BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ---------------------------

HOÀNG THỊ LIÊN PHƯƠNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT

LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI

KHU VỰC TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ---------------------------

HOÀNG THỊ LIÊN PHƯƠNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT

LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI

KHU VỰC TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN PHƯỚC

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN PHƯỚC

Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày

08 tháng 10 năm 2017

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:

TT Họ và tên Chức danh Hội đồng

PGS.TS Huỳnh Đức Lộng 1 Chủ tịch

TS. Trần Ngọc Hùng 2 Phản biện 1

TS. Phạm Ngọc Toàn 3 Phản biện 2

PGS.TS. Võ Văn Nhị 4 Ủy viên

5 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã

được sửa chữa (nếu có)

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM PHÒNG QLKH –ĐTSĐH

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

TP.HCM, ngày..… tháng…..năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên : HOÀNG THỊ LIÊN PHƯƠNG Giới tính : Nữ

Ngày, tháng, năm sinh : 11/04/1990 Nơi sinh : THÁI BÌNH

Chuyên ngành : Kế toán MSHV : 1541850092

I- Tên đề tài:

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ

TOÁN CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI KHU

VỰC TP.HCM

II- Nhiệm vụ và nội dung:

Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của

các nhân tố này đến chất lượng thông tin kế toán của các trường Đại học tự chủ tài

chính tại khu vực TP.HCM. Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng thông tin kế toán. Từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao chất

lượng thông tin kế toán của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.

HCM.

III- Ngày giao nhiệm vụ : 15/02/2017

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 22/7/2017

V- Cán bộ hướng dẫn : PGS.TS TRẦN PHƯỚC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế

toán của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM” là công

trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện luận văn

Hoàng Thị Liên Phương

ii

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Phước, người

hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi từ trong suốt quá trình học

tập và làm luận án.

Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Công nghệ

TP.HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản

thân tác giả và cho khóa học cao học kế toán 15SKT21.

Tác giả muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Viện đào tạo sau

đại học, Ban chủ nhiệm khoa và quý giảng viên Khoa Kế toán trường Đại học Công

nghệ TP.HCM đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên

cứu, thực hiện và bảo vệ luận.

Tác giả xin chân thành cảm ơn toàn thể Ban Giám hiệu Trường Đại học Công

nghiệp Thực phẩm TP.HCM, quý Thầy/cô chuyên gia cùng toàn thể các cán bộ,

giảng viên tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, Trường Đại học Công nghiệp

TP.HCM,Trường Đại học Tài chính Marketing TP.HCM, Trường Đại học Ngân

hàng TP.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Mở TP.HCM đã

dành thời gian quý báu để trả lời phiếu khảo sát và cung cấp thông tin hữu ích để tác

giả có thể thực hiện được nghiên cứu này.

Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn bè đã động viên, giúp đỡ

tác giả trong quá trình làm luận văn.

Học viên thực hiện luận văn

Hoàng Thị Liên Phương

iii

TÓM TẮT

Mục tiêu nâng cao chất lượng thông tin nói chung và chất lượng thông tin kế

toán trong các cơ sở giáo dục nhà nước nói riêng đang ngày càng trở thành mối

quan tâm chung của toàn xã hội. Do đó, đã có khá nhiều nghiên cứu về vấn đề này

cả Việt Nam và trên thế giới. Tuy nhiên, các chủ đề chính trước đây xoay quanh các

vấn đề nghiên cứu về thông tin kế toán có chất lượng bên ngoài các doanh nghiệp

trong nước, trong khi các cơ quan nhà nước nói chung và các cơ sở giáo dục nhà

nước nói riêng rất hạn chế.

Trong nghiên cứu này, mục tiêu của tác giả là tìm hiểu và tìm hiểu mối quan hệ

giữa các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các trường Đại học

tự chủ tài chính tại TP. HCM. Nghiên cứu này sẽ trả lời các câu hỏi: "Tiêu chí nào

là quy mô của chất lượng thông tin kế toán?" "Những yếu tố nào ảnh hưởng đến

chất lượng thông tin kế toán?" Và "Ảnh hưởng của yếu tố này đến chất lượng thông

tin kế toán trong các tại các trường Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM?"

Thu thập lý luận, và thu được các kết quả từ các nghiên cứu trước đây trực tiếp

và gián tiếp liên quan đến chủ đề, tác giả đã hình thành quy mô ban đầu về chất

lượng thông tin kế toán; 06 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán bao

gồm các môi trường pháp lý, chính trị, kinh tế, văn hoá và giáo dục, kiểm soát; Giải

quyết, các mẫu giả thuyết nghiên cứu với các bảng câu hỏi điều tra. Kể từ đó, tác

giả đã tiến hành điều tra khảo sát thực tế, tổng hợp các kết quả và điều tra dữ liệu

điều tra từ tháng 1 đến tháng 6 sử dụng Excel và SPSS.

Thông qua quá trình đánh giá quy mô; Kiểm tra độ tin cậy (Cronbach alpha

coefficient); Giá trị của quy mô (phân tích yếu tố phát hiện EFA), và các giả thuyết

nghiên cứu (mô hình hồi quy tuyến tính), trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm

06 yếu tố mà tất cả đều có ảnh hưởng tích cực (+) đến chất lượng thông tin kế toán

tại các trường Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM. Trong số đó, 02 yếu tố gây ảnh

hưởng mạnh mẽ là môi trường pháp lý (β= 0,378) và môi trường chính trị (β =

0.249) các yếu tố còn lại cũng có tác động nhưng không ở mức cao: môi trường

kinh tế (β = 0.221), môi trường kiểm soát ((β = 0.151), môi trường giáo dục (β =

0,149) và môi trường văn hoá (β = 0.106).

iv

Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có ảnh hưởng trực

tiếp đến các yếu tố nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán trong các trường

Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM. Tuy nhiên, các khuyến nghị này nói chung

là về bản chất, không cụ thể và đi vào mọi khía cạnh của các yếu tố góp phần. Và

đây là một trong những hạn chế của chủ đề. Một hạn chế khác là phạm vi nghiên

cứu không đa dạng, chỉ tập trung vào các trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.

HCM, số lượng mẫu không cao, và kết quả không nhiều. Vì vậy, trong nghiên cứu

tiếp theo, tác giả sẽ nghiên cứu về xây dựng cơ chế tăng cường kiểm soát nội bộ,

kiểm toán nội bộ cho các đơn vị tự chủ Tài chính để tăng cường hiệu quả sử dụng

nguồn lực tại các đơn vị khác ngoài công lập cũng như các trường Đại học, Cao

đẳng được giao quyền thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động trong cả nước.

v

ABSTRACT

An Objective to improve the quality of information in general and the quality

of accounting information in the state educational institutions in particular is

increasingly a general concern of the whole society. Therefore, there have been

quite a few researches on this issue both Viet Nam and around the world. However,

the former main topics revolved around the issues of the research of in quality

accounting information outside national enterprises, while those in public agencies

in general and the state educational institutions in particular are very limited.

In this study, the author's goal is to understand and understand the relationship

between the factors affecting the quality of accounting information at the HCMC

University of Financial Self-Regulation. HCM. This study will answer the question:

"What criteria is the scale of quality accounting information?" "What factors affect

the quality of accounting information?" And "What is the effect of this factor on the

quality of accounting information in the financial institutions in Ho Chi Minh City?

Collecting theories, and deriving results from previous, direct and indirect

studies related to the topic, the author has formed the initial scale of the quality of

accounting information; 06 factors affecting the quality of accounting information

including legal, political, economic, cultural, educational and control contexts;

Solve, sample hypothesis research with questionnaires. Since then, the author has

conducted fieldwork, aggregated results and investigated survey data from January

to June using Excel and SPSS

Through the scale assessment process; Cronbach alpha coefficient; The value

of scale (analysis of EFA detection factors), and study hypotheses (linear

regression models), etc. Thesis presents research results including six elements that

all have pictures Positive (+) on the quality of accounting information at the

University of financial autonomy in HCMC. HCM. Of these, the two most

influential factors were the legal context (β = 0.378) and the political context (β =

0.249). The other factors also had an impact but not a high level: (Β = 0.221),

context of control (β = 0.151), educational context (β = 0.146) and cultural context

(β = 0.106).

vi

From the results of the study, the authors have proposed some solutions that

directly affect factors to improve the quality of accounting information in the

University of financial autonomy in HCMC. HCM.

However, these recommendations are generally non-specific and go into all

aspects of the contributing factors. And this is one of the limitations of the topic.

Another limitation is that the scope of the research is not diversified, concentrating

only on universities with financial autonomy in HCMC. HCM, the sample size is

not high, and the results are not many. Therefore, in the next study, the author will

study the development of a mechanism for strengthening internal control and

internal audit of financial autonomy units to increase the efficiency of the use of

resources in the petitions. Other non-public institutions as well as universities and

colleges are given the right to experimentally pilot the mechanism of operation

throughout the country.

vii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... I

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II

TÓM TẮT ............................................................................................................... III

ABSTRACT ............................................................................................................. V

MỤC LỤC............................................................................................................. VII

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... XIV

DANH MỤC CÁC BẢNG ................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... XV

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... XV

1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1

1.2. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2

2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

2.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................. 2

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3

3.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3

5. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................. 4

6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ......................................................................... 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............. 5

1.1. Nghiên cứu nước ngoài. ..................................................................................... 5

1.1.1. Nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) về Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát

triển của kế toán và sự liên hệ với chất lượng thông tin BCTC. ....................................... 5

1.1.2. Nghiên cứu Xu & ctg (2003) qua bài viết “Key Issues Accounting

Information Quality Management: Australian Case Studies”. ................................... 6

1.1.3. Nghiên cứu của Komala (2012) qua bài viết “The Influence of The

Accounting Managers Knowledge and The Top Managements Support On The

viii

Accounting Information System and Its Impact On The Quality Of Accounting

Information” ............................................................................................................... 6

1.1.4. Nghiên cứu của Komala (2012), Rapina (2014) “Factors Influencing The

Quality Of Accounting Information System And Its Implications On The Quality Of

Accounting Information” ............................................................................................ 6

1.1.5. Nghiên cứu của Syaifulla (2014) “Influence Organizational Commitment on

The Quality of Accounting Information System” ........................................................ 7

1.1.6. Nghiên cứu của Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000) Conceptualizing

Information Quality: A review of information quality frameworks from the last ten

years (2000 .................................................................................................................. 7

1.2. Nghiên cứu trong nước. ........................................................................................ 9

1.2.1.Nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014) “Xác định và đo lường mức độ

ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC của các

công ty niêm yết ở Việt Nam” ................................................................................... 10

1.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) “Hoàn thiện báo cáo tài chính

khu vực công – nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam ...... 10

1.2.3.Nghiên cứu của Trần Thị Tùng (2015) “ Các nhân tố ảnh hưởng đến chất

lượng TTKT tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........ 11

1.3. Khoảng trống nghiên cứu. .................................................................................. 12

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT………………………………………….… 15

2.1. Những quy định chung về chất lượng thông tin kế toán. ................................... 15

2.1.1. Tổng quan về kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. ......................... 15

2.1.1.1. Bản chất của kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp...................... 15

2.1.1.2. Phân loại kế toán. .................................................................................. 15

2.1.2. Tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính. . 16

2.1.2.1. Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.

............................................................................................................................ 16

2.1.2.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài

chính. .................................................................................................................. 16

2.1.3. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị HCSN theo cơ chế tự chủ.

............................................................................................................................... 17

ix

2.1.3.1. Luật ngân sách ......................................................................................... 17

2.1.3.2. Luật kế toán ............................................................................................. 17

2.1.4. Đặc tính chất lượng thông tin kế toán (TTKT) trình bày trên BCTC ......... 18

2.1.4.1. Chất lượng thông tin .............................................................................. 18

2.1.4.2. Chất lượng thông tin kế toán ................................................................. 21

2.1.4.3. Quan điểm hội tụ IASB – FASB. ................................................................ 21

2.1.4.4. Quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS ................................ 22

2.1.4.5. Đặc tính thông tin trình bày trên BCTC của khu vực công. .......................... 22

2.1.5. Phân biệt chất lượng thông tin kế toán và chất lượng thông tin BCTC ...... 23

2.2. Khái quát về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các

Trường Đại học tự chủ tài chính khu vực TP. HCM ................................................ 24

2.2.1. Nội dung về chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị sự nghiệp .................. 24

2.2.1.1. Thông tin trên BCTC ................................................................................ 24

2.2.1.2. Sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán .......................................................... 25

2.2.1.3. Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước .................................... 25

2.2.1.4. Chất lượng thông tin kế toán trong công nghệ thông tin ......................... 26

2.2.1.5. Kiểm soát nội bộ ...................................................................................... 27

2.2.1.6. Áp lực về giải trình ................................................................................... 27

2.2.2. Đánh giá khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT ............. 27

2.3. Lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu .................................................... 30

2.3.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) ..................... 30

2.3.2. Lý thuyết hành vi quản lý ............................................................................ 32

2.3.3. Lý thuyết thông tin hữu ích ......................................................................... 32

2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết. ................................................. 33

2.4.1. Xây dựng giả thuyết. .................................................................................... 33

2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất. ....................................................................... 34

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 38

3.1. Thiết kế nghiên cứu. ........................................................................................... 38

3.1.1. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 38

3.1.2. Quy trình nghiên cứu. .................................................................................. 39

3.1.3. Thiết kế bảng câu hỏi. .................................................................................. 42

x

3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu. ......................................................................... 42

3.2.1. Phương pháp chọn mẫu. .............................................................................. 42

3.2.2. Thu thập dữ liệu. .......................................................................................... 42

3.2.3. Xử lý và phân tích bảng dữ liệu. .................................................................. 43

3.3. Kết quả nghiên cứu và hiệu chỉnh thang đo. ...................................................... 44

3.4. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 45

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 47

4.1. Thực trạng về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu vực Tp.

HCM. ......................................................................................................................... 47

4.1.1. Thông tin trên BCTC ................................................................................... 53

4.1.2. Đánh giá về Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán .................................. 53

4.1.3. Đánh giá về sự Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước ............... 54

4.1.4. Đánh giá về trình độ tin học hóa trong công tác kế toán. ............................ 54

4.1.5. Đánh giá về kiểm soát nội bộ trong đơn vị .................................................. 55

4.1.6. Đánh giá về áp lực giải trình. ....................................................................... 55

4.2. Đánh giá thang đo và kết quả nghiên cứu .......................................................... 62

4.2.1. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý (MTPL) ........ 62

4.2.2. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị (MTCT) ...... 63

4.2.3. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế (MTKT) ........ 64

4.2.4. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục (MTGD) ..... 64

4.2.5. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục (MTVH) ..... 64

4.2.6. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát (MTKS) .... 66

4.2.7. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế toán

(CLTTKT) ............................................................................................................. 66

4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 67

4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập .............................. 67

4.3.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “ Chất lượng thông tin kế toán

của các trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM” ......................... 69

4.4. Phân tích hồi quy ................................................................................................ 70

4.5. Kiểm định các giả thuyết cần thiết trong mô hình hồi quy ................................ 73

4.5.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy ..................................... 73

xi

4.5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................... 73

4.5.4. Kiểm định về tính độc lập của phần dư ....................................................... 74

4.5.5. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ................................................ 75

4.5.7. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ..................................... 76

5.1. Kết luận. ............................................................................................................. 80

5.2. Kiến nghị nâng cao chất lượng TTKT. .............................................................. 82

5.2.1. Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường ................... 82

5.2.2. Hoàn thiện nhân tố môi trường pháp lý: ...................................................... 83

5.2.3. Hoàn thiện nhân tố môi trường chính trị: .................................................... 84

5.2.4. Hoàn thiện nhân tố môi trường kinh tế: ....................................................... 85

5.2.5. Hoàn thiện nhân tố môi trường kiểm soát ................................................... 86

5.2.6. Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục: .................................................... 87

5.2.7. Hoàn thiện nhân tố môi trường văn hóa: ..................................................... 88

5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo: ............................................................ 89

5.3.1. Hạn chế của luận văn ................................................................................... 89

5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91

PHỤ LỤC

xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Tóm tắt các nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến đề tài ........................ 8

Bảng 1.2. Tóm tắt các nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài .......................... 12

Bảng 2.1. Tổng hợp đặc tính chất lượng thông tin của Knight và Burn (2005) ....... 20

Bảng 2.2. Đặc tính chất lượng của BCTC theo quan điểm hội tụ IASB - FASB ... 22

Bảng 2.3. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ttkt của các trường

đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM . ....................................................... 35

Bảng 4.1. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng thông tin kế toán trên BCTC ..... 52

Bảng 4.2. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế

toán ............................................................................................................................ 57

Bảng 4.3. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng sự giám sát chặt chẽ của cơ quan

quản lý nhà nước ....................................................................................................... 58

Bảng 4.4. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng trình độ tin học hóa trong công tác

kế toán. ...................................................................................................................... 59

Bảng 4.5. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng kiểm soát nội bộ trong đơn vị .... 49

Bảng 4.6. Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng áp lực giải trình. ......................... 61

Bảng 4.7. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường pháp lý .................... 62

Bảng 4.8. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường chính trị .................. 63

Bảng 4.9. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường kinh tế ..................... 64

Bảng 4.10. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường giáo dục ................ 64

Bảng 4.11. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường văn hóa ................. 65

Bảng 4.12. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố môi trường kiểm soát .............. 66

Bảng 4.13. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố chất lượng thông tin kế toán .... 66

Bảng 4.14. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần ................................. 68

Bảng 4.15. Phương sai trích ...................................................................................... 68

Bảng 4.16. Ma trận xoay ........................................................................................... 69

Bảng 4.17. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần ................................. 70

Bảng 4.18. Phương sai trích ...................................................................................... 70

Bảng 4.19. Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 71

Bảng 4.20. Phân tích ANOVA .................................................................................. 71

Bảng 4.21. Kết quả hồi quy ....................................................................................... 72

xiii

Bảng 4.22. Bảng tính độc lập của phần dư ............................................................... 74

Bảng 4.23. Bảng phương sai của sai số không đổi ................................................... 75

Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ................................................................... 81

Bảng 5.1. Bảng vị trí quan trọng kết quả nghiên cứu ............................................... 82

xiv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CLTT: Chất lượng thông tin

HTTT: Hệ thống thông tin

TTKT: Thông tin kế toán

HTTTKT: Hệ thống thông tin kế toán

CL: Chất lượng

BCTC: Báo cáo tài chính

HCSN: Hành chính sự nghiệp

NSNN: Ngân sách Nhà nước

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

CBVC: Cán bộ viên chức

GDĐT: Giáo dục Đào tạo

SNGD: Sự nghiệp giáo dục

ĐHCL: Đại học công lập

xv

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 35

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 41

Hình 4.1. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ..................... 75

Hình 4.2. Đồ thị P-plot của phần dư ......................................................................... 76

Hình 4.3. Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa ............................................ 77

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Đặt vấn đề

Cùng với sự phát triển về quy mô và yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo

đối với trường Đại học thì áp lực về tài chính ngày càng tăng và đòi hỏi cao hơn về

hiệu quả quản lý tài chính. Trong những năm gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã

tiến hành giao quyền tự chủ cho một số Trường đại học trọng điểm. Trong tương

lai, sẽ có rất nhiều các trường Đại học công lập sẽ được quyền tự chủ tài chính,

nhưng kèm theo đó là trách nhiệm tự chủ tương đối nặng nề trong quản lý tài

chính. Vì thế công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu

là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu chính xác, minh bạch và đáng tin

cậy để người ra quyết định được chính xác và đạt hiệu quả. Và hệ thống thông tin

kế toán tồn tại trong mỗi đơn vị, tổ chức. Cách thức tổ chức hệ thống thông tin kế

toán phụ thuộc vào tầm quan trọng và vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong

việc quản lý, điều hành hoạt động của tổ chức đó và chất lượng thông tin kế toán là

một yếu tố rất quan trọng cần được tìm hiểu và hoàn thiện nhằm phát huy tốt nhất

vai trò của kế toán hành chính sự nghiệp.

1.2. Tính cấp thiết của đề tài

Nhằm phát huy tốt nhất vai trò của thông tin kế toán, mô tả vấn đề tài chính tại

các đơn vị hành chính sự nghiệp là kết quả của hệ thống thông tin kế toán; phản ánh

được hiệu quả hoạt động cũng như mức độ tuân thủ pháp luật trong việc chấp hành

theo đúng các quy định do Nhà nước ban hành. Hiện nay chất lượng thông tin kế

toán ngày càng phát sinh nhiều bất cập. Tình trạng này không chỉ diễn ra trong các

doanh nghiệp kinh doanh lớn trên toàn thế giới mà còn diễn ra ngay trong các doanh

nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp cả trong nước.

Vì vậy, nâng cao chất lượng thông tin kế toán đã và đang trở thành nhu cầu

cấp thiết trong toàn xã hội và trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, chất lượng thông tin

trong các đơn vị giáo dục sự nghiệp đang dần được quan tâm nhằm cải tạo chất

lượng đào tạo và hiệu quả hoạt động. Để thực hiện được mục tiêu này, chúng ta cần

phải nghiên cứu và tìm hiểu các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân

2

tố đó đến chất lượng thông tin kế toán; từ đó có hướng tác động, điều chỉnh tích

cực, phù hợp đến các nhân tố trọng yếu giúp cải thiện chất lượng thông tin kế toán

theo mong muốn. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền

Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay bao gồm 19

quận và 5 huyện với các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, thể thao và giải trí, Thành

phố Hồ Chí Minh đều giữ vai trò quan trọng bậc nhất.

Theo xu thế tất yếu trong tương lai, sẽ có rất nhiều các trường Đại học được

quyền tự chủ tài chính, kèm theo đó là trách nhiệm tự chủ nặng nề trong quản lý tài

chính, nhằm phát huy tốt chat lượng TTKT thì chất lượng thông tin kế toán phải

phù hợp và đáng tin cậy để lãnh đạo ra quyết định hiệu quả.

Do vậy, nghiên cứu về các nhân tố liên quan đến môi trường hoạt động ảnh

hưởng như thế nào đến chất lượng thông tin kế toán trong điều kiện tự chủ tài chính

là cấp thiết hiện nay. Câu hỏi được đặt ra là chất lượng TTKT tại các Trường khi

được giao quyền tự chủ sẽ như thế nào và các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến chất

lượng thông tin kế toán đó?

Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.

HCM ” được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1 Mục tiêu chung

Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của

các nhân tố này đến chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại

khu vực TP. HCM. Từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng TTKT

của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM.

2.2 Mục tiêu cụ thể:

- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng chất lượng TTKT của các trường Đại học tự

chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

- Nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các

trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM.

- Khám phá thêm nhân tố mới tác động đến chất lượng TTKT của các trường

Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM

3

- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến chất lượng TTKT của

các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

- Đề xuất một số ý kiến để nâng cao chất lượng TTKT của các trường Đại học

tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.

HCM;

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ

tài chính tại khu vực TP. HCM.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Các trường đại học công lập đã và đang tự chủ tài chính tại TP.HCM. Số liệu

thu thập trong khoảng thời gian 2016-1017

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp định lượng sẽ được sử dụng kết hợp với phương pháp định tính

để phân tích thực tế hệ thống thông tin kế toán trong các trường Đại học tự chủ Tài

chính tại khu vực TP. HCM. Các phân tích được dựa trên hai nguồn dữ liệu cơ bản:

• Nguồn dữ liệu thứ cấp:

- Luận án nghiên cứu các văn bản của chính phủ qui định về hoạt động của

các trường Đại học tự chủ tài chính, chế độ kế toán áp dụng trong các trường Đại

học công lập và các công trình nghiên cứu đã công bố của các tác giả trong nước

và trên thế giới về các vấn đề liên quan tới đề tài luận án.

• Nguồn dữ liệu sơ cấp:

- Phiếu điều tra: tác giả tiến hành gửi phiếu điều tra, khảo sát thực trạng chất

lượng hệ thống thông tin kế toán tới 7 Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực

TP.HCM.

- Khảo sát trực tiếp: Tác giả đã tiến hành khảo sát trực tiếp các chuyên gia

trong các lĩnh vực kế toán tài chính trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp

nhằm nâng cao chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu

vực TP. HCM.

4

5. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 5 chương:

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

Tóm tắt các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến thông tin kế toán, cơ sở xây

dựng mô hình và lý thuyết nền

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trình bày thiết kế nghiên cứu, khung và phương pháp nghiên cứu.

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

Sử dụng SPSS 20.0 đề kiểm định giả thuyết và phân tích hồi quy. Bàn luận

kết quả mô hình.

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài và hàm ý chính sách

6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN

- Xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các

Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM;

- Kết quả mô hình hồi quy cho thấy có 6 nhân tố là Môi trường pháp lý

(MTPL), Môi trường chính trị (MTCT), Môi trường kinh tế (MTKT), Môi trường

giáo dục (MTGD), Môi trường văn hóa (MTVH), Môi trường kiểm soát (MTKS) có

ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài

chính tại khu vực TP.HCM, chi tiết mức độ tác động thông qua phương trình sau:

CLTTKT = 0,378 * MTPL + 0,249* MTCT + 0.221 * MTKT + 0,149 * MTGD

+ 0.106 * MTVH + 0,151 * MTKS

- Hàm ý năm giải pháp liên quan đến mô hình để nâng cao chất lượng TTKT

của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

1.1. Nghiên cứu nước ngoài.

1.1.1. Nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) về Các nhân tố ảnh hưởng đến sự

phát triển của kế toán và sự liên hệ với chất lượng thông tin BCTC.

Năm 1984, Choi và Mueller đã đưa ra danh sách chi tiết các nhân tố ảnh

hưởng trực tiếp đến sự phát triển hệ thống kế toán bao gồm các nhân tố sau:

- Hệ thống pháp luật.

- Hệ thống chính trị.

- Nguồn gốc sở hữu vốn.

- Cỡ và độ phức tạp của đơn vị.

- Đặc điểm xã hội.

- Mức độ tinh tế, nhạy cảm của môi trường kinh doanh.

- Mức độ suy luận pháp lý.

- Chính sách kế toán hiện tại.

- Tốc độ đổi mới kinh doanh.

- Bối cảnh phát triển kinh tế.

- Phát triển của các thành phần kinh tế.

- Phát triển giáo dục nghề nghiệp và tổ chức nghề nghiệp.

Tuy nhiên, đây là các nhân tố chi tiết chưa được phân nhóm, sau đó 12 nhân tố này

đã được phân loại thành 5 nhóm thích hợp như sau:

- Môi trường pháp lý

- Môi trường chính trị

- Môi trường kinh tế

- Môi trường văn hoá

- Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp (Zhang, 2005).

Mặc dù các nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) giải quyết các vấn đề liên quan

đến sự phát triển của hệ thống kế toán nhưng suy cho cùng sự phát triển hệ thống kế

toán bao giờ cũng hướng đến việc tạo ra hệ thống thông tin đầu ra có tính hữu ích

cao, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và được sự thừa nhận rộng rãi của các

quốc gia, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới.

6

1.1.2. Nghiên cứu Xu & ctg (2003) qua bài viết “Key Issues Accounting

Information Quality Management: Australian Case Studies”.

Ngoài việc cung cấp nền tảng cơ sở lý thuyết về khái niệm và thang đo đo

lường chất lượng TTKT, qua phương pháp nghiên cứu định tính tác giả đã khám

phá ra một số nhân tố tác động đến chất lượng TTKT, bao gồm:

+ Các nhân tố bên trong như yếu tố con người và hệ thống (sự tương tác giữa

con người với hệ thống máy tính, giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp

hệ thống)

+ Các vấn đề liên quan đến tổ chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các

chính sách và chuẩn mực); và yếu tố bên ngoài (kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa

các tổ chức và giữa các quốc gia, sự phát triển công nghệ, thay đổi các quy định

pháp lý).

+ Thêm vào đó, các nghiên cứu tình huống trong nghiên cứu chủ yếu được

thực hiện ở cả đơn vị thuộc khu vực tư và khu vực công.

Do đó kết quả của nghiên cứu này đã đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận rất

hữu ích trong việc nghiên cứu vấn đề có liên quan trong khu vực công, cũng như có

thể sử dụng các nhân tố khám phá này để kiểm định lại tại các quốc gia khác.

1.1.3. Nghiên cứu của Komala (2012) qua bài viết “The Influence of The

Accounting Managers Knowledge and The Top Managements Support On The

Accounting Information System and Its Impact On The Quality Of Accounting

Information”

Theo kết quả nghiên cứu của Komala (2012) cũng đã kiểm định được rằng,

yếu tố chất lượng hệ thống TTKT có tác động đến chất lượng của TTKT. Đồng thời,

tác giả này cũng đã xây dựng mô hình một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ

thống TTKT bao gồm:

+ Hiểu biết của Giám đốc tài chính (Accounting Manager Knowledge)

+ Hỗ trợ của ban quản lý cấp cao (Top management support).

1.1.4. Nghiên cứu của Komala (2012), Rapina (2014) “Factors Influencing The

Quality Of Accounting Information System And Its Implications On The Quality

Of Accounting Information”

Qua quá trình nghiên cứu tác giả đã xác định thêm một số yếu tố tác động đến

7

chất lượng thông tin kế toán như:

+ Cam kết của ban quản trị, văn hóa công ty.

+ Cơ cấu tổ chức tác động đến chất lượng hệ thống TTKT.

1.1.5. Nghiên cứu của Syaifulla (2014) “Influence Organizational Commitment

on The Quality of Accounting Information System”

Tác giả đã kiểm tra qua định lượng một lần nữa đã kiểm định rằng, yếu tố

cam kết của ban quản trị có ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống TTKT.

Ngoài ra, còn bổ sung thêm yếu tố cam kết của nhân viên kế toán cũng sẽ ảnh

hưởng đến chất lượng của hệ thống TTKT.

1.1.6. Nghiên cứu của Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000)

Conceptualizing Information Quality: A review of information quality

frameworks from the last ten years (2000

Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000) đã thực hiện một tổng hợp về các

nghiên cứu chất lượng thông tin trong khoảng thời gian 10 năm từ 1989- 1999.

Những nghiên cứu về chất lượng thông tin mà các tác giả trên lựa chọn cần đảm bảo

4 mục tiêu:

- Cung cấp một bộ các tiêu chuẩn chất lượng thông tin ngắn gọn, súc tích và

có thể đánh giá được;

- Cung cấp một mô tả đầy đủ mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn để giúp việc

phân tích và giải quyết vấn đề chất lượng thông tin;

- Cung cấp cơ sở cho việc đo lường và quản lý chất lượng thông tin;

- Có thể cung cấp cho giới nghiên cứu một bản đồ có tính logic để cấu trúc

được (hay sắp xếp, giải thích được một cách logic) các cách tiếp cận khác nhau,

những lý thuyết khác nhau và các hiện tượng liên quan tới chất lượng thông tin. Kết

quả tổng hợp và phân tích từ 7 trong số 20 nghiên cứu chất lượng thông tin cho thấy

các tiêu chuẩn chất lượng thông tin thường bao gồm:

+ Kịp thời hoặc hiện hành:

+ Có thể truy cập hoặc có thể đạt được.  Khách quan.  Phù hợp  Chính xác.

8

 Nhất quán  Đầy đủ.

Các nghiên cứu này cũng chỉ rõ những hạn chế giữa một số các tiêu chuẩn

chất lượng thông tin, như giữa tiêu chuẩn an ninh và có thể truy cập (vì càng đảm

bảo an ninh tốt thì càng khó truy cập); hoặc giữa chính xác và kịp thời; giữa phạm

vi tổng quát thông tin và mức độ chi tiết thông tin (càng nhiều thông tin chi tiết

thì càng ít mang tính tổng quát).

Bảng 1.1 – Tóm tắt các nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến đề tài

STT

Tác giả

Đề tài nghiên

Mục tiêu và

Kết quả nghiên cứu

(Năm)

cứu

phương pháp

nghiên cứu

1

Choi và Mueller (1984)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của kế toán và sự liên hệ với chất lượng thông tin BCTC

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC. Phương pháp nghiên cứu định lượng

Có 5 nhóm nhân tố tác động: -Môi trường pháp lý -Môi trường chính trị -Môi trường kinh tế -Môi trường văn hoá -Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp

như yếu tố con người và hệ thống

2

- Các nhân tố bên trong

Xu & ctg (2003)

tổ chức

Các thông tin kế toán Quản lý chất lượng

- Các vấn đề liên quan đến

Khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lượng TTKT. Phương pháp nghiên cứu định tính

3

Komala (2012)

- Hiểu biết của Giám đốc tài chính - Hỗ trợ của ban quản lý cấp cao

Ảnh hưởng của kiến thức quản lý kế toán và hỗ trợ quản lý hàng đầu trên hệ thống thông tin kế toán và tác

Xác định yếu tố chất lượng HTTTKT có tác động đến chất lượng của TTKT. Phương pháp nghiên cứu định

- Yếu tố bên ngoài

9

tính

4

- Cam kết của ban quản trị, văn hóa công ty. - Cơ cấu tổ chức tác động đến chất lượng HTTTKT.

Komala (2012), Rapina (2014)

Xác định thêm Phương pháp nghiên cứu định tính một số yếu tố tác động đến chất lượng thông tin kế toán

động của nó lên chất lượng thông tin kế toán Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống thông tin kế toán và những hàm ý của nó về chất lượng thông tin kế toán

5

Syaifulla (2014)

- Cam kết của ban quản trị có ảnh hưởng đến chất lượng của HTTTKT.

Ảnh hưởng đến cam kết của tổ chức về chất lượng của hệ thống thông tin kế toán

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT Phương pháp nghiên cứu định tính

6

Eppler và Wittig (Eppler and Wittig, 2000)

Rà soát các khuôn khổ chất lượng thông tin trong 10 năm qua (2000)

Cung cấp một bộ các tiêu chuẩn chất lượng thông kế toán Phương pháp nghiên cứu định tính

- Cung cấp một bộ các tiêu chuẩn chất lượng thông tin ngắn gọn, súc tích và có thể đánh giá được; - Cung cấp một mô tả đầy đủ mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn để giúp việc phân tích và giải quyết vấn đề chất lượng thông tin; - Cung cấp cơ sở cho việc đo lường và quản lý chất lượng thông tin; - Kịp thời hoặc hiện hành

Nguồn: Tác giả tổng hợp

1.2. Nghiên cứu trong nước.

Tại Việt Nam, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT

vẫn chưa nhận được nhiều quan tâm cho cả khu vực tư lẫn khu vực công. Một số

nghiên cứu điển hình như:

10

1.2.1. Nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014) “Xác định và đo lường

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC

của các công ty niêm yết ở Việt Nam”

Trong đề tài của mình, tác giả đã tiến hành xác định 7 nhân tố ảnh hưởng đến

chất lượng TTKT trình bày trên BCTC của các công ty niêm yết phù hợp với điều

kiện ở Việt Nam, và kết quả sau quá trình nghiên cứu cho thấy chỉ còn 5 nhân tố là

có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC đó là:

- Rủi ro kiểm toán đối với công ty niêm yết

- Nhân tố nhà quản trị công ty

- Nhân tố việc lập và trình bày BCTC

- Nhân tố chi phí và lợi ích khi lập BCTC

- Nhân tố thuế

Tuy nhiên, đề tài này đi vào nghiên cứu cho các công ty niêm yết ở Việt Nam.

1.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) “Hoàn thiện báo cáo

tài chính khu vực công – nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại

Việt Nam.

Nối tiếp và kế thừa nghiên cứu của Choi và Mueller (1984), trong luận án tiến

sĩ kinh tế về Hoàn thiện BCTC khu vực công tác giả đã đề cập đến các nhân tố tác

động cải cách kế toán khu vực công khu vực công cần được kiểm định gồm:

- Môi trường pháp lý: Gồm các yếu tố: (1) Luật ngân sách và các chính sách

quản lý tài chính khu vực công; (2) Chuẩn mực, chế độ kế toán khu vực công; (3)

Cơ quan ban hành chuẩn mực, chế độ kế toán khu vực công; (4) Mục tiêu báo cáo

tài chính rõ ràng.

- Môi trường chính trị: Gồm các yếu tố: (1) Sự dân chủ; (2) Sự giám sát

chặt chẽ của cơ quan, đơn vị giám sát; (3) Áp lực từ việc bắt buộc phải cung cấp

thông tin BCTC đã kiểm toán độc lập của các đơn vị thuộc khu vực công; (4)

Quyền hạn của đối tượng sử dụng thông tin.

- Môi trường kinh tế: Gồm các yếu tố: (1) Sự phát triển kinh tế khu vực

công; (2) Nợ công; (3) Qui mô của các đơn vị công.

11

- Môi trường giáo dục nghề nghiệp: Gồm các yếu tố: (1) Trình độ của

chuyên gia, chuyên viên kế toán; (2) Mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán khu

vực công trên thế giới; (3) Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin.

- Môi trường văn hoá: Gồm các yếu tố: (1) Chủ nghĩa cá nhân và tham

nhũng; (2) Sự đấu tranh đòi hỏi quyền lợi sử dụng thông tin của công chúng; (3)

Quan điểm công khai của cơ quan quản lý nhà nước; (4) Sự nghiêm túc thực thi

chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp.

- Môi trường quốc tế: Gồm các yếu tố: (1) Sự hỗ trợ của các các chuyên gia

quốc tế, (2) Áp lực thực hiện các cam kết gia nhập các tổ chức quốc tế, (3) Sự can

thiệp và hỗ trợ mạnh về tài chính của các tổ chức quốc tế

Sau quá trình tác giả nghiên cứu và kiểm định đã đưa ra kết quả về các nhân

tố tác động đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính khu vực công theo thứ

tự như sau: (1) Môi trường quốc tế; (2) Môi trường chính trị; (3) Môi trường kinh

tế; (4) Môi trường văn hoá; (5) Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, sự chuyên

nghiệp; (6) Môi trường pháp lý;

1.2.3. Nghiên cứu của Trần Thị Tùng (2015) “ Các nhân tố ảnh hưởng đến

chất lượng TTKT tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Từ cơ sở lý thuyết và các tài liệu nghiên cứu có liên quan, tác giả đã xác định

các nhân tố thang đo tạo nên chất lượng TTKT và các nhân tố ảnh hưởng đến chất

lượng TTKT tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể

có 05 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT:

- Môi trường pháp lý.

- Môi trường chính trị.

- Môi trường kinh tế.

- Môi trường văn hoá.

- Môi trường giáo dục.

Có thể nói, các công trình nghiên cứu đã tổng hợp được những lý thuyết đã có

về vấn đề chất lượng TTKT, bao gồm các khái niệm, vai trò, đặc điểm và các thang

đo chất lượng TTKT theo nhiều quan điểm khác nhau. Các tác giả cũng đã đi vào

nghiên cứu được một số nhân tố tác động đến chất lượng TTKT dưới nhiều góc độ

khác nhau.

12

Bảng 1.2 – Tóm tắt các nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài

Mục tiêu và phương

STT Tác giả (Năm)

Tên đề tài

Kết quả nghiên cứu

pháp nghiên cứu

Xác định 7 nhân tố

- Rủi ro kiểm toán đối

ảnh hưởng đến chất

Xác định và đo lường

với công ty niêm yết

lượng TTKT trình bày

mức độ ảnh hưởng của

- Nhân tố nhà quản trị

trên BCTC của các

các nhân tố đến chất

công ty,

Phan Minh

công ty niêm yết phù

lượng TTKT trình bày

- Nhân tố việc lập và

1

Nguyệt (2014)

hợp với điều kiện ở

trên BCTC của các

trình bày BCTC,

Việt Nam. Phương

công ty niêm yết ở

- Nhân tố chi phí và

pháp nghiên cứu định

Việt Nam

lợi ích khi lập BCTC

tính

- Nhân tố thuế

- Môi trường quốc tế

Tác giả đã đề cập đến

Hoàn thiện báo cáo tài

- Môi trường pháp lý

các nhân tố tác động

chính khu vực công –

- Môi trường chính trị

đến chất lượng TTKT

Nguyễn Thị Thu

nghiên cứu cho các

- Môi trường kinh tế

2

trên BCTC khu vực

Hiền (2014)

đơn vị hành chính sự

- Môi trường giáo dục

công. Phương pháp

nghiệp tại Việt Nam

nghề nghiệp

nghiên cứu định tính

- Môi trường văn hóa

tác giả đã xác định các

Các nhân tố ảnh hưởng

nhân tố thang đo tạo

- Môi trường pháp lý.

đến chất lượng TTKT

nên chất lượng TTKT

tại các đơn vị sự

Trần Thị Tùng

3

- Môi trường chính trị.

và các nhân tố ảnh

nghiệp giáo dục trên

(2015)

- Môi trường kinh tế.

hưởng đến chất lượng

địa bàn tỉnh Bình

- Môi trường văn hoá.

TTKT. Phương pháp

Dương

nghiên cứu định tính

- Môi trường giáo dục.

Nguồn: Tác giả tổng hợp

1.3. Khoảng trống nghiên cứu.

Từ cơ sở lý thuyết của các công trình nghiên cứu trên, hiện nay đã có rất nhiều

công trình nghiên cứu liên quan đến chất lượng TTKT nhưng chủ yếu giải quyết các

13

vấn đề liên quan đến sự phát triển của hệ thống kế toán, chưa được xác định cụ thể

trong một khu vực nhất định. Kết quả nghiên cứu của Choi và Mueller đã được

Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) vận dụng vào trong môi trường kế toán khu vực công

tại Việt Nam và đã có những kết quả nhất định trong việc tìm kiếm và xác định các

nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công tại Việt Nam. Tác

giả vận dụng lý thuyết dựa trên nền tảng là các nhân tố mà Choi và Mueller (1984)

và Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) đã xác định và kết hợp với việc khảo sát, thăm dò ý

kiến của các chuyên gia để xác định và tác giả đã đề xuất thêm nhân tố mới tác

động đến chất lượng TTKT cũng như đề xuất thêm các giải pháp và kiến nghị nhằm

nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại một khu vực cụ thể là tại các trường Đại

học tự chủ tài chính trên khu vực TP.HCM. Từ đó đo lường mức độ ảnh hưởng của

các nhân tố này đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự chủ tài chính tại

khu vực TP.HCM.

Tác giả kế thừa 5 nhân tố của Choi và Mueller (1984), tác giả đề xuất thêm

01 nhân tố mới nhằm đánh giá thực trạng chất lượng thông tin kế toán tại các

Trường Đại học tự chủ trên khu vực Thành phố Hồ Chí Minh gồm các nhân tố:

- Môi trường pháp lý

- Môi trường chính trị

- Môi trường kinh tế

- Môi trường văn hoá

- Môi trường giáo dục

- Môi trường kiểm soát

Kết luận:

Thông tin kế toán giữ vai trò quan trọng trong mọi loại hình tổ chức bao gồm

cả các đơn vị thuộc khu vực công - nơi sử dụng ngân sách Nhà nước để cung cấp

dịch vụ công cho xã hội. Trong khu vực công, TTKT có chất lượng sẽ góp phần

nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, đồng thời thực hiện công khai hóa, dân

chủ hóa hoạt động tài chính của Nhà nước. Đặc biệt, khi nền kinh tế thế giới đang

vận động phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa thông qua việc hình thành các tổ

chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực thì nhu cầu thông tin có chất lượng từ bên

ngoài càng trở thành một áp lực lớn đối với Nhà nước. Để thực hiện các hoạt động

14

đầu tư đa quốc gia, tham gia các tổ chức quốc tế hoặc đàm phán để đi vay, nhận

viện trợ, tài trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước, các đơn vị thuộc khu vực công

buộc phải công bố các thông tin tài chính một cách đầy đủ, đáng tin cậy và có thể so

sánh được. Với tầm quan trọng này, việc tìm hiểu, nghiên cứu các nhân tố tác động

đến chất lượng TTKT để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

TTKT là điều rất cần thiết và đang được xã hội quan tâm.

15

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Những quy định chung về chất lượng thông tin kế toán.

2.1.1. Tổng quan về kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.

2.1.1.1. Bản chất của kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.

Công tác kế toán trong các đơn vị HCSN phải có kế hoạch tổ chức hệ thống

thông tin bằng số liệu để quản lý và để kiểm soát nguồn kinh phí; Tình hình sử dụng

quyết toán kinh phí; Tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư tài sản công; Tình

hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước

ở đơn vị. Đồng thời, kế toán HCSN với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế

phát sinh trong quá trình chấp hành NSNN được Nhà nước sử dụng như một công

cụ sắc bén trong việc quản lý NSNN, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một

tiết kiệm và hiệu quả cao.

Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế toán đơn vị HCSN phải đáp ứng được

những yêu cầu sau:

- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và toàn diện mọi khoản vốn, quỹ, kinh

phí, tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.

- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán về nội dung và phương

pháp tính toán.

- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà

quản lý có được những thông tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.

- Tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.

2.1.1.2. Phân loại kế toán.

- Căn cứ vào đối tượng cung cấp thông tin, kế toán được phân thành hai loại:

+ Kế toán tài chính: Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp

thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử

dụng thông tin của đơn vị kế toán. [Điều 3, Luật kế toán]

+ Kế toán quản trị: Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin

kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ

đơn vị kế toán. [Điều 3, Luật kế toán].

- Căn cứ vào hình thức sở hữu, kế toán được phân thành:

+ Kế toán tư: Là kế toán tại các tổ chức, đơn vị được thành lập nhằm mục

16

đích tìm kiếm lợi nhuận như: kế toán trong các công ty TNHH, doanh nghiệp tư

nhân, công ty cổ phần…

+ Kế toán công: Là kế toán trong các tổ chức, đơn vị được thành lập bởi cơ

quan Nhà nước có thẩm quyền và hoạt động với mục tiêu phục vụ lợi ích công, lợi

ích của xã hội mà không hướng đến mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

2.1.2. Tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.

2.1.2.1. Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.

Đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính là đơn vị do cơ quan

nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên

môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó (quy định chung về

cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo;

dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa

học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác). [Điều 1, NĐ số

16/2015/NĐ-CP]

Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị, đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn

tài chính giao tự chủ quy định, như chi lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các

khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công, chi các hoạt

động chuyên môn, chi quản lý, và chi các nhiệm vụ không thường xuyên khác theo

quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành.

2.1.2.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ tài chính.

Với những đặc điểm nêu trên của đơn vị HCSN theo cơ chế tự chủ tài chính,

kế toán trong đơn vị HCSN theo cơ chế tự chủ tài chính có nhiệm vụ thu thập, xử lý,

và cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý và sử dụng nguồn thu tài chính trong

đơn vị HCSN, phục vụ cho kiểm tra, kiểm soát tình hình sử dụng các khoản thu

của đơn vị HCSN, góp phần quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài chính của đơn

vị, các chế độ kế toán được Bộ Tài chính thiết kế và ban hành phải dựa trên

nguyên tắc thoả mãn và cập nhật các yêu cầu mới nhất của nền kinh tế thị trường ở

Việt Nam trong xu hướng hội nhập quốc tế, tuân thủ Luật ngân sách nhà nước,

Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn cũng như cơ chế chính sách tài chính

mới nhất áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp theo cơ chế tự chủ.

17

2.1.3. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị HCSN theo cơ chế tự

chủ.

2.1.3.1. Luật ngân sách

Luật ngân sách Nhà nước số số 83/2015/QH13 ban hành ngày 26/05/2015

quy định về lập, chấp hành, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách

nhà nước nhằm quản lý và sử dụng ngân sách một cách hiệu quả.

Nghị định 163/2016/NĐ-CP ban hành ngày 21/12/2016 hướng dẫn thi hành

Luật ngân sách nhà nước về lập dự toán, chấp hành, kế toán, kiểm toán và quyết toán

Ngân sách Nhà nước.

Để quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và

trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân

sách nhà nước, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ngân sách

và tài sản của Nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại

hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế

- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

Luật ngân sách đã đưa ra những quy định chặt chẽ về thu chi ngân sách, lập dự

toán ngân sách các cấp, công khai số liệu dự toán quyết toán của đơn vị, kiểm tra,

thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách nhà nước và nhiệm vụ, quyền hạn của

cơ quan nhà nước các cấp trong lĩnh vực ngân sách nhà nước.

2.1.3.2. Luật kế toán

Luật kế toán của Quốc hội số 88/2015/QH13 ban hành 20/11/2015 quy định về

nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy nhà nước, người làm kế toán và hoạt

động nghề nghiệp kế toán. Nhằm thống nhất quản lý kế toán, đảm bảo kế toán là

công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính,

cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ

chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân.

Căn cứ những quy định trong Luật kế toán, ngày 301/01/2017 Chính phủ ban

hành nghị định 174/2016/NĐ-CP “quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước”.

Kế toán hành chính sự nghiệp tuân thủ theo những quy định của Luật kế toán

và nghị định 128 về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, đối

18

tượng kế toán, hệ thống báo cáo kế toán,….

Trên cơ sở những quy định của Luật kế toán và Nghị định 128/2004/NĐ-CP,

Ngày 15/11/2010 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 185/2010/TT-BTC về việc

Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm

theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

2.1.3.3. Cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp

Cơ chế tài chính đang áp dụng cho các đơn vị HCSN hiện nay gồm:

- Đơn vị sự nghiệp: Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, quy định

cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng cho đơn vị sự nghiệp

nhằm trao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc, sắp xếp

lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành công việc được

giao, và theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 ban hành kế hoạch triển

khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; phát huy được tính chủ động sáng

tạo và tiết kiệm cho đơn vị sự nghiệp.

- Cơ quan nhà nước: Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 quy định

chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành

chính đối với các cơ quan nhà nước. Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng

10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự

chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; Cơ chế tài

chính áp dụng cho đơn vị hành chính nhà nước nhằm tạo điều kiện cho cơ quan

chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính một cách hợp

lý nhất để hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ

máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng lao động,

kinh phí quản lý hành chính.

2.1.4. Đặc tính chất lượng thông tin kế toán (TTKT) trình bày trên BCTC

2.1.4.1. Chất lượng thông tin

Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ

chức, trong điều kiện hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin

cần phải được tổ chức thành một hệ thống khoa học, giúp cho các nhà quản lý có

19

thể khai thác thông tin một cách triệt để cho việc ra quyết định và kiểm soát trong

một tổ chức.

Chất lượng thông tin là thước đo giá trị mà các thông tin cung cấp cho người

sử dụng thông tin đó. Chất lượng thường bị coi là chủ quan và chất lượng thông tin

sau đó có thể khác nhau giữa người sử dụng và giữa các ứng dụng của thông tin.

Do vậy, có rất nhiều quan điểm và tiêu chuẩn khác nhau về chất lượng thông tin,

chẳng hạn theo nghiên cứu của Wang and Strong (1996) thì chất lượng thông tin là

thông tin đảm bảo theo bốn tiêu chuẩn:

+ Bản chất bên trong của thông tin (Intrisic IQ) gồm bốn đặc tính cơ bản nhất

của chất lượng thông tin như: tính chính xác, tính đầy đủ, tính khách quan và sự tin

cậy của nguồn dữ liệu tạo ra thông tin;

+ Có thể truy cập được của thông tin (Accessibility IQ) nhấn mạnh tới tính có

thể dễ truy cập được thông tin và bảo mật được thông tin đó;

+ Bối cảnh của thông tin (Contextual IQ) bao gồm tính thích hợp, kịp thời,

đầy đủ và giá trị tăng thêm của thông tin;

+ Biểu hiện của thông tin (Representational IQ) bao gồm tính có thể giải

thích được, dễ hiểu, rõ ràng, súc tích, nhất quán và tính so sánh được đối với người

sử dụng thông tin.

Theo Shanks và Corbitt (1999) thì chất lượng thông tin phân thành 4 cấp độ

theo ký hiệu học:

+Về mặt cú pháp (Syntactic) thì thông tin phải trình bày phù hợp với mục

đích sử dụng;

+ Về mặt ngữ nghĩa (Semantic) thì thông tin phải trình bày hoàn chỉnh và

chính xác;

+ Tính thực dụng (Pragmatic) thì thông tin trình bày dễ hiểu và hữu ích cho

người sử dụng;

+ Tính xã hội (Social) thì thông tin trình bày có thể mang lại nhiều ý nghĩa

cho người sử dụng. Kết quả của nghiên cứu này cũng đã chỉ ra các đặc tính chất

lượng thông tin như: tính đầy đủ, chính xác, rõ ràng, kịp thời, ngắn gọn, có thể truy

cập được….

Theo Eppler và Muenzenmayer (2002) thì chất lượng thông tin được phân

20

thành hai loại chất lượng đó là:

+ Chất lượng về nội dung (content quality) bao gồm các thông tin có liên

quan (Revelant Information) và các thông tin hữu ích (Sound Information) đáp ứng

cho mục tiêu thực hiện;

+ Chất lượng về truyền tải thông tin (Media quality) bao gồm quá trình xử lý

thông tin tối ưu hoá (Optimized Process) và cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá

trình xử lý thông tin (ReliabInfrastructure).

Một nghiên cứu khác của Knight và Burn (2005) đã thực hiện tổng hợp

các nghiên cứu về chất lượng thông tin được chấp nhận rộng rãi trong khoảng

thời gian từ 1996 – 2002 và cho thấy có 20 đặc tính chất lượng thông tin được

sử dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu và được tóm tắt trong bảng sau:

Bảng 2.1 Tổng hợp đặc tính chất lượng thông tin của Knight và Burn (2005)

Giải thích

ST T

Đặc tính chất lượng thông tin

Số lần xuất hiện

8

1

7

2

Thông tin được trình bày chính xác, không bị bỏ sót từ những dữ liệu đáng tin cậy Thông tin được trình bày trong cùng một cách thức trình bày và phù hợp với các dữ liệu trước Các truy cập thông tin được giới hạn phù hợp để duy trì an

Chính xác (Accuracy) Nhất quán (Consistency) An ninh (Security)

7

3

Thông tin được truy cập liên tục cho mục tiêu đang sử dụng.

7

4

5

5

Kịp thời (Timeliness) Đầy đủ (Completeness)

Thông tin được trình bày không bị bỏ sót, đủ rộng và chiều sâu cho mục tiêu đang sử dụng.

Súc tích (Concise)

Thông tin được trình bày súc tích, rõ ràng và đầy đủ.

5

6

Tin cậy (Reliability)

Thông tin được trình bày là chính xác và đáng tin cậy.

5

7

4

8

Thông tin được trình bày đã sẵn sàng, hoặc việc truy cập thông tin là dễ dàng và nhanh chóng.

Thông tin có thể truy cập được.

4

9

4

10

4

11

Thông tin được trình bày là trung lập, không bị thiên vị hay theo ý kiến chủ quan. Thông tin được trình bày là hữu dụng, phù hợp với mục tiêu sử dụng.

Thông tin được trình bày rõ ràng và dễ sử dụng

4

12

Có thể truy cập (Acessbility) Sẵn sàng (Availability) Khách quan (Objectivity) Thích hợp (Relevancy) Có thể dùng được (Useability)

21

5

Thông tin được trình bày rõ ràng, không có sự mơ hồ.

13

3

14

Thông tin được cung cấp từ số lượng dữ liệu sẵn sàng và phù hợp với mục tiêu sử dụng.

3

Thông tin được trình bày đúng sự thật và đáng tin cậy.

15

3

Thông tin được tìm thấy dễ dàng.

16

3

Thông tin được tìm kiếm dễ dàng từ các nguồn dữ liệu.

17

Có thể hiểu được(Understandabi lity) Số lượng dữ liệu (Amount of data) Có thể tin cậy (Believability) Dễ dàng tìm kiếm (Navigation) Phổ biến (Reputation)

Hữu ích (Useful)

3

18

3

19

3

20

Hiệu quả (Efficiency) Giá trị gia tăng (Value – Added)

Nội dung thông tin trình bày hữu ích và có thể sử dụng cho các mục tiêu sử dụng. Thông tin được tạo ra có thể đáp ứng nhanh chóng cho các mục tiêu sử dụng. Thông tin được trình bày cung cấp những dự đoán hữu ích cho các mục tiêu sử dụng. Nguồn: trích từ Shirlee – Ann Knight and Janice Burn, Edith Cowan

University, Australia (2005).

2.1.4.2. Chất lượng thông tin kế toán

Thông tin kế toán được trình bày chủ yếu trên hệ thống báo cáo tài chính,

do đó chất lượng TTKT sẽ tạo ra chất lượng BCTC nhằm giải thích tình hình

tài chính của các đơn vị cho các đối tượng sử dụng thông tin theo nhiều mục

đích khác nhau. Chất lượng TTKT phụ thuộc vào đặc tính chất lượng và được

quy định theo chuẩn mực kế toán.

