intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

41
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất những giải pháp thiết thực, khả thi và phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho hệ thống các cửa hàng xăng dầu trực thuộc PVOIL. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ PHƯỢNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU THUỘC TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ PHƯỢNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU THUỘC TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hệ Điều hành cao cấp) Mã ngành số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI THANH TRÁNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung của luận văn này được tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Thanh Tráng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế viết ra, không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó. Mọi tham khảo của luận văn này được tôi trích dẫn rõ ràng tên của tác giả, tên đề tài nghiên cứu. Trân trọng! TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Phượng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................3 5. Tổng quan tài liệu – tình hình nghiên cứu đề tài: ................................................4 6. Bố cục của đề tài nghiên cứu: ..............................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÀNH XĂNG DẦU ......................................................................7 1.1. Tổng quan chung về kinh doanh xăng dầu: ......................................................7 1.1.1. Khái niệm về kinh doanh, kinh doanh xăng dầu và doanh nghiệp KDXD:...... 7 1.1.2. Đặc điểm và Phân loại hoạt động kinh doanh xăng dầu: ...........................8 1.1.3. Hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng xăng dầu: ..........................................9 1.1.4. Vai trò của hoạt động kinh doanh xăng dầu tại cửa hàng xăng dầu: .......10 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh: ..........................................11 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh: .........................................11 1.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh: .....................12 1.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................13 1.3.1. Nhóm chỉ số hiệu quả tài chính: ...............................................................14 1.3.2. Nhóm chỉ số hiệu quả phi tài chính: .........................................................23 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xăng dầu: ................................................................................................................26
  5. 1.4.1. Các nhân tố bên trong:..............................................................................26 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài: .............................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU CỦA PVOIL .....................................................36 2.1. Giới thiệu về Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL): ....................................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của PVOIL: .......................................36 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của PVOIL: .....................................................................38 2.1.3. Hoạt động kinh doanh: .............................................................................38 2.1.4. Vị thế trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm dầu: .....................................41 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của CHXD từ 2015-2017: .........42 2.2.1. Thực trạng chung về hoạt động kinh doanh của các CHXD PVOIL: ......42 2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh chung của PVOIL giai đoạn năm 2015-2017: .........................................................................................46 2.2.3. Thực trạng về hiệu quả kinh doanh của các CHXD thuộc PVOIL từ 2015- 2017: ...................................................................................................................49 2.3. Phân tích các đối thủ cạnh tranh: ....................................................................58 2.4. Phân tích kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ của các cửa hàng xăng dầu thuộc PVOIL tại thành phố Hồ Chí Minh: ....................................61 2.4.1. Mẫu khảo sát: ...........................................................................................61 2.4.2. Kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng: .....64 2.5. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc PVOIL: .........................................................................................................73 2.5.1. Về khía cạnh tài chính: .............................................................................73 2.5.2. Về khía cạnh phi tài chính – Kết quả khảo sát .........................................75 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CHXD PVOIL .............................................77 3.1. Kết luận: ..........................................................................................................77 3.2. Các giải pháp: .................................................................................................78 3.2.1. Giải pháp gia tăng sản lượng và doanh thu: .............................................78
  6. 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính: ....................................................79 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ: ...................................................82 3.2.4. Các giải pháp khác: ..................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCT Bộ Công Thương CNTT Công nghệ thông tin CHXD Cửa hàng xăng dầu CP Chính Phủ DN Doanh nghiệp ĐL Đại lý HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh KDXD Kinh doanh xăng dầu KH Khách hàng KHCN Khách hàng công nghiệp NĐ Nghị định PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam PVOIL Tổng công ty Dầu Việt Nam TĐL Tổng đại lý TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TCT Tổng công ty VN Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thị phần KDXD nội địa trong năm 2017 tại thị trường Việt Nam ..........42 Bảng 2.2 – Sản lượng kinh doanh xăng dầu theo kênh bán hàng của PVOIL ..........47 Bảng 2.3 - Doanh thu, chi phí lợi nhuận của PVOIL theo từng kênh bán hàng .......48 Bảng 2.4 - Sản lượng kinh doanh tại CHXD của PVOIL .........................................50 Bảng 2.5 - Doanh thu, giá vốn, lãi gộp kinh doanh tại CHXD .................................51 Bảng 2.6 - Chi phí và cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh tại CHXD....................52 Bảng 2.7 – Chi phí hoạt động của CHXD đồng/lít ...................................................53 Bảng 2.8 - Lợi nhuận trước thuế và đánh giá chung về hiệu quả CHXD .................54 Bảng 2.9 – Chỉ tiêu khả năng sinh lời .......................................................................56 Bảng 2.10 - Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của CHXD .................................57 Bảng 2.11 - So sánh PVOIL và Petrolimex. .............................................................58 Bảng 2.12 - So sánh sản lượng kinh doanh xăng dầu giữa các DN đầu mối ............59 Bảng 2.13 – Kết quả đặc tính mẫu nghiên cứu .........................................................63 Bảng 2.14- Giá trị trung bình của Tính hữu hình......................................................64 Bảng 2.15: Giá trị trung bình của Độ tin cậy ............................................................65 Bảng 2.16 - Giá trị trung bình của Sự đáp ứng khách hàng .....................................67 Bảng 2.17 - Giá trị trung bình của Sự đảm bảo .......................................................68 Bảng 2.18 -Giá trị trung bình của sự thấu hiểu .........................................................70 Bảng 2.19 – Đánh giá sự hài lòng của khách hàng ...................................................71 Bảng 2.20: Kết quả giá trị trung bình của chất lượng dịch vụ ..................................72
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Đo lường sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ...................24 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của PVOIL. ......................................................................38 Hình 2.2: Chuỗi kinh doanh phân phối sản phẩm xăng dầu của PVOIL ..................41 Hình 2.3: Hệ thống CHXD từ 2008-2017. ................................................................42 Hình 2.4: Phân bổ hệ thống CHXD theo địa bàn tỉnh...............................................43 Hình 2.5: Tổng sản lượng và tốc độ tăng trưởng sản lượng KDXD của PVOIL. ....47 Hình 2.6: Tỷ trọng sản lượng KD theo từng kênh bán hàng của PVOIL .................47 Hình 2.7: Lãi gộp đồng/lít theo từng kênh bán hàng của PVOIL. ............................49 Hình 2.8: Lợi nhuận trước thuế đồng/lít theo từng kênh bán hàng của PVOIL. ......49 Hình 2.9: Sản lượng và tốc độ tăng sản lượng KD của CHXD PVOIL. ..................50 Hình 2.10: Lãi gộp và tốc độ tăng lãi gộp của CHXD PVOIL. ................................51 Hình 2.11: Chi phí hoạt động và tốc độ tăng chi phí hoạt động của CHXD PVOIL52 Hình 2.12: Lợi nhuận trước thuế và tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế của CHXD PVOIL. ......................................................................................................................54 Hình 2.13: Tăng trưởng bình quân CHXD giai đoạn 2015-2017. ...........................57 Hình 2.14: Tỷ lệ phần trăm tính hữu hình .................................................................65 Hình 2.15: Mức độ đánh giá sự hài lòng về số lượng sản phẩm...............................66 Hình 2.16: Mức độ đánh giá sự yên tâm về số lượng sản phẩm ...............................66 Hình 2.18: Mức độ đánh giá sự đáp ứng của nhân viên ...........................................67 Hình 2.17: Mức độ đánh giá sự sẵn sàng giúp đỡ của nhân viên .............................67 Hình 2.19: Mức độ đánh giá sự đáp ứng của mạng lưới CHXD ..............................68 Hình 2.21: Mức độ đánh giá nhân viên bơm rót an toàn ..........................................69 Hình 2.20: Mức độ đánh giá nhân viên đổ đúng số lượng ........................................69 Hình 2.22: Mức độ đánh giá nhân viên nhiệt tình vui vẻ lịch sự ..............................69 Hình 2.23: Mức độ đánh giá sự quan tâm đến các dịp đặc biệt của KH ...................70 Hình 2.24: Mức độ đánh giá Nhân viên lắng nghe ý kiến - thắc mắc của khách hàng .... 71
  10. Hình 2.25: Mức độ đánh giá Nhân viên giải quyết khiếu nại của khách hàng thỏa đáng ...........................................................................................................................71 Hình 2.26 : Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ CHXD ...................72 Hình 2.27: Đánh giá của khách hàng về tiếp tục sử dụng dịch vụ ............................72 Hình 2.28 : Giá trị trung bình của chất lượng dịch vụ ..............................................73
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Đối với mỗi doanh nghiệp kể từ khi bắt đầu được thành lập, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp, mang tính sống còn vì nếu sản xuất kinh doanh không có hiệu quả doanh nghiệp sẽ chết dần và dẫn đến phá sản. Tuy nhiên, mục tiêu của doanh nghiệp không chỉ là có hiệu quả, mà doanh nghiệp phải xây dựng riêng cho mình những chiến lược phù hợp để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất vì mục tiêu chung là tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy để có thể mang lại hiệu quả cao nhất cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nhà quản trị phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh, thường xuyên thực hiện đánh giá hiệu quả kinh doanh và tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó tìm ra các giải pháp đúng đắn nhằm cải thiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tại VN hiện nay, mặc dù đã có cải thiện so với trước đây tuy nhiên vẫn còn có nhiều doanh nghiệp kinh doanh thật sự chưa có hiệu quả, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước. Theo thống kê của Tổng cục thống kê tại báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2017, có 60.553 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động, trong đó số doanh nghiệp đăng ký chờ giải thể là 38.869 doanh nghiệp. Tổng công ty Dầu Việt Nam là Công ty thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, là một trong những doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu với thương hiệu PVOIL. PVOIL hiện có 485 Cửa hàng xăng dầu, sức chứa kho 950.000 m3, 28 công ty Con (03 hoạt động ở nước ngoài), 9 chi nhánh trực thuộc và 12 công ty liên kết và là đơn vị đứng thứ 2 về phân phối xăng dầu tại Việt Nam (sau Petrolimex). Ngoài việc phải đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn vốn nhà nước, PVOIL còn phải thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ là giữ ổn định nguồn cung xăng dầu trong hệ thống trên cả nước và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Hoạt động kinh doanh phân
  12. 2 phối xăng dầu của PVOIL được chia làm 02 mảng là mảng kênh phân phối bán buôn (gồm bán cho Tổng đại lý, đại lý, thương nhân phân phối, thương nhân nhượng quyền) và kênh bán lẻ trực tiếp (bao gồm bán cho khách hàng công nghiệp và bán cho người tiêu dùng tại các cửa hàng xăng dầu thuộc sở hữu). Trong những năm qua, PVOIL và các đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh ổn định, tuy nhiên hiệu quả kinh doanh chưa cao, đặc biệt đi sâu phân tích hiệu quả kinh doanh phân chia theo từng mảng hoạt động như kênh bán hàng cho TĐL, ĐL, kênh KHCN và kênh CHXD thì cho thấy hiệu quả kinh doanh kênh CHXD chưa đạt so với phương án đầu tư và kỳ vọng, mặc dù các đơn vị đã thực hiện các giải pháp để gia tăng sản lượng bán hàng, cụ thể là sản lượng kênh bán lẻ tại các CHXD của PVOIL giai đoạn 2015-2017 chỉ chiếm khoảng từ 19% đến 22% tổng sản lượng kinh doanh xăng dầu của PVOIL, trong khi lợi nhuận mang lại từ kênh bán lẻ tại CHXD giai đoạn 2015-2017 lại chiếm tỷ trọng từ 32% đến 42%, lớn nhất so với các kênh khác; nếu tính đồng trên lít thì lợi nhuận kênh bán lẻ tại các CHXD có tỷ trọng lợi nhuận vượt từ 68% đến 88% so với các kênh khác. Trong khi đó kênh bán lẻ tại CHXD là kênh đặc biệt quan trọng, không những là kênh bán hàng mang lại hiệu quả cao nhất trong các kênh bán hàng, đảm bảo sự phát triển bền vững của toàn hệ thống PVOIL mà còn là sứ giả mang hình ảnh, văn hóa, thương hiệu của PVOIL nói riêng và của PVN nói chung tới người tiêu dùng trong cả nước. Xuất phát từ lý do trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL)”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất những giải pháp thiết thực, khả thi và phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho hệ thống các cửa hàng xăng dầu trực thuộc PVOIL. Để thực hiện được mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung vào ba mục tiêu cụ thể sau đây:
  13. 3 Thứ nhất, Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh chung và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CHXD thuộc PVOIL giai đoạn 2015-2017 thông qua các chỉ tiêu tài chính. Thứ hai, Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng xăng dầu của PVOIL thông qua các chỉ tiêu phi tài chính. Thứ ba, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu, tác giả đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CHXD thuộc PVOIL. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là hệ thống các cửa hàng xăng dầu trực thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam chủ yếu tại Thành phố Hồ Chí Minh; Về thời gian: sử dụng số liệu, dữ liệu báo cáo tài chính và các báo cáo khác của Tổng công ty Dầu Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017. Đối tượng khảo sát là các khách hàng mua trực tiếp xăng dầu tại các cửa hàng xăng dầu của PVOIL tại thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian nghiên cứu được tiến hành từ tháng 12/2017 đến tháng 4/2018. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, luận văn được thực hiện qua các phương pháp sau: - Nghiên cứu định tính: tác giả thực hiện phỏng vấn sâu 05 lãnh đạo của PVOIL gồm Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc về thực trạng, lợi thế, các nhân tố ảnh hưởng, nguy cơ và thách thức đối với hoạt động kinh doanh tại các CHXD của PVOIL bằng dàn bài phỏng vấn sử dụng các câu hỏi mở.
  14. 4 - Phân tích các chỉ số tài chính từ năm 2015-2017 dựa trên số liệu các báo cáo tài chính và các các báo cáo khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng xăng dầu của PVOIL. - Phương pháp thống kê mô tả: được thực hiện để xác định giá trị trung bình và tỷ lệ phần trăm (%) nhằm đánh giá một cách khách quan về chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng của PVOIL, tác giả tiến hành điều tra, phỏng vấn đối tượng là những khách hàng đến mua xăng dầu tại các Cửa hàng xăng dầu của PVOIL trên địa bàn TP.HCM bằng cách gửi các bảng câu hỏi trực tiếp. 5. Tổng quan tài liệu – tình hình nghiên cứu đề tài: Trong nước và trên thế giới hiện nay đã có nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp như sau:  Tổng quan tài liệu – tình hình nghiên cứu nước ngoài: Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, nhiều nghiên cứu đã đi sâu vào đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời của doanh nghiệp; nhiều nghiên cứu đi sâu đánh giá, đo lường hiệu quả tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Cahyono (2014) về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công ty năng lượng và điện tại Nhật Bản. Tác giả nghiên cứu và đánh giá tám yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời trên doanh thu, tài sản và vốn gồm đòn bẩy tài chính, khả năng thanh toán, khấu hao, đầu tư, quy mô, tuổi, vị trí và chủ sở hữu doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu phân tích, tác giả phân loại thành ba kiểu nhân tố: nhân tố tích cực (tính thanh khoản và quy mô), nhân tố tiêu cực (đòn bẩy tài chính, khấu hao và tuổi) và nhân tố trung tính (đầu tư, vị trí và chủ sở hữu). Nghiên cứu của nhóm tác giả Almajali et al. (2012) về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công ty bảo hiểm trên thị trường chứng khoán Amman tại Jordan. Nhóm tác giả đánh giá có 04 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính tại các công ty bảo hiểm gồm nhân tố Đòn bẩy tài chính, tính thanh khoản, quy mô công ty và tuổi của công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi của công ty không có tác
  15. 5 động quan trọng vào hiệu quả tài chính của các công ty bảo hiểm, quy mô công ty là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến công ty vì nó phản ánh sức mạnh có thể cạnh tranh với các đối thủ, ngoài ra nghiên cứu cũng đề xuất nên chú trọng vào đòn bẩy tài chính. Nghiên cứu của Leonard và Mwasa (2014) về cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Nairobi tại Kenya. Kết quả nghiên cứu cho thấy cấu trúc vốn không ảnh hưởng đánh kể đến hiệu quả tài chính (ROA, ROE) của các công ty được nghiên cứu. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng đòn bẩy tài chính là nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả của công ty. Nghiên cứu của nhóm tác giả Orlitzky et al. (2003) phân tích meta về hiệu quả tài chính và xã hội của công ty. Nghiên cứu chỉ ra có mối tương quan tích cực giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội, mối tương quan là hai chiều và đồng thời, hiệu quả xã hội là tiền đề của hiệu quả tài chính, các nhà quản lý hàng đầu phải học cách sử dụng hiệu quả xã hội để làm đòn bảy danh tiếng và chú ý đến nhận thức của bên thứ ba.  Tình hình nghiên cứu đề tài trong nước: Các đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh xăng dầu: Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trương Ngọc Lợi (2015) – Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, với đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Bến Tre đến năm 2020. Tác giả đã nghiên cứu khung lý thuyết về hiệu quả kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, phân tích thực trạng chung về hiệu quả kinh doanh xăng dầu tại Công ty xăng dầu Bến Tre, tuy nhiên tác giả không đi sâu phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh xăng dầu tại Cửa hàng xăng dầu. Ngoài đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực xăng dầu, Luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016) – Học Viện Tài Chính Hà Nội, với đề tài Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà cũng là đề tài nghiên cứu liên quan đến các lý thuyết và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên đề tài của tác giả là nghiên cứu đặc thù về lĩnh vực xây dựng của doanh nghiệp, không phải lĩnh vực xăng dầu.
