Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Biệt Nam Thịnh Vượng (VPbank)
lượt xem 14
download
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa nhằm đề cập và lựa chọn các khái niệm và nội dung có liên quan đến văn hóa doanh nghiệp trên cơ sở lý luận đó sẽ liên hệ, phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến VHDN (thông qua số liệu khảo sát từ cán hộ nhân viên và kiến chuyên gia) của VPBANK. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng và phát triển VHDN của hệ thống VPBANK trên toàn quốc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Biệt Nam Thịnh Vượng (VPbank)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Bùi Thức Thảo Nguyên MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Bùi Thức Thảo Nguyên MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) C Quản trị kinh doanh 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI Ư NG D N O ỌC PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây. Tác giả Bùi Thức Thảo Nguyên
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn tới: Qúy Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt những kiến thức qúy báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc biệt là Phó Giáo sư, Tiến sĩ Hồ Tiến Dũng – Trưởng khoa Khoa Quản trị kinh doanh đã hướng dẫn tận tình về phương pháp khoa học và nội dung đề tài. Xin chân thành cảm ơn Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, các anh chị đồng nghiệp VPBANK đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, đặc biệt là giai đoạn khảo sát và lấy ý kiến chuyên gia. Trân trọng. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012 Người viết Bùi Thức Thảo Nguyên
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2 5. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ................... 4 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN HÓA VÀ VHDN .......................................... 4 1.1.1 Văn hóa ............................................................................................................... 4 1.1.2 Văn hoá doanh nghi p ........................................................................................ 8 1.2 VHDN TRONG NHTM ..................................................................................... 15 1.2.1 Triết lý kinh doanh ............................................................................................. 15 1.2.2 Đạo đức kinh doanh ............................................................................................ 16 1.2.3 Văn hoá của ban lãnh đạo ngân hàng ................................................................. 17 1.2.4 Các hình thức vật thể và phi vật thể khác............................................................ 17 1.3 SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CÁC GIÁ TRỊ VHDN .......................... 19 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI VPBANK ..... 21 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) .... 21 2.1.1 Giới thi u về VPBANK ...................................................................................... 21 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 21 2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh chính ................................................................................. 22 2.1.4 Nguồn nhân lực .................................................................................................. 23 2.1.5 Kết quả hoạt động trong những năm gần đây (2007 – 2011) ............................. 23
- 2.2. THỰC TRẠNG VHDN CỦA VPBANK .......................................................... 24 2.2.1. Cơ sở hình thành VHDN tại VPBANK ............................................................. 24 2.2.2. Các cơ sở cấu thành VHDN tại VPBANK ......................................................... 24 2.3. Đánh giá chung về VHDN của VPBANK ............................................................ 50 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI VPBANK ............................................................................................ 52 3.1. Các mục tiêu của và định hướng của VPBANK ................................................ 52 3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 52 3.1.2. Mục tiêu riêng .................................................................................................... 52 3.1.3. Định hướng ......................................................................................................... 54 3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thi n VHDN của VPBANK 3.2.1 Giải pháp về xây dựng, củng cố các giá trị hữu hình của VPBANK ................ 55 3.2.2 Giải pháp về xây dựng những giá trị được tuyên bố .......................................... 61 3.2.3 Giải pháp về xây dựng các quan điểm chung ..................................................... 63 3.3. Đề xuất xây dựng chương trình hành động cụ thể trong xây dựng VHDN của VPBANK ........................................................................................ 65 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 72
