Luận văn Thạc sĩ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm tìm hiểu, phân tích nguyên nhân của những mặt hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, luận văn nghiên cứu đề xuất các giải pháp để tăng cường hơn nữa công tác này, nhằm góp phần sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn của nhà nước cho việc đầu tư xây dựng trên địa bàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ---------------- HOÀNG ANH TUẤN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN Chuyên ngành: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường Mã số: 60.31.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Bá Uân HÀ NỘI - 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Tác giả luận văn Hoàng Anh Tuấn
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Thủy lợi, các cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS. Nguyễn Bá Uân đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hưng Yên . Lãnh đạo và đồng nghiệp thuộc các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Hưng Yên đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ khó khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn./. Hà Nội, tháng 8 năm 2013 Tác giả luận văn Hoàng Anh Tuấn
- MỤC LỤC Nội dung Trang PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.......................................................... 1 1.1. Một số khái niệm ...................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư .................................................... 1 1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án ................................................................. 2 1.1.3. Khái niệm về chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình ............... 3 1.1.4. Khái niệm về quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình .. 4 1.2. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ..................... 4 1.3. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành ................................................................................................................... 6 1.3.1. Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư XDCT ................... 6 1.3.2. Một số văn bản có liên quan đến việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................................... 7 1.4. Cơ sở của việc xác định chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình........... 9 1.5. Các giai đoạn hình thành chi phí đầu tư xây dựng công trình .................. 9 1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư .................................................................... 9 1.5.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ................................................................. 10 1.5.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng......... 11 1.6. Quản lý tổng mức đầu tư xây dựng công trình ....................................... 11 1.6.1. Khái niệm tổng mức đầu tư: .............................................................. 11 1.6.2. Thành phần của tổng mức đầu tư....................................................... 11 1.6.3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư: .......................................... 16 1.6.4. Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư: .............................................. 17 1.6.5. Phương pháp quản lý tổng mức đầu tư .............................................. 19 1.7. Quản lý dự toán công trình....................................................................... 20 1.7.1. Đánh giá chất lượng lập và quản lý dự toán công trình ..................... 20 1.7.2. Trường hợp điều chỉnh dự toán công trình ........................................ 21
- 1.8. Quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng công trình......................... 21 1.8.1. Quản lý định mức xây dựng ............................................................... 21 1.8.2. Quản lý giá XDCT ............................................................................. 22 1.9. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................................................... 23 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 25 Chương 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ................................................................................................... 26 2.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Hưng Yên.................................................... 26 2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và đơn vị hành chính ........................ 26 2.1.2. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên........................................................ 27 2.1.3. Dân số và nguồn nhân lực .................................................................. 29 2.2. Tình hình đầu tư và quản lý ĐTXD các CTTL sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian vừa qua ............................. 31 2.2.1. Hiện trạng hệ thống CTTL trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .................... 31 2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian vừa qua.................................................................. 32 2.2.3. Các mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đã được áp dụng............................................ 36 2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án ĐTXD công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. ......................... 37 2.3.1. Đánh giá những kết quả đạt được ...................................................... 37 2.3.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ............................................. 43 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 54 Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN .......................................................... 55 3.1. Phương hướng đầu tư xây dựng các dự án xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới............................................... 55 3.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ ............................................................................ 55
- 3.1.2. Phương hướng đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới ................................................................... 56 3.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .................. 64 3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi phí ............................... 64 3.2.2. Tăng cường kiểm tra giám sát trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng công trình ..................................................................... 67 3.2.3. Thực hiện tốt việc thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình77 3.2.4. Tăng cường công tác giáo dục phẩm chất chính trị , đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác quản lý đầu tư xây dựng ............... 78 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81 T 0 3 T 0 3 1. Kết luận ....................................................................................................... 81 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai năm 2011 32 Thực trạng phát triển dân số tỉnh Hưng Yên đến Bảng 2.2 33 năm 2011 Thực trạng lao động đang làm việc tại các ngành Bảng 2.3 34 kinh tế giai đoạn 2007 - 2011 Bảng tổng hợp tình hình thực hiện quản lý chi phí Bảng 2.4 các dự án xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Hưng 42 Yên từ năm 2005 đến nay Bảng 3.1 Danh mục công trình tiêu cần cải tạo, nâng cấp 60 Bảng 3.2 Danh mục công trình tiêu dự kiến làm mới 61 Bảng 3.3 Danh mục công trình tưới cần cải tạo, nâng cấp 62 Bảng 3.4 Danh mục công trình tưới dự kiến làm mới 65 Bảng 3.5 Nạo vét các sông trục 66
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải TKCS Thiết kế cơ sở TKKT Thiết kế kỹ thuật TK BVTC Thiết kế bản vẽ thi công KTKT Kinh tế kỹ thuật GPMB Giải phóng mặt bằng CTXD Công trình xây dựng XDCT Xây dựng công trình XDCB Xây dựng cơ bản KTCT Khai thác công trình ĐTXD Đầu tư xây dựng CTTL Công trình thủy lợi PTNT Phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hưng Yên là một tỉnh nằm trong vùng đồng bằng Sông Hồng được tái lập năm 1997 trên cơ sở chia tách tỉnh Hải Hưng thành 2 tỉnh Hải Dương và Hưng Yên, vì là một tỉnh mới tái lập nên cơ sở hạ tầng của tỉnh còn nhiều thiếu thốn, cần phải tiếp tục đầu tư , xây dựng và phát triển , đặc biệt là cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp. Về vị trị địa lý, Hưng Yên là một tỉnh nằm ở cửa ngõ phía đông của Hà Nội, Hưng Yên có 23 km Quốc lộ 5A và trên 20 km tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng chạy qua. Quốc lộ 39A, quốc lộ 38 nối từ quốc lộ 5 qua Thành phố Hưng Yên đến quốc lộ 1A qua cầu Yên Lệnh và quốc lộ 10 qua cầu Triều Dương Về dân số : Hưng Yên có hơn 1 triệu dân , mật độ dân số cao 1228 người/ km2; dân số của Hưng Yên chủ yếu sống ở nông thôn (87,35% dân số sống ở nông thôn). Tỉnh Hưng Yên sau khi tái lập tỉnh điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn. Thực hiện đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước vượt lên những khó khăn ban đầu, Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hưng Yên đã đạt được những thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó ngành xây dựng có vai trò rất quan trọng; các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp hệ thống các công trình thủy lợi đã góp phần xoá đói giảm nghèo, thay đổi bộ mặt nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tỉnh, góp phần thực hiện mục tiêu chung của đất nước. Trong những thành tựu đạt được của tỉnh Hưng Yên thì thành tựu về Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng góp phần vào thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh. Để có được thành tựu về phát triển nông nghiệp thì
- việc đầu tư cho thủy lợi góp phần rất quan trọng , chính vì vậy trong những năm gần đây tỉnh Hưng Yên đã ưu tiên đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực thủy lợi , đặc biệt là đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi vừa và nhỏ. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây d ựng công trình thủy lợi của tỉnh Hưng Yên còn nhiều yếu tố bất cập , tồn tại, dẫn đến tiến độ th ực hiện các dự án còn chậm triển khai so với yêu cầu , đặc biệt công tác quản lý chi phí của các dự án còn nhiều khiếm khuyết , dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư còn khá phổ biến, các dự án chưa phát huy hiệu quả như k ỳ vọng ban đầu. Vì vậy, việc nghiên c ứu “Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đ ầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên” là h ết sức quan trọng và c ấp thiết. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng, về quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng , sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. - Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích nguyên nhân của những mặt hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, luận văn nghiên cứu đề xuất các giải pháp để tăng cường hơn nữa công tác này, nhằm góp phần sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn của nhà nước cho việc đầu tư xây dựng trên địa bàn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý chi phí các dự án đầu tư xây d ựng công trình trong lĩnh vực thủy lợi theo các giai đo ạn của quá trình đầu tư. Những nghiên cứu này là cơ sở khoa học để tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt động quản lý chi phí trong quá trình thực hiện m ột dự
- án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Những giải pháp đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đ ầu tư xây dựng công trình thủy lợi c ủa luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích và phù hợp với các cơ quan tham gia quá trình quản lý chi phí các dự án đầu tư thủy lợi , đê điều trên địa bàn tỉnh Hưng Yên nói riêng, trên địa bàn cả nước nói chung. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí của d ự án đầu tư công trình thủy lợi và nh ững nhân tố ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động này. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Luận văn tập trung nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư công trình thủy lợi s ử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: Phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng; Phương pháp điều tra khảo sát; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích so sánh; phương pháp phân tích tổng hợp, hệ thống hóa và một số phương pháp kết hợp khác. 6. Kết quả dự kiến đạt được Đề tài nghiên cứu dự kiến đạt được những kết quả sau: - Tổng quan các cơ sở lý luận về chi phí và quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung, công trình thủy lợi nói riêng; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng
- công trình thủy lợi sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian vừa qua; - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư công trình thủy lợi s ử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị, luận văn được cấu trúc với 3 chương chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công U U trình. Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư U U XDCT thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các U U dự án đầu tư XDCT thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1 Chương 1 U CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư 1. Dự án Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 đã đưa ra định nghĩa về dự án như sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Có thể hiểu dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan đến nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về ngân sách, nguồn lực và thời gian. 2. Dự án đầu tư Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định; Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định; Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về
- 2 số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không phải dừng lại là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên một thực tế mới mà trước đó chưa từng tồn tại. 3. Dự án đầu tư xây dựng công trình Về mặt hình thức Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công công trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án,... Theo định nghĩa của Luật Xây dựng Việt Nam (2003) thì: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”. Cũng cần hiểu rõ thêm khái niệm “Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước” là dự án có thành phần vốn nhà nước tham gia chiếm từ 30% tổng mức đầu tư của dự án trở lên và được xác định tại quyết định phê duyệt dự án. Trong đó, vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý. 1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án Bất kỳ một dự án nào cũng trải qua một số giai đoạn phát triển nhất định. Để đưa dự án qua các giai đoạn đó, người quản lý ph ải bằng cách này
- 3 hoặc cách khác, quản lý được nó (dự án). Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm tra (Controlling) các công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định. Quản lý dự án là việc lên kế hoạch , tổ chức triển khai , chỉ đạo, giám sát, điều phối, đối với 4 giai đoạn của vòng đời dự án (giai đoạn hình thành dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư , giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đo ạn kết thúc). Mục đích của hoạt động quản lý dự án là tổ chức và qu ản lý, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án về giá thành, thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì vậy, quản lý tốt và hiệu quả dự án là m ột việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng và cần thiết. 1.1.3. Khái niệm về chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình Theo Nghị định số 12 ngày 14/12/2009 thì chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lập theo tổng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng , giá trị thanh toán , quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
- 4 Tổng mức đầu tư bao gồm : chi phí xây dựng ; chi phí thiết bị ; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng công trình , được xác định theo tổng công trình , hạng mục công trình xây dựng. Dự toán xây dựng công trình được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước. Dự toán xây dựng công trình là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình. Dự toán công trình bao gồm chi phí xây dựng , chi phí thiết bị , chi phí quản lý dự án , chi phí tư vấn đầu tư xây dựng , chi phí khác và chi phí dự phòng của công trình. 1.1.4. Khái niệm về quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình là quản lý các chi phí phát sinh để xây dựng công trình theo đúng thiết kế được duyệt , đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư với một ngân sách nhất định đã xác định trước. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi bàn giao đưa công trình vào sử dụng. 1.2. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư bao gồm: quản lý tổng mức đầu tư; quản lý dự toán công trình; quản lý định mức xây dựng ; quản lý giá xây dựng ; quản lý chỉ số giá xây dựng ; quản lý đấu thầu; tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng; quyết toán vốn đầu tư. Quản lý tổng mức đầu tư: Khi lập dự án đầu tư xây dựng hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án , chủ đầu tư phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư xây dựng . Tổng
- 5 mức đầu tư sau khi được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Quản lý dự toán công trình: Dự toán công trình trước khi phê duyệt phải được thẩm tra . Dự toán công trình , hạng mục công trình phải được tính đủ các yếu tố chi phí theo quy định. Quản lý định mức: Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tổ chức điều chỉnh đối với những định mức đã được công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp , điều kiện thi công, yêu cầu kỹ thuật của công trình, xây dựng các định mức chưa có trong hệ thống định mức đã được công bố hoặc vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã và đang sử dụng ở công trình khác để áp dụng cho công trình. Quản lý giá xây dựng công trình: Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình , yêu cầu kỹ thuật , điều kiện thi công , biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức lập đơn giá xây dựng công trình, giá xây dựng tổng hợp làm cơ sở cho việc xác định tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình để quản lý chi phí. Quản lý chỉ số giá xây dựng: Chủ đầu tư vận dụng chỉ số giá đã được công bố hoặc thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số giá xây dựng cho công trình xây dựng đặc thù mà chưa có trong chỉ số giá xây dựng được công bố để làm cơ sở lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng. Quản lý đấu thầu xây dựng: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Mục đích của công tác đấu thầu là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, anh ninh, an toàn,... của
- 6 công trình tương lai. Thông qua công tác đầu thầu chủ đầu tư sẽ tìm được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp lý nhất. Quản lý tạm ứng , thanh toán, quyết toán hợp đồng: Chủ đầu tư căn cứ hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu để tạm ứng, thanh toán và quyết toán cho các nhà thầu khi nhà thầu bàn giao khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu cho chủ đầu tư và các hồ sơ yêu cầu tạm ứng , thanh toán, quyết toán hợp lệ. Quyết toán vốn đầu tư : Khi dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán . Trong báo cáo phải xác định đầy đủ , chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư dự án ; giá trị tài sản không hì nh thành qua đầu tư. 1.3. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành 1.3.1. Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Theo quy định của điều 3, Nghị định 112 ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ những nguyên tắc sau: 1. Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. 2. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua các chỉ tiêu: - Chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình. - Dự toán xây dựng công tr ình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. - Giá trị thanh toán , quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng , đưa công trình vào khai thác, sử dụng
- 7 3. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình , các bước thiết kế, nguồn vốn sử dụng và các quy định của Nhà nước. 4. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả dự án, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công trình , đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường. 5. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình , hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chí phí dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố định mức , chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các thông tin liên quan để chủ đầu tư tham khảo xác định chi phí đầu tư. 6. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi công trình được đưa vào khai thác, sử dụng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức , cá nhân tư vấn để thực hiện việc lập, thẩm tra và kiểm soát chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nguồn vốn sử dụng , điều kiện cụ thể của công trình xây dựng. 1.3.2. Một số văn bản có liên quan đến việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được Chính Phủ quy định chi tiết tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009. Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ,... Ngoài ra còn có một số văn bản pháp luật khác có liên quan như: - Luật xây dựng số 16/2003QH11 ngày 26/11/2003 về xây dựng;
- 8 - Nghị định 205/2004/NĐ - CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; - Nghị định 12/2009/NĐ - CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 103/2012/ NĐ - CP ngày 04/12/2012 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; - Thông tư số 11/2005 TTLT-BNV-BLĐTBXH-TC-UBDT ngày 05/01/ 2005 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực ; - Thông tư số 06/2010/TT - BXD ngày 26/2/2010 về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; - Thông tư 19/2011/TT - BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; - Thông tư 86/2011/TT - BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước; - Quyết định số 33/2004/QĐ – BTC ngày 12/04/2004 của Bộ Tài chính về bảo hiểm công trình; - Quyết định số 957/QĐ - BXD - VP ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; - Định mức dự toán xây dựng công trình số 1776/2007/QĐ - BXD ngày 16/08/2007, ban hành định mức dự toán xây dựng công trình;... Đối với các công trình sử dụng nguồn vốn ODA, nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định về quản lý chi phí đầu tư XDCT khác với quy định của Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 thì thực hiện theo các quy định tại Điều ước quốc tế đó.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn