BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ***
NGUYỄN THỊ MAI TRÂM
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LOGIC MỜ TRONG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp” là kết quả quá trình nghiên cứu của chính tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và xử lý một cách trung
thực. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả
lao động của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS TRƯƠNG QUANG
THÔNG. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa được nộp để xin cấp bằng tại bất kỳ
một cơ sở đào tạo nào trước đây.
Học viên
Nguyễn Thị Mai Trâm
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ đồ thị
Mở đầu ....................................................................................................................... 1
Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................................ 5
1.1 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm ......................................................................... 5
1.2 Mục đích của xếp hạng tín nhiệm ................................................................... 6
1.3 Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................................................. 8
1.4 Các chỉ tiêu định lượng trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................ 9
1.4.1 . Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................ 9
1.4.2 . Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ........................................................... 11
1.4.3 . Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn và khả năng trả nợ .................................... 12
1.4.4 . Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ........................................................ 15
1.4.5 . Nhóm các chỉ tiêu về tăng trưởng .............................................................. 16
1.4.6 . Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp .................................... 17
1.5 Một số phương pháp xếp hạng tín nhiệm đang được áp dụng ................... 18
1.5.1 . Phương pháp xếp hạng của Moody’s ......................................................... 18
1.5.2 . Phương pháp xếp hạng điểm số Z của Altman .......................................... 21
1.6 Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật logic mờ ................................................................ 24
1.6.1 Tổng quan ....................................................................................................................... 24
1.6.1.1 Một số khái niệm ............................................................................... 24
1.6.1.2 Biểu diễn tập mờ ................................................................................ 24
1.6.2 Hàm thành viên tập mờ ............................................................................................ 25
1.6.3 Toán tử tập hợp ........................................................................................................... 27
1.6.4 Toán tử tập mờ ............................................................................................................. 27
1.7 Nghiên cứu trước đây ...................................................................................... 29
Chương 2: Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ..... 30
2.1 Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm tại Việt Nam ............................ 30
2.1.1 Phương pháp xếp hạng của BIDV ............................................................. 30
2.1.2 Phương pháp xếp hạng của Agribank ........................................................ 34
2.1.3 Phương pháp xếp hạng của CIC ................................................................ 36
2.1.4 Toán tử tập mờ ........................................................................................... 40
2.2 Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................ 41
2.2.1 Các giả thiết ............................................................................................... 41
2.2.2 Lựa chọn chỉ tiêu và trọng số ..................................................................... 42
2.2.2.1 Lựa chọn bộ chỉ tiêu để đánh giá ....................................................... 42
2.2.2.2 Xác định trọng số của các chỉ tiêu ..................................................... 46
2.2.3 Chọn mẫu ................................................................................................... 46
2.2.4 Phương pháp thực hiện xếp hạng ............................................................... 46
2.2.4.1 Lọc dữ liệu ......................................................................................... 47
2.2.4.2 Mờ hóa ............................................................................................... 48
2.2.4.3 Quy tắc mờ ........................................................................................ 51
2.2.4.4 Giải mờ .............................................................................................. 52
2.2.4.5 Xếp hạng ............................................................................................ 53
Chương 3: Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp tại Việt Nam ................................................................................................ 58
3.1 Kết quả xếp hạng ............................................................................................ 58
3.1.1 Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng ................................................. 58
3.1.2 Kết quả xếp hạng toàn thị trường ............................................................... 60
3.1.3 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm – đồ uống – thuốc lá63
3.1.4 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản ........................... 64
3.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp tại Việt Nam ........................................................................................ 66
3.2.1 Những khó khăn khi áp dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp ..... 66
3.2.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp .................... 67
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV :
Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước CIC :
Doanh thu năm nay DTNN :
Doanh thu năm trước DTNT :
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT :
Thu nhập trên một cổ phần EPS :
Giá vốn hàng bán GVHB :
Hàng tồn kho HTK :
LNSTNN Lợi nhuận sau thuế năm nay :
LNSTNT Lợi nhuận sau thuế năm trước :
Ngân hàng nhà nước NHNN :
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA :
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ROE :
Hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ROS :
Standard & Poor’s S&P :
Tổ chức tín dụng TCTD :
Tài sản cố định TSCĐ :
Tổng tài sản TTS :
Tổng tài sản năm nay TTSNN :
Tổng tài sản năm trước TTSNT :
Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam VAFI :
Vòng quay hàng tồn kho VQHTK :
Xếp hạng tín nhiệm XHTN :
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 : Các nhân tố XHTN doanh nghiệp ngành bán lẻ của Moodys ............... 18
Bảng 1.2 : Giá trị tham chiếu của nhân tố doanh thu .............................................. 19
Bảng 1.3 : Bảng chấm điểm các nhân tố xếp hạng ................................................. 19
Bảng 1.4 : Bảng tổng hợp điểm số của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh .............. 21
Bảng 1.5 : Thang điểm trong ngành bán lẻ của Moodys ........................................ 21
Bảng 1.6 : Bảng so sánh Z’’ điều chỉnh và phân loại của S&P .............................. 23
Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính của BIDV ............................................................ 31
Bảng 2.2 : Trọng số các chỉ tiêu xếp hạng của BIDV ............................................. 32
Bảng 2.3 : Trọng số các chỉ tiêu tài chính của BIDV ............................................. 32
Bảng 2.4 : Trọng số chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp của BIDV 33
Bảng 2.5: Các mức xếp hạng tín dụng của BIDV ..................................................... 33
Bảng 2.6 : Trọng số của nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của Agribank .... 35
Bảng 2.7 : Các mức xếp hạng của Agribank ........................................................... 36
Bảng 2.8 : Bảng chỉ tiêu tài chính, trọng số, thang điểm xếp loại của CIC ............ 38
Bảng 2.9 : Tổng hợp mức xếp hạng doanh nghiệp của CIC ................................... 39
Bảng 2.10 : Bộ chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ....................................... 44
Bảng 2.11 : Tương quan các mức xếp hạng của Moody’s, S&P và Fitch ................ 54
Bảng 2.12 : Thang đo xếp hạng ................................................................................ 56
Bảng 3.1 : Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng ............................................ 58
Bảng 3.2 : Kết quả xếp hạng toàn thị trường .......................................................... 61
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 : Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ........................................... 9
Hình 1.2 : Tập mờ biểu diễn bằng phương pháp đồ thị .......................................... 25
Hình 1.3 : Hàm thành viên về mức độ tốt của VQHTK ......................................... 26
Hình 1.4a :Phân bố Normal ...................................................................................... 27
Hình 1.4b :Phân bố Lognormal ................................................................................ 27
Hình 1.5 : Luật hợp hai tập mờ ............................................................................... 28
Hình 2.1 : Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng logic mờ ................. 47
Hình 2.2 : Các dạng phân bố được đề xuất của chỉ tiêu ROE ................................ 48
Hình 2.3 : Phân bố của chỉ tiêu ROE ...................................................................... 49
Hình 2.4 : Các thông số của phân bố ROE ............................................................. 49
Hình 2.5 : Kiểm định phân bố của ROE ................................................................. 50
Hình 2.6a: Mật độ xác suất của ROE ........................................................................ 51
Hình 2.6b: Phân bố tích lũy của ROE ....................................................................... 51
Hình 3.1 : Phân bố điểm của các doanh nghiệp được xếp hạng ............................. 60
Hình 3.2 : Kết quả kiểm định Chi square của phân bố điểm .................................. 60
Hình 3.3 : Phân bố xếp hạng của các doanh nghiệp trên toàn thị trường ............... 63
Hình 3.4 : Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm-đồ uống-thuốc lá64
Hình 3.5 : Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản ..................... 65
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng
thương mại nhưng nó cũng hàm chứa nhiều rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. Năm
2012 là một năm đầy khó khăn và thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam nói
chung và hệ thống ngân hàng nói riêng, nợ xấu của toàn ngành lên đến 200 nghìn tỷ
VND, chiếm trên 8% dư nợ của toàn hệ thống. Đây là hậu quả của chất lượng tín
dụng yếu kém ở các ngân hàng thương mại trong những năm trước đây. Để thoát
khỏi tình trạng khó khăn hiện nay, song song với việc giải quyết nợ xấu các ngân
hàng thương mại phải nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng, mà
xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là một công cụ quan trọng được áp dụng để nâng
cao chất lượng và hiệu quả tín dụng. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là việc các
ngân hàng thương mại dựa vào các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để đánh giá
năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng tương lai của khách
hàng, từ đó xác định khả năng trả nợ trong tương lai và mức độ rủi ro không trả
được nợ của khách hàng. Đây là căn cứ để ngân hàng lựa chọn khách hàng và xây
dựng chính sách tín dụng hợp lý.
Bên cạnh đó, từ khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 đã trở thành một thị trường
tiềm năng cho các nhà đầu tư nước ngoài với dòng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
Cho nên việc xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là thực sự cần thiết để các nhà đầu
tư có cơ sở đánh giá trước các quyết định đầu tư.
Hiện nay các tổ chức tín dụng đều xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ
cho riêng mình. Tuy nhiên, việc xếp hạng tín nhiệm được thực hiện với các chỉ tiêu
định tính chiếm tỷ trọng khá cao (60% - 70%), dẫn đến kết quả xếp hạng phụ thuộc
nhiều vào cảm tính chủ quan của cán bộ tín dụng.
Ngoài ra, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế uy tín đã có mặt tại thị
trường Việt Nam như Fitch’s, Standard and Poor’s (S&P), Moody’s. Tuy nhiên, do
những khác biệt về văn hoá, tập quán và chuẩn mực báo cáo tài chính (ví dụ như khi
2
tính EPS cơ bản, theo hệ thống kế toán quốc tế (IAS) thì lãi dùng để tính EPS cơ
bản là lãi thuần thuộc các cổ đông, nó không bao gồm các khoản lãi mà được dùng
để chia cho nhân viên hay đối tượng khác như quỹ khen thưởng, phúc lợi. Nhưng
theo hệ thống kế toán Việt Nam (VAS) thì không trừ các quỹ này nên rất nhiều tình
huống EPS tính theo VAS cao hơn theo IAS khá nhiều thông thường từ 5 – 15%, cá
biệt có thể lên đến 30%), mà trong một số trường hợp các tổ chức này vẫn chưa
đánh giá được một cách toàn diện và chính xác năng lực của các doanh nghiệp trong
nước.
Với thực trạng nêu trên, đề tài “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam” là cần thiết và có giá trị thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận và thực tiễn của xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp,
đề tài tiến hành tổng hợp các phương pháp XHTN đang được áp dụng trên thế giới
và phân tích thực trạng công tác XHTN các doanh nghiệp tại Việt Nam, tìm ra các
hạn chế còn tồn tại. Từ đó, đề tài xây dựng mô hình XHTN các doanh nghiệp tại
Việt Nam bằng kỹ thuật logic mờ, làm cơ sở tham khảo cho các nhà đầu tư, doanh
nghiệp, ngân hàng và các đối tượng có quan tâm.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra như
kim chỉ nam xuyên suốt đề tài. Trả lời được tất cả các câu hỏi này sẽ đạt được mục
tiêu của đề tài:
- Các chỉ tiêu nào là phù hợp dùng để đánh giá doanh nghiệp khi xếp hạng?
- Kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ có khác biệt
so với các phương pháp đang được áp dụng hay không?
- Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp này có giá trị ứng dụng trong
thực tiễn không?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là XHTN các doanh nghiệp tại Việt Nam dựa trên
phương pháp kỹ thuật logic mờ.
3
Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn giao
dịch HOSE và HNX, ngoại trừ các tổ chức tài chính. Số liệu sử dụng để nghiên cứu
được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2012 (4 năm). Đề tài tập
trung vào nghiên cứu định lượng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp định lượng để so sánh và phân tích trong suốt quá trình
nghiên cứu, bằng việc ứng dụng mô hình toán của logic mờ và lý thuyết xác suất
thống kê để xếp hạng tín nhiệm với sự hỗ trợ của các phần mềm tính toán như sau:
xác định phân bố của các chỉ tiêu ở bước mờ hoá bằng phần mềm mô phỏng Arena
và giải mờ để xác định điểm bằng các hàm trong bảng tính Excel.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kỹ thuật logic mờ được áp dụng phổ biến trong các ngành kỹ thuật, tuy nhiên, trong
lĩnh vực kinh tế thì nó là một phương pháp tương đối mới. Đề tài này sẽ cung cấp
một phương pháp định lượng để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp một cách khách
quan cho các đối tượng có nhu cầu như là: ngân hàng, nhà đầu tư, doanh nghiệp
được đánh giá…Với kết quả nghiên cứu này, các ngân hàng có thể tham chiếu làm
căn cứ thẩm định trong quá trình cấp tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư sẽ có thêm công cụ hỗ trợ
cho các quyết định đầu tư của mình. Riêng đối với bản thân doanh nghiệp, có cơ hội
nhìn nhận, tự đánh giá lại năng lực của mình để đề ra các chiến lược hoạt động phù
hợp.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài được kết cấu thành 3 chương với các nội dung chính như sau:
- Chương 1: “Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp”, hệ thống hoá
các lý thuyết cơ bản về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp cùng với phương
pháp thực hiện của một số tổ chức nước ngoài và trình bày cơ sở lý luận về
kỹ thuật logic mờ .
- Chương 2: “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp”,
trình bày thực trạng xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam và các
4
bước tiến hành xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng phương pháp logic
mờ.
- Chương 3: “Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp tại Việt Nam”, thống kê, phân tích và bình luận kết quả xếp
hạng của phương pháp nghiên cứu trong đề tài, đồng thời đề xuất giải pháp
để áp dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp tại
Việt Nam có hiệu quả.
- Kết luận
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm - “Credit Ratings” là thuật ngữ do John Moody đưa ra năm
1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu,
phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho 1500 trái phiếu của 250 công ty
theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến
(C). Theo Moody’s, xếp hạng tín nhiệm là việc đánh giá về khả năng và sự sẵn sàng
của một đơn vị phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất
định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ đó.
Theo tổ chức xếp hạng tín nhiệm Standard & Poor’s (S&P): “xếp hạng tín nhiệm là
sự đánh giá về rủi ro tín dụng trong tương lai dựa trên những yếu tố hiện tại của tổ
chức đối với một nghĩa vụ tài chính cụ thể”
Theo quan điểm của của công ty chứng khoán Merrill Lynch cũng tương tự như
S&P là: “Xếp hạng tín nhiệm là đánh giá hiện thời của công ty xếp hạng tín nhiệm
về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ
nhất định”. Hay nói cách khác, đó là cách đánh giá tại thời điểm hiện tại về chất
lượng tín dụng được xem xét trong tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng tổ
chức phát hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn.
Theo định nghĩa của Fitch’s thì “xếp hạng tín nhiệm là đánh giá mức độ khả năng
thực hiện các nghĩa vụ nợ như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các
khoản phải trả khác của một tổ chức”. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Fitch là
sự kết hợp của cả yếu tố tài chính và phi tài chính, chỉ số đánh giá còn cho thấy khả
năng sinh lợi tương lai của tổ chức được đánh giá.
Theo Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): “ xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp là đánh giá khả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán đúng hạn
một nghĩa vụ tài chính”
Về phía ngân hàng thì theo sổ tay tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam: “xếp hạng tín nhiệm khách hàng là một quy trình đánh giá
6
xác suất một khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình đối
với ngân hàng như không trả được lãi và gốc nợ vay khi đến hạn hoặc vi phạm các
điều kiện tín dụng khác”
Có rất nhiều định nghĩa về xếp hạng tín nhiệm, có thể đúc kết lại như sau: xếp hạng
tín nhiệm là việc đánh giá rủi ro, chất lượng tín dụng trong tương lai của một tổ
chức trong việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với các bên đối tác ở
một khoảng thời gian nhất định thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính và
phi tài chính tại thời điểm hiện tại.
1.2 Mục đích của xếp hạng tín nhiệm
Trong nền kinh tế, xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp có vai trò và ý nghĩa đối với
nhiều nhóm đối tượng khác nhau như: ngân hàng thương mại, cơ quan quản lý nhà
nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư,…Tuy nhiên, do tính chất hoạt động, kinh doanh
khác nhau nên mỗi nhóm đối tượng có mục đích xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
khác nhau:
Ngân hàng thương mại
Các ngân hàng thương mại giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức
kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để
cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân
hàng (Trần Huy Hoàng, 2011). Vì vậy, một vấn đề rất quan trọng của các ngân hàng
thương mại là phải luôn thu hồi được các khoản cho vay để bảo toàn vốn tự có của
ngân hàng và đảm bảo khả năng hoàn trả các khoản vốn huy động. Như vậy, mục
đích XHTN của ngân hàng thương mại là:
- Ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất,
biện pháp bảo đảm tiền vay,...
- Giám sát và đánh giá khách hàng trong thời gian khoản tín dụng đang còn dư
nợ. Thứ hạng khách hàng cho phép Ngân hàng dự báo chất lượng tín dụng và
có những biện pháp đối phó kịp thời.
- Xét trên góc độ quản lý toàn bộ danh mục đầu tư, XHTN còn nhằm mục đích:
Phát triển chiến lược marketing nhằm hướng tới các khách hàng ít rủi ro hơn.
7
Ước lượng mức vốn đã cho vay sẽ khó thu hồi được để trích lập dự phòng rủi
ro tín dụng .
Cơ quan quản lý nhà nước
Kết quả XHTN doanh nghiệp sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá
được đối tượng quản lý của mình, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành kinh tế,
lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp. Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà
nước đưa ra những giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát triển và hoạt động
của các doanh nghiệp trong ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói
chung, nhằm bảo đảm một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh.
Đặc biệt đối với cơ quan chủ quản là Ngân hàng nhà nước: Từ kết quả XHTN
doanh nghiệp, Ngân hàng nhà nước có thể biết mức độ rủi ro theo từng ngành,
vùng kinh tế, loại hình doanh nghiệp, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích hợp,
thanh tra giám sát các tổ chức tín dụng.
Các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Cùng với sự tồn tại và phát triển của thị trường chứng khoán, các thông tin về
XHTN của các chứng khoán cũng như các tổ chức phát hành ngày càng có vai trò
quan trọng như sau:
Cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư về tình trạng của nhà phát
hành để lựa chọn chứng khoán thích hợp.
Tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán được dễ dàng, thuận
lợi hơn (Với việc XHTN, nhà đầu tư sẽ an tâm, tin tưởng và dễ dàng lựa chọn
chứng khoán để đầu tư. Từ đó làm cho nhà phát hành dễ dàng tiếp cận được với các
nguồn tài chính hơn)
Là công cụ hữu hiệu mà nhà đầu tư cá nhân và tổ chức có thể sử dụng để đánh
giá các loại công cụ nợ sẵn có.
Thúc đẩy nhà phát hành nâng cao trách nhiệm đối với các nhà đầu tư do việc
XHTN liên quan chặt chẽ đến uy tín của nhà phát hành.
Là công cụ quản lý danh mục đầu tư, giúp các nhà đầu tư chuyển đổi các chứng
khoán trong danh mục đầu tư để thu lợi nhuận và hạn chế rủi ro.
8
Là công cụ đánh giá một số rủi ro có liên quan, được các ngân hàng và các tổ
chức tài chính trung gian khác sử dụng như một tiêu chuẩn quan trọng khi quyết
định cho vay, tài trợ dự án...
Doanh nghiệp được xếp hạng
Qua thông tin XHTN, các doanh nghiệp đánh giá được tình trạng hoạt động kinh
doanh thực tế của mình, triển vọng phát triển cũng như những rủi ro có thể gặp phải
trong tương lai. Từ đó đề ra các kế hoạch hiệu chỉnh chiến lược trong hoạt động
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
Đồng thời, XHTN cũng là cơ sở để xây dựng giá trị của doanh nghiệp và giá trị của
mỗi cổ phiếu phát hành.
Ngoài ra, XHTN còn là cơ sở cho phép các doanh nghiệp so sánh vị thế cạnh tranh
của mình và các doanh nghiệp khác
1.3 Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
Để xếp hạng tín nhiệm cho một doanh nghiệp, phải tiến hành rất nhiều công việc
khác nhau theo một trình tự nhất định. Các bước công việc này có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau và phải được thực hiện theo thứ tự một cách hợp lý. Mỗi tổ chức xếp
hạng đều có phương pháp và quy trình thực hiện khác nhau, tuy nhiên về cơ bản
đều gồm các bước như sau:
Xác định đối tượng và mục đích XHTN
Thu thập thông tin:
- Các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích - Thông tin XHTN của tổ chức xếp hạng khác
Phân tích thông tin:
- Phân loại theo ngành, qui mô - Phân tích các chỉ tiêu và cho điểm theo mô hình phù hợp
Không
Đưa ra kết quả XHTN ban đầu
Xem xét về tính khách quan và chính xác
Có
Công bố kết quả XHTN
9
Hình 1.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
1.4 Các chỉ tiêu định lượng trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
1.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh khoản của doanh nghiệp phản ánh mối quan
hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ và những khoản phải
thanh toán trong kỳ (Đào Lê Minh, 2009). Để trả lời cho câu hỏi liệu doanh nghiệp
có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn hay không phải sử dụng các hệ số tài
chính như sau:
10
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại (Current Ratio)
Hệ số này còn được gọi là hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, đo lường khả
năng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để hoàn trả các khoản nợ
ngắn hạn, được xác định theo công thức sau:
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 = (1.1) 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và hàng tồn
kho.
Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn
đến hạn phải trả, thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác
Hệ số khả năng thanh toán cao thể hiện tiềm năng thanh toán của doanh nghiệp cao
so với nghĩa vụ phải thanh toán. Tuy nhiên, một doanh nghiệp có hệ số này quá cao
cũng có thể do doanh nghiệp đầu tư quá mức vào tài sản ngắn hạn mà chưa chắc
mang lại hiệu quả kinh tế.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Quick Ratio hoặc Acid – Test Ratio)
Các thành phần trong tài sản ngắn hạn có mức độ thanh khoản khác nhau, trong đó
hang tồn kho là thành phần có tính thanh khoản kém nhất. Do đó, để đánh giá chính
xác hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, hệ số khả năng thanh toán nhanh
được đưa ra theo công thức sau:
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ = (1.2) 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu
động trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số càng lớn thể hiện khả năng thanh toán
nhanh càng cao, tuy nhiên hệ số quá lớn sẽ gây mất cân đối của vốn lưu động.
Trong một số trường hợp, tuy hệ số thanh toán hiện tại và hệ số thanh toán nhanh
cao nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn do các khoản
phải thu chưa thu hồi được hoặc chưa bán được hàng tồn kho. Do đó ta phải sử
dụng hệ số khả năng thanh toán tức thì (Cash Ratio)
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑡ứ𝑐 𝑡ℎì = (1.3) 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
11
Hệ số thanh toán vốn lưu động
Hệ số thanh toán vốn lưu động là tỷ lệ giữa tài sản có tính thanh khoản cao nhất
chiếm trong tổng tài sản lưu động
𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 = (1.4) 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
Hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu động thấp, nhưng hệ số
này quá cao thể hiện tình trạng ứ đọng vốn, kém hiệu quả.
1.4.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi (Profitability ratios)
Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi dùng để đánh giá khả năng tồn tại và phát triển
của một doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có mức lãi hàng năm ổn định chắc
chắn sẽ ít rủi ro hơn một công ty có doanh thu và lợi nhuận thường hay biến động
(Nguyễn Thị Ngọc Trang và các cộng sự, 2008). Các hệ số về khả năng sinh lợi đo
lường trực tiếp hiệu quả hoạt động của một công ty trong việc chuyển hóa doanh
thu bán hàng thành lợi nhuận. Công ty có khả năng thanh toán nợ vay đúng hạn hay
không tùy thuộc rất lớn vào khả năng sinh lợi. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
được thể hiện qua các chỉ tiêu sau đây:
Hệ số lợi nhuận gộp trên doanh thu (Gross profit margin)
𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = (1.5) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
Chỉ số này thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí bất biến để đạt lợi
nhuận vì lợi nhuận gộp là khoảng chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán,
không tính đến các chi phí quản lý.
Hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Net profit margin ratio/ return on sales
-ROS)
Chỉ tiêu này thể hiện 1$ doanh thu tạo ra bao nhiêu $ lợi nhuận, chỉ tiêu này được
cổ đông rất quan tâm
𝑅𝑂𝑆 = (1.6) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
12
Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu
𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑟ê𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = (1.7) 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
Ở Việt Nam, chỉ tiêu này là căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi đối với
các doanh nghiệp nhà nước
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on total assets ratio – ROA)
𝑅𝑂𝐴 = 𝑥 100 (1.8) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Tuy nhiên, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản đo lường khả năng tạo lợi nhuận của
toàn bộ tài sản mà không quan tâm đến nguồn tài sản đó được tài trợ từ đâu. Nói
cách khác, tỷ số này không bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ tài sản, cơ cấu vốn. Nếu công ty
có vay nợ thì chủ nợ cũng đóng góp một phần trong tổng tài sản của công ty. Do đó,
lợi nhuận để tính toán chỉ tiêu này nên là lợi nhuận chưa trừ lãi vay (Đào Lê Minh,
2009):
𝑅𝑂𝐴 = 𝑥 100 (1.9) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 + 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (Return on equity ratio – ROE)
Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi cho
1$ vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty
𝑅𝑂𝐸 = 𝑥 100 (1.10) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
Hệ số thu nhập trên một cổ phần (Earning per Share – EPS)
𝐸𝑃𝑆 = (1.11) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
Hệ số này là một yếu tố rất quan trọng, quyết định giá trị cổ phần vì nó thể hiện thu
nhập mà nhà đầu tư có được khi nắm giữ cổ phần.
1.4.3 Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn và khả năng trả nợ
Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn đánh giá mức độ một công ty tài trợ cho hoạt động
kinh doanh của mình bằng vốn vay. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc phân
tích khả năng trả nợ của công ty. Phân tích khả năng trả nợ của một công ty hoàn
13
toàn khác với phân tích khả năng thanh khoản. Trong phân tích khả năng thanh
khoản, kỳ phân tích là đủ ngắn để dự báo dòng tiền. Dự báo dài hạn có độ tin cậy
thấp hơn và do vậy, phân tích khả năng trả nợ sử dụng các chỉ tiêu đo lường phân
tích ít chính xác hơn nhưng toàn diện hơn (Nguyễn Thị Ngọc Trang và các cộng sự,
2008). Các chỉ tiêu đo lường thông thường là:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt ratio)
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = (1.12) 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty tài trợ bằng vốn vay. Tỷ
số này sử dụng giá sổ sách chứ không sử dụng giá thị trường (Trần Ngọc Thơ,
2007).
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần (Debt – to – equity ratio)
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.13) 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
Tuy nhiên hầu hết các khoản vốn vay này là tín dụng thương mại phi lãi suất và
những khoản trả ngắn hạn. vì vậy để thấy được mức độ tài trợ bằng vốn vay một
cách thường xuyên (qua đó phản ánh được rủi ro tài chính mà công ty phải chịu),
người ta dùng tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần:
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.14) 𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần (Equity multiplier ratio)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.15) 𝑇𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
Đây là một tỷ số khác được sử dụng để tính toán mức độ đi vay mà công ty đang
gánh chịu
Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng nợ
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛ợ = (1.16) 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
14
Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng nợ thể hiện nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn của doanh
nghiệp. Nợ ngắn hạn chủ yếu dùng để đáp ứng nguồn vốn lưu động của công ty
(Subramanyam và Wild, 2008)
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝑆𝐶Đ = (1.17) 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Nếu chỉ tiêu này càng lớn và có xu hướng tăng trưởng qua các năm thể hiện cơ sở
vật chất tăng lên, doanh nghiệp đang mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng cường
năng lực sản xuất.
Tỷ số tự tài trợ tài sản cố định
Tỷ số tự tài trợ TSCĐ = (1.18) 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑇𝑆𝐶Đ
Nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 sẽ cho thấy một phần của tài sản cố định được tài trợ
bằng nguồn vốn đi vay, nếu nguồn vốn đi vay là ngắn hạn thì doanh nghiệp đang có
một cơ cấu vốn hết sức mạo hiểm, khả năng thanh khoản trong tương lai sẽ kém.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (Times Interest Earned Ratio/ Interest
Cover Ratio)
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 = (1.19) 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
Hệ số này cho biết doanh nghiệp đã tạo ra lợi nhuận trong kỳ gấp bao nhiêu lần so
với chi phí lãi phải trả cho khoản vay. Hệ số này càng cao thì rủi ro mất khả năng
chi trả tiền vay càng thấp và ngược lại
Tuy nhiên, EBIT được tính sau khi đã trừ khấu hao, mặc dù thực tế không có luồng
tiền đi ra. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay tổng quát được sử dụng để xác định
luồng tiền từ hoạt động kinh doanh gấp bao nhiêu lần chi phí lãi vay (Đào Lê Minh,
2009)
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑞𝑢á𝑡 = (1.20) 𝐸𝐵𝐼𝑇 + 𝐾ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
15
Hệ số khả năng trả nợ
Chỉ số khả năng trả lãi chưa phản ánh hết trách nhiệm nợ của doanh nghiệp, vì
ngoài lãi doanh nghiệp còn phải trả nợ gốc và các khoản khác. Để đo lường khả
năng trả nợ, ta sử dụng hệ số sau:
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ả 𝑛ợ = (1.21) 𝐺𝑉𝐻𝐵 + 𝐾ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 + 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝑁ợ 𝑔ố𝑐 + 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
Hệ số này đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ nguồn doanh
thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Nợ gốc sẽ được trang trải từ doanh thu và
khấu hao, lãi sẽ được trả từ lợi nhuận trước thuế. Chỉ số này cho biết có bao nhiêu
đồng có thể sử dụng để trả một đồng nợ gốc và lãi vay (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
1.4.4 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
Các chỉ tiêu này đo lường hoạt động kinh doanh của một công ty. Để nâng cao tỷ số
hoạt động, các nhà quản trị phải biết là những tài sản chưa dùng hoặc không dùng
không tạo ra thu nhập vì thế công ty cần phải biết cách sử dụng chúng có hiệu quả
hoặc loại bỏ chúng đi
Số vòng quay các khoản phải thu (Accounts receivable turnover ratio)
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 = (1.22) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
Khi khách hàng tất toán các hoá đơn của họ thì lúc đó các khoản phải thu quay được
một vòng. Số vòng quay cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công
ty. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém nhưng nếu quá cao sẽ làm
giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu
Tỷ số kỳ thu tiền bình quân (average collection period)
Đây là dạng thể hiện khác của vòng quay các khoản phải thu
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 = (1.23) 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑛𝑔à𝑦
Số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio)
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 = (1.24) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
16
Đây là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả
như thế nào. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm
ngành nghề kinh doanh
Vòng quay khoản phải trả
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả = (1.25) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Doanh số mua hàng = Giá vốn hàng bán + Tồn kho cuối kỳ - Tồn kho đầu kỳ
Chỉ số này đo lường tốc độ thanh toán hàng mua chịu của nhà cung cấp mà doanh
nghiệp có nghĩa vụ phải thực hiện. Nếu chỉ số này thấp, doanh nghiệp có thể kéo dài
thời gian trả nợ, nguồn vốn lưu động sẽ linh hoạt hơn.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Sales –to –fixed assets ratio)
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ = (1.26) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ
Tỷ số này nói lên 1$ tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu $ doanh thu. Qua đó đánh
giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (Sales –to –total assets ratio)
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = (1.27) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Chỉ tiêu này đo lường 1$ tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo
ra bao nhiêu $ doanh thu. Nếu chỉ số này quá cao chứng tỏ công ty hoạt động gần
hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần (Sales –to –equity ratio)
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.28) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
1.4.5 Nhóm các chỉ tiêu về tăng trưởng
Các chỉ tiêu này cho biết triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong dài hạn. Do
vậy, nếu đầu tư hay cho vay dài hạn thì các tỷ số này được quan tâm nhiều hơn.
Hệ số lợi nhuận tích luỹ
𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑙𝑢ỹ = (1.29) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑙𝑢ỹ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
17
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tích luỹ cho tái đầu tư,
qua đó cho thấy triển vọng phát triển của doanh nghiệp
Hệ số tăng trưởng bền vững
𝑇ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑏ề𝑛 𝑣ữ𝑛𝑔 = (1.30) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑙𝑢ỹ 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thông qua tích luỹ lợi
nhuận
Ngoài ra, triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp còn thể hiện qua tốc độ gia tăng
của các chỉ số như doanh thu, lợi nhuận, tài sản…
1.4.6 Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường doanh nghiệp
Các nhóm chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu quản lý tài sản, chỉ tiêu quản lý nợ và chỉ
tiêu khả năng sinh lợi chỉ phản ánh tình hình quá khứ và hiện tại của công ty. Giá trị
tương lai của doanh nghiệp phụ thuộc vào kỳ vọng của thị trường, được đo lường
bằng các chỉ tiêu như sau (Nguyễn Minh Kiều, 2009):
Tỷ số P/E (Price/ Earning ratio)
𝑃/𝐸 = (1.31) 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
Tỷ số này cho biết nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu đồng để có 1 đồng lợi nhuận
của doanh nghiệp, chỉ số này càng cao thể hiện thị trường kỳ vọng tốt và đánh giá
cao triển vọng của doanh nghiệp
Tỷ số P/B (Price to book value ratio)
𝑃/𝐵 = (1.32) 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
Chỉ tiêu này đo lường tương quan giữa giá thị trường và mệnh giá của cổ phiếu.
Nếu nhà đầu tư kỳ vọng doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong tương lai (thể hiện
ở việc tung ra sản phẩm mới thành công, dây chuyền sản xuất hiện đại, chuỗi cung
ứng chuyên nghiệp hay một chính sách mới…) làm cho thị giá cổ phiếu tăng, dẫn
đến P/B tăng.
18
1.5 Một số phương pháp xếp hạng tín nhiệm đang được áp dụng
1.5.1 Phương pháp xếp hạng của Moody’s
Moody's xếp hạng các doanh nghiệp trong ngành bán lẻ dựa trên 6 nhân tố chính,
trong đó bao gồm 16 nhân tố phụ. Tỷ trọng các nhân tố phụ được các chuyên gia
của Moody's xây dựng và điều chỉnh để có thể đánh giá được tốt nhất các doanh
nghiệp trong danh mục của Moody's.
Bảng 1.1: Các nhân tố xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ngành bán lẻ của Moodys
Tỷ trọng Tỷ trọng Nhân tố xếp hạng Nhân tố phụ nhân tố nhân tố phụ
Tính biến động của sản phẩm bán lẻ 6% Doanh nghiệp và Sự đa dạng hoá khu vực hoạt động 4% biến động dòng 13% Tính thời vụ của dòng tiền hoạt động kinh tiền 3% doanh
Doanh thu 10% Vị thế trong 26.5% Thị phần theo phân khúc và khả năng cạnh tranh 10% ngành bán lẻ Khả năng sinh lời và chi phí quản lý 6.5%
Chất lượng kinh doanh 5% Đầu vào/ đầu ra 12% sản phẩm Chuỗi cung ứng 7%
Đầu tư vào chất lượng cửa hàng 3% Các đối thủ mới 7.5% Rào cản gia nhập ngành 4.5%
Chính sách tài 8% Chính sách tài chính 8% chính
Nợ/EBITDA 8.0 %
RCF/Nợ 8.0 % Các chỉ tiêu tài 33% EBITDA/Lãi vay 7.0 % chính FCF/Nợ 3.0 %
CFO/Nợ 7.0 %
Tổng 100% 100%
Nguồn: Global Retail Industry Moody’s
19
Phương pháp tính điểm của Moody's qua 5 bước như sau:
Bước 1: Từng nhân tố phụ sẽ sẽ được đánh giá theo các hạng mức từ Aaa đến
Caa bằng cách so sánh giá trị từng nhân tố phụ của công ty với giá trị chuẩn mà
Moody's đưa ra. Nhân tố đó nằm ở hạng mức nào thì sẽ ghi số 1 vào ô tương ứng
với nó.
Bảng 1.2: Giá trị tham chiếu của nhân tố doanh thu
Nhân tố phụ Aaa Aa A Baa Ba B Caa (tỷ USD)
Doanh thu >200 75 - 200 25-75 7.5-25 1–7.5 0.375 - 1 < 0.375
Nguồn: Global Retail Industry Moody’s
Ví dụ một doanh nghiệp có doanh thu là 250 tỷ USD thì dựa vào bảng 1.2 doanh
nghiệp đó được ghi số 1 vào cột Aaa tương ứng với dòng nhân tố phụ là doanh thu.
Thực hiện tương tự cho các nhân tố khác ta thu được kết quả như bảng 1.3 dưới
đây:
Bảng 1.3: Bảng chấm điểm các nhân tố xếp hạng
Tỷ Nhân tố phụ Aaa Aa A Baa Ba B Caa trọng
Tính biến động của sản 6% 1 phẩm bán lẻ
Sự đa dạng hoá khu vực 4% 1 hoạt động
Tính thời vụ của dòng tiền 3% 1 hoạt động kinh doanh
10% 1 Doanh thu
Thị phần theo phân khúc 10% 1 và khả năng cạnh tranh
Khả năng sinh lời và chi 6.5% 1 phí quản lý
Chất lượng kinh doanh 5% 1
20
7% Chuỗi cung ứng 1
Đầu tư vào chất lượng cửa 3% 1 hàng
Rào cản gia nhập ngành 4.5% 1
Chính sách tài chính 8% 1
Nợ/EBITDA 8,0 % 1
RCF/Nợ 8,0 % 1
EBITDA/Lãi vay 7,0 % 1
FCF/Nợ 3,0 % 1
CFO/Nợ 7,0 % 1
Tổng 100% 0.48 0.3 0.04 0.11 0.05 0.03 0
Bước 2: Nhân các ô chứa số 1 này với tỷ trọng nhân tố phụ và tính tổng theo
từng mức xếp hạng Aaa – Caa như bảng 1.3
Bước 3: Điều chỉnh theo trọng số ứng với từng hạng mức
Các nhân tố phụ nằm trong mức từ Ba trở xuống thì trọng số của hạng mức sẽ càng
cao (1.5, 2.8, 3). Sự điều chỉnh mang tính thận trọng này làm cho sự sụt giảm trong
nhân tố này không thể bù đắp được bởi sự gia tăng của nhân tố khác, nhằm phân
biệt tốt hơn nhóm đầu tư và không đầu tư
Bước 4: Điều chỉnh điểm số ở bước 3 thành tỷ lệ phần trăm trên tổng điểm của
các hạng mức
Bước 5: Nhân % điểm số ở bước 4 với giá trị điều chỉnh thang đo để điều chỉnh
sang thang đo của Moody's, chúng ta có tổng điểm là 4.4 như trong bảng 1.4. So
với bảng 1.5 thì doanh nghiệp này được xếp hạng Aa
21
Bảng 1.4: Bảng tổng hợp điểm số của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh
Aaa Aa A Baa Ba B Caa
Tổng điểm được đánh giá 0.48 0.3 0.04 0.11 0.05 0.03 0 (bước 2)
Trọng số điều chỉnh 1.0 1.0 1.0 1.0 1.5 2.8 3.0
Tổng điểm có trọng số điều 0.48 0.30 0.04 0.11 0.08 0.08 0 chỉnh (bước 3)
Điểm số tính theo tỷ lệ % so 0.44 0.27 0.04 0.10 0.07 0.08 0 với tổng điểm (bước 4)
Giá trị điều chỉnh thang đo 1 3 6 9 12 15 18
Điểm số cuối cùng (bước 5) 0.44 0.82 0.22 0.92 0.83 1.17 0
Bảng 1.5: Thang điểm trong ngành bán lẻ của Moodys
Xếp hạng Aaa Aa A Baa Ba B Caa
Tổng điểm 0-1.49 1.5–4.49 4.5–7.49 7.5–10.49 10.5–13.49 13.5–16.49 16.5 - 18
Nguồn: Global Retail Industry Moody’s
1.5.2 Phương pháp xếp hạng điểm số Z của Altman
Mô hình điểm số Z do Altman xây dựng trong những năm 1946-1965 để cho điểm
tín dụng đối với các công ty sản xuất tại Mỹ. Mục tiêu của mô hình này là giúp
phân biệt các doanh nghiệp phá sản và doanh nghiệp không phá sản. Đại lượng Z là
thước đo tổng hợp để phân tích rủi ro tín dụng của doanh nghiệp. Mô hình điểm số
Z của Altman có dạng như sau:
Mô hình 1: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất
(1.33) Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.6X4 + 1.0X5
Trong đó:
X1 = Tỷ số “vốn lưu động ròng / tổng tài sản”
X2 = Tỷ số “lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản”
X3 = Tỷ số “lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ tổng tài sản”
X4 = Tỷ số “ giá trị thị trường của vốn cổ phần/giá trị sổ sách của nợ”
22
X5 = Tỷ số “doanh thu / tổng tài sản”
Trị số Z càng cao thì doanh nghiệp có xác suất vỡ nợ càng thấp và ngược lại. Theo
mô hình điểm số Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số Z thấp hơn 1.81 phải
được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Ngược lại, doanh nghiệp nào có
điểm số Z lớn hơn 2.99 thì thuộc loại có tình hình tài chính tốt. Còn điểm số Z trong
khoảng từ 1.81 tới 2.99 thì thuộc loại có tình hình tài chính nằm trong vùng cảnh
báo có khả năng phá sản
Mô hình 2: Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất
(1.34) Z’ = 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5
Trong đó các biến đều được giữ nguyên với mô hình cũ, ngoại trừ biến X4. X4 trong
chỉ số Z sử dụng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu, còn trong chỉ số Z’, X4 sử
dụng giá trị sổ sách.