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CBNV: Cán bộ nhân viên CN: Chi nhánh DN: Doanh nghiệp NHTM: Ngân hàng thương mại PGD: Phòng giao dịch VH: Văn hóa VHDN: Văn hóa doanh nghiệp VPBANK: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN Trang Bảng 2.1: Phân loại lao động tại VPBANK ................................................................. 23 Bảng 2.2: Một số kết quả hoạt động chính của VPBANK .....................................................23 Bảng 2.3: Kết quả đánh giá đối với mức độ quan tâm của CBNV về cấp độ văn hóa 1 tại VPBANK ............................................................................... 31 Bảng 2.4: Kết quả đánh giá đối với mức độ thực hiện của CBNV về cấp độ văn hóa 1 tại VPBANK ............................................................................... 34 Bảng 2.5 Thành tích của VPBANK trong quá trình phát triển .................................... 37 Bảng 2.6: Kết quả đánh giá đối với mức độ quan tâm của CBNV về cấp độ văn hóa 2 tại VPBANK ............................................................................... 39 Bảng 2.7: Kết quả đánh giá đối với mức độ thực hiện của CBNV về cấp độ văn hóa 2 tại VPBANK ............................................................................... 43 Bảng 2.8: Kết quả đánh giá đối với mức độ quan tâm của CBNV về cấp độ văn hóa 3 tại VPBANK ............................................................................... 48 Bảng 2.9: Kết quả đánh giá đối với mức độ thực hiện của CBNV về cấp độ văn hóa 3 tại VPBANK ............................................................................... 49 Bảng 3.1 Đề xuất chỉ tiêu huy động đối với CBNV ở Hội sở ..................................... 66 Bảng 3.2 Đề xuất chỉ tiêu huy động đối với CBNV ở CN/PGD = Số dư bình quân x hệ số vùng miền ....................................................... 67 Bảng 3.3 Đề xuất Hệ số vùng miền ............................................................................ 67 Bảng 3.4 Đề xuất mức thưởng tháng cho tập thể ........................................................ 68 Bảng 3.5 Đề xuất chi lương và mức thưởng khi hoàn thành chỉ tiêu SSP ................... 69
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN Trang Hình 2.1: Nhận dạng từ bên ngoài văn phòng làm việc của VPBANK ....................... 26 Hình 2.2: VPBANK tổ chức lễ kỷ niệm 18 năm ngày thành lập ................................. 27 Hình 2.3: Logo hiện tại của VPBANK ........................................................................ 28 Hình 2.4: Đồng phục của nhân viên VPBANK ........................................................... 30 Hình 2.5 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Môi trường làm việc hữu hình" ........................................................ 32 Hình 2.6 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Các nghi thức, hoạt động thường xuyên" ................................................................ 32 Hình 2.7 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Các biểu tượng" ...................................................................................................... 33 Hình 2.8 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Giá trị của sản phẩm, dịch vụ" ................................................................................ 33 Hình 2.9 Kết quả đánh giá mức độ thực hiện của CBNV đối với các yếu tố trong cấp độ văn hóa 1 ................................................................ 35 Hình 2.10 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Phong cách ứng xử giao tiếp với khách hàng/xã hội" ........................ 40 Hình 2.11 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Phong cách ứng xử giao tiếp trong nội bộ ngân hàng" ..................... 40 Hình 2.12 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Nội quy, quy chế" ............................................................................. 41 Hình 2.13 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Tầm nhìn chiến lược dài hạn của ngân hàng" .................................... 41 Hình 2.14 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Mục tiêu kinh doanh ngắn hạn của ngân hàng" ................................. 42 Hình 2.15 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Đạo đức kinh doanh của ngân hàng" ................................................ 42
