intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu một số tồn tại trong xây dựng và khai thác mặt đường bê tông xi măng của giao thông nông thôn Thanh Hóa

Chia sẻ: Lạc Táp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nghiên cứu một số tồn tại trong xây dựng và khai thác mặt đường bê tông xi măng của giao thông nông thôn Thanh Hóa" nhằm khảo sát đánh giá thực trạng sử dụng mặt đường bê tông xi măng cho giao thông nông thôn Thanh Hóa, trong đó đặc biệt chú trọng đến tình trạng hư hỏng, tải trọng và thiết kế cấu tạo, thi công loại hình kết cấu áo đường này. Tìm hiểu các tiêu chuẩn, quy định áp dụng trong lựa chọn quy mô, kết cấu mặt đường bê tông xi măng cho đường giao thông nông thôn ở Thanh Hóa. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng mặt đường bê tông xi măng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu một số tồn tại trong xây dựng và khai thác mặt đường bê tông xi măng của giao thông nông thôn Thanh Hóa

  1. -i- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................... iv CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................................. v MỞ ĐẦU ......................................................................................................... vii 1. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................ x 2. Ý nghĩa của đề tài: ................................................................................ x 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................... xi 4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................... xi CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ............................................................................. 1 1. Tổng quan về mạng lưới đường GTNT ở Việt Nam. ........................... 1 1.1 Mạng lưới đường GTNT ở Việt Nam: ........................................... 1 1.1.1 Về mạng đường ............................................................................... 2 1.1.2 Về kết cấu mặt đường ..................................................................... 2 1.1.3 Về cấp kỹ thuật đường .................................................................... 4 1.1.4 Phân tích, đánh giá về mức độ bao phủ, tính kết nối và khả năng tiếp cận 4 2. Mạng lưới đường GTNT ở Thanh Hóa: ............................................... 7 2.1 Hệ thống đường GTNT: ................................................................. 7 2.2 Định hướng phát triển hệ thống GTNT:....................................... 10 2.3 Mục tiêu phát triển hệ thống đường GTNT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.... 11 3. Tổng quan về mặt đường BTXM. ...................................................... 12 3.1 Phát triển mặt đường BTXM trên thế giới [7] ............................. 13 3.2 Ưu nhược điểm chung của mặt đường BTXM: ........................... 15 3.2.1 Ưu điểm [7]. .................................................................................. 15 3.3 Nhược điểm [7]. ........................................................................... 16 3.4 Phạm vi áp dụng của mặt đường BTXM ..................................... 17 4. Tổng quan về thiết kế, xây dựng và khai thác mặt đường BTXM. ... 17 4.1 Cấu tạo áo đường cứng. ............................................................... 17 4.1.1 Khái niệm. ..................................................................................... 17 Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  2. -ii- 4.1.2 Kết cấu chung mặt đường bê tông xi măng thông thường [4] ...... 17 4.2 Tính toá n, thiết kế mặt đường BTXM ......................................... 