intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa về tín dụng và chính sách tín dụng XNK của NHTM; phân tích đánh giá chinh sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK của BIDV Phú Thọ; đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS ĐỖ ĐỨC BÌNH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào trước đây. Thái Nguyên, ngày …… tháng……. năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Châu Loan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo và toàn thể các thầ y cô giáo Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới GS.TS ĐỖ ĐỨC BÌNH vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo, cùng các anh em bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong việc thu thập số liệu để hoàn thiện bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …… tháng……. năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Châu Loan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của để tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 5 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5 1.1.1. Tín dụng xuất nhập khẩu của NHTM ...............................................................5 1.1.2. Chính sách tín dụng cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu ..................................17 1.2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................23 1.2.1. Chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK của các NHTM tại Việt Nam ...23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm thực hiện các chính sách tín dụng đối với các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ ................................................................................26 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................28 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................28 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................28 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................28 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................29 2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu .........................................................................29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................30 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................31 2.3.1. Các chỉ tiêu liên quan đến chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ ..........................................................................................................31 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ...........31 2.3.3. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ .....................................................................................................................31 2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu thông qua phiếu điều tra ...........................................31 Chương 3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................33 3.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chinh nhánh Phú Thọ.....................................................................................................................33 3.1.1. Tên gọi, địa chỉ ................................................................................................33 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................33 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ....................................................................34 3.1.4. Tổ chức bộ máy ...............................................................................................36 3.1.4. Các yếu tố nguồn lực của Chi nhánh ..............................................................38 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 .40 3.2. Thực trạng chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ .....44 3.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của BIDV Phú Thọ ...........................................................................................45 3.2.2. Các hình thức tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ.................. 45 3.2.3. Chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ.............47 3.2.4. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng cho doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ.....................................................................................................................60 3.2.5. Đánh giá chính sách tín dụng cho doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ qua phiếu điều tra .............................................................................................................65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ ................................................................................69 3.2.7. Nhận xét chính sách tín dụng cho doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ ...........72 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP XNK TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ ....................................................80 4.1. Định hướng phát triển xuất nhập khẩu tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020 ..............80 4.2. Định hướng mục tiêu phát triển đối với chính sách tín dụng cho doanh nghiệp XNK của BIDV Phú Thọ ..........................................................................................81 4.2.