intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi trường: Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư vào các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án đó. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi trường: Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà

  1. LỜI CẢM ƠN Tác giả bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS Bùi Văn Vịnh và PGS.TS Nguyễn Xuân Phú đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tác giả trong thời gian qua. Tác giả cảm ơn tập thể thầy cô trong bộ môn Kinh tế - khoa Kinh tế & quản lý và khoa Đào tạo đại học & sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập và làm luận văn. Tác giả cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Tập đoàn Sông Đà và cán bộ chuyên viên của Tập đoàn Sông Đà nói chung và Ban Kế hoạch & Đầu tư Tập đoàn nói riêng là nơi tác giả công tác đã động viên và tạo điều kiện về mọi mặt để tác giả hoàn thành luận văn. Hà Nội, tháng 9 năm 2012 Học viên Vũ Thùy Chi
  2. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tài liệu tham khảo và số liệu phân tích đưa ra trong luận văn này có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, tháng 9 năm 2012 Học viên Vũ Thùy Chi
  3. MỤC LỤC Mục lục Danh mục hình vẽ Danh mục bảng biểu Danh mục các từ viết tắt Mở đầu CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................................................................................... 1 1.1. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ....................................... 1 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và cơ hội đầu tư: ............................................ 1 1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư: ............................................................. 2 1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng: ............................................. 4 1.1.4. Nội dung dự án đầu tư và quyết định đầu tư:.................................. 4 1.2. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............. 7 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả dự án đầu tư: .............................................. 7 1.2.2. Phân loại hiệu quả dự án đầu tư: ..................................................... 7 1.2.3. Các giai đoạn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư: ............................. 13 1.3. HỆ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................. 14 1.3.1. Hệ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư nói chung:................. 14 1.3.2. Hệ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư của cấp ngành kinh tế quốc dân (Một Tập đoàn) ............................................................ 16 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA TẬP ĐOÀN:....................................................................................... 20 1.4.1. Nhân tố chiến lược định hướng đầu tư: ........................................ 20 1.4.2. Nhân tố luật pháp, cơ chế chính sách trong đầu tư: ...................... 21 1.4.3. Nhân tố quản lý quá trình chuẩn bị đầu tư: ................................... 21 1.4.4. Nhân tố quản lý quá trình thực hiện đầu tư: ................................. 22
  4. 1.4.5. Nhân tố quản lý quá trình vận hành khai thác dự án đầu tư: ........ 23 1.4.6. Nguồn thông tin và khả năng nắm bắt cơ hội đầu tư: ................... 24 1.4.7. Các nhân tố rủi ro và bất định: ...................................................... 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ........................................................................... 28 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN THUỘC TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ .................. 29 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA TẬP ĐOÀN:....................................................................................... 29 2.1.1. Sơ lược về Tập đoàn Sông Đà: ..................................................... 29 2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn giai đoạn 2000- 2011: ........................................................................................................ 33 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ GIAI ĐOẠN 2002-2011 ............................................................................. 38 2.2.1. Đánh giá đầu tư về mức vốn đầu tư .............................................. 38 2.2.2. Tình hình đầu tư theo cơ cấu đầu tư: ............................................ 40 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ GIAI ĐOẠN 2007-2011 ............................................... 45 2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN CỦA TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ GIAI ĐOẠN 2007-2011 ........................................................... 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................ 55 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN CỦA TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ........................... 56 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................... 56 3.1.1. Điều kiện thuận lợi và khó khăn cho hoạt động sản xuất của Tập đoàn Sông Đà đến năm 2020 .................................................................. 56
  5. 3.1.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tập đoàn giai đoạn (2011- 2015)........................................................................................................ 57 3.1.3. Định hướng sản xuất kinh doanh của Tập đoàn đến năm 2020 .... 61 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN THUỘC TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ ................................... 62 3.2.1. Phân loại các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư ....................... 62 3.2.2. Hoàn thiện môi trường đầu tư, phân cấp, định hướng đầu tư và hoàn thiện bộ máy quản lý ...................................................................... 64 3.2.3. Các biện pháp tác động vào quy trình dự án ................................. 70 3.2.4. Các biện pháp khắc phục rủi ro trong đầu tư xây dựng ................ 78 3.3. ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SÊ SAN 3A CỦA TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ ..................................................................................................................... 79 3.3.1. Tổng quan về dự án thủy điện Sê San 3A ..................................... 79 3.3.2. Thực trạng hoạt động đầu tư và vận hành của dự án thủy điện Sê San 3A ..................................................................................................... 80 3.3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư vào dự án thủy điện Sê San 3A ........................................................................................ 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 85 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ phân loại hiệu quả về mặt định tính........................................9 Hình 1.2: Sơ đồ phân loại hiệu quả về mặt định lượng...................................12 Hình 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của Tập đoàn Sông Đà............................32 Hình 2.2: Tổng tài sản tăng thêm nhờ giá trị tài sản cố định tăng thêm giai đoạn 2002-2011...............................................................................................36 Hình 2.3: Mức vốn đầu tư giai đoạn 2004-2011.............................................40 Hình 2.4: Tổng doanh thu giai đoạn 2007-2011 của Tập đoàn Sông Đà........47 Hình 2.5: Nộp nhà nước giai đoạn 2007-2011 của Tập đoàn Sông Đà..........47 Hình 2.6: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2007-2011 của Tập đoàn Sông Đà....................................................................................................................48 Hình 2.7: Sản lượng điện giai đoạn 2007-2011 của Tập đoàn Sông Đà........49 Hình 2.8: Giá trị, sản lượng điện giai đoạn 2007-2011 của Tập đoàn Sông Đà....................................................................................................................49 Hình 2.9: Sơ đồ các nguyên nhân tác động đến hiệu quả các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà.....................................................................................54 Hình 3.1: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà...........................................................................................64 Hình 3.2: Sơ đồ biện pháp hoàn thiện môi trường đầu tư, phân cấp, định hướng đầu tư và hoàn thiện bộ máy quản lý...................................................70 Hình 3.3: Sơ đồ biện pháp ở chủ trương đầu tư..............................................72
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng tài sản tăng thêm nhờ Tài sản cố định tăng thêm hàng năm của Tập đoàn Sông Đà.....................................................................................34 Bảng 2.2: Kết quả Sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Sông Đà năm 2011....37 Bảng 2.3: Mức Vốn đầu tư giai đoạn 2002-2011 của Tập đoàn Sông Đà.......38 Bảng 2.4: Bảng giá trị sản xuất điện năng so với giá trị sản xuất kinh doanh và công nghiệp giai đoạn 2007-2011 của Tập đoàn Sông Đà..............................50
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN: Hiệp hội các nước Đông Nam Á BCR: Tỷ số thu chi BOT: Hình thức đầu tư Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh CHDCND: Cộng hòa dân chủ nhân dân Coma: Tổng công ty Cơ khí Việt Nam Dic: Tổng công ty Đầu tư Phát triển Xây dựng EPC: Hợp đồng tổng thầu bao gồm: thiết kế (Engineering), cung cấp thiết bị công nghệ (Procurement) và thi công xây dựng công trình (Constrution) EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam GDP: Tổng sản phẩm trong nước IRR: Tỷ suất thu lợi nội tại Licogi: Tổng công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Lilama: Tổng công ty Lắp máy Việt Nam MBA: Thạc sỹ quản trị kinh doanh (Master of Business Administration) NAV: Hiệu số thu chi san đều hàng năm NFV: Hiệu số thu chi quy về tương lai NPV: Hiệu số thu chi quy về hiện tại Sông Hồng: Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng TCT: Tổng công ty TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TKS: Tổng công ty Khoáng sản VNIC: Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam WTO: Tổ chức thương mại Thể giới XD: Xây dựng
  9. MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác. Hiện nay, gần 18% năng lượng điện trên toàn thế giới được sản xuất từ các nhà máy thủy điện. Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Theo quy hoạch phát triển thuỷ điện cả nước đến năm 2015 có xét đến năm 2025 vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, công suất lắp đặt các nhà máy thuỷ điện đến năm 2015 vào khoảng hơn 18.000 MW với sản lượng điện trung bình hằng năm trên 80 tỷ kWh. Chính phủ chủ trương khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia xây dựng các nhà máy thuỷ điện và đã có các cơ chế đặc biệt quy định cụ thể tại báo Nghị định797, 400 và 1.195 của Thủ tướng Chính phủ, giúp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư đảm bảo tiến độ xây dựng các công trình, kịp thời phát huy giá trị vốn đầu tư và cung cấp điện năng cho nền kinh tế - xã hội hiện đang mất, cân đối nghiêm trọng giữa cầu và cung. Nắm bắt được nhu cầu điện của đất nước, Tổng công ty Sông Đà (nay là Tập đoàn Sông Đà) cũng tham gia đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng rất nhiều dự án thủy điện vừa và nhỏ (Nhà máy thủy điện Thác Trắng, Nậm Mu, Nậm Ngần, SêSan 3A, …). Hàng năm các nhà máy của Tập đoàn hòa lên điện lưới quốc gia một lượng điện đáng kể góp phần giảm sự mất cân đối nghiêm trọng giữa cung - cầu dùng điện trong nước. Hoạt động đầu tư các dự án thủy điện tại Tập đoàn Sông Đà đã đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên, việc đánh giá hiệu quả sau đầu tư chưa được các cấp lãnh đạo quan tâm đầy đủ. Qua quá trình khảo sát tình hình đầu tư các dự
  10. án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà cho thấy, hiệu quả của một số dự án chưa cao, chưa tổ chức nghiên cứu để tổng kết những vấn đề làm suy giảm hiệu quả đầu tư của các dự án cũng như đề xuất các giải pháp khắc phục. Việc nghiên cứu các giải pháp đồng bộ, có căn cứ khoa học để nâng cao hiệu quả đầu tư chưa được đề xuất kịp thời. Vì vậy vấn đề rà soát lại các dự án đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà để đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư là rất quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư cho doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay. Do đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà” - sẽ tiến hành rà soát lại tình hình đầu tư các dự án nói chung và dự thủy điện nói riêng, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án của Tập đoàn Sông Đà. 2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a. Mục tiêu của đề tài - Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng đầu tư vào các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án đó. - Mục tiêu cụ thể: Rà soát các văn bản pháp qui về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và thực trạng đầu tư của Tập đoàn Sông Đà để đề xuất biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện. b. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu giải quyết các vấn đề liên quan đến quá trình đầu tư và hiệu quả đầu tư của các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà trong giai đoạn 2001-2011.
  11. 3. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU a. Cơ sở khoa học - Các văn bản qui phạm pháp luật của nhà nước: các văn bản luật hiện hành (luật Đầu tư, luật Đấu thầu, luật Xây dựng) và các thông tư, nghị định hướng dẫn luật. - Đánh giá thực tế hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện của Tập đoàn Sông Đà giai đoạn hiện nay. - Lý thuyết về quản lý dự án, quản lý dự án đầu tư, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình. b. Phương pháp nghiên cứu - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát khoa học, phương pháp thống kê, Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm, phương pháp chuyên gia; - Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết, mô hình hóa, phương pháp giả thuyết, phương pháp lịch sử;
  12. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và cơ hội đầu tư: 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư: Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về đầu tư phụ thuộc vào các quan niệm, mỗi cách diễn đạt có ý nghĩa và phạm vi ứng dụng khác nhau như: - Theo nghĩa rộng, đầu tư được hiểu là quá trình bỏ vốn (tiền, nguồn lực, công nghệ) để đạt được một mục tiêu hoặc một số mục tiêu nhất định. - Đầu tư đó là quá trình bỏ vốn để tạo nên cũng như để khai thác sử dụng một tài sản nào đó (có thể dưới dạng cơ sở vật chất như nhà xưởng, máy móc, hoặc là dưới dạng tài chính như: cổ phiếu, trái phiếu, các chứng từ có giá trị vay vốn,…), và các tài sản này có đặc tính là có thể sinh lợi dần hay thỏa mãn dần mọi nhu cầu nhất định nào đó cho người bỏ vốn trong một thời gian nhất định trong tương lai. - Đầu tư là sử dụng vốn để tạo nên các nhân tố sản xuất, đặc biệt là các tư liệu sản xuất như nhà xưởng, máy móc và vật tư, cũng như để mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc cho vay lấy lãi, mà ở đây những chủ trương đầu tư này có thể sinh lợi nhuận cũng như toàn xã hội trong một thời gian nhất định trong tương lai. - Đầu tư là sử dụng vốn nhằm tạo nên các dự trữ và tiềm năng về tài sản để sinh lợi dần theo thời gian trong tương lai. - Đầu tư là chuỗi hành động chi cho một chủ trương kinh doanh nào đó, và ngược lại chủ đầu tư sẽ nhận được một chuỗi các khoản doanh thu để đảm bảo hoàn vốn và có lãi một cách thỏa đáng. - Đầu tư là quản lý sử dụng tài sản một cách hợp lý, nhất là về mặt cơ cấu của tài sản để sinh lợi.
  13. 2 - Đầu tư là sử dụng các khoản tiền tích lũy được của xã hội, của các cơ sở sản xuất - kinh doanh và dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân vào việc tái sản xuất của xã hội nhằm tạo ra các tiềm lực lớn hơn về mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. - Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Theo Luật đầu tư của Quốc hội số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005). 1.1.1.2. Cơ hội đầu tư: Cơ hội đầu tư được hiểu là xuất phát điểm của các ý tưởng đầu tư được hình thành bởi các nhà sáng kiến dự án. Cơ hội đầu tư được phân biệt theo 2 loại: - Cơ hội đầu tư chung (cơ hội đầu tư vĩ mô): Cơ hội đầu tư chung được hiểu là những ý tưởng đầu tư được hình thành xuất phát từ các chiến lược, chủ trương chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước. - Cơ hội đầu tư riêng (cơ hội đầu tư vi mô): Cơ hội đầu tư riêng được biểu hiện là những ý tưởng đầu tư xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể. 1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư: Dự án đầu tư là tế bào cơ bản của hoạt động đầu tư. Đó là tập hợp các biện pháp có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý được đề xuất về các mặt kĩ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội đem lại cho quốc gia và xã hội nhất có thể được. Một số định nghĩa khác: - Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích
  14. 3 phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn nhất định (Theo Luật Xây dựng số 16/2003). - Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được muc tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác đinh. (Theo Luật Đấu thầu số 61/2005). - Dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và cho xã hội. Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau: - Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã đề trong khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt động đầu tư. - Xét về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.. - Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ hoạch định về việc sử dụng vốn, vật tư, lao động nhằm mục đích tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội. - Xét trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiện chương trình đầu tư nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư. - Xét trên góc độ phân công lao động xã hội: dự án đầu tư thể hiện sự phân công, bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
  15. 4 - Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương lai. 1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng: - Dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư cho các đối tượng vật chất, mà đối tượng vật chất này là các công trình xây dựng. - Dự án đầu tư xây dựng, xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ, bản vẽ kiến trúc, thiết kế kỹ thuật, tổ chức thi công công trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác. - Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở (Theo Luật Xây dựng số 16/2003 ngày 26/11/2003). Như vậy có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định do đó có thể biểu diễn dự án xây dựng công trình như sau: DỰ ÁN CÔNG TRÌNH = KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜI GIAN + ĐẤT XÂY DỰNG XÂY DỰNG 1.1.4. Nội dung dự án đầu tư và quyết định đầu tư: 1.1.4.1. Nội dung dự án đầu tư: a) Nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Lập báo cáo đầu tư): 1. Nghiên cứu về sự cần thiết của phải đầu tư, các thuận lợi và khó khăn;
  16. 5 2. Dự kiến qui mô đầu tư, hình thức đầu tư; 3. Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất, ảnh hưởng về môi trường, xã hội về môi trường, xã hội và nhu cầu di dân tái định cư (có phân tích đánh giá cụ thể); 4. Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật bao gồm các điều kiện khả năng cung ứng vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng; 5. Phân tích, lựa chọn sơ bộ phương án xây dựng; 6. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn; 7. Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế và xã hội b) Nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (Lập dự án đầu tư): 1. Những căn cứ, sự cần thiết phải đầu tư; 2. Lựa chọn hình thức đầu tư; 3. Lập chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có sản xuất); 4. Các phương án địa điểm cụ thể; 5. Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch di dời dân (nếu có); 6. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ; 7. Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường; 8. Xác định rõ nguồn gốc, khả năng tài chính, tổng mức đầu tư, nhu cầu vốn theo tiến độ; 9. Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động; 10. Phân tích hiệu quả đầu tư; 11. Các mốc thời gian thực hiện; 12. Hình thức quản lý dự án và lựa chọn hình thức quản lý;
  17. 6 13. Khẳng định chủ đầu tư và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan. 1.1.4.2. Nội dung quyết định đầu tư: Nội dung quyết định đầu tư bao gồm: 1. Mục tiêu đầu tư; 2. Xác định chủ đầu tư; 3. Hình thức quản lý dự án; 4. Địa điểm, diện tích đất sử dụng, phương án bảo vệ môi trường và kế hoạch tái định cư và phục hồi (nếu có); 5. Công nghệ, công suất thiết kế, phương án kiến trúc, tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp công trình; 6. Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia (nếu có); 7. Tổng mức đầu tư; 8. Nguồn vốn đầu tư, khả năng tài chính và kế hoạch vốn của dự án; 9. Các ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước mà dự án đầu tư có thể được hưởng theo quy chế chung; 10. Phương thức thực hiện dự án. Nguyên tắc phân chia gói thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu. Dự án nhóm C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu, dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư. 11. Thời gian xây dựng và các mốc tiến độ triển khai chính của dự án. Thời gian khởi công (chậm nhất), thời hạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng (chậm nhất); 12. Mối quan hệ và trách nhiệm các Bộ, ngành, địa phương có liên quan (nếu có). Hiệu lực thi hành.
  18. 7 1.2. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả dự án đầu tư: Hiệu quả dự án đầu tư là phạm trù thể hiện tương quan giữa kết quả mà dự án mang lại so với chi phí bỏ ra cho dự án đó. Hiệu quả đó có thể được thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá có tính chất định tính và định lượng. Hiệu quả của dự án đầu tư là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án, được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định tính (thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được) và bằng các chỉ tiêu định lượng (thể hiện quan hệ chi phí đã bỏ ra của dự án và các kết quả đạt được theo mục tiêu của dự án) 1.2.2. Phân loại hiệu quả dự án đầu tư: 1.2.2.1. Phân loại hiệu quả về mặt định tính: a. Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội, hiệu quả có thế phân thành: - Hiệu quả tài chính: mức tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng mức thu ngân sách cho Nhà nước, đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế quốc dân,… - Hiệu quả kỹ thuật và công nghệ, ví dụ việc đầu tư xây dựng để sản xuất các thiết bị tin học sẽ góp phần đấy mạnh tiến bộ khoa học và công nghệ cho các ngành kinh tế quốc dân khác,…. - Hiệu quả xã hội và môi trường, ví dụ dự án đầu tư có thể góp phần nâng cao mức sống của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, tăng cường giáo dục và y tế,… - Hiệu quả quốc phòng, ví dụ các dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, hoặc dự án đầu tư vừa có thể phục vụ phát triển kinh tế trong thời bình lại vừa có thể sử dụng trong thời chiến,…. b. Theo quan điểm lợi ích, hiệu quả được phân thành: Hiệu quả trực tiếp của doanh nghiệp chủ đầu tư (hiệu quả tài chính), hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội (hiệu quả kinh tế xã hội) c. Theo phạm vi tác động, hiệu quả được phân thành:
  19. 8 - Hiệu quả cục bộ, vi mô: thể hiện lợi ích của một bộ phận nào đó nằm trong quốc gia hay cộng đồng, hoặc của một đơn vị nào đó trong doanh nghiệp. - Hiệu quả toàn cục, vĩ mô: thể hiện lợi ích chung của một quốc gia, một cộng đồng. Nếu xét theo giác ngộ doanh nghiệp thì đó là hiệu quả toàn doanh nghiệp. - Hiệu quả cục bộ và hiệu quả toàn cục có thể thống nhất nhưng cũng có thể mâu thuẫn với nhau. Ở đây cần có sự quản lý của Nhà nước để điều hòa các mâu thuẫn này. d. Theo thời gian tác động, hiệu quả được phân thành: - Hiệu quả trước mắt, ngắn hạn, thể hiện sự đáp ứng lợi ích trước mắt của các doanh nghiệp và cộng đồng. - Hiệu quả sau này, dài hạn, thể hiện sự đáp ứng lợi ích lâu dài của các quốc gia, doanh nghiệp và cộng đồng. e. Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp, hiệu quả được phân thành: - Hiệu quả phát sinh trực tiếp từ các dự án đầu tư. - Hiệu quả phát sinh gián tiếp kéo theo ở các lĩnh vực lân cận đối với từ các dự án đầu tư và do dự án đầu tư đem lại. Phân loại hiệu quả về mặt định tính có thể biểu diễn ở sơ đồ hình 2.1. Hình 1.1: Sơ đồ phân loại hiệu quả về mặt định tính
  20. Hiệu quả kinh tế Theo lĩnh vực Hiệu quả kỹ thuật hoạt động Hiệu quả xã hội & môi trường Hiệu quả quốc phòng Lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội Theo quan PHÂN LOẠI điểm lợi ích Lợi ích của doanh nghiệp HIỆU QUẢ VỀ MẶT Hiệu quả toàn cục Theo phạm vi ĐỊNH TÍNH Hiệu quả cục bộ Theo thời gian Hiệu quả ngắn hạn Hiệu quả dài hạn Theo mức độ Phát sinh trực tiếp từ dự án trực tiếp phát Phát sinh gián tiếp kéo theo ở các ngành lân cận sinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0