31 5. Các nghiên cứu có liên quan tới luận văn .......................................... 32 6. Kết luận chương 1 .............................................................................. 33 CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG BTXM NÔNG THÔN Ở THANH HÓA ........................................ 34 1. Lựa chọn đối tượng khảo sát: ............................................................. 34 2. Về mức độ hư hỏng ............................................................................ 35 2.1 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng mặt đường cứng................. 35 2.2 Áp dụng đánh giá tình trạng mặt đường GTNT tại Thanh Hóa ... 37 2.2.1 Tại khu vực có làng nghề .............................................................. 37 2.3 Tại khu vực thông thường khác (không làng nghề): .................... 43 2.4 Về thực tế khai thác ...................................................................... 44 2.4.1 Thực trạng tải trọng khai thác. ...................................................... 44 2.4.2 Về điều kiện thời tiết..................................................................... 47 3. Kết luận chương 2 .............................................................................. 49 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VỀ CÁC TỒN TẠI TRONG QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VÀ THỰC TẾ XÂY DỰNG, KHAI THÁC ĐƯỜNG GTNT BẰNG BTXM ............................................................................................................. 50 1. Giới thiệu chung các quy định áp dụng trong thiết kế, xây dựng, khai thác mặt đường BTXM cho đường GTNT ................................................. 50 2. Về phân cấp hạng đường GTNT ........................................................ 51 2.1 Theo quy định tại 22TCN210-92 ................................................. 51 2.2 Theo quyết định số 315/QĐ-BGTVTcủa Bộ GTVT. .................. 52 2.3 Nhận xét ....................................................................................... 52 3. Về tải trọng thiết kết mặt đường BTXM ............................................ 53 3.1 Theo 22TCN210-92 ..................................................................... 53 3.2 Theo quyết định số 315/QĐ-BGTVTcủa Bộ GTVT ................... 53 3.3 Nhận xét ....................................................................................... 53 4. Về nội dung tính toán, cấu tạo mặt đường bê tông xi măng. ............. 55 Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  3. -iii- 4.1 Theo 22TCN210-92 ..................................................................... 55 4.2 Theo quyết định số 315/QĐ-BGTVTcủa Bộ GTVT ................... 55 4.3 Nhận xét ....................................................................................... 56 4.3.1 Về việc lấy kết cấu áo đường theo điển hình:............................... 57 4.3.2 Xây dựng ....................................................................................... 59 4.3.3 Đề xuất xây dựng mặt đường BTXM cho đường GTNT [19]. .... 61 5. Tính toán kiểm nghiệm mặt đường BTXM có kể đến xuất hiện của xe tải nặng... 64 5.1 Số liệu thiết kế:............................................................................. 65 5.2 Dự kiến kết cấu mặt đường: ......................................................... 65 5.3 Kiểm toán kết cấu dự kiến theo chỉ dẫn ở mục 8.3[4]: ................ 66 6. Kết luận chương 3 .............................................................................. 68 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ...................................................... 71 1. Các nội dung đã thực hiện .................................................................. 71 2. Các hạn chế và kiến nghị .................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74 Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  4. -iv- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1 Tỷ lệ kết cấu mặt đường GTNT toàn quốc và 6 vùng [9]............................... 2 Bảng 2 Tổng hợp các xã chưa có đường ô tô trên toàn quốc [9] ................................. 6 Bảng 3 Mật độ đường GTNT theo từng vùng [9].......................................................... 6 Bảng 4 Tổng hợp mạng GTNT của các huyện tỉnh Thanh Hoá [3].......................... 9 Bảng 5 Chiều dày tấm BTXM thông thường tuỳ theo cấp hạng đường và quy mô giao thông[4] ................................................................................................................................. 20 Bảng 6 Chọn loại lớp móng trên tuỳ thuộc quy mô giao thông[4]............................ 21 Bảng 7 Độ lún cho phép còn lại sau khi đắp xong nền đường 30 năm [4] .............. 25 Bảng 8 Quy định về bố trí thanh liên kết ở khe dọc ..................................................... 27 Bảng 9 Quy định về kích cỡ thanh truyền lực tại các khe ngang............................... 30 Bảng 10 Danh sách các tuyến đường được khảo sát ................................................... 35 Bảng 11 Kết quả thống kê, đánh giá hư hỏng ............................................................... 43 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1 Một số dạng hư hỏng trên các tuyến đường GTNT ở Thanh Hóa ................. ix Hình 2 Biểu đồ tỉ lệ rải mặt đường GTNT theo các vùng............................................. 3 Hình 3 Sơ đồ cấu tạo mặt đường BTXM ”thông thường”......................................... 18 Hình 4 Cấu tạo khe dọc (đơn vị mm) ............................................................................. 26 Hình 5 Cấu tạo khe ngang ngừng thi công (đơn vị mm) ............................................ 27 Hình 6 Cấu tạo khe co giả (đơn vị mm) ......................................................................... 28 Hình 7 Cấu tạo khe cắt 2 lần (đơn vị mm)..................................................................... 29 Hình 8 Cấu tạo khe dãn (đơn vị mm) ............................................................................. 30 Hình 9 Mô tả vế t nưt ta ̣i gó c tấ m ..................................................................................... 36 ́ Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  5. -v- Hình 10 Mô tả vế t nưt do mỏ i.......................................................................................... 37 ́ Hình 11 Hình ảnh mặt đường GTNT tại Hoằng Hóa và Thiệu Hóa[9]................... 38 Hình 12 Tình trạng mặt đường tại khu vực không có làng nghề............................... 44 Hình 13 Các xe tải nặng vận chuyển vật liệu xây dựng .............................................. 47 Hình 16 Một số hình ảnh thi công đường BTXM cho đường GTNT ..................... 60 Hình 17 Các phương pháp đầm dùi................................................................................ 63 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BGTVT Bộ Giao thông vận tải BTXM Bê tông xi măng GTNT Giao thông nông thôn TCN Tiêu chuẩn ngành UBND ủy ban nhân dân Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  6. -vi- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo và các cán bộ của trường Đại học Xây dựng Hà nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ học viên trong hơn 3 năm học tập. Tôi đặc biệt biết ơn Tiến sĩ Hoàng Tùng, người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt phương pháp nghiên cứu và cung cấp tài liệu giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Tôi cũng muốn bày tỏ sự biết ơn của mình tới tập thể phòng Quản lý giao thông ( Sở GTVT Thanh Hóa) nơi tôi đang công tác và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành khóa học và Luận văn này. Và hơn hết, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc tới những người thân yêu trong gia đình và bạn bè, những người đã luôn động viên, hỗ trợ tôi trong suốt những tháng ngày học tập và thực hiện Luận văn. Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  7. -vii- MỞ ĐẦU GTNT là một trong những mắt xích thiết yếu nối các vùng nông thôn với hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất; thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện phát triển cơ giới hoá trong sản xuất, trao đổi hàng hoá, đẩy mạnh, nâng cao đời sống tinh thần vật chất cho người dân khu vực nông thôn. Trong tiến trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, GTNT có vai trò và vị trí vô cùng quan trọng. Bên cạnh đó, trong xu hướng tận dụng tối đa thế mạnh về sản xuất vật liệu xi măng của Việt Nam, Bộ Giao thông Vận tải đã định hướng phát triển mạnh mẽ kết cấu mặt đường BTXM. Do vậy, việc sử dụng mặt đường BTXM trong GTNT là một hướng đi tốt, có nhiều thuận lợi. Tuy nhiên, thực tế sử dụng tại Thanh Hóa đã gặp phải một số bất cập, đến từ việc mặt đường bị hư hỏng với mật độ lớn, trong thời gian ngắn. Thanh Hoá là một tỉnh thuộc Bắc trung bộ có diện tích tự nhiên 11.168Km2, dân số gần 3,4 triệu người, có địa hình miền núi, đồng bằng, vùng biển rất đa dạng, phong phú; hệ thống giao thông hiện nay bao gồm: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, đường biển; nhìn chung hệ thống mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh, nhưng quy mô và kết cấu đang còn ở dạng cấp thấp, phát triển giao thông chưa đồng bộ. Toàn tỉnh có 21.473,2 Km đường bộ (không kể đường nội đồng), trong đó đường GTNT có tổng chiều dài: 17.277,8 Km bao gồm: đường huyện: 1.989,2 Km, đường xã: 4.667,0 Km, đường thôn (bản): 10.621,6 Km. Đường GTNT nói chung quy mô còn thấp. Đường huyện, đường xã đạt tiêu chuẩn đường cấp V, cấp VI (một số đường) còn lại là đường GTNT loại A, loại B và thấp hơn. Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  8. -viii- Hiện trạng hệ thống GTNT cho thấy so với mục tiêu đề ra của xây dựng nông thôn mới thì nhu cầu nhựa hóa, hay BTXM hóa đường GTNT là rất lớn. Trong khi đó chúng ta có thuận lợi là hiện sản lượng xi-măng trong nước tương đối dồi dào, với khoảng 70 triệu tấn và dự kiến có thể tăng lên gần 90 triệu tấn trong năm tới. Với nguồn sản lượng xi-măng hiện nay đang dần tới mức bão hòa thì việc sử dụng BTXM trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, nhất là làm đường GTNT sẽ mở ra một hướng đi mới cho vấn đề giao thông đường bộ tại Việt Nam và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm trong nước của ngành xi-măng. Đây thật sự là "một mũi tên trúng hai đích". Để kích cầu đầu tư tiêu thụ xi-măng trong nước, mới đây Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý với kiến nghị của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) phối hợp Bộ Xây dựng nghiên cứu, trình Chính phủ chương trình triển khai việc sử dụng xi-măng làm đường giao thông, trước hết là đường cao tốc, đường tuần tra biên giới và đường GTNT. Từ những chủ trương và chính sách ưu đãi, cộng với thuận lợi về nguồn vật liệu, hầu hết trên các tuyến đường GTNT trên địa bàn đã được cơ bản cứng hóa. Tuy nhiên cùng với sự phát triển đầu tư xây dựng cứng hóa đường GTNT bằng BTXM, cũng có nhiều hạn chế trong việc áp dụng xây dựng loại mặt đường này, dẫn đến trong một thời gian khai thác đã xuất hiện hiện tượng nứt, vỡ góc, nứt vỡ cạnh, rạn nứt theo chiều dài, chiều ngang dẫn đến phá hỏng tấm (có hình ảnh kèm theo) Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  9. -ix- Hình 1 Một số dạng hư hỏng trên các tuyến đường GTNT ở Thanh Hóa Tình trạng này làm ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng khai thác đường, thiệt hại về kinh tế. Gây ra tình trạng này có thể dự đoán do nhiều nguyên nhân khác nhau như: cấu tạo thiết kế chưa phù hợp với điều kiện khai thác thực tế, tải trọng xe khi tham gia qua tuyến đường GTNT vượt so với tải trọng thiết kế, lưu lượng lớn hơn lưu lượng thiết kế...Tất cả các nguyên nhân dự báo này được nghiên cứu và tìm hiểu sáng tỏ trong các khung tiêu chuẩn hiện hành áp dụng cho đường GTNT ở Thanh Hóa. Do đó việc theo dõi tổng kết Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  10. -x- và nghiên cứu các nguyên nhân này để khuyến cáo áp dụng vào thực tế đầu tư xây dựng mặt đường BTXM cho đường GTNT ở Thanh Hóa là rất cần thiết. Khi triển khai phong trào xây dựng GTNT mới Thanh Hóa đã tiến hành triển khai xây dựng hàng loạt tuyến ở các địa phương; có thể nói phong trào xây dựng đã tạo bước đột phá, tuy nhiên tình trạng xây dựng ồ ạt đã không kiểm soát được chất lượng, cũng như chưa quan tâm tới quá trình thiết kế một cách cụ thể. Dẫn đến tình trạng hư hỏng mặt đường BTXM cho đường GTNT xảy ra như đã nêu ở trên. Để hạn chế và tìm nguyên nhân gây hư hỏng, cũng như áp dụng các tiêu chuẩn, quy định về thiết kế một cách bài bản trong quá trình cứng hóa mặt đường BTXM cho đường GTNT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Vì vậy đề tài ''Nghiên cứu một số tồn tại trong xây dựng và khai thác mặt đường bê tông xi măng của giao thông nông thôn Thanh Hóa'' được tác giả lựa chọn. 1. Mục tiêu nghiên cứu: - Khảo sát đánh giá thực trạng sử dụng mặt đường BTXM cho GTNT Thanh Hóa, trong đó đặc biệt chú trọng đến tình trạng hư hỏng, tải trọng và thiết kế cấu tạo, thi công loại hình kết cấu áo đường này. - Tìm hiểu các tiêu chuẩn, quy định áp dụng trong lựa chọn quy mô, kết cấu mặt đường BTXM cho đường GTNT ở Thanh Hóa. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng mặt đường BTXM. 2. Ý nghĩa của đề tài: Đề tài xuất phát từ tình trạng thực tế dựa trên cơ sở khảo sát, tính toán lý thuyết và lý luận cũng như kinh nghiệm trong và ngoài nước. Tác giả đã Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  11. -xi- phân tích một số bất cập và kiến nghị về quy định hiện nay áp dụng cho mặt đường BTXM dùng cho đường GTNT. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công trình mặt đường BTXM cho đường GTNT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, xem xét điều kiện làm việc thực tế và cấu tạo kết cấu mặt đường. 4. Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành khảo sát và tìm hiểu quy định một số mặt đường BTXM cho đường GTNT ở Thanh Hóa. Tổng hợp phân tích thống kê và đánh giá qua tổng kết kinh nghiệm và hiện trạng các tuyến đường khảo sát, thu thập khác và quy định thiết kế mặt đường BTXM cho đường GTNT . Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  12. -1- CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 1. Tổng quan về mạng lưới đường GTNT ở Việt Nam. 1.1 Mạng lưới đường GTNT ở Việt Nam: Mạng lưới đường giao thông nông thôn là bộ phận giao thông địa phương nối tiếp với đường quốc lộ, đường tỉnh nhằm sản xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp và phục vụ giao lưu kinh tế - văn hóa – xã hội các làng, xã, thôn xóm. GTNT đường bộ được hiểu là từ đường huyện trở xuống, bao gồm đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX), đường thôn xóm (ĐTX) và đường ra đồng. - Theo[1] mới chỉ phân cấp đến đường huyện và đường xã (từ đường quốc lộ đến đường xã), còn mạng lưới đường thôn xóm và đường ra đồng chưa được phân cấp. - Theo Luật giao thông đường bộ, có quy định rõ tiêu chí xác định đường huyện và đường xã, cụ thể như sau: + Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện; + Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã. + Đường xã là đường nối trung tâm hành chính xã với các thôn hoặc đường nối giữa các xã (không thuộc đường huyện) có thiết kế cấp IV. + Đường thôn là đường nối giữa các thôn đến các xóm. Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  13. -2- + Đường xóm, ngõ là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia. + Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư. 1.1.1 Về mạng đường Đến đầu năm 2010, cả nước có khoảng 272.861 km đường GTNT (gồm ĐH, ĐX, đường thôn xóm, chưa tính đường ra đồng ruộng) chiếm 82% tổng chiều dài mạng đường bộ, trong đó ĐH 47.562km, chiếm 14,30%, ĐX 148.278km, chiếm 44,58%; ĐTX khoảng 77.022km, chiếm 23,16%. Nếu tính riêng đường huyện và đường xã có 195.840km, trong đó đường huyện chiếm 24,29%, đường xã chiếm 75,71%. 1.1.2 Về kết cấu mặt đường Mặc dù trong những năm gần đây, Nhà nước và các địa phương đã tập trung đầu tư bằng nhiều nguồn vốn như trái phiếu Chính phủ, ODA, NSNN, kết hợp nguồn đóng góp của nhân dân để nâng cấp rải mặt đường đường GTNT nhưng tỉ lệ rải mặt vẫn còn thấp. Tỷ lệ rải mặt nhựa, BTXM mới đạt 28,08%, còn lại là mặt đường đá dăm, cấp phối, đất; đặc biệt đường đất còn chiếm tỷ lệ cao khoảng 42,98%. Bảng 1 Tỷ lệ kết cấu mặt đường GTNT toàn quốc và 6 vùng [9] (Đường huyện và đường xã) Nhựa, TT Vùng C.phối Đ.dăm Đất Khác BTXM 1 Vùng Đồng bằng 52.72 14.65 10.71 19.00 2.92 2 Vùng ven biển 12.44 41.73 0.62 44.95 0.27 3 Vùng BTB và ven biển TB 35.43 26.44 2.08 32.04 4.00 Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  14. -3- 4 Tây Nguyên 23.75 16.45 0.44 51.54 7.81 5 Đông Nam Bộ 14.29 40.65 0.00 41.24 3.82 6 Đồng bằng sông Cửu Long 30.53 25.92 5.50 33.26 4.79 Toàn quốc 28.91 29.01 3.34 35.34 3.41 Khác BTXM 3.41% 14.60% Đất Nhựa 35.34% 14.31% CP + Đá dăm 32.34% Hình 2 Biểu đồ tỉ lệ rải mặt đường GTNT theo các vùng Tỉ lệ rải mặt đường ở các vùng không đều (xem bảng 1 và hình 1): Tính riêng đường huyện và đường xã thì đối với các vùng phát triển ở khu vực đồng bằng, ven biển chiếm tỉ lệ tương đối cao đặc biệt như vùng ĐBSH chiếm tới 52,72%, vùng Bắc trung Bộ và ven biển Nam Trung Bộ chiếm 35,43%; các vùng kém phát triển tỉ lệ đường rải mặt thấp, tỉ lệ đường đất còn cao, đặc biệt là vùng Trung du miền núi phía Bắc mới rải mặt được 12,44%, đường đất còn gần 45% . Đối với hệ thống đường thôn, xóm tỉ lệ đường được trải mặt nhựa và bê tông xi măng chỉ chiếm khoảng 26,0%, còn lại là các loại đường đá dăm, cấp phối, đất; đặc biệt là tỉ lệ đường đất và khác còn rất lớn (chiếm khoảng 53,74 %). Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  15. -4- 1.1.3 Về cấp kỹ thuật đường Đường huyện vẫn chủ yếu là đường cấp VI, V, có nhiều tuyến vẫn chỉ là đường loại A - GTNT, đường xã vẫn chủ yếu là đường loại A, B - GTNT, chất lượng cầu cống trên hệ thống đường huyện, đường xã còn thấp và chưa đồng bộ. Đường thôn thôn xóm có quy mô đường nhỏ hẹp, rất nhiều đường chưa đạt loại A, B -GTNT, chất lượng nói chung còn xấu. Như vậy: so với năm 2005, tổng số km đường GTNT tăng thêm 34.811km, trong đó số km đường huyện tăng 1.563km, đường xã tăng 17.414 km và đường thôn xóm tăng 15.835km. Tỉ lệ trải mặt của đường huyện, đường xã và đường thôn xóm đều tăng hơn. 1.1.4 Phân tích, đánh giá về mức độ bao phủ, tính kết nối và khả năng tiếp cận Mật độ đường km/km2 là chỉ tiêu đánh giá mức độ bao phủ của đường trên km2, chỉ số này càng cao thì chứng tỏ mạng lưới đường càng dày đặc. Mật độ đường km/1000 dân là chỉ tiêu đánh giá mức độ phục vụ của người dân, chỉ số này càng cao thì chứng tỏ mức độ phục vụ đi lại của người dân càng tốt. Mật độ đường GTNT toàn quốc đạt là 0,59 km/km2 và 2,27 km/1000 dân. Nếu tính riêng đường huyện và đường xã thì mật độ đường huyện đạt là 0,14km/km2 và 0,55 km/1000 dân, mật độ đường xã đạt là 0,45 km/km 2 và 1,72km/1000 dân, như vậy mật độ đường xã bằng khoảng 3 lần mật độ đường huyện là tương đối hợp lý. Tỷ lệ các loại đường trong toàn quốc theo hình chóp tương đối hợp lí trong tiếp cận từ quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  16. -5- đường xã 1:1,45:2,84: 8,86 (bình quân cứ 1 km quốc lộ có 1,45 km đường tỉnh, 2,84 km đường huyện và 8,86 km đường xã). Mức độ bao phủ của đường GTNT vùng đồng bằng sông Hồng là lớn nhất toàn quốc đạt 1,16km/km2; mức độ phục vụ của đường GTNT vùng Bắc Trung Bộ và ven biển miền Trung tốt nhất nhất toàn quốc đạt 2,84 km/1000 dân. Để phát triển mạng đường GTNT rộng khắp kết nối thuận tiện với mạng lưới đường tỉnh, quốc lộ, đồng thời đem lại sự đi lại thông thoáng cho người dân cần phải mở thêm các tuyến mới, đặc biệt là các vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và ven biển Trung bộ, Tây Nguyên. Ngoài ra, trong toàn quốc hiện vẫn còn những vùng trắng về đường giao thông cần phải xây dựng mới. Theo số liệu khảo sát, đến cuối năm 2010, trên toàn quốc vẫn còn 149 xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã, trong đó nhiều nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long còn 86 xã, tiếp đến là vùng Bắc Trung Bộ và ven biển miền Trung 48 xã. Tuy nhiên, do đặc điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sông nước, các xã tại các địa phương vùng sâu, vùng xa chưa có đường này vẫn có khả năng tiếp cận thông qua các phương tiện ghe, thuyền và bằng đường sông là chính (xin xem các bảng tiếp theo) Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  17. -6- Bảng 2 Tổng hợp các xã chưa có đường ô tô trên toàn quốc [9] Số xã chưa có STT Vùng đường ô tô 1 Đồng bằng sông Hồng 0 2 Trung du miền núi phía Bắc 7 Vùng BTB và Duyên hải miền 3 Trung 48 4 Tây Nguyên 8 5 Đông Nam Bộ 0 6 ĐBSCL 86 7 Tổng cộng 149 Bảng 3 Mật độ đường GTNT theo từng vùng [9] TT Vùng km/km2 km/1000 dân 1 Đồng Bằng sông Hồng 1.16 1.24 - Đường huyện 0.24 0.26 - Đường xã 0.92 0.98 2 Trung du miền núi phía Bắc 0.44 3.78 - Đường huyện 0.12 1.00 - Đường xã 0.33 2.79 3 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 0.59 2.84 - Đường huyện 0.16 0.76 - Đường xã 0.43 2.08 4 Tây Nguyên 0.18 1.96 - Đường huyện 0.06 0.66 - Đường xã 0.12 1.30 5 Đông Nam Bộ 0.79 1.45 - Đường huyện 0.21 0.39 - Đường xã 0.58 1.06 6 Đồng bằng sông Cửu Long 1.09 2.51 - Đường huyện 0.20 0.45 - Đường xã 0.90 2.06 Cả nước 0.59 2.27 - Đường huyện 0.14 0.55 - Đường xã 0.45 1.72 Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  18. -7- Nhận xét về hệ thống đường GTNT - Mạng đường GTNT phân bố chưa đều, mật độ đường còn có sự chênh lệch lớn giữa các vùng, miền như mật độ đường vùng đồng bằng sông Hồng cao hơn 7 lần so với vùng Tây Nguyên,...; - Còn nhiều xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã (còn 149 xã) và nhiều xã chưa đi được vào mùa mưa; - Tiêu chuẩn kỹ thuật còn thấp, chủ đường đạt tiêu chuẩn cấp VI theo TCVN 4054-2005 và loại A, B theo 22TCN 210-92; quy mô đường nhỏ hẹp không đáp ứng được nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội. Hầu hết đường GTNT chỉ có 1 làn xe; - Tải trọng cầu cống còn nhỏ, đa số cầu cống trên đường huyện đều có tải trọng dưới H13-X60; đường xã tải trọng cầu cống đạt dưới H8, nhiều tuyến đường GTNT qua sông suối chưa có cầu hoặc sử dụng cầu tạm, tràn đặc biệt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và miền Trung, Tây Nguyên; khổ cầu hẹp. - Chất lượng mặt đường còn xấu, tỷ lệ đường cấp phối, đất chiếm tỉ lệ cao trên 70%; 2. Mạng lưới đường GTNT ở Thanh Hóa: 2.1 Hệ thống đường GTNT: Thanh Hoá là một tỉnh thuộc Bắc trung bộ có diện tích tự nhiên 11.168Km2, dân số gần 3,4 triệu người, có địa hình miền núi, đồng bằng, vùng biển rất đa dạng, phong phú; hệ thống giao thông hiện nay bao gồm: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, đường biển; nhìn chung hệ thống mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh, nhưng quy mô và kết cấu đang còn ở dạng cấp thấp, phát triển giao thông chưa đồng bộ. Toàn tỉnh có Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  19. -8- 21.473,2 Km đường bộ (không kể đường nội đồng), trong đó đường GTNT có tổng chiều dài: 17.277,8 Km bao gồm: đường huyện: 1.989,2 Km, đường xã: 4.667,0 Km, đường thôn (bản): 10.621,6 Km. Đường GTNT nói chung quy mô còn thấp. Đường huyện, đường xã đạt tiêu chuẩn đường cấp V, cấp VI (một số đường) còn lại là đường GTNT loại A, loại B và thấp hơn. Thực tế, có sự phân loại như sau: a) Đường xã: Toàn tỉnh có 4.608,5 km đường xã, hầu hết là đường cấp phối và đất, tỷ lệ đường được láng nhựa và BTXM còn thấp, chất lượng mặt đường xấu. Trong đó đường nhựa + BTXM có chiều dài khoảng 1.613 km chiếm 35,0%; đường cấp phối và đường đất có chiều dài khoảng 2995,1 km chiếm 65,0%. [6] b) Đường thôn (bản): Hiện nay toàn tỉnh có 10.489,5 km đường thôn (bản), hầu hết là đường cấp phối và đất, tỷ lệ đường được láng nhựa thấp, chất lượng mặt đường xấu. Trong đó đường nhựa và BTXM có chiều dài khoảng 3.586 km chiếm 34,20%; đường cấp phối và đường đất có chiều dài khoảng 6.903,5 km chiếm 65,8%.[6] c) Đường giao thông kết hợp với đường đê: Trên địa bàn Thanh Hoá có 1023,41 km đê; trong đó 307,41km đê Trung ương từ cấp I đến cấp III và 716km đê địa phương từ cấp IV đến cấp V. [6] - Đối với đê Trung ương: 42,6% đường nhựa + BTXM và 57,4% đường cấp phối+đất. - Đối với đê địa phương: 100% đường cấp phối+đất. ( Xin xem bảng 4) Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
  20. -9- Bảng 4 Tổng hợp mạng GTNT của các huyện tỉnh Thanh Hoá [3] Chiều dài đường Đường Đường Mật độ Huyện Diện tích Dân số Đường xã TT huyện+đường xã huyện thôn (thị) (km2) (103 người) (km) km/103 (km) (km) (km) km/km2 dân I Khu vực đồng bằng 3.135,65 2.551,778 4.099,6 979,7 3.128,6 6.557,1 1,31 1,61 1 Huyện Đông Sơn 106,41 102,765 181,0 54,0 127,0 241,6 1,70 1,74 33, 2 Huyện Tĩnh Gia 458,29 214,420 302,7 269,7 683,0 0,66 1,41 0 90, 274, 3 Huyện Quảng Xương 227,80 256,351 364,8 477,0 1,60 1,42 8 0 43, 197, 4 Huyện Hậu Lộc 143,67 165,470 240,4 663,4 1,67 1,45 0 4 129 244, 5 Huyện Hoằng Hoá 224,73 246,309 373,0 540,0 1,66 1,51 ,0 0 97, 130, 6 Huyện Hà Trung 244,50 107,798 227,9 231,0 0,93 2,11 9 0 67, 160, 7 Huyện Nga Sơn 158,29 135,805 219,4 656,7 1,39 1,62 4 7 39, 231, 8 Huyện Nông Cống 286,53 183,074 270,5 635,0 0,94 1,48 5 0 43, 229, 9 Huyện Thiệu Hoá 175,67 176,994 273,1 464,0 1,55 1,54 6 5 123 10 Huyện Thọ Xuân 300,10 213,066 383,5 260,5 547,2 1,28 1,80 ,0 129 703, 11 Huyện Triệu Sơn 292,31 195,286 832,0 419,0 2,85 4,26 ,0 0 62, 209, 12 Huyện Yên Định 216,48 155,112 271,1 730,2 1,25 1,75 1 0 67, 13 Huyện Vĩnh Lộc 158,03 80,227 160,2 92,8 269,0 1,01 2,00 4 979 1.47 3.989, II Khu vực miền núi 7.997,76 853,230 2.459,5 0,308 2,88 ,8 9,9 0 118 14 Huyện Như Thanh 588,29 85,152 207,0 89,0 667,2 0,35 2,43 ,0 139 127, 15 Huyện Như Xuân 719,95 64,303 266,9 698,8 0,37 4,15 ,6 5 75, 110, 16 Huyện Cẩm Thuỷ 425,83 100,425 185,0 257,1 0,43 1,84 0 0 17 Huyện Quan Hoá 990,14 43,855 222,5 8,3 214,2 194,2 0,22 5,07 Nguyễn Văn Tâm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
293=>2