intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục học: Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dạy học một số tác phẩm văn chương trong chương trình Ngữ văn lớp 11 ở trường THPT tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

47
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là góp phần đổi mới phương tiện dạy học nhằm nâng cao chất lượng, tạo hứng thú và hiệu quả tiếp thu của học sinh ở một số bài học TPVC trong chương trình Ngữ văn lớp 11 ở trường THPT tỉnh Tuyên Quang. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục học: Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dạy học một số tác phẩm văn chương trong chương trình Ngữ văn lớp 11 ở trường THPT tỉnh Tuyên Quang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM Nguyễn Thị Thu Hƣơng ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG TRONG CHƢƠNG TRÌNH NGỮ VĂN LỚP 11 Ở TRƢỜNG THPT TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM Nguyễn Thị Thu Hƣơng ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG TRONG CHƢƠNG TRÌNH NGỮ VĂN LỚP 11 Ở TRƢỜNG THPT TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp day học bộ môn Văn -Tiếng Việt Mã số: 6014.0111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS - TS. VŨ NHO Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục: “ Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG TRONG CHƢƠNG TRÌNH NGỮ VĂN LỚP 11 Ở TRƢỜNG THPT TỈNH TUYÊN QUANG ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, đả m bảo độ chính xác cao. Các tài liệu tham khảo, trích dẫ n có xuất xứ r õ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệ m về công trình nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS - TS Vũ Nho, ngƣời đã tận tâm, tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, động viên em trong suốt quá trình thực hiện luận văn Thạc sĩ này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng quản lí khoa học, Khoa Ngữ văn, các thầy cô giáo trong tổ Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Văn-Tiếng Việt trƣờng Đại học Sƣ phạm Đại học Thái Nguyên - Các thầy, cô giáo ở Viện Văn học, trƣờng Đại học Sƣ phạm I Hà Nội… đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa học. Xin gửi lời tri ân tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tuyên Quang, tháng 5 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn ii
  5. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN 1. CNTT : Công nghệ thông tin 2. GV : Giáo viên 3. HS : Học sinh 4. SGK : Sách giáo khoa 5. THPT : Trung học phổ thông 6. TPVC : Tác phẩm văn chƣơng 7. ƢDCNTT : Ứng dụng công nghệ thông tin. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn iii
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................ 5 5. Phƣơng pháp nghiê n cƣ́u ................................................................................ 5 6. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 6 7. Đóng góp của luận văn ................................................................................... 7 8. Bố cục của luận văn........................................................................................ 7 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................... 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DA ̣Y – HỌC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG ............................. 8 1.1. Cơ sở lí luâ ̣n ................................................................................................ 8 1.1.1. Phƣơng pháp da ̣y ho;̣cĐổi mới phƣơng pháp dạy học và phƣơng tiện dạy học..... 8 1.1.2. Công nghê ̣ thông tin và vai trò của công nghê ̣ thông tin trong da ̣y ho ̣c nói chung và trong da ̣y ho ̣c tác phẩ m văn chƣơng nói riêng ................................... 15 1.2. Cơ sở thƣ̣c tiễn .......................................................................................... 19 1.2.1. Viê ̣c ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong da ̣y ho ̣c đố i với các trƣờng THPT trên điạ bàn tỉnh Tuyên Quang hiê ̣n nay ................................................. 19 1.2.2. Thƣ̣c tra ̣ng viê ̣c ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong quá triǹ h da ̣y ho ̣c tác phẩ m văn chƣơng ở các trƣờng THPT trên điạ bàn tỉnh Tuyên Quang ................... 20 1.2.3. Một số văn bản tác phẩ m văn chƣơng trong chƣơng triǹ h Ngƣ̃ văn 11 (Văn bản ho ̣c chin ́ h khoá – Bô ̣ cơ bản ) có thể ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trin ̀ h Da ̣y – Học ................................................................................ 26 Kết luận chƣơng một ...................................................................................... 28 CHƢƠNG 2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHI DA ̣Y– HỌC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG Ở TRƢỜNG THPT ............. 29 2.1. Nhƣ̃ng căn cƣ́ để đề xuấ t mô ̣t số biê ̣n pháp ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong thƣ̣c tế da ̣y ho ̣c tác phẩ m văn chƣơng ở trƣờng THPT ............................ 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn iv
  7. 2.1.1. Căn cƣ́ vào đă ̣c trƣng thể loa ̣i của tác phẩ m văn chƣơng ......................... 29 2.1.2. Căn cƣ́ vào đă ̣c điể m tâm lí của lƣ́a tuổ i ho ̣c sinh ta ̣i tin̉ h Tuyên Quang..... 29 2.1.3. Căn cƣ́ vào nhu cầ u thƣ̣c tế ..................................................................... 29 2.2. Đề xuấ t mô ̣t số biê ̣n pháp để ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong thƣ̣c tế dạy học tác phẩm văn chƣơng ở trƣờng THPT ................................................. 30 2.2.1. Sƣ̉ du ̣ng máy tin ́ h – Mô ̣t phƣơng tiê ̣n quan tro ̣ng của ngƣời giáo viên .... 30 2.2.2. Tạo các slide để trình chiếu .................................................................... 50 Kết luận chƣơng hai ....................................................................................... 62 CHƢƠNG 3 THƢ̣C NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................. 63 3.1. Mô ̣t số vấ n đề về đố i tƣơ ̣ng, điạ bàn thƣ̣c nghiê ̣m ...................................... 63 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................ 63 3.1.2. Nô ̣i dung; Yêu cầ u thƣ̣c nghiê ̣m ............................................................. 63 3.1.3. Đối tƣợng và thời gian thực nghiệm ....................................................... 65 3.2. Tiế n trin ̀ h và kế t quả thƣ̣c nghiê ̣m ............................................................. 66 3.2.1. Tiế n trình thƣ̣c nghiê ̣m .......................................................................... 66 3.2.2. Kế t quả thƣ̣c nghiê ̣m ............................................................................... 87 3.3. Ý nghĩa phƣơng pháp và bài học kinh nghiệm ........................................... 91 3.3.1. Ý nghĩa phƣơng pháp ............................................................................. 91 3.3.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 92 Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... 92 PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................... 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn v
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học đặt ra trong thực tế với hai hình thức: Thay đổi phƣơng pháp có tính toàn diện, triệt để; và cải tiến, đổi mới phƣơng pháp từng phần trong công việc hàng ngày. Hiện nay, cùng với việc đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa, việc thay đổi phƣơng pháp có tính chiến lƣợc về cơ bản đã xong. Nhƣng việc cải tiến, đổi mới phƣơng pháp từng phần vẫn luôn luôn đặt ra với mỗi giáo viên trong từng ngày lên lớp. Đề tài luận văn theo hƣớng đổi mới phƣơng pháp trong công việc hàng ngày của giáo viên, mà mục tiêu cơ bản là đổi mới, cải tiến việc dạy học bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin để khơi gơ ̣i sƣ̣ chú ý, hứng thú của ngƣời học và nâng cao chất lƣợng dạy học của chƣơng trình Ngữ Văn lớp 11 THPT trên địa bàn Tuyên Quang. 1.2. Môn Ngữ Văn với đặc thù vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật là một môn học rất hấp dẫn, lý thú, bổ ích, có khả năng giúp học sinh phát triển toàn diện về trí tuệ, nhân cách, tâm hồn. Thế nhƣng thực tế hiện nay nhiều học sinh không thích học, các em học với tâm thế bị cƣỡng ép, mang tính bắt buộc, đối phó. Vì vậy, việc đổi mới, cải tiến PPDH bộ môn có vai trò rất quan trọng, quyết định tới việc nâng cao chất lƣợng dạy học, giúp tạo hứng thú cho học sinh trong học tập. Chúng tôi cho rằng: “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong viê ̣c sƣ̉ du ̣ng máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử, video clip…” chính là một trong những giải pháp nhằm đổi mới PPDH đáp ứng yêu cầu trên. 1.3. Chƣơng trình và SGK mới đƣợc xây dựng theo hƣớng tăng cƣờng khả năng hoạt động của ngƣời học. Vì vậy viê ̣c ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin mô ̣t cách linh hoa ̣t, sáng tạo sẽ tạo đƣợc sự chú ý và hứng thú của học sinh. Đây sẽ là một hình thức dạy học tạo điều kiện giúp học sinh phát huy vai trò chủ động, tích cƣ̣c, đáp ứng yêu cầu của một công dân trong thời kì hội nhập khu vực và thế giới của đất nƣớc. 1.4. Do đặc trƣng của bộ môn Ngƣ̃ văn (dài, trừu tƣợng…) nên việc giảng dạy Ngữ Văn trong trƣờng THPT nếu giáo viên không có sự đổi mới, sẽ dễ dẫn đến 1