- Hình 2.16 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với yếu tố "Đạo đức kinh doanh của ngân hàng" ................................................ 44 Hình 2.17 Điểm trung bình Giao dịch viên trên toàn hệ thống 2011 ........................... 44 Hình 2.18 Kết quả đánh giá mức độ quan tâm của CBNV đối với các yếu tố trong cấp độ văn hóa 3 tại VPBANK ............................................ 48 Hình 2.19 Kết quả đánh giá mức độ thực hiện của CBNV đối với các yếu tố trong cấp độ văn hóa 3 tại VPBANK ............................................ 49
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, danh tiếng doanh nghiệp trở thành một phần quan trọng khi xây dựng doanh nghiệp phát triển bền vững. Khi có danh tiếng, doanh nghiệp có thể thu hút nhà đầu tư, thu hút nhân tài, thu hút khách hàng và đối tác. Một trong những yếu tố quan trọng nhất để có được danh tiếng là định hính, điều chỉnh và phát triển văn hóa của doanh nghiệp. Đó là một quá trính gây dựng lâu dài đi cùng với lịch sử phát triển của doanh nghiệp, trở thành các giá trị, quan niệm, tập quán truyền thống của doanh nghiệp. Ngành ngân hàng lu n lấy chữ “TÍN” đặt lên hàng đầu nên cũng kh ng nằm ngoài xu hướng trên, t i ất k ngân hàng nào ta cũng thấy có văn hoá doanh nghiệp thể hiện qua việc c ng ố tầm nhín, sứ mệnh, triết l kinh doanh nó được xem như là m c tiêu, t n chỉ ho t động của ngân hàng, đó cũng chình là một phần của văn hoá kinh doanh mà các ngân hàng đang dày c ng vun đắp và gín giữ. Áp lực c nh tranh giữa các ngân hàng thương m i ngày càng m nh mẽ (Nguyễn, 2012), chủ yếu là thị phần khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên c nh đó trong những năm qua đã xuất hiện rất nhiều các c ng ty tài chình, c ng ty cho thuê tài chình cung cấp các dịch v tài chình cho các khách hàng cá nhân đã t o ra một áp lực c nh tranh kh ng nhỏ đối với các ngân hàng trong ho t động kinh doanh. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK) đang xây dựng để hướng đến m c tiêu là một trong những ngân hàng thương m i cố phần hàng đầu t i Việt Nam, kinh doanh đa năng, đa lĩnh vực. Vừa qua, VPBANK đã tiến hành việc thay đổi tên và logo mới đồng thời tiếp nhận và áp d ng phương thức quản trị ngân hàng hiện đ i, tranh thủ kinh nghiệm và kỹ năng của các đối tác chiến lược nước ngoài như OCBC, tập trung đầu tư cho c ng nghệ hiện đ i và tăng cường năng lực tài chình, năng lực quản trị điều hành đối với ngân hàng. Những ho t động của VPBANK trong thời gian qua cho thấy việc nỗ lực thực hiện các dự án chuyển đổi,
- 2 tiêu iểu là các dự án về tái cấu trúc ngân hàng, thúc đẩy án hàng, cải cách m hính ph c v khách hàng, cải tiến quy trính nghiệp v ... với sự tư vấn của các chuyên gia tư vấn quốc tế đang có những chuyển biến rất tìch cực. Với những m c tiêu định hướng đó thí VHDN là một trong những yếu tố kh ng thể thiếu được để thực hiện tốt các m c tiêu này. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK)” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa nhằm đề cập và lựa chọn các khái niệm và nội dung có liên quan đến văn hóa doanh nghiệp trên cơ sở l luận đó sẽ liên hệ, phân tìch, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến VHDN (th ng qua số liệu khảo sát từ cán ộ nhân viên và kiến chuyên gia) của VPBANK. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng và phát triển VHDN của hệ thống VPBANK trên toàn quốc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là VHDN và các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển VHDN nói chung và VHDN t i VPBANK nói riêng. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về VHDN của VPBANK trên ph m vi toàn quốc, bao gồm toàn ộ các nhân tố thuộc VHDN đã được VPBANK c ng ố và những lĩnh vực khác của VHDN mà VPBANK chưa đề cập tới. Đối tượng khảo sát ao gồm các cán ộ lãnh đ o, CBNV ằng phương pháp chọn m u thuận tiện. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phương pháp khảo sát m u: điều tra, khảo sát tím hiểu cán ộ nhân viên của VPBANK nhằm đánh giá thực tr ng và thu thập th ng tin ph c v cho việc xây dựng, định hướng phát triển VHDN của VPBANK.
- 3 - Phương pháp lấy kiến chuyên gia: tổng hợp các kiến của Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc cùng với các trưởng phòng, giám đốc các chi nhánh trong quá trính hoàn thiện và phát triển VHDN t i VPBANK. - Phương pháp tổng hợp: nhận định m i trường ên trong và ên ngoài củaVPBANK từ đó xác định điểm m nh và điểm yếu, các cơ hội cũng như nguy cơ làm căn cứ để định hướng phát triển VHDN t i VPBANK. - Phương pháp suy luận logic: kết quả phân tìch và các th ng tin được tổng hợp, đánh giá để đề ra các giải pháp phù hợp. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh m c tài liệu tham khảo và các ph l c, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở l luận về văn hóa doanh nghiệp - Chương 2: Thực tr ng văn hóa doanh nghiệp t i VPBANK - Chương 3: Giái pháp định hướng & phát triển văn hoá doanh nghiệp t i VPBANK
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN HÓA VÀ VHDN 1.1.1 Văn hóa Văn hoá là một khái niệm rất rộng, Kroe er & Kluckolm (1952) đã sưu tầm được 164 định nghĩa khác nhau về văn hoá. Cho đến nay, con số định nghĩa v n đang tiếp t c tăng lên. Trong rất nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa, có một định nghĩa kinh điển được nhiều người chấp nhận của Edward Tylor (1871): "Văn hoá là tổng thể phức hợp bao gồm kiến thức, tìn ngưỡng, nghệ thuật, đ o đức, luật pháp, thói quen và ất k năng lực hay hành vi nào khác mà mỗi một cá nhân với tư cách là thành viên của xã hội đ t được". Theo Nguyễn Trần B t (2006), văn hóa là một hiện tượng khách quan, là tổng hoà của tất cả các khìa c nh của đời sống. Ngay cả những khìa c nh nhỏ nhặt nhất của cuộc sống cũng mang những dấu hiệu văn hóa. Rất nhiều thứ mới tho t nhín thí giống nhau, nhưng nếu xem xét kỹ thí l i có những điểm riêng iệt. Trong thực tế, kh ng có sự giống nhau tuyệt đối. Theo nghĩa gốc của từ “Văn hóa” là một từ cổ trong tiếng Pháp, xuất hiện vào khoảng cuối thế kỷ XIII để chỉ một thửa đất được trồng trọt. Từ nguyên cultura theo tiếng Latinh có nghĩa là chăm sóc đồng ruộng hoặc súc vật. Từ văn hóa được khai sinh trong tiếng Pháp, rồi truyền á sang tiếng Anh, tiếng Đức dưới hính thức vay mượn ng n ngữ. Đầu thế kỷ XVI, văn hóa kh ng chỉ có nghĩa tr ng thái, thuộc vật chất (thứ được trồng), mà trở thành ho t động, thuộc tinh thần (biết trồng trọt đất đai). Và cho đến giữa thế kỷ XVI, văn hóa mới có nghĩa óng, chỉ ra khả năng làm cho nó phát triển, nhưng đến cuối thế kỷ XVII v n chưa được sử d ng phổ biến. Đầu thế kỷ XVIII, văn hóa được đưa vào Từ điển Hàn lâm Pháp (1718), vừa có nghĩa hoán d (từ văn hóa tr ng thái đến văn hóa ho t động), vừa có nghĩa ẩn d (từ trồng trọt đất đai đến chăm sóc tinh thần). Tuy nhiên, văn hóa lúc ấy giờ còn đi
- 5 kèm với bổ ngữ: “văn hóa” nghệ thuật, văn chương, khoa học... để xác định lo i tri thức được bồi đắp. Trong Từ điển ách khoa, văn hóa chủ yếu v n được coi là “trồng trọt đất đai”; còn nghĩa óng nằm trong các chủ đề khác như: giáo d c, tinh thần, văn chương, triết học, khoa học. Dần dần, “văn hóa” thoát khỏi bổ ngữ, được sử d ng độc lập để chỉ sự “hính thành”, sự “giáo d c” về tinh thần. Lúc ấy đã diễn ra hiện tượng ngược l i, văn hóa chuyển biến từ ho t động (giáo huấn) sang tr ng thái (tinh thần được d y dỗ vun đắp; cá nhân ở tính tr ng “có văn hóa”). Văn hóa phát triển thành các khái niệm. Các nhà tư tưởng thế kỷ Ánh sáng quan niệm văn hóa là đặc trưng riêng có của loài người (Trần Ngọc Khánh, 2011). Ở phương Đ ng, trong tiếng Hán cổ, từ văn hóa ao hàm nghĩa văn là vẻ đẹp của nhân tình, cái đẹp của tri thức, trì tuệ con người có thể đ t được bằng sự tu dưỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ hóa trong văn hóa là việc đem cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo d c và hiện thực hóa trong thực tiễn, đời sống. Vậy, văn hóa chình là nhân hóa hay nhân văn hóa. Đường lối văn trị hay đức trị của Khổng Tử là từ quan điểm cơ ản này về văn hóa (văn hóa là văn trị giáo hóa, là giáo d c, cảm hóa ằng điểm chương, lễ nh c, kh ng dùng hính ph t tàn o và sự cưỡng bức) (Lê Thanh Bính, 2010) Như vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phương Đ ng và phương Tây đều có một nghĩa chung căn ản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con người (bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài người), cũng có nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn (Nguyễn Văn Hiệu, 2009) Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu Căn cứ vào đối tượng mà thuật ngữ “văn hóa” được sử d ng để phản ánh a cấp độ nghiên cứu chình về văn hóa đó là: Theo ph m vi nghiên cứu rộng nhất, văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng t o ra trong quá trính lịch sử
- 6 Loài người là một bộ phận của tự nhiên nhưng khác với các sinh vật khác, loài người có một khoảng trời riêng, một thiên nhiên thứ hai do loài người t o ra bằng lao động và tri thức- đó chình là văn hóa. Nếu tự nhiên là cái n i đầu tiên nu i sống con người, giúp loài người hính thành và sinh tồn như kh ng khì, đất đai thí văn hóa là cái n i thứ hai- nơi ở đó toàn ộ đời sống vật chất và tinh thần của loài người được hính thành, nu i dưỡng và phát triển. Nếu như con người kh ng thể tồn t i khi tách khỏi giới tự nhiên thí cũng như vậy, con người kh ng thể trở thành “người” đúng nghĩa nếu tách khỏi m i trường văn hóa (Nguyễn Văn Hiệu, 2009) Do đó, nói đến văn hóa là nói đến con người- nói tới những đặc trưng riêng chỉ có ở loài người, nói tới việc phát huy những năng lực và ản chất của con người nhằm hoàn thiện con người, hướng con người khát vọng vươn tới chân- thiện- mỹ. Đó là a giá trị tr cột vĩnh hằng của văn hóa nhân lo i. Cho nên, theo nghĩa này, văn hóa có mặt trong tất cả các ho t động của con người dù đó chỉ là những suy tư thầm kìn, những cách giao tiếp ứng xử cho đến những ho t động kinh tế, chình trị và xã hội (Nguyễn Văn Hiệu, 2009). Như vậy, ho t động văn hóa là ho t động săn xuất ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm giáo d c con người khát vọng hướng tới chân- thiện- mỹ và khả năng sáng t o chân- thiện- mỹ trong đời sống. Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những ho t động và giá trị tinh thần của con người. Trong ph m vi này, văn hóa khoa học (toán học, hóa học..) và văn hóa nghệ thuật (văn học, điện ảnh .) được coi là hai phân hệ chình của hệ thống văn hóa. Theo nghĩa hẹp hơn nữa, văn hóa được coi như một ngành - ngành văn hóa- nghệ thuật để phân iệt với các ngành kinh tế - kỹ thuật khác. Cách hiểu này thường kèm theo cách đối xử sai lệch về văn hóa. Coi văn hóa là lĩnh vực ho t động đứng ngoài kinh tế, sống được là nhờ sự trợ cấp của nhà nước và “ăn theo” nền kinh tế. Trong ba cấp độ ph m vi nghiên cứu kể trên về thuật ngữ văn hóa, hiện này người ta thường dùng văn hóa theo nghĩa rộng nhất. Lo i trừ những trường hợp đặc biệt và người nghiên cứu đã tự giới h n và quy ước.
- 7 Căn cứ theo hình thức biểu hiện Văn hóa được phân lo i thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói đúng hơn, theo cách phân lo i này văn hóa ao gồm văn hóa vật thể (tangi le) và văn hóa phi vật thể (intangible). Các đền chùa, cảnh quan, di tìch lịch sử cũng như các sản phẩm văn hóa truyền thống như tranh Đ ng Hồ, gốm Bát Tràng, áo dài, áo tứ thân, đều thuộc lo i hính văn hóa vật thể Các phong t c, tập quán, các làn điệu dân ca hay ảng giá trị, các chuẩn mực đ o đức của một dân tộc là thuộc lo i hính văn hóa phi vật thể. Tuy vậy, sự phân lo i trên cũng chỉ có nghĩa tương đối bởi ví trong một sản phẩm văn hóa thường có cả yếu tố “vật thể” và “phi vật thể” như “cái hữu thể và cái v hính gắn ó hữu cơ với nhau, lồng vào nhau, như thân xác và tâm trì con người”. Điển hính như trong kh ng gian văn hóa cồng chiêng của các dân tộc Tây Nguyên, ẩn sau cái vật thể hữu hính của nó gồm những cồng, những chiêng, những con người của núi rừng, những nhà sàn, nhà r ng mang đậm bản sắc là cái v hính của âm hưởng, phong cách và quy tắc chơi nh c đặc thù, là cái hồn của thời gian, kh ng gian và giá trị lịch sử. Như vậy, khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó những giá trị vật chất và tinh thần được sử d ng làm nền tảng định hướng cho lối sống, đ o l , tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc và các thành viên để vươn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, cái mỹ trong mối quan hệ giữa người và người, giữa người với tự nhiên và m i trường xã hội. Theo Joël Bonnemaison (2000), văn hóa là toàn thể tri thức được tìch lũy và lưu truyền trong lịch sử nhân lo i. Văn hóa tồn t i theo bốn d ng thức: – Văn hóa là cái còn l i (résidu). Năm 1981, t p chì Kh ng gian địa l tổ chức cuộc hội thảo về địa văn hóa. Các nhà địa l ở các trường đ i học và viện nghiên cứu (CNRS, ORSTOM) tiếp cận văn hóa với quan niệm: văn hóa là cái còn l i kh ng giải thìch được khi ta đã giải thìch hết. Cái còn l i ấy kh ng đo đếm được, kh ng sờ mó được, dành cho con người tự do sáng t o.
- 8 – Văn hóa là cái thành tựu. Từ văn hóa trong ng n ngữ Ấn-Âu (kwel), ban đầu có nghĩa là nu i nấng, chăm sóc, thương mến. Sau đó, người Hy L p sử d ng trong n ng nghiệp, với nghĩa là làm cho cây trồng chìn muồi. Đó là thành quả ho t động, kh ng phải do ng u nhiên hoặc “tự nhiên”, tức là kh ng phải do bởi tự nó. Đối với người Hy L p, văn hóa là cái thành tựu. – Văn hóa là cái sở đắc và được lưu truyền. Đó là toàn thể di sản mà con người tiếp nhận từ các thế hệ trước, gồm các iểu hiện, kiến thức, giá trị, tư tưởng và tình iểu cảm. Văn hóa còn là phát minh của con người, trong khoảng thời gian và kh ng gian nhất định. Mỗi thế hệ, mỗi nhóm người l i phát minh và đổi mới văn hóa mà họ tiếp nhận. Kh ng có truyền thống đơn thuần, mà truyền thống được diễn đ t l i và làm phong phú thêm. Văn hóa trở thành truyền thống sống động, pha trộn các đặc trưng được lưu truyền và th đắc qua các iến động của thực tiễn. Truyền thống được tái t o này cấu thành nền tảng bản sắc cộng đồng, địa phương, ộ tộc, vùng miền, quốc gia và các thực thể xã hội khác. Bản sắc kh ng ngừng chuyển động, làm cho văn hóa trở nên m nh mẽ hoặc suy yếu. Văn hóa sống được thí cũng có thể chết được. Cho nên, ản sắc cũng có thể biến chuyển, theo các chiều hướng khác nhau. – Văn hóa là sự say mê quá khứ qua phong t c. Phong hóa vừa én rễ với truyền thống, vừa lu n chuyển động và iến đổi. Phong hóa kh ng là một hệ thống bất động, mà trái l i là di sản, cần đổi mới và hòa hợp. Nietzsche nói: “Một dân tộc kh ng có k ức là dân tộc kh ng có tương lai” [Bonnemaison, 2000]. Cựu Tổng giám đốc UNESCO Federico Mayor đưa ra khái niệm văn hóa nhân dịp phát động “Thập kỷ thế giới phát triển văn hóa” 1988 - 1997. Ông viết: “Văn hóa là tổng thể sống động các ho t động sáng t o trong quá khứ và trong hiện t i. Qua các thế kỷ ho t động sáng t o ấy đã hính thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền thống và các thị hiếu - những yếu tố xác định đặc tình riêng của mỗi dân tộc” (Ủy ban quốc gia về Thập kỷ quốc tế phát triển văn hóa, 1992). Với quan niệm xem văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, khái niệm văn hoá được mở rộng hơn. Chủ tịch Hồ Chì Minh (1942 – 1943) đã viết: “Ví lẽ sinh
- 9 tồn cũng như m c đìch cuộc sống, loài người mới sáng t o và phát minh ra ng n ngữ, chữ viết, đ o đức, pháp luật, khoa học, t n giáo, văn học, nghệ thuật, những c ng c cho sinh ho t hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương tiện sử d ng. Toàn ộ những sáng t o và phát minh đó tức là văn hoá. Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh ho t cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thìch ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi sinh tồn”. 1.1.2 Văn hoá doanh nghiệp 1.1.2.1 Khái niệm về văn hoá doanh nghiệp Trong một xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp được coi là một xã hội thu nhỏ, xã hội lớn có nền văn hoá lớn, xã hội nhỏ (doanh nghiệp) cũng cần xây dựng cho mính một nển văn hoá riêng iệt. Nền văn hoá ấy chịu ảnh hưởng và đồng thời cũng là một ộ phận cấu thành nền văn hoá lớn. Đầu thập kỷ 90, người ta ắt đầu đi sâu nghiên cứu tím hiểu về những nhân tố cấu thành cũng như tác động to lớn của văn hoá với sự phát triển của doanh nghiệp. Đã có rất nhiều khái niệm văn hoá doanh ngiệp được đưa ra, như tổ chức lao động quốc tế (International La uor Organization-ILO): “Văn hoá doanh nghiệp là sự trộn l n đặc iệt các giá trị, các tiêu chuẩn, các thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn ộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã iết” Theo Georges de Saite Marie, chuyên gia người Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ thí “Văn hoá doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, iểu tượng, huyền tho i, nghi thức, các điều cấm k , các quan điểm triết học, đ o đức t o nên nền móng sâu xa của doanh nghiệp”. Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các học giả và hệ thống nghiên cứu logic về văn hoá kinh doanh, văn hoá doanh nghiệp được định nghĩa như sau: “Văn hoá doanh nghiệp là toàn ộ những nhân tố văn hoá được doanh nghiệp chọn lọc, t o ra, sử d ng và iểu hiện trong ho t động kinh doanh, t o nên ản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó”.
- 10 1.1.2.2 Mối iên hệ gi a văn hoá doanh nghiệp và văn hoá inh doanh Có hai cách hiểu về văn hoá kinh doanh, một là nếu hiểu theo góc độ vĩ m thí văn hoá kinh doanh là một ph m trù ở tầm cỡ quốc gia hoặc ngành nghề, thể hiện phong cách kinh doanh của một dân tộc, được đúc kết từ văn hoá một dân tộc đó và được vận d ng vào giá trị, triết l kinh doanh của mính, theo cách hiểu này thí văn hoá doanh nghiệp chỉ là một phần của văn hoá kinh doanh. Hai là, nếu xét ở góc độ vi m coi chủ thể của văn hoá kinh doanh là doanh nghiệp thí văn hoá kinh doanh cũng chình là văn hoá doanh nghiệp, ví văn hoá doanh nghiệp chình là văn hoá kinh doanh ở cấp độ doanh nghiệp, nó chịu ảnh hưởng ởi nền văn hoá quốc gia nhưng l i mang ản sắc riêng của doanh nghiệp đó. Xét các định nghĩa của các học giả đưa ra như trong khái niệm về văn hoá kinh doanh nếu áp d ng cho văn hoá doanh nghiệp thí rất gần nhau, đó là “VHDN là toàn ộ các nhân tố văn hóa được chủ thể kinh doanh chọn lọc, t o ra, sử d ng và biểu hiện trong ho t động kinh doanh t o nên ản sắc kinh doanh của chủ thể đó”. 1.1.2.3 Các cấp độ của văn hoá doanh nghiệp Văn hoá doanh nghiệp có thể chia làm a cấp độ khác nhau, dùng để chỉ mức độ có thể cảm nhận được của các giá trị văn hoá trong doanh nghiệp. Cấp độ thứ 1 - Nh ng quá trình và cấu tr c h u hình của doanh nghiệp Những giá trị VH hữu hính là những cái thể hiện được ra ên ngoài rõ ràng, dễ nhận biết nhất của VHDN. Các thực thể hữu hính m tả một cách tổng quan nhất m i trường vật chất và các ho t động xã hội trong một DN. Bao gồm các hính thức cơ ản sau: Thứ nhất: Kiến tr c đặc trƣng và diện mạo DN. Được coi là ộ mặt của DN, kiến trúc và diện m o lu n được các DN quan tâm, xây dựng. Kiến trúc, diện m o bề ngoài sẽ gây ấn tượng m nh với khách hàng, đối tác về sức m nh, sự thành đ t và tình chuyên nghiệp của bất k DN nào. Diện m o thể hiện ở hính khối kiến trúc, quy m về kh ng gian của DN. Kiến trúc thể hiện ở sự thiết kế các phòng làm việc, bố trì nội thất trong phòng, màu sắc chủ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 858 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 564 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 514 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 357 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 230 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 247 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 231 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 263 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 190 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 62 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 34 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 15 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn