Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre
lượt xem 5
download
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế "Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre" Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại. Từ việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Bến Tre giai đoạn 2010-2011 để thấy các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh từ nay đến 2015 và những năm tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre
- MỤC LỤC PHẦN M Ở ĐẦU ................................................................................................ 4 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...........................................................4 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................5 3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ...........................................................6 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 6 5. Đối tƣợng và phạm vi giới hạn đề tài ............................................. 7 6. Đóng góp của đề tài .......................................................................... 7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........ 8 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................8 1.1.1 Khái ni ệ m ..................................................................................... 8 1.1.2 Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................... 9 1.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ....................................... 9 1.1.4 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại ............................................ 0 1 1.1.5 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại ................ 11 1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG M ẠI 13 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh ngân hàng thƣơng m ạ i ... 1 3 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .............. 4 1 1.2.2.1 Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh NHTM .. 1 4 1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM . 1 5 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 8 1 1.3.1 Môi trƣờng bên trong ................................................................. 8 1 1.3.2 Môi trƣờng bên ngoài ................................................................ 19 1.4 SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẾN TRE ............................................................................................................................. 22 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG TH ƢƠ NG BẾN TRE. ........................................................................................... 22 2.1.1 Lịch sử hình thành ...................................................................... 22 2.1.2 Quá trình phát triển .................................................................... 22 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................ 23 2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ........................................................ 25 2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban .................................. 26 2.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HO ẠT ĐỘ NG C Ủ A VIETINBANK B Ế N TRE 4 0 2.2.1 Tình hình ho ạt độ ng kinh doanh c ủ a chi nhánh 20102011 .......40 2.2.2 Phân tích môi trƣờng kinh doanh..............................................54 2.2.2.1 Phân tích môi trƣờng bên trong..............................................55 2.2.2.2 Phân tích môi trƣờng bên ngoài..............................................58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3: GI Ả I PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG TMCP CÔNG TH ƢƠ NG VI Ệ T NAM – CHI NHÁNH BẾN TRE ........................................................................................... 64 3.1 M Ụ C TIÊU VÀ ĐỊ NH H ƢỚ PHÁT TRI ỂN ĐẾ N NG 2015 ........65 3.2 GI Ả ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT KINH DOANH CỦA I PHÁ P VIETINBANK BẾN TRE ..............................................................................65 3.2.1 Gi ả i pháp v ề ngu ồ nhân l ự c n .................................................... 5 6 3.2.2 Gi ả m ạng l ƣ ớ i pháp v ề i ho ạt độ ng .......................................... 6 6 3.2.3 Gi ả i pháp v ề huy độ ng v ố n ....................................................... 7 6 3.2.4 Gi ả i pháp v ề cho vay ................................................................. 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 3.3 NH Ữ NG KI Ế N NGH Ị ...................................................................70
- 3.3.1 Ki ế n ngh ị v ớ i Chính ph ủ , Ngân hàng Nhà n ƣớ c ......................70 3.3.2 Ki ế n ngh ị v ớ i Hi ệ p h ộ i Ngân Hàng ...........................................71 3.3.3 Ki ế n ngh ị v ớ i Ngân hàng TMCP Công th ƣơ ng Vi ệ t Nam ....... 7 2 PHẦN KẾT LUẬN ...........................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................74 PHỤ LỤC 1: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010, 2011 PHỤ LỤC 2: Chỉ tiêu phát triển mạng lƣới năm 2011 PHỤ LỤC 3: Tình hình hoạt động các đơn vị mạng lƣới(phòng giao dịch) PHỤ LỤC 4, 5, 6 : Bảng khảo sát PHỤ LỤC 7 : Chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2012
- CÁC TỪ VIẾT TẮT WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization) Ma trận SWOT: Ma trận kết hợp các yếu tố điểm mạnh điểm yếu – cơ hội – thách thức (Strength – Weakness – Opportunity – Threat) Ma trận EFE: Ma trận đánh giá các yếu bên ngoài (External Factor Evaluation Matrix) Ma trận IFE: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Internal Factor Evaluation Matrix) Ma trận QSPM: Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng (Qualitative Strategic Planning Matrix) NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (The State Bank of Vietnam) NHCT: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade(VietinBank)) VBA: Hiệp hội ngân hàng(Vietnam Bank Association) TCTD: Tổ chức tín dụng. SWIFT: Hiệp hội Viễn thông tài chính Tài chính Liên ngân hàng toàn thế giới (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication)
- PHẦN MỞ ĐẦU 3.3.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Ngân Hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam đƣợc thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Là Ngân hàng thƣơng mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Có hệ thống mạng lƣới trải rộng toàn quốc với 150 Sở Giao dịch, chi n . Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thƣơng, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trƣờng Đào tạo và P lớn trên toàn thế giới. Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam đƣợc cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu, Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thƣơng mại điện tử tại Việt Nam. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. Sứ mệnh: Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống. Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nƣớc và Quốc tế. Giá trị cốt lõi:
- Mọi hoạt động đều hƣớng tới khách hàng. Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại. Ngƣời lao động đƣợc quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – đƣợc quyền hƣởng thụ đúng với chất lƣợng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – đƣợc quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Triết lý kinh doanh: An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế; Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội; Sự thịnh vƣợng của khách hàng là sự thành công của VietinBank. Slogan: Nâng giá trị cuộc sống Chi nhánh Bến Tre là một trong 150 chi nhánh trong cả nƣớc của hệ thống Vietinbank, nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có mạng lƣới bao gồm hội sở chi nhánh và 08 phòng giao dịch trực thuộc tại các huyện, thành phố. Trong những năm qua hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh còn thấp so với mục tiêu đề ra cũng nhƣ so với tiềm năng thực sự của chi nhánh, thị phần về tín dụng liên tục bị sụt giảm, mất khách hàng, kết quả lợi nhuận hàng năm đều đạt thấp so với kế hoạch mà Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam giao. Để góp phần giải quyết những đòi hỏi bức xúc đó, với mong muốn ứng dụng những kiến thức đã tiếp thu từ nhà Trƣờng và kinh nghiệm thực tế trong quá trình làm việc tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, bản thân rất tâm đắc khi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre .” để làm luận văn tốt nghiệp lớp cao học kinh tế.
- 3.3.2. Mục tiêu nghiên cứu Một là: Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thƣơng mại. Hai là: Từ việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Bến Tre giai đoạn 20102011 để thấy các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Ba là: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh từ nay đến 2015 và những năm tiếp theo. 3.3.3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài còn có các nội dung sau: CHƢƠNG 1: Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại và Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thƣơng mại. CHƢƠNG 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre CHƢƠNG 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre. 3.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu số liệu từ các nguồn nhƣ: số liệu cân đối, báo cáo kinh doanh, các thông tin, tài liệu nội bộ …v.v. Tác giả đã vận dụng hệ thống các phƣơng pháp sau để thu thập thông tin và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre: • Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá.
- • Phƣơng pháp liệt kê, so sánh. 3.3.5. Đối tƣợng và phạm vi giới hạn đề tài Về đối tượng nghiên cứu: là nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Về không gian: Đề tài đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre các năm 20102011. 3.3.6. Đóng góp của luận văn Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng Phân tích đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHCT Bến Tre Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh NHCT Bến Tre. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu hữu ích cho Chi nhánh NHCT Bến Tre trong việc ứng dụng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan Ngân hàng thƣơng mại: 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngƣợc lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trƣờng – thì ngân hàng thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành định chế tài chính không thể thiếu đƣợc. Có rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại nhƣng nhìn chung có hai khái niệm đặc trƣng nhất nhƣ sau: Theo tài liệu “Quản trị ngân hàng thƣơng mại” của Peter S.Rose: Ngân hàng thƣơng mại là loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với cộng đồng nói riêng. Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa thông qua các chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Theo đó ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng(Luật số 02/QH/10): Ngân hàng thƣơng mại là ngân hàng trực tiếp giao dịch với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá nhân bằng việc nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,... cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng trên.
- Bản chất của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện qua các điểm sau: Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế. Ngân hàng thƣơng mại hoạt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. 1.1.2. Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: 1. Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh: Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nƣớc bao gồm: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, hiện nay 100% vốn của Nhà nƣớc. Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, đã cổ phần hóa từ năm 2009. Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam, đã cổ phần hóa từ năm 2011. Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam. 2. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần: Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty cổ phần. Trong đó cá nhân hay pháp nhân chỉ đƣợc sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. 3. Ngân hàng liên doanh: thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh. 4. Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài: là ngân hàng đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài, đƣợc phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. 1.1.3 Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại Các Ngân hàng thƣơng mại đều có những chức năng sau: 1.1.3.1 Trung gian tín dụng: Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của ngân hàng có ý nghĩa trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng này, ngân hàng đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các nguồn vốn tạm
- thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng, đáp ứng các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. 1.1.3.2 Trung gian thanh toán: Nội dung của chức năng này các ngân hàng thƣơng mại đứng ra làm trung gian thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của các khách hàng thông qua tài khoản của họ bằng các phƣơng tiện thanh toán nhƣ: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Séc, thẻ thanh toán,.... Ngày nay sự phát triển của công nghệ thông tin đã tạo điều kiện cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân hàng, từ đó tạo cơ hội cho ngân hàng thực hiện chức năng này với chất lƣợng cao hơn và khối lƣợng nhiều hơn. 1.1.3.3 Cung cấp dịch vụ ngân hàng Ngoài hoạt động trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, các ngân hàng thƣơng mại còn cung ứng ngày càng đa dạng các dịch vụ khác cho nền kinh tế nhƣ: dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, nghiệp vụ ủy thác, dịch vụ bảo quản hiện vậy quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két sắt, dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ,... Cùng với phát triển của công nghệ thông tin nên các dịch vụ hiện đại cũng đƣợc các ngân hàng khai thác nhƣ: Internet Banking, Phone Banking, Home Banking,... Nhƣ vậy, việc phát triển dịch vụ ngân hàng đã từng bƣớc nâng cao khả năng và chất lƣợng phục vụ khách hàng. Điều này có tác dụng hỗ trợ trở lại đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung. 1.1.4 Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại: Hoạt động của các NHTM đóng vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế, nó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Mặt khác, kinh tế xã hội có
- tác động ngƣợc trở lại đối với hoạt động ngân hàng, nó thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động ngân hàng. Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần không nhỏ vào việc điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển sản xuất làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tƣ đƣợc mở rộng và từ đó đời sống nhân dân đƣợc cải thiện, nó là cầu nối tiết kiệm và đầu tƣ, tạo thế cân bằng và ổn định cho nền kinh tế. Với chức năng làm trung gian thanh toán NHTM đã góp phần làm giảm chi phí lƣu thông tiền tệ đối với từng khách hàng cũng nhƣ đối với toàn bộ xã hội. Nó góp phần thúc đẩy quá trình lƣu thông hàng hóa đƣợc tiến hành một cách nhanh chóng. Ngoài ra NHTM còn giúp NHNN trong việc điều tiết và kiểm soát thị trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vốn, góp phần thu hút, mở rộng đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Để đảm bảo các NHTM thực hiện tốt vai trò của mình, NHNN cần quản lý tốt các NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, bảo đảm cho sự hoạt động lành mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng và bảo vệ quyền lợi của mọi thành phần kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát triển đƣợc thuận lợi. NHTM tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thƣơng phát triển. 1.1.5 Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.5.1 Nghiệp vụ nguồn vốn(Tài sản nợ) của Ngân hàng thƣơng mại Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền gửi có ý nghĩa đối với bản ngân hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
- + Vốn điều lệ + Các quỹ dự trữ + Vốn huy động + Vốn đi vay + Vốn tiếp nhận + Vốn khác 1.1.5.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn – Tài sản có(cấp tín dụng và đầu tƣ). Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Đây là nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng. Thành phần tài sản có của ngân hàng bao gồm: + Dự trữ + Cho vay + Đầu tƣ + Tài sản Có khác. 1.1.5.3 Các hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí... có vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thƣơng mại. Các hoạt động này bao gồm: + Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng nhƣ chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ thu hộ tiền điện, cƣớc viễn thông, ngân sách nhà nƣớc, thẻ tín dụng,....
- + Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng của công chúng. + Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng. + Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý. + Tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, tập đoàn phát hành cổ phiếu, trái phiếu. 1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại: Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đây cũng là mục tiêu mà các ngân hàng cần đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đƣợc đo lƣờng một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại, nó đƣợc quyết định bở mức lãi thu đƣợc từ các khoản cho vay và đầu tƣ, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lƣợng và thành phần của các tài sản có. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngân hàng đó sẽ đƣợc tăng lên, ngƣời gửi tiền sẽ yên tâm và tin tƣởng và do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ đƣợc thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh.
- Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM thông qua các tỷ số phải đƣợc xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy xu hƣớng phát triển và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu, và từ đó tìm ra đƣợc các biện pháp giải quyết thích hợp. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM đƣợc đánh giá thông qua năng lực tài chính của ngân hàng đƣợc thể hiện ở các chỉ tiêu giới thiệu ở phần này và năng lực về hoạt động kinh doanh đƣợc thể hiện thông qua việc phân tích các phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong phần tiếp theo. Để đảm bảo cho hiệu quả hoạt động của các NHTM đƣợc ổn định và ngày càng phát triển thì việc phải đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân hàng là điều cần thiết. 1.2.2.1 Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM + Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu: Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của các NHTM. Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp các rủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng. Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu = Tại chi nhánh sử dụng chỉ tiêu: Tỷ trọng vốn không kỳ hạn/Tổng vốn huy động. Huy động vốn bình quân đầu ngƣời = Tổng vốn huy động/Số lƣợng cán bộ
- + Giới hạn tín dụng đối với khách hàng: Để kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng, NHNN đã quy định giới hạn tín dụng đối với khách hàng. Căn cứ vào tỷ lệ dƣ nợ của từng khách hàng hay nhóm khách hàng mà các NHTM có cách tổ chức theo dõi riêng. Quy định cụ thể giới hạn tín dụng đối với khách hàng đƣợc thể hiện tạo QĐ số 457/2005/QĐNHNN ngày 19/04/2005. + Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay trung dài hạn: Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc diễn ra thông suốt, cần phải cân đối đƣợc nguồn vốn huy động và cho vay. Mọi ngân hàng đều nhận thấy rằng dùng tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn đều đem lại khoản lợi nhuận tối đa. Nhƣng để đảm bảo an toàn nếu xảy ra tình trạng rút tiền ào ạt dẫn đến vỡ nợ thì NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn TCTD để sử dụng cho vay trung dài hạn đối với NHTM là 40%, đối với TCTD khác là 30% theo QĐ số 457/2005/QĐ NHNN ngày 19/04/2005. Tại chi nhánh sử dụng chỉ tiêu: Tỷ lệ cho vay trung dài hạn = Dƣ nợ TDH/ Tổng dƣ nợ 1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM + Lợi nhuận của NHTM: Lợi nhuận trƣớc thuế = Doanh thu – Chi phí Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế Thuế thu nhập + Các chỉ tiêu đƣợc dùng để đo lƣờng tại chi nhánh: Lợi nhuận bình quân đầu ngƣời = Lợi nhuận trƣớc thuế/Số lƣợng cán bộ Thu dịch vụ bình quân đầu ngƣời = Tổng thu dịch vụ/Số lƣợng cán bộ
- + Chỉ tiêu về khả năng sinh lời: Tỷ lệ ROA (Return on Assets) ROA = Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có của ngân hàng, là thƣớc đo hiệu quả đầu tƣ của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khoản đầu tƣ sinh lãi mỗi ngày ngoại trừ hai loại tài sản tiền mặt và tài sản cố định. Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy đƣợc khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản có hợp lý, có sự điều động đổi linh hoạt giữa các khoản mục trên tài sản có trƣớc những biến động của nền kinh. Do vậy, ROA còn phản ánh khả năng thích ứng của Ban lãnh đạo ngân hàng trƣớc những thay đổi chung của nền kinh tế. Để tăng ROA, các ngân hàng phải tìm cách gia tăng các khoản mục tài sản có sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Tỷ lệ ROE (Return on Equity) ROE = Chỉ tiêu này đo lƣờng hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, đo lƣờng khả năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Do tỷ lệ ROE phản ánh lợi nhuận kiếm đƣợc từ một đơn vị vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn của ngân hàng và các quỹ dự trữ, qua đó tỷ lệ này cho biết khả năng sử dụng vốn cổ phần của ngân hàng nên ROE có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE càng lớn cho thấy kết quả hoạt động trên vốn cổ phần của ngân hàng tốt. Tại chi nhánh đo lƣờng bằng chỉ tiêu:
- Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận – thu XLRR )/ (Tổng thu nhập – thu – XLRR) + Chỉ tiêu về quy mô và chất lƣợng tín dụng: Hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh truyền thống nhưng lại là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM hiện nay. Theo số liệu thống kê của các NHTM thì tài sản sinh lời về các khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60% đến 70% tổng tài sản có. Đây là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Do đó việc xem xét quy mô cũng như chất lượng tín dụng là việc làm rất cần thiết trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các chỉ tiêu liên quan đến tín dụng như: Tỷ lệ sử dụng vốn = Tỷ lệ này cho biết hiệu quả đầu tƣ tín dụng của vốn huy động và giúp so sánh khả năng cho vay với khả năng huy động vốn của ngân hàng. Thƣờng tỷ số này đạt từ 0,6 đến 0,7 là tốt vì thể hiện ngân hàng đã sử dụng hiệu quả đồng vốn huy động vào các hoạt động mang lại thu nhập và đảm bảo an toàn. Tại chi nhánh sử dụng chỉ tiêu: Cho vay bình quân đầu ngƣời = Dƣ nợ/Số lƣợng cán bộ Tỷ lệ tổng dƣ nợ/Tổng tài sản có = Tỷ lệ này cho biết quy mô hoạt động tín dụng của NHTM. Thông thƣờng tỷ trọng hoạt động tín dụng chiếm từ 60% đến 70% tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn = Hiện nay các ngân hàng phân chia tỷ lệ này cụ thể hơn: Tỷ lệ nợ nhóm 2 =
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1473 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 408 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 405 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 241 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 236 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 259 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn