intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

43
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn là nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và tìm ra các giải pháp trong việc đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TRẦN THỊ NGÂN ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TRẦN THỊ NGÂN ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS Bùi Xuân Phong. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học QGHN không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). Hà nội, ngày……tháng……năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Ngân
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy GS.TS Bùi Xuân Phong, ngƣời đã khơi nguồn, định hƣớng chuyên môn, cũng nhƣ trực tiếp hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh và các thầy cô trong ĐH Quốc Gia Hà Nội đã góp ý kiến, nhận xét và quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ tận tình trong quá trình tôi học cũng nhƣ thực hiện đề tài. Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo động lực và mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành tốt mọi công việc trong quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhƣng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và bạn bè để tiếp tục hoàn thiện thêm đề tài của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Hà nội, ngày……tháng……năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Ngân
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... i DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ .............................................................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ............................................................................................................ 4 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về đào tạo kỹ năng mềm trên thế giới và Việt Nam ........................................................................................................ 4 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về phát triển kỹ năng mềm gắn với yêu cầu của doanh nghiệp .......................................................................................... 7 1.2. Cơ sở lý luận của công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên trong đào tạo nghề ........................................................................................................... 10 1.2.1. Kỹ năng mềm và vai trò của kỹ năng mềm ....................................... 10 1.2.2. Dịch vụ và đào tạo nghề ................................................................... 12 1.2.3. Đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên trường nghề.... 20 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ...................................................................................................... 30 1.2.5. Khung phát triển kỹ năng tại một số nước trên thế giới ................... 35 1.2.6. Khung lý thuyết về giảng dạy và phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên ...................................................................................................... 39 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 41 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 42
  6. 2.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................... 42 2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 43 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. .............................................. 43 2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. ............................................ 44 2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 45 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ........................................................................................................... 47 3.1. Tổng quan về trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ................. 47 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .................................................................................................. 47 3.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ......................................................................................................... 48 3.1.3. Một số kết quả đào tạo nói chung cho sinh viên của Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội (2012-2016) ......................................... 50 3.2. Phân tích thực trạng công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .............................................. 55 3.2.1. Kết quả đào tạo kỹ năng mềm và tìm việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên....................................................................................................... 55 3.2.2. Phân tích thực trạng năng lực kỹ năng mềm của sinh viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội và những đánh giá từ phía người sử dụng lao động .............................................................................................. 57 3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng quá trình đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. ................... 65 3.2.4. Đánh giá chung về công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. ........................................ 71 Tóm tắt nội dung chƣơng 3 ............................................................................. 74
  7. CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM HIỆU QUẢ CHO SINH VIÊNTẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ..................... 75 4.1. Bối cảnh và định hƣớng ........................................................................... 75 4.1.1. Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 .......................... 75 4.1.2. Định hướng phát triển của Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ......................................................................................................... 77 4.2. Đề xuất một số giải pháp trong công tác đào tạo kỹ năng mềm hiệu quả cho sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. ................. 79 4.2.1. Đổi mới công tác tuyển sinh theo hướng nâng cao chất lượng đầu vào. 80 4.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện phong trào đổi mới phương pháp dạy và học kỹ năng mềm .................................................................................... 82 4.2.3. Phát triển và nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá chất lượng giảng dạy kỹ năng mềm ............................... 83 4.2.4. Xây dựng khung lý thuyết về phát triển kỹ năng mềm gắn với thị trường lao động ........................................................................................... 85 4.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy kỹ năng mềm của nhà trường. ..................................................................... 86 Tóm tắt nội dung chƣơng 4 ............................................................................. 88 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 91 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Các tiêu chí phân loại kiến thức, kỹ năng và thái độ 26 2 Bảng 1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề theo ILO 28 3 Bảng 1.3 Mối quan hiệu quả và kỹ năng 38 4 Bảng 1.4 Khung kỹ năng và tầm quan trọng của các kỹ năng 39 Danh mục các nghề tuyển sinh trƣờng Cao đẳng nghề 5 Bảng 3.1 53 Công nghệ cao Hà Nội Quy mô đào tạo hệ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề 6 Bảng 3.2 54 (2012-2016) Bảng kết quả học tập của sinh viên hệ Cao đẳng nghề và 7 Bảng 3.3 55 Trung cấp nghề (2012 – 2016) Chất lƣợng đầu vào của sinh viên hệ Cao đẳng và Trung 8 Bảng 3.4 57 cấp nghề (2012 – 2016) Kết quả đào tạo kỹ năng mềm của sinh viên hệ Cao đẳng 9 Bảng 3.5 58 và Trung cấp nghề (2012 – 2016) Thông tin việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp 10 Bảng 3.6 58 (2013-2016) 11 Bảng 3.7 Tỷ lệ chọn về nguyên nhân thiếu các kỹ năng 61 12 Bảng 3.8 Các vấn đề gặp phải khi sinh viên thiếu kỹ năng 61 13 Bảng 3.9 Xếp hạng mức độ quan trọng của 8 nhóm kỹ năng 63 Chênh lệch về năng lực của sinh viên so với yêu cầu của 14 Bảng 3.10 65 doanh nghiệp Đánh giá của sinh viên về giảng viên giảng dạy kỹ năng 15 Bảng 3.11 69 mềm 16 Bảng 4.1 Các nghề đẳng cấp Quốc tế đến năm 2010 79 17 Bảng 4.2 Yêu cầu về đội ngũ giáo viên đến năm 2020 80 i
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Mô hình TQM đảo ngƣợc 30 2 Hình 1.2 Khung phát triển các kỹ năng 38 Khung lý thuyết phát triển kỹ năng mềm gắn với nhu 3 Hình 1.3 42 cầu thị trƣờng sử dụng lao động 4 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu của đề tài 44 Sơ đồ cơ cấu tổ chức trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ 5 Hình 3.1 51 cao Hà Nội ii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 1.1 Tỷ lệ khả năng đáp ứng công việc của ngƣời lao động 8 2 Biểu đồ 1.2 Tầm quan trọng của các kỹ năng 9 Sinh viên tham gia cuộc khảo sát năng lực kỹ năng 3 Biểu đồ 3.1 59 mềm, 7/2017 Nhận thức về mức độ thiếu kỹ năng cần thiết của sinh 4 Biểu đồ 3.2 60 viên Đánh giá của doanh nghiệp về tầm quan trọng của kỹ 5 Biểu đồ 3.3 62 năng mềm Năng lực kỹ năng của sinh viên so với yêu cầu của 4 Biểu đồ 3.4 64 doanh nghiệp Năng lực kỹ năng mềm của sinh viên so với yêu cầu 5 Biểu đồ 3.5 66 của doanh nghiệp iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng, thị trƣờng lao động Việt Nam đang trông chờ vào những thế hệ sinh viên với đầy đủ kiến thức, tố chất và kỹ năng phù hợp để đáp ứng đƣợc yêu cầu của thời kỳ hội nhập. Ngân hàng Thế giới gọi thế kỷ 21 là kỷ nguyên của kinh tế dựa vào kỹ năng. Điều này, cũng đƣợc cụ thể hóa trong Nghị quyết 14 về “Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020”, theo đó, yêu cầu trong thời kỳ mới là phát triển tiềm năng nghiên cứu sáng tạo, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực hoạt động trong cộng đồng và khả năng lập nghiệp của ngƣời học” (Chính phủ, 2005). Trong những năm qua chúng ta nhận thấy rằng chất lƣợng giáo dục và đào tạo cho sinh viên ở Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu rất đáng tự hào. Tuy nhiên, bên cạnh đó chúng ta cũng nhận thấy rằng sự chuyển biến trong giáo dục và đào tạo ở nƣớc ta vẫn còn nhiều bất cập. Trƣớc hết tình trạng “sinh viên mới ra trƣờng không bắt kịp đƣợc với công việc ngay nên rất khó xin đƣợc những việc làm nhƣ mong mốn” đang tồn tại nhiều năm qua, chất lƣợng đào tạo chƣa đồng đều, học chƣa gắn liền với hành, năng lực và các kỹ năng mềm của ngƣời học còn thấp… Mặt khác sự nghiệp đào tạo còn đứng trƣớc một mẫu thuẫn khá lớn đó là vừa phải phát triển nhanh về quy mô đào tạo, vừa phải gấp rút nâng cao chất lƣợng đào tạo trong khi đó khả năng và điều kiên thực tế lại có hạn. Tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội, trong những năm qua nhà trƣờng đã cung cấp cho xã hội hàng nghìn lao động, kỹ thuật viên có trình độ, có kỹ năng chuyên môn và đáp ứng đƣợc nhu cầu đòi hỏi của thị trƣờng lao động. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại không ít những khó khăn cần đƣợc giải quyết. Một trong những vấn đề đó là sinh viên vẫn còn hạn chế về một số kỹ năng mềm cần thiết khi xin việc cũng nhƣ làm việc tại các doanh nghiệp nhƣ kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, …Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng đào tạo, đặc biệt là đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển cũng nhƣ nâng cao vị thế và hình ảnh của nhà trƣờng 1
  12. Với tƣ cách là một giảng viên đang công tác tại trƣờng, nhận thấy chất lƣợng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến sự phát triển của nhà trƣờng trong thời gian tới. Do đó tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.” Đề tài nghiên cứu này mang lại giá trị thực tiễn cao, giúp nhà trƣờng có cơ sở để đề ra những định hƣớng, giải pháp hiệu quả trong trong việc đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên nhằm đáp ứng tốt yêu cầu của nhà tuyển dụng. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài tập trung vào các câu hỏi nghiên cứu sau: (1)Thực trạng công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội? Đâu là những giải pháp cho nhà trƣờng để xây dựng nội dung, phƣơng pháp đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên, cách thức tổ chức thức hiện và đánh giá quá trình đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên nhằm đáp ứng tốt yêu cầu của thị trƣờng sử dụng lao động? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài a, Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích của luận văn là nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và tìm ra các giải pháp trong việc đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. b, Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về công tác đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên. Đánh giá thực trạng công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trƣờng Cao nghề Công nghệ cao Hà Nội. Đề xuất các giải pháp trong công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trƣờng Cao nghề Công nghệ cao Hà Nội. 2
  13. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a, Đối tượng nghiên cứu Công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội b, Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn đặt trọng tâm nghiên cứu về công tác đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm hiện nay tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. Về không gian: Khảo sát và nghiên cứu đối với sinh viên, giáo viên và Ban lãnh đạo tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. Về thời gian: Thông tin nghiên cứu tập trung vào giai đoạn từ 2014-2016. 4. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa các lý thuyết có liên quan đến kỹ năng mềm, đặc biệt là công tác đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm trong đào tạo nghề. - Phản ánh thực trạng công tác đào tạo và tổ chức đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội - Trên cơ sở hệ thống lý luận và kết quả phân tích thực trạng, vận dụng lý luận vào thực tế tác giả sẽ đƣa ra một số giải pháp cụ thể trong công tác đào tạo kỹ năng mềm hiệu quả cho sinh viên của trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. Thông qua đó, giúp Nhà trƣờng nâng cao về chất lƣợng đào tạo toàn diện cho sinh viên. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung gồm có 4 chƣơng: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận của công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên trong đào tạo nghề Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội Chương 4: Định hướng và một số giải pháp trong công tác đào tạo kỹ năng mềm hiệu quả cho sinh viên tại Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. 3
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về đào tạo kỹ năng mềm trên thế giới và Việt Nam Kỹ năng mềm đƣợc quan tâm trên thế giới từ những năm 1980 đến năm 2000 và mãi đến sau này. Trong suốt quá trình lao động, các chuyên gia nhận ra rằng thực tế các kỹ năng làm việc của ngƣời lao động vẫn chƣa đủ để có thể đáp ứng thực tiễn. Điều mà ngƣời lao động thƣờng thiếu đó chính là sự áp dụng mềm mại và sáng tạo những gì đã học cũng nhƣ khả năng thấu hiểu, thiết lập quan hệ với đồng nghiệp và quản lý... Vì thế, thuật ngữ kỹ năng mềm xuất hiện và vấn đề nghiên cứu về kỹ năng mềm trong nghề nghiệp cũng nhƣ phát triển kỹ năng mềm cho ngƣời lao động ở những ngành nghề cụ thể đƣợc quan tâm. Hiện nay, các nƣớc phát triển trên thế giới hầu hết đều có các tổ chức chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu để phát triển các kỹ năng mềm cho ngƣời lao động. Ví dụ nhƣ: Bộ lao động Mỹ thành lập Uỷ ban thƣ ký về rèn luyện các kỹ năng cần thiết - The Secretary’s Comission on Achieving Necessary Skills); Tại Canada, Bộ phát triển nguồn nhân lực và kỹ năng Canada - Human Resources and Skills Development Canada phụ trách về vấn đề phát triển kỹ năng cho ngƣời lao động. việc làm. Hai thập kỷ gần đây, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên và ngƣời lao động, tập trung vào 3 hƣớng chính: những kỹ năng mềm cốt lõi; khung kỹ năng mềm và cách thức giáo dục kỹ năng mềm. Hƣớng thứ nhất, những kỹ năng mềm căn bản cần phải có đối với sinh viên và người lao động, có thể kể đến các công trình sau: Từ năm 1997, bài viết “Successful Consulting Engineering: a Lifetime of Learning” (Patricla A.Hecker) trên tạp chí Giáo dục kỹ thuật quốc tế, số 11 đã 4
  15. nghiên cứu và làm sáng tỏ về sự cần thiết và tầm quan trọng của kỹ năng mềm đối với kỹ sƣ cố vấn; vai trò của công tác giảng dạy, đào tạo kỹ năng mềm cho kỹ sƣ cố vấn; và giải pháp nâng cao việc đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên khối kỹ thuật. Năm 2002, Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia - BCA) kết hợp với Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Úc (The Australian Chamber of Commerce and Industry - ACCI) dƣới sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học (The Department of Education, Science and Training - DEST) và Hội đồng GD quốc gia Úc(The Australian National Training Authority - ANTA) đã xuất bản cuốn Employability Skills For Future. Công trình này chỉ ra 8 kỹ năng mềm quan trọng với ngƣời lao động, bao gồm: giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, sáng tạo và khởi xƣớng, lập kế hoạch và tổ chức công việc, tự quản, học tập suốt đời và kỹ năng công nghệ (Nguyễn Thị Hảo.2015). Bộ Phát triển nguồn nhân lực và kỹ năng của Canada (Human Resourse and Skills Development Canada – HRSDC) cũng tiến hành nghiên cứu và đƣa ra danh sách kỹ năng mềm cho tƣơng lai là: giao tiếp, giải quyết vấn đề, tƣ duy và hành động tích cực, thích ứng, làm việc với ngƣời khác, nghiên cứu khoa học.Cục Phát triển lao động Singapore (Workfore Development Agency - WDA) đã đƣa ra 10 kỹ năng mềm: viết và tính toán, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, giải quyết vấn đề và ra quyết định, sáng tạo và mạo hiểm, giao tiếp và quản lý mối quan hệ, học tập suốt đời, tƣ duy mở toàn cầu, quản lý bản thân, tổ chức công việc và an toàn lao động, vệ sinh sức khỏe (Nguyễn Thị Hảo.2015). Ở Bồ Đào Nha, năm 2007, Artur Ferreira da Silva, José Tribolet (2007) GV trƣờng ĐH Kỹ thuật Lisbon đã trình bày tham luận Developing soft skills in engineering studies – The experience of students’personal portfolio tại hội nghị quốc tế về GD kỹ thuật. Trong bài viết, tác giả đã trình bày kinh nghiệm thực tế trong 15 năm (tập trung vào 6 học kỳ) đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên kỹ thuật thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp và các buổi thực hành trong chƣơng trình mang tên "Personal Portfolio" Hƣớng thứ hai,về vấn đề khung kỹ năng mềm, một số khung của các quốc gia sau đây đã đƣợc công bố và áp dụng thành công: 5
  16. Bang Michigan, Hoa Kỳ có Lifelong Soft Skills Framework: Creating a Workforce That Works (2012). Khung này đã chỉ ra những kỹ năng mềm căn bản sinh viên cần phải có để đạt đƣợc thành công; Bộ Giáo dục Đại học Malaysia giới thiệu Framework of Soft Skills Infusion Based on Learning Contract Concept in Malaysia Higher Education nêu rõ mục đích của giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên đại học (ứng dụng cụ thể ở Đại học Quốc gia Malaysia) và thảo luận về phƣơng pháp phát triển kỹ năng mềm đối với sinh viên đại học. Hƣớng thứ ba, về vấn đề cách thức giáo dục kỹ năng mềm. Có thể đơn cử một số công trình tiêu biểu nhƣ: Bài viết Teaching Soft Skills to Engineers của Susan H.Pulko và Samir Parikh đăng trên International Journal of Electrical Engineering Education. Hai tác giả đề cập đến một số phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng mềm cho sinh viên khối kỹ thuật nhƣ: làm bài tập nhóm, công não, mô phỏng,… Các nghiên cứu về kỹ năng mềm ở Việt Nam phải kể đến Bộ sách 4 cuốn Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông (tài liệu dùng cho giáo viên) của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010) đã nghiên cứu đặc điểm phát triển tâm lý học của học của học sinh từng cấp, từ đó đƣa ra những vấn đề chung của giá trị sống và phƣơng pháp kỹ năng sống (trong đó có kỹ năng mềm) cho học sinh. Bài viết “Tăng cường giáo dục, rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm cho sinh viên – yêu cầu cấp bách của đổi mới GD ĐH” của Bùi Loan Thủy [34]. Tác giả phân tích thực trạng sử dụng kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên Việt Nam, những lợi ích đối với sinh viên khi sử dụng tốt kỹ năng này. Trên cơ sở đó, bài viết đƣa ra biện pháp nâng cao hiệu quả làm việc nhóm đối với nhà trƣờng, giảng viên và bản thân sinh viên. Bài viết “Khảo sát một vài biện pháp phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sư phạm”của Huỳnh Văn Sơn (2013) đề cập đến việc khảo sát 3 biện pháp phát triển các kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sƣ phạm: định hƣớng nghiên cứu có hệ thống về kỹ năng mềm, tổ chức khóa huấn luyện về kỹ năng mềm cho SV sƣ phạm với tên gọi “Phát 6
  17. triển kỹ năng mềm cho sinh viên sư phạm” và lồng ghép huấn luyện kỹ năng mềm cho sinh viên đại học sƣ phạm thông qua các hoạt động ngoại khóa. Các nghiên cứu trên đã cho thấy vấn đề trọng tâm hiện nay là sinh viên đang còn thiếu rất nhiều kỹ năng mềm vì vậy nên đƣa chƣơng trình đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại các trƣờng đại học, cao đẳng, đặc biệt là các kỹ năng đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về phát triển kỹ năng mềm gắn với yêu cầu của doanh nghiệp Báo cáo phát triển của Ngân hàng Thế giới (2014) khảng định rằng việc trang bị cho ngƣời lao động những kỹ năng cần thiết sẽ là một phần quan trọng trong nỗ lực của Việt Nam để tăng tốc độ tăng trƣởng kinh tế và tiếp tục quá trình cải cách kinh tế. Dựa trên kinh nghiệm của các nƣớc láng giềng phát triển hơn nhƣ Hàn Quốc, Việt Nam cần chuẩn bị cho sự thay đổi của cầu đối với lao động, với nhu cầu sẽ dịch chuyển từ các công việc chủ yếu là thủ công và đơn giản ngày hôm nay sang các công việc phi thủ công và đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn, sự dịch chuyển từ các công việc chủ yếu là các thao tác, nhiệm vụ thƣờng quy sang các nhiệm vụ không thƣờng quy và từ các công việc truyền thống sang các công việc hiện đại. Những công việc hiện đại đó luôn đòi hỏi kỹ năng. Theo nghiên cứu của Tổ chức Lao động Quốc tế-ILO, một yêu cầu căn bản và tiên quyết trong phát triển kỹ năng là thiết lập các mối liên hệ giữa thế giới đào tạo và thế giới việc làm. Điều này đảm bảo cho ngƣời học và ngƣời làm học đúng những kỹ năng mà thị trƣờng lao động yêu cầu (ILO, 2011). Theo chiều hƣớng gắn kết giữa đào tạo kỹ năng và yêu cầu của doanh nghiệp, một nghiên cứu thực hiện với sự tham gia của 294 sinh viên năm cuối của Đại học An Giang và 75 nhà tuyển dụng hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau trên địa bàn tỉnh An Giang chỉ ra rằng mặc dù năng lực kỹ năng mềm của sinh viên đƣợc đánh giá chủ yếu ở mức cao, song vẫn chƣa đáp ứng tốt yêu cầu của nhà tuyển dụng (Lê Thị Hồng Hạnh, 2014). 7
  18. Yêu cầu của nhà tuyển dụng về những kỹ năng đối với sinh viên mới tốt nghiệp (Vũ Thế Dũng –Trần Thanh Tòng. 2005) đƣợc phân tích từ 300 mẫu quảng cáo từ các doanh nghiệp phía Nam cho thấy có 17 nhóm kỹ năng mà các nhà tuyển dụng đang kỳ vọng từ nhóm ứng viên ngành quản lý/ kinh tế mới tốt nghiệp đại học. Các nghiên cứu về yêu cầu năng lực kỹ năng mềm trong công việc của doanh nghiệp chỉ ra rằng vẫn tồn tại một khoảng cách giữa kết quả đào tạo tại nhà trƣờng và yêu cầu về kỹ năng tại doanh nghiệp. Theo kết quả từ cuộc khảo sát giữa Ngân hàng thế giới và Viện Nghiên cứu Quản lý Trung ƣơng (CIEM), một trong những đơn vị nghiên cứu hàng đầu tại Việt Nam, với sự tham gia của 350 công ty thuộc lĩnh vực sản xuất và dịch vụ tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận cho thấy rằng phần lớn các doanh nghiệp vẫn phàn nàn về khả năng đáp ứng yêu cầu về kỹ năng trong công việc của ngƣời đi làm sau khi họ tốt nghiệp từ các trƣờng đào tạo nghề và từ hệ thống giáo dục chung. (http://vietnamnet.vn/vn/giao- duc/doanh-nghiep-ngoai-coi-nhan-luc-viet-la-luc-can-96125.html, 2012) Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ khả năng đáp ứng công việc của ngƣời lao động (Nguồn: http://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/doanh-nghiep-ngoai-coi-nhan-luc-viet-la- luc-can-96125.html) 8
  19. Thiếu hụt lao động có kỹ năng là trở ngại đối với cả doanh nghiệp nƣớc ngoài và doanh nghiệp trong nƣớc. Đi sâu vào từng lĩnh vực cụ thể, nghiên cứu này chỉ ra rằng lĩnh vực lao động kỹ thuật chiếm tỷ lệ cao nhất, khi có tới 82% ngƣời sử dụng lao động phàn nàn ứng viên thiếu kỹ năng. Các lĩnh vực bị than phiền nhiều tiếp theo bao gồm: quản lý (71%), văn phòng (57%), dịch vụ - bán hàng (46%). Theo báo cáo Phát triển của Ngân hàng Thế giới (2014), số liệu thống kế tại cuộc Khảo sát STEP dành cho ngƣời sử dụng lao động đƣợc thu thập từ 328 doanh nghiệp, các kỹ năng công việc đƣợc đánh giá là quan trọng nhất đối với nhóm công nhân và nhóm nhân viên văn phòng nhƣ sau: Biểu đồ 1.2: Tầm quan trọng của các kỹ năng (Nguồn:Ngân hàng Thế giới) Nhƣ vậy, có thể thấy rằng các nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở việc đào tạo kỹ năng gì cho sinh viên để đáp ứng với các yêu cầu của doanh nghiệp mà chƣa đƣa ra đƣợc các biện pháp quản trị quá trình đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên nhằm kiểm tra, đánh giá từ khâu xây dựng chƣơng trình đến quá trình tổ chức thực 9
  20. hiện giảng dạy kỹ năng mềm cho sinh viên đã phù hợp hay chƣa? Vì vậy, Tác giả đã mạnh dạn đƣa ra đề tài nghiên cứu: Đào tạo kỹ năng mềm cho viên nhƣng trên góc độ là đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị quá trình đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. 1.2. Cơ sở lý luận của công tác đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên trong đào tạo nghề 1.2.1. Kỹ năng mềm và vai trò của kỹ năng mềm 1.2.1.1 Khái niệm kỹ năng Kỹ năng là năng lực hay khả năng chuyên biệt của một cá nhân về một hoặc nhiều khía cạnh nào đó đƣợc sử dụng để giải quyết tình huông hay công việc nào đó phát sinh trong cuộc sống. Bản thân chúng ta sinh ra chƣa có kỹ năng về một khía cạnh cụ thể nào (trừ kỹ năng bẩm sinh) nhất là kỹ năng công việc, đó là lý do hình thành hệ thống đào tạo nghề nghiệp hiện có ở bất kỳ quốc gia nào. Nhƣ vậy, đa số kỹ năng mà chúng ta có đƣợc và hữu ích với cuộc sống của chúng ta là xuất phát từ việc chúng ta đƣợc đào tạo. Và nhƣ thế, nền tảng của sự thành công của chúng ta trong cuộc sống là do 98% đƣợc đào tạo và tự đào tạo rèn luyện kỹ năng, chỉ có 2% là kỹ năng bẩm sinh tham gia vào sự thành công của chúng ta. 1.2.1.2. Phân loại kỹ năng Kỹ năng đƣợc chia thành 2 loại cơ bản là kỹ năng cứng và kỹ năng mềm. Kỹ năng cứng là kỹ năng mà chúng ta có đƣợc do đào tạo từ nhà trƣờng hoặc tự học, đây là kỹ năng có tính nền tảng. Loại thứ hai là kỹ năng mềm là loại kỹ năng mà chúng ta có đƣợc từ hoạt động thực tế cuộc sống hoặc thực tế nghề nghiệp. Kỹ năng mềm là loại kỹ năng cực kỳ phong phú, nó có thể là: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán,… 1.2.1.2. Kỹ năng mềm và vai trò của kỹ năng mềm Kỹ năng mềm là thuật ngữ dung để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con ngƣời nhƣ: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thƣ giãn, vƣợt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới,…Kỹ năng 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2