpha và phân tích dữ liệu theo phương pháp EFA để thang đo tốt nhất
cho nghiên cứu này với dữ liệu thu thập từ nghiên cứu chính thức.
Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đơn giản và dễ hiểu hơn đối với
các đối tượng nghiên cứu. Thang đo được quy ước từ 1: “ Rất không đồng ý ” đến
5: “ Rất đồng ý ”. Chúng được tác giả nghiên cứu, các chuyên gia là giảng viên,
cán bộ và các bạn cùng thảo luận, đánh giá sơ bộ định tính để khẳng định ý nghĩa
thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy các câu hỏi đều rõ ràng, các cán
bộ công chức hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng câu hỏi của tất cả các thang
đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định lượng để tiếp tục
đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA.
Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng trước để loại bỏ các biến rác. Theo đó,
các biến quan sát có hệ số tương quan biến- tổng (item-total corelation) nhỏ hơn 0,3
sẽ bị loại và tiêu chuẩn thang đo khi Cronbach’s alpha từ 0.6 trở lên. Về lý thuyết,
Cronbach’s alpha càng cao thì càng tốt ( thang đo càng tin cậy). Cronbach’s alpha
của các thang đo thành phần được trình bày trong các bảng dưới đây.
4.2.1. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý ( MTPL)
Bảng 4.7 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Số biến
,760 4
63
Item-Total Statistics
Trung bình Phương sai Cronbach
Biến thang đo nếu thang đó nếu Tương quan Alpha nếu loại
quan sát loại biến loại biến biến tổng biến
MTPL1 MTPL2 MTPL3 MTPL4 11,48 11,64 11,60 11,44 2,715 2,596 2,383 2,649 ,459 ,581 ,682 ,522 ,758 ,692 ,634 ,723
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.1
Thang đo nhân tố Môi trường pháp lý ( MTPL) có hệ số Cronbach’s alpha
0,760 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ
hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ
tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường pháp lý ” đều được giữ lại
để phân tích EFA.
4.2.2. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị ( MTCT)
Bảng 4.8 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị
Cronbach Số
's Alpha biến
,863 5
Item-Total Statistics
Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đó nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
Biến quan sát MTCT1 MTCT2 MTCT3 MTCT4 MTCT5 17,73 17,66 17,45 17,68 17,62 5,198 4,939 5,633 4,836 4,950 ,604 ,633 ,567 ,879 ,768 ,855 ,850 ,861 ,787 ,813
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.2
Thang đo nhân tố Môi trường chính trị (MTCT) có hệ số Cronbach’s alpha
0,863 > 0,6. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ
64
hơn Cronbach Alpha .Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ
tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường chính trị ” đều được giữ lại
để phân tích EFA.
4.2.3. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế ( MTKT)
Bảng 4.9 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế
Cronbach's
Alpha
Số biến
Reliability Statistics
,839 5
Trung bình thang đo nếu loại biến
Cronbach Alpha nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Biến quan sát MTKT1 MTKT2 MTKT3 MTKT4 MTKT5
Phương sai thang đó nếu loại biến 7,004 7,035 7,328 7,116 5,268
Item-Total Statistics
,571 ,635 ,637 ,562 ,840 ,825 ,808 ,811 ,827 ,743
16,93 16,69 16,61 16,98 17,07 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.3
Thang đo nhân tố Môi trường kinh tế ( MTKT) có hệ số Cronbach’s alpha
0,839 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ
hơn Cronbach Alpha .Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ
tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường kinh tế ” đều được giữ lại
để phân tích EFA.
4.2.4. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục ( MTGD)
Cronbach's Alpha
Số biến
,850
5
Bảng 4.10 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục
65
Tương quan biến tổng
Cronbach Alpha nếu loại biến
Biến quan sát MTGD1 MTGD2 MTGD3 MTGD4 MTGD5
Trung bình thang đo nếu loại biến 18,03 18,00 17,85 17,81 17,96
Phương sai thang đó nếu loại biến 4,356 4,607 4,718 4,742 4,115
Item-Total Statistics
,640 ,576 ,580 ,627 ,913 ,826 ,842 ,839 ,828 ,753
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.4
Thang đo nhân tố Môi trường giáo dục ( MTGD) có hệ số Cronbach’s alpha
0,850 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và
nhỏ hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm
bảo độ tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường giáo dục ” đều được
giữ lại để phân tích EFA.
4.2.5. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa ( MTVH)
Bảng 4.11: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Số biến
,886 4
Tương quan biến tổng
Cronbach Alpha nếu loại biến
Biến quan sát MTVH1 MTVH2 MTVH3 MTVH4
Trung bình thang đo nếu loại biến 6,48 6,31 6,73 6,58
Phương sai thang đó nếu loại biến 5,483 5,233 5,313 5,334
Item-Total Statistics
,679 ,735 ,805 ,795 ,882 ,861 ,834 ,838
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.5
Thang đo nhân tố Môi trường văn hóa ( MTVH) có hệ số Cronbach’s alpha
0,886 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ
hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ
66
tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường văn hóa ” đều được giữ lại
để phân tích EFA.
4.2.6. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát ( MTKS)
Bảng 4.12 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Số biến
,854 5
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đó nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach Alpha nếu loại biến
Biến quan sát MTKS1 MTKS2 MTKS3 MTKS4 MTKS5
Item-Total Statistics
5,908 5,785 5,486 5,298 5,108 ,581 ,557 ,645 ,721 ,844 ,845 ,852 ,829 ,809 ,777
16,70 16,79 16,78 16,81 16,84 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.6
Thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát (MTKS) có hệ số Cronbach’s alpha
0,854 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ
hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ
tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường kiểm soát ” đều được giữ
lại để phân tích EFA.
4.2.7. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế toán
(CLTTKT)
Bảng 4.13 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế
toán (CLTTKT)
Cronbach's
Alpha
Số biến
,840
5
Reliability Statistics
67
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đó nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach Alpha nếu loại biến
6,446 6,076 6,507 5,590 5,306
Biến quan sát CLTTKT1 CLTTKT2 CLTTKT3 CLTTKT4 CLTTKT5
10,69 10,65 10,76 10,52 10,37
,542 ,574 ,521 ,790 ,806
,833 ,827 ,839 ,766 ,758
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.7
Thang đo nhân tố chất lượng thông tin kế toán (CLTTKT) có hệ số
Cronbach’s alpha 0,840 > 0,6. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến
tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của
thang đo đảm bảo độ tin cậy. Do đó, cả 5 biến quan sát cho biến “ Chất lượng thông
tin kế toán” đều được giữ lại để phân tích EFA.
Kết luận:
Như vậy, thông qua công cụ phân tích hệ số Cronbach’s alpha vẫn giữ được 33
biến quan sát thuộc 7 nhân tố trên đều đạt về hệ số Cronbach’s alpha và hệ số tương
quan tổng nên được giữ lại để tiếp tục phân tích khám phá EFA. Mục đích của việc
phân tích EFA là để tìm ra thang đo có độ tin cậy tốt nhất cho các nhân tố để phân
tích hồi quy, việc phân tích EFA có thể sẽ tìm ra nhân tố mới cho mô hình, tuy
nhiên sẽ loại bỏ các biến quan sát để tìm ra thang đo có độ tin cậy cho mô hình
nghiên cứu là điều chắc chắn và có thể việc loại bỏ biến ở bước phân tích này khá
nhiều, đặc biệt đối với những nghiên cứu còn khá mới và được nghiên cứu trong
những trường hợp nghiên cứu khác nhau.
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
68
Bảng 4.14 : Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần
Hệ số KMO
,764
Mô hình kiểm tra Bartlett
Giá trị - Chi-Square
3478,496
Bậc tự do Sig (P-value)
378 ,000
KMO and Bartlett's Test
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.8
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương
quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, chấp nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO
= 0.764 > 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích
hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.15 : Phương sai trích
Total Variance Explained
Nhân tố
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Tổng
Tổng
Tổng
Phương sai trích
Phương sai trích
Phương sai trích
Tích lũy phương sai trích
Tích lũy phương sai trích
Tích lũy phương sai trích
1 2
6,060 3,537
21,644 12,631
21,644 34,275
6,060 3,537
21,644 12,631
21,644 34,275
3,422 3,240
12,220 11,573
12,220 23,793
3
2,904
10,373
44,647
2,904
10,373
44,647
3,189
11,390
35,183
4
2,515
8,983
53,630
2,515
8,983
53,630
3,153
11,259
46,442
5 6
1,822 1,694
6,506 6,051
60,136 66,186
1,822 1,694
6,506 6,051
60,136 66,186
3,082 2,446
11,009 8,736
57,451 66,186
7
,913
3,259
69,446
8
,863
3,082
72,527
9
,740
2,644
75,171
10
,683
2,440
77,611
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.9
Bảng 4.15 cho thấy, các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Phương
sai trích là 66,186 % > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal
components và phép quay Varimax, có 06 thành phần được rút trích ra từ biến
quan sát (bảng 4.8). Điều này, cho chúng ta thấy 06 thành phần rút trích ra thể
hiện được khả năng giải thích được 66,186% sự thay đổi của biến phụ thuộc
trong tổng thể.
69
Bảng 4.16: Ma trận xoay
Rotated Component Matrixa
1
2
5
6
Component 4 3
,881 ,848 ,751 ,721 ,675
,905 ,836 ,787 ,694 ,676
,916 ,752 ,737 ,720 ,621
,884 ,755 ,748 ,742 ,666
,876 ,868 ,845 ,824
MTCT4 MTCT5 MTCT2 MTCT3 MTCT1 MTKS5 MTKS4 MTKS3 MTKS2 MTKS1 MTGD5 MTGD4 MTGD2 MTGD1 MTGD3 MTKT5 MTKT2 MTKT3 MTKT4 MTKT1 MTVH3 MTVH4 MTVH2 MTVH1 MTPL3 MTPL2 MTPL4 MTPL1
,834 ,759 ,739 ,597
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.10
4.3.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “ Chất lượng thông tin kế
toán của các trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM”
Trong bài nghiên cứu có 1 biến phụ thuộc “ Chất lượng thông tin kế toán của
các trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM ” với 5 biến quan sát, kết
quả phân tích EFA cho thấy tất cả các điều kiện về phân tích nhân tố khám phá đều
đáp ứng, hệ số KMO = 0.820 > 0.5 ; Sig. = 0,000 < 0.05; hệ số tải nhân tố > 0,5; giá
70
trị trích Eigenvalue > 1.812 (yêu cầu lớn hơn 1); và tổng phương sai trích đạt khá
cao 61.532 %. (bảng 4.17, 4.18)
Bảng 4.17: Hệ số KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Hệ số KMO
Giá trị- Chi-Square Bậc tự do Sig (p-value) ,820 494,893 10 ,000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.11
Bảng 4.18 : Phương sai trích
Total Variance Explained
Nhân tố
Giá trị Eigenvalues
Tổng
Tổng
Phương sai trích
Chỉ số sau khi trích Phương sai trích
Tích lũy phương sai trích
Tích lũy phương sai trích
3,077
61,532
61,532
1 2 3 4 5
3,077 ,727 ,598 ,396 ,202
61,532 76,077 88,039 95,959 100,000
61,532 14,544 11,962 7,921 4,041 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.12
4.4. Phân tích hồi quy
Phát hiện từ bước nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thông tin kế toán của các Trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM,
và kết quả phân tích EFA cho thấy các nhân tố Môi trường pháp lý, Môi trường
chính trị, Môi trường giáo dục, Môi trường kinh tế, Môi trường văn hóa, Môi
trường kiểm soát đều có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán của các
Trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.
Phương trình hồi quy:
CLTTKT = β1MTPL + β2 MTCT + β3 MTKT + β4 MTGD + β5 MTVH+β6
MTKS+ε
Kết quả cho thấy mô hình có độ phù hợp đạt yêu cầu (R2=0.559). Hệ số R2
hiệu chỉnh (Adjusted Square) trong mô hình này là 0,547 nghĩa là mô hình hồi quy
tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 54.7 %. Điều này cũng có
71
nghĩa là có 54.7 % sự biến thiên chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại
học Tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM được giải thích chung bởi 6 biến độc lập
trong mô hình.
Bảng 4.19 : Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình
Model Summaryb
Mô hình Hệ số R Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng
1 ,748a ,559 ,547 1,923
a. Biến độc lập: MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD
b. Biến phụ thuộc: CLTTKT Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.13
Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Kiểm
định này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ các
biến độc lập hay không.
Giả thuyết H0 là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5= β6 = 0
Kiểm định F và giá trị sig.
Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, chúng ta có thể kết luận các biến đốc lập trong
mô hình có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc, điều này đồng nghĩa
mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu các biến.
Bảng 4.20 : Phân tích ANOVA
ANOVAa
Mô hình F Sig. Tồng bình phương Bậc tự do Trungbình bình phương
Hồi quy 45,239 6 7,540 46,533 ,000b
1 Phần dư 35,323 218 ,162
Tổng 80,562 224
a. Biến phụ thuộc: CLTTKT
b. Biến độc lập: (Constant), MTKS, MTVH, MTGD, MTCT, MTPL, MTKT
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.14
Kết quả từ bảng 4.20, cho thấy giá trị Sig = .000(< 0.05) chứng tỏ rằng mô
hình hồi quy xây dựng là phù hợp với bộ dữ liệu thu thập được, và các biến đưa vào
đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa 5% nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều
72
này có ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình có tương quan tuyến tính với biến
phụ thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích được sự thay đổi
của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng phù hợp và có
thể sử dụng được.
Bảng 4.21 : Kết quả hồi quy
Coefficientsa
Mô hình
Sig.
Correlations
tstat
Hệ số chưa chuẩn hóa
Thống kê đa cộng tuyến
Hệ số chuẩn hóa Beta
Beta
Beta
Sai số chuẩn
Zero- order
Beta Sai số chuẩn
1
-2,711
,338
,000
(Constant ) MTCT MTPL MTKT MTGD MTVH MTKS
,268 ,439 ,209 ,171 ,084 ,157
,057 ,057 ,046 ,061 ,037 ,050
- 8,033 ,249 4,739 ,378 7,700 ,221 4,578 ,149 2,832 ,106 2,272 ,151 3,178
,000 ,000 ,000 ,005 ,024 ,002
,490 ,572 ,413 ,433 ,138 ,339
,306 ,462 ,296 ,188 ,152 ,210
,213 ,346 ,206 ,127 ,102 ,143
,735 1,361 ,840 1,190 ,864 1,158 ,731 1,367 ,937 1,067 ,892 1,122
a. Biến phụ thuộc: CLTTKT
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.15
Nhìn vào bảng kết quả hồi quy ta thấy hệ số Sig của 6 nhân tố độc lập MTPL,
MTCT, MTKT, MTGD, MTVH, MTKS đều < 5% và hệ số phóng đại phương sai
VIF rất thấp (<2) điều này chứng tỏ hiện tượng đa cộng tuyến không xảy ra với các
biến độc lập.
Phương trình hồi quy:
CLTTKT = -2,711 + 0,378 * MTPL + 0,249* MTCT + 0.221 * MTKT + 0,149
* MTGD + 0.106 * MTVH + 0,151 * MTKS
Để so sánh mức độ ảnh hưởng từng nhân tố độc lập đối với chất lượng
thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp.HCM ta
căn cứ vào hệ số Beta chuẩn hóa.
Theo đó, nhân tố nào có trọng số Beta chuẩn hóa càng lớn có nghĩa là nhân
tố đó ảnh hưởng càng mạnh đến biến phụ thuộc. Ta thấy, ở phương trình hồi quy,
trong 6 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại
học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp.HCM thì nhân tố môi trường pháp lý ảnh
73
hưởng mạnh nhất đến chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ
Tài chính tại khu vực Tp.HCM với Beta = 0,378; nhân tố môi trường chính trị ảnh
hưởng mạnh thứ hai với hệ số Beta = 0.249; nhân tố Môi trường kinh tế ảnh hưởng
thứ ba với hệ số Beta = 0.221; nhân tố Môi trường kiểm soát ảnh hưởng mạnh thứ
tư với hệ số Beta = 0.151; nhân tố Môi trường giáo dục ảnh hưởng thứ năm với hệ
số Beta = 0,149 ; nhân tố cuối cùng là Môi trường văn hóa ảnh hưởng thứ sáu với
hệ số Beta = 0.106. Như vậy, giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 cho mô hình
nghiên cứu lý thuyết chính thức được chấp nhận.
4.5. Kiểm định các giả thuyết cần thiết trong mô hình hồi quy
4.5.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy
Có 6 nhân tố được đề xuất trong mô hình, và có 6 nhân tố có mối quan hệ
tuyến tính với chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ Tài
chính tại khu vực TP.HCM. Vì vậy, cần thiết phải kiểm định giả thuyết về ý nghĩa
của các hệ số hồi quy này để đi đến kết luận mối quan hệ và mức độ tác động của
các nhân tố trên.
Giả thuyết:
H0 là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5= β6= 0
H1 là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 ≠ 0
Với mức ý nghĩa α = 5%
Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy, trong Bảng 4.21, các giá trị
t tương ứng với sig < 0.05. Vì vậy, bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận rằng các biến
độc lập Môi trường pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường giáo dục, Môi trường
kinh tế, Môi trường văn hóa, Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến chất lượng thông
tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM.
4.5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với
nhau. Vấn đề của hiện tượng đa cộng tuyến là cung cấp cho mô hình những thông
tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến phụ
thuộc. Hiệu ứng khác của sự tương quan khá chặt chẽ giữa các biến độc lập là nó
làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá trị thống kê t của
kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hướng kém ý nghĩa hơn khi
74
không có hiện tượng đa cộng tuyến và hệ số R2 vẫn khá cao (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, chỉ số thường dùng là hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Thông thường nếu R2 < 0.8 và VIF của một biến độc lập nào đó > 5 hoặc hệ số Tolerance < 0.5 thì biến này không có
giá trị giải thích biến thiên của biến phụ thuộc trong mô hình tuyến tính bội (Lê
Quang Hùng, 2015).
Bảng 4.21 cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến độc lập
trong mô hình này đều nhỏ hơn 2 (lớn nhất là 1,367) (Lê Quang Hùng, 2015). Điều
này chứng tỏ hiện tượng đa cộng tuyến không xảy ra với các biến độc lập.
4.5.3. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư
Mô hình hồi quy tuyến tính chỉ thực sự phù hợp với các dữ liệu quan sát khi
phần dư có phân phối chuẩn với trung bình bằng 0 và phương sai không đổi. Cách
này thực hiện bằng cách xây dựng biểu đồ Histogram và biểu đồ P– P Plot.
Kết quả trong biểu đồ tần số Histogram cho thấy một đường cong phân phối
chuẩn đặt chồng lên biểu đồ tần số. Với độ lệch chuẩn Std.Dev = 0,987 và Mean =
0 (phụ lục ), ta có thể kết luận rằng, giả thiết phân phối chuẩn có phần dư không bị
vi phạm. Để củng cố cho kết luận này, chúng ta xem thêm biểu đồ P-P Plot của
phần dư chuẩn hóa, các điểm quan sát không phân tán xa đường chéo kỳ vọng, nên
ta có thể kết luận giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
4.5.4. Kiểm định về tính độc lập của phần dư
Bảng 4.22: Bảng tính độc lập của phần dư
Hệ số R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn ước lượng Mô hình Hệ số R Hệ số R2
,749a ,562 ,549 1,917
1 a. Biến độc lập: MTKS, MTVH, MTGD, MTCT, MTPL, MTKT b. Biến phụ thuộc: CLTTKT Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.16
75
4.5.5. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội
Kiểm tra các giả định sau:
- Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.
- Các phần dư có phân phối chuẩn.
- Không có mối tương quan giữa các biến độc lập.
Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa
(Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).
4.5.6. Kiểm định giả định phương sai của sai số ( phần dư) không đổi
Bảng 4.23: Bảng phương sai của sai số không đổi
Residuals Statisticsa
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình Độ lệch chuẩn N
Predicted Value Residual
1,522 -1,1033
3,741 ,8693
2,650 ,0000
,4494 ,3971
225 225
Std. Predicted Value
-2,510
2,429
,000
1,000
225
Std. Residual
-2,741
2,160
,000
,987
225
a. Biến phụ thuộc: CLTTKT
Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.17
Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.18
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy
76
Hình 4.1 cho thấy các phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh
giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có
nghĩa là phương sai của phần dư không đổi.
4.5.7. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử
dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư
không đủ nhiều để phân tích… (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ
tần số (Histogram, Q-Q plot, P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa)
được sử dụng để kiểm tra giả định này.
Hình 4.2: Đồ thị P-Plot của phần dư
Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.19
Kết quả từ biểu đồ tần số P-Plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh được kỳ
vọng. Cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
77
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa
Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.20
Với độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,987. Điều này có nghĩa là giả thuyết
phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
4.6 Bàn luận kết quả nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu trên, sau đây là một số bàn luận về kết quả nghiên cứu:
Nhận xét tổng quan:
So với nghiên cứu của Choi và Muler và Nguyễn Thị Thu Hiền thì kết quả
nghiên cứu của tác giả có cùng 5 nhân tố tác động và một nhân tố tác giả khám phá
thêm cũng có tác động. Điều này cho thấy mô hình lý thuyết đề ra là phù hợp với
thực tế hiện nay cũng như các giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều được chấp
nhận.
Nhận xét chi tiết:
+ Đối với nhân tố môi trường pháp lý: Ảnh hưởng mạnh nhất với Beta =
0,378, còn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền thì môi trường pháp lý ảnh
hưởng thấp nhất với hệ số Beta = 0,114 đối với cải cách kế toán khu vực công,
điều này chứng tỏ tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.HCM các chuẩn
mực, chế độ, chính sách kế toán tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin trên
78
BCTC.
+ Đối với nhân tố môi trường chính trị: Ảnh hưởng mạnh thứ hai với hệ số
Beta = 0.249 cùng với Nguyễn Thị Thu Hiền nhân môi trường chính trị ảnh hưởng
thứ hai cho thấy môi trường chính trị tác động mạnh đến chất lượng TTKT tại các
Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.
+ Đối với nhân tố môi trường kinh tế: Ảnh hưởng thứ ba với hệ số Beta =
0.221, cùng với Nguyễn Thị Thu Hiền nhân môi trường kinh tế ảnh hưởng thứ hai
chứng tỏ môi trường kinh tế tác động mạnh đến chất lượng TTKT, cần cường đầu
tư và phát triển quy mô cơ sở vật chất, mở rộng các cơ sở đào tạo, liên kết…của
các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM, nâng cao thu nhập và mức sống
cho cán bộ, giảng viên tại các đơn vị này.
+ Đối với nhân tố môi trường kiểm soát: Điểm mới của đề tài, nhân tố khám
phá có ảnh hưởng mạnh thứ tư với hệ số Beta = 0.151, chứng tỏ hệ thống kiếm soát
nội bộ tác động mạnh đến chất lượng TTKT cũng như sự giám sát kiểm soát của cơ
quan cấp trên.
+ Đối với nhân tố môi trường giáo dục: Ảnh hưởng thứ năm với hệ số Beta =
0,149, điều này chứng tỏ trình độ của các chuyên gia, chuyên viên kế toán tại các
các Trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.HCM sẽ tác động đến việc nâng cao
chất lượng TTKT tại các đơn vị này.
+ Đối với nhân tố môi trường văn hóa: Ảnh hưởng thứ sáu với hệ số Beta =
0.106, điều này chứng tỏ chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng của những người
quản lý, sự điều hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất lượng TTKT. Do
đó cần có các biện pháp hạn chế lợi ích nhóm tại các Trường Đại học tự chủ Tài
chính tại TP.HCM, cần thiết lập các hệ thống kiểm soát để nâng cao chất lượng
TTKT tại tại các đơn vị này.
79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Chương 4, tác giả trình bày kết quả kiểm định các thang đo thành phần các
nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính
tại khu vực TP.HCM. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt được độ tin cậy qua
kiểm định Cronbach Alpha và EFA. Kết quả chạy hồi quy cho thấy 6 nhân tố đều
có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ
Tài chính tại khu vực TP.HCM. Điều này chứng tỏ mô hình lý thuyết đề ra là phù
hợp với thực tế hiện nay cũng như các giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều được
chấp nhận. Chương cuối cùng sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những hàm ý cũng
như những hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị những hướng nghiên cứu tiếp
theo.
80
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu được trình bày ở chương 4, chương 5 sẽ trình bày các
kết luận về tác động của các nhân tố đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học
tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM. Từ đó, tác giả đề xuất một số ý kiến để nâng
cao chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực
TP.HCM, cuối cùng là các hạn chế của đề tài nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp
theo.
5.1. Kết luận.
Qua việc nghiên cứu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan
đến đề tài. Tác giả xác định việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
TTKT của các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM là cần thiết
cho các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM. Để thực hiện việc nghiên
cứu tác giả đã xác định khung lý thuyết bao gồm hệ thống các văn bản pháp lý về
quản lý tài chính công, chế độ kế toán khu vực công, IPSASs, các quan điểm về
chất lượng TTKT, các quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT
từ các đề tài nghiên cứu khác. Tác giả đã sử dụng các phương pháp tiếp cận hệ
thống, tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, điều tra, khảo sát, lấy ý kiến chuyên
gia, thống kê mô tả, thống kê phân tích (sử dụng mô hình EFA) để nghiên cứu luận
văn.
Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích EFA được dùng để
kiểm định thang đo trong nghiên cứu định lượng chính thức với cỡ mẫu n= 225,
tác giả đã xây dựng được 33 biến quan sát cho 7 thang đo. Các thang đo này được
đưa vào khảo sát trong nghiên cứu định lượng chính thức.
Kết quả có tất cả 28 biến quan sát được gom vào 6 nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM,
đó là:
(1) Môi trường pháp lý,
(2) Môi trường chính trị,
(3) Môi trường văn hoá,
(4) Môi trường kinh tế,
(5) Môi trường giáo dục,
81
(6) Môi trường kiểm soát.
Bảng 5.1 – Tổng hợp kết quả nghiên cứu
Chỉ số Hướng tác động STT Ký hiệu Tên nhân tố Beta
1 MTPL Môi trường pháp lý 0,378 Tác động mạnh 1
2 MTCT Môi trường chính trị 0,249 Tác động mạnh thứ 2
3 MTKT Môi trường kinh tế 0,221 Tác động mạnh thứ 3
4 MTGD Môi trường giáo dục 0,149 Tác động mạnh thứ 5
5 MTVH Môi trường văn hóa 0,106 Tác động mạnh thứ 6
6 MTKS Môi trường kiểm soát 0,151 Tác động mạnh thứ 4
Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 6 nhân tố mà tác giả đã đề xuất gồm: Môi trường
pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường văn hoá, Môi trường kinh tế và Môi
trường giáo dục, Môi trường kiểm soát đều ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế
toán của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM.
Với phương trình hồi quy:
CLTTKT = -2,711 + 0,378 * MTPL + 0,249* MTCT + 0.221 * MTKT + 0,149
* MTGD + 0.106 * MTVH + 0,151 * MTKS
Kết quả nghiên cứu của luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thông tin kế toán của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM ”
đã xây dựng được mô hình đánh giá chất lượng TTKT cũng như các nhân tố ảnh
chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực
TP.HCM, từ đó giúp các đơn vị này nhìn nhận được tầm quan trọng của chất lượng
TTKT trình bày trên BCTC, thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
TTKT và từ đó sẽ có những biện pháp ngăn ngừa, hướng tác động tích cực vào các
nhân tố này nhằm nâng cao chất lượng TTKT tại đơn vị.
82
Vị trí quan trọng của các nhân tố
Bảng 5.1 – Bảng vị trí quan trọng kết quả nghiên cứu
Tên nhân tố Vị trí Số tuyệt đối (β) Số tương đối (%)
Môi trường pháp lý 0,378 30,1% 1
Môi trường chính trị 0,249 19,9% 2
Môi trường kinh tế 0,221 17,6% 3
Môi trường kiểm soát 0,151 12,04% 4
Môi trường giáo dục 0,149 11,9% 5
Môi trường văn hóa 0,106 8,5% 6
100%
Tổng
Tuy nhiên, để chất lượng TTKT tại các Trường Đại học Tự chủ Tài chính
tại khu vực TP.HCM nói riêng cung cấp thông tin hữu ích thì cần lập hội đồng
biên soạn chế độ kế toán cho các đơn vị tự chủ độc lập hơn với cơ quan sử dụng
nguồn lực công, cải cách Luật Ngân sách Nhà nước, …tăng cường giám sát của
Quốc hội về chế độ kế toán khu vực công, nâng cao trình độ chuyên gia, chuyên
viên kế toán tại các đơn vị sự nghiệp, tăng cường vai trò công tác kiểm soát nội bộ,
kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước.
5.2. Kiến nghị nâng cao chất lượng TTKT.
Các giải pháp được xây dựng dựa trên việc nghiên cứu xác định các nhân tố
tác động đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu
vực TP.HCM. Tác giả chỉ nghiên cứu đề xuất các giải pháp liên quan đến các nhân
tố được xác định có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự
chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM nhằm nâng cao chất lượng TTKT tại các đơn vị
này.
5.2.1 . Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường
- Muốn nâng cao chất lượng TTKT, điều trước tiên các trường cần hoàn thiện
83
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đặc biệt tự chủ tài chính. Xây dựng bộ quy chế
ứng xử, phối hợp công việc giữa các tổ chức trong trường (Hội đồng trường, Ban
Giám Hiệu, Các tổ chức chính trị - xã hội…).
- Thực hiện cơ chế tự chủ là tất yếu của giáo dục đại học Việt Nam, tuy nhiên
để thực hiện cần có một lộ trình, một sự chuẩn bị kỹ về pháp lý và sự quyết tâm cao
của các ban ngành, đặt biệt cán bộ lãnh đạo tại các trường.
5.2.2 . Hoàn thiện nhân tố môi trường pháp lý:
Kết quả khảo sát cũng cho thấy môi trường pháp lý có tác động mạnh nhất
đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực
Tp.HCM (Beta= 0,378 ). Như vậy cần phải hoàn thiện môi trường pháp lý để nâng
cao chất lượng thông tin kế toán, muốn vậy cần:
Hoàn thiện luật ngân sách và các văn bản pháp luật liên quan:
- Nhân tố quyết định đến việc có thể cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công để
kế toán khu vực công nói chung và đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính nói riêng có
thể tạo ra báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích, phù hợp với các quy định,
yêu cầu của tổ chức quốc tế là việc cải cách về chính sách quản lý ngân sách và tài
chính. Như vậy, cần có những đánh giá theo hướng cải cách để đưa ra và thực hiện
những nội dung cần sửa đổi theo hệ thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các
quy định cụ thể về quản lý tài chính. Đây là công việc cần có sự nỗ lực của các cơ
quan quản lý Nhà nước trong cải cách tài chính công và là việc phải làm đầu tiên
trong việc cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công.
- Cần sửa đổi hệ thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản có liên
quan theo hướng tăng cường tính tự chủ linh hoạt về sử dụng vốn cho các đơn vị
công, tăng cường kiểm soát chặt chẽ của chính quyền trung ương. Cần rà soát, bổ
sung và điều chỉnh các văn bản pháp quy từ Nhà nước đến cơ sở sao cho quyền tự
chủ - tự do học thuật và trách nhiệm giải trình được quy định rõ ràng tỷ mỷ để các
quyền này nhanh chóng được triển khai và phát huy hiệu quả.
- Chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán khu vực công sẽ tác động trực tiếp
đến chất lượng thông tin trên BCTC tại Trường Đại học tự chủ Tài chính tại
TP.HCM do đó Bộ tài chính cần ban hành chuẩn mực kế toán công và sửa đổi chế
84
độ, chính sách cho phù hợp chuẩn mực kế toán quốc tế trong xu hướng vừa qua
chế độ kế toán doanh nghiệp đã có sửa đổi bằng thông tư 200 thay thế quyết định
số 15 thì chế độ kế toán hành chính sự nghiệp cũng nên nhanh chóng thay đổi kịp
thời trong xu thế hội nhập. Việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế được
xem là xu hướng tất yếu của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Điều này sẽ mang
lại sự minh bạch hơn trong chế độ kế toán công thông qua quá trình ghi chép, hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế theo đúng bản chất phát sinh hơn là thông qua hình thức
giao dịch vì nó được ghi nhận theo cơ sở dồn tích, qua đó có thể lập được toàn bộ
báo cáo tài chính như các doanh nghiệp trong khu vực tư nhân hiện nay.
- Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM phụ
thuộc vào cơ quan ban hành các chế độ, chính sách, quy định trong lĩnh vực kế
toán khu vực công đặc biệt là đối với các đơn vị được tự chủ tài chính. Do đó các
cơ quan ban hành nên thường xuyên triển khai hỗ trợ hướng dẫn và đôn đốc kiểm
tra giúp đỡ các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM nhằm tăng cường chất
lượng TTKT.
- Chuẩn mực, chế độ kế toán xác định mục tiêu BCTC càng rõ ràng thì thông
tin cung cấp trên BCTC càng hữu ích. Mục tiêu BCTC phục vụ cho đối tượng nào
là chủ yếu? Từ đó có thể xem xét ban hành trong thời gian tới các văn bản về việc
thiết lập thông tin giữa các cấp đơn vị dự toán và việc công bố thông tin cho phù
hợp hơn.
5.2.3 . Hoàn thiện nhân tố môi trường chính trị:
- Chất lượng thông tin trên kế toán khu vực công nói chung và tại các Trường
Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM nói riêng không chỉ phụ thuộc vào môi
trường pháp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào môi trường chính trị. Với Beta =
0,249 cho thấy môi trường chính trị tác động mạnh đến chất lượng TTKT tại các
các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.
- Tính tự chủ cao sẽ tạo ra áp lực giải trình về tình hình sử dụng, quản lý các
nguồn lực tài chính và áp lực sử dụng thông tin BCTC để ra quyết định sẽ làm tăng
tính hữu ích của TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP. HCM. Cần
ban hành các quy định đánh giá trách nhiệm gắn liền với việc công bố thông tin về
85
tình hình sử dụng nguồn lực tài chính thông qua báo cáo tài chính công khai nhằm
tăng tính dân chủ và tăng chất lượng thông tin kế toán.
- Khuynh hướng giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài chính của các cơ
quan giám sát càng chặt chẽ, quyết liệt thì chất lượng TTKT càng cao do đó các cơ
quan chức năng cần tăng cường công tác giám sát tại các Trường Đại học tự chủ
Tài chính tại TP.HCM để càng minh bạch thông tin kế toán nhằm tăng cường chất
lượng thông tin kế toán.
- Các cơ quan chức năng cấp TW cần ban hành các văn bản bắt buộc kiểm
toán độc lập báo cáo tài chính để tạo áp lực mạnh mẽ từ các cơ quan giám sát tài
chính về việc bắt buộc các đơn vị tự chủ tài chính phải cung cấp thông tin BCTC
đã được kiểm toán độc lập sẽ giúp nâng cao chất lượng TTKT tại các Trường Đại
học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.
- Chất lượng TTKT phụ thuộc vào quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin.
Quyền lực của công chúng càng cao thì TTKT càng trung thực, hữu ích. Do đó
càng nâng cao trách nhiệm công bố thông tin kế toán thông qua BCTC để các đối
tượng dễ dàng truy cập sử dụng nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán.
- Tăng cường sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên đối với các đơn vị Tự chủ tài chính
khi đang tiến hành đổi mới cơ chế hoạt động, giúp các đơn vị thực hiện đúng các
quy định, chính sách ban hành của Nhà nước.
5.2.4 . Hoàn thiện nhân tố môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế tác động mạnh thứ tư đến chất lượng TTKT (Với Beta =
0,221 nên cần hoàn thiện thông qua các giải pháp:
- Nâng cao tính tự chủ về tài chính tại các đơn vị đại học tự chủ Tài chính tại
TP.HCM, từ đó tiến đến tự chủ về chương trình đào tạo, tuyển sinh …làm cho các
đơn vị này cần công khai minh bạch các thông tin của đơn vị mình nhằm thu hút
người học sẽ làm cho kế toán tại các đơn vị này ngày càng phát triển và chất lượng
TTKT ngày càng cao.
- Tăng cường đầu tư và phát triển quy mô cơ sở vật chất, mở rộng các cơ sở
đào tạo, liên kết…của các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM càng lớn
thì thông tin cung cấp trên BCTC ngày càng chất lượng vì các đơn vị này cần nhu
86
cầu thông tin quản lý nhiều hơn, cần công bố thông tin nhiều hơn do đó càng quan
tâm đến chất lượng TTKT.
- Đối với các đơn vị tự chủ tài chính cần công khai minh bạch định mức thu
theo đúng quy định vì đơn vị tự chủ tài chính được tự chủ trong xây dựng mức
khung học phí nhưng không được vượt quá mức khung quy định, và phối hợp kịp
thời giữa các cấp nhằm tăng cường chất lượng TTKT tại các đơn vị này.
- Khuyến khích sự cạnh tranh giữa các đơn vị đại học tự chủ tài chính tại TP.
HCM từ đó nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo, chất lượng giảng viên, đầu tư
cơ sở vật chất và tăng cường chất lượng TTKT tại các đơn vị này.
- Tự chủ tài chính là một cơ hội giúp cho các đơn vị tự chủ Tài chính nâng
cao thu nhập và mức sống của giảng viên, CBVC, tăng cường chính sách đãi ngộ
cho CBVC trong đơn vị, nâng cao năng suất lao động, tăng cường hiệu quả làm
việc trong đơn vị.
5.2.5 . Hoàn thiện nhân tố môi trường kiểm soát
Chất lượng thông tin trên kế toán khu vực công nói chung và tại các Trường
Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM nói riêng không chỉ phụ thuộc vào môi
trường pháp lý, Môi trường chính trị mà còn phụ thuộc rất lớn vào môi trường kiểm
soát. Với hệ số Beta = 0,151 cho thấy Môi trường kiểm soát tác động mạnh đến chất
lượng thông tin kế toán tại các các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM,
nên cần hoàn thiện thông qua các giải pháp:
- Cần xây dựng phương án giám sát tài chính chặt chẽ, hiện đại, hằng năm
luôn đổi mới xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với tình hình tài chính và cơ
chế hoạt động của đơn vị theo cơ chế tự chủ tài chính đổi mới cơ chế hoạt động cho
các Trường tại khu vực TP.HCM, giám sát càng chặt chẽ thì chất lượng thông tin
càng cao.
- Hiện nay, đa phần các đơn vị tự chủ Tài chính vẫn chưa xây dựng Hội đồng
trường, mọi hoạt động đều thông qua mọi quyết định của Hiệu trưởng, Tại Điều 30
của Điều lệ này khẳng định: “ Hội đồng Trường là cơ quan quản trị của trường đại
học; quyết nghị các chủ trương lớn để thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách
nhiệm của trường đại học…". nhưng Hội đồng Trường chỉ nên thành lập ở những
87
trường đã hội đủ các điều kiện như: Đã thể hiện đủ năng lực để được Nhà nước trao
quyền tự chủ trên cơ sở nhận thức đầy đủ trách nhiệm xã hội của mình; Đã được
giải phóng khỏi cơ chế bộ chủ quản. Phân công trách nhiệm, quyền hạn cụ thể cho
từng cá nhân trong công tác quản lý, cơ quan quản lý càng chặt chẽ, giám sát càng
cao thì CLTTKT tại các đơn vị này càng cao.
- Khuyến khích xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, ban hành quy
trình quản lý cụ thể, thường xuyên tập huấn, hướng dẫn cho các đơn vị tự chủ Tài
chính tại TP.HCM về công tác thanh toán, tài chính, xây dựng phương án giám sát
tài chính chặt chẽ, môi trường làm việc càng hiện đại thì càng làm tăng chất lượng
TTKT tại đơn vị này.
- Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp với cơ chế hoạt động mới,
để làm cơ sở cho việc quản lý tài chính thống nhất trong toàn trường. Quy chế chi
tiêu nội bộ cần phải thực hiện trên nguyên tắc chi trả theo năng lực và hiệu quả
công tác để khuyến khích, tạo động lực cho cán bộ viên chức và người lao động.
- Quy định quản lý nguồn thu cần được thực hiện theo nguyên tắc minh bạch,
trên cơ sở khai thác tối đa các nguồn lực, điều kiện hiện có của nhà trường và các
hoạt động liên doanh liên kết. Đồng thời, nhà trường cần có cơ chế khuyến khích
trong việc đa dạng hóa các nguồn thu từ hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật,
tư vấn đào tạo và sản xuất kinh doanh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thu - chi tài chính. Cùng với việc
phân cấp và mở rộng khoán chi cho các đơn vị trực thuộc, nhà trường cần củng cố
và hoàn thiện các quy định trách nhiệm giải trình về tài chính giữa các cấp trong
trường, tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ và công khai tài chính. Đây là cơ sở, để
đảm bảo cho công tác quản lý tài chính đảm bảo tính hiệu quả, minh bạch.
5.2.6 . Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục:
Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục có tác động đến chất lượng TTKT
(Với Beta = 0,149) nên cần hoàn thiện thông qua các giải pháp sau:
- Trình độ của các chuyên gia, chuyên viên kế toán tại các các Trường Đại
học tự chủ tài chính tại TP.HCM sẽ tác động đến việc nâng cao chất lượng TTKT
tại các đơn vị này.
88
- Nên cần nâng cao năng lực trình độ kế toán viên bằng việc mở các lớp tập
huấn, đào tạo định kỳ về chế độ chính sách kế toán về nâng cao trình độ tin học và
hệ thống phần mềm kế toán hỗ trợ.
- Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM phụ
thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ thông
tin trong kế toán. Đẩy nhanh việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc xử lý số
liệu của công tác kế toán, thúc đẩy việc sử dụng các công cụ kiểm soát thông qua
hệ thống và phần mềm kế toán.
- Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM còn
phụ thuộc mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán trong khu vực và thế giới của
các chuyên viên, chuyên gia kế toán. Cần nâng cao năng lực đội ngũ kế toán trong
xu thế hội nhập bằng việc trao đổi kinh nghiệm hợp tác thông qua liên kết đào tạo
quốc tế thì thông tin kế toán cũng phải công khai minh bạch và đáp ứng sự phù
hợp với khu vực và thế giới.
- Công tác, chính sách tuyển dụng viên chức là một nhiệm vụ rất quan trọng,
cần xem xét và sàng lọc chất lượng một cách toàn diện để lựa chọn được những
người có đủ năng lực, khả năng thực hiện công việc theo yêu cầu hiện tại và có khả
năng đáp ứng được sự phát triển của đơn vị.
- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý tài chính cho các đơn vị trong trường.
Khi thực hiện cơ chế khoán chi cho các đơn vị, đào tạo nâng cao năng lực
quản lý tài chính và tập huấn hướng dẫn công tác kế toán - tài chính là điều kiện
cần thiết, để đảm bảo thu - chi tài chính của các đơn vị trong toàn trường đúng chế
độ của Nhà nước và quy định của nhà trường, gắn với trách nhiệm giải trình của
các đơn vị trong toàn trường.
5.2.7 . Hoàn thiện nhân tố môi trường văn hóa:
Nhân tố môi trường văn hóa có tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin kế
toán với Beta = 0,106 nên cần có các giải pháp hoàn thiện phù hợp.
- Chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng của những người quản lý, sự điều
hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất lượng TTKT. Do đó cần có các biện
pháp hạn chế lợi ích nhóm tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM,
89
cần thiết lập các hệ thống kiểm soát để nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại
các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.
- Cần nâng cao quyền được kiểm soát tình hình tài chính, tình hình sử dụng
các nguồn lực của công chúng càng mạnh mẽ, càng tác động đến tính minh bạch
và nâng cao chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại
TP.HCM.
- Càng tuyên truyền đến chất lượng TTKT trên BCTC, BCTC càng công khai
và có các biện pháp để công khai TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính
tại TP.HCM sẽ tác động thì chất lượng thông tin càng tăng.
- Tăng cường các biện pháp kiểm tra chế tài để các Trường Đại học tự chủ
Tài chính tại TP.HCM nghiêm túc chấp hành các quy định kế toán, chuẩn mực đạo
đức và chuẩn mực nghề nghiệp của người làm kế toán làm tăng chất lượng thông
tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo:
Luận văn là công trình nghiên cứu nghiêm túc của tác giả, tuy nhiên theo tác
giả luận văn còn một số hạn chế sau đây:
5.3.1. Hạn chế của luận văn
Mục tiêu của tác giả là nhằm nâng cao chất lượng TTKT trong các đơn vị là
các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM. Vì vậy, trong nội dung kết quả
nghiên cứu tác giả đánh giá thực trạng của đơn vị Đại học tự chủ Tài chính còn
chung chung chưa phân tích, đánh giá cụ thể, chi tiết các hạn chế, bất cập của chế
độ kế toán, tác giả chỉ chọn một lĩnh vực thuộc khu vực công là lĩnh vực hành
chính sự nghiệp để nghiên cứu, đánh giá chi tiết chế độ kế toán. Khi nghiên cứu đề
xuất các giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lượng TTKT tại các Trường Đại học
tự chủ Tài chính tại TP.HCM, tác giả đề xuất các giải pháp nền và các giải pháp
hỗ trợ để nâng cao chất lượng TTKT vẫn chưa được đi sâu, chưa gắn vào các đặc
thù của các đơn vị tại TP.HCM; chưa tập trung nghiên cứu, bàn luận cách thức tổ
chức, xây dựng, ban hành chuẩn mực kế toán công gắn liền với đơn vị Đại học tự
chủ Tài chính.
90
Nghiên cứu này chỉ thực hiện ở một nhóm mẫu, chưa đại diện hết cho các
đơn vị sự nghiệp tự chủ Tài chính nói chung và các Trường Đại học tự chủ Tài
chính tại TP.HCM nói riêng, ngoài ra còn nhiều hạn chế của tác giả, số lượng mẫu
nhỏ nên hạn chế tính tổng quát cao của đề tài. Do trình độ còn hạn chế nên có thể
việc lựa chọn các nhân tố ảnh hưởng còn không đầy đủ và các thang đo còn chưa
phù hợp.
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế của đề tài, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo như sau:
- Tìm hiểu đầy đủ hơn nữa các mô hình lý thuyết để phân tích các nhân tố
đầy đủ và xây dựng thang đo hoàn thiện hơn có độ tin cậy cao hơn.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để thống nhất các quy định kế toán, hình
thành một chế độ kế toán chung cho khu vực công tại Việt Nam trong đó có đơn vị
tự chủ tài chính.
Bên cạnh đó, cũng cần có các nghiên cứu về xây dựng cơ chế tăng cường
kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ cho các đơn vị tự chủ Tài chính để tăng cường
hiệu quả sử dụng nguồn lực tại các đơn vị khác ngoài công lập cũng như các
trường Đại học, Cao đẳng được giao quyền thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động
trong cả nước.
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Tài Chính, 2006. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất
bản Tài Chính.
2. Bộ Tài Chính, 2007. Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế. Hà Nội: Lưu hành
nội bộ.
3. Bộ Tài Chính, 2007. Tài liệu hội thảo định hướng và lộ trình áp dụng chuẩn
mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam. Hà Nội: Lưu hành nội bộ.
4. Bộ Tài chính, 2007. Thông tư 185/2010/TT-BTC. Hà Nội.
5. Bộ Tài chính, 2011. Tài liệu hội thảo về hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc
tế và lộ trình xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Hà Nội: Lưu
hành nội bộ.
6. Bộ môn kế toán tài chính trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh,
2007. Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Tp.HCM: Nhà xuất bản Lao động Xã
hội.
7. Chính Phủ, 2004. Nghị định 128/2004/NĐ-CP. Hà Nội.
8. Chính Phủ, 2015. Nghị định 16/2015/NĐ-CP. Hà Nội.
9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Tp. HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.
10. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2014. Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công –
nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam. Tp.HCM. Luận án
tiến sĩ kinh tế. Đại học kinh tế Tp. HCM.
11. Nguyễn Bích Liên, 2012. Xác định và kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định
nguồn lực doanh nghiệp (ERP) tại các doanh nghiệp Việt Nam Tp. HCM. Luận án
tiến sĩ kinh tế. Đại học kinh tế Tp. HCM.
12. Nguyễn Thị Hồng Nga, 2014. Tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng thông tin kế toán. Hà Nội.
13. Phan Minh Nguyệt, 2014. Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các
92
nhân tố đến chất lượng thông tin kế toán trình bày trên báo cáo tài chính của các
công ty niêm yết ở Việt Nam. Tp. HCM. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học kinh tế
Tp. HCM.
14. Phạm Rin, 2006. Những nội dung mới của chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp theo Quyết định 19. Hà Nội: Tạp chí kế toán.
15. Quốc hội, 2002. Luật Ngân sách. Hà Nội.
16. Quốc hội, 2003. Luật Kế Toán. Hà Nội.
17. Đinh Phi Hổ, 2012. Phương pháp nghiên cứu định lượng. Tp. HCM: Nhà xuất
bản Phương Đông.
18. Trần Thị Tùng, 2015. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng Thông tin kế
toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. Luận án Thạc sĩ. Đại học Công nghệ TP.HCM.
TIẾNG ANH
19. Choi, F.D.S and G.G Mueller, International Accounting, Prentice – Hall, 1984.
20. Eppler, N. and Muenzenmayer.P., (2002). Measuring information in the web
context. A survey of state of the Art instruments and an Application Methodology, In Proceedings of the 5th international conference on information Quality. 21. Fardinal, 2013. The Quality of Accounting Information and The Accounting
Information System through The Internal Control Systems: A Study on Ministry
and State Agencies of The Republic of Indonesia, Research Journal of Finance and
Accounting www.iiste.org ISSN 2222-1697 (Paper) ISSN 2222-2847 (Online)
Vol.4, No.6, 2013
22. Jane Fedorowics, Bentley College and Yang W. Lee, Northeastern University,
1998. Accounting Information Quality, The review of Accounting Information
Systems, Volume 3, Number 1, 1998.
23. Ismail, 2009. Factors Influencing AIS Effectiveness among Manufacturing
SMEs: Evidence from Malaysia, The Electronic Journal on Information Systems in
Developing Countries.
24. Knight, S., Burn, J. Developing a Framework for Assessing information quality
93
on the world wide web introduction – The big picture what is information quality?
Informing science Journal 8, 160 – 172, 2005.
25. Komala , 2012. The Influence of The Accounting Managers Knowledge and The
Top Managements Support On The Accounting Information System and Its Impact
On The Quality Of Accounting Information, Journal of Financial and Accounting
Studies ISSN 2222-1697, ISSN 2222-2847, volume 5, issue 11, 2014
26. Komala ,2012, Rapina ,2014,. Factors Influencing The Quality Of Accounting
Information System And Its Implications On The Quality Of Accounting
Information. Journal of Financial and Accounting Studies ISSN 2222-1697, ISSN
2222-2847, volume 5, issue 2, 2014.
27. Mouzhi Ge and Markus Helfert, 2003. A review of Information quality
Research.
28. Syaifulla, 2014. Influence Organizational Commitment on The Quality of
Accounting Information System, International journal of scientific& technology
reseach volume 3, issue 9, September 2014.
29. Shirlee - Ann Knight and Janice Burn, 2005. Developing a Framework for
Assessing, Edith Cowan University, Australia, Informing Science Journal
Volume 8, 2005.
30. Xu & ctg,2003. Key Issues Accounting Information Quality Management,
Australian Case Studies, Volume 103, Issue 7.
PHỤ LỤC 01
Bảng 4.7 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý Phụ lục 4.1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha ,760
N of Items 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
11,48
2,715
,459
,758
MTPL1
11,64
2,596
,581
,692
MTPL2
11,60
2,383
,682
,634
MTPL3
11,44
2,649
,522
,723
MTPL4
Bảng 4.8 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị
Phụ lục 4.2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items 5
,863
Item-Total Statistics
MTCT1 MTCT2 MTCT3 MTCT4 MTCT5
Scale Mean if Item Deleted 17,73 17,66 17,45 17,68 17,62
Scale Variance if Item Deleted 5,198 4,939 5,633 4,836 4,950
Corrected Item- Total Correlation ,604 ,633 ,567 ,879 ,768
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,855 ,850 ,861 ,787 ,813
Bảng 4.9 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế
Phụ lục 4.3
Cronbach's
Alpha N of Items 5
,839
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
MTKT1
16,93
7,004
,571
,825
MTKT2
16,69
7,035
,635
,808
MTKT3
16,61
7,328
,637
,811
MTKT4
16,98
7,116
,562
,827
MTKT5
17,07
5,268
,840
,743
Bảng 4.10 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục
Phụ lục 4.4
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items 5
,850
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted 4,356 4,607 4,718 4,742 4,115
Scale Mean if Item Deleted 18,03 18,00 17,85 17,81 17,96
MTGD1 MTGD2 MTGD3 MTGD4 MTGD5
Corrected Item- Total Correlation ,640 ,576 ,580 ,627 ,913
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,826 ,842 ,839 ,828 ,753
Bảng 4.11: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa
Phụ lục 4.5
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items 4
,886
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
6,48
5,483
,679
,882
MTVH1
6,31
5,233
,735
,861
MTVH2
6,73 6,58
5,313 5,334
,805 ,795
,834 ,838
MTVH3 MTVH4
Bảng 4.12 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát
Phụ lục 4.6
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items 5
,854
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
MTKS1
16,70
5,908
,581
,845
MTKS2
16,79
5,785
,557
,852
MTKS3
16,78
5,486
,645
,829
MTKS4
16,81
5,298
,721
,809
MTKS5
16,84
5,108
,844
,777
Bảng 4.13 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế toán (CLTTKT) Phụ lục 4.7
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items 5
,840
Item-Total Statistics
CLTTKT1 CLTTKT2 CLTTKT3 CLTTKT4 CLTTKT5
Scale Mean if Item Deleted 10,69 10,65 10,76 10,52 10,37
Scale Variance if Item Deleted 6,446 6,076 6,507 5,590 5,306
Corrected Item- Total Correlation ,542 ,574 ,521 ,790 ,806
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,833 ,827 ,839 ,766 ,758
Bảng 4.14 : Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần
Phụ lục 4.8
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,764
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
3478,496
378 ,000
df Sig.
Bảng 4.15 : Phương sai trích
Phụ lục 4.9
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulat
% of Varianc e 12,220 11,573 11,390 11,259 11,009 8,736
Cumulat ive % 12,220 23,793 35,183 46,442 57,451 66,186
% of Varianc e 21,644 12,631 10,373 8,983 6,506 6,051
Total 6,060 3,537 2,904 2,515 1,822 1,694
% of Varian Total ce 6,060 21,644 3,537 12,631 2,904 10,373 8,983 2,515 6,506 1,822 6,051 1,694 3,259 ,913 3,082 ,863 2,644 ,740 2,440 ,683 2,298 ,644
Cumulat ive % 21,644 34,275 44,647 53,630 60,136 66,186 69,446 72,527 75,171 77,611 79,909
ive % Total 21,644 3,422 34,275 3,240 44,647 3,189 53,630 3,153 60,136 3,082 66,186 2,446
Co mpo nent 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
,637
2,275
82,184
13
,546
1,949
84,133
14
,528
1,884
86,018
15
,459
1,638
87,656
16
,405
1,447
89,104
17
,389
1,390
90,493
18
,378
1,351
91,844
19
,349
1,245
93,089
20
,346
1,236
94,325
21
,319
1,141
95,465
22
,282
1,009
96,474
23
,236
,842
97,316
24
,214
,764
98,080
25
,195
,697
98,777
26
,161
,574
99,352
27
,105
,374
99,726
28
,077
,274 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 4.16: Ma trận xoay
Phụ lục 4.10
Rotated Component Matrixa
2
3
4
Component 6
5
1
MTCT4
,881
MTCT5
,848
,751
MTCT2 MTCT3
,721
MTCT1
,675
,905
MTKT5 MTKT4
,836
,787
MTKT3 MTKT2
,694
,676
MTKT1 MTGD5
,916
,752
MTGD4 MTGD2
,737
,720 ,621
MTGD1 MTGD3 MTKS5
,884
,755
MTKS2 MTKS3
,748
,742
MTKS4 MTKS1
,666
,876
MTVH3 MTVH4
,868
MTVH2
,845
MTVH1
,824
MTPL3
,834
MTPL2
,759
MTPL4
,739
MTPL1
,597
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng 4.17: Hệ số KMO and Bartlett's Test
Phụ lục 4.11
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,820
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
494,893 10 ,000
Bảng 4.18 : Phương sai trích
Phụ lục 4.12
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative % 61,532
% of Variance 61,532
Total 3,077
Component 1 2 3 4 5
Total 3,077 ,727 ,598 ,396 ,202
Initial Eigenvalues Cumulative % 61,532 76,077 88,039 95,959 100,000
% of Variance 61,532 14,544 11,962 7,921 4,041
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 4.19 : Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình
Phụ lục 4.13
Model Summaryb
Change Statistics
R Squa re
Adjuste d R Square
R
Std. Error of the Estimat e
df1
df2
Sig. F Change
Durbin- Watson
R Square Change
Mo del 1
,748a
,559
,547
,4035
,559
6
218
,000
1,923
F Chan ge 46,11 9
a. Predictors: (Constant), MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD
b. Dependent Variable: CLTTKT
Bảng 4.20 : Phân tích ANOVA
Phụ lục 4.14
ANOVAa
Sum of Squares
df Mean Square
F
Sig.
Model 1 Regression
45,062
6
7,510
46,119
,000b
,163
Residual Total
35,500 80,562
218 224
a. Dependent Variable: CLTTKT b. Predictors: (Constant), MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD
Bảng 4.21 : Kết quả hồi quy
Phụ lục 4.15
Sig.
Correlations
Coefficientsa tstat
Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
Thống kê đa cộng tuyến
Beta
Beta
Beta
Sai số chuẩn
Zero- order
Beta Sai số chuẩn
1 (Constant)
-2,711 ,268 ,439 ,209 ,171 ,084 ,157
,338 ,057 ,057 ,046 ,061 ,037 ,050
MTCT MTPL MTKT MTGD MTVH MTKS
-8,033 ,249 4,739 ,378 7,700 ,221 4,578 ,149 2,832 ,106 2,272 ,151 3,178
,000 ,000 ,000 ,000 ,005 ,024 ,002
,490 ,572 ,413 ,433 ,138 ,339
,306 ,462 ,296 ,188 ,152 ,210
,213 ,346 ,206 ,127 ,102 ,143
,735 1,361 ,840 1,190 ,864 1,158 ,731 1,367 ,937 1,067 ,892 1,122
a. Biến phụ thuộc: CLTTKT
Bảng 4.22: Bảng tính độc lập của phần dư
Phụ lục 4.16
Model Summaryb
Change Statistics
R Squar e
Adjuste d R Square
R
Std. Error of the Estimate
R Square Change
df1
df2
Sig. F Change
Durbin- Watson
Mo del 1
,748a
,559
,547
,4035
,559
6
218
,000
1,923
F Chan ge 46,11 9
a. Predictors: (Constant), MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD b. Dependent Variable: CLTTKT
Bảng 4.23: Bảng phương sai của sai số không đổi
Phụ lục 4.17
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum 3,763 ,9022
1,553 -1,1026
Mean Std. Deviation ,4485 2,650 ,3981 ,0000
N 225 225
Predicted Value Residual Std. Predicted Value
-2,446
2,482
,000
1,000
225
2,236
,000
,987
225
-2,732
Std. Residual a. Dependent Variable: CLTTKT
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy
Phụ lục 4.18
Hình 4.2: Đồ thị P-Plot của phần dư
Phụ lục 4.19
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa
Phụ lục 4.20
PHỤ LỤC 02 PHIẾU KHẢO SÁT
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI
HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI KHU VỰC TP.HCM
Kính gửi: Quý Anh/ Chị
Tôi tên là: Hoàng Thị Liên Phương, hiện là học viên khoá 15SKT21, ngành Kế toán tại
trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện luân văn tốt nghiệp về đề tài
“Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài
chính tại khu vực TP. HCM ”
Câu trả lời của Anh/Chị cho các câu hỏi dưới đây rất quý giá đối với nghiên cứu của tôi
và đóng góp ít nhiều trong việc tìm ra các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
này đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.
HCM nói riêng và cả nước nói chung; qua kết quả từ bài nghiên cứu này sẽ là cơ sở hỗ trợ cho
các trường nghiên cứu nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị bằng cách tác động hợp lý
hơn vào các nhân tố này.
Kết quả cuộc khảo sát này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu tìm hiểu thực tế để hoàn thành
luận văn cao học, không nhằm mục đích nào khác. Tôi rất mong nhận được tư vấn của các
Anh/Chị
Xin quý Anh/Chị vui lòng cho xin ý kiến của quý Anh/Chị bằng cách trả lời những câu hỏi
dưới đây và khoanh tròn vào số mà Anh/chị cho phù hợp nhất với các nhận định dưới đây theo quy
ước: 1- Rất không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý và trả
lời những câu hỏi dưới đây:
STT
CÂU HỎI
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
A
Thông tin trên BCTC
Thông tin kế toán được cung cấp trên BCTC đáp ứng nhu cầu kịp thời
1 2
3 4 5
1
Luôn có sẵn để phục vụ cho trách nhiệm giải trình, kiểm tra, thanh tra
1 2
3 4 5
2
Thông tin kế toán trên BCTC được lập và trình bày phụ thuộc vào chất
1 2
3 4 5
lượng quyết định của người quản lý như BGH, Kế toán trưởng…
3
Thông tin kế toán của đơn vị anh/ chị hiện nay đạt được mục tiêu cung
1 2
3 4 5
cấp thông tin hữu ích cho mục địch ra quyết định của người quản lý
4
Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh, chị được lập và trình bày
1 2
3 4 5
chặt chẽ, có thể kiểm chứng được.
5
Thông tin trên BCTC cung cấp đầy đủ thông tin tình hình tài chính của
1 2
3 4 5
đơn vị
6
B
Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán
7
1 2
3 4 5
Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh/ chị được lập và trình bày trên nguyên tắc tuân thủ các chính sách, quy định, pháp định, pháp luật của Nhà nước.
8
1 2
3 4 5
Thông tin trên BCTC mô tả được bản chất của sự kiện, giao dịch gốc, coi trọng nội dung hơn hình thức, đảm bảo độ tin cậy.
9
Chất lượng TTKT tại đơn vị anh/ chị được công khai và minh bạch
1 2
3 4 5
10
1 2
3 4 5
Thông tin cung cấp trên BCTC hiện nay được trình bày rõ ràng, dễ hiểu có thể so sánh được
C
Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước
11
1 2
3 4 5
Đơn vị anh/ chị được kiểm tra, kiểm toán thường xuyên bởi cơ quan quản lý nhà nước, kiểm toán độc lập,…
12
1 2
3 4 5
Đơn vị anh/ chị luôn lập và gửi báo cáo thường xuyên cho cơ quan quản lý trưc tiếp khi có yêu cầu.
13
1 2
3 4 5
Luôn thực hiện theo các công văn, nghị định, quy định được ban hành mới nhất chế độ, chính sách của Nhà nước.
D
Trình độ tin học hóa trong trong công tác kế toán
14
1 2
3 4 5
Đơn vị anh/ chị có xây dựng kênh thông tin nội bộ về công tác quản lý thông tin kế toán
15
Luôn nâng cao trình độ tin học hóa cho cán bộ viên chức
1 2
3 4 5
Phần mềm kế toán tại đơn vị anh/ chị đáp ứng được nhu cầu của người sử
1 2
3 4 5
16
dụng.
Hệ thống quản lý thông tin tại đơn vị anh/chị chặt chẽ, đáp ứng tính
1 2
3 4 5
17
bảo mật của hệ thống.
Kiểm soát nội bộ trong đơn vị
E
1 2
3 4 5
18
Đơn vị anh/ chị thực thi công tác kế toán áp dụng theo quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị
1 2
3 4 5
19
Luôn được kiểm tra, giám sát thường xuyên bởi đơn vị quản lý nhà trường
20
Các đơn vị, phòng ban luôn được kiểm tra chéo nhau
1 2
3 4 5
21
Đơn vị anh/ chị luôn có bộ phận thanh tra giám sát thường xuyên
1 2
3 4 5
1 2
3 4 5
22
Trưởng phòng kế hoạch tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra kế toán trong đơn vị
1 2
3 4 5
23
Nội dung công tác kiểm tra kế toán trong đơn vị được xây dựng, thể hiện thành văn bản
F
Áp lực giải trình
1 2
3 4 5
24
Đơn vị anh/ chị thường xuyên giải trình, phục vụ công tác kiểm tra giám sát.
1 2
3 4 5
25
Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nên áp lực cao trong công tác quản lý tài chính tại đơn vị
1 2
3 4 5
26
Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nhưng khi thực hiện phải xin ý kiến, xét duyệt của cơ quan quản lý cấp trên.
1 2
3 4 5
27
Đơn vị anh/ chị có trách nhiệm giải trình, bao gồm các nghĩa vụ cung cấp thông tin, lý giải và chịu trách nhiệm giải trình về chất lượng đào tạo, các khoản thu, chi tài chính, về mọi hoạt động của nhà trường.
PHỤ LỤC 03 PHIẾU KHẢO SÁT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI KHU VỰC TP.HCM
Kính gửi: Quý Anh/ Chị
Tôi tên là: Hoàng Thị Liên Phương, hiện là học viên khoá 15SKT21, ngành Kế toán tại
trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện luân văn tốt nghiệp về đề tài
“Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài
chính tại khu vực TP. HCM ”
Câu trả lời của Anh/Chị cho các câu hỏi dưới đây rất quý giá đối với nghiên cứu của tôi
và đóng góp ít nhiều trong việc tìm ra các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
này đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.
HCM nói riêng và cả nước nói chung; qua kết quả từ bài nghiên cứu này sẽ là cơ sở hỗ trợ cho
các trường nghiên cứu nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị bằng cách tác động hợp lý
hơn vào các nhân tố này.
Kết quả cuộc khảo sát này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu tìm hiểu thực tế để hoàn thành
luận văn cao học, không nhằm mục đích nào khác. Tôi rất mong nhận được tư vấn của các
Anh/Chị
Xin quý Anh/Chị vui lòng cho xin ý kiến của quý Anh/Chị bằng cách trả lời những câu hỏi
dưới đây và khoanh tròn vào số mà Anh/chị cho phù hợp nhất với các nhận định dưới đây theo quy
ước: 1- Rất không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý và trả
lời những câu hỏi dưới đây:
PHẦN A: CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN
1 2 3 4 5
KẾ TOÁN
1
Thông tin kế toán được cung cấp trên BCTC của trường Anh/ chị đáp ứng nhu cầu kịp thời; Luôn có sẵn để phục vụ cho trách nhiệm giải trình và mục đích ra quyết định.
2
Thông tin cung cấp trên BCTC của trường Anh/ chị hiện nay được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, liên kết chặt chẽ, có thể so sánh được.
3
Thông tin trên BCTC của trường Anh/ chị mô tả được bản chất của sự kiện, giao dịch gốc, coi trọng nội dung hơn hình thức, đảm bảo độ tin cậy, có thể kiểm chứng được và có đủ bằng chứng để kiểm chứng
4
Thông tin kế toán trên BCTC của trường Anh/ chị được lập và trình bày theo chính sách kế toán, cơ chế tài chính hiện tại của đơn vị mình.
5
Thông tin kế toán trên BCTC của trường Anh/ chị được lập và trình bày phụ thuộc vào quyết định của người quản lý như BGH, Kế toán trưởng…
PHẦN B: KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TTKT
MTPL Môi trường pháp lý
1 2 3 4 5
6
Luật ngân sách và các chính sách quản lý tài chính nhà nước sẽ tác động đến chất lượng thông tin trên BCTC của trường Anh/ chị.
7
Các chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán Nhà nước sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin trên BCTC của trường Anh/ chị .
8
Thông tin kế toán phụ thuộc vào cơ quan ban hành các chế độ, chính sách, quy định trong lĩnh vực kế toán đối với các trường tự chủ tài chính.
9
Chuẩn mực, chế độ kế toán xác định mục tiêu BCTC càng rõ ràng thì thông tin cung cấp trên BCTC càng hữu ích và đáng tin cậy.
MTCT Môi trường chính trị
1 2 3 4 5
10
Tính tự chủ cao sẽ tạo ra áp lực giải trình về tình hình sử dụng, quản lý các nguồn lực và áp lực sử dụng thông tin BCTC để ra quyết định sẽ làm tăng tính hữu ích của thông tin kế toán.
11
Khuynh hướng giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài chính của các cơ quan giám sát càng chặt chẽ, quyết liệt thì chất lượng Thông tin kế toán càng minh bạch và đáng tin cậy.
12
Áp lực mạnh mẽ từ các cơ quan giám sát tài chính về việc bắt buộc các
trường tài chính phải cung cấp thông tin BCTC đã được kiểm toán độc lập sẽ giúp nâng cao chất lượng thông tin kế toán.
13
Chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc vào quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin. Quyền lực của càng cao thì thông tin kế toán càng trung thực, hữu ích.
14
Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên càng nhiều, sẽ tác động tích cực đến chất lượng TTKT
MTKT Môi trường kinh tế
1 2 3 4 5
15
Quy mô họat động của các trường tự chủ càng lớn thì thông tin cung cấp trên BCTC ngày càng cao
16
Sự cạnh tranh giữa các trường có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.
17
Các áp lực về tài chính ( nợ công, lãi suất, tự thu tự chi…) sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của thông tin kế toán.
18
Chính sách đãi ngộ đối với CBVC càng cao thì năng suất lao động cũng như chất lượng thông tin kế toán cũng tăng cao (hăng say, nhiệt tình và tập trung nhiều hơn trong công việc)
19
Thu nhập và mức sống của CBVC tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin kế toán
1 2 3 4 5
MTGD Môi trường giáo dục
20
Trình độ của các chuyên gia, chuyên viên kế toán, sẽ tác động đến việc nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.
21
Chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc mức độ tiếp cận với sự phát triển
kế toán khu vực công trong khu vực và thế giới của các chuyên viên, chuyên gia kế toán.
22
Chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong kế toán.
23
Chính sách tuyên truyền, phổ biến nhằm tăng cường sự hợp tác cũng như năng lực của người quản lý trong việc ra quyết định
24
Chất lượng TTKT phụ thuộc vào chính sách tuyển dụng, đào tạo nhân viên nâng cao trình độ, nâng cao năng lực kế toán.
MTVH Môi trường văn hoá
1 2 3 4 5
25
Chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng của những người quản lý, sự điều hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất lượng thông tin kế toán.
26
Việc đấu tranh, đòi hỏi quyền lợi được kiểm soát tình hình sử dụng tài chính càng mạnh mẽ, càng tác động đến tính minh bạch và nâng cao chất lượng thông tin kế toán .
27
Quan điểm công khai hay bảo mật thông tin kế toán sẽ tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC. BCTC càng công khai thì chất lượng thông tin càng tăng.
28
Sự nghiêm túc chấp hành các quy định kế toán, chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực nghề nghiệp của người làm kế toán làm tăng chất lượng thông tin kế toán.
MTKS Môi trường kiểm soát
1 2 3 4 5
29
Hệ thống kiểm soát trong các trường tự chủ tài chính càng chặt chẽ thì
chất lượng thông tin kế toán càng cao
30
Cần có sự phân công trách nhiệm và quyền hạn trong từng trường để nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các trường được tự chủ tài chính.
31
Quy chế chi tiêu nội bộ càng chặt chẽ, cụ thể sẽ tăng chất lượng thông tin kế toán tại các trường được tự chủ tài chính.
32
Các đơn vị luôn kiểm soát chéo nhau trong công tác kế toán và quản lý chất lượng thông tin kế toán.
33
Tự chủ tài chính với nguồn lực càng cao thì hệ thống thông tin kế toán càng mạnh
Rất chân thành cảm ơn Anh/chị đã dành thời gian quý báu để hoàn tất bảng câu hỏi khảo sát này.
Nếu Anh/chị quan tâm đến kết quả nghiên cứu, tôi sẽ gửi bảng tóm tắt đến Anh/chị qua
Email sau khi nghiên cứu hoàn tất. Vui lòng cung cấp địa chỉ email của Anh/chị:
…………………………………………………………………….
Nếu có thể, xin Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân. Tôi cam đoan giữ bí
mật những thông tin mà anh/chị cung cấp.
Họ tên: …………………………………………… Công việc/chức vụ/phòng ban
đang công tác: ………………………………….. Đơn vị công tác: ……………………………
Mọi ý kiến đóng góp và thông tin xin liên hệ:
Thâm niên công tác:……………………………………………………………..
Hoàng Thị Liên Phương (ĐT: 0979.515.967; Email:phuonghl@cntp.edu.vn)
PHỤ LỤC 04 DANH SÁCH CBVC - GIẢNG VIÊN KHẢO SÁT
TÊN CBVC - GV
ĐƠN VỊ
Địa chỉ mail
ST T 1 Nguyễn Xuân Hoàn
Phó Hiệu trưởng
2 Võ Tuyển
Phó Hiệu trưởng
ngxuanhoan@cntp.edu. vn votuyen@cntp.edu.vn
Phạm Xuân Đông
3
pxdong@cntp.edu.vn
Tạ Thanh Đại
4
5 Nguyễn Thị Hồng
tathanhdai@cntp.edu.v n ngthong@cntp.edu.vn
6 Nguyễn Thị Huệ
Tạ Thị Hà
7
huent2301@cntp.edu.v n hatt@cntp.edu.vn
Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Phó Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Nhân viên phòng Kế hoạch Tài chính Nhân viên phòng Kế hoạch Tài chính Nhân viên phòng Kế hoạch Tài chính
Trần Thụy Miên Trường Nhân viên phòng Kế
8
truongttm@cntp.edu.vn
9
Thái Doãn Thanh
tzthanh@cntp.edu.vn
10 Nguyễn Thanh Nguyên
nguyennt@cntp.edu.vn
11 Đỗ Ngọc Thịnh
thinhdn@cntp.edu.vn
12 Vũ Thị Vi
vivt@cntp.edu.vn
13
Phạm Thái Sơn
ptson@cntp.edu.vn
14 Nguyễn Văn Chung
nvchung@cntp.edu.vn
15 Đặng Tấn Hiệp
hiepdt@cntp.edu.vn
16 Lê Ngọc
lengoc@cntp.edu.vn
17 Dương Hoàng Kiệt
kietdh@cntp.edu.vn
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
18 Nguyễn Bá Ái
hoạch Tài chính Trưởng phòng Tổ chức Hành chính Phó trưởng phòng Đào tạo Trưởng phòng Quản trị Thiết bị Phó trưởng phòng Công tác Học sinh sinh viên Trưởng phòng Tư vấn Tuyển sinh Trưởng phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế Phó trưởng phòng Viện ĐT&HTQT Trưởng phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng Phó trưởng phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng Trưởng phòng Thanh tra Trường Đại học Công nghiệp
ainb@cntp.edu.vn
19 Lê Thị Hồng Ánh
anhlth@cntp.edu.vn
20 Trần Thị Minh Hà
hattm@cntp.edu.vn
21
Phan Ngọc Trung
trungpn@cntp.edu.vn
22 Huỳnh Xuân Hiệp
hiephx@cntp.edu.vn
23 Chu Thúy Anh
anhct@cntp.edu.vn
24
Phạm Thị Kim Ánh
anhptk@cntp.edu.vn
Trưởng khoa Công nghệ Thực phẩm Phó trưởng khoa Công nghệ Thực phẩm Trưởng khoa Tài chính Kế toán Phó Trưởng khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán
Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
25 Trần Thị Ngọc Cẩm
camttn@cntp.edu.vn
26 Lương Quế Chi
chilq@cntp.edu.vn
27 Đinh Thành Cung
cungdt@cntp.edu.vn
28 Đào Thúy Em
emdt@cntp.edu.vn
29 Bùi Nguyên Khá
khabn@cntp.edu.vn
30 Lê Ngọc Khánh
khanhln@cntp.edu.vn
31 Triệu Thị Thu Hằng
hangttt@cntp.edu.vn
32 Nguyễn Thị Thu Hằng
hangntt@cntp.edu.vn
33
Phan Thị Thu Hằng
hangptt@cntp.edu.vn
34 Võ Thị Thúy Hằng
hangvtt@cntp.edu.vn
35 Nguyễn Văn Hùng
hungnv@cntp.edu.vn
36 Nguyễn Thị Minh Huệ
huentm@cntp.edu.vn
37 Nguyễn Thị Ngọc
huongntn@cntp.edu.vn
Hương
38 Hùynh Thiên Phú
phuht@cntp.edu.vn
39 Nguyễn Đông Phương
Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán
40 Trần Thị Thanh Phương Giảng viên khoa Tài
phuongnd@cntp.edu.v n phuongttt@cntp.edu.vn
41
Phan Thị Minh Phương
42 Nguyễn Thị Trúc
Phương
chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán
43 Nguyễn Thị Phước Như Giảng viên khoa Tài
phuongptm@cntp.edu. vn phuongntt@cntp.edu.v n nhuntp@cntp.edu.vn
44 Lê Trương Niệm
niemlt@cntp.edu.vn
45 Chim Thị Tiền
tienct@cntp.edu.vn
46
Phạm Anh Tuấn
tuanpa@cntp.edu.vn
47 Đặng Thị Thu Trang
trangdtt@cntp.edu.vn
48 Nguyễn Thị Lâm Vân
vanntl@cntp.edu.vn
49 Bùi Thị Nhân
nhanbt@cntp.edu.vn
50 Võ Đình Sáu
sauvd@cntp.edu.vn
51 Tiêu Trúc Phong
phongtt@cntp.edu.vn
52 Trần Thị Thanh Thu
chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp
thuttt@cntp.edu.vn
chính Kế toán
Thực phẩm TP. HCM
53 Lê Hoàng Anh
anhlh@cntp.edu.vn
54
Phan Huy Trình
trinhph@cntp.edu.vn
55 Nguyễn Thị Thúy Hà
hantt@cntp.edu.vn
56
Phạm Viết Nam
nampv@cntp.edu.vn
57 Văn Thế Thành
thanhvt@cntp.edu.vn
58 Nguyễn Văn Đạt
datnv@cntp.edu.vn
59 Nguyễn Ngọc Hòa
hoann@cntp.edu.vn
60 Đặng Văn Sử
sudv@cntp.edu.vn
61
Phạm Minh Tuấn
tuanpm@cntp.edu.vn
62 Trần Văn Đạt
dattv@cntp.edu.vn
63
Phan Xuân Cường
cuongpx@cntp.edu.vn
64 Nguyễn Văn Kính
kinhnv@cntp.edu.vn
65 Lê Văn Thảo
thaolv@cntp.edu.vn
66
Phạm Nguyễn Huy Phương 67 Trịnh Tiến Thọ
Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giám đốc Trung tâm Thí nghiệm Thực hành Giám đốc Trung tâm Thư viện Trưởng Khoa Công nghệ Chế biến Thủy sản Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ Giám đốc Trung tâm Việt Đức Trưởng khoa Công nghệ Hóa học Trưởng khoa Công nghệ Sinh học Trưởng khoa Quản Trị Kinh doanh Trưởng khoa Lý luận Chính trị Trưởng khoa Khoa học Cơ bản Giám đốc Trung tâm Giáo dục Quốc phòng Phó trưởng Khoa Công nghệ Thông tin Trưởng khoa Cơ khí
phuongpnh@cntp.edu. vn thott@cntp.edu.vn
68 Lê Thành Tới
Trưởng khoa điện
toilt@cntp.edu.vn
69 Lại Văn Nam
Khoa KHCB
laivannam@gmail.com
70 Nguyễn Duy Tân
Phó Khoa Marketing
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing
71 Đinh Nam Bình
72 Hoàng Thái Hưng
73 Hoàng Thị Dung
Trưởng phòng Kế hoạch tài chính Phó Trưởng phòng Kế hoạch tài chính Kế toán viên
74 Lê Hoàng Dũng
Kế toán viên
nguyentan56@yahoo.c om nambinh2910@gmail.c om hoangthaihungtcm@g mail.com hoangdung@ufm.edu.v n Lhdung08gmail.com
75 Trịnh Thị Duyến
Kế toán viên
76 Lê Thị Thu Hương
Kế toán viên
duyennd204@gmail.co m huonle37@gmail.com
77 Đinh Thị Lê
Kế toán viên
dinhthile@ufm.edu.vn
78 Nguyễn Minh Lý
Kế toán viên
nmly68@yahoo.com
79 Bùi Võ Thảo Nhi
Kế toán viên
Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính
buivothaonhi73@gmail
Marketing
.com
80 Hồ Thị Thanh Thúy
Kế toán viên
81 Nguyễn Lai Dương
Trưởng phòng CTHSSV
Phong
82 Nguyễn Tấn Hưng
Trưởng phòng TCHC
hothithanhthuy@ufm.e du.vn nguyenlaiduongphong @ufm.edu.vn nt.hung@ufm.edu.vn
83 Nguyễn Thị Kim Phụng
84 Thiều Thị Tâm
85 Trần Hồng Vân
Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing
phunghoang1504@gm ail.com tamthieuthi@gmail.co m tan19772000@yahoo.c om
86 Dương Hoàng Ngọc
Khuê
87 Nguyễn Thị Hồng Liên
88 Ung Hiển Nhã Thi
89 Dương Thị Thùy Liên
90 Nguyễn Huỳnh Nam
91 Nguyễn Thị Kiều Oanh
Phó Trưởng phòng TCHC Trưởng khoa Kế toán Kiểm toán Phó Trưởng khoa, Phó bộ môn Kế toán phân tích & Kiểm toán Phó trưởng bộ môn Kế toán tài chính Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán
92 Nguyễn Thị Ngọc Oanh Bộ môn Kế toán phân
93
Phạm Thị Phụng
ngockhue2008@yahoo. com honglien211@yahoo.c om.vn unghiennhathi@gmail. com thuylien211@yahoo.co m.vn huynhnamgv@yahoo.c om nguyenthikieuoanh241 2@gmail.com ngoc_oanh9691@yaho o.com phungpt1957@gmail.c om ntson0720@gmail.com
94 Nguyễn Thanh Sơn
95 Ngô Thị Mỹ Thúy
mythuy209@gmail.co m tramkt@ueh.edu.vn
96 Dương Thị Mai Hà
Trâm
cl2tl1@yahoo.com
97 Đỗ Lê Thúy Vi
locnhv@buh.edu.vn
98 Nguyễn Hoàng Vĩnh
Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM
Lộc
tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán tài chính Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Trưởng bộ môn Ngân hàng đầu tư Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
loan.dhnh@gmail.com
99 NGUYỄN THỊ LOAN
TP. HCM
100 Nguyễn Thị Hiền
Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
hiennt@buh.edu.vn
TP. HCM
101 NGUYỄN PHƯƠNG
Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
mainp@buh.edu.vn
MAI
TP. HCM
102 LƯƠNG XUÂN MINH Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
minhlx@buh.edu.vn
TP. HCM
103 HỒ HẠNH MỸ
Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
myhh@buh.edu.vn
TP. HCM
104 NGUYỄN THỊ HẰNG
Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
nganth@buh.edu.vn
NGA
TP. HCM
105 NGUYỄN XUÂN
Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
nhatnx@buh.edu.vn
NHẬT
TP. HCM
106 NGUYỄN THỊ KIM
Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
phungntk@buh.edu.vn
PHỤNG
TP. HCM
107 PHÙNG THỊ HỒNG
Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng
gampth@buh.edu.vn
GẤM
108 TRẦN QUỐC THỊNH
thinhtq@buh.edu.vn
TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM
109 Nguyễn Thanh Huyền
huyennt@buh.edu.vn
110 Đinh Văn Thịnh
thinhdv@buh.edu.vn
111 LÊ MỸ HOÀNG
hoanglm@buh.edu.vn
112 TRẦN THỊ TUYẾT
vanttt@buh.edu.vn
VÂN
Phó Trưởng Khoa Kế toán Kiểm toán, kiêm trưởng Bộ môn KTQT Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán
113 Nguyễn Thị Mai Hương Giảng viên Khoa Kế toán
huongntm@buh.edu.vn
114 Đỗ Thị Hương
huongdt@buh.edu.vn
Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán
115 Nguyễn Thị Đoan Trang Giảng viên Khoa Kế toán
trangntd@buh.edu.vn
116 Trần Thị Thu Thủy
117 Trần Thị Hải Vân
thuyttt_ktkt@buh.edu.v n vantth@buh.edu.vn
118 NGUYỄN HOÀNG
binhnh@buh.edu.vn
BÌNH
119 VŨ TUYẾT NHUNG
nhungvt@buh.edu.vn
120 Lê Thị Mỹ Hạnh
Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Trưởng khoa Kế toán
121 Tăng Trí Hùng
lethimyhanh@tdt.edu. vn tangtrihung@tdt.edu.vn
122 Phan Hoài Vũ
123 Nguyễn Thị Quyên
Trưởng bộ môn Kiểm toán Trưởng bộ môn Kế toán 1 Giảng viên khoa kế toán
phanhoaivu@tdt.edu.v n ngthiquyen@tdt.edu.vn
124 Hà Thị Ngọc Hà
Giảng viên khoa kế toán
125 Đồng Quang Chung
Giảng viên khoa kế toán
126 Tô Hồng Thiên
Giảng viên khoa kế toán
127 Lê Hồng Hạnh
Giảng viên khoa kế toán
128 Nguyễn Thị Kim Loan
Giảng viên khoa kế toán
129 Hà Thị Thủy
Giảng viên khoa kế toán
hathingocha@tdt.edu.v n dongquangchung@tdt. edu.vn tohongthien@tdt.edu.v n lehonghanh@tdt.edu.v n nguyenthikimloan@tdt. edu.vn hathithuy@tdt.edu.vn
130 Võ Thị Thức
Giảng viên khoa kế toán
vothithuc@tdt.edu.vn
131 Trần Duy Thức
Giảng viên khoa kế toán
132 Vũ Hồng Ngọc
Giảng viên khoa kế toán
133 Đỗ Thị Quỳnh Thương
Giảng viên khoa kế toán
Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức
tranduythuc@tdt.edu.v n vuhongngoc@tdt.edu.v n dothiquynhthuong@tdt
Thắng
.edu.vn
134 Nguyễn Thị Thu Hà
Giảng viên khoa kế toán
135 Lâm Thị Hoàng Hoanh
Giảng viên khoa kế toán
136 Tạ Hồng Nhạ
Giảng viên khoa kế toán
nguyenthithuha@tdt.ed u.vn lamthihoanghoanh@tdt .edu.vn tahongnha@tdt.efu.vn
137 Võ Thị Kim Thanh
Giảng viên khoa kế toán
138 Hoàng Thị Hồng Nhung Giảng viên khoa kế toán
139 Hoàng Thị Kim Oanh
Giảng viên khoa kế toán
140 Lý Thị Vân Hồng
Giảng viên khoa kế toán
141 Nguyễn Thị Hương
Giảng viên khoa kế toán
142 Nguyễn Tấn Lợi
Giảng viên khoa kế toán
143 Trần Thị Trâm Anh
Giảng viên khoa kế toán
144 Thân Thị Vĩnh Lợi
Giảng viên khoa kế toán
145 Lê Thị Duyên Hoài
146 Phạm Văn Bé
Trưởng phòng kiêm Kế toán trưởng Trợ lí trưởng phòng
vothikimthanh@tdt.edu .vn hoangthihongnhung@t dt.edu.vn hoangthikimoanh@tdt. edu.vn lythihongvan@tdt.edu. vn nguyenthihuong@tdt.e du.vn nguyentanloi@tdt.edu. vn tranthitramanh@tdt.ed u.vn thanthivinhloi@tdt.edu. vn lethiduyenhoai@tdt.ed u.vn phamvanbe@tdt.edu.vn
147 Nguyễn Thị mai Phương Kế toán viên
148 Trần Thị Hồng Thắm
Kế toán viên
149 Trương Thị Thanh
Kế toán viên
Trang
150 Hoàng Thị Kim Oanh
Kế toán viên
151 Nguyễn Thị Mỹ Vân
Thủ quỹ
152 Trần Thanh Hải
Kế toán viên
153 Nguyễn Thị Hoàng Yến Kế toán viên
154 Nguyễn Thị Ngọc Trâm Kế toán viên
155 Lê Thị minh Châu
Kế toán viên
156 Phạm Thị Hải
Kế toán viên
157 Lê hoàng Anh Nhã
Kế toán viên
158 Phạm Thị Thùy Trang
Kế toán viên
159 Nguyễn Thị Thanh Hà
Kế toán viên
160 Trình Thị Hương
Kế toán viên
Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM
nguyenthimaiphuong@ tdt.edu.vn tranthihongtham@tdt.e du.vn truongthithanhtrang@t dt.edu.vn hoangthikimoanh@tdt. edu.vn nguyenthimyvan@tdt.e du.vn tranthanhhai@tdt.edu.v n nguyenthihoangyen@i uh.edu.vn tranthingoctram@iuh.e du.vn lethiminhchau@iuh.ed u.vn phamthihai@iuh.edu.v n calehoanganhnha@iuh. edu.vn phamthithuytrang@iuh .edu.vn nguyenthithanhha@iuh .edu.vn trinhthihuong@iuh.edu .vn
161 Phạm Thị Ánh Tuyền
Kế toán viên
162 Đặng Thị Ngân
Kế toán viên
163 Đào Thị Hải
Kế toán viên
phamthianhtuyen@iuh. edu.vn dangthingan@iuh.edu. vn daothihai@iuh.edu.vn
Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM
164 Lê Thị Hải Bình
Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công
165 Lê Thị Bích
lethihaibinh@iuh.edu.v n lethibich@iuh.edu.vn
Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM
166 Đỗ Thị Mai
Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công
dothimai@iuh.edu.vn
167 Đặng Ích Hải
dangichhai@iuh.edu.vn
Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM
168 Hoàng Thị Ngọt
Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công
Nghiệp Tp. HCM
169 Đỗ Thị Hạnh
Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công
hoangthingot@iuh.edu. vn dothihanh@iuh.edu.vn
170 Võ Thị Minh
vothiminh@iuh.edu.vn
Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM
171 Lê Thị Mỹ Nguyệt
Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công
172 Huỳnh Minh Đại
173 Ngô Thị Thùy Trang
Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM
174 Dương Thị Thúy Liễu
Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công
Nghiệp Tp. HCM
175 Huỳnh Thị Lệ Minh
Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công
Nghiệp Tp. HCM Đại học Kinh tế TPHCM
176 Trần Thanh Thúy
177 Nguyễn Quốc Trung
Đại học Kinh tế TPHCM
Đại học Kinh tế TPHCM
178 Huỳnh Văn Hiếu
lethimynguyet@iuh.ed u.vn huynhminhdai@iuh.ed u.vn ngothithuytrang@iuh.e du.vn duongthithuylieu@iuh. edu.vn huynhthileminh@iuh.e du.vn tranthanhthuy@ueh.ed u.vn nguyenquoctrung@ueh .edu.vn tritriet@yahoo.com
Đại học Kinh tế TPHCM
179 Bùi Quang Hùng
Đại học Kinh tế TPHCM
180 Nguyễn Thế Hưng
bquanghung@ueh.edu. vn hungktkt@ueh.edu.vn
Đại học Kinh tế TPHCM
181 Phạm Trà Lam
182 Phan Thị Bảo Quyên
Đại học Kinh tế TPHCM
Đại học Kinh tế TPHCM
183 Lương Đức Thuận
Đại học Kinh tế TPHCM
184 Trần Thanh Thúy
185 Phạm Thị Ngọc Bích
Đại học Kinh tế TPHCM
phamtralamais@ueh.ed u.vn quyenphanbao@yahoo. com thuanluongktkt@ueh.e du.vn tranthanhthuy@ueh.ed u.vn bichptn@ueh.edu.vn
186 Đinh Ngọc Tú
Đại học Kinh tế TPHCM
dinhtu@ueh.edu.vn
187 Lê Thị Cẩm Hồng
Đại học Kinh tế TPHCM
hongltc@ueh.edu.vn
188 Vũ Quang Nguyên
Đại học Kinh tế TPHCM
Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn kiểm toán Giảng viên môn kiểm toán Giảng viên môn Kế Toán Công Giảng viên môn Kế Toán Công
quangnguyen@ueh.edu .vn
189 Đậu Thị Kim Thoa
Đại học Kinh tế TPHCM
kimthoa@ueh.edu.vn
190 Nguyễn Anh Tuấn
Giảng viên môn Kế Toán Công Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
191 Nguyễn Mỹ Hậu
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
192 Trần Quang Khải
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
nguyenanhtuan@ueh.e du.vn nmyhau.tckt@ueh.edu. vn tqkhai@ueh.edu.vn
193 Trần Thị Lệ
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
thuythaouyen@ueh.edu .vn tuyetmai@ueh.edu.vn
194 Trần Thị Tuyết Mai
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
195 Phạm Thị Thu Nga
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
thunga@ueh.edu.vn
196 Nguyễn Toàn Xuân Nhã Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
xuannha@ueh.edu.vn
197 Trần Hoàng Tâm
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
tam-tckt@ueh.edu.vn
198 Trần Thị Ái Thúy
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
huyenthu@ueh.edu.vn
199 Trần Thị Huyền Thu
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
thuykhtc@ueh.edu.vn
200 Huỳnh Thị Bích Thủy
Kế toán viên
Đại học Kinh tế TPHCM
bichthuy@ueh.edu.vn
201 Lê Thị Thanh Xuân
Đại học Mở TP. HCM
xuan.ltt@ou.edu.vn
202
Trần Tuyết Thanh
Giảng viên môn Kiểm toán Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
thanh.tt@ou.edu.vn
203 Vũ Quốc Thông
Đại học Mở TP. HCM
hong.vq@ou.edu.vn
204 Hoàng Huy Cường
Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
cuong.hh@ou.edu.vn
205 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
hanh.nth@ou.edu.vn
206
Nguyễn Thị Ngọc Điệp Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
diep.ntn@ou.edu.vn
207 Đinh Thị Thu Hiền
Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
hien.dtt@ou.edu.vn
208 Dương Trọng Nhân
Đại học Mở TP. HCM
nhan.dt@ou.edu.vn
209 Lý Nguyễn Thu Ngọc
Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
ngoc.lnt@ou.edu.vn
210 Nguyễn Bảo Châu
Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
chau.nb@ou.edu.v
211 Nguyễn Hoàng Phi Nam Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
nam.nhp@ou.edu.vn
212 Phạm Minh Vương
Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM
vuong.pm@ou.edu.vn
213 Trần Thị Vinh
Đại học Mở TP. HCM
vinh.tt@ou.edu.vn
214 Nguyễn Tấn Lượng
Đại học Mở TP. HCM
luong.nt@ou.edu.vn
Giảng viên môn kiểm toán Trưởng phòng
215 Nguyễn Thị Phương
Phó trưởng phòng
Đại học Mở TP. HCM
thao.ngtp@ou.edu.vn
Thảo
216 Nguyễn Thế Hùng
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
hung.nthe@ou.edu.vn
217 Trần Thị Mộng Huyền
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
huyen.ttm@ou.edu.vn
218 Mạc Hoàng Luân
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
luan.mh@ou.edu.vn
219 Nguyễn Thị Lý
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
ly.nt@ou.edu.vn
220 Hoàng Thị Nga
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
nga.ht@ou.edu.vn
221 Nguyễn Thị Tuyết
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
suong.ntt@ou.edu.vn
Sương
222 Nguyễn Quốc Thắng
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
thang.nq@ou.edu.vn
223 Võ Thị Mỹ Vân
Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
van.vtm@ou.edu.vn
224 Nguyễn Thị Thanh Vân Kế toán viên
Đại học Mở TP. HCM
van.ntt@ou.edu.vn
PHỤ LỤC 05
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA KHẢO SÁT
Chuyên gia
Chức vụ
Đơn vị công tác
STT 1
PGS.TS Nguyễn Xuân Hoàn
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
2
PGS.TS Nguyễn Duy Thục
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
3
PGS.TS Lê Huy Bá
4
TS.Phan Ngọc Trung
Phó Hiệu trưởng Phụ trách trường Giảng viên khoa Quản trị kinh doanh chuyên ngành kinh tế Tài chính Viên chức phòng Tổ chức hành chính Nguyên Phó Trưởng phụ trách khoa Tài chính kế toán
5
NCS. Huỳnh Xuân Hiệp
Phó khoa Tài chính kế toán
6
ThS Đinh Thành Cung
7
Phạm Xuân Đông
Giảng viên Khoa Tài chính kế toán Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính
8
ThS Vũ Quang Nguyên
Giảng viên Kế toán Công
9
ThS Lê Thị Cẩm Hồng
Giảng viên Kế toán Công
10
ThS Đậu Thị Kim Thoa
Giảng viên Kế toán Công
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Trường Đại học Kinh tế TP.HCM Trường Đại học Kinh tế TP.HCM Trường Đại học Kinh tế TP.HCM