2.1.4.3. Quan điểm hội tụ IASB – FASB.

Dự án hội tụ IASB và FASB được tiến hành năm 2004 đã xác định hai

đặc tính chất lượng cơ bản. Nội dung về đặc tính chất lượng của BCTC được

tóm tắt thông qua sơ đồ sau:

22

Bảng 2.2 Đặc tính chất lượng của BCTC theo quan điểm hội tụ IASB - FASB

Đặc tính chất lượng của báo cáo tài chính

Thích hợp

sai sót

Đầy đủ

Giá trị dự đoán

Giá trị khẳng định

lập

Trung thực

Có thể kiểm tra

Có thể hiểu được

Trọng yếu

Có thể so sánh được

Kịp thời

(Nguồn: Vũ Hữu Đức, 2012)

2.1.4.4. Quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, đặc tính chất lượng thông tin được trình

bày theo chuẩn mực kế toán quốc tế - IASB, bao gồm: (Bộ tài chính, 2002)

- Trung thực

- Khách quan

- Đầy đủ.

- Kịp thời

- Dễ hiểu

- Có thể so sánh

2.1.4.5. Đặc tính thông tin trình bày trên BCTC của khu vực công.

IPSASs và khuôn mẫu lý thuyết kế toán công quốc tế đã thiết lập những đặc

tính như sau:

- Tính dễ hiểu.

23

- Tính thích hợp và đáng tin cậy

- Tính trọng yếu

- Tính trung thực

- Tính so sánh được

- Ngoài các đặc tính chất lượng báo cáo nêu trên, khuôn mẫu lý thuyết kế

toán khu vực công (2013) còn quy định thêm đặc tính là sự kiểm chứng.

+ Việc kiểm chứng có thể được thực hiện bằng cách xác nhận trực tiếp hoặc

gián tiếp.

+ Việc kiểm chứng sẽ có giá trị hơn nếu được thực hiện bởi một đơn vị

chuyên nghiệp, độc lập và có uy tín.

2.1.5. Phân biệt chất lượng thông tin kế toán và chất lượng thông tin BCTC

Chất lượng thông tin kế toán là kết quả cuối cùng của các đơn vị được trình

bày trên các báo cáo kế toán, bao gồm: Thông tin kế toán tài chính biểu hiện thông

qua hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) và thông tin kế toán quản trị biểu hiện

thông qua các báo cáo quản trị. Nói cách khác, thông tin kế toán bao gồm những

thông tin kế toán tài chính và thông tin kế toán quản trị

Kế toán tài chính cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu phục vụ

cho các đối tượng bên ngoài, nên cần có giá trị pháp lý cao và khuôn mẫu nhất

định theo quy định của pháp luật. Trong khi đó, kế toán quản trị chủ yếu cung cấp

thông tin cho các đối tượng bên trong việc ra các quyết định, không mang tính chất

bắt buộc nên có hình thức biểu hiện và báo cáo tức thì theo yêu cầu.

- Chất lượng thông tin kế toán là giá trị của thông tin liên quan trực tiếp đến

người sử dụng nhằm mục đích giúp cho người ra quyết định hoạch định chính sách

đạt được các mục tiêu của tổ chức. Thông tin có giá trị có thể giúp mọi người và tổ

chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn.

- Chất lượng thông tin kế toán được trình bày chủ yếu trên hệ thống báo cáo

tài chính, do đó chất lượng TTKT sẽ tạo ra chất lượng BCTC nhằm giải thích tình

hình tài chính của các đơn vị cho các đối tượng sử dụng thông tin theo nhiều mục

đích khác nhau. Chất lượng TTKT phụ thuộc vào đặc tính chất lượng và được quy

định theo chuẩn mực kế toán.

- Chất lượng thông tin BCTC được trình bày trên BCTC có thể hiểu được,

24

đáng tin cậy và đảm bảo sự trung thực khách quan, thông tin trong các báo cáo tài

chính có thể so sánh được khi người sử dụng thông tin nhận biết được những điểm

tương tự và sự khác nhau giữa các thông tin đó với thông tin trong các báo cáo

khác.

2.2. Khái quát về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại

các Trường Đại học tự chủ tài chính khu vực TP. HCM

2.2.1. Nội dung về chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị sự nghiệp

2.2.1.1. Thông tin trên BCTC

Để BCTC hữu ích cho các đối tượng sử dụng, chất lượng của thông tin trên

BCTC cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản sau:

Tin cậy: Thông tin trên BCTC cần phải bảo đảm tính tin cậy. Để đáp ứng

được yêu cầu này, thông tin trên BCTC phải là những thông tin khách quan và có

thể thẩm định được. Hơn nữa, thông tin trên BCTC có thể được thẩm định để tìm

kiếm các bằng chứng chứng minh cho tính đúng đắn của các số liệu trên BCTC sẽ

nâng cao độ tin cậy của thông tin trên BCTC.

Kịp thời: BCTC cần được cung cấp kịp thời để bảo đảm cho tính hữu ích của

thông tin đối với các đối tượng sử dụng để đề ra quyết định. Nếu cung cấp thông tin

BCTC chậm trễ cho các đối tượng sử dụng thì những thông tin đó dù có tính tin cậy

rất cao cũng là vô nghĩa do các quyết định kinh doanh thường mang tính thời điểm.

So sánh được: Thông tin BCTC cần bảo đảm tính so sánh được. Yêu cầu này

đòi hỏi các khoản mục trên BCTC phải được trình bày nhất quán giữa các kì và nhất

quán giữa các đơn vị cả về nội dung và hình thức. Để đảm bảo tính so sánh được

của thông tin BCTC, số liệu sử dụng để lập BCTC phải được hình thành từ việc

tuân thủ và áp dụng cùng một hệ thống các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế

toán.

Coi trọng bản chất hơn hình thức: Thông tin BCTC cần phản ảnh theo bản

chất kinh tế, chứ không phản ánh theo hình thức pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh. Nhìn chung hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường có bản chất

kinh tế phù hợp với hình thức pháp lí của chúng.

Trọng yếu: BCTC cần cung cấp những thông tin có ảnh hưởng quan trọng

đến quyết định của người sử dụng thông tin . Các thông tin trọng yếu này cần được

25

trình bày riêng lẻ trên BCTC, còn các thông tin không trọng yếu có thể được tập

hợp lại và trình bày chung trong một khoản mục.

Phù hợp: BCTC cần cung cấp thông tin phù hợp với nhu cầu của các đối

tượng sử dụng, tức là cung cấp đúng thông tin mà các đối tượng sử dụng cần

2.2.1.2. Sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán

Chuẩn mực kế toán bao gồm các khái niệm, nguyên tắc được chấp nhận rộng

rãi, không có hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ và báo cáo tài chính chuẩn tắc.

Hay nói cách khác, chuẩn mực kế toán thường bao gồm đo lường và trình bày thông

tin báo cáo tài chính.

Theo đó, đo lường là việc xác định các nguyên tắc xác định giá trị của kế toán;

trình bày thông tin báo cáo tài chính là công bố thông tin ra bên ngoài cho các đối

tượng có nhu cầu sử dụng thông tin kế toán. Mỗi một chủ đề cụ thể sẽ được gắn liền

với một chuẩn mực kế toán. Khi vận dụng chuẩn mực kế toán đòi hỏi người làm kế

toán phải có những khả năng phán đoán, ước tính, phân tích và đánh giá các sự việc

có thể xảy ra để lựa chọn chính sách kế toán phù hợp.

Cần khuyến khích kế toán viên nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức theo

chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. Kế toán viên, kiểm toán viên

tham gia vào việc lập và báo cáo thông tin có thể được công bố ra công chúng hoặc

được đối tượng khác trong và ngoài đơn vị sử dụng. Do vậy, trách nhiệm cần phải

lập hoặc trình bày thông tin một cách trung thực, hợp lý và phù hợp với các chuẩn

mực nghề nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày thông

tin để các thông tin này được hiểu đúng bản chất.

Phải đảm bảo rằng BCTC đó được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực

và các quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày BCTC được áp dụng. Kế

toán viên, kiểm toán viên phải luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức cơ bản về tính

chính trực, nguyên tắc này yêu cầu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải

thẳng thắn và trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh.

2.2.1.3. Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước

Hằng năm, các đơn vị đều bị kiểm toán nhà nước kiểm tra thường xuyên theo

định kỳ 1 năm 1 lần, và đã cung cấp báo cáo và công bố công khai theo quy định

của pháp luật đã góp phần làm cho các thông tin về kinh tế, tài chính được kiểm

26

toán đáp ứng được yêu cầu trung thực, khách quan; Xác nhận độ tin cậy của báo cáo

tài chính, làm căn cứ để Nhà nước đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp và giúp

cho các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định trong mối quan hệ với

đơn vị được kiểm toán nhiều thông tin, có kiến nghị quan trọng và kịp thời để Quốc

hội xem xét, phê chuẩn dự toán NSNN, quyết định phân bổ ngân sách Trung ương,

quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu, dự án quan trọng quốc gia...

đánh giá, xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp, độ tin cậy của các thông tin, số liệu về

NSNN, về hoạt động tài chính nhà nước sẽ góp phần nâng cao chất lượng, độ tin

cậy của thông tin tài chính-kế toán, giúp nhà nước, các đơn vị quản lý và sử dụng

ngân quỹ nhà nước hiểu rõ hơn thực trạng công tác quản lý tài chính, tuân thủ và

chấp hành luật pháp, kỷ luật tài chính, sử dụng và bảo vệ nguồn vốn của nhà nước

tại từng đơn vị và trong toàn bộ nền kinh tế.

2.2.1.4. Chất lượng thông tin kế toán trong công nghệ thông tin

Luật Kế toán sửa đổi 2015 đã đề cập nhiều hơn tới các quy định ứng dụng

CNTT vào lĩnh vực kế toán như: Quy định về chứng từ điện tử, chữ ký trên chứng

từ điện tử, lập và lưu trữ chứng từ kế toán, mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế

toán, chữa sổ kế toán… đáp ứng được đòi hỏi thực tế trong bối cảnh CNTT ngày

càng có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh tế, trong đó có lĩnh vực kế toán.

Cụ thể, công nghệ thông tin đã thay đổi và tác động rất nhiều đến công tác tổ chức

kế toán nói chung và chất lượng thông tin kế toán nói riêng. Bởi trong môi trường

ứng dụng tin học hóa, chất lượng thông tin kế toán ngoài việc đề cập đến các vấn đề

chung, còn chú trọng tới các khía cạnh liên quan như vấn đề về tin cậy của thông tin

hay vấn đề gian lận thông tin, an toàn thông tin, sẵn sàng của thông tin.

Theo Chúc Anh Tú (2015), khác với kế toán thủ công, thông tin kế toán

trong điều kiện ứng dụng CNTT có những đặc thù nhất định trong toàn bộ quy trình

xử lý thông tin. Theo đó, đối với khâu thu thập, thu nhận thông tin thì kế toán chỉ

cần phải ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các phần mềm kế

toán thông qua các thao tác với giao diện nhập liệu phù hợp để làm cơ sở cho phần

mềm thực hiện xử lý ở những khâu tiếp theo.

27

Đối với khâu xử lý thông tin kế toán, chỉ cần thực hiện các thao tác nhất định

như tính giá trị tài sản, các nghiệp vụ cuối kỳ sẽ được kết quả là các sổ kế toán và

các báo cáo kế toán liên quan.

2.2.1.5. Kiểm soát nội bộ

Kiểm soát nội bộ một khái niệm ra đời từ rất lâu, đã ngày càng trở

nên quen thuộc đối với các đơn vị sự nghiệp. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ

ngày càng được thể hiện rõ rệt trong việc phát hiện, ngăn chặn các rủi ro, sai sót,

gian lận trong hệ thống thông tin kế toán cũng như trong các hoạt động của đơn vị.

Tuy nhiên, có một thực tế rằng, tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ

chưa được nhận thức và quan tâm đúng mức tại các trường ĐH tại Việt Nam. Từ đó

dẫn đến việc trường ĐH chưa quan tâm đầu tư đúng mức cho việc xây dựng

một hệ thống kiểm soát nội bộ đảm bảo chất lượng.

Xây dựng cơ chế kiểm soát các hoạt động độc lập, tự chủ, thực hiện trách

nhiệm của các đối tượng. Muốn vậy, nhà trường cần đặt ra những tiêu chuẩn, tiêu

chí chặt chẽ để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, thực hiện sự tự chủ, tự chịu trách

nhiệm của các đối tượng trên các lĩnh vực như tài chính, cơ sở vật chất, thực hiện

nguyên tắc và chế độ trong quản lý, trong công việc, trong đào tạo… đồng thời có

cơ chế để xác định các tiêu chí đó.

2.2.1.6. Áp lực về giải trình

Mặc dù là tự chủ về tài chính, nhưng việc chi tiêu của các trường vẫn phải

tuân thủ theo các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành theo quy định hiện

hành của Nhà nước, trong đó có nhiều quy định đã lạc hậu, không phù hợp với thực

tiễn, nhiều định mức kinh tế kỹ thuật còn thiếu nhưng các trường không được tự xây

dựng. Bên cạnh đó tự chủ tài chính phải gắn với trách nhiệm giải trình và minh bạch

thông tin, đặc biệt khi các trường đại học được mở rộng quyền sở hữu và tự quyết

về tài sản thì sẽ tạo cơ hội mở rộng hoạt động để tăng nguồn thu nhưng có thể sẽ bị

lạm dụng để lại hậu quả nghiêm trọng nếu thiếu đi trách nhiệm giải trình.

2.2.2. Đánh giá khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT

Qua quá trình tìm hiểu tình hình thực tế của các trường Đại học tự chủ tài

chính tại TP.HCM; cùng với việc kết hợp kết quả các nghiên cứu có liên quan

trước đây, đặc biệt là kết quả nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) và Nguyễn

28

Thị Thu Hiền (2014), luận văn đã đưa ra những đánh giá khái quát ban đầu về các

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính

tại khu vực TP.HCM như sau:

- Môi trường pháp lý: Bao gồm 4 nhân tố:

+ Luật ngân sách và các chính sách quản lý tài chính nhà nước: Nhân tố này

sẽ tác động đến chất lượng thông tin trên BCTC của các đơn vị Đại học tự chủ tài

chính và chất lượng thông tin trên BCTC của khu vực này.

+ Các chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán Nhà nước: Nhân tố này sẽ tác

động trực tiếp đến chất lượng thông tin trên BCTC của các đơn vị này.

+ Thông tin kế toán phụ thuộc vào cơ quan ban hành các chế độ, chính sách,

quy định trong lĩnh vực kế toán đối với các đơn vị tự chủ tài chính: Chất lượng

thông tin trên BCTC của khu vực công nói chung và tại các đơn vị tự chủ tài

chínhc nói riêng phụ thuộc vào cơ quan ban hành chuẩn mực kế toán và ban hành

các chế độ, chính sách, quy định trong lĩnh vực kinh tế công.

+ Mục tiêu báo cáo tài chính rõ ràng: Chuẩn mực, chế độ kế toán xác định

mục tiêu BCTC càng rõ ràng thì thông tin cung cấp trên BCTC càng hữu ích.

- Môi trường chính trị: Bao gồm 5 nhân tố:

+ Sự dân chủ: Tính tự chủ cao sẽ tạo ra áp lực giải trình về tình hình sử dụng,

quản lý các nguồn lực và áp lực sử dụng thông tin BCTC để ra quyết định sẽ làm

tăng tính hữu ích của thông tin kế toán.

+ Sự giám sát chặt chẽ của cơ quan, đơn vị giám sát: Khuynh hướng giám sát

tình hình quản lý, sử dụng tài chính của các cơ quan giám sát càng chặt chẽ, quyết

liệt thì chất lượng thông tin kế toán càng minh bạch và đáng tin cậy.

+ Áp lực từ việc bắt buộc phải cung cấp thông tin BCTC đã kiểm toán độc lập:

Áp lực mạnh mẽ từ các cơ quan giám sát tài chính về việc bắt buộc các trường tài

chính phải cung cấp thông tin BCTC đã được kiểm toán độc lập sẽ giúp nâng cao

chất lượng thông tin kế toán.

+ Quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin: Chất lượng thông tin kế toán

phụ thuộc vào quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin, quyền lực của càng cao

thì thông tin kế toán càng trung thực, hữu ích.

29

+ Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên: Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên càng nhiều

sẽ tác động càng cao đến chất lượng TTKT.

- Môi trường kinh tế: Bao gồm 5 nhân tố:

+ Sự phát triển kinh tế tại các đơn vị tự chủ tài chính: Kinh tế càng phát triển sẽ

làm cho thông tin kế toán tại các trường này ngày càng phát triển và chất lượng

thông tin kế toán ngày càng cao.

+ Qui mô của các đơn vị tự chủ tài chính: Quy mô họat động của trường càng

lớn thì thông tin cung cấp trên BCTC ngày càng cao.

+ Áp lực về tài chính tại các đơn vị tự chủ tài chính: Các áp lực về tài chính

(nợ công, lãi suất…) sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của thông tin kế toán.

+ Sự cạnh tranh giữa các đơn vị tự chủ tài chính: Sự cạnh tranh giữa các

trường có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.

+Thu nhập, chính sách đãi ngộ đối với CBVC: Thu nhập và mức sống, chính

sách đãi ngộ đối với CBVC càng cao thì năng suất lao động cũng như chất lượng

thông tin kế toán cũng tăng cao.

- Môi trường giáo dục: Bao gồm 5 nhân tố:

+ Trình độ của chuyên gia, chuyên viên kế toán: Trình độ của các chuyên gia,

chuyên viên kế toán, chính sách tuyển dụng và đào tạo sẽ tác động đến việc nâng

cao chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.

+ Mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán khu vực công trên thế giới: Chất

lượng thông tin kế toán phụ thuộc mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán khu vực

công trong khu vực và thế giới của các chuyên viên, chuyên gia kế toán.

+ Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin: Chất lượng thông tin kế toán

phụ thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ

thông tin trong kế toán.

+ Năng lực của người quản lý: Chính sách tuyên truyền, phổ biến nhằm tăng

cường sự hợp tác cũng như năng lực của người quản lý trong việc ra quyết định.

+ Chính sách tuyển dụng, đào tạo CBVC: Chính sách tuyển dụng, đào tạo

CBVC tuyển dụng càng cao càng nâng cao trình độ, nâng cao năng lực của CBVC

trong công tác kế toán.

- Môi trường văn hoá: Bao gồm 4 nhân tố:

30

+ Chủ nghĩa cá nhân và tham nhũng: Chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng

của những người quản lý, sự điều hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất

lượng thông tin kế toán.

+ Sự đấu tranh đòi hỏi quyền lợi sử dụng thông tin của công chúng: Việc đấu

tranh, đòi hỏi quyền lợi được kiểm soát tình hình sử dụng tài chính càng mạnh mẽ,

càng tác động đến tính minh bạch và nâng cao chất lượng thông tin kế toán .

+Quan điểm công khai thông tin của đơn vị tự chủ tài chính: Quan điểm công

khai hay bảo mật thông tin kế toán sẽ tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên

BCTC, BCTC càng công khai thì chất lượng thông tin càng tăng.

+ Sự nghiêm túc thực thi chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp, ý thức tuân thủ

và chấp hành các quy định của Nhà nước: Sự nghiêm túc chấp hành các quy định

kế toán, chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực nghề nghiệp của người làm kế toán làm

tăng chất lượng thông tin kế toán, cũng như ý thức tuân thủ và chấp hành các quy

định của Nhà nước của các trường được giao tự chủ tài chính.

- Môi trường kiểm soát. Bao gồm 5 nhân tố:

+ Hệ thống kiểm soát nội bộ: Hệ thống kiểm soát trong các trường tự chủ tài

chính càng chặt chẽ thì chất lượng thông tin kế toán càng cao.

+ Sự phân công trách nhiệm và quyền hạn đối với các đơn vị tự chủ tài chính:

Cần có sự phân công trách nhiệm và quyền hạn trong từng trường để nâng cao

chất lượng thông tin kế toán tại các trường được tự chủ tài chính.

+ Quy chế chi tiêu nội bộ trong các đơn vị tự chủ tài chính: Quy chế chi tiêu

nội bộ càng chặt chẽ, cụ thể sẽ tăng chất lượng TTKT tại các trường được tự chủ tài

chính.

+ Sự kiểm soát chéo trong công tác kế toán trong các đơn vị tự chủ tài chính:

Mỗi trường khác nhau luôn kiểm soát chéo nhau trong công tác kế toán và quản lý

chất lượng TTKT.

+ Nguồn lực tài chính trong các đơn vị tự chủ tài chính: Tự chủ tài chính với

nguồn lực càng cao thì hệ thống TTKT càng mạnh.

2.3. Lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu

2.3.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) - Nội dung lý thuyết thông tin bất cân xứng

31

Lý thuyết này được các nhà khoa học George Akerlof, Michael Spence và

Joseph Stiglitz nghiên cứu vào năm 1970 và họ đã vinh dự nhận được giải Nobel

kinh tế. Nội dung của lý thuyết thông tin bất cân xứng là muốn đề cập những hệ lụy

xảy ra khi có sự chệnh lệch về thông tin giữa bên có nhu cầu thông tin và bên cung

cấp thông tin, điều này có nghĩa là bên cung cấp thông tin đã cung cấp cho bên có

nhu cầu những thông tin không minh bạch hoặc kém chất lượng đã gây ra sự thiệt

hại cho bên tiếp cận thông tin vì họ đã ra những quyết định không phù hợp.

Để nhằm giảm bớt sự chênh lệch về thông tin giữa các bên, năm 1973 Michael

Spence đã đưa ra cơ chế phát tính hiệu (signaling). Theo quan điểm của Michael

Spence, bên cung cấp thông tin có thể phát tín hiệu cho bên có nhu cầu thông tin

bằng cách là cung cấp những thông tin đáng tin cậy và trung thực.

- Vận dụng lý thuyết thông tin bất cân xứng vào nội dung của luận văn

Lý thuyết thông tin bất cân xứng thường được ứng dụng rộng rãi để giải quyết

các vấn đề về tính minh bạch của thông tin trên BCTC của các công ty niêm yết.

Tuy nhiên, trong nghiên cứu này lý thuyết thông tin bất cân xứng cũng được vận

dụng để làm giảm bớt sự chênh lệch thông tin kế toán giữa các nhà đầu tư với các

trường ĐHCL ở Việt Nam bằng cách thực hiện cơ chế phát tính hiệu của Michael

Spence, mà cụ thể là tìm các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin kế toán thông

qua việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kế toán. Thực tế cho thấy,

từ cuối năm 2014 trở về trước, hầu hết các trường ĐHCL hoạt động chủ yếu dựa

vào nguồn tài trợ từ phía NSNN, cho nên thông tin kế toán mà họ cung cấp dưới

dạng các BCTC chủ yếu chỉ phục vụ cho đối tượng bên trong với mục đích báo cáo

tình hình thu chi và tình hình sử dụng ngân sách. Các đối tác bên ngoài hoàn toàn

không tiếp cận được nguồn thông tin này. Ngày 24/10/2014 Chính phủ ban hành

nghị quyết 77/NQ-CP đổi mới cơ chế hoạt động, giao quyền tự chủ cho các trường

ĐHCL. Các trường ĐHCL được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện

phải đảm bảo kinh phí cho các hoạt động thường xuyên kể cả đầu tư đổi mới, mở

rộng cơ sở vật chất. Điều này có nghĩa là về góc độ tài chính các trường ĐHCL tự

quyết định mức học phí, thu nhập của người lao động và việc chi tiêu cho các hoạt

động đào tạo, nghiên cứu khoa học, đầu tư các dự án về trang thiết bị và xây dựng

cơ bản. Với những yêu cầu trên cho thấy, các trường ĐHCL phải chủ động quyết

32

định mọi mặt nhất là tài chính, và quan trọng là trong việc đầu tư xây dựng cơ sở

vật chất các trường ĐHCL cũng phải tự xoay sở nguồn vốn từ phía bên ngoài. Tuy

nhiên, trong điều kiện hiện nay các thông tin kế toán của các trường ĐHCL cung

cấp dưới dạng các báo cáo kế toán được quy định trong Chế độ kế toán áp dụng cho

các đơn vị HCSN chưa đáp ứng đầy đủ những yêu cầu thông tin để có thể thuyết

phục các nhà đầu tư, điều này dẫn tới việc các trường ĐHCL khó có thể tiếp cận

được các nguồn vốn vay, đặc biệt là nguồn vốn vay kích cầu.

2.3.2. Lý thuyết hành vi quản lý - Nội dung lý thuyết hành vi quản lý của H. A. Simon

Lý thuyết này được phát minh bởi Herbert A.Simon vào năm 1978, H. A.

Simon đã nhấn mạnh vấn đề quan trọng trong quản lý là ra các quyết định phù hợp

mà ông gọi là những quyết sách trong quản lý, những quyết sách này gồm: “hoạch

định kế hoạch, lựa chọn phương án hành động, thiết lập cơ cấu tổ chức, phân định

trách nhiệm và quyền hạn, so sánh tình hình thực tế với kế hoạch, lựa chọn phương

pháp kiểm tra, quán xuyến các mặt kế hoạch, tổ chức và điều khiển đối với mọi cấp

quản lý và mọi mặt của quá trình quản lý”.

- Vận dụng lý thuyết hành vi quản lý vào nội dung của luận văn

Nội dung lý thuyết hành vi quản lý của H. A. Simon chủ yếu là sự thay đổi cần

thiết hành vi của nhà quản lý nhằm đưa ra những quyết định quan trọng cho phù

hợp với điều kiện thực tế. Lý thuyết hành vi được vận dụng trong việc lựa chọn

nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kế toán tại các trường ĐHCL ở Việt Nam, khi

mà từ một đơn vị HCSN được sự tài trợ kinh phí cho các hoạt động từ phía NSNN

sang tự chủ một phần cũng như tự chủ toàn diện về tài chính, đòi hỏi các nhà quản

lý phải đưa ra hàng loạt những quyết sách về quản lý, vì vậy họ sẽ nhận thức về tầm

quan trọng của chất lượng thông tin kế toán để cung cấp thông tin phục vụ cho việc

ra quyết định.

2.3.3. Lý thuyết thông tin hữu ích - Nội dung lý thuyết thông tin hữu ích

Lý thuyết thông tin hữu ích được ứng dụng rộng rãi vào năm 1973 tại Mỹ, nội

dung của lý thuyết này muốn nhấn mạnh việc sử dụng thông tin kế toán hữu ích thể

hiện trên BCTC để phục vụ cho việc ra các quyết định về quản lý tài chính tại đơn

33

vị. Ngoài ra, lý thuyết thông tin hữu ích còn hướng tới việc cung cấp thông tin kế

toán có chất lượng đáp ứng nhu cầu thông tin cho người sử dụng. (Nguyễn Hữu

Ánh, 2013 theo Nguyễn Trọng Nguyên, 2016).

- Vận dụng lý thuyết vào nội dung nghiên cứu của luận văn

Lý thuyết thông tin hữu ích làm nền tảng để luận án xác lập các tiêu chí đánh

giá chất lượng hệ thống dữ liệu đầu ra (BCTC), một trong 4 nội dung tổ chức HTTT

kế toán tại các trường ĐHCL ở Việt Nam phục vụ cho việc ra quyết định trong quản

lý và đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài.

2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết.

2.4.1. Xây dựng giả thuyết.

Từ cơ sở lý thuyết và các tài liệu nghiên cứu có liên quan, tác giả đã xác định

các nhân tố thang đo tạo nên chất lượng TTKT Trường Đại học tự chủ tài chính tại

khu vực TP. HCM, cụ thể có 06 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT:

- Môi trường pháp lý.

- Môi trường chính trị.

- Môi trường kinh tế.

- Môi trường văn hoá.

- Môi trường giáo dục.

- Môi trường kiểm soát.

Các nhân tố này đã được trình bày trong công trình nghiên cứu của Choi và

Mueller (1984) nhưng kết quả nghiên cứu chủ yếu giải quyết các vấn đề liên quan

đến sự phát triển của hệ thống kế toán, chưa được xác định cụ thể trong một khu

vực nhất định. Kết quả nghiên cứu của Choi và Mueller đã được Nguyễn Thị Thu

Hiền (2014) vận dụng vào trong môi trường kế toán khu vực công tại Việt Nam đã

có những kết quả nhất định trong việc tìm kiếm và xác định các nhân tố tác động

đến chất lượng TTKT của các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Xuất phát từ quan điểm

này, khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại

học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM tác giả vẫn dựa trên nền tảng là các nhân

tố mà Choi và Mueller (1984), Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) đã xác định và kết hợp

với việc khảo sát, thăm dò ý kiến của các chuyên gia để xác định và bổ sung thêm

những nhân tố mới có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học tự

34

chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.

Tác giả sẽ sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định

và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường Đại học

tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

Trong nội dung của luận văn, mục tiêu của tác giả là xác định các nhân tố và

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT tại các các Trường Đại

học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM. Kết hợp các nhân tố của Choi và

Mueller, của Nguyễn Thị Thu Hiền và kết quả khảo sát của chuyên gia, tác giả sẽ

tổng hợp nhiều nhân tố liên quan đến chất lượng TTKT tại các đơn vị thuộc khu

vực công và phân loại các nhân tố đó vào các nhóm nhân tố khác nhau và xác định

mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến chất lượng TTKT trên BCTC tại các

các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM. Qua việc đối chiếu

những lợi ích của mô hình EFA và mục tiêu kiểm định tác giả xác định mô hình

EFA là phù hợp nhất cho việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM, nên tác giả đã

lựa chọn mô hình EFA để thực hiện kiểm định.

Tác giả lựa chọn 6 nhóm nhân tố tác động đến chất lượng TTKT tại các các

Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM gồm: Môi trường pháp lý,

môi trường chính trị, môi trường kinh tế, môi trường văn hoá, môi trường giáo dục

và môi trường kiểm soát. Từ các nhân tố trên, tác giả xây dựng phương trình hàm

hồi quy như sau:

35

Môi trường pháp lý

Môi trường chính trị

Môi trường kinh tế

Môi trường giáo dục

Chất lượng Thông tin kế toán

Môi trường văn hóa

Môi trường kiểm

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất

CLTTKT = β0 + β1MTPL + β2 MTCT + β3 MTKT + β4 MTGD + β5 MTVH+β6 MTKS+ε

Trong đó:

- CLTTKT : Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường

Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM

- MTPL: Môi trường pháp lý

- MTCT: Môi trường chính trị

- MTKT: Môi trường kinh tế

- MTGD: Môi trường giáo dục

- MTKS: Môi trường văn hoá

- ε: Sai số

- β0: Hệ số của mô hình

Bảng 2.3: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các

Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP. HCM .

36

Ký hiệu

Mã hóa

Các tiêu thức

Nguồn

Tên nhân tố

CLTTKT1 Cung cấp thông tin cho người ra quyết định.

Choi và Mueller

Chất

CLTTKT2 Đảm bảo tính minh bạch và sự tin cậy trong BCTC.

Choi và Mueller

lượng

CLTTKT3 Chính sách kế toán hiện tại của đơn vị.

Choi và Mueller

CLTTKT

thông

Cung cấp thông tin rõ ràng, dễ hiểu có thể so sánh

tin kế

CLTTKT4

Nguyễn Thị Thu Hiền

được

toán

CLTTKT5 Chất lượng quyết định của nhà quản lý.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTPL1

Luật ngân sách và các chính sách quản lý tài chính.

Nguyễn Thị Thu Hiền

Môi

MTPL2 Chuẩn mực, chế độ kế toán của Nhà nước.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTPL

trường

MTPL3

Cơ quan ban hành chuẩn mực, chế độ kế toán công.

Nguyễn Thị Thu Hiền

pháp lý

MTPL4 Nhu cầu và mục tiêu lập báo cáo tài chính của đơn vị. Nguyễn Thị Thu Hiền

MTCT1

Sự dân chủ.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTCT2 Giám sát của các đơn vị và cơ quan Nhà nước.

Nguyễn Thị Thu Hiền

Môi

Áp lực giải trình, cung cấp thông tin cho cơ quan cấp

trường

MTCT3

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTCT

trên

chính

trị

MTCT4

Sự thay đổi người quản lý của đơn vị .

Xu & ctg

MTCT5

Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên

Komala

MTKT1 Quy mô hoạt động của đơn vị.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTKT2

Sự cạnh tranh giữ các đơn vị sự nghiệp.

Nguyễn Thị Thu Hiền

Môi

MTKT

MTKT3 Cấu trúc tài chính trong đơn vị.

Nguyễn Thị Thu Hiền

trường

kinh tế

MTKT4 Chính sách đãi ngộ của đơn vị đối với nhân viên.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTKT5

Thu nhập, mức sống của CBNV.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTGD1 Trình độ của nhân viên kế toán.

Nguyễn Thị Thu Hiền,

Môi

MTGD2 Tiếp cận sự phát triển của kế toán trên thế giới

Nguyễn Thị Thu Hiền

trường

MTGD

giáo

Tăng cường sử dụng đổi mới chất lượng công nghệ

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTGD3

dục

thông tin trong HTTTKT

37

MTGD4 Chính sách tuyên truyền.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTGD5 Chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân viên.

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTVH1 Chủ nghĩa cá nhân và tham nhũng.

Nguyễn Thị Thu Hiền

Môi

MTVH2

Sự cạnh tranh giữa các tổ chức trong đơn vị

Nguyễn Thị Thu Hiền

MTVH

trường

MTVH3 Quan điểm của người quản lý

Nguyễn Thị Thu Hiền

văn hóa

Đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc, quan điểm

MTVH4

Nguyễn Thị Thu Hiền,

thực hiện các quy định của Nhà nước

MTKS1 Hệ thống kiểm soát nội bộ.

Nguyễn Thị Thu Hiền,

Môi

MTKS2

Phân công quyền hạn và trách nhiệm.

Nguyễn Thị Thu Hiền

trường

MTKS

MTKS3 Quy chế chi tiêu nội bộ.

Nguyễn Thị Thu Hiền

kiểm

MTKS4

Sự kiểm soát chéo nhau của các đơn vị

Nguyễn Thị Thu Hiền

soát

MTKS5 Cơ chế hoạt động tài chính

Nguyễn Thị Thu Hiền

Nguồn: Tác giả tổng hợp

38

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Thiết kế nghiên cứu.

3.1.1. Phương pháp nghiên cứu.

Nghiên cứu này bao gồm 02 bước chính là (1) nghiên cứu sơ bộ (dùng

phương pháp định tính) và (2) nghiên cứu chính thức (dùng phương pháp định

lượng).

- Phương pháp nghiên cứu định tính:

+ Phương pháp tiếp cận hệ thống: Tiếp cận thực tế, tìm hiểu về công tác kế

toán, quy trình lập, trình bày và công bố TTKT, tiếp cận hệ thống văn bản pháp lý

về quản lý tài chính công, chế độ, chuẩn mực kế toán cũng như nội dung, kết quả

của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước nhằm đưa ra những cơ sở lý

thuyết phù hợp với đề tài nghiên cứu.

+ Phương pháp tư duy: Tất cả các nhận định, đánh giá, phán đoán, phân tích,

so sánh, kết luận, giải quyết vấn đề … trong nội dung luận văn đều dựa trên sự tư

duy sâu sắc, suy nghĩ thấu đáo, cân nhắc vấn đề trên nhiều góc độ khác nhau của

tác giả.

+ Phương pháp tổng hợp: Tất cả các vấn đề nghiên cứu ban đầu đều rất rời

rạc trong tư duy tác giả, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp để kết nối, liên kết

các kiến thức chuyên môn về thông tin kế toán, chất lượng TTKT, kế toán khu vực

công áp dụng cho các đơn vị HCSN; về thống kê mô tả, thống kê phân tích và tổng

hợp số liệu điều tra, khảo sát để tìm ra các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng

của các nhân tố này đến chất lượng TTKT tại các đơn vị nghiên cứu.

+ Phương pháp phân tích: Phân tích các văn bản pháp lý về Luật ngân sách,

chế độ kế toán khu vực công, các quan điểm của các Hội đồng khác nhau về chất

lượng TTKT, các công trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp hoặc liên quan ít

nhiều đến đề tài đang nghiên cứu, phân tích để đánh giá thực trạng công bố thông

tin, phân tích số liệu thống kê, phân tích kết quả thống kê trên phần mềm SPSS để

đưa ra những nhận xét, kết luận về vấn đề nghiên cứu.

+ Phương pháp so sánh: Nghiên cứu các nội dung lý thuyết có liên quan, các

công trình nghiên cứu có liên quan; nghiên cứu quy trình, các nhân tố ảnh hưởng

39

đến chất lượng TTKT, mức độ công bố thông tin của các tại các Trường Đại học tự

chủ tài chính tại khu vực TP.HCM. Từ cơ sở đó, tác giả tiến hành so sánh và rút ra

được những nhân tố phù hợp nhất ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các Trường

Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

+ Điều tra khảo sát, lấy ý kiến chuyên gia: Việc điều tra, khảo sát và lấy ý

kiến chuyên gia được thực hiện qua việc làm phiếu khảo sát để tìm hiểu, tổng hợp,

đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại

các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

+ Thống kê mô tả: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát rộng rãi cho tất cả các đối

tượng đang làm việc, nghiên cứu liên quan đến kế toán khu vực công, đặc biệt là

khu vực công có liên quan đến chất lượng TTKT, các vấn đề về tự chủ tài chính

của các đơn vị nghiên cứu. Sau đó tiến hành thống kê kết quả khảo sát để xác định

các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT tại

các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp nghiên cứu định lượng

được sử dụng để phân tích, xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các

nhân tố này đến chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu

vực TP.HCM. Cụ thể tác giả đã dùng phương pháp thống kê phân tích để kiểm

định, chứng minh hoặc loại bỏ các giả thuyết nghiên cứu nhằm làm cơ sở đi đến

những kết luận nhất định về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các

Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

3.1.2. Quy trình nghiên cứu.

Bước 1: Xây dựng thang đo

Thang đo nháp được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết, cùng với các đo

lường của chúng đã được kiểm định trong các nghiên cứu trước đây.

Bước 2: Nghiên cứu định tính

Do sự khác biệt về loại hình doanh nghiệp, môi trường kinh tế, văn hoá thực

tế tại từng nhóm đối tượng nghiên cứu, các thang đo sẽ được điều chỉnh và bổ sung

qua một nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm. Thông qua kết quả

nghiên cứu định tính này, thang đo nháp sẽ được điều chỉnh và sau đó sẽ được

40

dùng cho nghiên cứu định lượng.

Bước 3: Nghiên cứu định lượng

Thang đo chính thức sau khi đã hiệu chỉnh thang đo nháp sẽ dùng cho nghiên

cứu định lượng. Nghiên cứu này sẽ kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và giả

thuyết. Các thang đo này được kiểm định trở lại bằng phương pháp hệ số tin cậy

Cronbach Alpha và phân tích yếu tố khám phá EFA. Tiếp theo, sau khi kiểm định

thang đo, các biến quan sát còn lại sẽ sử dụng để kiểm định giả thuyết và mô hình

nghiên cứu bằng phương pháp phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính bội, cụ

thể:

- Kiểm định thang đo: Tác giả dùng hệ số Cronbach Alpha để kiểm tra giá

trị của các thang đo, theo Nunnally & Bernstein (1994)

Cronbach’s Alpha ≥ 0.60: Chấp nhận được nhưng không được đánh giá

tốt Cronbach’s Alpha € [0.70 – 0.90]: Tốt

Cronbach’s Alpha > 0.90: Chấp nhận được nhưng cũng không đánh giá

tốt Đồng thời theo Nunnally & Bernstein (1994):

Hệ số tương quan biến tổng ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu.

41

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

THANG ĐO NHÁP

CƠ SỞ LÝTHUYẾT

THẢO LUẬN NHÓM

ĐIỀU CHỈNH

KHẢO SÁT n=225

THANG ĐO CHÍNH

ĐÁNH GIÁ THANG ĐO

Loại các biến có hệ số tương quan biến

CRONBACH’S ALPHA

– tổng nhỏ, kiểm tra hệ số anpha

Loại các biến có trọng số nhân EFA

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ

nhỏ, kiểm tra yếu tố và phương sai

EFA

Kiểm định mô hình và các giả thuyết

TƯƠNG QUAN HỒI QUY

nghiên cứu

BÀN LUẬN - KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP

Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu

42

3.1.3. Thiết kế bảng câu hỏi.

Bảng câu hỏi là công cụ điều tra phổ biến nhất, được sử dụng để thu thập

thông tin từ các đối tượng nghiên cứu, xin ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực

nghiên cứu.

Các bước thiết kế bảng câu hỏi bao gồm:

+ Bước 1: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.

+ Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến.

+ Bước 3: Xác định các cách thức thu thập dữ liệu.

+ Bước 4: Xác định câu hỏi trong bảng câu hỏi.

+ Bước 5: Sắp xếp thứ tự các câu hỏi trong bảng câu hỏi.

+ Bước 6: Phỏng vấn thử và tham khảo kiến các chuyên gia.

+ Bước 7: Điều chỉnh lại bảng câu hỏi.

Tác giả sử dụng 28 câu hỏi để khảo sát 6 nhân tố tác động đến chất lượng

TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM và 5 câu hỏi

khảo sát để đánh giá chất lượng TTKT thực tế tại các Trường nghiên cứu.

3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.

3.2.1. Phương pháp chọn mẫu.

Theo Hair (2010), để sử dụng EFA, mẫu tối thiểu phải là 50, tốt nhất là 100

và tỷ lệ quan sát trên biến đo lường là 5:1, tốt nhất là 10:1. Trong khi đó theo

Tabachnick& Fidell (2007) khi dùng MLR (Hồi quy bội), kích thước mẫu n nên

được tính bằng công thức sau: n ≥ 50 +8p (p: số lượng biến độc lập).

Trong bảng khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT, tác giả

xây dựng 6 biến độc lập nên kích thước mẫu hợp lý là lớn hơn 98 quan sát. Nhằm

mục đích nâng cao độ tin cậy của đề tài, tác giả tiến hành điều tra 250 đối tượng,

trong đó kết quả có 241 đối tượng phản hồi nhưng trong đó có 16 phiếu không hợp

lệ, còn lại 225 phiếu đạt yêu cầu tác giả đưa vào phân tích.

3.2.2. Thu thập dữ liệu.

Một trong những yếu tố then chốt và quyết định đến thành công của nghiên cứu

trong đề tài là việc lựa chọn và sử dụng số liệu để phân tích, tùy thuộc vào mục

đích nghiên cứu mà dữ liệu được sử dụng sao cho hợp lý nhất. Nguồn dữ liệu sử

dụng cho bài nghiên cứu này được lấy các phiếu điều tra khảo sát thu thập từ các

43

đối tượng nghiên cứu cùng với ý kiến đóng góp từ các chuyên gia, Ban giám hiệu

trường, các trưởng đơn vị, các giảng viên và nhân viên kế toán tại các trường Đại

học tự chủ tài chính trên khu vực TP.HCM.

Tác giả sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thông qua điều tra khảo sát các

đối tượng nghiên cứu thông qua:

- Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia về đề tài nghiên cứu.

- Khảo sát trực tiếp: Tác giả đến cơ quan làm việc tại các đơn vị nghiên cứu,

gửi phiếu khảo sát trực tiếp các đối tượng nghiên cứu.

- Khảo sát thông qua email: Tác giả thiết kế câu hỏi khảo sát trên Google

driver và gửi trực tiếp qua email của các đối tượng nghiên cứu.

3.2.3. Xử lý và phân tích bảng dữ liệu.

Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý dữ liệu, thực hiện các kiểm

định và phân tích hồi quy trong mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) để phân

tích, xác định, phân nhóm, kiểm định và xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân

tố đến chất lượng TTKT tại các trường Đại học tự chủ tài chính khu vực TP.HCM.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Mục đích của việc phân tích EFA là

để loại bỏ nhân tố giả, đánh giá độ tin cậy đối với giá trị của các thang đo, khám

phá (thang đo mới) và khẳng định (điều chỉnh thang đo đã có).

Để phân tích nhân tố khám phá tác giả phải thực hiện các kiểm định sau:

+ Thực hiện kiểm định KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) và Bartlerrs. Để sử

dụng EFA, KMO phải lớn hơn (>) 0.5

Theo Kaiser (1974):

KMO > 0.9: Rất tốt

KMO > 0.8: Tốt

KMO > 07: Được

KMO > 06: Tạm được

KMO > 05: Xấu

KMO < 05: Không thể chấp nhận được

+ Thực hiện kiểm định tương quan biến: Ma trận đơn vị có hệ số tương quan

giữa các biến = 0. Nếu sig < 0.05, bác bỏ giả thuyết ban đầu các biến có quan hệ

lẫn nhau.

44

+ Thực hiện kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố

tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained) và ma trận nhân tố

xoay: Phương pháp trích PCA (principal component) cùng phép xoay vuông góc

(varimmax) được tác giả sử dụng khi cần trích nhiều phương sai từ các biến đo

lường với số lượng thành phần nhỏ nhất để phục vụ cho mục tiêu dự báo tiếp theo

(Hair & các cộng sự, 2006). Mô hình chỉ hợp lý khi tổng phương sai trích (Total

variance extracted) của các nhân tố ≥ 50%.

Xây dựng mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và phân tích

nhân tố khám phá.

Phân tích hồi quy đa biến:

+ Kiểm định hệ số hồi quy: Khi kiểm định các biến thì sig < 0.05: Các biến

này có mối tương quan và có ý nghĩa với chất lượng thông tin kế toán và có độ tin

cậy. Đồng thời kiểm tra có hiện tượng đa cộng tuyến, theo Hair &CTg 2006) nếu

VIF > 10 có hiện tượng đa cộng tuyến tức là các biến không có mối tương quan và

không có ý nghĩa cải cách chế độ kế toán nhằm nâng cao chất lượng TTKT và

không có độ tin cậy.

+ Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình.

+ Tóm tắt mô hình.

+ Phân tích phương sai (ANOVA), điều kiện giá trị Sig < 0.05.

Kiểm định lại mô hình:

+ Kiểm định phương sai phần dư không đổi: Dùng kiểm định Spearman, điều

kiện Sig > 0.05

+ Phân phối chuẩn của phần dư: Dùng đồ thị Histogram để kiểm định. Với

điều kiện Mean = 0 (độ lệch chuẩn), và độ lệch std.Dev = 1 (phương sai) thì kết

luận của tác giả sẽ đúng với mô hình.

3.3. Kết quả nghiên cứu và hiệu chỉnh thang đo.

Với kết quả kiểm định hồi quy, tác giả tiến hành tìm ra các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng TTKT, kiểm định các nhân tố nào không liên quan thì tác giả loại bỏ

không đề cập đến trong phần giải pháp, các nhân tố nào có liên quan thì tuỳ theo

mức độ ảnh hưởng tác giả sẽ tập trung đề xuất giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh

45

hưởng đến chất lượng TTKT tại các trường Đại học tự chủ tài chính khu vực

TP.HCM.

3.4. Các giả thuyết nghiên cứu

Từ quá trình nghiên cứu cơ sở lý thuyết và kế thừa kết quả từ các nghiên cứu

trước đây, cùng với việc thảo luận xin ý kiến các chuyên gia và xây dựng thang đo,

tác giả tiến hành xây dựng và kiểm định các giả thuyết nhằm xem xét mức độ ảnh

hưởng của các nhân tố tới chất lượng TTKT tại các trường Đại học tự chủ tài chính

trên khu vực TP.HCM, các giả thuyết cụ thể như sau:

- Giả thuyết H1: Nhân tố môi trường pháp lý có ảnh hưởng cùng chiều đến

chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính trên khu vực TP.HCM.

- Giả thuyết H2: Nhân tố môi trường chính trị có ảnh hưởng cùng chiều đến

chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

- Giả thuyết H3: Nhân tố môi trường kinh tế có ảnh hưởng cùng chiều đến

chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

- Giả thuyết H4: Nhân tố môi trường giáo dục có ảnh hưởng cùng chiều đến

chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

- Giả thuyết H5: Nhân tố môi trường văn hóa có ảnh hưởng cùng chiều đến

chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

- Giả thuyết H6: Nhân tố môi trường kiểm soát có ảnh hưởng cùng chiều đến

chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Đề tài kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó phương pháp nghiên

cứu định lượng nhằm khảo sát cụ thể và tìm hiểu những thông tin cần thiết qua đối

tượng được khảo sát là các trường đại học đang thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.

Bên cạnh đó tác giả cũng kết hợp linh hoạt với các phương pháp khác nhằm có

những nhận định và đánh giá khách quan nhất, chính xác nhất về chất lượng thông

tin kế toán tại các trường.

Tuy nhiên mỗi phương pháp nghiên cứu đều có những ưu và nhược điểm khác

nhau, cộng với những nhân tố chủ quan và khách quan chi phối trong quá trình khảo

sát, phỏng vấn, thực hiện nghiên cứu nên khó tránh khỏi những sai sót khách quan.

46

Tuy nhiên việc vận dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, xác định đúng đối

tượng nghiên cứu, chọn mẫu phù hợp và khoa học, kết hợp việc chính xác trong

khâu nhập và xử lý số liệu, tác giả hy vọng những số liệu và thông tin đề tài đưa ra

là chính xác.

47

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Thực trạng về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu

vực TP.HCM.

 Đánh giá thực trạng về vấn đề tự chủ tài chính tại các Trường Đại học tại

TP.HCM

 Một số thành công bước đầu:

Hiện nay, tự chủ tài chính được lồng ghép trong rất nhiều văn bản pháp lý, từ

Luật Giáo dục Đại học, tới các Nghị định, thông tư hướng dẫn… Tuy nhiên, hiện tại

do vấn đề tự chủ trong các cơ sở giáo dục Đại học ở Việt Nam còn mới, các trường

chưa có nhiều kinh nghiệm bên cạnh đó cơ chế xin cho, tâm lý thụ động, sức ì, trì

trệ trong suy nghĩ và hành động vẫn còn trong phong cách làm việc của nhiều cán

bộ giáo dục nên trong quá trình thực hiện một số trường Đại học công lập còn bị

lúng túng, đặc biệt chưa phân định được những quyền, những lĩnh vực tự chủ, tự

quyết định và những quyền không được tự quyết định.

Ở Việt Nam, từ năm 2005, quyền tự chủ của trường đại học đã được Luật Giáo

dục ghi nhận với nội dung tương tự quan niệm của các nước phát triển: Trường

trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách

nhiệm theo quy định của pháp luật và theo điều lệ nhà trường trong các hoạt động :

- Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các

ngành nghề được phép đào tạo;

- Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo,

công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng;

- Tổ chức bộ máy nhà trường; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đãi ngộ nhà giáo,

cán bộ, nhân viên;

- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực;

- Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế,

nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

48

Trong quá trình các Trường bước đầu thực hiện tự chủ tài chính, với sự quyết

tâm của các đơn vị và quá trình hướng dẫn, kiểm soát của các ban ngành, các cơ

quan lãnh đạo thì hệ thống TTKT tại các đơn vị được Bộ Giáo Dục giao quyền tự

chủ tài chính đều tuân thủ tương đối đầy đủ chế độ, theo các chính sách, chuẩn mực,

quy định ban hành của Nhà nước. Tuy nhiên, do những hạn chế về năng lực cán bộ

và nhiều yếu tố khách quan nên việc xây dựng các quy định về chế độ kế toán tại

các trường tự chủ hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất lượng TTKT cũng

có nhiều hạn chế, thiếu sót, phải thay đổi theo các chuẩn mực và các chính sách ban

hành, đặt biệt quy định về kế toán và hệ thống TTKT phải tuân theo theo quy định

luật pháp của Nhà nước, mà những luật này hiện nay vẫn đang trong quá trình hoàn

thiện..

 Một số hạn chế cần khắc phục:

Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định về quyền tự chủ tự

chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối

với các đơn vị tự chủ tài chính.

Đáng tiếc là trong khi nỗ lực đòi hỏi và thực thi quyền tự quyết định, nhiều

trường Đại học nước ta lại tỏ ra miễn cưỡng, hình thức trong việc minh bạch hóa

các thông tin về tài chính, đào tạo và việc làm.

+ Từ năm 2005, Bộ GDĐT đã giao cho năm trường ĐH công lập thực hiện thí

điểm tự chủ về tài chính, tự đảm bảo 100% kinh phí chi thường xuyên như một

doanh nghiệp nhà nước, và có thể tự xây dựng định mức chi cao hơn quy định nhà

nước. Tuy vậy, nguồn thu học phí hệ chính quy vẫn phải tuân theo các định mức

khung theo Quyết định 70 và Nghị định 49. Đối với các trường ĐH được giao tự

chủ thì Nhà nước lại không khống chế việc chi mà ngược lại, khống chế mức thu, vì

vậy áp lực về tài chính trong việc tăng thu- kiệm chi.

+ Bên cạnh đó áp lực về các khoản vay tín dụng ngân hàng, các quỹ hỗ trợ để

mở rộng các loại hình đào tạo và nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường rất

lớn. (Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 10/01/2002 của Chính phủ)

49

- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các trường, quy mô hoạt động.

+ Sự cạnh tranh trong công tác tuyển sinh của các trường càng gay gắt, bởi áp

lực về tài chính trong công tác thu chi;

Thu nhập và chính sách đãi ngộ đối với CBVC, các đơn vị nhà trường luôn

quan tâm đến thu nhập cũng như các chính sách đãi ngộ đối với CBVC, hàng năm

nhà trường luôn dành nhiều nguồn kinh phí hỗ trợ học tập cho CBVC làm việc tại

trường, khuyến khích CBVC học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

trong công tác nhằm nâng cao chất lượng công việc tại các đơn vị.

+ Bên cạnh đó, tự chủ đại học và trách nhiệm xã hội của các trường được xem

như hai mặt của một đồng xu khi giao quyền tự chủ. Mô hình quản lý đại học được

xem là lựa chọn phù hợp khi năng lực của Hội đồng trường đáp ứng mức độ tự chủ

được giao theo sứ mệnh của trường; cơ chế thực thi việc quản trị, quản lý trong

trường đảm bảo được tính hiệu quả, công bằng, chất lượng của giáo dục đại học.

+ Quá trình thực hiện tự chủ Đại học thực chất là quá trình chuyển giao quyền

lực, lâu nay phần lớn tập trung ở bộ chủ quản và Hiệu trưởng, sang Hội đồng

trường. Thực tế quá trình chuyển giao quyền lực này rất khó khăn và phức tạp trước

hết cần có lộ trình chuyển giao, đảm bảo đủ các văn bản, quy định pháp lý cần thiết

và quan trọng nhất là quá trình thay đổi nhận thức đã trở thành thói quen trong suy

nghĩ và hành động của lãnh đạo các trường. Ở các trường khi bước đầu chuyển sang

giai đoạn tự chủ và thành lập Hội đồng trường thì xuất hiện một là xung đột quyền

lực giữa Hiệu trưởng và Chủ tịch Hội đồng trường, hai là khi Hiệu trưởng kiêm

nhiệm Chủ tịch Hội đồng trường thì hoạt động của Hội đồng thường mang tính hình

thức hơn là thực tế. Bên cạnh đó ở các trường đặt biệt các trường các Công lập thì

tổ chức Đảng luôn là đơn vị lãnh đạo quyết định từ đường hướng phát triển đến

nhân sự, tài chính, tuyển sinh… Vì vậy, nếu không “ thể chế hóa ” chức năng và các

mối quan hệ giữa các tổ chức trong trường thì khó lòng mà thực hiện tự chủ ĐH.

Để tìm hiểu về thực trạng về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ

tại khu vực Tp. HCM, tác giả tiến hành thực hiện khảo sát các đối tượng được khảo

50

sát thông qua phiếu khảo sát. Phiếu này được gửi tới các đối tượng đã được xác

định trong chương phương pháp nghiên cứu theo các hình thức: trực tiếp, phỏng vấn

và email. Tất cả các phát biểu sử dụng trong quá trình nghiên cứu thực trạng về chất

lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu vực Tp. HCM.

Dưới đây tác giả xin trình bày kết quả nghiên cứu của mình về “Thực trạng

về chất lượng TTKT của các trường Đại học Tự chủ tại khu vực Tp. HCM.”

52

Hoàn toàn không

Hoàn toàn

Không đồng ý

Không ý kiến

Đồng ý

đồng ý

đồng ý

Bảng 4.1 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng thông tin kế toán trên BCTC

Thông tin trên BCTC

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số lượng

lệ

lượng

lệ

lượng

lệ

lượng

lệ

lượng

lệ

người

(%)

người

(%)

người

(%)

người

(%)

người

(%)

Thông tin kế toán được cung cấp trên BCTC đáp ứng nhu cầu kịp thời

13%

26

12%

43

19%

59

26%

67

30%

30

Luôn có sẵn để phục vụ cho trách nhiệm giải trình, kiểm tra, thanh tra

11%

32

14%

34

15%

61

27%

74

33%

24

Thông tin kế toán trên BCTC được lập và trình bày phụ thuộc vào chất

13%

23

10%

45

20%

61

27%

67

30%

29

lượng quyết định của người quản lý như BGH, Kế toán trưởng…

Thông tin kế toán của đơn vị anh/ chị hiện nay đạt được mục tiêu cung

23

10%

24

11%

32

14%

81

36%

65

29%

cấp thông tin hữu ích cho mục đích ra quyết định của người quản lý

Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh, chị được lập và trình bày

15%

35

16%

32

14%

65

29%

59

26%

34

chặt chẽ, có thể kiểm chứng được.

