intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ tổng quan về các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại; phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS; đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------- VÕ THỊ HỒNG ĐIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á THEO MÔ HÌNH CAMELS. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------- VÕ THỊ HỒNG ĐIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á THEO MÔ HÌNH CAMELS. Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.LẠI TIẾN DĨNH TP. Hồ Chí Minh năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của TS. Lại Tiến Dĩnh. Các thông tin, số liệu trong đề tài chủ yếu lấy từ các Báo cáo thường niên và Báo cáo tài chính của Ngân hàng. Các dữ liệu là chính xác và trung thực đã được tôi thu thập và tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. TP.HCM, ngày tháng năm Người thực hiện luận văn
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMELS .................... 3 1.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: ........................ 3 1.1.1 Khái niệm: .......................................................................................................... 3 1.1.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM ............. 5 1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: .............................................................................................................................. 6 1.1.4 Giới thiệu về mô hình CAMELS ....................................................................... 8 1.1.4.1 Chỉ tiêu an toàn vốn: .................................................................................. 8 1.1.4.2 Chỉ tiêu chất lượng tài sản ......................................................................... 9 1.1.4.3 Quản lý: .................................................................................................... 11 1.1.4.4 Chỉ tiêu khả năng sinh lợi ......................................................................... 11
  5. 1.1.4.5 Chỉ tiêu khả năng thanh khoản ................................................................. 14 1.1.4.6 Chỉ tiêu độ nhạy rủi ro thị trường: ........................................................... 15 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại: ........................................................................................................................... 16 1.2.1 Môi trường bên ngoài:...................................................................................... 16 1.2.1.1 Môi trường vĩ mô: ..................................................................................... 16 1.2.1.2 Môi trường vi mô: ..................................................................................... 17 1.2.2 Môi trường bên trong: ...................................................................................... 18 1.2.2.1 Năng lực tài chính: ................................................................................... 18 1.2.2.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành: ................................................................... 18 1.2.2.3 Chính sách phát triển nguồn nhân lực: .................................................... 18 1.2.2.4 Marketing: ................................................................................................ 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á THEO MÔ HÌNH CAMELS .............................................................................................. 20 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á:..................................................................................................................... 20 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................. 20 2.1.2 Cơ cấu tổ chức:................................................................................................. 21 2.1.3 Giới thiệu một số sản phẩm và dịch vụ chính của ngân hàng TMCP Đông Á: ..................................................................................................................... 23
  6. 2.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS: ..................................................................................... 27 2.2.1 Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu: .......................................................................... 27 2.2.2 Phân tích chất lượng tài sản có......................................................................... 29 2.2.2.1 Phân tích hoạt động tín dụng.................................................................... 32 2.2.2.2 Phân tích tình hình nợ quá hạn và xử lý nợ.............................................. 36 2.2.3 Chỉ tiêu quản lý: ............................................................................................... 37 2.2.4 Phân tích khả năng sinh lời .............................................................................. 39 2.2.4.1 Phân tích thu nhập, chi phí ....................................................................... 39 2.2.4.2 Phân tích lợi nhuận................................................................................... 45 2.2.5 Phân tích khả năng thanh khoản: ..................................................................... 48 2.2.6 Phân tích độ nhạy với rủi ro thị trường: ........................................................... 51 2.3 Nhận xét hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á:..................................................................................................................... 55 2.3.1 Mặt thành công ................................................................................................. 55 2.3.2 Mặt hạn chế ...................................................................................................... 55 2.3.3 Nguyên nhân tồn tại ......................................................................................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á THEO MÔ HÌNH CAMELS .................................................................................................................. 58 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Đông Á giai đoạn 2013-2015 .......... 58
  7. 3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á giai đoạn 2013-2015 theo mô hình CAMELS: ............................................................. 59 3.2.1 Tăng cường hoạt đông huy động vốn............................................................... 59 3.2.2 Đẩy mạnh và nâng cao hoạt động tín dụng ...................................................... 60 3.2.3 Phát triển sản phẩm mới: .................................................................................. 62 3.2.4 Đẩy mạnh đầu tư công nghệ............................................................................. 63 3.2.5 Hoàn thiện, nâng cao trình độ cũng như chất lượng phục vụ của nhân viên: .. 64 3.2.6 Nâng cao công tác quảng cáo, tiếp thị ............................................................. 65 3.2.7 Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ: ............................................. 66 3.3 Kiến nghị với chính phủ và ngân hàng nhà nước .......................................... 67 3.3.1 Đối với chính phủ ............................................................................................. 67 3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước: ........................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 70 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM :Máy rút tiền tự động CBCNV : Cán bộ công nhân viên DAB : Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ĐVT : Đơn vị tính HĐQT : Hội đồng quản trị IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế GTGT : Giá trị gia tăng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại POS :Máy chấp nhận thanh toán thẻ TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh USD : Đô la Mỹ VNĐ : Việt Nam đồng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  Bảng 1.1: Các khoản thu nhập- chi phí của NHTM: ................................................ 13  Bảng 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của Ngân hàng TMCP Đông Á: ...................... 28  Bảng 2.2: Tổng tài sản của Ngân hàng TMCP Đông Á: .......................................... 31  Bảng 2.3: Dư nợ cho vay tại Đông Á: ...................................................................... 32  Bảng 2.4: Phân tích dư nơ theo phân loại nợ của Ngân hàng Đông Á: .................... 36  Bảng 2.5: Tình hình nhân sự DAB ........................................................................... 38  Bảng 2.6: Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn của Ngân hàng Đông Á ........ 39  Bảng 2.7: Thu nhập của Ngân hàng Đông Á: ........................................................... 40  Bảng 2.8: Tình hình các khoản chi phí của Ngân hàng Đông Á .............................. 42  Bảng 2.9: Tốc độ tăng thu nhập và chi phí của Ngân hàng Đông Á: ....................... 44  Bảng 2.10: Tổng hợp tình hình lợi nhuận của Đông Á: ........................................... 45  Bảng 2.11: Tình hình Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản và Lợi nhuận ròng trên tổng vốn chủ sở hữu của Ngân hàng Đông Á ........................................................... 46  Bảng 2.12: Các chỉ số thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Á: ....................... 49  Bảng 2.13: Chỉ số tiền mặt trên Tổng tài sản và chứng khoán chính phủ trên Tổng tài sản của Ngân hàng Đông Á ........................................................................ 51
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ  Biều đồ 2.1: Tình hình tăng trưởng vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP Đông Á: .............................................................................................................. 27  Biểu đồ 2.2: Cho vay khách hàng của Ngân hàng TMCP Đông Á: ................... 30  Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài sản có của Ngân hàng Đông Á ..................................... 31  Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời gian đáo hạn Ngân hàng TMCP Đông Á. ................................................................................................... 35
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Với xu thế hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, các ngân hàng thương mại đã đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các ngành nghề trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế, xã hội ngày càng cao. Đề có nguồn vốn đủ đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển đó, các tổ chức tín dụng cần hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng phải đạt mục tiêu kinh tế cho bản thân tổ chức tín dụng đó. Như vậy hiệu quả kinh doanh của các tổ chức tín dụng không chỉ đơn thuần là hiệu quả về kinh tế mà còn là hiệu quả về mặt xã hội, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế vùng và đất nước. Trong một môi trường với quá nhiều khó khăn, thách thức như hiện nay, để đứng vững được trên thị trường đã là một điều khó, còn để tăng trưởng và phát triển được lại là vấn đề vô cùng khó khăn hơn. Yêu cầu của các NHTMCP là cần phải cải tiến và tiếp tục đổi mới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để xứng đáng với vai trò “huyết mạnh chính” của nền kinh tế. Chính vì vậy, hơn lúc nào hết việc tìm hiểu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, gia tăng tính cạnh tranh, nâng cao vị thế, quy mô của ngân hàng trong quá trình hiện nay là một vấn đề cấp thiết đặt ra đối với Ngân hàng TMCP Đông Á. Trên cơ sở đó, học viên đã chọn đề tài nghiên cứu là: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Làm rõ tổng quan về các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS. - Đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á.
  12. 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á. b. Phạm vi nghiên cứu: Các vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2008-2012. 4. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh trên cơ sở số liệu thứ cấp 2008-2012 theo mô hình CAMELS để thấy được hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á trong giai đoạn này. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Qua quá trình phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, từ đó có những đề xuất thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng, hoàn thành những mục tiêu phát triển trong những năm tiếp theo và giúp tăng tính cạnh tranh hơn trong giai đoạn khó khăn của lĩnh vực tài chính-Ngân hàng hiện nay. 6. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại theo mô hình CAMELS. Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á theo mô hình CAMELS.
  13. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMELS: 1.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: 1.1.1 Khái niệm: NHTM cũng là một loại hình doanh nghiệp, từ góc độ này có thể nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của của NHTM như một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Hiện nay, có rất nhiều quan niệm về hiệu quả, có thể xem một số định nghĩa khác nhau về hiệu quả:  Về bản chất NHTM cũng là một tập đoàn kinh doanh được tổ chức vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro có thể chấp nhận được. Các ngân hàng cần kết hợp hài hoà giữa mục tiêu tăng lợi nhuận với thu nhập cao giúp bảo toàn vốn, cung cấp cơ sở cho sự sống còn và tăng trưởng trong tương lai của các NHTM (Peter S.Rose, 2001). Bất kỳ một hoạt động nào cũng đòi hỏi chi phí và thường đạt được một số kết quả nhất định. Mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra được gọi là hiệu quả. Như vậy, hiệu quả có nội dung rất rộng và được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau: góc độ kinh tế, góc độ xã hội. Xét về kinh tế: Hiệu quả kinh tế là hiệu quả được xem xét trên khía cạnh kinh tế của vấn đề, phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Biểu hiện của lợi ích và chi phí kinh tế phụ thuộc vào chủ thể và mục tiêu mà chủ thể đặt ra (Các Mác, 1987). Xuất phát từ vai trò, cơ chế hoạt động của NHTM liên quan đến việc thông qua đánh giá hiệu quả bằng hệ thống chỉ tiêu (định tính, định lượng) về hoạt động kinh doanh của NHTM, vì vậy cần nhất quán: Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh của NHTM cao hay thấp thể hiện ở chỗ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội đó làm gì để góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, xã hội thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
  14. 4 Tiếp đến, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cũng thể hiện trực tiếp mang lại hiệu quả cho ngân hàng: Làm lợi cho ngân hàng, một trong các chỉ tiêu hoặc một số chỉ tiêu hoặc tất cả: Lợi nhuận, số lượng khách hàng, tăng thị phần...Giữa hai nhận thức này có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau và không thể tách rời nhau. Như vậy, trước hết, hiệu quả kinh doanh đối với NHTM mà không gắn liền với sự tăng trưởng kinh tế thì hiệu quả đó sẽ là hiệu quả cục bộ. Do đó, trong bất kỳ trường hợp nào, hoạt động kinh doanh của NHTM cũng phải góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, phù hợp với định hướng, mục tiêu của Nhà Nước. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của ngân hàng không thể tham gia vào quá trình sản xuất – kinh doanh với bất kỳ giá nào: ngân hàng không thể đầu tư vốn thiếu tính toán, cân nhắc trên cơ sở các dự án có tính khả thi. Hiệu quả kinh doanh NHTM phải được xác định cả về định lượng và định tính. Thứ hai, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng đối với NHTM cũng phải đảm bảo thực hiện mục tiêu của các nguồn vốn. Chẳng hạn, mục tiêu của nguồn vốn huy động là để cho vay xóa đói giảm nghèo, có hoàn trả, không hoàn trả, có lãi suất, không lãi suất, thời hạn dài hay ngắn...tùy theo tính chất của từng nguồn vốn. Thứ ba, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng đối với NHTM cũng phải thực hiện có hiệu quả các cơ chế và hoạt động kinh doanh của NHTM.  Theo ECB (European Central Bank) (2010): hiệu quả hoạt động kinh doanh là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững (ngân hàng, nền kinh tế và cho khách hàng).  Theo Hutl và cộng sự (2008): Hiệu quả hoạt động cần được xem xét trên 3 mặt: (i) Hiệu quả tài chính: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, lợi nhuận biên...(ii) hiệu quả kinh doanh: thị phần, tần suất giới thiệu sản phẩm mới và sáng chế, chất lượng hàng hóa/dịch vụ, mức độ hài lòng...(iii) hiệu quả tổng hợp: uy tín, khả năng tồn tại, mức độ đạt được mục tiêu, so sánh với đối thủ cạnh tranh... Quan niệm về hiệu quả là đa dạng, tuỳ theo mục đích nghiên cứu có thể xét
  15. 5 hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, có thể đưa ra một khái niệm chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM như sau: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực đã có để đạt kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lợi của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản có. 1.1.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM: Các nguồn lực sản xuất xã hội là khan hiếm: càng ngày người ta càng sử dụng các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ nhu cầu khác nhau của con người. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người ngày càng đa dạng và tăng không có giới hạn. Điều này phản ánh qui luật khan hiếm. Qui luật khan hiếm bắt buộc mọi ngân hàng phải lựa chọn và trả lời chính xác 3 câu hỏi: sản xuất sản phẩm, dịch vụ gì, sản xuất như thế nào, và sản xuất cho khách hàng nào. Vì thị trường chỉ chấp nhận ngân hàng nào quyết định sản xuất đúng sản phẩm, dịch vụ với số lượng và chất lượng phù hợp. Mọi ngân hàng trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm dịch vụ không tiêu thụ được trên thị trường – tức kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội- sẽ không có khả năng tồn tại. Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập, doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng trong cạnh tranh ngân hàng phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất lượng và sự khác biệt các sản phẩm dịch vụ, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả ngân hàng phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so
  16. 6 với các ngân hàng khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, ngân hàng mới có khả năng đạt được điều này. Mục tiêu bao trùm lâu dài của mọi ngân hàng hoạt động kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, ngân hàng phải sản xuất sản phẩm dịch vụ cung cấp cho thị trường. Để sản xuất phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất định. Ngân hàng càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội để thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội, nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của ngân hàng. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy nâng cao hiệu quả là đòi hỏi khách quan để ngân hàng thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: Hệ thống ngân hàng thời gian qua không ngừng được củng cố và phát triển, song vẫn đang trong quá trình còn nhiều biến động nên tiềm ẩn không ít những khó khăn và thách thức. Hơn bao giờ hết, các nhà quản lý ngân hàng càng thận trọng hơn trong những quyết định. Đây là giai đoạn họ quan tâm nhiều hơn đến mô hình đánh giá chất lượng các Tổ chức tín dụng. Từ lâu, các mô hình này đã xuất hiện và thể hiện vai trò trong ngành ngân hàng nói riêng và hệ thống kinh tế nói chung. Có nhiều mô hình đánh giá chất lượng hệ thống ngân hàng như CAMELS, BASEL, PEARLS, FIRST...  BASEL là mô hình đánh giá chất lượng tiêu chuẩn an toàn vốn, khai thác tối đa tiềm năng lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, mô hình này lại thiếu yêu cầu về vốn phí thanh khoản, quá tin cậy vào cơ quan xếp hạng tín dụng. Đối với một nước có hệ thống ngân hàng mới phát triển như Việt Nam hiện nay, việc áp dụng gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi kĩ thuật phức tạp và chi phí cao.
  17. 7  PEARLS là hệ thống được thiết kế để giám sát hoạt động tài chính của các tổ chức tiền gửi với quy mô nhỏ, dựa trên các số liệu từ bảng cân đối kế toán. PEARLS thuận lợi cho việc khai thác số liệu đầu vào và phù hợp với tình hình khai thác thông tin từ các báo cáo tài chính.  FIRST thiên về các yếu tố quản lý (phi tài chính) như quản lý kinh doanh, tuân thủ pháp luật, quản lý bảo vệ khách hàng, quản lý rủi ro toàn diện, quản lý vốn... Mô hình này mang tính khích lệ ngân hàng nâng cao hiệu quả quản lý nhưng chưa có tác dụng cảnh báo, ngăn ngừa.  CAMELS - Hệ thống do Cục Quản lý các TCTD Hoa Kỳ NCUA (National Credit Union Aministration) xây dựng, đánh giá toàn diện Ngân hàng thông qua độ an toàn, khả năng sinh lời và tính thanh khoản. Hệ thống CAMELS được thành lập từ những năm 70 của thế kỷ XX, bắt nguồn từ Mỹ. Trước đây, Việt Nam không áp dụng trực tiếp CAMELS, cho đến khi thành lập Quy chế xếp loại các Tổ chức tín dụng Việt Nam (1998) thì CAMELS đã được công nhận. Cho đến nay, được áp dụng như một công cụ hiệu quả tìm hiểu cơ hội hoặc rủi ro khi đầu tư vào các ngân hàng.  Ưu và nhược điểm của mô hình CAMELS:  Ưu điểm: Hệ thống phân tích CAMELS đánh giá cụ thể về các vấn đề: An toàn - được hiểu là khả năng của ngân hàng bù đắp được mọi chi phí và thực hiện được các nghĩa vụ của mình. Tiêu chí an toàn được đánh giá thông qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất lượng tín dụng (tài sản có) và chất lượng quản lý. Khả năng sinh lời - là việc ngân hàng có thể đạt được một tỷ lệ thu nhập từ số tiền đầu tư của chủ sở hữu hay không. Thanh khoản - là khả năng đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo kế hoạch hoặc bất thường. Mô hình CAMELS của Mỹ thiên về các yếu tố tài chính, tập trung vào phân tích, thanh tra để đưa ra dự báo rõ ràng cho ngân hàng và biện pháp phòng ngừa khi cần thiết.  Nhược điểm: việc đưa ra dự báo kịp thời căn cứ theo báo cáo tài chính của các TCTD là việc không đơn giản. Các báo cáo tài chính không thể cung
  18. 8 cấp mọi thông tin một cách chính xác, đầy đủ để người phân tích có đủ căn cứ đánh giá mức độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của một TCTD. Do vậy, việc áp dụng mô hình CAMELS thường cho kết quả chưa đầy đủ và không kịp thời để đánh giá “sức khỏe” của một TCTD khi có những yêu cầu cao về độ chuẩn xác, tính kịp thời tại một thời điểm để đưa ra các quyết định, đặc biệt trong giai đoạn ngành tài chính - ngân hàng nước ta đang đối mặt với nhiều rủi ro, thách thức như hiện nay. Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới đã tiên phong trong việc điều chỉnh hệ thống phân tích, đánh giá các TCTD trên cơ sở của mô hình CAMELS bằng cách bổ sung thêm các yếu tố phi tài chính vào hệ thống phân tích. Từ những lý do trên, đề tài đã chọn mô hình CAMELS để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.4 Giới thiệu về mô hình CAMELS: Khung khổ CAMELS, bao gồm 6 chỉ số cơ bản đó là: (C) Capital Adequacy: An toàn vốn (A) Asset quality: Chất lượng tài sản có (M) Management: Quản lý (E) Earnings: Khả năng sinh lợi (L) Liquidity: Khả năng thanh khoản (S) Sensitivity to market risk Độ nhạy rủi ro thị trường 1.1.4.1 Chỉ tiêu an toàn vốn: Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức độ rủi ro cao hơn. Tỉ lệ an toàn vốn được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng.
  19. 9 Vốn tự có CAR = ∗ 100% Tổng tài sản "Có" rủi ro Vốn tự có của NHTM đóng vai trò sống còn trong hoạt động thường nhật và đảm bảo cho ngân hàng khả năng phát triển bền vững. Tỉ lệ này thường được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Bằng tỉ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. Chính vì lý do trên, các nhà quản lý ngành ngân hàng các nước luôn xác định rõ và giám sát các ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu theo chuẩn mực Basel mà các hệ thống ngân hàng trên thế giới áp dụng phổ biến. Khi tính toán tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu, người ta xét đến hai loại vốn: vốn cấp I (vốn nòng cốt) và vốn cấp II (vốn bổ sung), trong đó vốn cấp I được coi là có độ tin cậy và an toàn cao hơn. 1.1.4.2 Chỉ tiêu chất lượng tài sản: Trong tổng tài sản của ngân hàng thì tài sản sinh lời là nhóm đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng, đồng thời cũng là nhóm có nhiều rủi ro. Những tài sản này bao gồm các khoản chiết khấu, các khoản đầu tư vào chứng khoán, góp vốn liên doanh… Tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất khi nói đến chất lượng tài sản của các NHTM là tín dụng. Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của NHTM. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng, tuy nhiên tín dụng lại là lĩnh vực có nhiều rủi ro nhất. Phân tích nghiệp vụ tín dụng là một nội dung quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM. Tùy theo mục tiêu phân tích, các nhà quản trị đưa ra nhiều cách thức phân loại khi phân loại tổng
  20. 10 dư nợ của ngân hàng. Chẳng hạn, phân loại các khoản tín dụng theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo từng loại hàng hóa vốn tín dụng đầu tư, khả năng thanh toán nợ của khách hàng…Với những cách phân loại đó, nhà quản trị có thể xác định được rủi ro mà NHTM đang và sẽ gánh chịu, qua đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng. Hiệu quả hoạt động tín dụng được phản ánh qua các chỉ số:  Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động: Tổng dư nợ cho vay 𝑥 100 𝑁𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 Tỷ lệ này cho biết hiệu quả đầu tư tín dụng của vốn huy động và giúp so sánh khả năng cho vay với khả năng huy động vốn của ngân hàng.  Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản có: Tổng dư nợ cho vay 𝑥 100 Tổng tài sản có Tỷ lệ này cho biết quy mô hoạt động tín dụng của NHTM. Thông thường tỷ trọng hoạt động tín dụng chiếm 60% đến 70% tổng tài sản của ngân hàng.  Tỷ lệ nợ xấu: Tổng nợ xấu 𝑥 100 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 Tỷ số này thể hiện việc hoàn trả vốn vay ngân hàng đúng hạn của doanh nghiệp. Tỷ lệ này xác định chất lượng tín dụng của NHTM, đây là mấu chốt để NHTM tồn tại và tạo nên năng lực cạnh tranh của mình. Ngoài hoạt động tín dụng, NHTM còn đầu tư vào các hoạt động kinh doanh khác. Mỗi khoản mục tài sản đều có khả năng sinh lời và độ an toàn trong kinh doanh khác nhau, chính vì vậy việc phân tích tỷ trọng từng loại tài sản trong tồng tài sản của ngân hàng sẽ đưa đến những nhận xét đúng đắn về hoạt động kinh doanh chủ đạo, hay những điểm mạnh cần phát huy của ngân hàng. Số dư từng loại tài sản Tỷ trọng từng loại tài sản = 𝑥 100 Tổng tài sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2