  9. nhàm chán, giảm khả năng phân tích, cảm thụ văn học của học sinh. Do đó, muốn nâng cao chất lƣợng dạy học, tăng hứng thú cho học sinh trong khi tìm hiểu một số tác phẩm Ngữ văn, giáo viên nên ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho giờ giảng để tăng sƣ̣ hấ p dẫn và làm mới mỗi giờ ho ̣c . 1.5. Thƣ̣c tế hiê ̣n nay cho thấ y mô ̣t số giáo viên Ngƣ̃ văn THPT còn chƣa thƣ̣c sƣ̣ tić h cƣ̣c , chủ động, tìm tòi , sáng tạo , đổi mới phƣơng pháp dạy học để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng mỗi giờ ho ̣c . Điề u này dễ khiến học sinh cảm thấy n ặng nề, không còn hƣ́ng thú đố i với mỗi giờ Ngƣ̃ văn . Với các lí do trên, chúng tôi chọn đề tài : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG TRONG CHƢƠNG TRÌNH NGỮ VĂN LỚP 11 Ở TRƢỜNG THPT TỈNH TUYÊN QUANG. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trong thời đa ̣i ngày nay , đổ i mới phƣơng pháp giáo dục – đă ̣c biê ̣t là viê ̣c ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là một vấn đề hết sức bức thi ết nhằ m phát triể n tố i đa khả năng tƣ duy , sáng tạo…cho học sinh , đáp ƣ́ng đƣơ ̣c yêu cầ u giáo du ̣c của thời đa ̣i . Đây là mô ̣t vấ n đề đang đƣơ ̣c các cấ p , các ngành, các nƣớc…trao đổi, tìm hiểu . 2.1. Một số nƣớc trên thế giới Trong thƣ̣c tế , vấ n đề “Ứng du ̣ng công nghê ̣ thông tin vào trong da ̣y ho ̣c ” đã đƣơ ̣c các nhà khoa ho ̣c trên thế giới – đă ̣c biê ̣t là ở các nƣớc phát triể n – quan tâm, nghiên cƣ́u tƣ̀ lâu . Dựa theo những nghiên cứu mà luận văn của Ths.Nông Thị Mai tại Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên (http/ www lcr.tnu.edu.vn) có thể thấy : Tƣ̀ năm 1985 các nƣớc nhƣ Trung Quốc , Nhâ ̣t Bản , Triề u Tiên, Thái Lan, Xrilanca, Malaixia đã tổ chƣ́c các cuô ̣c hô ̣i thảo về phầ n mề m da ̣y ho ̣c ta ̣i Malaixia, tại đây các nƣớc đã đƣa ra tiêu chuẩn để đánh giá phần mềm gồm ba yế u tố : Đặt vấn đề, trình bày bài giảng và kĩ thuật lập trình . Cũng từ năm 1984 tổ chƣ́c NSCU (National Sofware – Cordination Unit) đƣơ ̣c thành lâ ̣p , cung cấ p chƣơng triǹ h giáo du ̣c máy tiń h cho các trƣờng trung 2
  10. học. Lúc này, các môn học đã có phần mềm dạy học nhƣ : Tiế ng Anh , Âm nha ̣c , Toán, khoa ho ̣c xã hô ̣i, Nghê ̣ thuâ ̣t, Khoa ho ̣c tƣ̣ nhiên… . Tƣ̀ lâu, ở Nhật Bản – Máy tính đƣợc dùng làm công cụ để giáo viên trình bày kiến thức , rèn luyện kĩ năng , tiế p thu bài mới và giải quyế t các vấ n đề đă ̣t ra trong tiế t ho ̣c . Nhâ ̣t Bản đã khẳ ng đinh ̣ sủ du ̣ng máy tiń h trong da ̣y ho ̣c , đă ̣c biê ̣t ở phổ thông đã có tác dụng kích thích sự hứng thú học tập của học sinh . Ở Ấn Độ , tổ chƣ́c NCERT (National Council of Educasion Resarch and Training) ở New Dehli đã thực hiện đề án CLASS (Computer Literacy and Studies in School), đề án xem xét việ c sƣ̉ du ̣ng máy tiń h để trơ ̣ giúp viê ̣c da ̣y học trong lớp , đồ ng thời quan tâm đế n vai trò của máy tiń h nhƣ là mô ̣t công cu ̣ ƣu viê ̣t, đánh dấ u sƣ̣ thay đổ i có ý nghiã về phƣơng pháp luâ ̣n da ̣y ho ̣c . Hiê ̣n nay, các nƣớc trong khu vự c nhƣ : Singapo, Thái Lan việc ứng dụng công nghê ̣ thông tin trong giảng da ̣y cũng đã trở nên rấ t phổ biế n . 2.2. Ở trong nƣớc Ở Việt Nam , viê ̣c ƣ́ng du ̣ng Công nghê ̣ thông tin vào da ̣y ho ̣c cũng đang càng ngày càng nhận đƣợc nhiều s ự quan tâm , đầ u tƣ của các cấ p , các ngành ... Đã có nhiề u công trin ̀ h nghiên cƣ́u , bàn luận về vấn đề này . “Mô ̣t số vấ n đề chung về đổ i mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c ở trƣờng THPT ” của Bộ GD và ĐT (2010) đã đề câ ̣p đế n viê ̣c “Tăng cƣờng sƣ̉ du ̣ng phƣơng tiê ̣n da ̣y ho ̣c và công nghê ̣ thông tin trong da ̣y ho ̣c ”. Nghị quyết 49/CP (4/8/1993) về “Phát triể n Công nghê ̣ thông tin ” đã nhấ n ma ̣nh viê ̣c ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin vào trong da ̣y học là một việc làm cấp thiế t , có vai trò quan trọng trong tiến trình đổi mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c của nƣớc ta . Riêng đố i với bô ̣ môn Ngƣ̃ văn , tƣ̀ lâu mô ̣t số nhà nghiên cƣ́u đầ u ngành cũng đã bàn đến vấn đề này . Giáo sƣ Phan Trọng Luận trong cuốn “Phƣơng pháp dạy học văn ” (Phan Tro ̣ng Luâ ̣n (chủ biên ) , Trƣơng Diñ h - NXB Đa ̣i ho ̣c Sƣ phạm, 2007) có nói đến “Công nghê ̣ thông tin với phƣơng pháp giảng da ̣y các môn khoa ho ̣c xã hô ̣i và nhân văn trong nhà trƣờng ” [43, tr. 39]; PGS.TS Nguyễn Huy Quát trong cuố n “Nghiên cƣ́u văn ho ̣c và đổ i mới phƣơng pháp da ̣y – học 3
  11. văn” (NXB Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên , 2011) đã nhấ n ma ̣nh tầ m quan tro ̣ng của viê ̣c “sử du ̣ng phƣơng tiê ̣n nghe – nhìn trong dạy học Văn”[52, tr. 317] . Trên trang mạng của mình, Sở GD&ĐT Phú Yên cũng đã bàn về vấ n đề “Biế t vâ ̣n du ̣ng mô ̣t cách linh hoa ̣t sáng ta ̣o các phƣơng pháp và phƣơng tiê ̣n trong quá trin ̀ h da ̣y ho ̣c là yêu cầ u không thể thiế u đố i với giáo viên phổ thông hiê ̣n nay” . (Ngày 18/4/2013).[www.phuyen.edu.vn] Trên trang báo sinh viên Enews – Đa ̣i ho ̣c An Giang cũng dã đề câ ̣p “Ƣ́ng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ Văn” (Ngày 24/11/2012) [enews.agu.edu.vn] Để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng da ̣y và ho ̣c , chúng tôi lựa chọn và nghiên cứu vấn đề ứng dụng công nghê ̣ thông tin vào việc giảng dạy một số tác phẩm môn Ngữ Văn 11 ở trƣờng THPT . Điề u này chắ c chắ n sẽ giúp giáo viên có nhƣ̃ng phƣơng pháp, biê ̣n pháp , hình thức dạy học phù hợp để học sinh hứng thú say mê , sáng tạo khi tiếp nhận một số văn bản văn học . 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cƣ́u 3.1. Mục đích nghiên cứu Góp phần đổi mới phƣơng tiện dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng, tạo hứng thú và hiệu quả tiếp thu của học sinh ở một số bài học TPVC trong chƣơng trình Ngữ văn lớp 11 ở trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Nhiêm ̣ vu ̣ nghiên cƣ́u Để đa ̣t đƣơ ̣c nhƣ̃ng mu ̣c đích đã nêu ở trên , nhiê ̣m vu ̣ nghiên cƣ́u mà chún g tôi đă ̣t ra cu ̣ thể nhƣ sau : 3.2.1. Nghiên cƣ́u nhƣ̃ng cơ sở lí luâ ̣n và thƣ̣c tiễn của viê ̣c ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng da ̣y ho ̣c bô ̣ môn Ngƣ̃ văn . 3.2.2. Khảo sát thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng dạy học một số tác phẩm trong chƣơng trình Ngữ văn lớp 11 ở trƣờng THPT trên điạ bàn tỉnh Tuyên Quang . 3.2.3. Đề xuấ t nhƣ̃ng biê ̣n pháp nhằ m phát huy tố i đa hiê ̣u quả của viê ̣c ƣ́ng dụng công nghệ thông tin tr ong mỗi giờ day của giáo viên , cũng nhƣ khơi gợi tính tích cực, chủ động trong học tập của học sinh . 4
  12. 3.2.4. Thiế t kế thể nghiê ̣m mô ̣t số bài da ̣y trong chƣơng trình Ngƣ̃ văn 11 có ứng dụng công nghệ thông tin một cách hiệu quả nhấ t . 4. Đối tƣơ ̣ng nghiên cƣ́u và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Công nghê ̣ thông tin và mô ̣t số tác phẩ m trong chƣơng triǹ h Ngƣ̃ văn lơ11. ́p - Phân tić h , đánh giá viê ̣c ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin để sử dụng hi ệu quả, nâng cao chấ t lƣơ ̣ng day ho ̣c mô ̣t số tác phẩ m trong chƣơng triǹ h Ngƣ̃ văn lớp 11 ở trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cƣ́u nhƣ̃ng vấ n đề lí luâ ̣n v à thực tiễn liên quan đến đ ề tài. - Khảo sát thƣ̣c tiễn viê ̣c dạy và h ọc của giáo viên và thực tế cảm thụ của học sinh đối với việc tiếp nhận một số văn bản trong chƣơng trình Ngữ văn 11 trong nhà trƣờng hiê ̣n nay , cụ thể là trả lời một số câu hỏi : Học sinh cảm nhậ n các văn bản đó nhƣ thế nào ? Các em hiể u đƣơ ̣c đế n đâu ? Quá trình da ̣y các văn bản đó có gặ p phải khó khăn gì không ? Tại sao lại có những khó khăn đó và cách giải quyết. 5. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u 5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyế t Tìm hiểu lịch sử vấn đề nghiên cứu , khai thác các khiá ca ̣nh mà các công trình trƣớc đó đã tiến hành làm cơ sở để tiến hành quá trình nghiên cứu tiếp theo của mình. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp này nhằm tìm hiểu thực trạng dạy học một số tác phẩm trong chƣơng trình ngƣ̃ văn 11 ở trƣờng THPT của Tuyên Quang hiện nay. Để thƣ̣c hiê ̣n phƣơng pháp này chúng tôi sẽ tiế n hành điề u tra, khảo sát cụ thể nhƣ sau: - Điề u t ra chấ t lƣơ ̣ng da ̣y ho ̣c mô ̣t số tác phẩ m trong chƣơng trình Ngƣ̃ văn 11ở trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang . - Khảo sát khả năng cảm thu ̣ và tiế p nhâ ̣n văn bản văn ho ̣c THPT của ho ̣c sinh - Khảo sát năng lƣ̣c tƣ duy và sáng ta ̣o trong và sau khi ho ̣c xong mô ̣t số tác phẩ m trong chƣơng trin ̀ h Ngƣ̃ văn 11 ở trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang. 5
  13. Dƣ̣a trên kế t quả khảo sát , chúng tôi đề xuất phƣơng pháp , hình thức tổ chƣ́c ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng dạy ho ̣c mô ̣t số tác phẩ m Ngƣ̃ văn 11 THPT tỉnh Tuyên Quang. 5.3. Phƣơng pháp phân tích –tổ ng hơ ̣p, khái quát hoá – hê ̣ thố ng hoá Đây là phƣơng pháp dùng để phân tić h –tổ ng hơ ̣p , khái quát hoá – hê ̣ thố ng hoá các quan điể m , luâ ̣n đ iể m khoa ho ̣c trong các tài liê ̣u thuô ̣c nghành khoa ho ̣c có liên quan để xác lâ ̣p cơ sở khoa ho ̣c cho viê ̣c tổ chƣ́c da ̣y ho ̣c mô ̣t số tác phẩ m Ngƣ̃ văn 11 THPT có ƣ́ng dƣ̣ng công nghê ̣ thông tin . 5.4. Phƣơng pháp thƣ̣c nghiêm ̣ sƣ pha ̣m Phƣơng pháp này dùng để xem xét , xác nhận tính đúng đắn , hơ ̣p lí và tính khả thi của việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lƣợng dạy học một số tác phẩm Ngữ văn 11 ở trƣờng THPT tại tỉnh Tuyên Quang theo quan điể m mà luâ ̣n văn đề xuấ t . Phƣơng tiê ̣n chủ yế u để trắ c nghiê ̣m là các phiếu điều tra với nội dung và hình thức khác nhau , hƣớng tới mu ̣c đić h điề u tra về trin ̀ h đô ̣ tƣ duy , kế t quả ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh . Các loại thực ng hiê ̣m sƣ pha ̣m cơ bản đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng trong luâ ̣n văn gồm : - Thƣ̣c nghiê ̣m thăm dò : Nhằ m tim ̀ hiể u khả năng và kế t quả thƣ̣c hiê ̣n các tiết dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin trong chƣơng trình Ngữ văn 11 ở trƣờng THPT tạ i Tuyên Quang - Thƣ̣c nghiê ̣m đố i chƣ́ng : Đƣợc sử dụng để kiểm tra các giả thuyết của đề tài. - Thƣ̣c nghiê ̣m kiể m tra , đánh giá : Nhằ m kiể m tra đánh giá viê ̣c vâ ̣n dụng các thiết kế mà luận văn đƣa ra vào các bài dạy, tiế t da ̣y cu ̣ thể . 6. Giả thuyết khoa học Nế u tổ chƣ́c đƣơ ̣c viê ̣c da ̣y ho ̣c theo hƣớng đề xuấ t của luâ ̣n văn sử dụng công nghệ thông tin sẽ góp phầ n phát huy tố i đa hiê ̣u quả da ̣y ho ̣c ở THPT nói chung và các trƣờng THPT trên đi ̣ a bàn tỉnh Tuyên Quang nói riêng . 6
  14. 7. Đóng góp của luận văn 7.1. Về lí luận Luâ ̣n văn góp phầ n củng cố và trang bi ̣cho giáo viên da ̣y Ngƣ̃ văn THPT nhƣ̃ng cơ sở lí luâ ̣n về ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng dạy họ c mô ̣t số tác phẩ m trong chƣơng triǹ h Ngƣ̃ văn lớp 11 nhằ m khơi gơ ̣i hƣ́ng thú ho ̣c tâ ̣p , khả năng chủ động , sáng tạo…của học sinh . 7.2. Về thực tiễn Viê ̣c “ƣ́ng du ̣ng công nghê ̣ thông tin để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng da ̣y ho ̣c mô ̣t số tác phẩ m trong chƣơng trin ̀ h Ngƣ̃ văn 11 ở trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang” là một đề xuất mới . Các giáo viên Ngữ văn trƣờng THPT có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của Luận văn trong thực tiễn dạy học của mình. 8. Bố cục của luận văn Luận văn bao gồm ba phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận. Phần mở đầu: Trình bày các vấn đề chung gồm: Lí do chọn đề tài; Lịch sử vấn đề; Mục đích; Nội dung; Đối tƣợng; Phạm vi; Phƣơng pháp nghiên cứu; Giả thuyết khoa học; Đóng góp của luận văn; Bố cục luận văn. Phần nội dung: Gồm ba chƣơng Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DA ̣Y – HỌC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG Chƣơng 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHI DA ̣Y – HỌC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG Ở TRƢỜNG THPT Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM Phần kết luận: Trình bày những kết luận rút ra từ quá trình nghiên cứu. 7
  15. PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DA ̣Y – HỌC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG 1.1. Cơ sở lí luâ ̣n 1.1.1. Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c ; Đổi mới phƣơng pháp dạy học và phƣơng tiêṇ dạy học. 1.1.1.1. Phương pháp dạy học Tƣ̀ ngàn đời xƣa – Giáo dục – luôn là mố i qua n tâm hàng đầ u trong xã hô ̣i, bởi giáo d ục có tầm ảnh hƣởng lớn chi phối nhiều hoạt động của con ngƣời . Muố n nâng cao chấ t lƣơ ̣ng cuô ̣c số ng , hiê ̣u quả kinh tế , đồ ng nghiã với viê ̣c phải nâng cao chấ t lƣơ ̣ng giáo du ̣c . Ngay sau cánh ma ̣ng tháng tám năm 1945 Đảng và Nh à nƣớc ta đã xác định : Phải xây dựng một nền giáo dục mới với mu ̣c tiêu cơ bàn là : “Đào ta ̣o con ngƣời phát triể n toàn diê ̣n ”. Mô ̣t trong nhƣ̃ng yế u tố quan tro ̣ng góp phầ n đƣa giáo du ̣c đa ̣t đƣơ ̣c mục tiêu chính là “phƣơng pháp dạy học ”. Dạy học không đơn thuần là giáo viên cƣ́ chuẩ n bi ̣bài da ̣y thâ ̣t tố t , sau đó lên lớp truyề n đa ̣t , học sinh chú ý lắ ng nghe , ghi chép là xong , mà dạy học thực chất là quá trình giáo viên phải đào sâu suy nghi ̃ , tìm ra phƣơng pháp da ̣y ho ̣c phù hợp nhất , kế t hơ ̣p với nô ̣i dung bài da ̣y ra sao , để từ đó có những thiế t kế da ̣y ho ̣c tƣơng ƣ́ng nhằ m phát huy tối đa chất lƣợng một giờ học . Thuâ ̣t ngƣ̃ “Phƣơng pháp” bắ t nguồ n tƣ̀ tiế ng Hy La ̣p “Mothodos” có nghĩa là : Con đƣờng đi đế n mu ̣c đích , theo đó “Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c” có thể hiể u là : Con đƣờng để đa ̣t mu ̣c đić h da ̣y ho ̣c [11, tr 68]. Trong thƣ̣c tế , quá trình dạy học không phải là sự liên kết máy móc của hai hoạt động Dạy và Học, mà nó là một quá trình tổng hợp mới hẳn về chất , đảm bảo thƣ̣c hiê ̣n nhƣ̃ng nhiê ̣m vu ̣ của nhà trƣờng và phản ánh sƣ̣ thố ng nhấ t hƣ̃u cơ giƣ̃a hai hoạt động đó , trong khi vẫn bảo đảm nhƣ̃ng đă ̣c điể m riêng của tƣ̀ng hoa ̣t đô ̣ng. Tác động giữa giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học không phải là tác động đơn giản mà là tác động qua lại phức tạp , trong đó ngƣời giáo viên phải tổ chƣ́c hoa ̣t đô ̣ng da ̣y để làm sao khơi dâ ̣ y, phát huy tính tích cực , chủ động của học sinh , trang bi ̣cho các em nhƣ̃ng ki ̃ năng đô ̣c lâ ̣p , tƣ̣ min ̀ h 8
  16. nhâ ̣n thƣ́c , lĩnh hội tri thức , chuyể n hoá thành năng lƣ̣c của bản thân …Để đa ̣t đƣơ ̣c kế t quả đó , vai trò của ngƣời giáo viên là cƣ̣c kì quan tro ̣ng . Giáo viên với tƣ cách là ngƣời tổ chƣ́c , chỉ đạo , điề u khiể n quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh phải nghiên cƣ́u , đảm bảo giờ ho ̣c cả về nô ̣i dung và phƣơng pháp . “Phƣơng pháp” còn đƣơ ̣c giải thích là : “Hê ̣ thố ng các cách sƣ̉ du ̣ng để tiế n hành mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng nào đó” [62, tr.983] . Nhƣ vâ ̣y , “Phƣơng pháp da ̣y học” có thể hiểu : là cách thức sử dụng các nguồn lực trong giáo dục nhƣ giáo viên, trƣờng lớp , dụng cụ học tập , các phƣơng tiện vật chất để giáo dục ngƣời học [67] . Hiể u theo quan niê ̣m này thì GV là nhân vâ ̣t tro ̣ng tâm , giƣ̃ vai trò chủ đạo , còn học sinh thì thụ động tiếp thu kiến thức . Với cách hiể u nhƣ vâ ̣y , e rằ ng không còn phù hơ ̣p với nề n giáo du ̣c hiê ̣n đa ̣i . Tuy nhiên , cũng có thể hiể u theo cách khác : “Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c” chiń h là nhƣ̃ng hiǹ h thƣ́c , cách thƣ́c, hoạt động của giáo viên và học sinh trong những điều kiện nhất định , nhằ m đa ̣t mu ̣c đ ích dạy học (phát triển năng lực của từng cá nhân học sinh ). Có thể thấy , quan niê ̣m này coi phƣơng pháp da ̣y ho ̣c là mô ̣t sƣ̣ kế t hơ ̣p ngang hàng của hai hoa ̣t đô ̣ng da ̣y và ho ̣c . Nhiê ̣m vu ̣ truyề n đa ̣t tri thƣ́c của thầ y cũng qua n tro ̣ng nhƣ nhiê ̣m vu ̣ liñ h hô ̣i tri thƣ́c của trò . Và đƣơng nhiên cách hiểu này phù hợp với thời đại hơn . “Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c” là khái niê ̣m cơ bản của lí luâ ̣n da ̣y ho ̣c , là “công cu ̣” quan tro ̣ng hàng đầ u và cũng rấ t phƣ́c tạp của nghề dạy học , là một thành tố có ảnh hƣởng lớn tới quá trình dạy học . Khi Nhà nƣớc đã xác đinh ̣ đƣơ ̣c mu ̣c tiêu da ̣y ho ̣c và giáo du ̣c , đã xây dƣ̣ng đƣơ ̣c nô ̣i dung chƣơng trình , khi đã có đủ phƣơng tiê ̣n ki ̃ thuâ ̣t , thì lúc này phƣơng pháp dạy học của giáo viên và ho ̣c sinh có ý nghiã quyế t đinh ̣ tới chấ t lƣơ ̣ng của toàn bô ̣ quá triǹ h dạy học . Tuy nhiên , mỗi phƣơng pháp la ̣i có mô ̣t cách thƣ́c hoa ̣t đô ̣ng riêng và mang la ̣i mô ̣t hiê ̣u quả giá o du ̣c riêng . Không phải lúc nào , ở đâu…phƣơng pháp dạy học cũng giống nhau – Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c phải luôn thay đổ i (tuỳ theo nhƣ̃ng điề u kiê ̣n và đòi hỏi nhấ t đinh ̣ ) cho phù hơ ̣p . Có thể nói : “Phƣơng pháp giảng da ̣y của giáo viên giƣ̃ vai trò chủ đa ̣o trong tổ chƣ́c , điề u khiể n và hƣớng dẫn phƣơng pháp ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh để thƣ̣c hiê ̣n các nhiê ̣m vu ̣ ho ̣c tâ ̣p . Phƣơng pháp giảng da ̣y thể hiê ̣n trình đô ̣ nghiê ̣p vu ̣ sƣ pha ̣m của giáo viên , nó biểu hiện rõ nét nhất tính khoa học , tính kĩ thuật , tính nghệ thuật và đạo đức sƣ phạm ” [66, tr.29] 9
  17. Trong quan niệm hiện nay , chúng ta có thể ta ̣m thời phân biê ̣t phƣơng pháp dạy học truyền thống và phƣơng pháp da ̣y ho ̣c hiện đại có sƣ̣ khác nhau cơ bản nhƣ sau : Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c truyền thống là lấy “kiến thức muốn truyền đạt” làm trọng tâm với mục tiêu là hƣớng dẫn cho học sinh tiếp thu đƣợc những kiến thức đó. Còn phƣơng pháp da ̣y ho ̣c hiện đại là lấy “con ngƣời” làm trọng tâm với mục tiêu là trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết để tự học và làm việc tốt. Về phƣơng pháp da ̣y ho ̣c – Luâ ̣t giáo du ̣c đã qu y đinh ̣ : “Phƣơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực , tƣ̣ giác , chủ động , tƣ duy , sáng tạo cho ngƣờ i ho ̣c năng lƣ̣c tƣ̣ ho ̣c , khả năng thực hành , lòng say mê học tập và ý chí vƣơn lên” (Luâ ̣t giáo du ̣c , 2005, điề u 5). Muố n đa ̣t đƣơ ̣c điề u này , ngƣời giáo viên phải luôn chú ý “Đổi mới phƣơng pháp dạy học ” cho phù hơ ̣p với điề u kiê ̣n, mục đích , thời đa ̣i…Có nhƣ vâ ̣y , chấ t lƣơ ̣ng giáo du ̣c mới thƣ̣c sƣ̣ nâng cao. 1.1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học Trong xu thế toàn cầ u hoá , hiê ̣n đa ̣i hoá ngày nay thì đổ i mới phƣơng pháp dạy học là một yêu cầu cấp t hiế t . Điề u này đƣơ ̣c khẳ ng đinh ̣ trong nghi ̣ quyế t TW lầ n thƣ́ tƣ về “Tiế p tu ̣c đổ i mới sƣ̣ nghiê ̣p giáo du ̣c và đào ta ̣o” (1/ 1993), cụ thể đó là phải “Xác định lại mục tiêu , thiế t kế la ̣i chƣơng trình , kế hoạch, nô ̣i dung , phƣơng pháp giáo du ̣c và đào ta ̣o” . Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c là mô ̣t pha ̣m trù của khoa ho ̣c giáo du ̣c . Viê ̣c đổ i mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c cầ n dƣ̣a trên nhƣ̃ng cơ sở khoa ho ̣c và thƣ̣c tiễn giáo dục. Khoa ho ̣c giáo du ̣c là mô ̣t liñ h vƣ̣c rô ̣ ng lớn và phƣ́c hơ ̣p , có nhiều chuyên ngành khác nhau . Vì vậy , viê ̣c đổ i mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c cũng cầ n đƣơ ̣c nhìn nhận dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau . Tuỳ theo mỗi cách tiếp cận khác nhau có thể có nhƣ̃ng quan niê ̣m k hác nhau về đổi mới phƣơng pháp dạy học . “Đổ i mới” - theo tƣ̀ điể n Tiế ng Viê ̣t (2008), NXB Đà Nẵng – có nghĩa là “thay đổ i hoă ̣c làm cho thay đổ i tố t hơn , tiế n bô ̣ hơn so với trƣớc , đáp ƣ́ng yêu cầ u của sƣ̣ phát triể n ” [62, tr. 427] . Nhƣ vâ ̣y , có thể hiểu đơn giản “Đổi mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c chin ́ h là thay đổ i cách da ̣y , cách học để làm cho hiệu quả dạy học đƣợc tốt hơn, đáp ƣ́ng đƣơ ̣c yêu cầ u phát triể n của xã hô ̣i hiê ̣n đa ̣i hơn ”, hay nói cách kh ác : “Đổ i mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c là cải tiế n nhƣ̃ng hình thƣ́c và cách thức làm việc kém hiệu quả của giáo viên và học sinh , sƣ̉ du ̣ng nhƣ̃ng 10
  18. hình thức và cách thức hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học , phát huy tiń h tić h cƣ̣c , tƣ̣ lƣ̣c và sáng ta ̣o, phát triển năng lực của học sinh ” [11, tr.82] Mục tiêu của đổi mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c là để nâng cao chất lƣợng giáo dục, góp phần hình thành và phát triển toàn diện về: đức, trí, văn, thể, mỹ cho học sinh. Đổi mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c thể hiện sự sáng tạo của mỗi giáo viên trong quá trin ̀ h da ̣y ho ̣c , do đó đổi mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c là một hoạt động mang tính liên tục và sẽ không bao giờ có điểm cuối. Có thể cho rằng, đổi mới phƣơng pháp da ̣ y ho ̣c không phải là thay đổi từ cách giảng dạy này bằng cách giảng dạy khác mà là sử dụng những phƣơng pháp dạy học hiện tại nhƣ thế nào để tạo ra đƣợc những giờ học có hiệu quả. Tự thân từng phƣơng pháp giảng dạy sẽ chẳng có ý nghĩa gì nếu nó không đƣợc vận dụng một cách đúng lúc, đúng nơi và đúng mức. Đổi mới phƣơng pháp dạy học phải gắn liền với cách học của học sinh, nếu giáo viên đơn phƣơng đổi mới mà không để ý học sinh học nhƣ thế nào thì đổi mới sẽ không thành công. Quan điểm đổi mới phƣơng pháp dạy học cũng không có nghĩa là từ bỏ hoàn toàn các phƣơng pháp da ̣y ho ̣c truyền thống mà phải biết vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo giữa các phƣơng pháp đó trong quá trình dạy học nhằm đạt đƣợc mục đích cao nhất mà giáo viên đề ra. Trải qua mỗi thời kì lich ̣ sƣ̉ , xã hội khác nhau ta thấy nền giáo dục ở mỗi thời kì cũng mang nhƣ̃ng nét đă ̣c điể m khác nhau . Tuỳ vào đặc điểm giáo dục cụ thể của từng thời kì mà ngƣời giáo viên có thể áp dụng những phƣơng phá p da ̣y ho ̣c cho phù hơ ̣p . Có thể so sánh để thấ y đƣơ ̣c sƣ̣ khác biê ̣t cơ bản của phƣơng pháp da ̣y ho ̣c kiể u truyề n thố ng và phƣơng pháp da ̣y ho ̣c hiê ̣n đa ̣i nhƣ sau : - Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c truyề n thố ng : Giáo viên đ ộc thoa ̣i , chủ đô ̣ng truyề n đa ̣t nhƣ̃ng ki ̃ năng , còn ngƣời học tiếp thu một cách thụ động . Giáo viên làm mẫu , còn học sinh làm theo . - Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c hiê ̣n đa ̣i : Giáo viên là ngƣời thiết kế , tổ chƣ́c , còn bản thân học sinh tự tì m kiế m tri thƣ́c , tƣ̣ hoa ̣t đô ̣ng theo cách riêng , đô ̣c lâ ̣p và sáng ta ̣o . Nhƣ vâ ̣y , có thể thấy phƣơng pháp dạy học hiện đại hoàn toàn phù hợp với mu ̣c tiêu giáo du ̣c của chúng ta hiê ̣n nay , đó là : “Đào ta ̣o đƣơ ̣c nhƣ̃ng lớp ngƣờ i tƣ̣ chủ , năng đô ̣ng và sáng ta ̣o ”. 11
  19. Ở nƣớc ta định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc xác định trong nghi ̣quyế t TW 4, khoá VII (1/1993), nghị quyết TW 2, khoá VIII (12/1996), đƣơ ̣c cu ̣ thể hoá trong Luâ ̣t giáo du ̣c (12/1998) trong các chỉ thi ̣ của Bộ giáo dục và đào tạo và đặc biệt là chỉ thị số 14 (4/1999). Luâ ̣t giáo du ̣c điề u 28.2 đã ghi : “Phƣơng pháp giáo du ̣c phổ thông phải phát huy tính tích cƣ̣c , chủ động , sáng tạo của học sinh phù hợ p với đă ̣c điể m của tƣ̀ng lớp ho ̣c , môn ho ̣c , bồ i dƣỡng phƣơng pháp tƣ̣ ho ̣c , rèn luyện kĩ năng , vâ ̣n du ̣ng kiế n thƣ́c vào thƣ̣c tiễn , tác động đến tình cảm , đem la ̣i niề m vui , hƣ́ng thú ho ̣c tâ ̣p cho ho ̣c sinh ” – Có nhƣ vậy , đổ i mớ i phƣơng pháp da ̣y ho ̣c sẽ mang la ̣i hiê ̣u quả tích cực cho giáo dục . Đối với việc dạy của giáo viên thì các biện pháp để tiến hành đổi mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c rấ t phong phú , có thể kể đến các biện pháp sau : - Đổi mới viê ̣c thiế t kế và chuẩ n bi ̣bài da ̣y ho ̣c . - Cải tiến các phƣơng pháp dạy học truyền thống . - Kế t hơ ̣p đa da ̣ng các phƣơng pháp da ̣y ho ̣c . - Vâ ̣n du ̣ng da ̣y ho ̣c giải quyế t vấ n đề . - Vâ ̣n du ̣ng da ̣y ho ̣c theo tình huố ng . - Vâ ̣n du ̣ng dạy học định hƣớng hành động . - Tăng cƣờng sƣ̉ du ̣ng phƣơng tiê ̣n da ̣y ho ̣c và công nghê ̣ thông tin trong da ̣y ho ̣c . - Sƣ̉ du ̣ng các ki ̃ thuâ ̣t da ̣y ho ̣c phát huy tính tích cƣ̣c và sáng ta ̣o . - Tăng cƣờng các phƣơng pháp da ̣y ho ̣c đă ̣c th ù bộ môn. - Bồ i dƣỡng phƣơng pháp ho ̣c tâ ̣p cho ho ̣c sinh . - Cải tiến việc kiểm tra , đánh giá . Các biện pháp đã nêu ở trên đều có liên quan mật thiết với nhau và đều giƣ̃ mô ̣t vai trò hế t sƣ́c quan tro ̣ng trong toàn bô ̣ tiế n trình đổi mới phƣơng pháp dạy học. Không thể nói biê ̣n pháp nào cầ n thiế t hơn biê ̣n pháp nào . Tuy nhiên , có thể thấy để thực hiện đƣợc một trong những biện pháp đã nêu ở trên thì vai trò của “Phƣơng tiê ̣n da ̣y ho ̣c” là h ết sức quan trọng . Không thể tiế n hành “Đổ i mới phƣơng pháp da ̣y ho ̣c” mà không có sƣ̣ tham gia của các “Phƣơng tiê ̣n da ̣y ho ̣c ”. Trên con đƣờng phát triển của đất nƣớc , có thể khẳng định : sự đổi mới của nền giáo du ̣c – đào ta ̣o nh ằm đáp ứng đƣợc yêu cầu của thời kỳ công nghiê ̣p hoá – hiê ̣n đa ̣i hoá chắc chắn không thể thiếu sự đổi mới và sáng tạo về phƣơng pháp và phƣơng tiện da ̣y ho ̣c . 12
  20. 1.1.1.3. Phương tiê ̣n dạy học Nhƣ phầ n trên đã nói : hiê ̣n nay , nâng cao chất lƣợng giáo dục – đào tạo đang là mục tiêu hàng đầu của ngành giáo dục đào tạo Việt Nam . Ngành giáo dục nhiều nƣớc trên thế giới cũng đang nỗ lực đổi mới cả về nội dung và phƣơng pháp với nhiều mô hình , biện pháp khác nhau nhằm mở rộng quy mô, nâng cao tính tích cực trong dạy và học một cách toàn diện, để giúp ngƣời học hƣớng tới việc học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động. Học tập gắn với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, đáp ứng sự phát triển văn hoá - xã hội. Muốn vậy cần phải nâng cao, cải tiến đồng bộ các thành tố liên quan trong giáo dục, trong đó “phƣơng tiện dạy học” là một thành tố hế t sƣ́c quan trọng . Phƣơng tiện dạy học đƣợc hiểu là những dụng cụ, máy móc, thiết bị, vật dụng cần thiết cho hoạt động dạy và học, giúp cho quá trình nhận biết, lĩnh hội kiến thức của học viên đƣợc tốt hơn. Ví dụ: sách giáo khoa, giáo trình, bảng viết, bảng dữ liệu đã chuẩn bị sẵn, tranh ảnh, phim, các đoạn clip hoạt hình mô phỏng cùng với máy chiếu qua đầu (overheat), máy chiếu đa năng Projecter với sự trợ giúp của máy tính, của các phần mềm, chƣơng trình nhƣ Powerpoint, mindmap, Workbelch,… vật mẫu, vật thật các phƣơng tiện, dụng cụ trang bị trong các phòng thí nghiệm thực hành... Trong quá trình dạy học, các phƣơng tiện dạy học đã hỗ trợ rất nhiều cho công việc của giáo viên và giúp cho học sinh tiếp thu kiến thức một cách thuận lợi. Có đƣợc các phƣơng tiện thích hợp, ngƣời giáo viên sẽ phát huy hết năng lực sáng tạo của mình trong công tác giảng dạy, làm cho hoạt động nhận thức của học sinh trở nên nhẹ nhàng và hấp dẫn hơn, tạo ra cho học sinh những tình cảm tốt đẹp với môn học. Do đặc điểm của quá trình nhận thức, mức độ tiếp thu kiến thức mới của học sinh tăng dần theo các cấp độ của tri giác. Chúng ta còn có khái niệm về phƣơng tiện dạy học truyền thống và phƣơng tiện dạy học hiện đại . Có thể hiểu : Phƣơng tiện dạy học truyền thống bao gồm: bảng đen, mô hình, thiết bị thí nghiệm, tranh ảnh, sách giáo khoa, vƣờn trƣờng… Còn phƣơng tiện dạy học hiện đại bao gồm: máy vi tính, đĩa CD, DVD, máy chiếu (projector), phần mềm PowerPoint, hệ thống bảng tƣơng tác (activeboard), elearning… Khi đƣa những phƣơng tiện mới vào quá trình dạy học, giáo viên có điều kiện để nâng cao tính tích cực, tính tƣ duy độc lập của học sinh và từ đó nâng cao hiệu quả của quá trình tiếp thu, lĩnh hội kiến thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo của các học sinh. Ngoài ra với các phƣơng tiện dạy học mới giáo viên 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0