Thông tin trên BCTC cung cấp đầy đủ thông tin tình hình tài chính của

8%

33

15%

48

21%

74

33%

51

23%

19

đơn vị

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát

53

4.1.1. Thông tin trên BCTC ( Bảng 4.1, trang 52)

Theo kết quả khảo sát thực tế, thì hệ thống thông tin kế toán tại các đơn vị

Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp. HCM được Bộ Giáo Dục giao quyền tự

chủ tài chính đều đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho người ra

quyết định, BCTC của các đơn vị được lập có thể kiểm chứng và cung cấp đầy đủ

thông tin tình hình tài chính của đơn vị mình.

Với 81 đối tượng và 67 đối tượng lựa chọn chất lượng TTKT tại đơn vị mình

đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho người ra quyết định và luôn sẵn

sàng phục vụ thanh tra và giải trình cho cơ quan cấp trên với 36% lựa chọn đồng ý

và 33% lựa chọn rất đồng ý. Nội dung ghi chép trên chứng từ được thực hiện khá

tốt, tuy nhiên có 48 đối tượng lựa chọn không ý kiến tương ứng với tỷ lệ 21%

không ý kiến về các thông tin kế toán tại đơn vị mình.

- Chất lượng quyết định của người quản lý.

+ Thực tế tại các trường Đại học chủ tài chính người quyết định chủ yếu là

Hiệu trưởng, người đứng đầu đơn vị nhà trường là người ra quyết định và toàn bộ

bộ máy của nhà trường sẽ hành động theo quyết định đó. Nghĩa là quyết định của

nhà quản lý ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng đào tạo, chất lượng TTKT cũng như

toàn bộ hoạt động của đơn vị đó. Một kế hoạch sai lầm rất có thể sẽ đưa đến những

hậu quả khó lường.

+Vì vậy chất lượng quyết định của người quản lý rất quan trọng để đảm bảo

cho nhà quản lý có thể đưa ra những kế hoạch hợp lý và hướng toàn bộ nhân viên

làm việc theo mục tiêu của kế hoạch đã định.

4.1.2. Đánh giá về Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán ( Bảng 4.2, trang 57)

Theo kết quả khảo sát thực tế, thì hệ thống thông tin kế toán tại các đơn vị Đại

học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp. HCM được Bộ Giáo Dục giao quyền tự chủ tài

chính đều tuân thủ tương đối đầy đủ chế độ, theo các chính sách, chuẩn mực, quy

định ban hành của Nhà nước, tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành, các thông

tin trên BCTC đều được công khai, minh bạch và có thể so sánh được.

Với 75 đối tượng và 83 đối tượng lựa chọn chất lượng TTKT tại đơn vị mình

đảm bảo độ tin cậy và được công khai minh bạch với 33% lựa chọn đồng ý và 37%

lựa chọn rất đồng ý. Nội dung ghi chép trên chứng từ được thực hiện khá tốt, tuy

54

nhiên có 45 đối tượng lựa chọn không ý kiến tương ứng với tỷ lệ 20% không ý kiến

về các chính sách và chuẩn mực kế toán tại đơn vị mình. Vì hiện nay nhiều quy

định của chế độ chế toán tại các trường tự chủ vẫn còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất

lượng thông tin kế toán cũng thay đổi theo các chuẩn mực và các chính sách ban

hành, vì theo quy định của Luật, Nhà nước vẫn đóng vai trò kiểm soát rất lớn. (Nghị

định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định về quyền tự chủ tự chịu trách

nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn

vị tự chủ tài chính).

4.1.3. Đánh giá về sự Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước (Bảng

4.3, trang 58)

Tự chủ và tự chịu trách nhiệm là hai mặt thống nhất trong mọi hoạt động của

một nhà trường, tự chịu trách nhiệm của một chủ thể là việc chủ thể có thể tự đánh

giá và tự giám sát việc thực hiện các quy định của các cấp có thẩm quyền, sẵn sàng

giải trình và công khai hóa các hoạt động của mình đồng thời chịu trách nhiệm về

kết quả của hoạt động đó.

Theo kết quả khảo sát thực tế, thì hệ thống thông tin kế toán tại các đơn vị Đại

học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp. HCM được Bộ Giáo Dục giao quyền tự chủ tài

chính đều được kiểm tra thường xuyên bởi cơ quan giám sát cấp trên, với 83 đối

tượng lựa chọn chất lượng TTKT tại đơn vị mình luôn được lập và gửi báo cáo

thường xuyên cho cơ quan cấp trên và thực hiện theo các công văn, nghị định, chính

sách của Nhà nước với 37% lựa chọn đồng ý và 37% lựa chọn rất đồng ý.

4.1.4. Đánh giá về trình độ tin học hóa trong công tác kế toán. (Bảng 4.4, trang

59)

Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.HCM phụ

thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ thông

tin trong kế toán. Đẩy nhanh việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc xử lý số

liệu của công tác kế toán, thúc đẩy việc sử dụng các công cụ kiểm soát thông qua

hệ thống và phần mềm kế toán.

Theo kết quả khảo sát với 83 đối tượng lựa chọn phần mềm kế toán tại đơn vị

mình đáp ứng được nhu cầu sử dụng với 37% lựa chọn rất đồng ý và 36% lựa chọn

55

đồng ý với việc luôn nâng cao trình độ tin học kế toán cho các cán bộ viên chức tại

đơn vị.

Thực tế cho thấy việc sử dụng phần mềm không chỉ làm giảm chi phí để tổ

chức công tác kế toán trong việc quản lý mà còn tăng tính kiểm soát chất lượng

TTKT trong công tác kế toán. Bên cạnh đó nhà trường cũng rất chú trọng đến việc

nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng, thay mới các máy móc phục vụ cho công tác kế toán

tại đơn vị. Tuy nhiên, để khai thác tối đa hiệu quả hệ thống máy móc thiết bị,

phần cứng, phần mềm thì các nhân viên phòng kế toán cần phải được trang bị

tốt về trình độ tin học. Về điểm này, kết quả khảo sát chỉ ra rằng các nhân viên

kế toán đáp ứng được các kỹ năng cần thiết trong công tác kế toán khi nhà

trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán.

4.1.5. Đánh giá về kiểm soát nội bộ trong đơn vị (Bảng 4.5, trang 60)

Bên cạnh áp lực giải trình với cơ quan cấp trên, chất lượng TTKT còn phụ

thuộc bởi hệ thống kiểm soát nội bộ bên cạnh cơ chế tài chính tại đơn vị mình.

Theo kết quả khảo sát với 85 đối tượng lựa chọn luôn có sự kiểm soát giám

sát từ đơn vị lãnh đạo nhà trường, với 38% lựa chọn đồng ý và 35% lựa chọn đồng

ý với việc có sự giám sát chặt chẽ của đơn vị kế toán đối với các đơn vị tài chính.

Thực tế cho thấy việc giám sát, kiểm soát chặt chẽ từ lãnh đạo nhà trường

càng cao thì công tác trong việc quản chất lượng TTKT trong công tác kế toán

càng lớn và ngược lại. Bên cạnh đó các đơn vị tự chủ tài chính luôn nâng công tác

hoàn thiện, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với cơ chế tài chính. Hằng

năm, các đơn vị luôn đổi mới xây dựng, ban hành quy trình giám sát kiểm soát tại

các đơn tài chính hiện đại, phù hợp với hiệu quả hoạt động cũng như nâng cao chất

lượng TTKT trong công tác kế toán.

4.1.6. Đánh giá về áp lực giải trình. (Bảng 4.6, trang 61)

Việc giao quyền tự chủ cho các trường Đại học đi kèm với trách nhiệm tương

đối nặng nề, tạo áp lực trong việc sử dụng, quản lý các nguồn lực tại đơn vị, tính tự

chủ càng cao sẽ tạo áp lực trong công tác giải trình, sử dụng các nguồn lực trong

việc sử dụng thông tin kế toán. Theo khảo sát thực tế tại các trường Đại học tự chủ

tài chính thì hầu hết các Trường đều được thanh tra, kiểm tra, giám sát thường

56

xuyên của các cơ quan Nhà nước với 78 đối tượng lựa chọn với 35% đồng ý với ý

kiến trên.

Quyền tự chủ một mặt đảm bảo cho Trường Đại học được tự quyết định các

vấn đề của mình, nhưng mặt khác lại đề cao trách nhiệm của Nhà trường trước xã

hội – từ những đối tượng liên quan trực tiếp như Nhà nước, nhà đầu tư, người học

và gia đình họ đến những người đóng thuế để cung cấp ngân sách hoặc để kiến tạo

môi trường hoạt động cho nhà trường. Bên cạnh đó với 85 đối tượng lựa chọn với

38% rất đồng ý với ý kiến khi các Trường được giao quyền tự chủ tài chính tự chịu

trách nhiệm nhưng khi tiến hành thực hiện thì phải xin ý kiến của cơ quan cấp trên,

các trường phải có trách nhiệm giải trình, bao gồm các nghĩa vụ cung cấp thông tin,

lý giải và chịu trách nhiệm giải trình về chất lượng đào tạo, các khoản thu, chi tài

chính, về mọi hoạt động của nhà trường.

57

Hoàn toàn không

Không đồng ý

Không ý kiến

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

đồng ý

Bảng 4.2 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán

Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Số lượng

Tỷ lệ

Tỷ lệ (%)

người

(%)

người

(%)

người

(%)

người

người

(%)

Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh/ chị được

lập và trình bày trên nguyên tắc tuân thủ các chính

29

13%

23

10%

45

20%

61

27%

67

30%

sách, quy định, pháp định, pháp luật của Nhà nước.

Thông tin trên BCTC mô tả được bản chất của sự kiện,

giao dịch gốc, coi trọng nội dung hơn hình thức, đảm

23

10%

27

12%

31

14%

75

33%

69

31%

bảo độ tin cậy.

Chất lượng TTKT tại đơn vị anh/ chị được công khai

25

11%

29

13%

33

15%

55

24%

83

37%

và minh bạch

Thông tin cung cấp trên BCTC hiện nay được trình bày

27

12%

32

14%

34

15%

69

31%

63

28%

rõ ràng, dễ hiểu có thể so sánh được

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát

58

Hoàn toàn đồng

Hoàn toàn không

Không đồng ý

Không ý kiến

Đồng ý

ý

đồng ý

Bảng 4.3 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng sự giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước

Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước

Số

Số

Số

Số

Số

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

lượng

lượng

lượng

lượng

lượng

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

người

người

người

người

người

Đơn vị anh/ chị được kiểm tra, kiểm toán thường xuyên

21

9%

27

12%

45

20%

71

32%

61

27%

bởi cơ quan quản lý nhà nước, kiểm toán độc lập,…

Đơn vị anh/ chị luôn lập và gửi báo cáo thường

25

11%

29

13%

37

16%

83

37%

51

23%

xuyên cho cơ quan quản lý trực tiếp khi có yêu cầu.

Luôn thực hiện theo các công văn, nghị định, quy

định được ban hành mới nhất chế độ, chính sách của

19

8%

25

11%

41

18%

57

25%

83

37%

Nhà nước.

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát

59

Hoàn toàn

Hoàn toàn

Không đồng ý Không ý kiến

Đồng ý

đồng ý

không đồng ý

Bảng 4.4 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng trình độ tin học hóa trong công tác kế toán.

Trình độ tin học hóa trong công tác kế toán

Số

Số

Số

Số

Số

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

lượng

lượng

lượng

lượng

lượng

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

người

người

người

người

người

Đơn vị anh/ chị có xây dựng kênh thông tin nội bộ về công tác

21

9%

23

10%

45

20%

73

32%

63

28%

quản lý thông tin kế toán

Luôn nâng cao trình độ tin học hóa cho cán bộ viên chức

25

11%

29

13%

31

14%

81

36%

59

26%

Phần mềm kế toán tại đơn vị anh/ chị đáp ứng được nhu cầu của

19

8%

25

11%

41

18%

57

25%

83

37%

người sử dụng.

Hệ thống quản lý thông tin tại đơn vị anh/chị chặt chẽ, đáp ứng

23

10%

27

12%

35

16%

65

29%

75

33%

tính bảo mật của hệ thống.

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát

60

Hoàn toàn

Hoàn toàn

Không đồng ý Không ý kiến

Đồng ý

đồng ý

không đồng ý

Bảng 4.5 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng kiểm soát nội bộ trong đơn vị

Kiểm soát nội bộ trong đơn vị

Số

Số

Số

Số

Số

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

lượng

lượng

lượng

lượng

lượng

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

người

người

người

người

người

Đơn vị anh/ chị thực thi công tác kế toán áp dụng theo quy chế chi

21

9%

22

10%

43

19%

79

35%

60

27%

tiêu nội bộ tại đơn vị

Luôn có sự kiểm soát từ BGH, lãnh đạo nhà trường về CLTTKT tại

27

12%

19

8%

37

16%

85

38%

57

25%

đơn vị

Luôn có sự kiểm soát, giám sát giữa phòng kế toán đối với các đơn

21

9%

23

10%

43

19%

79

35%

59

26%

vị tài chính

Đơn vị anh/ chị luôn có bộ phận thanh tra giám sát thường xuyên

31

14%

25

11%

33

15%

65

29%

71

32%

Đơn vị nhà trường luôn đổi mới xây dựng hoàn thiện quy chế chi tiêu

nội bộ, ban hành quy trình giám sát chặt chẽ phù hợp với cơ chế tài

19

8%

34

15%

48

21%

75

33%

49

22%

chính tại các đơn vị.

Nội dung công tác kiểm tra kế toán trong đơn vị được xây dựng, thể

28

12%

32

14%

45

20%

67

30%

53

24%

hiện thành văn bản

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát

61

Hoàn toàn

Hoàn toàn

Không đồng ý Không ý kiến

Đồng ý

đồng ý

không đồng ý

Bảng 4.6 : Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng áp lực giải trình.

Áp lực giải trình

Số

Số

Số

Số

Số

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

lượng

lượng

lượng

lượng

lượng

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

người

người

người

người

người

Đơn vị anh/ chị thường xuyên giải trình, phục vụ công tác kiểm tra

25

11%

35

16%

26

12%

78

35%

61

27%

giám sát.

Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nên áp lực cao trong công tác

13%

16

7%

46

20%

71

32%

63

28%

29

quản lý tài chính tại đơn vị

Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nhưng khi thực hiện phải xin

31

14%

26

12%

36

16%

47

21%

85

38%

ý kiến, xét duyệt của cơ quan quản lý cấp trên.

Đơn vị anh/ chị có trách nhiệm giải trình, bao gồm các nghĩa vụ

cung cấp thông tin, lý giải và chịu trách nhiệm giải trình về chất

37

16%

31

14%

35

16%

63

28%

59

26%

lượng đào tạo, các khoản thu, chi tài chính, về mọi hoạt động của

nhà trường.

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ khảo sát

62

4.2. Đánh giá thang đo và kết quả nghiên cứu

Như đã trình bày ở chương 3, đề tài có 6 thang đo cho 6 khái niệm nghiên cứu,

các thang đo này được đánh giá thông qua phương pháp độ tin cậy thang đo

Cronbach’s alpha và phân tích dữ liệu theo phương pháp EFA để thang đo tốt nhất

cho nghiên cứu này với dữ liệu thu thập từ nghiên cứu chính thức.

Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đơn giản và dễ hiểu hơn đối với

các đối tượng nghiên cứu. Thang đo được quy ước từ 1: “ Rất không đồng ý ” đến

5: “ Rất đồng ý ”. Chúng được tác giả nghiên cứu, các chuyên gia là giảng viên,

cán bộ và các bạn cùng thảo luận, đánh giá sơ bộ định tính để khẳng định ý nghĩa

thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy các câu hỏi đều rõ ràng, các cán

bộ công chức hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng câu hỏi của tất cả các thang

đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định lượng để tiếp tục

đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích

nhân tố khám phá EFA.

Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng trước để loại bỏ các biến rác. Theo đó,

các biến quan sát có hệ số tương quan biến- tổng (item-total corelation) nhỏ hơn 0,3

sẽ bị loại và tiêu chuẩn thang đo khi Cronbach’s alpha từ 0.6 trở lên. Về lý thuyết,

Cronbach’s alpha càng cao thì càng tốt ( thang đo càng tin cậy). Cronbach’s alpha

của các thang đo thành phần được trình bày trong các bảng dưới đây.

4.2.1. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý ( MTPL)

Bảng 4.7 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha Số biến

,760 4

63

Item-Total Statistics

Trung bình Phương sai Cronbach

Biến thang đo nếu thang đó nếu Tương quan Alpha nếu loại

quan sát loại biến loại biến biến tổng biến

MTPL1 MTPL2 MTPL3 MTPL4 11,48 11,64 11,60 11,44 2,715 2,596 2,383 2,649 ,459 ,581 ,682 ,522 ,758 ,692 ,634 ,723

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.1

Thang đo nhân tố Môi trường pháp lý ( MTPL) có hệ số Cronbach’s alpha

0,760 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ

hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ

tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường pháp lý ” đều được giữ lại

để phân tích EFA.

4.2.2. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị ( MTCT)

Bảng 4.8 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị

Cronbach Số

's Alpha biến

,863 5

Item-Total Statistics

Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đó nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến

Biến quan sát MTCT1 MTCT2 MTCT3 MTCT4 MTCT5 17,73 17,66 17,45 17,68 17,62 5,198 4,939 5,633 4,836 4,950 ,604 ,633 ,567 ,879 ,768 ,855 ,850 ,861 ,787 ,813

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.2

Thang đo nhân tố Môi trường chính trị (MTCT) có hệ số Cronbach’s alpha

0,863 > 0,6. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ

64

hơn Cronbach Alpha .Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ

tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường chính trị ” đều được giữ lại

để phân tích EFA.

4.2.3. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế ( MTKT)

Bảng 4.9 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế

Cronbach's

Alpha

Số biến

Reliability Statistics

,839 5

Trung bình thang đo nếu loại biến

Cronbach Alpha nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Biến quan sát MTKT1 MTKT2 MTKT3 MTKT4 MTKT5

Phương sai thang đó nếu loại biến 7,004 7,035 7,328 7,116 5,268

Item-Total Statistics

,571 ,635 ,637 ,562 ,840 ,825 ,808 ,811 ,827 ,743

16,93 16,69 16,61 16,98 17,07 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.3

Thang đo nhân tố Môi trường kinh tế ( MTKT) có hệ số Cronbach’s alpha

0,839 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ

hơn Cronbach Alpha .Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ

tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường kinh tế ” đều được giữ lại

để phân tích EFA.

4.2.4. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục ( MTGD)

Cronbach's Alpha

Số biến

,850

5

Bảng 4.10 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục

65

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Biến quan sát MTGD1 MTGD2 MTGD3 MTGD4 MTGD5

Trung bình thang đo nếu loại biến 18,03 18,00 17,85 17,81 17,96

Phương sai thang đó nếu loại biến 4,356 4,607 4,718 4,742 4,115

Item-Total Statistics

,640 ,576 ,580 ,627 ,913 ,826 ,842 ,839 ,828 ,753

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.4

Thang đo nhân tố Môi trường giáo dục ( MTGD) có hệ số Cronbach’s alpha

0,850 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và

nhỏ hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm

bảo độ tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường giáo dục ” đều được

giữ lại để phân tích EFA.

4.2.5. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa ( MTVH)

Bảng 4.11: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha Số biến

,886 4

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Biến quan sát MTVH1 MTVH2 MTVH3 MTVH4

Trung bình thang đo nếu loại biến 6,48 6,31 6,73 6,58

Phương sai thang đó nếu loại biến 5,483 5,233 5,313 5,334

Item-Total Statistics

,679 ,735 ,805 ,795 ,882 ,861 ,834 ,838

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.5

Thang đo nhân tố Môi trường văn hóa ( MTVH) có hệ số Cronbach’s alpha

0,886 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ

hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ

66

tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường văn hóa ” đều được giữ lại

để phân tích EFA.

4.2.6. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát ( MTKS)

Bảng 4.12 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha Số biến

,854 5

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đó nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Biến quan sát MTKS1 MTKS2 MTKS3 MTKS4 MTKS5

Item-Total Statistics

5,908 5,785 5,486 5,298 5,108 ,581 ,557 ,645 ,721 ,844 ,845 ,852 ,829 ,809 ,777

16,70 16,79 16,78 16,81 16,84 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.6

Thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát (MTKS) có hệ số Cronbach’s alpha

0,854 > 0,6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ

hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo đảm bảo độ

tin cậy. Do đó, cả 4 biến quan sát cho biến “Môi trường kiểm soát ” đều được giữ

lại để phân tích EFA.

4.2.7. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế toán

(CLTTKT)

Bảng 4.13 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế

toán (CLTTKT)

Cronbach's

Alpha

Số biến

,840

5

Reliability Statistics

67

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đó nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

6,446 6,076 6,507 5,590 5,306

Biến quan sát CLTTKT1 CLTTKT2 CLTTKT3 CLTTKT4 CLTTKT5

10,69 10,65 10,76 10,52 10,37

,542 ,574 ,521 ,790 ,806

,833 ,827 ,839 ,766 ,758

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.7

Thang đo nhân tố chất lượng thông tin kế toán (CLTTKT) có hệ số

Cronbach’s alpha 0,840 > 0,6. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến

tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha. Điều này cho thấy các biến quan sát của

thang đo đảm bảo độ tin cậy. Do đó, cả 5 biến quan sát cho biến “ Chất lượng thông

tin kế toán” đều được giữ lại để phân tích EFA.

Kết luận:

Như vậy, thông qua công cụ phân tích hệ số Cronbach’s alpha vẫn giữ được 33

biến quan sát thuộc 7 nhân tố trên đều đạt về hệ số Cronbach’s alpha và hệ số tương

quan tổng nên được giữ lại để tiếp tục phân tích khám phá EFA. Mục đích của việc

phân tích EFA là để tìm ra thang đo có độ tin cậy tốt nhất cho các nhân tố để phân

tích hồi quy, việc phân tích EFA có thể sẽ tìm ra nhân tố mới cho mô hình, tuy

nhiên sẽ loại bỏ các biến quan sát để tìm ra thang đo có độ tin cậy cho mô hình

nghiên cứu là điều chắc chắn và có thể việc loại bỏ biến ở bước phân tích này khá

nhiều, đặc biệt đối với những nghiên cứu còn khá mới và được nghiên cứu trong

những trường hợp nghiên cứu khác nhau.

4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập

Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:

Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.

Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.

68

Bảng 4.14 : Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần

Hệ số KMO

,764

Mô hình kiểm tra Bartlett

Giá trị - Chi-Square

3478,496

Bậc tự do Sig (P-value)

378 ,000

KMO and Bartlett's Test

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.8

Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương

quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, chấp nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO

= 0.764 > 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích

hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.

Bảng 4.15 : Phương sai trích

Total Variance Explained

Nhân tố

Giá trị Eigenvalues

Chỉ số sau khi trích

Chỉ số sau khi xoay

Tổng

Tổng

Tổng

Phương sai trích

Phương sai trích

Phương sai trích

Tích lũy phương sai trích

Tích lũy phương sai trích

Tích lũy phương sai trích

1 2

6,060 3,537

21,644 12,631

21,644 34,275

6,060 3,537

21,644 12,631

21,644 34,275

3,422 3,240

12,220 11,573

12,220 23,793

3

2,904

10,373

44,647

2,904

10,373

44,647

3,189

11,390

35,183

4

2,515

8,983

53,630

2,515

8,983

53,630

3,153

11,259

46,442

5 6

1,822 1,694

6,506 6,051

60,136 66,186

1,822 1,694

6,506 6,051

60,136 66,186

3,082 2,446

11,009 8,736

57,451 66,186

7

,913

3,259

69,446

8

,863

3,082

72,527

9

,740

2,644

75,171

10

,683

2,440

77,611

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.9

Bảng 4.15 cho thấy, các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Phương

sai trích là 66,186 % > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal

components và phép quay Varimax, có 06 thành phần được rút trích ra từ biến

quan sát (bảng 4.8). Điều này, cho chúng ta thấy 06 thành phần rút trích ra thể

hiện được khả năng giải thích được 66,186% sự thay đổi của biến phụ thuộc

trong tổng thể.

69

Bảng 4.16: Ma trận xoay

Rotated Component Matrixa

1

2

5

6

Component 4 3

,881 ,848 ,751 ,721 ,675

,905 ,836 ,787 ,694 ,676

,916 ,752 ,737 ,720 ,621

,884 ,755 ,748 ,742 ,666

,876 ,868 ,845 ,824

MTCT4 MTCT5 MTCT2 MTCT3 MTCT1 MTKS5 MTKS4 MTKS3 MTKS2 MTKS1 MTGD5 MTGD4 MTGD2 MTGD1 MTGD3 MTKT5 MTKT2 MTKT3 MTKT4 MTKT1 MTVH3 MTVH4 MTVH2 MTVH1 MTPL3 MTPL2 MTPL4 MTPL1

,834 ,759 ,739 ,597

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.10

4.3.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “ Chất lượng thông tin kế

toán của các trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM”

Trong bài nghiên cứu có 1 biến phụ thuộc “ Chất lượng thông tin kế toán của

các trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP. HCM ” với 5 biến quan sát, kết

quả phân tích EFA cho thấy tất cả các điều kiện về phân tích nhân tố khám phá đều

đáp ứng, hệ số KMO = 0.820 > 0.5 ; Sig. = 0,000 < 0.05; hệ số tải nhân tố > 0,5; giá

70

trị trích Eigenvalue > 1.812 (yêu cầu lớn hơn 1); và tổng phương sai trích đạt khá

cao 61.532 %. (bảng 4.17, 4.18)

Bảng 4.17: Hệ số KMO and Bartlett's Test

KMO and Bartlett's Test

Hệ số KMO

Giá trị- Chi-Square Bậc tự do Sig (p-value) ,820 494,893 10 ,000

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.11

Bảng 4.18 : Phương sai trích

Total Variance Explained

Nhân tố

Giá trị Eigenvalues

Tổng

Tổng

Phương sai trích

Chỉ số sau khi trích Phương sai trích

Tích lũy phương sai trích

Tích lũy phương sai trích

3,077

61,532

61,532

1 2 3 4 5

3,077 ,727 ,598 ,396 ,202

61,532 76,077 88,039 95,959 100,000

61,532 14,544 11,962 7,921 4,041 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.12

4.4. Phân tích hồi quy

Phát hiện từ bước nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

thông tin kế toán của các Trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM,

và kết quả phân tích EFA cho thấy các nhân tố Môi trường pháp lý, Môi trường

chính trị, Môi trường giáo dục, Môi trường kinh tế, Môi trường văn hóa, Môi

trường kiểm soát đều có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán của các

Trường Đại học Tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM.

Phương trình hồi quy:

CLTTKT = β1MTPL + β2 MTCT + β3 MTKT + β4 MTGD + β5 MTVH+β6

MTKS+ε

Kết quả cho thấy mô hình có độ phù hợp đạt yêu cầu (R2=0.559). Hệ số R2

hiệu chỉnh (Adjusted Square) trong mô hình này là 0,547 nghĩa là mô hình hồi quy

tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 54.7 %. Điều này cũng có

71

nghĩa là có 54.7 % sự biến thiên chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại

học Tự chủ tài chính tại khu vực TP.HCM được giải thích chung bởi 6 biến độc lập

trong mô hình.

Bảng 4.19 : Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình

Model Summaryb

Mô hình Hệ số R Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng

1 ,748a ,559 ,547 1,923

a. Biến độc lập: MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD

b. Biến phụ thuộc: CLTTKT Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.13

Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Kiểm

định này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ các

biến độc lập hay không.

Giả thuyết H0 là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5= β6 = 0

Kiểm định F và giá trị sig.

Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, chúng ta có thể kết luận các biến đốc lập trong

mô hình có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc, điều này đồng nghĩa

mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu các biến.

Bảng 4.20 : Phân tích ANOVA

ANOVAa

Mô hình F Sig. Tồng bình phương Bậc tự do Trungbình bình phương

Hồi quy 45,239 6 7,540 46,533 ,000b

1 Phần dư 35,323 218 ,162

Tổng 80,562 224

a. Biến phụ thuộc: CLTTKT

b. Biến độc lập: (Constant), MTKS, MTVH, MTGD, MTCT, MTPL, MTKT

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.14

Kết quả từ bảng 4.20, cho thấy giá trị Sig = .000(< 0.05) chứng tỏ rằng mô

hình hồi quy xây dựng là phù hợp với bộ dữ liệu thu thập được, và các biến đưa vào

đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa 5% nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều

72

này có ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình có tương quan tuyến tính với biến

phụ thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích được sự thay đổi

của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng phù hợp và có

thể sử dụng được.

Bảng 4.21 : Kết quả hồi quy

Coefficientsa

Mô hình

Sig.

Correlations

tstat

Hệ số chưa chuẩn hóa

Thống kê đa cộng tuyến

Hệ số chuẩn hóa Beta

Beta

Beta

Sai số chuẩn

Zero- order

Beta Sai số chuẩn

1

-2,711

,338

,000

(Constant ) MTCT MTPL MTKT MTGD MTVH MTKS

,268 ,439 ,209 ,171 ,084 ,157

,057 ,057 ,046 ,061 ,037 ,050

- 8,033 ,249 4,739 ,378 7,700 ,221 4,578 ,149 2,832 ,106 2,272 ,151 3,178

,000 ,000 ,000 ,005 ,024 ,002

,490 ,572 ,413 ,433 ,138 ,339

,306 ,462 ,296 ,188 ,152 ,210

,213 ,346 ,206 ,127 ,102 ,143

,735 1,361 ,840 1,190 ,864 1,158 ,731 1,367 ,937 1,067 ,892 1,122

a. Biến phụ thuộc: CLTTKT

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.15

Nhìn vào bảng kết quả hồi quy ta thấy hệ số Sig của 6 nhân tố độc lập MTPL,

MTCT, MTKT, MTGD, MTVH, MTKS đều < 5% và hệ số phóng đại phương sai

VIF rất thấp (<2) điều này chứng tỏ hiện tượng đa cộng tuyến không xảy ra với các

biến độc lập.

Phương trình hồi quy:

CLTTKT = -2,711 + 0,378 * MTPL + 0,249* MTCT + 0.221 * MTKT + 0,149

* MTGD + 0.106 * MTVH + 0,151 * MTKS

Để so sánh mức độ ảnh hưởng từng nhân tố độc lập đối với chất lượng

thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp.HCM ta

căn cứ vào hệ số Beta chuẩn hóa.

Theo đó, nhân tố nào có trọng số Beta chuẩn hóa càng lớn có nghĩa là nhân

tố đó ảnh hưởng càng mạnh đến biến phụ thuộc. Ta thấy, ở phương trình hồi quy,

trong 6 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại

học tự chủ Tài chính tại khu vực Tp.HCM thì nhân tố môi trường pháp lý ảnh

73

hưởng mạnh nhất đến chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ

Tài chính tại khu vực Tp.HCM với Beta = 0,378; nhân tố môi trường chính trị ảnh

hưởng mạnh thứ hai với hệ số Beta = 0.249; nhân tố Môi trường kinh tế ảnh hưởng

thứ ba với hệ số Beta = 0.221; nhân tố Môi trường kiểm soát ảnh hưởng mạnh thứ

tư với hệ số Beta = 0.151; nhân tố Môi trường giáo dục ảnh hưởng thứ năm với hệ

số Beta = 0,149 ; nhân tố cuối cùng là Môi trường văn hóa ảnh hưởng thứ sáu với

hệ số Beta = 0.106. Như vậy, giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 cho mô hình

nghiên cứu lý thuyết chính thức được chấp nhận.

4.5. Kiểm định các giả thuyết cần thiết trong mô hình hồi quy

4.5.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy

Có 6 nhân tố được đề xuất trong mô hình, và có 6 nhân tố có mối quan hệ

tuyến tính với chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ Tài

chính tại khu vực TP.HCM. Vì vậy, cần thiết phải kiểm định giả thuyết về ý nghĩa

của các hệ số hồi quy này để đi đến kết luận mối quan hệ và mức độ tác động của

các nhân tố trên.

Giả thuyết:

H0 là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5= β6= 0

H1 là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 ≠ 0

Với mức ý nghĩa α = 5%

Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy, trong Bảng 4.21, các giá trị

t tương ứng với sig < 0.05. Vì vậy, bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận rằng các biến

độc lập Môi trường pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường giáo dục, Môi trường

kinh tế, Môi trường văn hóa, Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến chất lượng thông

tin kế toán của các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM.

4.5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với

nhau. Vấn đề của hiện tượng đa cộng tuyến là cung cấp cho mô hình những thông

tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến phụ

thuộc. Hiệu ứng khác của sự tương quan khá chặt chẽ giữa các biến độc lập là nó

làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá trị thống kê t của

kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hướng kém ý nghĩa hơn khi

74

không có hiện tượng đa cộng tuyến và hệ số R2 vẫn khá cao (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, chỉ số thường dùng là hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Thông thường nếu R2 < 0.8 và VIF của một biến độc lập nào đó > 5 hoặc hệ số Tolerance < 0.5 thì biến này không có

giá trị giải thích biến thiên của biến phụ thuộc trong mô hình tuyến tính bội (Lê

Quang Hùng, 2015).

Bảng 4.21 cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến độc lập

trong mô hình này đều nhỏ hơn 2 (lớn nhất là 1,367) (Lê Quang Hùng, 2015). Điều

này chứng tỏ hiện tượng đa cộng tuyến không xảy ra với các biến độc lập.

4.5.3. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư

Mô hình hồi quy tuyến tính chỉ thực sự phù hợp với các dữ liệu quan sát khi

phần dư có phân phối chuẩn với trung bình bằng 0 và phương sai không đổi. Cách

này thực hiện bằng cách xây dựng biểu đồ Histogram và biểu đồ P– P Plot.

Kết quả trong biểu đồ tần số Histogram cho thấy một đường cong phân phối

chuẩn đặt chồng lên biểu đồ tần số. Với độ lệch chuẩn Std.Dev = 0,987 và Mean =

0 (phụ lục ), ta có thể kết luận rằng, giả thiết phân phối chuẩn có phần dư không bị

vi phạm. Để củng cố cho kết luận này, chúng ta xem thêm biểu đồ P-P Plot của

phần dư chuẩn hóa, các điểm quan sát không phân tán xa đường chéo kỳ vọng, nên

ta có thể kết luận giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.

4.5.4. Kiểm định về tính độc lập của phần dư

Bảng 4.22: Bảng tính độc lập của phần dư

Hệ số R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn ước lượng Mô hình Hệ số R Hệ số R2

,749a ,562 ,549 1,917

1 a. Biến độc lập: MTKS, MTVH, MTGD, MTCT, MTPL, MTKT b. Biến phụ thuộc: CLTTKT Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.16

75

4.5.5. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội

Kiểm tra các giả định sau:

- Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.

- Các phần dư có phân phối chuẩn.

- Không có mối tương quan giữa các biến độc lập.

Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa

(Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).

4.5.6. Kiểm định giả định phương sai của sai số ( phần dư) không đổi

Bảng 4.23: Bảng phương sai của sai số không đổi

Residuals Statisticsa

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình Độ lệch chuẩn N

Predicted Value Residual

1,522 -1,1033

3,741 ,8693

2,650 ,0000

,4494 ,3971

225 225

Std. Predicted Value

-2,510

2,429

,000

1,000

225

Std. Residual

-2,741

2,160

,000

,987

225

a. Biến phụ thuộc: CLTTKT

Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.17

Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.18

Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy

76

Hình 4.1 cho thấy các phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh

giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có

nghĩa là phương sai của phần dư không đổi.

4.5.7. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn

Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử

dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư

không đủ nhiều để phân tích… (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ

tần số (Histogram, Q-Q plot, P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa)

được sử dụng để kiểm tra giả định này.

Hình 4.2: Đồ thị P-Plot của phần dư

Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.19

Kết quả từ biểu đồ tần số P-Plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh được kỳ

vọng. Cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.

77

Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa

Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4.20

Với độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,987. Điều này có nghĩa là giả thuyết

phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.

4.6 Bàn luận kết quả nghiên cứu

Từ kết quả nghiên cứu trên, sau đây là một số bàn luận về kết quả nghiên cứu:

Nhận xét tổng quan:

So với nghiên cứu của Choi và Muler và Nguyễn Thị Thu Hiền thì kết quả

nghiên cứu của tác giả có cùng 5 nhân tố tác động và một nhân tố tác giả khám phá

thêm cũng có tác động. Điều này cho thấy mô hình lý thuyết đề ra là phù hợp với

thực tế hiện nay cũng như các giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều được chấp

nhận.

Nhận xét chi tiết:

+ Đối với nhân tố môi trường pháp lý: Ảnh hưởng mạnh nhất với Beta =

0,378, còn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền thì môi trường pháp lý ảnh

hưởng thấp nhất với hệ số Beta = 0,114 đối với cải cách kế toán khu vực công,

điều này chứng tỏ tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.HCM các chuẩn

mực, chế độ, chính sách kế toán tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin trên

78

BCTC.

+ Đối với nhân tố môi trường chính trị: Ảnh hưởng mạnh thứ hai với hệ số

Beta = 0.249 cùng với Nguyễn Thị Thu Hiền nhân môi trường chính trị ảnh hưởng

thứ hai cho thấy môi trường chính trị tác động mạnh đến chất lượng TTKT tại các

Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.

+ Đối với nhân tố môi trường kinh tế: Ảnh hưởng thứ ba với hệ số Beta =

0.221, cùng với Nguyễn Thị Thu Hiền nhân môi trường kinh tế ảnh hưởng thứ hai

chứng tỏ môi trường kinh tế tác động mạnh đến chất lượng TTKT, cần cường đầu

tư và phát triển quy mô cơ sở vật chất, mở rộng các cơ sở đào tạo, liên kết…của

các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM, nâng cao thu nhập và mức sống

cho cán bộ, giảng viên tại các đơn vị này.

+ Đối với nhân tố môi trường kiểm soát: Điểm mới của đề tài, nhân tố khám

phá có ảnh hưởng mạnh thứ tư với hệ số Beta = 0.151, chứng tỏ hệ thống kiếm soát

nội bộ tác động mạnh đến chất lượng TTKT cũng như sự giám sát kiểm soát của cơ

quan cấp trên.

+ Đối với nhân tố môi trường giáo dục: Ảnh hưởng thứ năm với hệ số Beta =

0,149, điều này chứng tỏ trình độ của các chuyên gia, chuyên viên kế toán tại các

các Trường Đại học tự chủ tài chính tại TP.HCM sẽ tác động đến việc nâng cao

chất lượng TTKT tại các đơn vị này.

+ Đối với nhân tố môi trường văn hóa: Ảnh hưởng thứ sáu với hệ số Beta =

0.106, điều này chứng tỏ chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng của những người

quản lý, sự điều hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất lượng TTKT. Do

đó cần có các biện pháp hạn chế lợi ích nhóm tại các Trường Đại học tự chủ Tài

chính tại TP.HCM, cần thiết lập các hệ thống kiểm soát để nâng cao chất lượng

TTKT tại tại các đơn vị này.

79

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

Chương 4, tác giả trình bày kết quả kiểm định các thang đo thành phần các

nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính

tại khu vực TP.HCM. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt được độ tin cậy qua

kiểm định Cronbach Alpha và EFA. Kết quả chạy hồi quy cho thấy 6 nhân tố đều

có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ

Tài chính tại khu vực TP.HCM. Điều này chứng tỏ mô hình lý thuyết đề ra là phù

hợp với thực tế hiện nay cũng như các giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều được

chấp nhận. Chương cuối cùng sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những hàm ý cũng

như những hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị những hướng nghiên cứu tiếp

theo.

80

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Từ kết quả nghiên cứu được trình bày ở chương 4, chương 5 sẽ trình bày các

kết luận về tác động của các nhân tố đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học

tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM. Từ đó, tác giả đề xuất một số ý kiến để nâng

cao chất lượng TTKT của các trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực

TP.HCM, cuối cùng là các hạn chế của đề tài nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp

theo.

5.1. Kết luận.

Qua việc nghiên cứu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan

đến đề tài. Tác giả xác định việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

TTKT của các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM là cần thiết

cho các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM. Để thực hiện việc nghiên

cứu tác giả đã xác định khung lý thuyết bao gồm hệ thống các văn bản pháp lý về

quản lý tài chính công, chế độ kế toán khu vực công, IPSASs, các quan điểm về

chất lượng TTKT, các quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT

từ các đề tài nghiên cứu khác. Tác giả đã sử dụng các phương pháp tiếp cận hệ

thống, tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, điều tra, khảo sát, lấy ý kiến chuyên

gia, thống kê mô tả, thống kê phân tích (sử dụng mô hình EFA) để nghiên cứu luận

văn.

Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích EFA được dùng để

kiểm định thang đo trong nghiên cứu định lượng chính thức với cỡ mẫu n= 225,

tác giả đã xây dựng được 33 biến quan sát cho 7 thang đo. Các thang đo này được

đưa vào khảo sát trong nghiên cứu định lượng chính thức.

Kết quả có tất cả 28 biến quan sát được gom vào 6 nhân tố ảnh hưởng đến

chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM,

đó là:

(1) Môi trường pháp lý,

(2) Môi trường chính trị,

(3) Môi trường văn hoá,

(4) Môi trường kinh tế,

(5) Môi trường giáo dục,

81

(6) Môi trường kiểm soát.

Bảng 5.1 – Tổng hợp kết quả nghiên cứu

Chỉ số Hướng tác động STT Ký hiệu Tên nhân tố Beta

1 MTPL Môi trường pháp lý 0,378 Tác động mạnh 1

2 MTCT Môi trường chính trị 0,249 Tác động mạnh thứ 2

3 MTKT Môi trường kinh tế 0,221 Tác động mạnh thứ 3

4 MTGD Môi trường giáo dục 0,149 Tác động mạnh thứ 5

5 MTVH Môi trường văn hóa 0,106 Tác động mạnh thứ 6

6 MTKS Môi trường kiểm soát 0,151 Tác động mạnh thứ 4

Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 6 nhân tố mà tác giả đã đề xuất gồm: Môi trường

pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường văn hoá, Môi trường kinh tế và Môi

trường giáo dục, Môi trường kiểm soát đều ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế

toán của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM.

Với phương trình hồi quy:

CLTTKT = -2,711 + 0,378 * MTPL + 0,249* MTCT + 0.221 * MTKT + 0,149

* MTGD + 0.106 * MTVH + 0,151 * MTKS

Kết quả nghiên cứu của luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

thông tin kế toán của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM ”

đã xây dựng được mô hình đánh giá chất lượng TTKT cũng như các nhân tố ảnh

chất lượng thông tin kế toán của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực

TP.HCM, từ đó giúp các đơn vị này nhìn nhận được tầm quan trọng của chất lượng

TTKT trình bày trên BCTC, thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

TTKT và từ đó sẽ có những biện pháp ngăn ngừa, hướng tác động tích cực vào các

nhân tố này nhằm nâng cao chất lượng TTKT tại đơn vị.

82

Vị trí quan trọng của các nhân tố

Bảng 5.1 – Bảng vị trí quan trọng kết quả nghiên cứu

Tên nhân tố Vị trí Số tuyệt đối (β) Số tương đối (%)

Môi trường pháp lý 0,378 30,1% 1

Môi trường chính trị 0,249 19,9% 2

Môi trường kinh tế 0,221 17,6% 3

Môi trường kiểm soát 0,151 12,04% 4

Môi trường giáo dục 0,149 11,9% 5

Môi trường văn hóa 0,106 8,5% 6

100%

Tổng

Tuy nhiên, để chất lượng TTKT tại các Trường Đại học Tự chủ Tài chính

tại khu vực TP.HCM nói riêng cung cấp thông tin hữu ích thì cần lập hội đồng

biên soạn chế độ kế toán cho các đơn vị tự chủ độc lập hơn với cơ quan sử dụng

nguồn lực công, cải cách Luật Ngân sách Nhà nước, …tăng cường giám sát của

Quốc hội về chế độ kế toán khu vực công, nâng cao trình độ chuyên gia, chuyên

viên kế toán tại các đơn vị sự nghiệp, tăng cường vai trò công tác kiểm soát nội bộ,

kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước.

5.2. Kiến nghị nâng cao chất lượng TTKT.

Các giải pháp được xây dựng dựa trên việc nghiên cứu xác định các nhân tố

tác động đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu

vực TP.HCM. Tác giả chỉ nghiên cứu đề xuất các giải pháp liên quan đến các nhân

tố được xác định có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự

chủ Tài chính tại khu vực TP.HCM nhằm nâng cao chất lượng TTKT tại các đơn vị

này.

5.2.1 . Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường

- Muốn nâng cao chất lượng TTKT, điều trước tiên các trường cần hoàn thiện

83

cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đặc biệt tự chủ tài chính. Xây dựng bộ quy chế

ứng xử, phối hợp công việc giữa các tổ chức trong trường (Hội đồng trường, Ban

Giám Hiệu, Các tổ chức chính trị - xã hội…).

- Thực hiện cơ chế tự chủ là tất yếu của giáo dục đại học Việt Nam, tuy nhiên

để thực hiện cần có một lộ trình, một sự chuẩn bị kỹ về pháp lý và sự quyết tâm cao

của các ban ngành, đặt biệt cán bộ lãnh đạo tại các trường.

5.2.2 . Hoàn thiện nhân tố môi trường pháp lý:

Kết quả khảo sát cũng cho thấy môi trường pháp lý có tác động mạnh nhất

đến chất lượng TTKT của các Trường Đại học Tự chủ Tài chính tại khu vực

Tp.HCM (Beta= 0,378 ). Như vậy cần phải hoàn thiện môi trường pháp lý để nâng

cao chất lượng thông tin kế toán, muốn vậy cần:

Hoàn thiện luật ngân sách và các văn bản pháp luật liên quan:

- Nhân tố quyết định đến việc có thể cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công để

kế toán khu vực công nói chung và đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính nói riêng có

thể tạo ra báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích, phù hợp với các quy định,

yêu cầu của tổ chức quốc tế là việc cải cách về chính sách quản lý ngân sách và tài

chính. Như vậy, cần có những đánh giá theo hướng cải cách để đưa ra và thực hiện

những nội dung cần sửa đổi theo hệ thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các

quy định cụ thể về quản lý tài chính. Đây là công việc cần có sự nỗ lực của các cơ

quan quản lý Nhà nước trong cải cách tài chính công và là việc phải làm đầu tiên

trong việc cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công.

- Cần sửa đổi hệ thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản có liên

quan theo hướng tăng cường tính tự chủ linh hoạt về sử dụng vốn cho các đơn vị

công, tăng cường kiểm soát chặt chẽ của chính quyền trung ương. Cần rà soát, bổ

sung và điều chỉnh các văn bản pháp quy từ Nhà nước đến cơ sở sao cho quyền tự

chủ - tự do học thuật và trách nhiệm giải trình được quy định rõ ràng tỷ mỷ để các

quyền này nhanh chóng được triển khai và phát huy hiệu quả.

- Chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán khu vực công sẽ tác động trực tiếp

đến chất lượng thông tin trên BCTC tại Trường Đại học tự chủ Tài chính tại

TP.HCM do đó Bộ tài chính cần ban hành chuẩn mực kế toán công và sửa đổi chế

84

độ, chính sách cho phù hợp chuẩn mực kế toán quốc tế trong xu hướng vừa qua

chế độ kế toán doanh nghiệp đã có sửa đổi bằng thông tư 200 thay thế quyết định

số 15 thì chế độ kế toán hành chính sự nghiệp cũng nên nhanh chóng thay đổi kịp

thời trong xu thế hội nhập. Việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế được

xem là xu hướng tất yếu của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Điều này sẽ mang

lại sự minh bạch hơn trong chế độ kế toán công thông qua quá trình ghi chép, hạch

toán các nghiệp vụ kinh tế theo đúng bản chất phát sinh hơn là thông qua hình thức

giao dịch vì nó được ghi nhận theo cơ sở dồn tích, qua đó có thể lập được toàn bộ

báo cáo tài chính như các doanh nghiệp trong khu vực tư nhân hiện nay.

- Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM phụ

thuộc vào cơ quan ban hành các chế độ, chính sách, quy định trong lĩnh vực kế

toán khu vực công đặc biệt là đối với các đơn vị được tự chủ tài chính. Do đó các

cơ quan ban hành nên thường xuyên triển khai hỗ trợ hướng dẫn và đôn đốc kiểm

tra giúp đỡ các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM nhằm tăng cường chất

lượng TTKT.

- Chuẩn mực, chế độ kế toán xác định mục tiêu BCTC càng rõ ràng thì thông

tin cung cấp trên BCTC càng hữu ích. Mục tiêu BCTC phục vụ cho đối tượng nào

là chủ yếu? Từ đó có thể xem xét ban hành trong thời gian tới các văn bản về việc

thiết lập thông tin giữa các cấp đơn vị dự toán và việc công bố thông tin cho phù

hợp hơn.

5.2.3 . Hoàn thiện nhân tố môi trường chính trị:

- Chất lượng thông tin trên kế toán khu vực công nói chung và tại các Trường

Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM nói riêng không chỉ phụ thuộc vào môi

trường pháp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào môi trường chính trị. Với Beta =

0,249 cho thấy môi trường chính trị tác động mạnh đến chất lượng TTKT tại các

các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.

- Tính tự chủ cao sẽ tạo ra áp lực giải trình về tình hình sử dụng, quản lý các

nguồn lực tài chính và áp lực sử dụng thông tin BCTC để ra quyết định sẽ làm tăng

tính hữu ích của TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP. HCM. Cần

ban hành các quy định đánh giá trách nhiệm gắn liền với việc công bố thông tin về

85

tình hình sử dụng nguồn lực tài chính thông qua báo cáo tài chính công khai nhằm

tăng tính dân chủ và tăng chất lượng thông tin kế toán.

- Khuynh hướng giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài chính của các cơ

quan giám sát càng chặt chẽ, quyết liệt thì chất lượng TTKT càng cao do đó các cơ

quan chức năng cần tăng cường công tác giám sát tại các Trường Đại học tự chủ

Tài chính tại TP.HCM để càng minh bạch thông tin kế toán nhằm tăng cường chất

lượng thông tin kế toán.

- Các cơ quan chức năng cấp TW cần ban hành các văn bản bắt buộc kiểm

toán độc lập báo cáo tài chính để tạo áp lực mạnh mẽ từ các cơ quan giám sát tài

chính về việc bắt buộc các đơn vị tự chủ tài chính phải cung cấp thông tin BCTC

đã được kiểm toán độc lập sẽ giúp nâng cao chất lượng TTKT tại các Trường Đại

học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.

- Chất lượng TTKT phụ thuộc vào quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin.

Quyền lực của công chúng càng cao thì TTKT càng trung thực, hữu ích. Do đó

càng nâng cao trách nhiệm công bố thông tin kế toán thông qua BCTC để các đối

tượng dễ dàng truy cập sử dụng nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán.

- Tăng cường sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên đối với các đơn vị Tự chủ tài chính

khi đang tiến hành đổi mới cơ chế hoạt động, giúp các đơn vị thực hiện đúng các

quy định, chính sách ban hành của Nhà nước.

5.2.4 . Hoàn thiện nhân tố môi trường kinh tế:

Môi trường kinh tế tác động mạnh thứ tư đến chất lượng TTKT (Với Beta =

0,221 nên cần hoàn thiện thông qua các giải pháp:

- Nâng cao tính tự chủ về tài chính tại các đơn vị đại học tự chủ Tài chính tại

TP.HCM, từ đó tiến đến tự chủ về chương trình đào tạo, tuyển sinh …làm cho các

đơn vị này cần công khai minh bạch các thông tin của đơn vị mình nhằm thu hút

người học sẽ làm cho kế toán tại các đơn vị này ngày càng phát triển và chất lượng

TTKT ngày càng cao.

- Tăng cường đầu tư và phát triển quy mô cơ sở vật chất, mở rộng các cơ sở

đào tạo, liên kết…của các đơn vị Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM càng lớn

thì thông tin cung cấp trên BCTC ngày càng chất lượng vì các đơn vị này cần nhu

86

cầu thông tin quản lý nhiều hơn, cần công bố thông tin nhiều hơn do đó càng quan

tâm đến chất lượng TTKT.

- Đối với các đơn vị tự chủ tài chính cần công khai minh bạch định mức thu

theo đúng quy định vì đơn vị tự chủ tài chính được tự chủ trong xây dựng mức

khung học phí nhưng không được vượt quá mức khung quy định, và phối hợp kịp

thời giữa các cấp nhằm tăng cường chất lượng TTKT tại các đơn vị này.

- Khuyến khích sự cạnh tranh giữa các đơn vị đại học tự chủ tài chính tại TP.

HCM từ đó nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo, chất lượng giảng viên, đầu tư

cơ sở vật chất và tăng cường chất lượng TTKT tại các đơn vị này.

- Tự chủ tài chính là một cơ hội giúp cho các đơn vị tự chủ Tài chính nâng

cao thu nhập và mức sống của giảng viên, CBVC, tăng cường chính sách đãi ngộ

cho CBVC trong đơn vị, nâng cao năng suất lao động, tăng cường hiệu quả làm

việc trong đơn vị.

5.2.5 . Hoàn thiện nhân tố môi trường kiểm soát

Chất lượng thông tin trên kế toán khu vực công nói chung và tại các Trường

Đại học tự chủ tài chính tại TP. HCM nói riêng không chỉ phụ thuộc vào môi

trường pháp lý, Môi trường chính trị mà còn phụ thuộc rất lớn vào môi trường kiểm

soát. Với hệ số Beta = 0,151 cho thấy Môi trường kiểm soát tác động mạnh đến chất

lượng thông tin kế toán tại các các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM,

nên cần hoàn thiện thông qua các giải pháp:

- Cần xây dựng phương án giám sát tài chính chặt chẽ, hiện đại, hằng năm

luôn đổi mới xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với tình hình tài chính và cơ

chế hoạt động của đơn vị theo cơ chế tự chủ tài chính đổi mới cơ chế hoạt động cho

các Trường tại khu vực TP.HCM, giám sát càng chặt chẽ thì chất lượng thông tin

càng cao.

- Hiện nay, đa phần các đơn vị tự chủ Tài chính vẫn chưa xây dựng Hội đồng

trường, mọi hoạt động đều thông qua mọi quyết định của Hiệu trưởng, Tại Điều 30

của Điều lệ này khẳng định: “ Hội đồng Trường là cơ quan quản trị của trường đại

học; quyết nghị các chủ trương lớn để thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách

nhiệm của trường đại học…". nhưng Hội đồng Trường chỉ nên thành lập ở những

87

trường đã hội đủ các điều kiện như: Đã thể hiện đủ năng lực để được Nhà nước trao

quyền tự chủ trên cơ sở nhận thức đầy đủ trách nhiệm xã hội của mình; Đã được

giải phóng khỏi cơ chế bộ chủ quản. Phân công trách nhiệm, quyền hạn cụ thể cho

từng cá nhân trong công tác quản lý, cơ quan quản lý càng chặt chẽ, giám sát càng

cao thì CLTTKT tại các đơn vị này càng cao.

- Khuyến khích xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, ban hành quy

trình quản lý cụ thể, thường xuyên tập huấn, hướng dẫn cho các đơn vị tự chủ Tài

chính tại TP.HCM về công tác thanh toán, tài chính, xây dựng phương án giám sát

tài chính chặt chẽ, môi trường làm việc càng hiện đại thì càng làm tăng chất lượng

TTKT tại đơn vị này.

- Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp với cơ chế hoạt động mới,

để làm cơ sở cho việc quản lý tài chính thống nhất trong toàn trường. Quy chế chi

tiêu nội bộ cần phải thực hiện trên nguyên tắc chi trả theo năng lực và hiệu quả

công tác để khuyến khích, tạo động lực cho cán bộ viên chức và người lao động.

- Quy định quản lý nguồn thu cần được thực hiện theo nguyên tắc minh bạch,

trên cơ sở khai thác tối đa các nguồn lực, điều kiện hiện có của nhà trường và các

hoạt động liên doanh liên kết. Đồng thời, nhà trường cần có cơ chế khuyến khích

trong việc đa dạng hóa các nguồn thu từ hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật,

tư vấn đào tạo và sản xuất kinh doanh.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thu - chi tài chính. Cùng với việc

phân cấp và mở rộng khoán chi cho các đơn vị trực thuộc, nhà trường cần củng cố

và hoàn thiện các quy định trách nhiệm giải trình về tài chính giữa các cấp trong

trường, tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ và công khai tài chính. Đây là cơ sở, để

đảm bảo cho công tác quản lý tài chính đảm bảo tính hiệu quả, minh bạch.

5.2.6 . Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục:

Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục có tác động đến chất lượng TTKT

(Với Beta = 0,149) nên cần hoàn thiện thông qua các giải pháp sau:

- Trình độ của các chuyên gia, chuyên viên kế toán tại các các Trường Đại

học tự chủ tài chính tại TP.HCM sẽ tác động đến việc nâng cao chất lượng TTKT

tại các đơn vị này.

88

- Nên cần nâng cao năng lực trình độ kế toán viên bằng việc mở các lớp tập

huấn, đào tạo định kỳ về chế độ chính sách kế toán về nâng cao trình độ tin học và

hệ thống phần mềm kế toán hỗ trợ.

- Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM phụ

thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ thông

tin trong kế toán. Đẩy nhanh việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc xử lý số

liệu của công tác kế toán, thúc đẩy việc sử dụng các công cụ kiểm soát thông qua

hệ thống và phần mềm kế toán.

- Chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM còn

phụ thuộc mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán trong khu vực và thế giới của

các chuyên viên, chuyên gia kế toán. Cần nâng cao năng lực đội ngũ kế toán trong

xu thế hội nhập bằng việc trao đổi kinh nghiệm hợp tác thông qua liên kết đào tạo

quốc tế thì thông tin kế toán cũng phải công khai minh bạch và đáp ứng sự phù

hợp với khu vực và thế giới.

- Công tác, chính sách tuyển dụng viên chức là một nhiệm vụ rất quan trọng,

cần xem xét và sàng lọc chất lượng một cách toàn diện để lựa chọn được những

người có đủ năng lực, khả năng thực hiện công việc theo yêu cầu hiện tại và có khả

năng đáp ứng được sự phát triển của đơn vị.

- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý tài chính cho các đơn vị trong trường.

Khi thực hiện cơ chế khoán chi cho các đơn vị, đào tạo nâng cao năng lực

quản lý tài chính và tập huấn hướng dẫn công tác kế toán - tài chính là điều kiện

cần thiết, để đảm bảo thu - chi tài chính của các đơn vị trong toàn trường đúng chế

độ của Nhà nước và quy định của nhà trường, gắn với trách nhiệm giải trình của

các đơn vị trong toàn trường.

5.2.7 . Hoàn thiện nhân tố môi trường văn hóa:

Nhân tố môi trường văn hóa có tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin kế

toán với Beta = 0,106 nên cần có các giải pháp hoàn thiện phù hợp.

- Chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng của những người quản lý, sự điều

hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất lượng TTKT. Do đó cần có các biện

pháp hạn chế lợi ích nhóm tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM,

89

cần thiết lập các hệ thống kiểm soát để nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại

các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.

- Cần nâng cao quyền được kiểm soát tình hình tài chính, tình hình sử dụng

các nguồn lực của công chúng càng mạnh mẽ, càng tác động đến tính minh bạch

và nâng cao chất lượng TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại

TP.HCM.

- Càng tuyên truyền đến chất lượng TTKT trên BCTC, BCTC càng công khai

và có các biện pháp để công khai TTKT tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính

tại TP.HCM sẽ tác động thì chất lượng thông tin càng tăng.

- Tăng cường các biện pháp kiểm tra chế tài để các Trường Đại học tự chủ

Tài chính tại TP.HCM nghiêm túc chấp hành các quy định kế toán, chuẩn mực đạo

đức và chuẩn mực nghề nghiệp của người làm kế toán làm tăng chất lượng thông

tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM.

5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo:

Luận văn là công trình nghiên cứu nghiêm túc của tác giả, tuy nhiên theo tác

giả luận văn còn một số hạn chế sau đây:

5.3.1. Hạn chế của luận văn

Mục tiêu của tác giả là nhằm nâng cao chất lượng TTKT trong các đơn vị là

các Trường Đại học tự chủ Tài chính tại TP.HCM. Vì vậy, trong nội dung kết quả

nghiên cứu tác giả đánh giá thực trạng của đơn vị Đại học tự chủ Tài chính còn

chung chung chưa phân tích, đánh giá cụ thể, chi tiết các hạn chế, bất cập của chế

độ kế toán, tác giả chỉ chọn một lĩnh vực thuộc khu vực công là lĩnh vực hành

chính sự nghiệp để nghiên cứu, đánh giá chi tiết chế độ kế toán. Khi nghiên cứu đề

xuất các giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lượng TTKT tại các Trường Đại học

tự chủ Tài chính tại TP.HCM, tác giả đề xuất các giải pháp nền và các giải pháp

hỗ trợ để nâng cao chất lượng TTKT vẫn chưa được đi sâu, chưa gắn vào các đặc

thù của các đơn vị tại TP.HCM; chưa tập trung nghiên cứu, bàn luận cách thức tổ

chức, xây dựng, ban hành chuẩn mực kế toán công gắn liền với đơn vị Đại học tự

chủ Tài chính.

90

Nghiên cứu này chỉ thực hiện ở một nhóm mẫu, chưa đại diện hết cho các

đơn vị sự nghiệp tự chủ Tài chính nói chung và các Trường Đại học tự chủ Tài

chính tại TP.HCM nói riêng, ngoài ra còn nhiều hạn chế của tác giả, số lượng mẫu

nhỏ nên hạn chế tính tổng quát cao của đề tài. Do trình độ còn hạn chế nên có thể

việc lựa chọn các nhân tố ảnh hưởng còn không đầy đủ và các thang đo còn chưa

phù hợp.

5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo

Từ những hạn chế của đề tài, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo như sau:

- Tìm hiểu đầy đủ hơn nữa các mô hình lý thuyết để phân tích các nhân tố

đầy đủ và xây dựng thang đo hoàn thiện hơn có độ tin cậy cao hơn.

- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để thống nhất các quy định kế toán, hình

thành một chế độ kế toán chung cho khu vực công tại Việt Nam trong đó có đơn vị

tự chủ tài chính.

Bên cạnh đó, cũng cần có các nghiên cứu về xây dựng cơ chế tăng cường

kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ cho các đơn vị tự chủ Tài chính để tăng cường

hiệu quả sử dụng nguồn lực tại các đơn vị khác ngoài công lập cũng như các

trường Đại học, Cao đẳng được giao quyền thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động

trong cả nước.

91

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Bộ Tài Chính, 2006. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất

bản Tài Chính.

2. Bộ Tài Chính, 2007. Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế. Hà Nội: Lưu hành

nội bộ.

3. Bộ Tài Chính, 2007. Tài liệu hội thảo định hướng và lộ trình áp dụng chuẩn

mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam. Hà Nội: Lưu hành nội bộ.

4. Bộ Tài chính, 2007. Thông tư 185/2010/TT-BTC. Hà Nội.

5. Bộ Tài chính, 2011. Tài liệu hội thảo về hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc

tế và lộ trình xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Hà Nội: Lưu

hành nội bộ.

6. Bộ môn kế toán tài chính trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh,

2007. Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Tp.HCM: Nhà xuất bản Lao động Xã

hội.

7. Chính Phủ, 2004. Nghị định 128/2004/NĐ-CP. Hà Nội.

8. Chính Phủ, 2015. Nghị định 16/2015/NĐ-CP. Hà Nội.

9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS. Tp. HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.

10. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2014. Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công –

nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam. Tp.HCM. Luận án

tiến sĩ kinh tế. Đại học kinh tế Tp. HCM.

11. Nguyễn Bích Liên, 2012. Xác định và kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến

chất lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định

nguồn lực doanh nghiệp (ERP) tại các doanh nghiệp Việt Nam Tp. HCM. Luận án

tiến sĩ kinh tế. Đại học kinh tế Tp. HCM.

12. Nguyễn Thị Hồng Nga, 2014. Tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến

chất lượng thông tin kế toán. Hà Nội.

13. Phan Minh Nguyệt, 2014. Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các

92

nhân tố đến chất lượng thông tin kế toán trình bày trên báo cáo tài chính của các

công ty niêm yết ở Việt Nam. Tp. HCM. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học kinh tế

Tp. HCM.

14. Phạm Rin, 2006. Những nội dung mới của chế độ kế toán hành chính sự

nghiệp theo Quyết định 19. Hà Nội: Tạp chí kế toán.

15. Quốc hội, 2002. Luật Ngân sách. Hà Nội.

16. Quốc hội, 2003. Luật Kế Toán. Hà Nội.

17. Đinh Phi Hổ, 2012. Phương pháp nghiên cứu định lượng. Tp. HCM: Nhà xuất

bản Phương Đông.

18. Trần Thị Tùng, 2015. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng Thông tin kế

toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình

Dương. Luận án Thạc sĩ. Đại học Công nghệ TP.HCM.

TIẾNG ANH

19. Choi, F.D.S and G.G Mueller, International Accounting, Prentice – Hall, 1984.

20. Eppler, N. and Muenzenmayer.P., (2002). Measuring information in the web

context. A survey of state of the Art instruments and an Application Methodology, In Proceedings of the 5th international conference on information Quality. 21. Fardinal, 2013. The Quality of Accounting Information and The Accounting

Information System through The Internal Control Systems: A Study on Ministry

and State Agencies of The Republic of Indonesia, Research Journal of Finance and

Accounting www.iiste.org ISSN 2222-1697 (Paper) ISSN 2222-2847 (Online)

Vol.4, No.6, 2013

22. Jane Fedorowics, Bentley College and Yang W. Lee, Northeastern University,

1998. Accounting Information Quality, The review of Accounting Information

Systems, Volume 3, Number 1, 1998.

23. Ismail, 2009. Factors Influencing AIS Effectiveness among Manufacturing

SMEs: Evidence from Malaysia, The Electronic Journal on Information Systems in

Developing Countries.

24. Knight, S., Burn, J. Developing a Framework for Assessing information quality

93

on the world wide web introduction – The big picture what is information quality?

Informing science Journal 8, 160 – 172, 2005.

25. Komala , 2012. The Influence of The Accounting Managers Knowledge and The

Top Managements Support On The Accounting Information System and Its Impact

On The Quality Of Accounting Information, Journal of Financial and Accounting

Studies ISSN 2222-1697, ISSN 2222-2847, volume 5, issue 11, 2014

26. Komala ,2012, Rapina ,2014,. Factors Influencing The Quality Of Accounting

Information System And Its Implications On The Quality Of Accounting

Information. Journal of Financial and Accounting Studies ISSN 2222-1697, ISSN

2222-2847, volume 5, issue 2, 2014.

27. Mouzhi Ge and Markus Helfert, 2003. A review of Information quality

Research.

28. Syaifulla, 2014. Influence Organizational Commitment on The Quality of

Accounting Information System, International journal of scientific& technology

reseach volume 3, issue 9, September 2014.

29. Shirlee - Ann Knight and Janice Burn, 2005. Developing a Framework for

Assessing, Edith Cowan University, Australia, Informing Science Journal

Volume 8, 2005.

30. Xu & ctg,2003. Key Issues Accounting Information Quality Management,

Australian Case Studies, Volume 103, Issue 7.

PHỤ LỤC 01

Bảng 4.7 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý Phụ lục 4.1

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha ,760

N of Items 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

11,48

2,715

,459

,758

MTPL1

11,64

2,596

,581

,692

MTPL2

11,60

2,383

,682

,634

MTPL3

11,44

2,649

,522

,723

MTPL4

Bảng 4.8 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị

Phụ lục 4.2

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items 5

,863

Item-Total Statistics

MTCT1 MTCT2 MTCT3 MTCT4 MTCT5

Scale Mean if Item Deleted 17,73 17,66 17,45 17,68 17,62

Scale Variance if Item Deleted 5,198 4,939 5,633 4,836 4,950

Corrected Item- Total Correlation ,604 ,633 ,567 ,879 ,768

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,855 ,850 ,861 ,787 ,813

Bảng 4.9 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế

Phụ lục 4.3

Cronbach's

Alpha N of Items 5

,839

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

MTKT1

16,93

7,004

,571

,825

MTKT2

16,69

7,035

,635

,808

MTKT3

16,61

7,328

,637

,811

MTKT4

16,98

7,116

,562

,827

MTKT5

17,07

5,268

,840

,743

Bảng 4.10 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục

Phụ lục 4.4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items 5

,850

Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted 4,356 4,607 4,718 4,742 4,115

Scale Mean if Item Deleted 18,03 18,00 17,85 17,81 17,96

MTGD1 MTGD2 MTGD3 MTGD4 MTGD5

Corrected Item- Total Correlation ,640 ,576 ,580 ,627 ,913

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,826 ,842 ,839 ,828 ,753

Bảng 4.11: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa

Phụ lục 4.5

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items 4

,886

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

6,48

5,483

,679

,882

MTVH1

6,31

5,233

,735

,861

MTVH2

6,73 6,58

5,313 5,334

,805 ,795

,834 ,838

MTVH3 MTVH4

Bảng 4.12 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát

Phụ lục 4.6

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items 5

,854

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

MTKS1

16,70

5,908

,581

,845

MTKS2

16,79

5,785

,557

,852

MTKS3

16,78

5,486

,645

,829

MTKS4

16,81

5,298

,721

,809

MTKS5

16,84

5,108

,844

,777

Bảng 4.13 : Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Chất lượng thông tin kế toán (CLTTKT) Phụ lục 4.7

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items 5

,840

Item-Total Statistics

CLTTKT1 CLTTKT2 CLTTKT3 CLTTKT4 CLTTKT5

Scale Mean if Item Deleted 10,69 10,65 10,76 10,52 10,37

Scale Variance if Item Deleted 6,446 6,076 6,507 5,590 5,306

Corrected Item- Total Correlation ,542 ,574 ,521 ,790 ,806

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,833 ,827 ,839 ,766 ,758

Bảng 4.14 : Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần

Phụ lục 4.8

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,764

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

3478,496

378 ,000

df Sig.

Bảng 4.15 : Phương sai trích

Phụ lục 4.9

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Cumulat

% of Varianc e 12,220 11,573 11,390 11,259 11,009 8,736

Cumulat ive % 12,220 23,793 35,183 46,442 57,451 66,186

% of Varianc e 21,644 12,631 10,373 8,983 6,506 6,051

Total 6,060 3,537 2,904 2,515 1,822 1,694

% of Varian Total ce 6,060 21,644 3,537 12,631 2,904 10,373 8,983 2,515 6,506 1,822 6,051 1,694 3,259 ,913 3,082 ,863 2,644 ,740 2,440 ,683 2,298 ,644

Cumulat ive % 21,644 34,275 44,647 53,630 60,136 66,186 69,446 72,527 75,171 77,611 79,909

ive % Total 21,644 3,422 34,275 3,240 44,647 3,189 53,630 3,153 60,136 3,082 66,186 2,446

Co mpo nent 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

,637

2,275

82,184

13

,546

1,949

84,133

14

,528

1,884

86,018

15

,459

1,638

87,656

16

,405

1,447

89,104

17

,389

1,390

90,493

18

,378

1,351

91,844

19

,349

1,245

93,089

20

,346

1,236

94,325

21

,319

1,141

95,465

22

,282

1,009

96,474

23

,236

,842

97,316

24

,214

,764

98,080

25

,195

,697

98,777

26

,161

,574

99,352

27

,105

,374

99,726

28

,077

,274 100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 4.16: Ma trận xoay

Phụ lục 4.10

Rotated Component Matrixa

2

3

4

Component 6

5

1

MTCT4

,881

MTCT5

,848

,751

MTCT2 MTCT3

,721

MTCT1

,675

,905

MTKT5 MTKT4

,836

,787

MTKT3 MTKT2

,694

,676

MTKT1 MTGD5

,916

,752

MTGD4 MTGD2

,737

,720 ,621

MTGD1 MTGD3 MTKS5

,884

,755

MTKS2 MTKS3

,748

,742

MTKS4 MTKS1

,666

,876

MTVH3 MTVH4

,868

MTVH2

,845

MTVH1

,824

MTPL3

,834

MTPL2

,759

MTPL4

,739

MTPL1

,597

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Bảng 4.17: Hệ số KMO and Bartlett's Test

Phụ lục 4.11

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,820

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square df Sig.

494,893 10 ,000

Bảng 4.18 : Phương sai trích

Phụ lục 4.12

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative % 61,532

% of Variance 61,532

Total 3,077

Component 1 2 3 4 5

Total 3,077 ,727 ,598 ,396 ,202

Initial Eigenvalues Cumulative % 61,532 76,077 88,039 95,959 100,000

% of Variance 61,532 14,544 11,962 7,921 4,041

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 4.19 : Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình

Phụ lục 4.13

Model Summaryb

Change Statistics

R Squa re

Adjuste d R Square

R

Std. Error of the Estimat e

df1

df2

Sig. F Change

Durbin- Watson

R Square Change

Mo del 1

,748a

,559

,547

,4035

,559

6

218

,000

1,923

F Chan ge 46,11 9

a. Predictors: (Constant), MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD

b. Dependent Variable: CLTTKT

Bảng 4.20 : Phân tích ANOVA

Phụ lục 4.14

ANOVAa

Sum of Squares

df Mean Square

F

Sig.

Model 1 Regression

45,062

6

7,510

46,119

,000b

,163

Residual Total

35,500 80,562

218 224

a. Dependent Variable: CLTTKT b. Predictors: (Constant), MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD

Bảng 4.21 : Kết quả hồi quy

Phụ lục 4.15

Sig.

Correlations

Coefficientsa tstat

Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa

Hệ số chuẩn hóa

Thống kê đa cộng tuyến

Beta

Beta

Beta

Sai số chuẩn

Zero- order

Beta Sai số chuẩn

1 (Constant)

-2,711 ,268 ,439 ,209 ,171 ,084 ,157

,338 ,057 ,057 ,046 ,061 ,037 ,050

MTCT MTPL MTKT MTGD MTVH MTKS

-8,033 ,249 4,739 ,378 7,700 ,221 4,578 ,149 2,832 ,106 2,272 ,151 3,178

,000 ,000 ,000 ,000 ,005 ,024 ,002

,490 ,572 ,413 ,433 ,138 ,339

,306 ,462 ,296 ,188 ,152 ,210

,213 ,346 ,206 ,127 ,102 ,143

,735 1,361 ,840 1,190 ,864 1,158 ,731 1,367 ,937 1,067 ,892 1,122

a. Biến phụ thuộc: CLTTKT

Bảng 4.22: Bảng tính độc lập của phần dư

Phụ lục 4.16

Model Summaryb

Change Statistics

R Squar e

Adjuste d R Square

R

Std. Error of the Estimate

R Square Change

df1

df2

Sig. F Change

Durbin- Watson

Mo del 1

,748a

,559

,547

,4035

,559

6

218

,000

1,923

F Chan ge 46,11 9

a. Predictors: (Constant), MTKS, MTVH, MTKT, MTCT, MTPL, MTGD b. Dependent Variable: CLTTKT

Bảng 4.23: Bảng phương sai của sai số không đổi

Phụ lục 4.17

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum 3,763 ,9022

1,553 -1,1026

Mean Std. Deviation ,4485 2,650 ,3981 ,0000

N 225 225

Predicted Value Residual Std. Predicted Value

-2,446

2,482

,000

1,000

225

2,236

,000

,987

225

-2,732

Std. Residual a. Dependent Variable: CLTTKT

Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy

Phụ lục 4.18

Hình 4.2: Đồ thị P-Plot của phần dư

Phụ lục 4.19

Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa

Phụ lục 4.20

PHỤ LỤC 02 PHIẾU KHẢO SÁT

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI

HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI KHU VỰC TP.HCM

Kính gửi: Quý Anh/ Chị

Tôi tên là: Hoàng Thị Liên Phương, hiện là học viên khoá 15SKT21, ngành Kế toán tại

trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện luân văn tốt nghiệp về đề tài

“Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài

chính tại khu vực TP. HCM ”

Câu trả lời của Anh/Chị cho các câu hỏi dưới đây rất quý giá đối với nghiên cứu của tôi

và đóng góp ít nhiều trong việc tìm ra các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

này đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.

HCM nói riêng và cả nước nói chung; qua kết quả từ bài nghiên cứu này sẽ là cơ sở hỗ trợ cho

các trường nghiên cứu nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị bằng cách tác động hợp lý

hơn vào các nhân tố này.

Kết quả cuộc khảo sát này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu tìm hiểu thực tế để hoàn thành

luận văn cao học, không nhằm mục đích nào khác. Tôi rất mong nhận được tư vấn của các

Anh/Chị

Xin quý Anh/Chị vui lòng cho xin ý kiến của quý Anh/Chị bằng cách trả lời những câu hỏi

dưới đây và khoanh tròn vào số mà Anh/chị cho phù hợp nhất với các nhận định dưới đây theo quy

ước: 1- Rất không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý và trả

lời những câu hỏi dưới đây:

STT

CÂU HỎI

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

A

Thông tin trên BCTC

Thông tin kế toán được cung cấp trên BCTC đáp ứng nhu cầu kịp thời

1 2

3 4 5

1

Luôn có sẵn để phục vụ cho trách nhiệm giải trình, kiểm tra, thanh tra

1 2

3 4 5

2

Thông tin kế toán trên BCTC được lập và trình bày phụ thuộc vào chất

1 2

3 4 5

lượng quyết định của người quản lý như BGH, Kế toán trưởng…

3

Thông tin kế toán của đơn vị anh/ chị hiện nay đạt được mục tiêu cung

1 2

3 4 5

cấp thông tin hữu ích cho mục địch ra quyết định của người quản lý

4

Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh, chị được lập và trình bày

1 2

3 4 5

chặt chẽ, có thể kiểm chứng được.

5

Thông tin trên BCTC cung cấp đầy đủ thông tin tình hình tài chính của

1 2

3 4 5

đơn vị

6

B

Ý thức tuân thủ các chuẩn mực kế toán

7

1 2

3 4 5

Thông tin kế toán trên BCTC của đơn vị anh/ chị được lập và trình bày trên nguyên tắc tuân thủ các chính sách, quy định, pháp định, pháp luật của Nhà nước.

8

1 2

3 4 5

Thông tin trên BCTC mô tả được bản chất của sự kiện, giao dịch gốc, coi trọng nội dung hơn hình thức, đảm bảo độ tin cậy.

9

Chất lượng TTKT tại đơn vị anh/ chị được công khai và minh bạch

1 2

3 4 5

10

1 2

3 4 5

Thông tin cung cấp trên BCTC hiện nay được trình bày rõ ràng, dễ hiểu có thể so sánh được

C

Giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước

11

1 2

3 4 5

Đơn vị anh/ chị được kiểm tra, kiểm toán thường xuyên bởi cơ quan quản lý nhà nước, kiểm toán độc lập,…

12

1 2

3 4 5

Đơn vị anh/ chị luôn lập và gửi báo cáo thường xuyên cho cơ quan quản lý trưc tiếp khi có yêu cầu.

13

1 2

3 4 5

Luôn thực hiện theo các công văn, nghị định, quy định được ban hành mới nhất chế độ, chính sách của Nhà nước.

D

Trình độ tin học hóa trong trong công tác kế toán

14

1 2

3 4 5

Đơn vị anh/ chị có xây dựng kênh thông tin nội bộ về công tác quản lý thông tin kế toán

15

Luôn nâng cao trình độ tin học hóa cho cán bộ viên chức

1 2

3 4 5

Phần mềm kế toán tại đơn vị anh/ chị đáp ứng được nhu cầu của người sử

1 2

3 4 5

16

dụng.

Hệ thống quản lý thông tin tại đơn vị anh/chị chặt chẽ, đáp ứng tính

1 2

3 4 5

17

bảo mật của hệ thống.

Kiểm soát nội bộ trong đơn vị

E

1 2

3 4 5

18

Đơn vị anh/ chị thực thi công tác kế toán áp dụng theo quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị

1 2

3 4 5

19

Luôn được kiểm tra, giám sát thường xuyên bởi đơn vị quản lý nhà trường

20

Các đơn vị, phòng ban luôn được kiểm tra chéo nhau

1 2

3 4 5

21

Đơn vị anh/ chị luôn có bộ phận thanh tra giám sát thường xuyên

1 2

3 4 5

1 2

3 4 5

22

Trưởng phòng kế hoạch tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra kế toán trong đơn vị

1 2

3 4 5

23

Nội dung công tác kiểm tra kế toán trong đơn vị được xây dựng, thể hiện thành văn bản

F

Áp lực giải trình

1 2

3 4 5

24

Đơn vị anh/ chị thường xuyên giải trình, phục vụ công tác kiểm tra giám sát.

1 2

3 4 5

25

Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nên áp lực cao trong công tác quản lý tài chính tại đơn vị

1 2

3 4 5

26

Tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm nhưng khi thực hiện phải xin ý kiến, xét duyệt của cơ quan quản lý cấp trên.

1 2

3 4 5

27

Đơn vị anh/ chị có trách nhiệm giải trình, bao gồm các nghĩa vụ cung cấp thông tin, lý giải và chịu trách nhiệm giải trình về chất lượng đào tạo, các khoản thu, chi tài chính, về mọi hoạt động của nhà trường.

PHỤ LỤC 03 PHIẾU KHẢO SÁT

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI KHU VỰC TP.HCM

Kính gửi: Quý Anh/ Chị

Tôi tên là: Hoàng Thị Liên Phương, hiện là học viên khoá 15SKT21, ngành Kế toán tại

trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện luân văn tốt nghiệp về đề tài

“Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài

chính tại khu vực TP. HCM ”

Câu trả lời của Anh/Chị cho các câu hỏi dưới đây rất quý giá đối với nghiên cứu của tôi

và đóng góp ít nhiều trong việc tìm ra các nhân tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

này đến chất lượng thông tin kế toán tại các Trường Đại học tự chủ tài chính tại khu vực TP.

HCM nói riêng và cả nước nói chung; qua kết quả từ bài nghiên cứu này sẽ là cơ sở hỗ trợ cho

các trường nghiên cứu nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại đơn vị bằng cách tác động hợp lý

hơn vào các nhân tố này.

Kết quả cuộc khảo sát này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu tìm hiểu thực tế để hoàn thành

luận văn cao học, không nhằm mục đích nào khác. Tôi rất mong nhận được tư vấn của các

Anh/Chị

Xin quý Anh/Chị vui lòng cho xin ý kiến của quý Anh/Chị bằng cách trả lời những câu hỏi

dưới đây và khoanh tròn vào số mà Anh/chị cho phù hợp nhất với các nhận định dưới đây theo quy

ước: 1- Rất không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý và trả

lời những câu hỏi dưới đây:

PHẦN A: CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN

1 2 3 4 5

KẾ TOÁN

1

Thông tin kế toán được cung cấp trên BCTC của trường Anh/ chị đáp ứng nhu cầu kịp thời; Luôn có sẵn để phục vụ cho trách nhiệm giải trình và mục đích ra quyết định.

2

Thông tin cung cấp trên BCTC của trường Anh/ chị hiện nay được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, liên kết chặt chẽ, có thể so sánh được.

3

Thông tin trên BCTC của trường Anh/ chị mô tả được bản chất của sự kiện, giao dịch gốc, coi trọng nội dung hơn hình thức, đảm bảo độ tin cậy, có thể kiểm chứng được và có đủ bằng chứng để kiểm chứng

4

Thông tin kế toán trên BCTC của trường Anh/ chị được lập và trình bày theo chính sách kế toán, cơ chế tài chính hiện tại của đơn vị mình.

5

Thông tin kế toán trên BCTC của trường Anh/ chị được lập và trình bày phụ thuộc vào quyết định của người quản lý như BGH, Kế toán trưởng…

PHẦN B: KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TTKT

MTPL Môi trường pháp lý

1 2 3 4 5

6

Luật ngân sách và các chính sách quản lý tài chính nhà nước sẽ tác động đến chất lượng thông tin trên BCTC của trường Anh/ chị.

7

Các chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán Nhà nước sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin trên BCTC của trường Anh/ chị .

8

Thông tin kế toán phụ thuộc vào cơ quan ban hành các chế độ, chính sách, quy định trong lĩnh vực kế toán đối với các trường tự chủ tài chính.

9

Chuẩn mực, chế độ kế toán xác định mục tiêu BCTC càng rõ ràng thì thông tin cung cấp trên BCTC càng hữu ích và đáng tin cậy.

MTCT Môi trường chính trị

1 2 3 4 5

10

Tính tự chủ cao sẽ tạo ra áp lực giải trình về tình hình sử dụng, quản lý các nguồn lực và áp lực sử dụng thông tin BCTC để ra quyết định sẽ làm tăng tính hữu ích của thông tin kế toán.

11

Khuynh hướng giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài chính của các cơ quan giám sát càng chặt chẽ, quyết liệt thì chất lượng Thông tin kế toán càng minh bạch và đáng tin cậy.

12

Áp lực mạnh mẽ từ các cơ quan giám sát tài chính về việc bắt buộc các

trường tài chính phải cung cấp thông tin BCTC đã được kiểm toán độc lập sẽ giúp nâng cao chất lượng thông tin kế toán.

13

Chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc vào quyền lực của đối tượng sử dụng thông tin. Quyền lực của càng cao thì thông tin kế toán càng trung thực, hữu ích.

14

Sự hỗ trợ của cơ quan cấp trên càng nhiều, sẽ tác động tích cực đến chất lượng TTKT

MTKT Môi trường kinh tế

1 2 3 4 5

15

Quy mô họat động của các trường tự chủ càng lớn thì thông tin cung cấp trên BCTC ngày càng cao

16

Sự cạnh tranh giữa các trường có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.

17

Các áp lực về tài chính ( nợ công, lãi suất, tự thu tự chi…) sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của thông tin kế toán.

18

Chính sách đãi ngộ đối với CBVC càng cao thì năng suất lao động cũng như chất lượng thông tin kế toán cũng tăng cao (hăng say, nhiệt tình và tập trung nhiều hơn trong công việc)

19

Thu nhập và mức sống của CBVC tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin kế toán

1 2 3 4 5

MTGD Môi trường giáo dục

20

Trình độ của các chuyên gia, chuyên viên kế toán, sẽ tác động đến việc nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị này.

21

Chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc mức độ tiếp cận với sự phát triển

kế toán khu vực công trong khu vực và thế giới của các chuyên viên, chuyên gia kế toán.

22

Chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc mức độ tin học hoá công tác kế toán và tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong kế toán.

23

Chính sách tuyên truyền, phổ biến nhằm tăng cường sự hợp tác cũng như năng lực của người quản lý trong việc ra quyết định

24

Chất lượng TTKT phụ thuộc vào chính sách tuyển dụng, đào tạo nhân viên nâng cao trình độ, nâng cao năng lực kế toán.

MTVH Môi trường văn hoá

1 2 3 4 5

25

Chủ nghĩa cá nhân và sự tham nhũng của những người quản lý, sự điều hành, sử dụng tài chính công sẽ làm giảm chất lượng thông tin kế toán.

26

Việc đấu tranh, đòi hỏi quyền lợi được kiểm soát tình hình sử dụng tài chính càng mạnh mẽ, càng tác động đến tính minh bạch và nâng cao chất lượng thông tin kế toán .

27

Quan điểm công khai hay bảo mật thông tin kế toán sẽ tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC. BCTC càng công khai thì chất lượng thông tin càng tăng.

28

Sự nghiêm túc chấp hành các quy định kế toán, chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực nghề nghiệp của người làm kế toán làm tăng chất lượng thông tin kế toán.

MTKS Môi trường kiểm soát

1 2 3 4 5

29

Hệ thống kiểm soát trong các trường tự chủ tài chính càng chặt chẽ thì

chất lượng thông tin kế toán càng cao

30

Cần có sự phân công trách nhiệm và quyền hạn trong từng trường để nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các trường được tự chủ tài chính.

31

Quy chế chi tiêu nội bộ càng chặt chẽ, cụ thể sẽ tăng chất lượng thông tin kế toán tại các trường được tự chủ tài chính.

32

Các đơn vị luôn kiểm soát chéo nhau trong công tác kế toán và quản lý chất lượng thông tin kế toán.

33

Tự chủ tài chính với nguồn lực càng cao thì hệ thống thông tin kế toán càng mạnh

Rất chân thành cảm ơn Anh/chị đã dành thời gian quý báu để hoàn tất bảng câu hỏi khảo sát này.

Nếu Anh/chị quan tâm đến kết quả nghiên cứu, tôi sẽ gửi bảng tóm tắt đến Anh/chị qua

Email sau khi nghiên cứu hoàn tất. Vui lòng cung cấp địa chỉ email của Anh/chị:

…………………………………………………………………….

Nếu có thể, xin Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân. Tôi cam đoan giữ bí

mật những thông tin mà anh/chị cung cấp.

Họ tên: …………………………………………… Công việc/chức vụ/phòng ban

đang công tác: ………………………………….. Đơn vị công tác: ……………………………

Mọi ý kiến đóng góp và thông tin xin liên hệ:

Thâm niên công tác:……………………………………………………………..

Hoàng Thị Liên Phương (ĐT: 0979.515.967; Email:phuonghl@cntp.edu.vn)

PHỤ LỤC 04 DANH SÁCH CBVC - GIẢNG VIÊN KHẢO SÁT

TÊN CBVC - GV

ĐƠN VỊ

Địa chỉ mail

ST T 1 Nguyễn Xuân Hoàn

Phó Hiệu trưởng

2 Võ Tuyển

Phó Hiệu trưởng

ngxuanhoan@cntp.edu. vn votuyen@cntp.edu.vn

Phạm Xuân Đông

3

pxdong@cntp.edu.vn

Tạ Thanh Đại

4

5 Nguyễn Thị Hồng

tathanhdai@cntp.edu.v n ngthong@cntp.edu.vn

6 Nguyễn Thị Huệ

Tạ Thị Hà

7

huent2301@cntp.edu.v n hatt@cntp.edu.vn

Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Phó Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Nhân viên phòng Kế hoạch Tài chính Nhân viên phòng Kế hoạch Tài chính Nhân viên phòng Kế hoạch Tài chính

Trần Thụy Miên Trường Nhân viên phòng Kế

8

truongttm@cntp.edu.vn

9

Thái Doãn Thanh

tzthanh@cntp.edu.vn

10 Nguyễn Thanh Nguyên

nguyennt@cntp.edu.vn

11 Đỗ Ngọc Thịnh

thinhdn@cntp.edu.vn

12 Vũ Thị Vi

vivt@cntp.edu.vn

13

Phạm Thái Sơn

ptson@cntp.edu.vn

14 Nguyễn Văn Chung

nvchung@cntp.edu.vn

15 Đặng Tấn Hiệp

hiepdt@cntp.edu.vn

16 Lê Ngọc

lengoc@cntp.edu.vn

17 Dương Hoàng Kiệt

kietdh@cntp.edu.vn

Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM

18 Nguyễn Bá Ái

hoạch Tài chính Trưởng phòng Tổ chức Hành chính Phó trưởng phòng Đào tạo Trưởng phòng Quản trị Thiết bị Phó trưởng phòng Công tác Học sinh sinh viên Trưởng phòng Tư vấn Tuyển sinh Trưởng phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế Phó trưởng phòng Viện ĐT&HTQT Trưởng phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng Phó trưởng phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng Trưởng phòng Thanh tra Trường Đại học Công nghiệp

ainb@cntp.edu.vn

19 Lê Thị Hồng Ánh

anhlth@cntp.edu.vn

20 Trần Thị Minh Hà

hattm@cntp.edu.vn

21

Phan Ngọc Trung

trungpn@cntp.edu.vn

22 Huỳnh Xuân Hiệp

hiephx@cntp.edu.vn

23 Chu Thúy Anh

anhct@cntp.edu.vn

24

Phạm Thị Kim Ánh

anhptk@cntp.edu.vn

Trưởng khoa Công nghệ Thực phẩm Phó trưởng khoa Công nghệ Thực phẩm Trưởng khoa Tài chính Kế toán Phó Trưởng khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán

Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM

25 Trần Thị Ngọc Cẩm

camttn@cntp.edu.vn

26 Lương Quế Chi

chilq@cntp.edu.vn

27 Đinh Thành Cung

cungdt@cntp.edu.vn

28 Đào Thúy Em

emdt@cntp.edu.vn

29 Bùi Nguyên Khá

khabn@cntp.edu.vn

30 Lê Ngọc Khánh

khanhln@cntp.edu.vn

31 Triệu Thị Thu Hằng

hangttt@cntp.edu.vn

32 Nguyễn Thị Thu Hằng

hangntt@cntp.edu.vn

33

Phan Thị Thu Hằng

hangptt@cntp.edu.vn

34 Võ Thị Thúy Hằng

hangvtt@cntp.edu.vn

35 Nguyễn Văn Hùng

hungnv@cntp.edu.vn

36 Nguyễn Thị Minh Huệ

huentm@cntp.edu.vn

37 Nguyễn Thị Ngọc

huongntn@cntp.edu.vn

Hương

38 Hùynh Thiên Phú

phuht@cntp.edu.vn

39 Nguyễn Đông Phương

Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán

40 Trần Thị Thanh Phương Giảng viên khoa Tài

phuongnd@cntp.edu.v n phuongttt@cntp.edu.vn

41

Phan Thị Minh Phương

42 Nguyễn Thị Trúc

Phương

chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán

43 Nguyễn Thị Phước Như Giảng viên khoa Tài

phuongptm@cntp.edu. vn phuongntt@cntp.edu.v n nhuntp@cntp.edu.vn

44 Lê Trương Niệm

niemlt@cntp.edu.vn

45 Chim Thị Tiền

tienct@cntp.edu.vn

46

Phạm Anh Tuấn

tuanpa@cntp.edu.vn

47 Đặng Thị Thu Trang

trangdtt@cntp.edu.vn

48 Nguyễn Thị Lâm Vân

vanntl@cntp.edu.vn

49 Bùi Thị Nhân

nhanbt@cntp.edu.vn

50 Võ Đình Sáu

sauvd@cntp.edu.vn

51 Tiêu Trúc Phong

phongtt@cntp.edu.vn

52 Trần Thị Thanh Thu

chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giảng viên khoa Tài

Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp

thuttt@cntp.edu.vn

chính Kế toán

Thực phẩm TP. HCM

53 Lê Hoàng Anh

anhlh@cntp.edu.vn

54

Phan Huy Trình

trinhph@cntp.edu.vn

55 Nguyễn Thị Thúy Hà

hantt@cntp.edu.vn

56

Phạm Viết Nam

nampv@cntp.edu.vn

57 Văn Thế Thành

thanhvt@cntp.edu.vn

58 Nguyễn Văn Đạt

datnv@cntp.edu.vn

59 Nguyễn Ngọc Hòa

hoann@cntp.edu.vn

60 Đặng Văn Sử

sudv@cntp.edu.vn

61

Phạm Minh Tuấn

tuanpm@cntp.edu.vn

62 Trần Văn Đạt

dattv@cntp.edu.vn

63

Phan Xuân Cường

cuongpx@cntp.edu.vn

64 Nguyễn Văn Kính

kinhnv@cntp.edu.vn

65 Lê Văn Thảo

thaolv@cntp.edu.vn

66

Phạm Nguyễn Huy Phương 67 Trịnh Tiến Thọ

Giảng viên khoa Tài chính Kế toán Giám đốc Trung tâm Thí nghiệm Thực hành Giám đốc Trung tâm Thư viện Trưởng Khoa Công nghệ Chế biến Thủy sản Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ Giám đốc Trung tâm Việt Đức Trưởng khoa Công nghệ Hóa học Trưởng khoa Công nghệ Sinh học Trưởng khoa Quản Trị Kinh doanh Trưởng khoa Lý luận Chính trị Trưởng khoa Khoa học Cơ bản Giám đốc Trung tâm Giáo dục Quốc phòng Phó trưởng Khoa Công nghệ Thông tin Trưởng khoa Cơ khí

phuongpnh@cntp.edu. vn thott@cntp.edu.vn

68 Lê Thành Tới

Trưởng khoa điện

toilt@cntp.edu.vn

69 Lại Văn Nam

Khoa KHCB

laivannam@gmail.com

70 Nguyễn Duy Tân

Phó Khoa Marketing

Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing

71 Đinh Nam Bình

72 Hoàng Thái Hưng

73 Hoàng Thị Dung

Trưởng phòng Kế hoạch tài chính Phó Trưởng phòng Kế hoạch tài chính Kế toán viên

74 Lê Hoàng Dũng

Kế toán viên

nguyentan56@yahoo.c om nambinh2910@gmail.c om hoangthaihungtcm@g mail.com hoangdung@ufm.edu.v n Lhdung08gmail.com

75 Trịnh Thị Duyến

Kế toán viên

76 Lê Thị Thu Hương

Kế toán viên

duyennd204@gmail.co m huonle37@gmail.com

77 Đinh Thị Lê

Kế toán viên

dinhthile@ufm.edu.vn

78 Nguyễn Minh Lý

Kế toán viên

nmly68@yahoo.com

79 Bùi Võ Thảo Nhi

Kế toán viên

Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính

buivothaonhi73@gmail

Marketing

.com

80 Hồ Thị Thanh Thúy

Kế toán viên

81 Nguyễn Lai Dương

Trưởng phòng CTHSSV

Phong

82 Nguyễn Tấn Hưng

Trưởng phòng TCHC

hothithanhthuy@ufm.e du.vn nguyenlaiduongphong @ufm.edu.vn nt.hung@ufm.edu.vn

83 Nguyễn Thị Kim Phụng

84 Thiều Thị Tâm

85 Trần Hồng Vân

Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing

phunghoang1504@gm ail.com tamthieuthi@gmail.co m tan19772000@yahoo.c om

86 Dương Hoàng Ngọc

Khuê

87 Nguyễn Thị Hồng Liên

88 Ung Hiển Nhã Thi

89 Dương Thị Thùy Liên

90 Nguyễn Huỳnh Nam

91 Nguyễn Thị Kiều Oanh

Phó Trưởng phòng TCHC Trưởng khoa Kế toán Kiểm toán Phó Trưởng khoa, Phó bộ môn Kế toán phân tích & Kiểm toán Phó trưởng bộ môn Kế toán tài chính Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán

92 Nguyễn Thị Ngọc Oanh Bộ môn Kế toán phân

93

Phạm Thị Phụng

ngockhue2008@yahoo. com honglien211@yahoo.c om.vn unghiennhathi@gmail. com thuylien211@yahoo.co m.vn huynhnamgv@yahoo.c om nguyenthikieuoanh241 2@gmail.com ngoc_oanh9691@yaho o.com phungpt1957@gmail.c om ntson0720@gmail.com

94 Nguyễn Thanh Sơn

95 Ngô Thị Mỹ Thúy

mythuy209@gmail.co m tramkt@ueh.edu.vn

96 Dương Thị Mai Hà

Trâm

cl2tl1@yahoo.com

97 Đỗ Lê Thúy Vi

locnhv@buh.edu.vn

98 Nguyễn Hoàng Vĩnh

Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Tài chính Marketing Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM

Lộc

tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán phân tích và kiểm toán Bộ môn Kế toán tài chính Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Trưởng bộ môn Ngân hàng đầu tư Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

loan.dhnh@gmail.com

99 NGUYỄN THỊ LOAN

TP. HCM

100 Nguyễn Thị Hiền

Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

hiennt@buh.edu.vn

TP. HCM

101 NGUYỄN PHƯƠNG

Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

mainp@buh.edu.vn

MAI

TP. HCM

102 LƯƠNG XUÂN MINH Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

minhlx@buh.edu.vn

TP. HCM

103 HỒ HẠNH MỸ

Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

myhh@buh.edu.vn

TP. HCM

104 NGUYỄN THỊ HẰNG

Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

nganth@buh.edu.vn

NGA

TP. HCM

105 NGUYỄN XUÂN

Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

nhatnx@buh.edu.vn

NHẬT

TP. HCM

106 NGUYỄN THỊ KIM

Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

phungntk@buh.edu.vn

PHỤNG

TP. HCM

107 PHÙNG THỊ HỒNG

Giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học Ngân hàng

gampth@buh.edu.vn

GẤM

108 TRẦN QUỐC THỊNH

thinhtq@buh.edu.vn

TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM

109 Nguyễn Thanh Huyền

huyennt@buh.edu.vn

110 Đinh Văn Thịnh

thinhdv@buh.edu.vn

111 LÊ MỸ HOÀNG

hoanglm@buh.edu.vn

112 TRẦN THỊ TUYẾT

vanttt@buh.edu.vn

VÂN

Phó Trưởng Khoa Kế toán Kiểm toán, kiêm trưởng Bộ môn KTQT Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán

113 Nguyễn Thị Mai Hương Giảng viên Khoa Kế toán

huongntm@buh.edu.vn

114 Đỗ Thị Hương

huongdt@buh.edu.vn

Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán

115 Nguyễn Thị Đoan Trang Giảng viên Khoa Kế toán

trangntd@buh.edu.vn

116 Trần Thị Thu Thủy

117 Trần Thị Hải Vân

thuyttt_ktkt@buh.edu.v n vantth@buh.edu.vn

118 NGUYỄN HOÀNG

binhnh@buh.edu.vn

BÌNH

119 VŨ TUYẾT NHUNG

nhungvt@buh.edu.vn

120 Lê Thị Mỹ Hạnh

Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Trưởng khoa Kế toán

121 Tăng Trí Hùng

lethimyhanh@tdt.edu. vn tangtrihung@tdt.edu.vn

122 Phan Hoài Vũ

123 Nguyễn Thị Quyên

Trưởng bộ môn Kiểm toán Trưởng bộ môn Kế toán 1 Giảng viên khoa kế toán

phanhoaivu@tdt.edu.v n ngthiquyen@tdt.edu.vn

124 Hà Thị Ngọc Hà

Giảng viên khoa kế toán

125 Đồng Quang Chung

Giảng viên khoa kế toán

126 Tô Hồng Thiên

Giảng viên khoa kế toán

127 Lê Hồng Hạnh

Giảng viên khoa kế toán

128 Nguyễn Thị Kim Loan

Giảng viên khoa kế toán

129 Hà Thị Thủy

Giảng viên khoa kế toán

hathingocha@tdt.edu.v n dongquangchung@tdt. edu.vn tohongthien@tdt.edu.v n lehonghanh@tdt.edu.v n nguyenthikimloan@tdt. edu.vn hathithuy@tdt.edu.vn

130 Võ Thị Thức

Giảng viên khoa kế toán

vothithuc@tdt.edu.vn

131 Trần Duy Thức

Giảng viên khoa kế toán

132 Vũ Hồng Ngọc

Giảng viên khoa kế toán

133 Đỗ Thị Quỳnh Thương

Giảng viên khoa kế toán

Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức

tranduythuc@tdt.edu.v n vuhongngoc@tdt.edu.v n dothiquynhthuong@tdt

Thắng

.edu.vn

134 Nguyễn Thị Thu Hà

Giảng viên khoa kế toán

135 Lâm Thị Hoàng Hoanh

Giảng viên khoa kế toán

136 Tạ Hồng Nhạ

Giảng viên khoa kế toán

nguyenthithuha@tdt.ed u.vn lamthihoanghoanh@tdt .edu.vn tahongnha@tdt.efu.vn

137 Võ Thị Kim Thanh

Giảng viên khoa kế toán

138 Hoàng Thị Hồng Nhung Giảng viên khoa kế toán

139 Hoàng Thị Kim Oanh

Giảng viên khoa kế toán

140 Lý Thị Vân Hồng

Giảng viên khoa kế toán

141 Nguyễn Thị Hương

Giảng viên khoa kế toán

142 Nguyễn Tấn Lợi

Giảng viên khoa kế toán

143 Trần Thị Trâm Anh

Giảng viên khoa kế toán

144 Thân Thị Vĩnh Lợi

Giảng viên khoa kế toán

145 Lê Thị Duyên Hoài

146 Phạm Văn Bé

Trưởng phòng kiêm Kế toán trưởng Trợ lí trưởng phòng

vothikimthanh@tdt.edu .vn hoangthihongnhung@t dt.edu.vn hoangthikimoanh@tdt. edu.vn lythihongvan@tdt.edu. vn nguyenthihuong@tdt.e du.vn nguyentanloi@tdt.edu. vn tranthitramanh@tdt.ed u.vn thanthivinhloi@tdt.edu. vn lethiduyenhoai@tdt.ed u.vn phamvanbe@tdt.edu.vn

147 Nguyễn Thị mai Phương Kế toán viên

148 Trần Thị Hồng Thắm

Kế toán viên

149 Trương Thị Thanh

Kế toán viên

Trang

150 Hoàng Thị Kim Oanh

Kế toán viên

151 Nguyễn Thị Mỹ Vân

Thủ quỹ

152 Trần Thanh Hải

Kế toán viên

153 Nguyễn Thị Hoàng Yến Kế toán viên

154 Nguyễn Thị Ngọc Trâm Kế toán viên

155 Lê Thị minh Châu

Kế toán viên

156 Phạm Thị Hải

Kế toán viên

157 Lê hoàng Anh Nhã

Kế toán viên

158 Phạm Thị Thùy Trang

Kế toán viên

159 Nguyễn Thị Thanh Hà

Kế toán viên

160 Trình Thị Hương

Kế toán viên

Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM

nguyenthimaiphuong@ tdt.edu.vn tranthihongtham@tdt.e du.vn truongthithanhtrang@t dt.edu.vn hoangthikimoanh@tdt. edu.vn nguyenthimyvan@tdt.e du.vn tranthanhhai@tdt.edu.v n nguyenthihoangyen@i uh.edu.vn tranthingoctram@iuh.e du.vn lethiminhchau@iuh.ed u.vn phamthihai@iuh.edu.v n calehoanganhnha@iuh. edu.vn phamthithuytrang@iuh .edu.vn nguyenthithanhha@iuh .edu.vn trinhthihuong@iuh.edu .vn

161 Phạm Thị Ánh Tuyền

Kế toán viên

162 Đặng Thị Ngân

Kế toán viên

163 Đào Thị Hải

Kế toán viên

phamthianhtuyen@iuh. edu.vn dangthingan@iuh.edu. vn daothihai@iuh.edu.vn

Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM

164 Lê Thị Hải Bình

Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công

165 Lê Thị Bích

lethihaibinh@iuh.edu.v n lethibich@iuh.edu.vn

Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM

166 Đỗ Thị Mai

Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công

dothimai@iuh.edu.vn

167 Đặng Ích Hải

dangichhai@iuh.edu.vn

Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM

168 Hoàng Thị Ngọt

Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công

Nghiệp Tp. HCM

169 Đỗ Thị Hạnh

Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công

hoangthingot@iuh.edu. vn dothihanh@iuh.edu.vn

170 Võ Thị Minh

vothiminh@iuh.edu.vn

Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM

171 Lê Thị Mỹ Nguyệt

Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công

172 Huỳnh Minh Đại

173 Ngô Thị Thùy Trang

Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM

174 Dương Thị Thúy Liễu

Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Kiểm toán Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công

Nghiệp Tp. HCM

175 Huỳnh Thị Lệ Minh

Giảng viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công

Nghiệp Tp. HCM Đại học Kinh tế TPHCM

176 Trần Thanh Thúy

177 Nguyễn Quốc Trung

Đại học Kinh tế TPHCM

Đại học Kinh tế TPHCM

178 Huỳnh Văn Hiếu

lethimynguyet@iuh.ed u.vn huynhminhdai@iuh.ed u.vn ngothithuytrang@iuh.e du.vn duongthithuylieu@iuh. edu.vn huynhthileminh@iuh.e du.vn tranthanhthuy@ueh.ed u.vn nguyenquoctrung@ueh .edu.vn tritriet@yahoo.com

Đại học Kinh tế TPHCM

179 Bùi Quang Hùng

Đại học Kinh tế TPHCM

180 Nguyễn Thế Hưng

bquanghung@ueh.edu. vn hungktkt@ueh.edu.vn

Đại học Kinh tế TPHCM

181 Phạm Trà Lam

182 Phan Thị Bảo Quyên

Đại học Kinh tế TPHCM

Đại học Kinh tế TPHCM

183 Lương Đức Thuận

Đại học Kinh tế TPHCM

184 Trần Thanh Thúy

185 Phạm Thị Ngọc Bích

Đại học Kinh tế TPHCM

phamtralamais@ueh.ed u.vn quyenphanbao@yahoo. com thuanluongktkt@ueh.e du.vn tranthanhthuy@ueh.ed u.vn bichptn@ueh.edu.vn

186 Đinh Ngọc Tú

Đại học Kinh tế TPHCM

dinhtu@ueh.edu.vn

187 Lê Thị Cẩm Hồng

Đại học Kinh tế TPHCM

hongltc@ueh.edu.vn

188 Vũ Quang Nguyên

Đại học Kinh tế TPHCM

Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên môn kiểm toán Giảng viên môn kiểm toán Giảng viên môn Kế Toán Công Giảng viên môn Kế Toán Công

quangnguyen@ueh.edu .vn

189 Đậu Thị Kim Thoa

Đại học Kinh tế TPHCM

kimthoa@ueh.edu.vn

190 Nguyễn Anh Tuấn

Giảng viên môn Kế Toán Công Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

191 Nguyễn Mỹ Hậu

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

192 Trần Quang Khải

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

nguyenanhtuan@ueh.e du.vn nmyhau.tckt@ueh.edu. vn tqkhai@ueh.edu.vn

193 Trần Thị Lệ

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

thuythaouyen@ueh.edu .vn tuyetmai@ueh.edu.vn

194 Trần Thị Tuyết Mai

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

195 Phạm Thị Thu Nga

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

thunga@ueh.edu.vn

196 Nguyễn Toàn Xuân Nhã Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

xuannha@ueh.edu.vn

197 Trần Hoàng Tâm

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

tam-tckt@ueh.edu.vn

198 Trần Thị Ái Thúy

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

huyenthu@ueh.edu.vn

199 Trần Thị Huyền Thu

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

thuykhtc@ueh.edu.vn

200 Huỳnh Thị Bích Thủy

Kế toán viên

Đại học Kinh tế TPHCM

bichthuy@ueh.edu.vn

201 Lê Thị Thanh Xuân

Đại học Mở TP. HCM

xuan.ltt@ou.edu.vn

202

Trần Tuyết Thanh

Giảng viên môn Kiểm toán Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

thanh.tt@ou.edu.vn

203 Vũ Quốc Thông

Đại học Mở TP. HCM

hong.vq@ou.edu.vn

204 Hoàng Huy Cường

Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

cuong.hh@ou.edu.vn

205 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

hanh.nth@ou.edu.vn

206

Nguyễn Thị Ngọc Điệp Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

diep.ntn@ou.edu.vn

207 Đinh Thị Thu Hiền

Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

hien.dtt@ou.edu.vn

208 Dương Trọng Nhân

Đại học Mở TP. HCM

nhan.dt@ou.edu.vn

209 Lý Nguyễn Thu Ngọc

Giảng viên môn HTTT kế toán Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

ngoc.lnt@ou.edu.vn

210 Nguyễn Bảo Châu

Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

chau.nb@ou.edu.v

211 Nguyễn Hoàng Phi Nam Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

nam.nhp@ou.edu.vn

212 Phạm Minh Vương

Giảng viên khoa Kế toán Đại học Mở TP. HCM

vuong.pm@ou.edu.vn

213 Trần Thị Vinh

Đại học Mở TP. HCM

vinh.tt@ou.edu.vn

214 Nguyễn Tấn Lượng

Đại học Mở TP. HCM

luong.nt@ou.edu.vn

Giảng viên môn kiểm toán Trưởng phòng

215 Nguyễn Thị Phương

Phó trưởng phòng

Đại học Mở TP. HCM

thao.ngtp@ou.edu.vn

Thảo

216 Nguyễn Thế Hùng

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

hung.nthe@ou.edu.vn

217 Trần Thị Mộng Huyền

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

huyen.ttm@ou.edu.vn

218 Mạc Hoàng Luân

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

luan.mh@ou.edu.vn

219 Nguyễn Thị Lý

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

ly.nt@ou.edu.vn

220 Hoàng Thị Nga

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

nga.ht@ou.edu.vn

221 Nguyễn Thị Tuyết

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

suong.ntt@ou.edu.vn

Sương

222 Nguyễn Quốc Thắng

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

thang.nq@ou.edu.vn

223 Võ Thị Mỹ Vân

Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

van.vtm@ou.edu.vn

224 Nguyễn Thị Thanh Vân Kế toán viên

Đại học Mở TP. HCM

van.ntt@ou.edu.vn

PHỤ LỤC 05

DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA KHẢO SÁT

Chuyên gia

Chức vụ

Đơn vị công tác

STT 1

PGS.TS Nguyễn Xuân Hoàn

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

2

PGS.TS Nguyễn Duy Thục

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

3

PGS.TS Lê Huy Bá

4

TS.Phan Ngọc Trung

Phó Hiệu trưởng Phụ trách trường Giảng viên khoa Quản trị kinh doanh chuyên ngành kinh tế Tài chính Viên chức phòng Tổ chức hành chính Nguyên Phó Trưởng phụ trách khoa Tài chính kế toán

5

NCS. Huỳnh Xuân Hiệp

Phó khoa Tài chính kế toán

6

ThS Đinh Thành Cung

7

Phạm Xuân Đông

Giảng viên Khoa Tài chính kế toán Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính

8

ThS Vũ Quang Nguyên

Giảng viên Kế toán Công

9

ThS Lê Thị Cẩm Hồng

Giảng viên Kế toán Công

10

ThS Đậu Thị Kim Thoa

Giảng viên Kế toán Công

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Trường Đại học Kinh tế TP.HCM Trường Đại học Kinh tế TP.HCM Trường Đại học Kinh tế TP.HCM