  16. 6 Đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của tác giả Lưu Triệu Cơ (2013) – Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh với đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả tập trung phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như phân tích các ưu điểm và hạn chế về hiệu quả kinh doanh của Công ty Bưu điện TP HCM, tác giả chưa đi sâu phân tích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Bưu điện TP.HCM. Qua tìm kiếm các đề tài luận văn làm cơ sở để tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài này, tác giả chưa tìm thấy đề tài luận văn, luận án nào nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam. 6. Bố cục của đề tài nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu, hạn chế của nghiên cứu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu nội dung chính của luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành xăng dầu. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam. Chương 3: Kết luận và Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam.
  17. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÀNH XĂNG DẦU 1.1. Tổng quan chung về kinh doanh xăng dầu: 1.1.1. Khái niệm về kinh doanh, kinh doanh xăng dầu và doanh nghiệp KDXD: Kinh doanh nói chung được hiểu là toàn bộ các hoạt động giao dịch được thực hiện giữa cung và cầu, nhằm thỏa mãn các mục tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức kinh tế. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về Kinh doanh, theo Luật Doanh nghiệp 2014, Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. “Xăng dầu là tên chung để chỉ các sản phẩm của quá trình lọc dầu thô, dùng làm nhiên liệu, bao gồm: Xăng động cơ, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút, nhiên liệu bay; nhiên liệu sinh học và các sản phẩm khác dùng làm nhiên liệu động cơ, không bao gồm các loại khí hóa lỏng và khí nén thiên nhiên” (Chính Phủ, NĐ83/2014). Theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính Phủ thì “Kinh doanh xăng dầu bao gồm các hoạt động: Xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu); nhập khẩu; tạm nhập tái xuất; chuyển khẩu; gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu; sản xuất và pha chế xăng dầu; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; dịch vụ cho thuê kho, cảng; tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu”. Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu là DN được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. Doanh nghiệp KDXD là nơi thực hiện xuất nhập khẩu, sản xuất, chế biến, vận chuyển giao nhận, tồn trữ, bán lẻ xăng dầu, bao gồm: Cảng chuyên dụng, nhà máy sản xuất, xưởng pha chế, kho, phương tiện vận chuyển và cửa hàng bán lẻ xăng dầu (Chính Phủ, NĐ83/2014).
  18. 8 1.1.2. Đặc điểm và Phân loại hoạt động kinh doanh xăng dầu: Xăng dầu tồn tại dưới dạng thể lỏng, dễ bay hơi, đặc biệt nó là loại hàng hóa có đặc điểm dễ cháy nổ ngay trong điều kiện bình thường, có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng con người và tài sản; do vậy việc kinh doanh, bảo quản, dự trữ, vận chuyển xăng dầu đòi hỏi phải đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, công nghệ và những điều kiện khác để đảm bảo hoạt động kinh doanh xăng dầu được an toàn, tránh rủi ro và gây ảnh hưởng đến tính mạng con người và tài sản. Vì vậy tại hầu hết các nước trên thế giới đều quy định mặt hàng xăng dầu là loại hàng hóa kinh doanh có điều kiện. Theo quy định tại Luật đầu tư, Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. Tại mục 41, phụ lục 4, Luật đầu tư 2014 quy định Kinh doanh xăng dầu thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, các doanh nghiệp khi kinh doanh xăng dầu trên lãnh thổ Việt Nam, ngoài việc có đăng ký kinh doanh xăng dầu trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính Phủ. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xăng dầu hiện nay được phân loại thành các loại hình doanh nghiệp: Thương nhân đầu mối (là thương nhân kinh doanh xuất – nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế xăng dầu), Thương nhân phân phối xăng dầu (được mua xăng dầu từ nhiều thương nhân đầu mối), Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (là bên đại lý cho một thương nhân đầu mối), Đại lý bán lẻ xăng dầu (chỉ được ký hợp đồng mua xăng dầu với một thương nhân đầu mối hoặc một thương nhân phân phối xăng dầu hoặc một tổng đại lý), Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (chỉ được ký hợp đồng mua xăng dầu với một thương nhân đầu mối hoặc một thương nhân phân phối xăng dầu). Từ việc các doanh nghiệp được phân loại theo loại hình như trên cho thấy các doanh nghiệp đầu mối có thể thiết lập hoạt động kinh doanh phân phối xăng dầu theo
  19. 9 các hình thức bán buôn (bán qua hệ thống ĐL, TĐL) và bán lẻ trực tiếp tại các CHXD. Hay nói cách khác có thể thiết lập hệ thống kênh phân phối gồm: Kênh phân phối trực tiếp: là kênh phân phối mà trong đó thành phần tham gia chỉ có nhà sản xuất và người tiêu dùng. Hàng hóa sản xuất ra hoặc nhập khẩu sẽ được phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng mà không qua bất kỳ trung gian phân phối nào. Kênh phân phối gián tiếp: là kênh phân phối mà trong đó hàng hóa được sản xuất ra hoặc nhập khẩu sẽ được phân phối thông qua ít nhất một trung gian phân phối rồi mới đến tay người tiêu dùng. 1.1.3. Hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng xăng dầu: Hoạt động kinh doanh xăng dầu tại CHXD là một kênh phân phối của doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu, nó là kênh phân phối trực tiếp. Khi các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu, sản xuất, pha chế xăng dầu xong sẽ vận chuyển về các CHXD thuộc sở hữu, sau đó bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, việc kinh doanh xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải tuân thủ các điều kiện sau: Địa điểm xây dựng, kinh doanh cửa hàng xăng dầu phải nằm trong quy hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Mỗi CHXD khi đi vào hoạt động phải được Sở Công thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thời hạn hiệu lực là 05 năm kể từ ngày cấp mới. Các thương nhân đầu mối có nghĩa vụ: niêm yết giá bán các loại xăng dầu và bán đúng giá niêm yết; Tại khu vực bán hàng, chỉ được treo biển hiệu của thương nhân cung cấp xăng dầu cho cửa hàng là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu. Biển hiệu phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật; Chỉ ngừng bán hàng sau khi được Sở Công Thương chấp thuận bằng văn bản… Ngoài Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, các CHXD còn phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp các loại Giấy chứng nhận sau: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy; giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy
  20. 10 chứng nhận kiểm định cột bơm; Chứng chỉ nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ, nhân viên CHXD; … 1.1.4. Vai trò của hoạt động kinh doanh xăng dầu tại cửa hàng xăng dầu: Bán lẻ xăng dầu tại CHXD là hình thức phân phối trực tiếp xăng dầu đến tận tay người tiêu dùng mà không phải thực hiện qua bất kỳ một khâu trung gian nào, do vậy việc bán hàng tại CHXD đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Khi phân phối hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua kênh CHXD, DN không phải chia sẻ phần chiết khấu, hoa hồng cho kênh phân phối trung gian, do vậy khoản chiết khấu hoa hồng sẽ chuyển thành lợi nhuận của doanh nghiệp; khi nhà nước điều hành giá bán lẻ, việc DN kiểm soát tốt chi phí và có một hệ thống CHXD ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Bên cạnh vai trò đối với doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh tại CHXD cũng đóng vai trò to lớn trong đời sống kinh tế - xã hội, mặt hàng xăng dầu là mặt hàng thiết yếu của quốc gia, là một yếu tố đầu vào cấu thành nên giá thành sản xuất của các mặt hàng khác, do vậy khi giá xăng dầu thay đổi sẽ làm cho giá các sản phẩm khác có sử dụng xăng dầu cũng thay đổi theo. Vì thế hoạt động kinh doanh xăng dầu có ý nghĩa vô cùng quan trọng và là một mặt hàng có tác động hai chiều đến nền kinh tế vĩ mô. Khi kinh tế, đời sống xã hội phát triển cả tại thành thị và nông thông sẽ dẫn đến nhu cầu sử dụng mặt hàng xăng dầu tăng cao, việc mở rộng và phát triển các cửa hàng kinh doanh xăng dầu tại các địa phương khác nhau, đặc biệt là các vùng nông thôn, sẽ góp phần tạo công ăn việc làm và gia tăng thu nhập cho người lao động tại địa phương. Mặt khác hàng hóa xăng dầu là mặt hàng thiết yếu phục vụ đời sống của người dân, việc kinh doanh loại hàng hóa này góp phần làm thỏa mãn nhu cầu của mỗi con người trong việc thuận tiện di chuyển bằng phương tiện cá nhân cũng như phương tiện công cộng, từ đó thúc đẩy giao thương và phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương và cả nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2