intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

20
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của Luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ HOÀNG ANH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ XUÂN SINH HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Xuân Sinh. Những tài liệu, số liệu sử dụng cho luận văn này được thu thập thực tế và phục vụ nghiên cứu đúng mục đích. Các giải pháp, kiến nghị trong Luận văn là do tôi tự tìm hiểu, phân tích và đúc rút một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phương Nhung
  3. LỜI CẢM ƠN Em trân trọng cám ơn TS. Lê Xuân Sinh – người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thiện đề tài luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại học Công đoàn, Khoa Sau Đại học đã tận tình giúp đỡ học viên các kiến thức chuyên môn để hoàn thành luận văn này. Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị trong phòng ban của Công ty Cổ phần Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai đã cung cấp số liệu để tôi hoàn thành đề tài luận văn.
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu.......................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5 6. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 6 1.1. Một số khải nhiệm cơ bản .................................................................................. 7 1.1.1. Cạnh tranh .......................................................................................................... 7 1.1.2. Năng lực cạnh tranh ......................................................................................... 11 1.1.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................ 12 1.1.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............................................. 14 1.2. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......................... 17 1.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm.......................................................... 17 1.2.2. Mở rộng thị phần và kênh phân phối ............................................................... 17 1.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh về các nguồn lực .............................................. 18 1.2.4. Củng cố và phát triển thương hiệu ................................................................... 19 1.3. Các tiêu chí đánh giá về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............ 19 1.3.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm ....................................... 19 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá về mở rộng thị phần và kênh phân phối ........................ 20 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh về các nguồn lực ........................... 23 1.3.4. Các tiêu chí đánh giá về củng cố và phát triển thương hiệu ............................ 25
  5. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 26 1.4.1. Các nhân tố bên vĩ mô ...................................................................................... 26 1.4.2. Các nhân tố vi mô ............................................................................................ 28 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 30 Chương 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ HOÀNG ANH GIA LAI .. 31 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai ... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 31 2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh ................. 32 2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2019 .......................................... 35 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai ............................................................. 36 2.2.1. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm ........................................ 36 2.2.2. Thực trạng mở rộng thị phần và kênh phân phối ............................................. 42 2.2.3. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của các nguồn lực .......................... 47 2.2.4. Thực trạng củng cố và phát triển thương hiệu ................................................. 57 2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai ............................................................. 61 2.3.1. Những ưu điểm................................................................................................. 61 2.3.2. Những tồn tại .................................................................................................... 63 2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 63 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 65 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ HOÀNG ANH GIA LAI .. 66 3.1. Mục tiêu, phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai ............................................................. 66 3.1.1. Mục tiêu ........................................................................................................... 66 3.1.2. Phương hướng .................................................................................................. 68 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai ....................................................................... 69 3.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm ........................................................................ 69
  6. 3.2.2. Mở rộng thị phân và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối .............................. 71 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và trình độ quản trị doanh nghiệp ................. 73 3.2.4. Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................. 75 3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ và kỹ thuật .................................................. 76 3.2.6. Quảng bá và phát triển thương hiệu ................................................................. 78 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 83 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI CSTN Công Ty Cổ Phần Cao Su Tây Ninh CSPH Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa CSLA Công Ty TNHH Sản Xuất Cao Su Liên Anh CSTB Công Ty CP Cao Su Tân Biên CBNV Cán bộ nhân viên DN Doanh nghiệp Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng HAGLA Anh Gia Lai Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng HAGL Agrico Anh Gia Lai KH&CN Khoa học và công nghệ LLLĐ Lực lượng lao động NNL Nguồn nhân lực NLĐ Người lao động NCNCS Ngành công nghiệp cao su SXKD Sản xuất kinh doanh TCLĐ Tính chất lao động
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Đội ngũ lao động của Công ty giai đoạn 2018 - 2019 ............................... 33 Bảng 2.2. Cơ cấu sản phẩm cao su của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai qua 3 năm (2017- 2019) ......................................... 37 Bảng 2.3. Đánh giá năng lực quản trị chất lượng của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai và các đối thủ cạnh tranh ........................... 38 Bảng 2.4. Thị trường xuất khẩu cao su của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai năm 2019 ................................................................ 43 Bảng 2.5. Tỷ lệ xuất khẩu cao su của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai từ 2017-2019 ...................................................................... 44 Bảng 2.6. Thị trường xuất khẩu gỗ của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai năm 2019 ................................................................ 47 Bảng 2.7. So sánh một số chỉ tiêu về khả năng sinh lợi của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai với một số doanh nghiệp cùng ngành năm 2019.................................................................................................... 48 Bảng 2.8. Đánh giá năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai và các đối thủ ......................................................... 49 Bảng 2.9. Đánh giá nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai và các đối thủ ......................................................... 52 Bảng 2.10. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai ................................................................................. 54 Bảng 2.11. Đánh giá năng lực kho bảo quản Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai và các đối thủ ......................................................... 55 Bảng 2.12. Đánh giá năng lực sản xuất Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Laivà các đối thủ .......................................................... 57 Bảng 2.13. Bảng đánh giá uy tín thương hiệu của Hoàng Anh Gia Lai so với các đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 58
  9. Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Doanh thu xuất khẩu gỗ của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai qua 3 năm (2017- 2019) ......................................... 41 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai .............................................................................................................. 32 Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối trực tiếp của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai ................................................................................. 45 Sơ đồ 2.3. Kênh phân phối gián tiếp của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai ................................................................................. 45 Sơ đồ 2.4. Kênh phân phối gián tiếp của Công ty Cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh – Gia Lai ................................................................................. 46
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “ Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, thể hiện qua sự ra đời các tổ chức liên kết khu vực và quốc tế như: ASEAN, EU.WTO... Các doanh nghiệp đang đối mặt với những cơ hội lớn để xây dựng và phát triển lên một cấp độ mới và cũng phải đối mặt với những thách thức, rủi ro tiềm ẩn lớn. Thách thức lớn nhất hiện nay là các doanh nghiệp đang phải đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính toàn cầu những năm gần đây . ” “Lịch sử kinh tế thị trường cũng cho thấy cạnh tranh là yếu tố không thể thiếu, một động lực để tăng trưởng kinh tế.Tham gia cạnh tranh và chiến thắng trong cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp đều có thể khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico) nói riêng là vấn đề được quan tâm rất được quan tâm . ” Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico) hiện là một trong những đơn vị kinh doanh có cốt lõi là ngành nông nghiệp, tập trung vào sản xuất trái cây để tham gia chuỗi giá trị toàn cầu. Với quy mô thị trường tiêu thụ lớn, tăng trưởng mạnh và kèm theo đó là có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên mọi mặt. Mặc dù là một công ty tiềm năng về năng lực tài chính cũng như năng lực hỗ trợ kinh doanh khác từ Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai, tình trạng quản lý tài chính của công ty vẫn còn yếu, tình hình tài chính vẫn còn nhiều thiếu sót. Cụ thể, năm 2016, kết quả kinh doanh của công ty chưa đạt kế hoạch, với khoản lỗ trên báo cáo tài chính hợp nhất 1.020 tỷ đồng, công ty vẫn còn nhiều khoản nợ cần phải cơ cấu lại. Tuy nhiên, đến năm 2017, công ty đã đạt được kết quả đáng khích lệ với lợi nhuận sau thuế 530 tỷ đồng, đây là nỗ lực và nỗ lực cải thiện tình hình không chỉ của ban lãnh đạo mà còn của tập thể cán bộ, nhân viên của công ty. Nhưng để có sự phát triển bền vững và lâu dài, rõ ràng Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai vẫn cần có các biện pháp cần thiết để kiểm soát và điều chỉnh hoạt động kinh doanh nhạy bén và gắn với tín hiệu thị trường hơn. Bởi đây là một doanh nghiệp về lĩnh vực nông nghiệp, rất nhạy cảm với thị trường. Để làm được điều này, việc phân tích tình hình tài chính cần được thực
  11. 2 hiện thường xuyên, liên tục để giúp công ty đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, bởi phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp thông tin phục vụ các chủ thể quản lý nội bộ và bên ngoài công ty, do vậy đây là một công cụ quản lý hữu hiệu. Xuất phát từ lý do nêu trên và thực tế muốn hiểu rõ hơn về điểm mạnh, điểm yếu và các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của công ty, có những ý tưởng để giúp Công ty nângcao năng lực cạnh tranh, vượt qua khó khăn phía trước, ngày càng phát triển để đạt được các mục tiêu đề ra trong tình hình mới. Do đó, trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn em quyết định chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai” làm đề tài luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh là đề tài đã được nhiều người nghiên cứu. Đã có các công trình nghiên cứu khoa học, các bài báo, tài liệu đề cập đến vấn đề năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, tiêu biểu có thể điểm qua một số công trình sau đây: - Luận án tiến sỹ kinh tế:“Nâng cao sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”của tác giả Phạm Mai Phương năm 2017….Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm: các khái niệm liên quan như cạnh tranh, cạnh tranh sản phẩm, năng lực cạnh tranh sản phẩm, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm, phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh sản phẩm. một số kinh nghiệm của các quốc gia về cạnh tranh sản phẩm, phân tích tình hình cạnh tranh và năng lực cạnh tranh về một số mặt hàng nông sản xuất khẩu sang các quốc gia EU. Đồng thời đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các mạt hàng nông sản chủ yếu của Việt Nam, khuyến nghị với Nhà nước về hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản, kết nối hình thành các chuỗi giá trị. - Luận án tiến sỹ kinh tế“Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn cầu hóa”của tác giả Phạm Hồng Hạnh, năm 2017. Trong luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
  12. 3 trong nền kinh tế thị trường cũng như trong điều kiện hội nhập, ngoài phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tác giả cũng đi sâu làm rõ sự cần thiết phải xây dựng chiến lược cạnh tranh cấp doanh nghiệp.Luận văn đã đi sâu phân tích làm rõ một số chiến lược của các doanh nghiệp, chỉ ra những bất cập, hạn chế trong thu thập và xử lý thông tin dẫn đến hạn chế trong hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó, đề xuất các giải pháp khắc phục, đồng thời cũng khuyến nghị về sự hoàn thiện công tác thống kê, thiết lập hệ thống thông tin nguồn mở để hỗ trợ các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. - Cuốn chuyên khảo “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay” của tác giả Nguyễn Hữu Thắng – NXB Chính trị quốc gia, năm 2009. Cuốn sách đã phân tích làm rõ khả năng cạnh tranh của các công ty Việt Nam trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, những thách thức của hội nhập và đưa ra một số giải pháp để cải thiện khả năng cạnh tranh. của các doanh nghiệp Việt Nam khi gia nhập WTO. - TS. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005). “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế Quốc tế. NXB: Lao động - Xã hội. Nội dung cuốn sách đã khái quát bối cảnh Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại Quốc tế, sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam, đề xuất các giải pháp mang tính chiến lược trong việc định hướng hỗ trợ để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp thương mại Việt Nam - Tác giả Nguyễn Hữu Thắng (2008), Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế hiện nay, tác giả đã phân tích những vấn đề lý luận và thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam, đề ra một số phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Những giải pháp mà tác giả đưa ra có 4 nội dung lớn, đó là: Nâng cao năng lực hoạt động của các doanh nghiệp; Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp; Cải thiện môi trường và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp; Phát triển các định chế hỗ trợ doanh nghiệp.
  13. 4 Ngoài ra, còn nhiều công trình, bài viết liên quan đến năng lực cạnh tranh quốc gia, cạnh tranh của các địa phương và cạnh tranh doanh nghiệp. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai với đặc thù sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu trước bối cảnh hội nhập và sự cạnh tranh khốc liệt hiện nay nhăm tạo đà để mở rộng cánh cửa nâng tầm năng lực vươn xa ra quốc tế. Do đó, với cách tiếp cận của riêng mình, đề tài luận án "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai " là dự án nghiên cứu đầu tiên đưa ra phương hướng và một số giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết 3 nhiệm vụ cơ bản sau: - Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; - Hai là, Phân tích làm rõ thực trạng năng lực cạnh tranh và hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai, làm rõ mặt mạnh, những hạn chế và nguyên nhân làm căn cứ đề xuất giả pháp khắc phục; - Ba là, đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh củaCông ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1.Đối tượng Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan năng lực cạnh tranh và nâng cao năng canh tranh của doanh nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai.
  14. 5 - Về thời gian:Nghiên cứu thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh củaCông ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai giai đoạn 2017 – 2019 và giả pháp đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong luận văn có sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau: + Phương pháp khảo cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu, công trình nghiên cứu, chọn lọc, kế thừa những thành tựu trong nghiên cứu. + Phương pháp phân tích: căn cứ trên nguồn thông tin và số liệu thu thập được, chọn lọc các chỉ tiêu để tiến hành phân tích đối tượng nghiên cứu. + Phương pháp so sánh: được sử dụng để so sánh các chỉ tiêu qua các năm, so sánh chỉ tiêu của đối tượng với đối tượng khác, so sánh chỉ tiêu kế hoạch và thực tế từ đó rút ra nhận định chung về tình hình tài chính của Công ty. + Phương pháp thu thập số liệu: - Thu thập số liệu sơ cấp: từ các báo cáo kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2019; - Thu thập các thông tin thứ cấp: + Phương pháp chuyên gia: Để khảo sát tác giả đã mời 30 chuyên gia, là những người hiện đang công tác tại các phòng ban Hoàng Anh Gia Lai với các nhóm câu hỏi liên quan các tiêu chí: năng lực sản xuất chế biến, quản trị tài chính, năng lực quản trị chất lượng, năng lực kho quản lý. Tác giả xác định được 6 tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của Hoàng Anh Gia Lai, trong đó chia ra làm 34 biến quan sát và lập bảng câu hỏi được hình thành để khảo sát ý kiến chuyên gia (phụ lục 1), khảo sát ý kiến khách hàng (phu lục 2). Đối tượng khảo sát được đề nghị cho điểm từng tiêu chí theo thang đo Likert 5 bậc với các mức: 1 (hoàn toàn không đồng ý), 2 (không đồng ý), 3 (bình thường), 4 (đồng ý), 5 (hoàn toàn đồng ý). + Phương pháp khảo sát ý kiến khách hàng: Tiến hành khảo sát 150 khách hàng là các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm cao su các loại của HAGLA với các nhóm câu hỏi liên quan đến tiêu chí: đa dạng hóa sản phẩm, kênh phân phối, nhân lực, uy tín thương hiệu. Sau khi phỏng vấn và thu hồi bảng khảo sát được 138 phiếu khảo sát ý kiến khách hàng, tác giả loại các bảng không hợp lệ, còn lại 136 đưa vào xử lý, phân tích dữ liệu phần mềm Excel.
  15. 6 Để đánh giá đầy đủ những ưu thế và nhược điểm của đối thủ cạnh tranh. Trong số doanh nghiệp của ngành công nghiệp cao su, chúng tôi chọn 4 doanh nghiệp đứng đầu ngành để đưa vào phân tích trong ma trận hình ảnh cạnh tranh CSTN (Công Ty Cổ Phần Cao Su Tây Ninh), CSPH (Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa), CSLA (Công Ty TNHH Sản Xuất Cao Su Liên Anh), CSTB (Công Ty CP Cao Su Tân Biên). 6. Những đóng góp mới của đề tài - Về mặt lý luận: tác giả nghiên cứu, hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp. - Về mặt thực tiễn: trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng và nội dung sức cạnh tranh của công ty. Từ đó đề xuất những quan điểm, giải pháp có tính khả thi nhằm phát huy những lợi thế, tiềm năng phát triển nhằm nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường Việt Nam và quốc tế trong những năm tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu gồm 3 chương. Chương 1. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế Chương 3. Giải pháp nâng cao nâng cao cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai
  16. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khải nhiệm cơ bản 1.1.1. Cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh “ Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, phạm vi nghành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia vv..điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở chỗ quy mô doanh nghiệp hay ở quốc gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân vv.. “ Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch "[12; tr.8]. Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hành hoá dưới giá trị của nó nhưng vân thu đựơc lợi nhuận. - Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ chế thị trường được định nghĩa là " Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình” [14; tr.11]. - Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất[1; tr.7]. - Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho. Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các
  17. 8 doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). Ba tác giả Mỹ khác là D.Begg, S. Fischer và R. Dornbusch cũng cho cạnh tranh là cạnh là cạnh tranh hoàn hảo, các tác giả này viết. Một cạnh tranh hoàn hảo, là nghành trong đó mọi người đều tin rằng hành động của họ không gây ảnh hưởng tới giá cả thị trường, phải có nhiều người bán và nhiều người mua [15;tr.22].. - Cùng quan điểm như trên, R.S. Pindyck và D.L Rubinfeld trong cuốn kinh tế học vĩ mô cho rằng: Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hoàn thiện có rất nhiều người mua và người bán, để cho không có người mua hoặc người bán duy nhất nào có ảnh hưởng có ý nghĩa đối với giá cả. - Các tác giả trong cuốn "Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh, thuộc sự án VIE/97/016 thì cho: Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt đựơc một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần. Cạnh tranh trong một môi trường như vậy đồng nghĩa với ganh đua. - Tác giả Nguyễn Văn Khôn trong từ điển Hán việt giải thích: "Cạnh tranh là ganh đua hơn thua". - Ở Phạm vi quốc gia, theo Uỷ ban cạnh tranh công nghiệp của Tổng thống mỹ thì. Cạnh tranh đối với một quốc giá là mức độ mà ở đó, dưới các điều kiện thị trường tự do và công bằng, có thể sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của thị trường Quốc tế, đồng thời duy trì và mở rộng đợc thu nhập thực tế của người dân nước đó. - Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003 thì định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là" Khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu người theo thời gian. “ Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các điểm hội tụ chung sau đây: Cạnh tranh là một đặc tính tất yếu của nền kinh tế thị trường, là một cuộc đua không dứt. Cạnh tranh có thể đưa lại lợi ích cho người
  18. 9 này và thiệt hại cho người khác nhưng xét dưới góc độ toàn xã hội, cạnh tranh luôn có tác động tích cực như sản phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn,… Cạnh tranh còn giúp thị trường hoạt động có hiệu quả nhờ việc phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn. Đây cũng chính là động lực cho sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên cạnh tranh cũng có những biểu hiện tiêu cực như cạnh tranh thiếu sự kiểm soát, cạnh tranh không lành mạnh dẫn đến sự phát triển sản xuất tràn lan, lộn xộn, tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”, gây khủng hoảng thừa, thất nghiệp và làm thiệt hại quyền lợi người tiêu dùng . ” Cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn phần thắng về mình trong môi trường cạnh tranh. Để có cạnh tranh phải có các điều kiện tiên quyết sau: - Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh: Đó là các chủ thể có “ cùng các mục đích, mục tiên và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tượng mà chủ thể cùng hớng đến chiếm đoạt. Trong nền kinh tế, với chủ thể canh tranh bên bán, đó là các loại sản phẩm tưng tự có cùng mục đích phục vụ một loại nhu cầu của khách hàng mà các chủ thể tham gia canh tranh đều có thể làm ra và đợc người mua chấp nhận. Còn với các chủ thể cạnh tranh bên muc là giành giật muc được các sản phẩm theo đúng mong muốn của mình . ” - Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể, “ đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ. Các ràng buộc này trong cạnh tranh kinh tế giữa các doanh nghiệp chính là các đặc điểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng và các ràng buộc của luật pháp và thông kệ kinh doanh ở trên thị trường. Còn giữa người mua với người muc, hoặc giữa những người mua và người bán là các thoả thuận được thực hiện có lợi hơn cả đối với người mua . ” - Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định hoặc ngắn 9 từng vụ việc) hoặc dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của mỗi chủ thể tham gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng thời gian không nhất định hoặc hẹp (một tổ chức, một địa phương, một nghành) hoặc rộng (một nước, giữa các nước). 1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phên ra thành nhiều loại.
  19. 10 * Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại. - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc “ vào quan hệ cùng cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên gay gắt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lê, người mua phải chấp nhận giá cao để mua được hàng hoá hoá mà họ cần . ” - Cạnh tranh giữa những nguời bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn. * Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành hai loại [1; tr.25]. - Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển. - Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp “ trong các nghành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự phận bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các nghành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân . ” * Căn cứ vào tính chất cạnh tranh cạnh tranh được phân thành 3 loại. - Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Cometition): Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều người bán trên thị trờng trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không khác nhua về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh. - Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition): Là hình thức cạnh tranh giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. “ Mỗi sản phẩn đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành đựơc ưu thế trong cạnh tranh, người bán phảo sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như:
  20. 11 Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay . ” - Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có nột hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu. * Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành - Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã hội và đợc xã hội thừa nhận, nó thướng diễn ra sòng phẳng, công bằng và công khai - Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa bào kẽ hổ của luật pháp, “ trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án ( như trốn thuế buôn lậu, móc ngoặc, khủng bố vv...) ” 1.1.2. Năng lực cạnh tranh Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại về năng lực kinh tế. “ Hoặc theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực canh tranh là khả năng giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trong cùng một thị trường tiêu thụ.̣ Trong diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp (HLFIC) của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) lại cho rằng năng lực canh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, các ngành, quốc gia trong việc tạo ra thu nhập cao hơn và mức độ sử̉ dụng ̣ lao động cao hơn, trong khi vẫn đối mặt với cạnh tranh quốc tế . ” “ Năng lực cạnh tranh có bốn cấp độ khác nhạu: cấp quốc gia, cấp ngành, cấp doạnh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá. . Giữa chúng có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ ̣ thuộc lẫn nhau. NLCT của doanh nghiệp bị hạn chế khi NLCT cấp quốc gia và của sản phẩm doanh nghiệp đó đều thấp. Do đó, trước khi đề cập đến NLCT của doanh nghiệp. chúng ta cần đề cập sơ lược đến NLCT cấp quốc gia và của ngành . ”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2