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK của BIDV Phú Thọ ..........................................................................................................81 4.2.2. Mục tiêu thực hiện chính sách tín dụng của BIDV Phú Thọ ..........................82 4.2.3. Mục tiêu phát triển tín dụng XNK của BIDV Phú Thọ ..................................82 4.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ .....................................................................................................................83 4.3.1. Điều chỉnh, hoàn thiện chính sách tín dụng tài trợ XNK tại BIDV Phú Thọ ........83 4.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định trong tài trợ XNK .........................................85 4.3.3. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác phụ trách các giao dịch với các doanh nghiệp XNK góp phần thực hiện có hiệu quả chính sách tín dụng ................87 4.3.4. Chú trọng công tác quản lý rủi ro ...................................................................88 4.4. Kiến nghị ............................................................................................................91 4.4.1. Với Chính phủ ................................................................................................91 4.4.2. Với UBND tỉnh Phú Thọ ................................................................................92 4.4.3. Với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................................92 4.4.4. Với Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam ...................................93 KẾT LUẬN ..............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP : Chính phủ CT : Chỉ thị ĐCTC : Định chế tài chính DN : Doanh nghiệp DVKH : Dịch vụ khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NQ : Nghị quyết PGD : Phòng giao dịch PL : Pháp lệnh QĐ : Quyết định QHKH : Quan hệ khách hàng QTK : Quỹ tiết kiệm TCCB : Tổ chức cán bộ TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phẩn TTg : Thủ tướng UBND : Ủy ban nhân dân XNK : Xuất nhập khẩu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình lao động tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ................38 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014 41 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động cho vay của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014 ...42 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 .............................44 Bảng 3.5: Số lượng doanh nghiệp được BIDV Phú Thọ tài trợ XNK giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................... 48 Bảng 3.6: Tăng trưởng dư nợ cho vay, số dư bảo lãnh và doanh số L/C tai BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014 ................................................................60 Bảng 3.7: Tăng trưởng khách hàng và hợp đồng tín dụng XNK của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014 ...............................................................................61 Bảng 3.8: Cơ cấu dư nợ cho vay XNK của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 62 Bảng 3.9: Cơ cấu doanh số L/C của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014 ............63 Bảng 3.10: Lợi nhuận từ hoạt động XNK của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014 ....... 63 Bảng 3.11: Chất lượng tín dụng cho vay XNK của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014 .................................................................................... 65 Bảng 3.12: Thời gian, mục địch giao dịch ................................................................66 Bảng 3.13: Thời hạn vay và thời gian thực hiện giao dịch .......................................67 Bảng 3.14: Lãi suất và phí thực hiện giao dịch .........................................................68 Bảng 3.15: Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng .............................................69 Bảng 4.1. Chỉ tiêu thực hiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ .........................................................................................83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của để tài Những năm gần đây nền kinh tế nước ta có những bước phát triển cao và ổn định. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn duy trì ở mức cao trong khu vực và trên quốc tế. Để có được kết quả đó, sự đóng góp của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng. Đồng hành cùng hoạt động của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải kể đến vai trò của các NHTM thông qua các nghiệp vụ cấp tín dụng như: cho vay, bảo lãnh, bao thành toán...cùng với các dịch vụ thanh toán quốc tế và mua bán ngoại tệ. Phú Thọ là một tỉnh có nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Những năm qua các doanh nghiệp này có những đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên hoạt động của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng gặp không ít những khó khăn, thách thức trong đó có khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng và các dịch vụ xuất nhập khẩu. Để các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh tiếp tục phát triển thì những khó khăn về vốn và các dịch vụ xuất nhập khẩu cần được giải quyết. Với định hướng giữ vững vị trí là một trong những NHTM cổ phần hàng đầu Việt nam, NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn cố gắng tranh thủ thời cơ, tận dụng cơ hội, khắc phục những điểm yếu và phát huy lợi thế so sánh nhằm nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh thị phần - mở rộng quy mô hoạt động một cách hiệu quả và bền vững. Lĩnh vực dịch vụ ngân hàng dành cho các doanh nghiệp là một trong những thế mạnh của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ nói riêng. Thời gian vừa qua, Ngân hàng đặc biệt chú trọng đẩy mạnh cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài trợ xuất nhập khẩu, triển khai nghiệp vụ xuất nhập khẩu trọn gói nhằm tạo điều kiện tăng trưởng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tài trợ và thanh toán xuất nhập khẩu. Từ chủ trương này, hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tài trợ XNK nói riêng của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ cũng đạt được Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 mức tăng trưởng khả quan, đóng góp vào sự phát triển nhanh chóng của toàn hệ thống cũng như đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Các chính sách tín dụng XNK hiện tại của Chi nhánh đã thu hút và đáp ứng được phần nào nhu cầu vốn tín dụng hỗ trợ cho các doanh nghiệp có nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất XNK, mặc dù nhu cầu thực tế vấn còn rất lớn. Bên cạnh những kết quả đạt được, các chính sách tín dụng tài trợ hoạt động XNK của Chi nhánh vẫn còn những hạn chế đó là: hoạt động tín dụng XNK còn đơn điệu về nghiệp vụ; chính sách tín dụng XNK còn chưa phù hợp với lợi ích và nhu cầu của DN; quy mô tín dụng tài trợ XNK còn thấp, mới chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn; chưa xây dựng được hệ thống thông tin dữ liệu ngành hàng XNK để làm căn cứ xây dựng chính sách tín dụng; công tác quản lý rủi ro các khoản vay còn thiếu chặt chẽ...[13] Với những lý do như trên, tôi đã chọn đề tài “Chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu chính sách tín dụng đối với các doanh nghiệp XNK tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Thọ (BIDV Phú Thọ) 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa về tín dụng và chính sách tín dụng XNK của NHTM - Phân tích đánh giá chinh sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK của BIDV Phú Thọ - Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 Đối tượng nghiên là chính sách tin dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Nghiên cứu các chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ 3.2.2. Phạm vị thời gian Số liệu, tài liệu phục vụ nghiên cứu trong luận văn được thu thập trong giai đoạn từ 2012 đến 2014 và đề xuất định hướng, giải pháp đến 2020. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu quan trọng giúp hoàn thiện xây dựng chính sách tín dụng cho doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ. Đây là tài liệu tham khảo quan trọng cho các cơ quan thực thi chính sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như: UNBD tỉnh, NHNN chi nhánh Phú Thọ, Sở Công thương, Sở KH&ĐT... Đặc biệt là tài liệu tham khảo quan trọng để BIDV Phú Thọ xây dựng, điều chỉnh và hoàn thiện chính sách tín dụng cho doanh nghiệp XNK trong thời gian tới. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những vấn đề lý luận về tín dụng và chính sách tín dụng XNK của NHTM; và với việc tìm hiểu đánh giá thực trạng chính sách tín dụng cho doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ. Điều này có ý nghĩa quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp XNK trên địa bàn tỉnh, qua đó góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày thành 4 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chính sách tín dụng XNK của NHTM Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Chương 3: Thực trạng chính sách tín dụng với doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ Chương 4: Giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tín dụng xuất nhập khẩu của NHTM 1.1.1.1. Khái niêm tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại Hoạt đông tín dụng được định nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy đông để thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng trên nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. Việc cấp tín dụng đó có thể hỗ trợ khách hàng thanh toán các khoản vốn ngắn hạn hoặc đau tư trung dài hạn. Do khả năng tài chính có hạn mà các nhà xuất nhập khẩu không phải lúc nào cũng có sẵn và đủ tiền để thanh toán tiền hàng nhập hay đau tư để sản xuất hàng xuất, từ đó nảy sinh quan hệ vay mượn với ngân hàng phục vụ mình. Khi thị trường thương mại thế giới ngày càng mở rông không ngừng, nhu cau về thị trường tiêu thụ hàng hóa càng lớn thì nhu cau tài trợ càng trở nên cấp bách. Theo đó, tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại là hoạt đông cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ. Giá trị tín dụng thường là ở mức vừa và lớn. Tín dụng xuất nhập khẩu bao gồm tín dụng xuất khẩu và tín dụng nhập khẩu [1,10]. Cụ thể, tín dụng xuất khẩu của ngân hàng thương mại là việc các ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu nhằm hỗ trợ nhà xuất khẩu thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, chế biến hàng xuất khẩu. Kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu. Mục đích của tín dụng xuất khẩu là đẩy mạnh sản xuất trong nước, khuyến khích xuất khẩu. Đây còn là một kênh tái tạo ngoại tệ để phục vụ hoạt động cấp tín dụng nhập khẩu của ngân hàng thương mại. Tín dụng nhập khẩu của ngân hàng thương mại là việc cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại cho nhà nhập khẩu nhằm hỗ trợ nhà nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Giá trị tài trợ thường ở mức vừa và lớn. Mục đích của tín dụng nhập khẩu là để hỗ trợ các doanh nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 nhập nguyên liệu, vật tư, hàng hoá, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất... 1.1.1.2. Vai trò của tín dụng xuất nhập khẩu Có thể nói sự ra đời của tín dụng xuất nhập khẩu (XNK) là một yêu cầu tất yếu khách quan, gắn liền với các quan hệ mua bán ngoại thương giữa các nước với nhau. Do vậy, tín dụng XNK là một mảng dịch vụ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng không những đối với các doanh nghiệp mà còn đối với cả ngân hàng và nền kinh tế. Nhờ hoạt động tín dụng XNK của ngân hàng mà tất cả các bên tham gia vào thương mại quốc tế đều được hưởng lợi. * Đối với nền kinh tế đất nước Tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho hàng hoá xuất nhập khẩu lưu thông trôi chảy. Thông qua việc cấp tín dụng XNK của ngân hàng, hàng hóa XNK theo yêu cầu của thị trường được thực hiện thường xuyên, liên tục đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế. Theo đó, kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp tăng trưởng cao và góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu cả nước. Tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm động cơ thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Doanh nghiệp có sự giúp đỡ của ngân hàng sẽ có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, hiện đại hoá trang thiết bị làm tăng năng suất lao đông, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nen kinh tế. Doanh nghiệp phát triển chính là kinh tế đất nước phát triển. Cuối cùng, khi hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu được đẩy mạnh sẽ trực tiếp thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu trong nước phát trien, đảm bảo nguồn thu ngoại tệ từ các hoạt động xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, vay vốn, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, các dịch vụ thu ngoại tệ.. .sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoại tệ cho các hoạt động nhập khẩu nói riêng và nền kinh tế nói chung. * Đối với các ngân hàng thương mại Tín dụng XNK đóng vai trò quan trọng đối với các ngân hàng thương mại bởi vì đây là mảng dịch vụ tạo nguồn thu phí và thu lãi lớn nhất trong số các dịch vụ kinh doanh đối ngoại của ngân hàng. Có nhiều loại lãi suất trong quá trình cấp tín dụng như lãi cho vay thanh toán, lãi chiết khấu chứng từ, lãi vay bắt buộc (bằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 mức lãi quá hạn). Hơn nữa, hoạt động tín dụng XNK phát triển tạo đieu kiện để phát triển các dịch vụ khác như dịch vụ mở tài khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế. Thêm vào đó, đây còn là hình thức cấp tín dụng nâng cao được tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý thu các nguồn thanh toán, do vậy nguồn thu để trả các khoản tín dụng của ngân hàng được ngân hàng quản lý hết sức chặt chẽ. Vì vậy mà tránh được tình trạng xoay vốn, sử dụng vốn không đúng mục đích của doanh nghiệp trong thời gian vốn tạm thời nhàn rỗi và cũng tránh được rủi ro. Tín dụng xuất nhập khẩu đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh. Do gắn lien với thời hạn thực hiện thương vụ nên kỳ hạn cấp tín dụng thường ngắn (dưới 1 năm). Vì vậy nó phù hợp với kỳ hạn huy đông vốn của ngân hàng, giúp ngân hàng tránh được các rủi ro về thanh khoản. Lợi ích quan trọng khác mà hoạt đông tín dụng XNK mang lại cho ngân hàng thương mại là không những giúp thắt chặt mối quan hệ bền vững giữa ngân hàng với các doanh nghiệp XNK mà còn giúp mở rông hoạt đông và nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc te. * Đổi với doanh nghiệp Nhờ hoạt đông cấp tín dụng XNK của ngân hàng, các doanh nghiệp có the tồn tại và đứng vững trong nền kinh te thị trường, mở rông sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao đông, giảm tỷ lệ thất nghiệp đồng thời hoàn thành nghĩa vụ nôp thue cho Nhà nước. Tín dụng XNK làm tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, việc ngân hàng cấp tín dụng xuất khẩu sẽ giúp doanh nghiệp mua hàng đúng thời vụ, gia công che bien và giao hàng đúng thời điểm. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, tín dụng nhập khẩu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp mua được những lô hàng lớn, giá hạ góp phan nâng cao chất lượng hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp. Tín dụng XNK làm giảm rủi ro của hoạt đông XNK. Hoạt đông XNK thường diễn ra ở hai nước khác nhau. Do vậy, sự hiểu biết giữa người mua và người bán không được đầy đủ, chính xác. Nhờ sử dụng tín dụng ngân hàng, nhà nhập khẩu và xuẩt khẩu sẽ yên tâm nhận đúng số tiền, hàng của mình thông qua các ngân hàng trung gian đứng ra bảo đảm. Đặc biệt, nhờ tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp thực hiện được những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 thương vụ lớn. Tín dụng XNK của ngân hàng kịp thời, đúng lúc giúp cho doanh nghiệp đảm bảo thực hiện theo đúng hợp đồng, từ đó làm cho uy tín của doanh nghiệp được nâng cao trên thị trường thế giới [1, 10]. 1.1.1.3. Đặc điểm tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại * Mục đích cấp tín dụng Đối với các ngân hàng thương mại, bất cứ hoạt đông cấp tín dụng nào cũng xuất phát từ mục đích kinh doanh và tín dụng XNK cũng vây. Các NHTM này cung cấp tín dụng XNK nhằm bù đắp khoản thiếu hụt vốn tạm thời của các doanh nghiệp XNK, hỗ trợ các doanh nghiệp này thực hiện và thanh toán các hợp đồng ngoại, trên cơ sở đôi bên cùng có lợi, sánh bước cùng sự phát triển của các doanh nghiệp XNK. * Đối tượng cấp tín dụng Đối tượng được cấp tín dụng nhâp khẩu là nhu cầu ve tiền của các nhà nhâp khẩu để thanh toán cho bên xuất khẩu trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Thời hạn cấp tín dụng thường là ngắn hạn. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các nhà nhâp khẩu với điều kiện họ có hợp đồng mua bán hàng hóa với bên xuất khẩu, có giấy phép kinh doanh nhâp khẩu, nhâp khẩu mặt hàng được phép theo quy định của pháp luâp và môt số yêu cầu về khả năng tài chính để đảm bảo hoàn trả khoản tín dụng đã được cấp. Đối tượng được cấp tín dụng xuất khẩu là nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt của nhà xuất khẩu trong quá trình kinh doanh xuất khẩu (quá trình thu gom hàng cũng như gia công, chế biến hoặc sản xuất hàng hóa chuẩn bị xuất khẩu). Các nhà xuất khẩu để được cấp tín dụng tại các ngân hàng cũng cần có điều kiện: doanh nghiệp được phép kinh doanh xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu, dự án phải có hiệu quả kinh tế, xác định được nguồn trả nợ, kết quả kinh doanh không bị lỗ và không có nợ quá hạn tại các ngân hàng khác... * Đồng tiền cấp tín dụng Đặc trưng của hoạt đông tín dụng XNK thể hiện ở đồng tiền cấp tín dụng chủ yếu là tiền tệ nước ngoài cụ thể là USD, EUR, JPY...bên cạnh đồng tiền bản tệ. * Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng xuất nhập khẩu Các doanh nghiệp hoạt đông trong lĩnh vực xuất nhập khẩu không chỉ chịu ảnh hưởng của luật kinh tế, thương mại, điều kiện nhập khẩu hàng hóa của luật trong nước mà còn chịu tác đông từ các yếu tố nước ngoài, các hàng rào thuế quan và luật nhập khẩu tại các nước xuất khẩu. Do vậy, nếu không nắm rõ luật kinh tế, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 thương mại thế giới, các doanh nghiệp XNK rất dễ vi phạm các điều khoản trong hợp đồng ngoại, gặp khó khăn trong việc xuất khẩu, gặp trở ngại trong việc nhập khẩu hàng hóa từ các thủ tục hải quan hoặc không nắm rõ các phương thức thanh toán quốc tế, thiếu hụt nguồn ngoại tệ để thanh toán quốc tế...ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các doanh nghiệp XNK đến các đối tác, ảnh hưởng trực tiếp đến việc trả nợ cho các ngân hàng thông qua các hoạt đông tín dụng XNK ngân hàng cung cấp. Bên cạnh đó, tham gia vào hoạt đông cấp tín dụng XNK, các ngân hàng thương mại (NHTM) không chỉ giao dịch với các khách hàng là các doanh nghiệp trong nước mà còn giao dịch với các công ty có yếu tố nước ngoài như: các nhà đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp nằm ngoài lãnh thổ quốc gia hoặc các doanh nghiệp nằm trong lãnh thổ quốc gia nhưng hoạt đông tại các khu chế xuất...Vì thế, các NHTM phải là chủ thể nắm rõ nhất về các yếu tố như luật thương mại hiện hành, vị trị địa lý, ngôn ngữ, các điều khoản trong hợp đồng ngoại, vốn tự có của các NHTM liên quan đến hoạt đông cấp tín dụng XNK cho các doanh nghiệp. 1.1.1.4. Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu * Tín dụng xuất khẩu Hiện nay các NHTM cấp tín dụng để tài trợ xuất khẩu bằng đồng bản tệ hoặc ngoại tệ nhằm giúp các doanh nghiệp xuất khẩu thu mua hàng xuất. Tín dụng xuất khẩu hiện nay được áp dụng cụ thể dưới các hình thức sau: - Cho vay bố sung vốn lưu động đế thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu Hình thức này được tiến hành trước khi giao hàng, hầu hết được áp dụng trong trường hợp ngân hàng cho vay vừa là ngân hàng thanh toán cho thư tín dụng - Letter of Credict (L/C) xuất khẩu, nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ và được thanh toán tại ngân hàng. Ngân hàng cho vay song song với vốn tự có của nhà xuất khẩu. Hàng hóa sẽ làm tài sản đảm bảo để tiếp tục vay, cho đến khi hàng hóa xuất khẩu bằng 100% giá trị hàng xuất. Thông thường ngân hàng chỉ cho vay khoảng 70% giá trị lô hàng xuất khẩu. Sau khi giao hàng xong, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện quy định trong L/C nôp vào ngân hàng để xin thanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 toán tiền. Trên hối phiếu đòi nợ thì ngân hàng sẽ là người hưởng lợi trực tiếp trên hối phiếu. Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ hợp lý chuyển ra nước ngoài đòi nợ ngân hàng mở L/C. Khi nhận được điện chuyển tiền từ phía ngân hàng mở L/C, ngân hàng thông báo L/C ghi Có trên tài khoản cho vay để thu nợ. Khi ngân hàng cho vay không phải là ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng thanh toán thì rủi ro có thể xảy ra nếu như sau khi vay, doanh nghiệp không xuất được hàng hoặc xuất được hàng nhưng lại gặp rủi ro trong giao nhận hay thanh toán, hoặc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích. - Chiết khấu chứng từ hoặc ứng trước tiền thanh toán hàng xuất khẩu Nếu nhà xuất khẩu can tiền trong thời gian đợi thanh toán, có thể thương lượng để chiết khấu bộ chứng từ hoặc ứng trước tiền tại ngân hàng đã được chỉ định rõ trong L/C hoặc ở bất kỳ ngân hàng nào. Hình thức cho vay này được tiến hành sau khi giao hàng, bao gồm các hình thức: + Chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu Khi chiết khấu thì bộ chứng từ phải hoàn hảo và xuất trình đúng thời gian quy định. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định và đảm bảo khả năng thanh toán, có uy tín với ngân hàng. Số tiền chiết khấu phải nằm trong hạn mức tín dụng. Sau khi tiếp nhân hồ sơ từ phía khách hàng, ngân hàng thấm định về mục đích vay, tình hình tài chính, khả năng thanh toán... Ngân hàng kiểm tra sự phù hợp trên bề mặt chứng từ so với các điều kiện, điều khoản đã ghi trong L/C và quyết định tỷ lệ chiết khấu, hiện nay thông thường khoảng 90% giá trị L/C xuất. Có hai hình thức: • Chiết khấu truy đòi là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi thanh toán tiền cho nhà xuất khấu có quyền đòi tiền nếu bộ chứng từ không được thanh toán. • Chiết khấu miễn truy đòi là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi thanh toán cho nhà xuất khấu không có quyền truy đòi tiền nếu bộ chứng từ không được thanh toán. + Ứng trước tiền thanh toán tiền hàng xuất khấu Trường hợp bộ chứng từ không hôi đủ điều kiện chiết khấu, có những sai sót ngân hàng không đồng ý chiết khẩu thì nhà xuất khấu có thể yêu cầu ngân hàng ứng trước tiền hàng. Thông thường tỷ lệ ứng trước khoảng 50 - 60% giá trị hàng xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 Ngân hàng thực hiện thu nợ bằng cách gửi bộ chứng từ ra nước ngoài để đòi nợ, trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi chứng từ đòi tiền mà không nhân được báo Có của ngân hàng nước ngoài, ngân hàng tự đông ghi Nợ tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nếu trên tài khoản của khách hàng không đủ tiền trong vòng 7 ngày làm việc ngân hàng sẽ chuyển số tiền chiết khẩu hoặc ứng trước sang nợ quá hạn. Khi được thanh toán từ phía ngân hàng nước ngoài sẽ thực hiện khẩu trừ trực tiếp khoản tiền vay cùng các chi phí có liên quan. - Chiết khẩu hối phiếu Chiết khẩu hối phiếu là môt hình thức tín dụng của ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán. Chiết khấu hối phiếu tạo điều kiện cho nhà xuất khẩu nhận được tiền sớm hơn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn đối với khoản tín dụng cung ứng hàng đã cấp cho nhà nhập khẩu. Cơ sở để xác định giá trị tín dụng này là giá trị của hối phiếu sau khi đã trừ đi giá trị chiết khấu và tỷ lệ phí nhờ thu mà ngân hàng chiết khẩu hưởng. - Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu Hầu hết các ngân hàng sẵn sàng cấp các khoản thấu chi cho khách hàng xuất khẩu thực hiện các hợp đồng mà thời hạn thanh toán lên tới 6 tháng. Khi một ngân hàng gửi cho một ngân hàng đại lý nước ngoài để nhờ thu, ngân hàng sẽ cấp một khoản ứng trước theo một tỷ lệ phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản nhờ thu tồn đọng còn chưa nhận được tiền. Phương thức này có nhiều điểm tương đồng với hình thức chiết khấu bộ chứng từ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, nhờ thu ít được sử dụng trong thanh toán vì đây là phương thức thanh toán có lợi cho bên mua, thường được áp dụng khi hai bên quen biết thật sự tin tưởng nhau. - Bao thanh toán quốc tế Bao thanh toán quốc tế là nghiệp vụ bao thanh toán dựa trên hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hoá, các khách hàng và con nợ là những doanh nghiệp ở các nước khác nhau. Vai trò của đơn vị bao thanh toán là thu tiền nợ từ nước ngoài bằng việc tiếp cận với nhà nhập khẩu tại nước của họ, bằng ngôn ngữ của họ và theo tập quán kinh doanh của người địa phương. Có hai loại bao thanh toán: + Bao thanh toán truy đòi là loại nghiệp vụ bao thanh toán theo đó nếu người Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2