intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần - thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

22
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần - thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, làm rõ quy định của pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần, làm rõ thực trạng áp dụng pháp luật về lĩnh vực này ở tỉnh Bình Dương. Từ đó đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần và nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về lĩnh vực này ở tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần - thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT LÊ MINH HẢI PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN - THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ MÃ SỐ: 8380107 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ BÌNH DƯƠNG – 2022
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT LÊ MINH HẢI PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN - THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ MÃ SỐ: 8380107 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN BÁ BÌNH BÌNH DƯƠNG – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần - thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tác giả thực hiện. Các tài liệu, số liệu, kết quả nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân khác được tham khảo, sử dụng, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc một cách trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan ở trên. Tác giả luận văn Lê Minh Hải i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học tập và Luận vặn này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý lãnh đạo Viện Đào tạo Sau đại học trường Đại học Thủ Dầu Một, PGS.TS Bành Quốc Tuấn - Giám đốc chương trình đào tạo sau đại học cùng tất cả quý thầy, cô giảng viên cao học Luật Kinh tế đã đem hết tâm huyết của mình truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập vừa qua. Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Bá Bình – Trưởng Khoa Pháp luật Thương mại quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương đã giúp cung cấp cho tôi những thông tin và những tài liệu bổ ích giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Trong thời gian hoàn thành đề tài này em đã nỗ lực cố gắng hết sức mình nhưng không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô để Luận văn được hoàn thiện hơn. ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do thực hiện đề tài ................................................................................1 2. Mục tiêu ......................................................................................................2 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................3 4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu, khảo sát ..................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................7 6. Đóng góp của nghiên cứu ...........................................................................7 7. Bố cục luận văn ..........................................................................................8 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN .......................................................................................... 9 1.1 Khái niệm pháp luật góp vốn thành lập công ty cổ phần .......................9 1.2 Pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần.................. 15 1.2.1 Lược sử pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần ... 15 1.2.2 Quy định về cơ cấu vốn trong công ty cổ phần ...................................... 17 1.3 Quy định về cổ đông đăng ký góp vốn vào công ty cổ phần ................. 20 1.3.1 Cổ đông đăng ký góp vốn vào công ty cổ phần ...................................... 20 1.3.2 Xử lý vi phạm nghĩa vụ góp vốn vào công ty cổ phần .......................... 22 1.3.3 Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện hậu kiểm sau khi công ty cổ phần được thành lập....................................................................................................... 24 1.4 Quy định về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong thời gian góp vốn thành lập công ty cổ phần ............................................................................ 25 1.4.1 Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn ..................................................... 25 1.4.2 Quy định về quyền và nghĩa vụ của cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần ................................................................................................................... 28 iii
  6. Tiểu kết Chương 1 ....................................................................................... 36 Chương 2 THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................. 37 2.1 Thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở tỉnh Bình Dương........................................................................................... 37 2.1.1 Những thành tựu đã đạt được trong thực tiễn thi hành các quy định pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở tỉnh Bình Dương ............ 37 2.1.2. Một số bất cập trong thực tiễn thi hành các quy định pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở tỉnh Bình Dương. ......................................... 45 2.1.3 Nguyên nhân của các bất cập trong thực tiễn thi hành các quy định pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở tỉnh Bình Dương ............ 49 2.2. Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về lĩnh vực này.......................................................................................................... 53 2.2.1 Quy định về thời gian góp vốn, giấy chứng nhận cổ đông thành lập công ty cổ phần ..................................................................................................... 53 2.2.2 Quy định về giới hạn giá trị đăng ký góp vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp..................................................................................................................... 55 2.2.3 Quy định về định giá tài sản góp vốn....................................................... 55 2.3 Một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ......................... 57 2.3.1 Hoàn thiện hệ thống thông tin, phần mềm quản lý doanh nghiệp ........ 57 2.3.2 Nâng cao vai trò của các cơ quan nhà nước trong quản lý góp vốn thành lập công ty cổ phần. ................................................................................... 58 2.3.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần .............................................................................................................. 60 Tiểu kết Chương 2 ....................................................................................... 62 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 64 iv
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ tiếng Việt BKS Ban kiểm sát CTCP Công ty cổ phần ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông GPĐKDN Giấy phép đăng ký doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị NXB Nhà xuất bản TNHH Trách nhiệm hữu hạn v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2021............................................................................................. 38 Bảng 2.2 Số lượng CTCP đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2019 - 2021........................................................................................... 40 Bảng 2.3 Loại hình doanh nghiệp và giá trị vốn điều lệ được đăng ký thành lập lũy kế đến tháng 12/2021 .............................................................................. 41 Bảng 2.4 Tiêu chí hệ số vốn đánh giá rủi ro doanh nghiệp ................................. 45 vi
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh nghiệp gặp khó khăn (tạm ngừng, giải thể, bỏ địa chỉ kinh doanh, hoạt động trở lại. .................................................................. 39 Biểu đồ 2.2 Tình hình CTCP đăng ký thành lập mới giai đoạn 2019-2021......... 40 Biểu đồ 2.3 Số lượng công ty thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo loại hình lũy kế đến tháng 12/2021....................................................................... 41 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ vốn của các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương lũy kế đến tháng 12/2021................................................................... 42 Biểu đồ 2.5 Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được giải quyết/chuyên viên một số tỉnh Miền Đông Nam Bộ năm 2020 ................................................... 46 Sơ đồ 2.1: Quy trình áp dụng quản lý rủi ro theo dõi và giám sát hoạt động của CTCP trên địa bàn tỉnh Bình Dương.............................................................. 44 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Thông thường doanh nghiệp có nguồn vốn càng lớn thì việc thực hiện các dự án kinh doanh có quy mô tương đương sẽ mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, cụ thể hơn là cho chủ doanh nghiệp. Mặt khác nếu tỷ lệ vốn góp được sự tham gia của nhiều thành viên thì rủi ro trong sản xuất, kinh doanh sẽ được phân tán cho nhiều cổ đông cùng chịu trách nhiệm hữu hạn với phần vốn góp của mình. Với những đặc điểm đó thì chỉ có loại hình công ty cổ phần sẽ là lựa chọn phù hợp thu hút nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, với những ưu điểm trên thì quá trình thành lập công ty cổ phần sẽ bị chi phối bởi những quy định pháp lý, hành chính nghiêm ngặt từ lúc thành lập và trong suốt quá trình hoạt động. Trong thời gian qua, Việt Nam là nước đang phát triển ngành công nghiệp theo hướng hiện đại vừa nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Song song đó, nền kinh tế phải khắc phục tác động của đại dịch Covid- 19. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã đề ra nhiệm vụ, giải pháp “tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và thi hành nghiêm pháp luật, hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp”1. Nhiệm vụ được đặt ra cụ thể nhưng việc thực hiện được hay không là cả một quá trình xây dựng quan điểm lý luận và đưa vào thực tiễn lâu dài không phải một sáng một chiều mà thành công ngay. Do đó các văn bản quy phạm pháp luật gần đây được bổ sung sửa đổi phù hợp với thực tiễn thi hành và phù hợp với hội nhập quốc tế như: Luật Doanh nghiệp 2005, Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Các văn bản quy phạm pháp luật phần lớn đảm bảo được lợi ích hợp pháp của các chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường các đối tượng được điều chỉnh của luật sẽ phát sinh những vấn đề mới 1 Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2016-2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, NXB Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội, 2021, Tập II 1
  11. mà nhà làm luật chưa thể dự liệu được hết các tình huống, các sự kiện pháp lý xảy ra. Với vai trò không thể thiếu của công ty cổ phần đối với hoạt động kinh doanh, sản xuất nên việc tiếp tục nghiên cứu về các quy định pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần là rất cần thiết. Tỉnh Bình Dương là một trong các tỉnh công nghiệp hàng đầu của cả nước việc căn cứ thực tiễn của tỉnh trong áp dụng pháp luật thành lập công ty cổ phần sẽ giúp hoàn thiện nội dung cần nghiên cứu. Về góc độ khoa học, mặc dù đã có các công trình nghiên cứu khoa học nhất định nghiên cứu liên quan đến pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần, cả ở nước ngoài và Việt Nam, như nêu ở Mục 3 dưới đây. Tuy nhiên, việc nghiên cứu pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần, đặc biệt là nhìn từ thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương vẫn chưa được nghiên cứu, phân tích kỹ lưỡng. Vì các lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần - thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương” làm đề tài luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế của mình. 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích, làm rõ quy định của pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần, làm rõ thực trạng áp dụng pháp luật về lĩnh vực này ở tỉnh Bình Dương. Từ đó đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần và nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về lĩnh vực này ở tỉnh Bình Dương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về góp vốn thành lập công ty cổ phần và pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần; 2
  12. - Làm rõ nội dung cơ bản của pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần; - Làm rõ thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở tỉnh Bình Dương. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở tỉnh Bình Dương. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Pháp luật Việt Nam hiện hành về góp vốn thành lập công ty cổ phần còn có những hạn chế nào cần tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện? Câu hỏi 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần? Câu hỏi 3: Những giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật về thành lập công ty cổ phần và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về lĩnh vực này tại tỉnh Bình Dương? 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm qua, vấn đề nghiên cứu về pháp luật liên quan đến hoạt động thành lập công ty cổ phần cũng được nhiều chuyên gia nghiên cứu, Các công trình nghiên cứu về đề tài có thể kể đến: *Các nghiên cứu ở nước ngoài - Butler, Herry N. (1989), The contractual theory of the corporation, George Mason University law. Công trình nghiên cứu về bản chất của tập đoàn kinh tế. Các học thuyết kinh tế về các công ty đã được phát triển từ việc xác định quá trình hình thành các công ty qua đó các vấn đề phức tạp liên quan đến các mối quan hệ bên trong và bên ngoài. Từ hệ quả của quá trình hình thành phát triển đó, nhà kinh tế đã xem công ty như một "mối quan hệ của các thỏa thuận hợp đồng" giữa những người tham gia thành lập công ty với nhau. 3
  13. - Michael Klausner (2006), The Contractarian Theory of Corporate Law: A Generation Later, 31 Journal of Corporation Law. Công trình phân tích các vấn đề của luật doanh nghiệp, xem xét công ty như một pháp nhân theo thỏa thuận hợp đồng và quá trình hình thành từ công ty tiến tới thành lập những tập đoàn có quy mô lớn hơn * Các nghiên cứu ở Việt Nam - Nguyễn Ngọc Bích và Nguyễn Đình Cung (2009). Công ty vốn, quản lý & tranh chấp theo luật doanh nghiệp 2005, NXB Tri Thức. Các tác giả đã kết hợp luật pháp với thực tế để trình bày một cách gần như chi tiết các điểm chính yếu của công ty quy định trong Luật Doanh nghiệp 2005; đồng thời mở rộng sang những lĩnh vực mà chủ doanh nghiệp quan tâm như phương án điều hành, quản trị và cách giải quyết tranh chấp. - Nguyễn Huy Cường (2017), Góp vốn vào công ty theo Luật Doanh nghiệp 2014, Tạp chí nhà nước và pháp luật. Bài viết bàn về một số bất cập trong quá trình áp dụng thực hiện Luật Doanh nghiệp 2014 trong góp vốn thành lập doanh nghiệp, nghĩa vụ tài sản của người quản lý doanh nghiệp khi doanh nghiệp bị giải thể và một số giải pháp hoàn thiện - Nguyễn Thị Dung (2010), Hoàn thiện quy định về góp vốn và xác định tư cách thành viên công ty theo Luật doanh nghiệp năm 2005, Luận văn thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, Số 9/2010, tr. 28-37. Công trình nghiên cứu đề cập đến các vấn đề pháp lý xoay quanh nghĩa vụ góp vốn như việc chưa góp vốn theo cam kết hay góp vốn một phần sẽ có ảnh hưởng đến tư cách thành viên hay có ảnh hưởng đến quyền của thành viên góp vốn. - Nguyễn Thanh Hải (2007), Chế độ pháp lý về vốn của công ty cổ phần theo pháp luật Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Luật học, Đại học Quốc gia Hà Nội. Công trình nghiên cứu về những vấn đề cơ bản trong chế độ pháp lý về vốn của công ty cổ phần trong hệ thống pháp luật doanh nghiệp năm 2005. 4
  14. - Mai Đôn Hậu (2020), Pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần và thực tiễn thi hành tại tỉnh Lạng Sơn, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội. Công trình nghiên cứu về lý luận pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần từ đó đánh giá tình hình thực tế tại tỉnh Lạng Sơn nêu ra các giải pháp phù hợp cho tỉnh. - Vũ Thị Tuyết Nhung (2014), Những vấn đề pháp lý về huy động, sử dụng vốn và phân chia lợi nhuận trong công ty cổ phần, luận văn thạc sĩ luật học, Đại học Luật Hà Nội. Công trình đã chỉ ra những khoản, Điều luật có “lỗ hổng” của Luật Doanh nghiệp 2005 có nội dung ảnh hưởng đến quyền quản trị, điều hành của công ty cổ phần. - Nguyễn Thị Phương Thảo (2021), Góp vốn thành lập công ty bằng quyền sở hữu trí tuệ theo pháp luật việt nam hiện nay, luận án tiến sĩ, Học viện khoa học xã hội, luận án đã đề cập tới một nguồn gốc hình thành vốn vô hình đó là quyền sở hữu trí tuệ qua đó tác giả đánh giá những ưu điểm và hạn chế của pháp luật Việt Nam trong việc góp vốn bằng sở hữu trí tuệ. - Đỗ Thị Thìn (2013), Những vấn đề pháp lý cơ bản về góp vốn thành lập doanh nghiệp, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội, luận văn đưa ra được những phương hướng và giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện pháp luật và thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập doanh nghiệp. - Nguyễn Thị Thu Trang (2018), Góp vốn dưới góc độ quyền tự do kinh doanh, Nghiên cứu lập pháp, Viện nghiên cứu lập pháp. Bài báo có góc nhìn đa chiều về quyền tự do góp vốn, huy động vốn, thay đổi vốn và thoái vốn. Bài viết tiếp cận những quyền nêu trên dưới góc độ so sánh để thấy được sự phát triển, tương thích của pháp luật Việt Nam với pháp luật các quốc gia trên thế giới; chỉ ra những điểm bất cập trong chế định vốn kinh doanh của Việt Nam. - Hoàng Tố Uyên (2016), Pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở Việt Nam hiện nay, luận án tiến sĩ kinh tế, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam. 5
  15. Công trình nghiên cứu xác định các quy định về góp vốn thành lập công ty cổ phần theo văn bản pháp luật Việt Nam qua đó phân tích nhìn nhận khách quan về các vấn đề quyền và lợi ích hợp pháp của các cổ đông góp vốn, thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở nước ta. Tại thời điểm này tác giả nghiên cứu đề tài theo Luật Doanh nghiệp năm 2014. Các công trình nghiên cứu kể trên đã có những đúc kết về các khía cạnh của hoạt động góp vốn thành lập công ty cổ phần; bản chất của hoạt động góp vốn thành lập công ty cổ phần là sự tách bạch giữa tài sản và chủ sở hữu được chịu trách nhiệm hữu hạn với kết quả hoạt động của công ty cổ phần. Tuy nhiên nhiều công trình nghiên cứu về thành lập công ty cổ phần theo một loại tài sản hoặc phạm vi cả nước mà chưa có nghiên cứu sâu vào một địa phương như tỉnh Bình Dương. Trên cơ sở tìm hiểu các đề tài đã nghiên cứu, có thể thấy rằng chưa có một đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu, cụ thể hoạt động thành lập công ty cổ phần theo quy định pháp luật Việt Nam tại tỉnh Bình Dương, Vì vậy, việc thực hiện đề tài luận văn sẽ không bị trùng lặp và có ý nghĩa lý luận lẫn thực tiễn. 4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu, khảo sát 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các quy định của pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần và thực tiễn áp dụng pháp luật về lĩnh vực này ở tỉnh Bình Dương. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài nghiên cứu pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần, trong đó tập trung nghiên cứu các quy định về góp vốn thành lập công ty cổ phần trong Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn. Các quy định cụ thể liên quan tới vấn đề góp vốn thành lập công ty cổ phần bao gồm:  Quy định về việc cổ đông đăng ký góp vốn vào CTCP 6
  16.  Quy định về cơ cấu vốn trong CTCP  Quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của cổ đông sáng lập trong việc góp vốn thành lập CTCP.  Quy định về thời hạn cổ đông góp vốn thành lập CTCP.  Quy định về việc đăng ký lại vốn điều lệ sau thời hạn góp vốn của CTCP. Đề tài cũng nghiên cứu thực tiễn áp dụng pháp luật góp vốn thành lập công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Dương. - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở Việt Nam và nghiên cứu thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần tại tỉnh Bình Dương. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 2015 đến nay. Đề tài cũng nghiên cứu thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần tại tỉnh Bình Dương từ năm 2019 đến nay. 5. Phương pháp nghiên cứu Thông tin số liệu được thu thập từ các văn bản quy phạm pháp luật, sách, giáo trình, các công trình khoa học, tạp chí chuyên ngành liên quan, Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương để rút ra các quan điểm lý luận có tính thuyết phục phù hợp với thực tiễn. Trên cơ sở thu thập được các số liệu từ các nguồn thứ cấp, thông tin được tiến hành xử lý phân loại, phân nhóm theo nội dung và mục đích trình bày từ đó làm căn cứ để áp dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp lịch sử. 6. Đóng góp của nghiên cứu - Ý nghĩa lý luận Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận, pháp lý cơ bản về góp vốn thành lập công ty cổ phần. - Ý nghĩa thực tiễn 7
  17. + Phân tích, đánh giá có hệ thống thực trạng pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần hiện nay và thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương. + Đề xuất các phương hướng, giải pháp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty cổ phần cũng như nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về lĩnh vực này ở tỉnh Bình Dương. 7. Bố cục luận văn Ngoài Phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 2 chương: Chương 1: Tổng quan về pháp luật góp vốn thành lập công ty cổ phần Chương 2: Thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn thành lập công ty cổ phần ở tỉnh Bình Dương và một số khuyến nghị. 8
  18. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1 Khái niệm pháp luật góp vốn thành lập công ty cổ phần Vốn là số tiền mà doanh nghiệp phải có để bắt đầu và duy trì việc kinh doanh sản xuất của chính doanh nghiệp. Theo pháp luật, vốn được phân loại theo nguồn gốc tạo lập, do người sở hữu công ty bỏ vào hay do công ty đứng ra vay. Vốn điều lệ của công ty được tạo lập ban đầu bởi số tiền vốn góp lần đầu tiên của chủ sở hữu. Nguồn tài chính của công ty sẽ gồm vốn chủ sở hữu và vốn đi vay. Vốn của công ty cổ phần có thể linh hoạt chuyển nhượng hơn các loại hình công ty khác có nhiều hình thức để huy động vốn. Vốn cũng là khoảng tiền để công ty đảm bảo cho việc trả nợ mặt khác vốn là tiền đề để công ty đi vào hoạt động. Bắt đầu từ những hình thức đơn giản như hùn vốn để buôn bán hàng hóa từ những người quen biết góp vốn vào cùng kinh doanh để sinh ra lợi nhuận chia nhau cho tới khi số lượng người hùn vốn tăng cao cũng như quy mô hoạt động của doanh nghiệp không chỉ ở quận huyện, tỉnh trong nước mà còn ở nước ngoài vì vậy nhu cầu quản lý về mặt nhà nước đối với doanh nghiệp cần có luật định dẫn tới khái niệm cổ đông, cổ phần và các khái niệm khác có liên quan giúp cho hoạt động của công ty được ổn định lâu dài khi đó việc rút phần vốn góp sẽ hạn chế được thực hiện và mục đích của cổ đông là phần lãi của công ty dưới danh nghĩa cổ tức. Mặt khác, có thể hiểu góp vốn thành lập doanh nghiệp là một hành vi pháp lý tự nguyện chuyển giao tài sản của một hoặc nhiều cá nhân, tổ chức vào một hoạt động sản xuất, kinh doanh để tạo ra khối tài sản chung nhất định cho công ty, đảm bảo cho những chi phí đối với những hoạt động của công ty nhằm mục đích thành lập công ty. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành 9
  19. vốn điều lệ của công ty bào gồm góp thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”. Nguồn vốn góp lớn hay nhỏ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thành lập và quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Vốn góp có thể được phân loại theo tài sản như sau: - Tài sản có tính thanh khoản cao như: Việt Nam đồng, ngoại tệ hoặc vàng, các loại tài sản này dễ định giá và đưa vào lưu thông. Khi cổ đông góp vốn bằng loại tài sản này cổ đông có thể lấy ra ngay đưa vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Góp vốn bằng bất động sản: đối với tài sản này doanh nghiệp có thể sử dụng làm nơi kinh doanh, văn phòng hoạt động tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải tốn thời gian, chi phí để tiếp nhận chuyển nhượng, định giá, cải tạo, sửa chữa mới có thể đưa vào sử dụng. - Quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết công nghệ, kỹ thuật: Các tài sản này đều rất quan trọng đối với hoạt động của công ty, tuy nhiên những tài sản này cũng giống như quyền sử dụng bất động sản phải được chuyển giao. Khác biệt hơn phải được định giá trước khi góp vốn, nhưng đối với tài sản vô hình việc định giá đúng giá trị của tài sản rất khó. Đối với loại hình công ty cổ phần việc định giá thực hiện trên nguyên tắc tự thống nhất với nhau hoặc nhờ đơn vị độc lập thẩm định giá. - Các tài sản khác có thể định giá bằng đơn vị Việt Nam đồng: với việc phát triển của khoa học kỹ thuật và đặc điểm của các lĩnh vực kinh doanh thì rất nhiều loại tài sản khác nhau được hình thành mà luật pháp chưa thể liệt kê hết vì vậy luật quy định chung để tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức có thể linh hoạt trong đăng ký, thành lập doanh nghiệp. Thuật ngữ “Công ty” được đưa vào sử dụng chung cho các loại hình doanh nghiệp từ thời người La Mã2, khi đó những người thợ thủ công và thương gia lập ra các công ty họ bầu ra người quản trị của công ty. Tại Khoản 6 Điều 4 2 Nguyễn Ngọc Bích và Nguyễn Đình Cung (2009). Công ty vốn, quản lý & tranh chấp theo luật doanh nghiệp 2005, NXB Tri Thức, tr.11. 10
  20. Luật Doanh nghiệp năm 2020 từ ngữ “Công ty” được sử dụng gắn với các loại hình doanh nghiệp gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh các doanh nghiệp được xếp nhóm có các đặc điểm tương đồng như: tách biệt giữa pháp nhân và chủ sở hữu, trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu với công ty. CTCP cũng tách bạch giữa người quản lý và người sở hữu. Cổ đông không nhất thiết phải kiểm soát hoạt động hàng ngày của công ty, người đại diện của họ trong HĐQT trực tiếp xử lý những vấn đề đến vốn liếng hay tổ chức hoạt động của công ty. Luật Doanh nghiệp 2020 kế thừa ý chí của Luật Doanh nghiệp 2014 thấy được từ ngữ thể hiện đầy đủ khái niệm góp vốn. Góp vốn là việc nhà đầu tư góp tài sản thuộc sở hữu của mình để tạo thành tài sản chung ban đầu cho hoạt động của công ty cổ phần, được hình thành bởi sự đóng góp của các cổ đông sáng lập và được ghi lại thành vốn điều lệ của công ty. Căn cứ Khoản 1, Điều 112, Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: “Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ của công ty”. Góp vốn có hai trường hợp là góp vốn để thành lập công ty hoặc tăng vốn điều lệ của của công ty đã được thành lập bằng cách góp thêm vốn; Việc góp vốn thành lập công ty được thực hiện bằng việc đăng ký mua cổ phần của công ty và được ghi nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải thực hiện mua cổ phần theo đúng thời hạn cam kết và trong thời quy định của pháp luật sau khi công ty được cấp GCNĐKDN. Hết thời hạn theo quy định thì hành vi góp vốn khác không được coi là góp vốn thành lập công ty cổ phần. Khối tài sản của công ty cổ phần được tạo lập bằng tài sản của mỗi cổ đông để có thể đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận tương lai theo kỳ vọng của cổ đông góp vốn. Tùy thuộc vào loại tài sản góp vốn sẽ thực hiện một thủ tục khác nhau để chuyển quyền cho công ty được thành lập. Sau khi hoàn tất các thủ tục thì bên góp vốn chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản và công ty phát sinh quyền sở hữu đối với tài sản chuyển giao đó. Khi đó bên góp vốn sẽ được xác lập tư cách 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2