Nếu Z’ ≥ 2.9 : Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ
phá sản
Nếu 1.23 < Z’ < 2.9 : Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy
cơ phá sản
Nếu Z’ ≤ 1.23 : Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá
sản
Mô hình 3: Đối với các doanh nghiệp khác
Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh
nghiệp ngoại trừ các định chế tài chính. Biến X4 trong chỉ số Z’’ giống như đối với
chỉ số Z’. Điểm khác biệt của mô hình này không sử dụng biến X5 dẫn đến hệ số
của các biến khác đều thay đổi so với chỉ số Z’. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều
chỉnh như sau
(1.35) Z’’ =6,56 X1 +3,26 X2 +6,72 X3 +1,05 X4
Nếu Z’’ ≥ 2.6 : Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ
phá sản
Nếu 1.2 phá sản 23 Nếu Z ’ ≤1.1 : Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao Nếu như các chỉ số Z trước đây chỉ dừng lại ở việc cảnh báo dấu hiệu phá sản thì năm 1995, Altman, Hartzell và Peck đã tiến hành nghiên cứu trên 700 công ty và để cho ra chỉ số Z” điều chỉnh (còn gọi là mô hình EMS). Điểm nổi bật của chỉ số Z” điều chỉnh có sự tương đồng khá cao với phân loại trái phiếu của S&P. Z” điều chỉnh = Z’’ + 3,25 = 6,56 X1 + 3,26 X2 + 6,72 X3 + 1,05 X4 + 3,25 (1.36) điều chỉnh và phân loại của S&P Bảng 1.6: Bảng so sánh Z’’ Z” điều chỉnh S&P > 8,15 AAA 7,60 – 8,15 AA+ 7,30 – 7,60 AA 7,00 – 7,30 AA- Vùng an toàn 6,85 – 7,00 A+ 6,65 – 6,85 A 6,40 – 6,65 A- 6,25 – 6,40 BBB+ 5,85 – 6,25 BBB 5,65 – 5,85 BBB- 5,25 – 5,65 BB+ 4,95 – 5,25 BB Vùng cảnh báo, có khả năng vỡ nợ 4,75 – 4,95 BB- 4,50 – 4,75 B+ 4,15 – 4,50 B 3,75 – 4,15 B- 3,20 – 3,75 CCC+ Vùng nguy hiểm, khả năng vỡ nợ cao 2,50 – 3,20 CCC 1,75 – 2,50 CCC- 24 < 1,75 D Nguồn: Altman, Edward.I., 2005. An emerging market credit scoring system for corporate bonds, pp.314. 1.6 Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật logic mờ 1.6.1 Tổng quan Lý thuyết mờ ra đời từ năm 1965 khi Lotfi Zadeh, một giáo sư về lý thuyết hệ thống của trường đại học California, Berkeley, công bố bài báo đầu tiên về logic mờ ở Mỹ. Đến giữa thập niên 80, lý thuyết mờ đã ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp như ra quyết định, vận trù học, kiểm soát chất lượng, điều độ dự án..., trong đó có lĩnh vực kinh tế kỹ thuật. Tập mờ dựa trên logic mờ, một sự mở rộng của logic cổ điển. Nếu trong logic cổ điển chỉ sử dụng 2 giá trị 0 và 1 để biểu diễn: 1 là đúng, 0 là sai thì trong logic mờ giá trị thu được nằm trong khoảng [0,1] (Nguyễn Như Phong, 2006) 1.6.1.1 Một số khái niệm Tập mờ (fuzzy set): là một tập hợp mà mỗi phần tử cơ bản x của nó được gán thêm một giá trị thực (x) nằm trong khoảng [0,1] để biểu thị độ phụ thuộc của phần tử đó vào tập đã cho. Khi độ phụ thuộc bằng 0 thì phần tử cơ bản đó không thuộc tập đã cho, ngược lại nếu bằng 1 thì phần tử thuộc tập hợp với xác suất 100%. Vậy tập mờ là tập hợp các cặp (x, (x)) Hàm thành viên hay còn gọi là hàm phụ thuộc (membership function): là hàm giúp đánh giá mức phụ thuộc của thành viên trong tập hợp. Mức phụ thuộc có giá trị trong khoảng [0,1] 1.6.1.2 Biểu diễn tập mờ Có ba phương pháp biểu diễn tập mờ bao gồm phương pháp ký hiệu, phương pháp đồ thị và phương pháp phân tích (H.-J.Zimmermann, 1991). Phương pháp ký hiệu: liệt kê các phần tử và mức thành viên tương ứng theo ký hiệu. Thông thường, tập mờ được biểu diễn như sau: A = {(x, μA(x)) | x X} (1.37) Với: 25 x : là phần tử thuộc tập A μA(x) : là hàm thành viên μA (x) : mức thành viên của x 𝑛 Trong trường hợp tập X hữu hạn, thường dung ký hiệu như sau: 𝑖= 1 𝐴 = ∑ (1.38) 𝜇𝐴(𝑥𝑖)
𝑥𝑖 Với tập X vô hạn, ký hiệu được dùng như sau: 𝑥 𝐴 = ∫ (1.39) 𝜇𝐴(𝑥)
𝑥 Phương pháp đồ thị:vẽ hàm thành viên μA(x) là quan hệ giữa mức thành viên và giá trị phần tử Hình 1.2: Tập mờ biểu diễn bằng phương pháp đồ thị Phương pháp phân tích: Phân chia bộ phận và tổng hợp hàm thành viên tập mờ A trên X dựa vào các tập cắt A (x): 𝜇𝐴(𝑥) = 𝑀𝑎𝑥 𝛼 ∈[0,1][ 𝛼 𝑥 𝐴𝛼(𝑥)] (1.40) 1.6.2 Hàm thành viên tập mờ Hàm thành viên có các dạng phổ biến như sau: Nhóm hàm thành viên đơn điệu (tăng hoặc giảm): Dạng hàm thành viên này có xu hướng đơn điệu tăng, hoặc đơn điệu giảm, dùng để thể hiện cho các thông số, chỉ tiêu có đặc tính càng lớn càng tốt hoặc càng nhỏ càng tốt. 26 Hình 1.3: Hàm thành viên về mức độ tốt của VQHTK Ví dụ: Với chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho thì càng nhiều vòng càng tốt, ta sẽ sử dụng hàm thành viên đơn điệu tăng để biểu diễn cho chỉ số này. Giả sử có tập VQHTK = {0, 2, 4, 6, 8, 10} với đơn vị tính là vòng. Hàm thành viên thể hiện mức độ tốt như hình 1.3. Nhìn vào đồ thị có thể thấy rằng nếu số VQHTK nhỏ hơn 2 thì mức hàm thành viên bằng 0, có nghĩa là không tốt. Mức hàm thành viên tăng theo sự gia tăng số VQHTK và đạt điểm tối đa tương ứng với VQHTK ≥ 8. Vậy doanh nghiệp có chỉ số VQHTK từ 8 vòng trở lên sẽ được đánh giá là rất tốt (với mức hàm thành viên là 1). Nhóm hàm thành viên có dạng hàm phân bố xác suất: Đối với những chỉ tiêu, thông số đánh giá theo tính tối ưu thì hàm thành viên của nó sẽ được biểu diễn dưới dạng hàm phân bố xác suất. Có rất nhiều loại phân bố xác suất, thường gặp nhất là phân bố Normal, phân bố Lognormal, phân bố Weibull, phân bố Gamma,…Tùy thuộc vào tính chất của chỉ tiêu được đánh giá mà sử dụng loại phân bố phù hợp. 27 Hình 1.4b: Phân bố Lognormal Hình 1.4a: Phân bố Normal 1.6.3 Toán tử tập hợp Các toán tử tập hợp bao gồm bù, hội, giao: Toán tử bù: chia làm 2 loại bù tuyệt đối và bù tương đối: Bù tương đối: bù tương đối của tập A theo tập B là tập B-A, gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A 𝐵 − 𝐴 = {𝑥 ∣ 𝑥 ∈ 𝐵 & 𝑥 ∉ 𝐴} (1.41) Bù tuyệt đối: còn gọi tắt là toán tử bù, khi B là tập tổng X thì bù của tập A bao gồm các phần tử không thuộc A 𝐴 ̅ = 𝑋 − 𝐴 = { 𝑥 ∣ 𝑥 ∉ 𝐴 } (1.42) Toán tử hội: Hội của 2 tập A, B là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc tập A hay thuộc tập B 𝐴 ∪ 𝐵 = {𝑥 ∣ 𝑥 ∈ 𝐵 ℎ𝑎𝑦 𝑥 ∈ 𝐴 (1.43) Toán tử giao: Giao của 2 tập A, B là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc tập A và tập B 𝐴 ∩ 𝐵 = {𝑥 ∣ 𝑥 ∈ 𝐵 𝑣à 𝑥 ∈ 𝐴 (1.44) 1.6.4 Toán tử tập mờ Các toán tử tập mờ bao gồm bù, giao, hợp, tích hợp, các toán tử này được xây dựng qua các hàm tương ứng. Cho X,Y là hai tập mờ trên không gian nền A, có các hàm thành viên tương ứng là μX, μY: Phép hợp hai tập mờ : X∪Y + Theo luật Max: (1.45) μX∪Y(A) = Max{ μX(A) , μY(A) } 28 + Theo luật Sum: (1.46) μX∪Y (A) = Min{ 1, μX(A) + μY(A) } Theo tổng trực tiếp Theo luật sum Theo luật max + Tổng trực tiếp: (1.47) μX∪Y (A) = μX(A) + μY(A) - μX(A).μY(A) Hình 1.5: Luật hợp hai tập mờ Phép giao hai tập mờ : X∩Y + Theo luật Min (1.48) μX∪Y (A) = Min{ μX(A) , μY(A) } + Theo luật Lukasiewicz μX∪Y(A) = Max{0, μX(A)+μY(A)-1} (1.49) + Theo luật Prod (1.50) μX∪Y(A) = μX(A).μY(A) Phép bù tập mờ : (1.51) μ Xc(A) = 1- μX(A) Toán tử tích hợp: nhằm tích hợp nhiều tập hợp mờ thành một tập mờ duy nhất. Ví dụ: đánh giá kết quả học tập của học sinh ở mỗi học kỳ, mỗi học kỳ học sinh học nhiều môn, mỗi môn được đánh giá bởi 1 điểm số, điểm số này có thể được mờ hóa bởi các tập mờ như giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Một toán tử tích hợp sẽ tích hợp các tập mờ của mỗi môn để có được tập mờ duy nhất đánh giá trung bình cả học kỳ của học sinh. Toán tử tích hợp cho n tập mờ định bởi hàm h sau: h: [0, 1]n [0,1] Khi tích hợp n tập mờ A1, A2,…An trên tập tổng X bởi hàm tích hợp h, ta được tập mờ tích hợp A trên X với hàm thành viên định bởi: (1.52) μA(x) = h (μA1(x), μA2(x),…, μAn(x)), x ∈ X 1
𝛼 , 𝛼 𝜖 𝑅, 𝛼 ≠ 0 (1.53) Hàm trung bình tổng quát có dạng thức như sau: 𝛼 + 𝑎𝑛
𝛼
𝑎1
𝑛 ) ℎ𝛼 (𝑎1, 𝑎2, … 𝑎𝑛) = ( 29 Từ khi được Zadeh công bố năm 1965, lý thuyết logic mờ phát triển rất nhanh và 1.7 Các nghiên cứu trước đây đa dạng. Được áp trong hầu hết các ngành kỹ thuật và trong những năm gần đây, một số nghiên cứu ứng dụng lý thuyết logic mờ vào kỹ thuật ra quyết định, giải quyết các bài toán tồn kho, ứng dụng trong giáo dục đào tạo,… đã được tiến hành làm mở rộng thêm phạm vi ứng dụng của lý thuyết này. Riêng lĩnh vực tài chính- ngân hàng, việc ứng dụng kỹ thuật logic mờ còn chưa phổ biến. Hiện tại, ở Việt Nam có một công trình nghiên cứu trong lĩnh vực này là “Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam: sử dụng lý thuyết mờ” của tác giả Võ Hồng Đức và Nguyễn Đình Thiên đã được công bố trên Tạp chí Phát triển Kinh tế (số 269). Đề tài này đã xây dựng được 34 chỉ tiêu tài chính và tiến hành XHTN doanh nghiệp theo hướng tiếp cận định lượng trên cơ sở lý thuyết logic mờ. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn một số điểm chưa phù hợp: - Chưa xây dựng được chuẩn tính điểm cho từng chỉ tiêu - Thang đo xếp hạng mang tính cố định, không thể hiện được sự cập nhật phù hợp với các biến động của doanh nghiệp trên thị trường. Kết luận chương 1: Chương 1 đã khái quát và hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về XHTN doanh nghiệp và kỹ thuật logic mờ: - Khái niệm về XHTN. - Mục đích của xếp hạng tín nhiệm đối với các bên tham gia. - Quy trình xếp hạng tín nhiệm. - Hệ thống chỉ tiêu định lượng được sử dụng để làm căn cứ xếp hạng. - Phương pháp XHTN doanh nghiệp của một số tổ chức tiêu biểu trên thế giới. - Tổng quan về logic mờ, hàm thành viên tập mờ và toán tử tập mờ Những nội dung lý luận trong chương 1 tạo lập cơ sở lý thuyết để vận dụng vào việc xác định bộ chỉ tiêu ở chương 2, “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp”. 30 CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LOGIC MỜ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP 2.1 Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam Ở nhiều nước trên thế giới, các ngân hàng được hỗ trợ rất nhiều từ các tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp và có uy tín thì các NHTM Việt Nam vẫn còn thiếu yếu tố này. Ở Việt Nam hiện có một số tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập như: Trung tâm thông tin tín dụng (CIC), công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam (Vietnamcredit) và trung tâm đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp (CRVC). Bên cạnh đó, mỗi ngân hàng đều có hệ thống XHTN nội bộ của mình. Để tìm hiểu rõ hơn về phương pháp xếp hạng đang được áp dụng tại Việt Nam, đề tài tiến hành lược khảo ba tổ chức tiêu biểu là BIDV, Agribank và CIC như sau: 2.1.1 Phương pháp xếp hạng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc thực hiện chấm điểm khách hàng. Trong việc xếp hạng các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp, BIDV sử dụng kết hợp các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để đánh giá. Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá dựa theo hướng dẫn của NHNN, các chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng bổ sung cho các chỉ tiêu tài chính để tránh ảnh hưởng chủ quan trong quá trình đánh giá và hoạt động XHTN doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết trong sổ tay hướng dẫn chấm điểm hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV. Mỗi chỉ tiêu sẽ có 5 khoảng giá trị 20-40-60-80-100 và tuỳ theo mức độ quan trọng mà mỗi nhóm chỉ tiêu, chỉ tiêu sẽ có trọng số khác nhau. Tính tổng điểm của các chỉ tiêu đã được nhân trọng số tương ứng sẽ có được điểm của doanh nghiệp được XHTN (BIDV, 2011). Doanh nghiệp được phân loại theo quy mô dựa trên 3 nhân tố là: Vốn chủ sở hữu Số lượng lao động Doanh thu thuần Tổng tài sản. 31 Mỗi nhóm quy mô sẽ được chấm điểm theo hệ thống gồm 14 chỉ tiêu tài chính và 5 nhóm chỉ tiêu phi tài chính như sau: Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của BIDV Chỉ tiêu Công thức tính I Chỉ tiêu thanh khoản Khả năng thanh toán hiện 1 = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn hành Khả năng thanh toán 2 = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn nhanh Khả năng thanh toán tức 3 = Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn thời II Chỉ tiêu hoạt động 4 Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân 5 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân Vòng quay các khoản phải 6 = Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu bình quân thu Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần/ Giá trị còn lại của TSCĐ bình 7 cố định quân III Chỉ tiêu đòn cân nợ Tổng nợ phải trả/ Tổng tài 8 = Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản sản Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở 9 = Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu hữu IV Chỉ tiêu thu nhập Lợi nhuận gộp/ Doanh thu = Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ/ 10 thuần Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động = (Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Thu 11 kinh doanh/ Doanh thu nhập thuần từ hoạt động tài chính + Chi phí cho hoạt 32 Chỉ tiêu Công thức tính thuần động tài chính)/ Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế/ Vốn 12 = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận sau thuế/ Tổng 13 = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân tài sản bình quân (Lợi nhuận trước thuế và = (Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi 14 Chi phí lãi vay)/ Chi phí vay lãi vay Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Thông tin phi tài chính sẽ được sắp xếp thành 5 nhóm chỉ tiêu như trong bảng A.1 (phụ lục A) Nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính có trọng số thay đổi tuỳ thuộc vào báo cáo tài chính như bảng 1.8: Bảng 2.2: Trọng số các chỉ tiêu xếp hạng của BIDV Chỉ tiêu BCTC được kiểm toán BCTC chưa được kiểm toán Các chỉ tiêu tài chính 35% 30% Các chỉ tiêu phi tài chính 65% 70% Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Các nhóm chỉ tiêu tài chính có trọng số khác nhau như bảng 2.3: Bảng 2.3: Trọng số các chỉ tiêu tài chính của BIDV Chỉ tiêu Trọng số Chỉ tiêu thanh khoản 23% Chỉ tiêu hoạt động 27% Chỉ tiêu đòn cân nợ 25% Chỉ tiêu thu nhập 25% Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Để tính điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính, BIDV phân loại doanh nghiệp theo 33 ba nhóm là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và doanh nghiệp khác như bảng 2.4: Bảng 2.4: Trọng số chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp của BIDV DN có vốn đầu Chỉ tiêu phi tài chính DN Nhà nước DN khác tư nước ngoài Khả năng trả nợ từ lưu 6% 7% 5% chuyển tiền tệ Trình độ quản lý 25% 20% 28% Quan hệ với Ngân 40% 40% 37% hàng Các yếu tố bên ngoài 17% 17% 11% Các đặc điểm hoạt 12% 16% 10% động Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Sau khi có được tổng điểm đã tính trọng số, doanh nghiệp sẽ được XHTN căn cứ theo bảng xếp hạng gồm 10 mức dưới đây: Bảng 2.5: Các mức xếp hạng tín nhiệm của BIDV Nhóm Loại Điểm Cấp tín dụng nợ AAA 95-100 Khả năng trả nợ đặc biệt tốt AA 90-94 Khả năng trả nợ rất tốt 1 A 85-89 Khả năng trả nợ tốt Có khả năng trả đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên sự BBB 75-84 thay đổi bất lợi của các yếu tố bên ngoài có thể tác động giảm khả năng trả nợ. 2 Có ít nguy cơ mất khả năng trả nợ. Đang phải đối mặt BB 70-74 với nhiều rủi ro tiềm ẩn có thể tác động giảm khả năng trả nợ. 34 B 65-69 Có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ. Đang bị suy giảm khả năng trả nợ. Trong trường hợp CCC 60-64 có các yếu tố bất lợi xảy ra thì nhiều khả năng sẽ 3 không trả được nợ. CC 55-59 Đang bị suy giảm nhiều khả năng trả nợ. Đang thực hiện các thủ tục phá sản hoặc các động thái 35-54 C 4 tương tự nhưng việc trả nợ vẫn được duy trì. D <35 Mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã thực sự xảy ra. 5 Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam 2.1.2 Phương pháp xếp hạng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK) Khách hàng doanh nghiệp của Agribank được chấm điểm bằng phương pháp đánh giá các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu phi tài chính. Bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính được xây dựng trên cơ sở 33 ngành đã được xác định sẵn phù hợp với đặc thù hoạt động và cơ cấu tín dụng của Ngân hàng. Ứng với mỗi ngành có một bộ chỉ tiêu chấm điểm khách hàng doanh nghiệp. Mỗi bộ chỉ tiêu gồm 60 chỉ tiêu: 14 chỉ tiêu tài chính và 46 chỉ tiêu phi tài chính (Agribank, 2011) Thang điểm tài chính: 100 Thang điểm phi tài chính: 100 Điểm Điểm Trọng Trọng Điểm các các Trọng Điểm số số các chỉ chỉ số của phần phần chỉ = tiêu x + tiêu x + x phần khách tài tài tiêu tài tài phi tài hàng chính chính phi tài chính chính chính năm quí chính năm quí (2.1) 35 Trọng số của nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính năm của khách hàng có được kiểm toán hay không được kiểm toán. Cụ thể như trong bảng 2.6 Bảng 2.6: Trọng số của nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của Agribank Báo cáo tài chính của doanh nghiệp Quý I Quý II Quý III Quý IV Chỉ tiêu Có Không Có Không Có Không Có Không kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm toán toán toán toán toán toán toán toán Các chỉ tiêu 35% 30% 28% 23% 23% 18% 35% 30% TC năm Các chỉ tiêu 0% 0% 10% 10% 15% 15% 0% 0% tài chính quý Các chỉ tiêu 65% 65% 62% 62% 62% 62% 65% 65% phi tài chính Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Xác định quy mô Việc xác định quy mô được hệ thống tự tính và dựa vào 4 thông tin, gồm: - Vốn chủ sở hữu - Số lượng lao động - Doanh thu thuần - Tổng tài sản Bộ chỉ tiêu tài chính: gồm 14 chỉ tiêu thuộc 4 nhóm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ và chỉ tiêu thu nhập (tương tự như của BIDV) Mỗi chỉ tiêu sẽ có 5 khoảng giá trị (20-40-60-80-100) tương ứng với ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp. Bộ chỉ tiêu phi tài chính: Thông tin phi tài chính sẽ được sắp xếp thành 5 nhóm chỉ tiêu sau: Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ 36 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ Quan hệ với Ngân hàng Các nhân tố bên ngoài Các đặc điểm hoạt động khác Trọng số của các chỉ tiêu phi tài chính được qui định theo hình thức sở hữu doanh nghiệp và tình trạng quan hệ tín dụng của khách hàng với Agribank, đã có quan hệ tín dụng hay là doanh nghiệp mới chưa có quan hệ tín dụng (Bảng A2 và A3, phụ lục A). Tổng điểm của doanh nghiệp sau khi đã tính trọng số theo công thức (2.1), sẽ dựa theo bảng 2.7 để XHTN doanh nghiệp Bảng 2.7: Các mức xếp hạng của Agribank Điểm đạt được Xếp hạng Nhóm nợ 90-100 AAA 80-<90 AA 1 73-<80 A 70-<73 BBB 2 63-<70 BB 60-<63 B 56-<60 CCC 3 53-<56 CC 44-<53 C 4 < 44 D 5 Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam 2.1.3 Phương pháp xếp hạng của CIC Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước (CIC) thực hiện xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp theo hướng dẫn của NHNN, cung cấp thông tin cho NHNN, các TCTD, các doanh nghiệp khi có yêu cầu. CIC có một lượng lớn thông tin tài chính của các doanh nghiệp qua các năm, nên việc phân tích, xếp hạng chủ yếu dựa 37 vào các chỉ tiêu tài chính. Quy trình XHTN của CIC gồm các bước cơ bản như sau: Xác định ngành kinh tế CIC phân loại doanh nghiệp theo 8 ngành kinh tế cơ bản (như bảng A.2 trong phụ lục A), có tính bao quát cả nền kinh tế, mỗi ngành có sự khác biệt về cơ cấu chi phí, chu kỳ kinh doanh, khả năng sinh lời,… Để xác định doanh nghiệp thuộc ngành nào trong 8 ngành trên, CIC căn cứ vào hoạt động kinh tế được ghi trong ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi ngành nghề có một bộ tiêu chuẩn riêng tương ứng với quy mô doanh nghiệp Xác định quy mô doanh nghiệp CIC xác định quy mô doanh nghiệp dựa vào 4 tiêu chí: Nguồn vốn kinh doanh Số lượng lao động Doanh thu thuần Nộp ngân sách Nhà nước: bao gồm các loại thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách theo quy định của Nhà nước Dựa vào thang điểm tính điểm cho từng nhân tố (được trình bày ở bảng A.3, phụ lục A), tổng điểm của các nhân tố là điểm xác định quy mô doanh nghiệp. Quy mô doanh nghiệp được phân thành lớn, vừa và nhỏ : Từ 70-100 điểm: quy mô lớn. Từ 30-69 điểm: quy mô trung bình (vừa) Dưới 30 điểm: quy mô nhỏ Các chỉ tiêu tài chính Các chỉ tiêu tài chính bao gồm bốn nhóm và mỗi chỉ tiêu có trọng số khác nhau như bảng 2.8 dưới đây: 38 Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu tài chính, trọng số, thang điểm xếp loại của CIC Thang điểm xếp hạng Các chỉ tiêu Trọng số A B C D Sau D Các chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 2 5 4 3 2 1 2. Khả năng thanh toán nhanh 1 5 4 3 2 1 Các chỉ tiêu hoạt động 3.Luân chuyển hàng tồn kho 3 5 4 3 2 1 4. Kỳ thu tiền bình quân 3 5 4 3 2 1 5. Hệ số sử dụng tài sản 3 5 4 3 2 1 Các chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ phải trả / Tổng tài sản 3 5 4 3 2 1 7. Nợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở 3 5 4 3 2 1 hữu 8. Nợ quá hạn/Tổng dư nợ ngân 3 5 4 3 2 1 hàng Các chỉ tiêu lợi tức 9.Tổng thu nhập trước thuế/Doanh 2 5 4 3 2 1 thu 10.Tổng thu nhập trước thuế /Tổng 2 5 4 3 2 1 tài sản có 11.Tổng thu nhập trước thuế / Vốn 2 5 4 3 2 1 CSH Tổng cộng điểm các chỉ tiêu tài 135 27 chính Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002 Các chỉ tiêu được chấm A, B, C, D theo ngành và quy mô doanh nghiệp. Điểm sẽ được qui ước như sau: Từ A về bên trái: 5 điểm 39 Sau A đến B: 4 điểm Sau B đến C: 3 điểm Sau C đến D: 2 điểm Sau D về bên phải: 1 điểm Các chỉ tiêu phi tài chính: CIC đã đưa một số chỉ tiêu phi tài chính như thời gian hoạt động của doanh nghiệp, số năm kinh nghiệm của người đứng đầu doanh nghiệp, trình độ người đứng đầu doanh nghiệp với trọng số tương ứng để tính điểm trong tổng điểm chung (Bảng A.6, phụ lục A) Tổng điểm cuối cùng của doanh nghiệp được tính theo công thức sau: Tổng điểm = (Điểm tỷ số x Trọng số) (2.2) Hệ thống xếp hạng của CIC có 9 mức, với khoảng cách giữa các hạng được tính theo công thức sau: = = 14 (2.3) (135 + 18) − (27 + 4)
9 Tổng điểm tính được sẽ căn cứ vào bảng xếp hạng doanh nghiệp để xác định doanh nghiệp thuộc thứ hạng nào Bảng 2.9: Tổng hợp mức xếp hạng doanh nghiệp của CIC Ký hiệu Điểm Nội dung xếp hạng Loại tối ưu: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả cao. Khả năng tự chủ tài chính rất tốt. Triển vọng phát triển lâu ≥ 139 AAA dài, tiềm lực tài chính mạnh. Lịch sử vay trả nợ tốt. Rủi ro thấp nhất. 124 – 138 AA Loại ưu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ổn 40 định. Khả năng tự chủ tài chính tốt, triển vọng phát triển tốt. Lịch sử vay trả nợ tốt. Rủi ro thấp. Loại tốt: Tình hình tài chính ổn định, hoạt động kinh 109 – 123 A doanh có hiệu quả. Lịch sử vay trả nợ tốt. Rủi ro tương đối thấp. Loại khá: Hoạt động tương đối hiệu quả, tình hình tài 94 – 108 BBB chính ổn định, có hạn chế nhất định về tiềm lực tài chính. Rủi ro trung bình Loại trung bình khá: Doanh nghiệp hoạt động tốt trong hiện tại nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động 79 – 93 BB lớn trong kinh doanh do sức ép cạnh tranh. Tiềm lực tài chính trung bình. Rủi ro trung bình. Loại trung bình: Doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu 64 – 78 B quả, khả năng tự chủ tài chính thấp. Rủi ro tương đối cao Loại trung bình yếu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu 49 – 63 CCC quả thấp, năng lực quản lý kém, khả năng trả nợ thấp, tự chủ về tài chính yếu. Rủi ro cao. Loại yếu: Doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, tự chủ 34 – 48 CC tài chính yếu kém. Khả năng trả nợ ngân hàng kém. Rủi ro rất cao. Loại yếu kém: Doanh nghiệp hoạt động yếu kém, thua ≤ 33 C lỗ kéo dài, không tự chủ về tài chính. Năng lực quản lý yếu kém, có nợ quá hạn. Rủi ro rất cao. Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002 Qua khảo sát phương pháp xếp hạng của các tổ chức trên, rút ra được một số nhận xét như sau: Các tổ chức đã chọn lọc được một số chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tương đối
phù hợp để đo lường rủi ro của doanh nghiệp: các chỉ tiêu tài chính có sự tương 41 đồng với các tổ chức xếp hạng có uy tín như Moody’s và S&P, các chỉ tiêu phi tài
chính thể hiện được những căn cứ quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn
chế như: Công tác xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của các tổ chức ở Việt Nam, đặc biệt là các ngân hàng mà đại diện là BIDV và Agribank, có tỷ trọng các chỉ tiêu phi tài chính rất lớn (từ 65% - 70% đối với BIDV và Agribank là 62% - 65%, tùy theo báo cáo tài chính có kiểm toán hay không) và có sự chênh lệch khá lớn giữa số lượng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính (cả hai ngân hàng đều sử dụng 14 chỉ tiêu tài chính giống nhau, BIDV có 52 và Agribank có 46 chỉ tiêu phi tài chính), trong đó chỉ tiêu quan hệ với ngân hàng chiếm đến 40% dẫn đến khả năng cán bộ tín dụng có thể hướng kết quả xếp hạng theo cảm tính chủ quan của mình. Đây là một trong những nguyên nhân chính làm cho kết quả XHTN kém khách quan, có độ chính xác không cao. Ngoài ra, cả hai ngân hàng này đều có chuẩn đánh giá của từng mức điểm là cố định (ví dụ: đối với ngành 01, doanh nghiệp quy mô lớn thì chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành có giá trị trong khoảng (1.1 -1.3) sẽ được chấm 80 điểm). Như vậy sẽ có sự không phù hợp khi các doanh nghiệp trên thị trường luôn biến động, nên các chỉ số này sẽ mang tính “động” trong khi mức so sánh là con số “tĩnh” dẫn kết quả xếp hạng sẽ không phản ánh đúng trạng thái thực sự của doanh nghiệp. Để giải quyết những vấn đề trên, kỹ thuật logic mờ (Fuzzy logic) được đề xuất sử dụng để XHTN doanh nghiệp trong nghiên cứu này. 2.2 Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2.2.1 Các giả thiết Trong phạm vi đề tài, một số giả thiết được đặt ra làm tiền đề cho việc thực hiện xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ như sau: Các doanh nghiệp được đánh giá, xếp hạng trên cơ sở so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau và so sánh với mức trung bình của thị trường. Trên cơ sở đó, khi đánh giá tính “tốt nhất” của một số chỉ tiêu tài chính (ví dụ như chỉ tiêu khả năng 42 thanh toán ngắn hạn) thì điểm tối ưu được dùng làm căn cứ so sánh sẽ là giá trị trung bình thị trường của chỉ tiêu đó. Sử dụng thang đo có 22 mức xếp loại tương ứng với 22 giá trị xác suất phá sản doanh nghiệp trong khoảng (0%; 100%). Tập hợp điểm số được sử dụng để xếp hạng của tất cả các doanh nghiệp trên toàn thị trường tuân theo phân bố Normal (phân bố chuẩn). 2.2.2 Lựa chọn chỉ tiêu và trọng số 2.2.2.1 Lựa chọn bộ chỉ tiêu đánh giá Có rất nhiều chỉ tiêu được đưa ra trong quá trình đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên có một số chỉ tiêu mang tính chất trùng lắp (về mặt ý nghĩa), nếu đưa tất cả vào làm cơ sở chấm điểm sẽ dẫn đến tình trạng nâng điểm số (trọng số) của doanh nghiệp, làm sai lệch kết quả xếp hạng. Ví dụ như vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân là hai chỉ số có cùng bản chất, phản ánh khả năng thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp, khi đưa vào đánh giá chỉ chọn một trong hai chỉ tiêu này. Ngoài ra, thông qua một số chỉ tiêu tài chính có thể phản ánh được các tiêu chí định tính khác, ví dụ các chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư ngoài việc đo lường khả năng sinh lợi còn đánh giá được tính hiệu quả trong quản lý của ban quản trị doanh nghiệp (Nguyễn Thị Ngọc Trang và các cộng sự, 2008). Bên cạnh đó, bằng phương pháp so sánh các chỉ số tài chính với những công ty khác hoạt động trong cùng lĩnh vực sẽ cho thấy vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Đồng thời tiến hành phân tích theo xu hướng biến động qua thời gian của các chỉ số sẽ thể hiện được sự ổn định và triển vọng của doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở lý thuyết đã được đề cập trong mục (1.4), (1.5) và những lập luận trên đây, bộ chỉ tiêu được áp dụng để đánh giá, xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp gồm 26 chỉ tiêu thuộc 6 nhóm như sau: Nhóm chỉ tiêu thanh khoản: gồm 3 chỉ tiêu là khả năng thanh toán hiện tại, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thì, được sử dụng để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Cả ba chỉ tiêu này được đánh giá dựa trên tính tối ưu (có nghĩa là nếu chỉ tiêu thanh khoản quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ 43 gặp rủi ro thanh khoản, nhưng nếu quá cao thì chứng tỏ doanh nghiệp đầu quá mức vào tài sản ngắn hạn, sẽ không mang lại hiệu quả. Vì vậy giá trị tối ưu (tốt nhất) là giá trị mà vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa mang lại hiệu quả kinh tế), trên cơ sở so sánh với các doanh nghiệp khác và trung bình thị trường. Nhóm chỉ tiêu hoạt động: để đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty, 6 chỉ tiêu được chọn để đánh giá như sau: vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu, vòng quay khoản phải trả, hiệu suất sử dụng tài sản cố định, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hiệu suất sử dụng vốn cổ phần. Các chỉ tiêu này mang tính chất càng lớn sẽ càng tốt, ngoại trừ hệ số vòng quay khoản phải trả nhà cung cấp thì càng nhỏ càng tốt. Nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và khả năng trả nợ: việc sử dụng đòn bẩy tài chính có tính hai mặt là giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông và gia tăng rủi ro. Cho nên, công tác quản lý nợ cũng rất quan trọng, được đo lường bằng 6 chỉ tiêu sau: tỷ số nợ trên tổng tài sản, tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần, nợ ngắn hạn trên tổng nợ, tỷ suất đầu tư TSCĐ, tỷ số tự tài trợ TSCĐ, khả năng thanh toán lãi vay. Trong các chỉ tiêu này, chỉ có chỉ số khả năng thanh toán lãi vay là càng lớn thì được đánh giá càng tốt, các hệ số còn lại được đánh giá trên tính tối ưu (so sánh với giá trị trung bình trên thị trường) Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi: mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của doanh nghiệp bao giờ cũng là lợi nhuận, đây là thông số mà tất cả các bên tham gia đều quan tâm. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được đánh giá thông qua 6 chỉ tiêu: lợi nhuận gộp trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS), lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu, suất sinh lời của tài sản (ROA), suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE), thu nhập trên một cổ phiếu (EPS). Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng: thể hiện triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp trong dài hạn, được đánh giá qua 3 chỉ số: tăng trưởng doanh thu thuần, tăng trưởng tổng tài sản, tăng trưởng lợi nhuận sau thuế. 44 Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp: giá trị tương lai của doanh nghiệp tùy thuộc vào kỳ vọng của thị trường, được đo lường qua 2 tỷ số: tỷ số P/E và P/B. Tất cả các chỉ tiêu thuộc nhóm khả năng sinh lợi, tăng trưởng và giá trị thị trường đều có cùng tính chất là càng lớn thì được đánh giá càng tốt. Bảng 2.10 sau đây trình bày tóm tắt các chỉ tiêu tài chính sử dụng xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp trong phạm vi nghiên cứu này: Bảng 2.10: Bộ chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp STT Chỉ tiêu Công thức tính Tính chất I Nhóm chỉ tiêu thanh khoản 1 Khả năng thanh toán hiện tại Tính tối ưu 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 2 Khả năng thanh toán nhanh Tính tối ưu 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − 𝐻𝑇𝐾
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 3 khả năng thanh toán tức thì Tính tối ưu 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 II Nhóm chỉ tiêu hoạt động 4 Càng lớn Vòng quay hàng tồn kho 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 càng tốt 5 Càng lớn Vòng quay khoản phải thu 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 càng tốt 6 Càng nhỏ Vòng quay khoản phải trả 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔
𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 càng tốt 7 Hiệu suất sử dụng tài sản cố Càng lớn 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇𝑆𝐶Đ định càng tốt 8 Hiệu suất sử dụng tổng tài Càng lớn 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇𝑇𝑆 sản càng tốt 9 Hiệu suất sử dụng vốn cổ Càng lớn 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 phần càng tốt 45 III Nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và khả năng trả nợ 10 Tính tối ưu Tỷ số nợ trên tổng tài sản 11 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ Tính tối ưu 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇𝑇𝑆
𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 phần 12 Tính tối ưu Nợ ngắn hạn trên tổng nợ 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 13 Tính tối ưu Tỷ suất đầu tư TSCĐ 𝑇𝑆𝐶Đ
𝑇𝑇𝑆 14 Tính tối ưu Tỷ số tự tài trợ TSCĐ 15 Càng lớn Khả năng thanh toán lãi vay 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
𝑇𝑆𝐶Đ
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 càng tốt IV Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi 16 Lợi nhuận gộp trên doanh Càng lớn 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 thu càng tốt 17 Lợi nhuận ròng trên doanh Càng lớn 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 thu (ROS) càng tốt 18 Lợi nhuận trước thuế và lãi Càng lớn 𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 vay trên doanh thu càng tốt 19 Suất sinh lời của tài sản Càng lớn 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 (ROA) càng tốt 20 Suất sinh lời của vốn chủ sở Càng lớn 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 hữu (ROE) càng tốt 21 Thu nhập trên một cổ phần Càng lớn 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (EPS). càng tốt V Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng 22 Tăng trưởng doanh thu Càng lớn (DTNN – DTNT)/DTNT thuần càng tốt 23 Tăng trưởng tổng tài sản Càng lớn (TTSNN – TTSNT)/TTSNT 46 càng tốt 24 Tăng trưởng lợi nhuận sau Càng lớn (LNSTNN –LNSTNT)/LNSTNT càng tốt thuế VI Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp Càng lớn 25 P/E 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 càng tốt Càng lớn 26 P/B 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 càng tốt 2.2.2.2 Xác định trọng số của các chỉ tiêu Kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp được sử dụng bởi nhiều đối tượng có liên quan. Vì mỗi bên có lợi ích khác nhau nên có khuynh hướng chú trọng đến những khía cạnh đánh giá khác nhau, ví dụ như: các nhà cung cấp đặc biệt quan tâm đến tình hình thanh khoản và khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn, trong khi nhà đầu tư thì chú trọng đến khả năng trả nợ dài hạn và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Tuy nhiên, do số lượng chỉ tiêu xếp hạng tương đối nhiều nên sự chênh lệch về trọng số giữa các chỉ tiêu không quá lớn. Do vậy, trong nghiên cứu này sẽ giả định trọng số là 1/26 cho tất cả các chỉ tiêu (có nghĩa là các chỉ tiêu được xem xét với mức độ quan trọng như nhau). 2.2.3 Chọn mẫu Doanh nghiệp được chọn mẫu để xếp hạng là 650 công ty thuộc 41 nhóm ngành, ngoại trừ các tổ chức tài chính, niêm yết trên 2 sàn Hose và HNX. Bộ dữ liệu được lấy từ báo cáo thu nhập, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong 2 năm 2011 và 2012 của 650 doanh nghiệp này để tính toán cho 26 chỉ tiêu được đề xuất ở bảng (2.1). 2.2.4 Phương pháp xếp hạng Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ được thực hiện qua các bước cơ bản theo quy trình sau: 47 Dữ liệu thô Lọc dữ liệu Mờ hóa Xác định quy tắc mờ Giải mờ Xếp hạng Hình 2.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng logic mờ 2.2.4.1 Lọc dữ liệu Trong thống kê, vẫn thường có một vài giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ so với giá trị trung bình được gọi là giá trị ngoại lai (outliers). Trong nhiều trường hợp, chỉ cần vài giá trị ngoại lai cũng đã làm thay đổi các kết quả trong thống kê. Hiện nay, có một số phương pháp xử lý vấn đề này, thường sử dụng và có hiệu quả nhất là: chuyển đổi chúng sang một đơn vị khác (ví dụ như từ đơn vị đo lường là tiền tệ sẽ chuyển sang đơn vị logarit) hoặc là khử bỏ các giá trị ngoại lai này (gọi là winsorizing) và phân tích lại. Trong đề tài này, các giá trị ngoại lai sẽ được xử lý bằng phương pháp khử bỏ theo nguyên tắc ±3σ. Có nghĩa là các giá trị được chọn để phân tích sẽ nằm trong khoảng [μ - 3σ, μ + 3σ], đảm bảo độ bao phủ 99.8% bộ dữ liệu, các giá trị nằm ngoài khoảng này sẽ bị loại bỏ. Bộ dữ liệu của 26 chỉ tiêu sau khi xử lý outliers sẽ được được tiến hành mờ hóa như dưới đây. 48 2.2.4.2 Mờ hóa Bước mờ hóa là quá trình xây dựng hàm thành viên cho mỗi chỉ tiêu, bằng cách xác định phân bố phù hợp nhất cho bộ dữ liệu tương ứng của chỉ tiêu đó. Để xác định phân bố hợp lý cho 26 chỉ tiêu, phần mềm mô phỏng Arena 7.0 được sử dụng trong đề tài này. Nhằm mục đích dễ theo dõi và trình bày cụ thể các bước thực hiện, nghiên cứu tiến hành xây dựng hàm thành viên cho chỉ tiêu ROE của các công ty năm 2012. Quá trình xây dựng các chỉ tiêu còn lại cũng thực hiện tương tự. Trình tự tiến hành như sau: Nhập bộ dữ liệu chỉ tiêu ROE của các doanh nghiệp được lấy mẫu vào hệ thống, Arena sẽ xuất ra kết quả cho biết có những dạng phân bố phù hợp với bộ dữ liệu này theo trình tự phương sai (square error) tăng dần, như hình 2.2 dưới đây Hình 2.2: Các dạng phân bố được đề xuất của chỉ tiêu ROE Trong các phân bố được đề xuất ở trên (hình 2.2) thì phân bố Normal (phân bố chuẩn) có phương sai nhỏ nhất là 0.0238, nên được Arena chọn làm phân bố phù hợp nhất cho chỉ tiêu ROE, được thể hiện như hình 2.3: 49 Hình 2.3: Phân bố của chỉ tiêu ROE Kết quả thu được là hàm thành viên của chỉ tiêu ROE có dạng như sau: Normal (7.38, 16.1), nghĩa là chỉ tiêu ROE theo phân bố Normal với giá trị trung bình 7.38 và độ lệch chuẩn 16.1. Ngoài ra, hệ thống còn cho biết một số thông số khác như (hình 2.4): có 643 quan sát với giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là: 70.4, -80. Hình 2.4: Các thông số của phân bố ROE Mặc dù, Arena đã đưa ra các dạng phân bố hợp lý với phương sai kèm theo và chọn phân bố có phương sai bé nhất. Tuy nhiên, điều đó chưa đủ để kết luận rằng chỉ tiêu ROE tuân theo phân bố Normal mà phải thông qua bước kiểm định phân bố theo phương pháp Chi square test như sau: Giả thiết: H0: phân bố không phù hợp với dữ liệu 50 H1: phân bố phù hợp với dữ liệu Giá trị kiểm định: χ2 = ∑ (2.4) (𝑥𝑖 − 𝜇)2
𝜇 Với : giá trị quan sát xi μ : giá trị kỳ vọng Giá trị p: được tính theo hàm: p = CHIDIST(x,deg_freedom) Với x : giá trị kiểm định deg_freedom : bậc tự do Kiểm định với độ tin cậy 99%, giả thiết H0 sẽ bị bác bỏ khi p < 0.01 (đối với kiểm định 2 phía) hoặc p < 0.005 (kiểm định 1 phía), tức là chấp nhận giả thiết H1, nghĩa là phân bố phù hợp bộ dữ liệu với độ tin cậy 99%. Phân bố của ROE được kiểm định với giá trị kiểm định là 144 và p < 0.005. Vậy ta có thể kết luận là Normal (7.38, 16.1) phù hợp để mô tả hàm thành viên của chỉ tiêu ROE. Hình 2.5: kiểm định phân bố của ROE Sau khi tất cả các chỉ tiêu được mờ hóa, ta sẽ tiến hành xác định quy tắc mờ. Đây là bước rất quan trọng, làm căn cứ để giải mờ cho các chỉ tiêu dùng trong xếp hạng. 51 2.2.4.3 Quy tắc mờ Mỗi phân bố sẽ có 2 hình thức thể hiện là mật độ xác suất (probability density) và phân bố tích lũy (cumulative distribution), quy tắc mờ được xây dựng dựa trên 2 cách thức thể hiện này. Hình 2.6a và 2.6b dưới đây minh họa cho 2 cách biểu diễn phân bố Normal của chỉ tiêu ROE. Hình 2.6a: Mật độ xác suất của ROE Hình 2.6b: Phân bố tích lũy của ROE Nếu phân bố thể hiện dưới dạng mật độ xác suất, ta thấy rằng đám đông tập trung ở giữa và giá trị trung bình đạt điểm số cao nhất (theo trục tung), các giá trị giảm dần sang 2 bên. Như vậy, đối với các chỉ tiêu mang tính chất tối ưu, tức là lớn quá sẽ không tốt mà nhỏ quá thì cũng không hiệu quả (như chỉ tiêu nợ dài hạn trên vốn cổ phần), sẽ được thể hiện hàm thành viên theo dạng mật độ xác suất. Khi đó, giá trị tối ưu sẽ là giá trị trung bình ngành/ thị trường (nếu hàm thành viên là phân bố normal) và đạt điểm tối đa là 100, các giá trị còn lại sẽ được tính điểm trên cơ sở so sánh với điểm tối đa này. Với cách biểu diễn phân bố theo phân bố tích lũy thì các giá trị tăng dần từ 0 và tiến đến giá trị cao nhất là 1 (theo trục tung). Cách thể hiện này sẽ được sử dụng để biểu diễn hàm thành viên của các chỉ tiêu mang tính chất càng lớn càng tốt, chẳng hạn như ROE. Ngoài ra, đối với các chỉ tiêu mang tính chất càng nhỏ càng tốt cũng sẽ được thể hiện hàm thành viên theo dạng phân bố tích lũy, tuy nhiên có điểm khác biệt là phân bố sẽ xuất phát từ 1 và tiến dần về 0. 52 Sau bước xây dựng hàm thành viên và xác định quy tắc mờ, ta có phân bố của các chỉ tiêu với thông số kèm theo và biết phân bố đó được thể hiện dưới hình thức phân bố tích lũy hay mật độ xác suất (tùy thuộc vào tính chất của chỉ tiêu tài chính đó). Dựa vào căn cứ này, tiến hành giải mờ để xác định điểm của các doanh nghiệp ứng với từng chỉ tiêu tài chính. 2.2.4.4 Giải mờ Như giả thiết đã đặt ra, mỗi chỉ tiêu sẽ có 22 mức điểm tương ứng với 22 khoảng giá trị trên trục hoành (x). Tùy theo hàm thành viên được thể hiện dưới dạng phân bố tích lũy hay mật độ xác suất mà ta có phương pháp giải mờ khác nhau để tìm điểm số cho các doanh nghiệp: Giải mờ cho các chỉ tiêu có hàm thành viên thể hiện theo phân bố tích lũy Như đã đề cập ở trên, những chỉ tiêu có tính chất càng lớn càng tốt sẽ thể hiện hàm thành viên theo phân bố tích lũy và được giải mờ như sau: Dùng hàm nghịch đảo trong excel để tìm ra các khoảng giá trị của từng chỉ tiêu tương ứng với 22 mức điểm. Ví dụ: với chỉ tiêu ROE, theo phân bố Normal ta sẽ sử dụng hàm nghịch đảo là NORM.INV(probability,mean,standard_dev) Với: probability : là phần diện tích tương ứng với khoảng giá trị mà ta đang xét Mean : giá trị trung bình của phân bố Standard_dev: độ lệch chuẩn của phân bố Chỉ tiêu ROE có phân bố Normal (7.38; 16.10), với diện tích 85%, áp dụng hàm NORM.INV(0.85; 7.38; 16.10) ta xác định được giá trị trên trục hoành (x) là 24.07, tương tự với diện tích 90% ta sẽ có giá trị x là 28.01. Ta sẽ có khoảng giá trị (24.07, 28.01] tương ứng với mức điểm là 90. Nghĩa là các doanh nghiệp có chỉ tiêu ROE nằm trong khoảng giá trị này thì được chấm là 90 điểm. So sánh giá trị của các doanh nghiệp với các khoảng giá trị vừa xác định ta sẽ tìm được điểm của từng doanh nghiệp cho các chỉ tiêu có tính chất càng lớn càng tốt. 53 Đối với các chỉ tiêu có tính chất càng nhỏ càng tốt thì ta cũng thực hiện tương tự nhưng điểm thì ngược lại, sẽ giảm dần từ trái sang phải. Giải mờ cho các chỉ tiêu có hàm thành viên thể hiện theo mật độ xác suất Các chỉ tiêu mang tính chất tối ưu sẽ thể hiện hàm thành viên theo dạng mật độ xác suất và được giải mờ theo trình tự sau: Tìm các khoảng giá trị x bằng hàm nghịch đảo như trên. Tìm các điểm theo trục tung (y) bằng các hàm phân bố trong excel. Ví dụ: đối với chỉ tiêu nợ dài hạn/vốn cổ phần, theo phân bố Gamma (97.4; 1.29). Để tìm giá trị y ta sử dụng hàm GAMMA.INV(x,alpha,beta). Sau khi tìm được tất cả các giá trị y tương ứng với các x, ta sẽ xác định được y lớn nhất. Khoảng giá trị x tương ứng với giá trị y cực đại sẽ có điểm tối đa là 100. Các mức điểm còn lại được qui ra từ điểm tối đa này: (2.5) Đ𝑖ể𝑚𝑖 = 𝑦𝑖 ∗ 100
𝑦𝑚𝑎𝑥 Giá trị các chỉ tiêu của doanh nghiệp sẽ được đối chiếu với khoảng điểm vừa xác định để chấm điểm cho từng doanh nghiệp ứng với mỗi chỉ tiêu. 2.2.4.5 Xếp hạng Tính tổng điểm Sau bước giải mờ, sẽ xác định được điểm của các doanh nghiệp theo từng chỉ tiêu. Tổng điểm của từng doanh nghiệp sẽ được quy đổi về thang điểm 100 theo công thức sau: 𝑛
∑ 𝐷𝑖
𝑖=1
𝑛 𝑇𝐷 = (2.6) Với: TD : Tổng điểm của doanh nghiệp : Điểm ứng với chỉ tiêu thứ i của doanh nghiệp Di n : Tổng số chỉ tiêu (là 26 đối với nghiên cứu này) Tổng điểm được sử dụng để xếp hạng doanh nghiệp trên cơ sở căn cứ vào thang đo được trình bày dưới đây Xây dựng thang đo 54 Hiện tại, các ngân hàng và tổ chức xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam đều dùng thang đo có 9 – 10 mức, từ D đến AAA, để xếp hạng. Tuy nhiên, nhằm chi tiết hóa và đo lường chính xác hơn, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín trên thế giới như S&P, Moody’s và Fitch hiện đang sử dụng thang đo có 20 – 22 mức như bảng thống kê dưới đây: Bảng 2.11: Tương quan các mức xếp hạng của Moody’s, S&P và Fitch STT Moody’s S&P Fitch 1 Aaa AAA AAA 2 Aa1 AA+ AA+ 3 Aa2 AA AA 4 Aa3 AA- AA- 5 A1 A+ A+ 6 A2 A A 7 A3 A- A- 8 Baa1 BBB+ BBB+ 9 Baa2 BBB BBB 10 Baa3 BBB- BBB- 11 Ba1 BB+ BB+ 12 Ba2 BB BB 13 Ba3 BB- BB- 14 B1 B+ B+ 15 B2 B B 16 B3 B- B- 17 Caa1 CCC+ 18 Caa2 CCC CCC 19 Caa3 CCC- 20 CC Ca 21 C 55 22 C DDD D 23 / DD 24 / D (Nguồn: Vikipedia) Mặc dù ký hiệu khác nhau nhưng nhìn chung hệ thống xếp hạng của các tổ chức này đều mô tả khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính từ mức cao nhất đến mức thấp nhất (vỡ nợ). Để chi tiết hóa thang đo, các tổ chức đã sử dụng thêm số “1”, “2”, “3” như Moody’s, hoặc dấu “+”/”- “như S&P và Fitch vào các mức xếp hạng, khoảng cách giữa 2 mức phân loại liền kề được gọi là một nốt. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, thang đo gồm 22 mức phân loại tương ứng với thang đo của S&P được đề xuất sử dụng để xếp hạng. 22 mức xếp hạng này được qui định tương ứng với xác suất phá sản trong khoảng [0%, 100%]. Điểm được tính theo thang đo 100 và dựa vào giả thiết nghiên cứu thì phân bố điểm của tất cả các doanh nghiệp sẽ có dạng phân bố Normal. Theo nguyên tắc thống kê thì đối với phân bố Normal, dữ liệu được bao phủ 99.8% nếu số liệu nằm trong khoảng μ ± 3σ. Với μ = 50 (vì thang đo 100 có giá trị cao nhất là 100 và bé nhất là 0), ta sử dụng hàm excel để tính giá trị σ theo công thức sau: σ = (μ + NORM.S.INV(0.499))/3 = 16.7 (2.7) Vậy, hàm phân bố điểm của các doanh nghiệp có dạng Normal (50; 16.7) và như ở trên đã đề cập, mỗi mức phân loại xếp hạng sẽ tương ứng với một giá trị xác suất phá sản. Mà để xác định các điểm Z ứng với các xác suất tích lũy ta sử dụng hàm excel NORM.S.INV(xác suất tích lũy) để tính toán, vậy có thể áp dụng tương tự để tính các mức điểm phân loại. Tuy nhiên, do hàm này trả về giá trị theo phân bố Normal (0, 1), cho nên để qui về phân bố Normal (50, 16.7) ta sử dụng công thức sau: Điểm = NORM.S.INV (1 – xác suất phá sản) * σ + μ (2.8) Ví dụ: mức xếp hạng AAA sẽ có xác suất phá sản trong khoảng 0% - 4.54%. Ta áp dụng công thức trên để tính: Điểm = NORM.S.INV (1 – 4.54%) * 16.7 + 50 = 78,2 56 Có nghĩa là doanh nghiệp có tổng điểm nằm trong khoảng từ 78,2 – 100 sẽ được xếp loại AAA. Áp dụng tương tự cho các mức còn lại, ta thu được thang đo hoàn chỉnh như sau: Bảng 2.12: Thang đo xếp hạng STT Hạng Điểm Xác suất phá sản (%) 1 AAA 78.2 – 100 0 - 4.55 2 AA+ 72.3 -78.2 4.55 - 9.10 3 AA 68.3 - 72.3 9.10 - 13.65 4 AA- 65.2 -68.3 13.65 - 18.20 5 A+ 62.5 -65.2 18.20 - 22.75 6 A 60.1 -62.5 22.75 - 27.30 7 A- 57.9-60.1 27.30 - 31.85 8 BBB+ 55.8 -57.9 31.85 - 36.40 9 BBB 53.8 - 55.8 36.40 - 40.95 10 BBB- 51.9 - 53.8 40.95 - 45.50 11 BB+ 50.0 - 51.9 45.50 - 50.05 12 BB 48.1 -50.0 50.05 - 54.60 13 BB- 46.1 -48.1 54.60 - 59.15 14 B+ 44.1 - 46.1 59.15 - 63.70 15 B 42.1 - 44.1 63.70 - 68.25 16 B- 39.9 - 42.1 68.25 - 72.80 17 CCC+ 37.5 - 39.9 72.80 - 77.35 18 CCC 34.8 - 37.5 77.35 - 81.90 19 CCC- 31.6 -34.8 81.90 - 86.45 20 CC 27.6 - 31.6 86.45 - 91.00 21 C 21.6 - 27.6 91.00 - 95.55 22 D 0 - 21.6 95.55 - 100.00 Nguồn: theo tính toán của nghiên cứu 57 Tình trạng của doanh nghiệp tương ứng với các mức xếp hạng được diễn giải chi tiết ở bảng B2, phụ lục B. Kết luận chương 2: Dựa trên cơ sở lý thuyết về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp được hệ thống hóa và cơ sở lý luận về logic mờ đã trình bày ở chương 1, cùng với kinh nghiệm xếp hạng của một số tổ chức trong chương 2, tác giả đã nghiên cứu và đề xuất: - Bộ chỉ tiêu xếp hạng và trọng số tương ứng. - Phương pháp xếp hạng bằng logic mờ với các bước tiến hành cụ thể cùng sự hỗ trợ của phần mềm mô phỏng Arena và Excel. - Thang đo xếp hạng với 22 mức tương ứng với các xác suất phá sản nằm trong khoảng (0; 1). Kết quả nghiên cứu của chương 2 là cơ sở để áp dụng xếp hạng cho các mẫu. 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LOGIC MỜ ĐỂ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 3.1 Kết quả xếp hạng 3.1.1 Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng Sau khi áp dụng phương pháp xếp hạng được trình bày ở mục (2.2.4) cho các mẫu là 650 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn Hose và HNX, ta thu được 26 hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng là những phân bố với thông số cụ thể đại diện cho mỗi chỉ tiêu tài chính. Các chỉ tiêu khác nhau có phân bố khác nhau, được trình bày cụ thể trong bảng (3.1) dưới đây: Bảng 3.1: Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng STT Chỉ tiêu Hàm thành viên Tính chất Nhóm chỉ tiêu thanh khoản I Khả năng thanh toán hiện tại LOGN(1.92, 1.42) Tính tối ưu 1 Khả năng thanh toán nhanh LOGN(1.19, 1.09) Tính tối ưu 2 khả năng thanh toán tức thì WEIB(0.681, 0.851) Tính tối ưu 3 II Nhóm chỉ tiêu hoạt động Vòng quay hàng tồn kho BETA(0.193, 2.68) Càng lớn càng tốt 4 Vòng quay khoản phải thu LOGN(12.8, 28.6) Càng lớn càng tốt 5 Vòng quay khoản phải trả BETA(0.187, 3.4) Càng nhỏ càng tốt 6 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định LOGN(10.10, 11.20) Càng lớn càng tốt 7 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản WEIB(1.07, 1.17) Càng lớn càng tốt 8 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần GAMM(2.85, 1.01) Càng lớn càng tốt 9 III Nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và khả năng trả nợ Tỷ số nợ trên tổng tài sản BETA(1.99, 1.74) Tính tối ưu 10 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần GAMM(97.4, 1.29) Tính tối ưu 11 Nợ ngắn hạn trên tổng nợ BETA(1.46, 0.32) Tính tối ưu 12 Tỷ suất đầu tư TSCĐ GAMM(16.6, 1.71) Tính tối ưu 13 59 14 Tỷ số tự tài trợ TSCĐ GAMM(382, 0.861) Tính tối ưu 15 Khả năng thanh toán lãi vay LOGN(0.667, 0.911) Càng lớn càng tốt IV Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi 16 Lợi nhuận gộp trên doanh thu GAMM(3.69, 19.5) Càng lớn càng tốt 17 Lợi nhuận ròng trên doanh thu Càng lớn càng tốt NORM(3.95, 18.5) (ROS) 18 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Càng lớn càng tốt NORM(9.85, 17.5) trên doanh thu 19 Suất sinh lời của tài sản (ROA) NORM(4.3, 7.91) Càng lớn càng tốt 20 Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Càng lớn càng tốt NORM(7.38, 16.1) (ROE) 21 Thu nhập trên một cổ phần (EPS). NORM(1.63e+003, Càng lớn càng tốt 3.14e+003) V Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng 22 Tăng trưởng doanh thu thuần NORM(-2.27, 35.2) Càng lớn càng tốt 23 Tăng trưởng tổng tài sản GAMM(5.55, 12.9) Càng lớn càng tốt 24 Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế NORM(-53.6, 429) Càng lớn càng tốt VI Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp 25 P/E GAMM(6.68, 6.95) Càng lớn càng tốt 26 P/B LOGN(0.689, 0.438) Càng lớn càng tốt Nguồn: theo tính toán của nghiên cứu Hàm thành viên của các chỉ tiêu trên đa phần theo phân bố Normal hoặc phân bố Lognormal, có dạng hình chuông tức là số đông sẽ tập trung ở khoảng giữa, xoay quanh giá trị trung bình. Ví dụ như đối với chỉ tiêu suất sinh lời của tài sản, thì các doanh nghiệp có ROA xoay quanh giá trị 4.3, có một số công ty “tốt hơn” sẽ vượt xa khỏi mức này là nằm bên phải của phân bố, và ngược lại có những doanh nghiệp “xấu hơn” sẽ được phân bổ bên mép trái của hình chuông. Tuy nhiên, mặc dù đám đông tập trung ở khu vực giữa nhưng có độ lệch tương đối lớn là 7.91, điều này chứng tỏ có sự phân hóa khá lớn giữa các doanh nghiệp khi chấm điểm chỉ tiêu này. 60 Sau bước mờ hóa và dựa vào quy tắc mờ ta tiến hành giải mờ như trong mục (2.2.4.4) để xác định điểm của các doanh nghiệp ứng với từng chỉ tiêu và tiến hành tính tổng điểm theo mục (2.2.4.5), sẽ thu được kết quả như sau: Hình 3.1: Phân bố điểm của các doanh nghiệp được xếp hạng Điểm của các doanh nghiệp tuân theo phân bố Normal: NORM(50.8, 7.83) với phương sai là 0.0015 và được kiểm định bằng phương pháp Chi square test, đã khẳng định phân bố phù hợp dữ liệu với độ tin cậy 99%, kết quả được trình bày trong hình (3.2) dưới đây đã khẳng định giả thiết (iii) là đúng. Nhìn vào đồ thị (3.1) ta thấy rằng mật độ phân bố của điểm số tương đối đồng đều và xoay quanh giá trị 50.8 với độ lệch không quá cao là 7.83. Hình 3.2: Kết quả kiểm định Chi square của phân bố điểm 3.1.2 Kết quả xếp hạng toàn thị trường Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng cho 650 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn HoSe và HNX với thang đo được đề xuất như trong bảng (2.3), thu được kết quả như sau: 61 Bảng 3.2: Kết quả xếp hạng toàn thị trường STT Số lượng Tỷ trọng (%) Hạng 1 AAA 0 0.0% 2 AA+ 1 0.2% 3 AA 1 0.2% 4 AA- 4 0.6% 5 A+ 15 2.3% 6 A 33 5.1% 7 A- 43 6.6% 8 BBB+ 68 10.5% 9 BBB 69 10.6% 10 BBB- 54 8.3% 11 BB+ 74 11.4% 12 BB 62 9.5% 13 BB- 51 7.8% 14 B+ 43 6.6% 15 B 36 5.5% 16 B- 34 5.2% 17 CCC+ 22 3.4% 18 CCC 19 2.9% 19 CCC- 14 2.2% 20 CC 6 0.9% 21 C 1 0.2% 22 D 0 0.0% Tổng 650 100% Nguồn: theo tính toán và thống kê của nghiên cứu Hạng của các doanh nghiệp có dạng phân bố Normal được thể hiện trong hình (3.3) bên dưới, trong đó số đông doanh nghiệp được xếp hạng từ B- đến A chiếm 87.2% toàn thị trường, tập trung ở khoảng giữa của hình chuông và số lượng công ty nằm 62 ở mép trái, có hạng từ A+ đến AAA, chiếm 3.2%, còn lại là các doanh nghiệp được xếp từ D đến CCC+ có tỷ trọng là 9.5%. Kết quả xếp hạng này phù hợp với bối cảnh trong năm 2012 các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn do kinh tế-xã hội trong nước tiếp tục bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế giới do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giải quyết. Suy thoái trong khu vực đồng euro cùng với khủng hoảng tín dụng và tình trạng thất nghiệp gia tăng tại các nước thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn. Hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị tác động mạnh. Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống dân cư trong nước. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao, sức mua trong dân giảm. Nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể. Tuy nhiên, để có thể đánh giá một cách khách quan và sâu hơn về tính hợp lý của kết quả xếp hạng theo phương pháp logic mờ, nghiên cứu này đã tiến hành thống kê kết quả XHTN doanh nghiệp theo ngành, và hai ngành tiêu biểu được chọn để phân tích là “Thực phẩm - Đồ uống - Thuốc lá”, ngành có nhiều triển vọng nhất trên thị trường, và “Bất động sản”, là lĩnh vực gặp nhiều khó khăn nhất trong những năm gần đây. Kết quả phân tích được trình bày trong mục (3.1.3) và (3.1.4) dưới đây 80 63 74 68 69 70 62 60 54 51 50 43 43 40 36 34 33 30 22 19 20 15 14 10 6 4 1 1 1 0 0 0 Hình 3.3: Phân bố xếp hạng của các doanh nghiệp trên toàn thị trường 3.1.3 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm–đồ uống–thuốc lá Theo Tổ chức giám sát kinh doanh quốc tế (BMI), Việt Nam là thị trường năng động với tỷ lệ tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng đạt 8% (giai đoạn 2011 - 2020), mức tiêu thụ cao nhất ASEAN. Theo ước tính của BMI, ngành thực phẩm và đồ uống của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kép, đạt 9,43%. Trong đó, doanh thu ngành thực phẩm đóng hộp là 5,17%, bánh kẹo là 4,65%, đồ uống có gas tăng 6,9%. Song song với sự tăng trưởng của ngành, mức tiêu thụ thực phẩm bình quân đầu người của Việt Nam cũng tăng 4,3%/năm, đạt khoảng 5,8 triệu đồng/năm (316 USD/năm). Với sự gia tăng đáng kể nhu cầu tiêu dùng thực phẩm và đồ uống đã đưa ngành thực phẩm và đồ uống trở thành ngành có tiềm năng lớn, đặc biệt là tại các thành phố và thị trấn, nơi có mức sống ngày càng được cải thiện. Nhưng mặt khác, mặc dù được đánh giá là ngành có nhiều triển vọng trên thị trường nhưng ngành thực phẩm – đồ uống cũng chịu ảnh hưởng từ những điều kiện bất lợi của nền kinh tế trong năm 2012 nên kết quả xếp hạng của 51 doanh nghiệp thuộc 64 ngành này chủ yếu tập trung ở mức xếp loại từ BB đến A+, chiếm tỷ trọng 90.2% toàn ngành, mức cao nhất là AA+ duy nhất có một doanh nghiệp đạt được (chiếm 2%) nhưng mức thấp nhất cũng chỉ dừng ở B ( 3.9%) và không có mã chứng khoán nào nằm trong vùng nguy hiểm (từ CCC+ trở xuống). Điều đó cho thấy kết quả xếp hạng phù hợp với tình trạng của ngành thực phẩm - đồ uống – thuốc lá ở năm 2012, trước những khó khăn chung thì các doanh nghiệp này vẫn hoạt động hiệu quả, ổn 12 định và có triển vọng tốt. 10 8 7 6 6 5 5 5 5 4 3 2 2 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Hình 3.4: Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm-đồ uống-thuốc lá 3.1.4 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản Năm 2012 là một năm có nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong ngành bất động sản, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiềm lực tài chính hạn chế, phải vay vốn từ ngân hàng hoặc dựa vào nguồn vốn huy động từ khách hàng để triển khai dự án, khi thị trường trầm lắng sẽ bị thua lỗ, không có khả năng trả nợ ngân hàng. Thị trường bất động sản đóng băng không chỉ gây khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản mà còn ảnh hưởng dây chuyền đến hoạt động của các doanh nghiệp ngành xây dựng (xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng, tư vấn xây dựng,...). 65 Theo thống kê chính thức của Bộ Xây dựng, đã có 17.000 doanh nghiệp xây dựng và kinh doanh bất động sản bị thua lỗ, tổng số các doanh nghiệp phải dừng hoạt động hoặc giải thể lên đến 2.637 doanh nghiệp, trong đó có 527 doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. So với năm 2011, tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản dừng hoạt động, giải thể tăng 24,1%. Bức tranh ảm đạm nêu trên được phản ánh qua kết quả xếp hạng của nghiên cứu này một cách hợp lý như hình (3.5) dưới đây: Trong 60 mã chứng khoán được khảo sát của ngành thì đám đông tập trung chủ yếu ở khu vực từ CC đến BB, chiếm 88.3% toàn ngành, các doanh nghiệp được xếp từ BB+ đến A- chỉ có tỷ trọng 10% và mức xếp hạng thấp nhất là C (1.7%). Nhìn vào kết quả này ta có thể thấy tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu đầu tư vào ngành bất động sản ở giai đoạn này khi mà số lượng 12 doanh nghiệp trong ngành có nguy cơ phá sản rất cao (từ BB trở xuống chiếm 90%) 10 10 8 8 8 8 6 6 4 4 4 3 2 2 2 2 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Hình 3.5: Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản So với các phương pháp XHTN doanh nghiệp được trình bày ở mục (1.5) thì điểm khác biệt và cũng là ưu điểm của phương pháp xếp hạng bằng kỹ thuật logic mờ trong nghiên cứu này là: 66 - Các chuẩn để đánh giá, phân loại không là những con số “tĩnh” (cố định), mà nó thay đổi theo tình hình “sức khỏe” các doanh nghiệp trên thị trường. Nó sẽ tự động điều chỉnh theo biến động của môi trường hoạt động và nền kinh tế. - Các doanh nghiệp được chấm điểm và xếp hạng một cách khách quan trên cơ sở so sánh với nhau và với mặt bằng chung của thị trường bằng phương pháp định lượng. Tuy nhiên, việc các tổ chức, mà cụ thể là các ngân hàng, áp dụng phương pháp logic mờ xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp tại Việt Nam còn gặp một số trở ngại cần giải quyết, được trình bày trong mục (3.2) dưới đây 3.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam 3.2.1 Những khó khăn khi áp dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp Ứng dụng các hệ thống XHTN nội bộ theo chuẩn Basel II dựa trên phân tích các mô hình kinh tế lượng và xác suất thống kê đang được áp dụng tại các ngân hàng thương mại ở nước ngoài và là hướng sắp tới cho các ngân hàng tại Việt Nam. Trước xu hướng đó, ứng dụng kỹ thuật logic mờ trên nền tảng phương pháp định lượng và xác suất thống kê được xem là phù hợp, tuy nhiên, việc áp dụng kỹ thuật này còn gặp một số khó khăn như sau: - Việc tuân thủ đúng các chuẩn mực kế toán theo quy định pháp luật của các doanh nghiệp vẫn chưa cao dẫn đến giảm độ tin cậy của các báo cáo tài chính. Điều này đã tạo không ít khó khăn cho các NHTM trong việc sử dụng số liệu từ các báo cáo tài chính để phân tích trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, đặc biệt khi sử dụng phương pháp logic mờ sẽ hoàn toàn dựa vào các chỉ tiêu định lượng để đánh giá. - Hiện nay các NHTM Việt Nam chưa có một hệ thống cơ sở dữ liệu riêng, đáng tin cậy, và đầy đủ phục vụ cho công tác xếp hạng. Điều này làm ảnh hưởng đến việc ứng dụng các công cụ định lượng trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp. 67 - Chưa có khung pháp lý quy định về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, dẫn đến không có sự thống nhất, tương đồng giữa các ngân hàng trong việc xếp hạng khách hàng. Các ngân hàng thực hiện theo cách riêng của mình, không có quy chuẩn, thang đo thống nhất, dẫn đến rất khó đối chiếu, so sánh kết quả xếp hạng. - Hiện tại, các chỉ tiêu phi tài chính chiếm tỷ trọng khá lớn trong bộ chỉ tiêu xếp hạng (65%-70%) tại các ngân hàng. Do đó, để định lượng hoá các chỉ tiêu này có ý nghĩa rất quan trọng khi ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng doanh nghiệp. 3.2.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp Để nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng phương pháp logic mờ trong XHTN doanh nghiệp, đề tài đưa ra một số giải pháp như sau: - Các ngân hàng cần xây dựng hệ thống thông tin khách hàng đồng bộ, có khả năng lưu trữ dữ liệu đa chiều, theo lịch sử và quan trọng là chất lượng dữ liệu phải tốt, đáng tin cậy. Để đạt được điều đó, ngoài việc tăng cường quản lý của nhà nước về tính minh bạch thông tin doanh nghiệp, công tác nhập dữ liệu của các ngân hàng phải được cập nhật và lưu trữ đầy đủ, chính xác. - Các cán bộ thực hiện XHTN phải chuyên sâu nghiệp vụ ngân hàng và am hiểu toán kinh tế để ứng dụng các mô hình toán học trong phân tích, quản lý rủi ro. - Để dễ dàng xử lý, cập nhật và khai thác kết quả xếp hạng, xây dựng phần mềm XHTN doanh nghiệp dựa trên mô hình toán học là kỹ thuật logic mờ. - Xây dựng một quy chuẩn chung, thang đo thống nhất giữa các ngân hàng để có sơ sở so sánh kết quả xếp hạng, nhằm đảm bảo tính khách quan, tin cậy của công tác XHTN doanh nghiệp. Bên cạnh đó, mặc dù nghiên cứu đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên, do giới hạn về thời gian thực hiện nên đề tài vẫn còn một số hạn chế như sau: các chỉ tiêu được chọn để làm cơ sở xếp hạng hoàn toàn là chỉ tiêu tài chính, mặc dù vẫn có thể phản ánh được “sức khỏe” của doanh nghiệp nhưng chưa thực sự toàn 68 diện, và việc đưa ra trọng số của các chỉ tiêu bằng nhau về cơ bản là hợp lý nhưng có thể làm giảm tính quan trọng của một số chỉ tiêu. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ tiến hành xếp hạng cho năm 2012 nên chưa có sự đối chiếu, so sánh với các năm khác để có thể thấy được sự thay đổi kết quả xếp hạng qua từng năm theo những biến động của nền kinh tế, từ đó củng cố hơn nữa tính hợp lý của phương pháp logic mờ trong xếp hạng. Do đó, để hoàn thiện hơn nữa công tác xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ, một số hướng nghiên cứu tiếp theo được đề nghị như sau: (i) Sử dụng logic mờ để xếp hạng với bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính (kỹ thuật logic mờ hoàn toàn có thể ứng dụng cho các yếu tố định tính). (ii) Xây dựng bộ trọng số cho các chỉ tiêu bằng phương pháp khảo sát chuyên gia. (iii) Khảo sát kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp qua nhiều năm để thấy được sự thăng/ giảm hay giữ hạng của các doanh nghiệp theo sự thay đổi của môi trường hoạt động và điều kiện kinh tế. Kết luận chương 3 Trong chương 3, tác giả đã trình bày kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ cho 650 công ty niêm yết trên 2 sàn Hose và HNX. Đồng thời phân tích tính hợp lý của kết quả xếp hạng với tình hình nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng trong năm 2012 như sau: đa phần các doanh nghiệp tập trung ở vùng từ B- đến A, doanh nghiệp được đánh giá tốt nhất thuộc về ngành thực phẩm – đồ uống – thuốc lá và nhiều rủi ro nhất là công ty trong lĩnh vực bất động sản, điều này phù hợp với bức tranh toàn thị trường năm 2012 với nhiều khó khăn và thách thức. Kết quả này cho thấy sự phù hợp của phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra một số khó khăn và giải pháp để áp dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp. 69 KẾT LUẬN Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp có vai trò và ý nghĩa đối với các bên tham gia như cơ quan quản lý nhà nước, ngân hàng, doanh nghiệp, nhà đầu tư…Mỗi đối tượng sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm theo những mục đích khác nhau: đối với ngân hàng thì XHTN doanh nghiệp là một công cụ hỗ trợ hiệu quả cho công tác ra quyết định và quản lý tín dụng, bên cạnh đó, nó còn là căn cứ vững chắc giúp các nhà đầu tư quyết định và quản lý danh mục đầu tư của mình…Tóm lại, công tác XHTN doanh nghiệp là thực sự cần thiết và quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh nước ta gia nhập WTO, ngày càng có nhiều dòng vốn đầu tư vào thị trường trong nước. Hiện nay, mỗi ngân hàng đều xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo “khẩu vị rủi ro” của mình (chưa có một hệ thống quy chuẩn) tuy nhiên vẫn có một điểm chung là chỉ tiêu phi tài chính chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu chỉ tiêu xếp hạng. Điều này dẫn đến kết quả xếp hạng bị chi phối bởi cảm tính của cán bộ tín dụng, có đôi khi dẫn đến tình trạng đánh giá cùng một đối tượng khách hàng, nhưng lại có kết quả khác nhau do thực hiện phân loại nợ theo định tính. Nhược điểm trên đã được khắc phục trong đề tài: “ Ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp” và nghiên cứu này đã đạt được một số kết quả như sau: Hệ thống hóa lý thuyết về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp. Khảo sát phương pháp xếp hạng của một số tổ chức tiêu biểu trong nước và trên thế giới. Xây dựng bộ chỉ tiêu xếp hạng gồm 26 chỉ tiêu phản ánh tổng thể “sức khỏe” của doanh nghiệp qua các khía cạnh: quản lý nợ, quản lý tài sản, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lợi, giá trị thị trường và triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp. Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng cho 650 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn Hose và HNX với các bước cơ bản như sau: bộ dữ liệu của các doanh nghiệp sau khi xử lý outliers được mờ hóa bằng cách xác định dạng phân bố cho 26 chỉ tiêu với 70 sự hỗ trợ của phần mềm mô phỏng, đồng thời đưa ra các quy tắc mờ để tiến hành giải mờ nhằm tìm ra điểm số của các doanh nghiệp trên toàn thị trường. Phân bố điểm tuân theo phân phối Normal: NORM(50.8, 7.83) và được kiểm định bằng phương pháp Chi square test với độ tin cậy 99%, đã củng cố cho giả thiết là trong toàn thị trường, đám đông sẽ tập trung ở vùng giữa, trung bình của thị trường, nhưng sẽ có một số doanh nghiệp tận dụng được cơ hội và lợi thế để bức phá ra khỏi số đông trở thành những công ty tốt, có điểm số cao và ngược lại cũng có những doanh nghiệp không đứng vững, yếu kém bị tụt lại so với đám đông. Cả thị trường sẽ có dạng hình chuông. Với thang đo gồm 22 mức tương đồng với thang đo của S&P đã được sử dụng để xếp hạng doanh nghiệp và cho ra kết quả được xem là phù hợp với bức tranh toàn thị trường năm 2012 là: đa phần các mã chứng khoán tập trung ở mức B- đến A, chiếm 87.2% và doanh nghiệp có hạng cao nhất (AA+) thuộc ngành thực phẩm – đồ uống – thuốc lá, ngược lại, công ty được xếp hạng thấp nhất (C) là của ngành bất động sản. Ngoài ra, nghiên cứu còn củng cố thêm độ tin cậy của kết quả xếp hạng qua việc phân tích kết quả xếp hạng của 2 ngành: thực phẩm – đồ uống – thuốc lá và bất động sản. Các doanh nghiệp ngành thực phẩm – đồ uống – thuốc lá mặc dù không tập trung nhiều ở vùng AA đến AAA nhưng vẫn là thuộc những đơn vị hoạt động hiệu quả và có triển vọng với tỷ trọng 90.2% và không có mã chứng khoán nào có nguy cơ phá sản cao (từ CCC+ trở xuống). Ngược lại thì ngành bất động sản tiềm ẩn nhiều rủi ro với 90% doanh nghiệp có hạng từ BB trở xuống. Tóm lại, với phương pháp XHTN doanh nghiệp bằng mô hình toán, logic mờ đã đạt được 2 điểm nổi trội như sau: Xếp hạng hoàn toàn theo phương pháp định lượng, mang tính khách quan, không bị chi phối bởi bất kỳ yếu tố chủ quan, cảm tính nào khác. Chuẩn để chấm điểm cho từng chỉ tiêu không là con số “tĩnh” mà thay đổi theo sự biến động của thị trường, phản ánh nhanh, kịp thời tình trạng của các doanh nghiệp để tránh sai lệch trong kết quả xếp hạng. [1] Đào Lê Minh (2009), Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội. [2] Hay Sinh (2013), “Ước tính xác suất phá sản trong thẩm định giá trị doanh nghiệp”, Tạp chí Phát triển & Hội nhập (số 8). [3] Lê Tất Thành (2012), Cẩm nang xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, NXB Trẻ, Tp. HCM. [4] Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (2011), Sổ tay tín dụng. [5] Ngân hàng nhà nước (2002), Đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp, Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN [6] Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn , Sổ tay tín dụng. [7] Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội. [8] Nguyễn Như Phong (2005), Logic mờ và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [9] Nguyễn Như Phong (2006), Kinh tế kỹ thuật mờ, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [10] Nguyễn Thị Ngọc Trang, Nguyễn Thị Liên Hoa, Từ Thị Kim Thoa, Vũ Việt Quảng, Lê Đạt Chí (2008), Phân tích tài chính, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội. [11] Nguyễn Văn Thông (2011), Xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ đánh giá điểm học sinh dùng lý thuyết tập mờ, luận văn thạc sĩ khoa đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, Đại học Khoa học Tự nhiên, Tp. HCM. [12] Phạm Huy Thắng (2008), Hoàn thiện xếp hạng doanh nghiệp tại Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, luận văn thạc sĩ khoa Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. [13] Trần Huy Hoàng (2011), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội. [14] Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Phan Thị Bích Nguyệt, Nguyễn Thị Liên Hoa, Nguyễn Thị Uyên Uyên (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê, Hà Nội Tiếng Việt [15] Võ Hồng Đức và Nguyễn Đình Thiên (2012), “Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam: sử dụng lý thuyết mờ”, Tạp chí Phát triển Kinh tế (số 269). [16] Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị Mỵ (1997), Kinh tế và phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Thống kê năm, Hà Nội. Tiếng Anh [17] Altman, Edward.I. (2005), An emerging market credit scoring system for corporate bonds, pp.314. [18] H.-J.Zimmermann (1991), Fuzzy set theory and its applications (second, revised edition), Kluwer academic publishers, London. [19] Moody’s (2006), Rating Methodology - Global Retail Industry. [20] Subramanyam, K.R. and Wild, J.J. (2008), Financial Statement Analysis (10th Edtion) . McGraw-Hill/Irwin, pp 526 – 827. PHỤ LỤC A: PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ Bảng A.1: Các chỉ tiêu phi tài chính của BIDV Chi tiêu Nhóm chỉ tiêu Khả năng trả nợ gốc trung và dài hạn. Khả năng trả Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn đối với phần vốn vay cho hoạt động nợ từ lưu sản xuất kinh doanh. chuyển tiền tệ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính gần nhất Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của CBTD trong quý tới Lý lịch tư pháp của người đứng đầu DN hoặc/và kế toán trưởng. Kinh nghiệm quản lý của người trực tiếp điều hành doanh nghiệp (lấy chức danh từ phó phòng hoặc tương đương trở lên Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý DN Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý DN theo đánh giá của CBTD. Đánh giá dựa trên các tiêu chí: - Khả năng thu hút, sử dụng nhân tài - Năng lực điều hành quản lý công ty Trình độ quản - Vai trò/ dấu ấn đối với sự phát triển của công ty lý và môi Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan (vd: Thuế, Ngân trường nội bộ hàng, Cơ quan quản lý thị trường, Cục đăng ký tiêu chuẩn chất lượng, Hải quan, Cục Đăng kiểm, Sở Kế hoạch Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố, các bộ ngành liên quan…) Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD Thiết lập các quy trình hoạt động hoặc quy trình kiểm soát nội bộ Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm tới theo đánh giá của CBTD Lịch sử trả nợ (bao gồm cả nợ gốc và nợ lãi) của khách hàng trong 12 tháng qua. Số lần cơ cấu lại nợ và chuyển nợ quá hạn tại BIDV (bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 tháng vừa qua Tỷ trọng nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểm đánh giá. Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Tỷ trọng nợ quá hạn thực tế (không bao gồm nợ cơ cấu trong hạn) /tổng dư nợ tại thời điểm đánh giá tại BIDV Lịch sử quan hệ các cam kết ngoại bảng (thư tín dụng, bảo lãnh, các cam kết thanh toán khác…) của khách hàng. Thiện chí trả nợ của khách hàng theo đánh giá của CBTD Quan hệ với Tình hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của BIDV ngân hàng trong 12 tháng qua. Tỷ trọng doanh thu chuyển qua BIDV trong tổng doanh thu (trong 12 tháng vừa qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV trong tổng số vốn được tài trợ bởi các tổ chức tín dụng của DN Tỷ trọng doanh số tiền về ngân hàng BIDV so với doanh số cho vay tại Ngân hàng BIDV (trong 12 tháng qua) Mức độ sử dụng các dịch vụ của BIDV so với ngân hang khác Thời gian quan hệ tín dụng với BIDV Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua. Định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng theo quan điểm của CBTD. Triển vọng ngành tại thời điểm đánh giá Các nhân tố Khả năng gia nhập thị trường (cùng ngành / lĩnh vực kinh doanh) của bên ngoài các doanh nghiệp mới theo đánh giá của CBTD Tính ổn định của yếu tố đầu vào ảnh hưởng chính đến ngành của DN (số lượng và giá cả) Mức độ ổn định của thị trường đầu ra Các chính sách bảo hộ/ ưu đãi của Chính phủ, Nhà nước. Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của DN vào các điều kiện tự nhiên. Khả năng sản phẩm của DN bị thay thế bởi các "sản phẩm thay thế". Ảnh hưởng của các chính sách của các nước - thị trường xuất khẩu chính. Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào. Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng (sản phẩm đầu ra) Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần trung bình của DN trong 3 năm gần đây. ROE bình quân của 3 năm gần đây Tốc độ tăng trưởng doanh thu quý đánh giá so với quý cùng kỳ năm trước của doanh nghiệp Số năm hoạt động của DN trong ngành (tính từ thời điểm có sản phẩm ra thị trường). Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp Các đặc điểm hoạt động khác Uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng. Mức độ bảo hiểm tài sản. Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của DN trong 2 năm gần đây. Khả năng tiếp cận các nguồn vốn. Triển vọng phát triển của DN theo đánh giá của CBTD. Lợi thế vị trí kinh doanh Số năm hoạt động của nhà máy điện tính đến thời điểm hiện tại Đánh giá về công tác bảo quản, phòng dịch và an toàn vệ sinh của Doanh nghiệp Công suất sử dụng bình quân so với thiết kế trong 12 tháng vừa qua Lịch sử an toàn vận tải trong 2 năm gần đây Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Bảng A.2: Trọng số của các chỉ tiêu phi tài chính theo hình thức sở hữu doanh nghiệp (Đối với doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng) STT Các chỉ tiêu DNNN DN có vốn DN đầu tư nước khác ngoài Khả năng trả nợ (3 chỉ tiêu) 6% 7% 5% 1 Trình độ quản lý (9 chỉ tiêu) 25% 20% 25% 2 Quan hệ với ngân hàng (13 chỉ 40% 40% 40% 3 tiêu) Các nhân tố bên ngoài (8 chỉ 17% 17% 18% 4 tiêu) Các đặc điểm hoạt động khác 12% 16% 12% 5 (13 chỉ tiêu) Tổng số (46 chỉ tiêu) 100% 100% 100% Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Bảng A.3: Trọng số của các chỉ tiêu phi tài chính theo hình thức sở hữu doanh nghiệp (Đối với doanh nghiệp mới, chưa có quan hệ tín dụng) STT Các chỉ tiêu DNNN DN có vốn đầu DN khác tư nước ngoài Khả năng trả nợ (3 chỉ tiêu) 14% 15% 13% 1 Trình độ quản lý (9 chỉ tiêu) 37% 35% 37% 2 Quan hệ với ngân hàng (13 0 0 0 3 chỉ tiêu) Các nhân tố bên ngoài (8 19% 19% 20% 4 chỉ tiêu) 5 Các đặc điểm hoạt động 30% 31% 30% khác (13 chỉ tiêu) Tổng số (46 chỉ tiêu) 100% 100% 100% Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Bảng A.4: Phân loại ngành kinh tế của CIC STT Số hiệu ngành Tên ngành 1 01 Trồng trọt, chăn nuôi 2 02 Chế biến các sản phẩm nông lâm ngư nghiệp 3 03 Xây dựng 4 04 Thương mại hàng hoá 5 05 Dịch vụ 6 06 Công nghiệp năng lượng (điện, than, dầu khí) 7 07 Công nghiệp chế tạo 8 08 Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002 Bảng A.5: Thang điểm tính quy mô doanh nghiệp tại CIC STT Tiêu chí Trị số Điểm Từ 50 tỷ đồng trở lên 30 Từ 40 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng 25 Từ 30 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng 20 1 Vốn kinh doanh Từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng 15 Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 10 Dưới 10 tỷ đồng 5 Từ 1500 người trở lên 15 Từ 1000 người đến dưới 1500 người 12 9 2 Lao động Từ 500 người đến dưới 1000 người Từ 100 người đến dưới 500 người 6 Từ 50 người đến dưới 100 người 3 Dưới 50 người 1 Từ 200 tỷ đồng trở lên 40 Từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng 30 Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng 20 3 Doanh thu thuần Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng 10 Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 5 Dưới 5 tỷ đồng 2 Từ 10 tỷ đồng trở lên 15 Từ 7 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 12 Từ 5 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng 9 4 Nộp ngân sách Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 6 Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 3 Dưới 1 tỷ đồng 1 Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002 Bảng A.6: Các chỉ tiêu phi tài chính và trọng số tương ứng của CIC
Số điểm
Thời gian hoạt động của doanh Trọng số nghiệp 2 5 > 5 năm 3 3-5 năm 1 < 3 năm Số năm kinh nghiệm của Giám đốc > 5 năm 1 5 3-5 năm 3 < 3 năm 1 Trình độ của Giám đốc Trên đại học: 1 3 Đại học: 2 Dưới Đại học: 1 Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002 PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP LOGIC MỜ Bảng B1: Quy định mã ngành STT Ngành Mã
ngành
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32 Bán buôn
Bán lẻ
Bảo hiểm và các hoạt động liên quan
Bất động sản
Cung cấp nước - Quản lý và xử lý nước thải
Dệt May - Giầy Da
Dịch vụ hỗ trợ (hành chính, du lịch, kiểm định, …)
Dịch vụ khác (Giặt ủi, trang điểm, giúp việc,…)
Dịch vụ lưu trú
Dịch vụ tài chính và các hoạt động liên quan
Dịch vụ tư vấn quản lý, môi trường, KH - KT
Hóa chất - Dược phẩm
Hoạt động dịch vụ có liên quan đến khai khoáng
Hoạt động dịch vụ có liên quan đến nông lâm nghiệp
Hoạt động dịch vụ liên quan đến vận tải
Hoạt động kiến trúc, kiểm tra và tư vấn kỹ thuật
Hoạt động xuất bản (Sách, báo, phần mềm, …)
Khai khoáng khác
Kho bãi
Kim loại và các sản phẩm từ khoáng phi kim loại
Máy móc - Phương tiện vận tải
Nghiên cứu khoa học và dịch vụ chuyên môn khác
Nội ngoại thất và các sản phẩm liên quan
Phân phối khí đốt tự nhiên
Sản phẩm dầu mỏ tinh chế và than cốc
Sản phẩm giấy và in ấn
Sản phẩm khác (Thiết bị y tế, đồ chơi, trang sức, …)
Sản phẩm từ gỗ
Sản phẩm từ nhựa và cao su
Sản xuất và phân phối điện
Sửa chữa và bảo hành
Thiết bị điện - Điện tử - Viễn thông 33
34
35
36
37
38
39
40
41 33
34
35
36
37
38
39
40
41 Thực phẩm - Đồ uống - Thuốc lá
Trồng trọt
Vận chuyển khách đường bộ - Hệ thống trạm dừng
Vận chuyển tham quan
Vận tải đường thủy
Vận tải hàng hóa đường bộ
Viễn thông
Xây dựng
Xây dựng và bất động sản Bảng B2: Ý nghĩa của thang đo Xác suất phá Hạng Điểm Đánh giá doanh nghiệp sản (%) Tình hình tài chính rất mạnh mẽ, khả năng thanh toán cực kỳ vững chắc. Hoạt động hiệu AAA 78.2 – 100 0 - 4.55 quả, triển vọng phát triển cao. Rủi ro thấp nhất. Tình hình tài chính mạnh mẽ, thấp hơn tí chút so với mức AAA, nhưng vẫn thể hiện AA+ 72.3 -78.2 4.55 - 9.10 khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính rất vững chắc. Hoạt động hiệu quả, triển vọng phát triển cao. Ít rủi ro Tình hình tài chính lành mạnh, khả năng AA 68.3 - 72.3 9.10 - 13.65 thanh toán vững chắc. Hoạt động hiệu quả, ổn định, triển vọng phát triển lâu dài. Ít rủi ro Tình hình tài chính lành mạnh, khả năng AA- 65.2 -68.3 13.65 - 18.20 thanh toán tốt. Hoạt động hiệu quả, ổn định, triển vọng phát triển tốt. Ít rủi ro Tình hình tài chính ổn định, chịu ảnh hưởng A+ 62.5 -65.2 18.20 - 22.75 một chút bởi các điều kiện bất lợi bên ngoài. Hoạt động kinh doanh hiệu quả, ổn định, triển vọng phát triển tốt. Rủi ro thấp Tình hình tài chính ổn định, nhưng dễ bị ảnh hưởng trước các thay đổi bất lợi của môi trường hoạt động và điều kiện kinh tế, tuy A 60.1 -62.5 22.75 - 27.30 nhiên, vẫn đáp ứng tốt các nghĩa vụ tài chính . Hoạt động kinh doanh hiệu quả nhưng không ổn định, triển vọng phát triển tốt. Rủi ro thấp Tình hình tài chính ổn định, chịu ảnh hưởng nhiều từ bên ngoài. Hoạt động kinh doanh A- 57.9-60.1 27.30 - 31.85 đạt hiệu quả nhưng không ổn định. Rủi ro thấp Tình hình tài chính ổn định nhưng có những BBB+ 55.8 -57.9 31.85 - 36.40 hạn chế. Hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Rủi ro thấp Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn, vẫn đảm bảo các cam kết nghĩa vụ tài chính BBB 53.8 - 55.8 36.40 - 40.95 nhưng có thể bị suy giảm khi môi trường biến động bất lợi. Hoạt động kinh doanh hiệu quả trong ngắn hạn. Rủi ro trung bình Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn, hạn chế khả năng trả nợ trong điều kiện bất BBB- 51.9 - 53.8 40.95 - 45.50 lợi. Hoạt động kinh doanh hiệu quả trong ngắn hạn. Rủi ro trung bình Tiềm lực tài chính trung bình. Hoạt động BB+ 50.0 - 51.9 45.50 - 50.05 hiệu quả trong ngắn hạn. Rủi ro trung bình Tiềm lực tài chính trung bình, khả năng trả BB 48.1 -50.0 50.05 - 54.60 nợ có thể suy giảm trước các bất ổn trong môi trường hoạt động và điều kiện kinh tế bất lợi. Hoạt động hiệu quả trong hiện tại nhưng dễ bị tổn thất trước các biến động lớn. Rủi ro cao. Khả năng tự chủ tài chính thấp. Hiệu quả BB- 46.1 -48.1 54.60 - 59.15 hoạt động trung bình. Rủi ro cao Khả năng tự chủ tài chính thấp. Hiệu quả B+ 44.1 - 46.1 59.15 - 63.70 hoạt động không ổn định. Rủi ro cao Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng tiền biến động theo chiều hướng xấu, hiệu quả B 42.1 - 44.1 63.70 - 68.25 hoạt động kinh doanh không cao, dễ bị tác động lớn từ những biến động nhỏ trong kinh doanh. Rủi ro cao. Khả năng tự chủ tài chính rất thấp. Hiệu quả B- 39.9 - 42.1 68.25 - 72.80 kinh doanh không ổn định. Rủi ro cao Năng lực tài chính yếu. Hiệu quả kinh doanh CCC+ 37.5 - 39.9 72.80 - 77.35 không cao. Rủi ro cao Năng lực tài chính yếu, bị thua lỗ trong gần đây và đang phải khó khăn để duy trì khả CCC 34.8 - 37.5 77.35 - 81.90 năng sinh lời. Hiệu quả kinh doanh thấp, không ổn định,. Rủi ro cao. Có nguy cơ vỡ nợ và phải phụ thuộc vào các điều kiện kinh doanh, kinh tế, tài chính để có thể hoàn thành các cam kết nghĩa vụ tài CCC- 31.6 -34.8 81.90 - 86.45 chính. Trong trường hợp bất lợi, có thể không có khả năng hoàn thành các cam kết nghĩa vụ tài chính. Năng lực tài chính yếu kém, khả năng trả nợ CC 27.6 - 31.6 86.45 - 91.00 kém. Hiệu quả kinh doanh thấp. Rủi ro rất cao. Năng lực tài chính yếu kém, khả năng rất cao C 21.6 - 27.6 91.00 - 95.55 sẽ vỡ nợ. Hiệu quả kinh doanh thấp, Rủi ro rất cao. Tài chính yếu kém, bị thua lỗ kéo dài, có nợ D 0 - 21.6 95.55 - 100.00 khó đòi. Rủi ro đặc biệt cao, mất khả năng trả nợ. Bảng B3: Kết quả xếp hạng của 650 doanh nghiệp Mã
CK STT Tên công ty Sàn Nhóm
ngành Điểm Hạng HNX 29 CTCP Nhựa & Môi Trường Xanh An
Phát B HoSE
HoSE
HoSE 33
33
20 1
2
3
4 AAA
AAM CTCP Thủy Sản MeKong
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre
ACC CTCP Bê Tông Becamex 55.29 BBB
43.01
55.90 BBB+
54.91 BBB HoSE 33 CTCP XNK Thủy Sản Cửu Long An
Giang HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX 17
33
33
32
29
18
13
40 5
ACL
ADC CTCP Mỹ Thuật Và Truyền Thông
6
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang
7
AGM CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang
8
ALP CTCP Đầu Tư Alphanam
9
10 ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình
11 ALV CTCP Khoáng Sản Vinas A lưới
12 AMC CTCP Khoáng Sản Á Châu
13 AME CTCP Alphanam Cơ Điện 54.29 BBB
65.36 AA-
56.58 BBB+
58.63 A-
B
42.88
39.80 CCC+
46.31 BB-
58.05 A-
48.60 BB HNX 27 HoSE
HoSE
HNX 33
14
10 CTCP SXKD Dược & TTB Y Tế Việt
Mỹ
14 AMV
15 ANV CTCP Nam Việt
16 APC CTCP Chiếu Xạ An Phú
17 34.72 CCC-
49.19 BB
48.22 BB
38.33 CCC+ HNX 25 API CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương
CTCP Phát Triển Phụ Gia & Sản Phẩm
Dầu Mỏ APP A HNX
HNX 01
12 18
19 ARM CTCP Xuất Nhập Khẩu Hàng Không
20 ASA CTCP Liên Doanh SANA WMT 52.47 BBB-
61.80
55.18 BBB HoSE 04 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Sao Mai
Tỉnh An Giang HoSE 24 ASP CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha 21 ASM
22 48.91 BB
54.37 BBB HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HoSE
HoSE
HNX 33
33
40
33
26
20
40
04
17 23 ATA CTCP Ntaco
24 AVF CTCP Việt An
25
26
27
28
29
30
31 B82 CTCP 482
BBC CTCP Bibica
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn
BCE CTCP XD & Giao Thông Bình Dương
BCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh
BDB CTCP Sách & Thiết Bị Bình Định 50.17 BB+
53.45 BBB-
54.43 BBB
50.29 BB+
56.31 BBB+
47.92 BB-
56.29 BBB+
34.52 CCC-
52.43 BBB- HNX 17 32 BED 52.28 BBB- HoSE 18 HNX
HoSE 20
33 CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Đà
Nẵng
CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng
Sản Bắc Giang
BHC CTCP Bê Tông Biên Hòa
BHS CTCP Đường Biên Hòa 33 BGM
34
35 36.56 CCC
B-
39.94
A
62.38 HNX 40 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bạch Đằng
TMC BHT
BHV CTCP Viglacera Bá Hiến
BKC CTCP Khoáng Sản Bắc Kạn
BLF CTCP Thủy Sản Bạc Liêu HNX
HNX
HNX
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HoSE 20
18
33
18
29
26
29
02
01
20 36
37
38
39
40 BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định
BMP CTCP Nhựa Bình Minh
41
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn
42
BRC CTCP Cao Su Bến Thành
43
BSC CTCP Dịch Vụ Bến Thành
44
BST CTCP Sách - Thiết Bị Bình Thuận
45
BT6 CTCP Beton 6
46 33.74 CCC-
39.00 CCC+
38.24 CCC+
50.07 BB+
57.06 BBB+
54.88 BBB
57.99 A-
50.90 BB+
48.26 BB
57.77 BBB+
53.45 BBB- HNX 32 CTCP Chế Tạo Biến Thế & Vật Liệu
Điện Hà Nội B B- HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HNX 30
20
02
20
26
04
40
40
40
33 BTH
BTP CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn
BTT CTCP Thương Mại DV Bến Thành
BVG CTCP Thép Bắc Việt
BXH CTCP Vicem Bao Bì Hải Phòng
C21 CTCP Thế Kỷ 21
C32 CTCP Đầu Tư Xây Dựng 3-2
C47 CTCP Xây Dựng 47
C92 CTCP Xây Dựng & Đầu Tư 492
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57 34.46 CCC-
46.16 BB-
43.15
51.24 BB+
45.15 B+
52.31 BBB-
40.13
54.30 BBB
50.57 BB+
51.82 BB+
58.40 A- HNX 26 CTCP Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên
Bái 02 58
59 A
62.21
45.65 B+ HoSE 04 CCL CAP
CCI CTCP ĐT Phát Triển CN - TM Củ Chi HoSE
CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đô Thị Dầu
Khí Cửu Long B 20
41
40
41
40 60
61 CCM CTCP Khoáng Sản & Xi Măng Cần Thơ HNX
HoSE
62
HNX
63
HNX
64
HoSE
65 CDC CTCP Chương Dương
CIC CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Cotec
CID CTCP XD & PT Cơ Sở Hạ Tầng
CIG CTCP COMA 18 43.03
50.09 BB+
45.48 B+
B-
41.47
43.44
B
31.67 CCC- HoSE 40 CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí
Minh 32
02
33
04
33
05
01
39
02
07 CII
66
HNX
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung
67
HNX
CKV CTCP COKYVINA
68
HoSE
CLC CTCP Cát Lợi
69
HoSE
CLG CTCP ĐT & PT Nhà Đất Cotec
70
HoSE
CLP CTCP Thủy Sản Cửu Long
71
HoSE
72 CLW CTCP Cấp Nước Chợ Lớn
HNX
73 CMC CTCP Đầu Tư CMC
HoSE
74 CMG CTCP Tập Đoàn Công Nghệ CMC
CMI CTCP CMISTONE Việt Nam
HNX
75
CMS CTCP Xây Dựng & Nhân Lực Việt Nam HNX
76 51.21 BB+
56.88 BBB+
52.83 BBB-
60.15
A
44.79 B+
49.06 BB
57.80 BBB+
45.15 B+
55.26 BBB
44.95 B+
59.68 A- HoSE 39 CTCP Công Nghệ Mạng & Truyền
Thông HoSE 02 77 CMT
78 CMV CTCP Thương Nghiệp Cà Mau 47.44 BB-
A
61.58 HoSE 33 CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà
Mau CNG CTCP CNG Việt Nam
CNT CTCP Xây Dựng & KD Vật Tư B-
A HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HNX
HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX
HoSE
HoSE 24
01
02
12
40
29
40
18
21
17
40
20 79 CMX
80
81
82 COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu
83
84
85
86
87
88
89
90
91 CPC CTCP Thuốc Sát Trùng Cần Thơ
CSC CTCP Đầu Tư & XD Thành Nam
CSM CTCP CN Cao Su Miền Nam
CT6 CTCP Công Trình 6
CTA CTCP Vinavico
CTB CTCP Chế Tạo Bơm Hải Dương
CTC CTCP Gia Lai CTC
CTD CTCP Xây Dựng Cotec
CTI CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO 53.32 BBB-
56.67 BBB+
46.91 BB-
58.25 A-
56.37 BBB+
41.11
62.17
52.15 BBB-
38.01 CCC+
55.21 BBB
51.03 BB+
57.38 BBB+
42.62 B HNX 40 CTCP ĐT Xây Dựng & Khai Thác Mỏ
Vinavico HNX 40 92 CTM
93 CTN CTCP Xây Dựng Công Trình Ngầm B-
40.03
50.53 BB+ HNX 01 94 CTV 40.94 B- HNX 40 CTCP Đầu Tư - Sản Xuất Và Thương
Mại Việt Nam
TCT Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng &
Thương Mại Việt Nam HNX
HNX 18
20 95
96
97 CTX
CVN CTCP Vinam
CVT CTCP CMC B-
41.40
40.26
B-
50.97 BB+ HNX 40 CTCP Đầu Tư & Xây Lắp Constrexim
Số 8 CX8
CYC CTCP Gạch Men Chang Yih B B
A HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HNX
HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX
HoSE
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HNX 20
04
40
20
17
17
29
33
01
40
40
12
23
20
18
26
12
26 98
99
100 D11 CTCP Địa Ốc 11
101 D2D CTCP PT Đô Thị Công Nghiệp Số 2
102 DAC CTCP Viglacera Đông Anh
103 DAD CTCP ĐT & PT Giáo Dục Đà Nẵng
104 DAE CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Đà Nẵng
105 DAG CTCP Tập Đoàn Nhựa Đông Á
106 DBC CTCP Tập Đoàn Dabaco Việt Nam
107 DBT CTCP Dược Phẩm Bến Tre
108 DC2 CTCP ĐT PT - Xây Dựng (DIC) Số 2
109 DC4 CTCP DIC Số 4
110 DCL CTCP Dược Phẩm Cửu Long
111 DCS CTCP Tập Đoàn Đại Châu
112 DCT CTCP Tấm Lợp VLXD Đồng Nai
113 DHA CTCP Hóa An
114 DHC CTCP Đông Hải Bến Tre
115 DHG CTCP Dược Hậu Giang
116 DHI CTCP In Diên Hồng 45.68 B+
52.75 BBB-
46.71 BB-
48.16 BB
B
42.61
61.72
A
50.35 BB+
57.03 BBB+
61.62
A
58.06 A-
46.30 BB-
53.73 BBB-
53.13 BBB-
33.01 CCC-
43.28
47.06 BB-
43.25
62.37
38.44 CCC+ HNX 20 117 DHL 45.13 B+ HoSE 18 A HNX
HNX
HoSE
HNX
HoSE 32
12
01
20
04 65.57 AA-
62.26
55.66 BBB
55.01 BBB
46.28 BB-
37.78 CCC+ HNX 40 CTCP Cơ Khí Vận Tải Thương Mại Đại
Hưng
CTCP Thương Mại & Khai Thác
Khoáng Sản Dương Hiếu
118 DHM
119 DHP CTCP Điện Cơ Hải Phòng
120 DHT CTCP Dược Phẩm Hà Tây
121 DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC
122 DID CTCP DIC Đồng Tiến
123 DIG TCT Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển XD
CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng -
Hội An 124 DIH 58.91 A- HNX 35 CTCP ĐT PT DV Công Trình Công
Cộng Đức Long Gia Lai A HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX 23
40
12
40
27
29
20
29 125 DL1
126 DLG CTCP Tập Đoàn Đức Long Gia Lai
127 DLR CTCP Địa Ốc Đà Lạt
128 DMC CTCP XNK Y Tế Domesco
129 DNC CTCP Điện Nước Lắp Máy Hải Phòng
130 DNM TCT Cổ Phần Y Tế DANAMECO
131 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai
132 DNY CTCP Thép DANA - Ý
133 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 51.04 BB+
47.42 BB-
47.35 BB-
56.85 BBB+
53.40 BBB-
61.77
57.10 BBB+
48.72 BB
51.68 BB+ HoSE 12 TCT Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí -
CTCP A HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HoSE 34
32
29
04
30 134 DPM
135 DPR CTCP Cao Su Đồng Phú
136 DQC CTCP Bóng Đèn Điện Quang
137 DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng
138 DRH CTCP Đầu Tư Căn Nhà Mơ Ước
139 DRL CTCP Thủy Điện Điện Lực 3
140 DSN CTCP Công Viên Nước Đầm Sen 62.33
52.91 BBB-
47.29 BB-
58.21 A-
45.22 B+
51.87 BB+
58.60 A- HNX 17 CTCP Sách Và Thiết Bị Giáo Dục Nam
Định B HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HNX 04
20
29
15
04
15 141 DST
142 DTA CTCP Đệ Tam
143 DTL CTCP Đại Thiên Lộc
144 DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành
145 DVP CTCP ĐT & PT Cảng Đình Vũ
146 DXG CTCP DV & XD Địa Ốc Đất Xanh
147 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 50.24 BB+
42.79
50.84 BB+
34.47 CCC-
55.03 BBB
51.65 BB+
56.09 BBB+ HoSE 01 CTCP Vicem Vật Liệu Xây Dựng Đà
Nẵng 32
17
17
04
17 148 DXV
149 DZM CTCP Chế Tạo Máy Dzĩ An
150
151
152
153 HNX
EBS CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Hà Nội
HNX
ECI CTCP Bản Đồ Và Tranh Ảnh Giáo Dục HNX
HNX
EFI CTCP Đầu tư Tài Chính Giáo dục
HNX
EID CTCP ĐT & PT Giáo Dục Hà Nội 48.98 BB
46.52 BB-
53.52 BBB-
57.77 BBB+
39.20 CCC+
55.11 BBB HoSE 39 CTCP ĐT Phát Triển Công Nghệ Điện
Tử - Viễn Thông HoSE
HoSE
HoSE
HoSE 21
06
20
40 154 ELC
155 EMC CTCP Cơ Điện Thủ Đức
156 EVE CTCP Everpia Việt Nam
157 FCM CTCP Khoáng sản FECON
158 FCN CTCP Kỹ Thuật Nền Móng & Công 51.67 BB+
53.09 BBB-
48.62 BB
48.97 BB
56.92 BBB+ HoSE 01 Trình Ngầm FECON
CTCP Ngoại Thương & PT ĐT
Tp.HCM FDC
FDG CTCP DOCIMEXCO
FDT CTCP FIDITOUR
FIT CTCP Đầu tư F.I.T
FLC CTCP Tập Đoàn FLC FPT CTCP FPT HoSE
HNX
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HoSE
HoSE 01
07
10
04
33
01
24
23
21
06
39
06
37 46.36 BB-
46.78 BB-
54.83 BBB
50.31 BB+
57.92 A-
54.91 BBB
60.05 A-
58.11 A-
59.56 A-
35.10 CCC
58.90 A-
54.90 BBB
66.35 AA-
46.93 BB- HNX 20 159
160
161
162
163
164 FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta
165
166 GAS TCT Khí Việt Nam - CTCP
167 GDT CTCP Chế Biến Gỗ Đức Thành
168 GGG CTCP Ô Tô Giải Phóng
169 GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh
170 GLT CTCP Kỹ Thuật Điện Toàn cầu
171 GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn
172 GMD CTCP Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển
CTCP Gạch Ngói Gốm Xây Dựng Mỹ
Xuân 37
28
35
33
04
01
26 173 GMX
174 GSP CTCP Vận Tải Sản Phẩm Khí Quốc Tế HoSE
HoSE
175 GTA CTCP Chế Biến Gỗ Thuận An
HoSE
176 GTT CTCP Thuận Thảo
HNX
177 HAD CTCP Bia Hà Nội - Hải Dương
HoSE
178 HAG CTCP Hoàng Anh Gia Lai
HoSE
179 HAI CTCP Nông Dược H.A.I
HoSE
180 HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 57.91 A-
45.94 B+
54.14 BBB
46.09 B+
58.07 A-
B
42.63
54.07 BBB
46.31 BB- HoSE 04 CTCP Đầu Tư Thương Mại BĐS An
Dương Thảo Điền HoSE
HNX
HoSE
HoSE 40
01
02
40 181 HAR
182 HAS CTCP Hacisco
183 HAT CTCP Thương Mại Bia Hà Nội
184 HAX CTCP Dịch Vụ Ô Tô Hàng Xanh
185 HBC CTCP XD & KD Địa Ốc Hòa Bình 41.51
B-
47.53 BB-
62.50 A+
50.66 BB+
57.29 BBB+ HNX 17 CTCP Sách - Thiết Bị Trường Học Hà
Tĩnh HNX 20 186 HBE
187 HCC CTCP Bê Tông Hòa Cầm - Intimex 47.48 BB-
57.41 BBB+ HNX 38 CTCP TM - DV Vận Tải Xi Măng Hải
Phòng HNX
HoSE
HoSE 12
04
04 188 HCT
189 HDA CTCP Hãng Sơn Đông Á
190 HDC CTCP PT Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu
191 HDG CTCP Tập Đoàn Hà Đô 44.42 B+
57.09 BBB+
46.47 BB-
48.12 BB 21
17
18
33
35
20
01
30
20
18 HNX
192 HDO CTCP Hưng Đạo Container
HNX
193 HEV CTCP Sách Đại Học Và Dạy Nghề
194 HGM CTCP Cơ Khí & Khoáng Sản Hà Giang HNX
HNX
195 HHC CTCP Bánh Kẹo Hải Hà
HNX
196 HHG CTCP Hoàng Hà
HNX
197 HHL CTCP Hồng Hà Long An
HoSE
198 HHS CTCP Đầu Tư Dịch Vụ Hoàng Huy
HNX
199 HJS CTCP Thủy Điện Nậm Mu
HoSE
200 HLA CTCP Hữu Liên Á Châu
HNX
201 HLC CTCP Than Hà Lầm - Vinacomin 48.23 BB
45.54 B+
56.32 BBB+
59.06 A-
46.97 BB-
38.40 CCC+
60.05 A-
52.32 BBB-
55.90 BBB+
51.63 BB+ HNX 41 HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HNX
HoSE
HNX
HoSE
HNX 33
20
01
38
33
20
09
26
20
20 CTCP Đầu Tư & Phát Triển Bất Động
202 HLD
Sản HUDLAND
203 HLG CTCP Tập Đoàn Hoàng Long
204 HLY CTCP Viglacera Hạ Long I
205 HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM
206 HMH CTCP Hải Minh
207 HNM CTCP Sữa Hà Nội
208 HOM CTCP Xi Măng Vicem Hoàng Mai
209 HOT CTCP Du Lịch Dịch Vụ Hội An
210 HPB CTCP Bao Bì PP
211 HPG CTCP Tập Đoàn Hòa Phát
212 HPS CTCP Đá Xây Dựng Hòa Phát 56.72 BBB+
50.30 BB+
44.87 B+
54.51 BBB
54.94 BBB
49.94 BB
50.72 BB+
56.56 BBB+
55.60 BBB
51.98 BBB-
32.60 CCC- HoSE 04 CTCP TV - TM - DV Địa Ốc Hoàng
Quân HoSE
HoSE 34
20 213 HQC
214 HRC CTCP Cao Su Hòa Bình
215 HSG CTCP Tập Đoàn Hoa Sen 49.16 BB
53.58 BBB-
59.08 A- HoSE 12 216 HSI 52.81 BBB- HNX 17 CTCP Vật Tư Tổng Hợp & Phân Bón
Hóa Sinh
CTCP Phát Hành Sách & TBTH Hưng
Yên HoSE
HNX
HNX 20
40
02 217 HST
218 HT1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1
219 HTB CTCP Xây Dựng Huy Thắng
220 HTC CTCP Thương Mại Hóc Môn 52.16 BBB-
46.32 BB-
57.02 BBB+
55.59 BBB HoSE 40 CTCP Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng
IDICO B HoSE
HNX
HoSE
HoSE 01
26
37
40 221 HTI
222 HTL CTCP Kỹ Thuật & Ôtô Trường Long
223 HTP CTCP In Sách Giáo Khoa Hòa Phát
224 HTV CTCP Vận Tải Hà Tiên
225 HU1 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng HUD1 55.52 BBB
52.41 BBB-
42.45
52.06 BBB-
48.59 BB HoSE
HNX
HoSE
HNX
HoSE
HoSE
HNX 40
40
33
12
20
33
04 226 HU3 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng HUD3
227 HUT CTCP Tasco
228 HVG CTCP Hùng Vương
229 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì
230 HVX CTCP Xi Măng Vicem Hải Vân
231
232 ICF CTCP Đầu Tư Thương Mại Thủy Sản
ICG CTCP Xây Dựng Sông Hồng 51.29 BB+
45.30 B+
57.04 BBB+
55.92 BBB+
59.45 A-
B
43.91
B-
41.81 HoSE 33 233 IDI 56.87 BBB+ HNX 04 CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đa Quốc
Gia - IDI
CTCP ĐT Tài Chính Quốc Tế & Phát
Triển Doanh Nghiệp IDJ B
B IDJ
IDV CTCP Phát Triển Hạ Tầng Vĩnh Phúc
IJC CTCP Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật
ILC CTCP Hợp Tác LĐ Với Nước Ngoài
IMP CTCP Dược Phẩm Imexpharm
INC CTCP Tư Vấn Đầu Tư IDICO
INN CTCP Bao Bì & In Nông Nghiệp
ITA CTCP Đầu Tư Công Nghiệp Tân Tạo
ITC CTCP Đầu Tư & KD Nhà Intresco
ITD CTCP Công Nghệ Tiên Phong
ITQ CTCP Tập Đoàn Thiên Quang
JVC CTCP Thiết Bị Y Tế Việt Nhật HNX
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX 04
04
37
12
16
26
04
04
39
01
01
04
04
20
33
04
04
18 234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246 KAC CTCP Đầu Tư Địa Ốc Khang An
247 KBC TCT PT Đô Thị Kinh Bắc - CTCP
248 KBT CTCP Gạch Ngói Kiên Giang
249 KDC CTCP Kinh Đô
250 KDH CTCP Đầu Tư & KD Nhà Khang Điền
251 KHA CTCP Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội
252 KHB CTCP Khoáng Sản Hòa Bình 45.07 B+
38.64 CCC+
43.52
42.28
51.01 BB+
46.17 BB-
60.01 A-
B
43.57
40.34
B-
49.56 BB
56.27 BBB+
62.21
A
45.23 B+
30.17 CC
52.69 BBB-
55.83 BBB+
25.86
C
48.50 BB
30.00 CC HNX 20 CTCP Khoáng Sản Và VLXD Hưng
Long B- HoSE 30 253 KHL
254 KHP CTCP Điện Lực Khánh Hòa 40.66
56.55 BBB+ HNX 01 CTCP Sản Xuất & Kinh Doanh Kim
Khí HoSE
HNX 06
01 255 KKC
256 KMR CTCP Mirae
257 KMT CTCP Kim Khí Miền Trung 59.34 A-
44.16 B+
55.54 BBB HoSE 18 CTCP Công Nghiệp Khoáng Sản Bình
Thuận HoSE 18 258 KSA
259 KSB CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình 49.81 BB
50.81 BB+ HNX 32 Dương
TCT Cổ Phần XNK Đông Nam Á
Hamico HoSE
HNX 18
20 260 KSD
261 KSH Tập Đoàn Khoáng Sản Hamico
262 KSQ CTCP Khoáng sản Quang Anh 38.41 CCC+
41.06
B-
50.78 BB+ HoSE 18 TCT Cổ Phần Khoáng Sản Na Rì
Hamico HNX
HoSE
HNX 39
18
33 263 KSS
264 KST CTCP KASATI
265 KTB CTCP Đầu tư Khoáng sản Tây Bắc
266 KTS CTCP Đường Kon Tum 50.22 BB+
52.25 BBB-
50.20 BB+
62.46 A HNX 40 CTCP Đầu Tư Thiết Bị & Xây Lắp Điện
Thiên Trường L10 CTCP Lilama 10
L14 CTCP Licogi 14
L18 CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Số 18
L35 CTCP Cơ Khí Lắp Máy Lilama
L43 CTCP Lilama 45.3
L44 CTCP Lilama 45.4
L61 CTCP Lilama 69.1
L62 CTCP Lilama 69.2 HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HoSE 40
40
40
40
40
40
40
40
33 267 KTT
268
269
270
271
272
273
274
275
276 LAF CTCP Chế Biến Hàng XK Long An 49.87 BB
52.29 BBB-
50.26 BB+
50.19 BB+
49.44 BB
51.63 BB+
48.93 BB
54.79 BBB
50.21 BB+
48.49 BB HNX 12 277 LAS 63.74 A+ HNX 17 CTCP Supe Phốt Phát Và Hóa Chất Lâm
Thao
CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học
Long An 20
40
40 278 LBE
279 LBM CTCP Khoáng Sản & VLXD Lâm Đồng HoSE
HNX
280 LCD CTCP Lilama Thí Nghiệm Cơ Điện
HoSE
281 LCG CTCP Licogi 16 51.40 BB+
47.37 BB-
56.25 BBB+
43.78 B HoSE 18 HNX
HNX
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HoSE
HNX 40
01
32
04
40
04
40
12
40 CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng
Sản Lào Cai
282 LCM
LCS CTCP Licogi 166
283
284 LDP CTCP Dược Lâm Đồng
285 LGC CTCP Cơ Khí - Điện Lữ Gia
286 LGL CTCP ĐT & PT Đô Thị Long Giang
287 LHC CTCP ĐT & XD Thủy Lợi Lâm Đồng
288 LHG CTCP Long Hậu
LIG CTCP Licogi 13
289
LIX CTCP Bột Giặt Lix
290
291 LM3 CTCP Lilama 3 48.63 BB
55.32 BBB
63.49 A+
45.34 B+
43.76
B
57.39 BBB+
45.61 B+
50.71 BB+
64.93 A+
44.18 B+ HNX
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX 40
40
40
33
40
40 292 LM7 CTCP Lilama 7
293 LM8 CTCP Lilama 18
LO5 CTCP Lilama 5
294
LSS CTCP Mía Đường Lam Sơn
295
296 LTC CTCP Điện Nhẹ Viễn Thông
297 LUT CTCP Đầu Tư Xây Dựng Lương Tài 52.82 BBB-
52.50 BBB-
51.13 BB+
47.68 BB-
52.15 BBB-
47.63 BB- HNX 15 298 MAC 50.23 BB+ HNX 01 CTCP Cung Ứng & DV Kỹ Thuật Hàng
Hải
CTCP Khai Khoáng & Cơ Khí Hữu
Nghị Vĩnh Sinh HNX 20 299 MAX
300 MCC CTCP Gạch Ngói Cao Cấp 45.22 B+
49.45 BB HNX 01 301 MCF 61.69 A HoSE 40 302 MCG 48.97 BB HNX 20 CTCP Xây Lắp Cơ Khí & Lương Thực
Thực Phẩm
CTCP Cơ Điện & XD Việt Nam
(MECO)
CTCP Phát triển Nhà & Sản Xuất
VLXD Chí Linh B 40
20
18
40
21
37
23
18
18
12
18
38
33
33
24
21
23
04
18
30
04
40 303 MCL
HNX
304 MCO CTCP MCO Việt Nam
HoSE
305 MCP CTCP In & Bao Bì Mỹ Châu
HNX
306 MDC CTCP Than Mông Dương - Vinacomin
HoSE
307 MDG CTCP Miền Đông
HNX
308 MEC CTCP Someco Sông Đà
HoSE
309 MHC CTCP Hàng Hải Hà Nội
HNX
310 MHL CTCP Minh Hữu Liên
HNX
311 MIC CTCP Kỹ Nghệ KS Quảng Nam
HNX
312 MIM CTCP Khoáng Sản & Cơ Khí
HNX
313 MKV CTCP Dược Thú Y Cai Lậy
HNX
314 MMC CTCP Khoáng Sản Mangan
HNX
315 MNC CTCP Mai Linh Miền Trung
HoSE
316 MPC CTCP Tập Đoàn Thủy Sản Minh Phú
HoSE
317 MSN CTCP Tập Đoàn Masan
HoSE
318 MTG CTCP MTGas
HNX
319 NAG CTCP Nagakawa Việt Nam
HoSE
320 NAV CTCP Nam Việt
HoSE
321 NBB CTCP Đầu Tư Năm Bảy Bảy
HNX
322 NBC CTCP Than Núi Béo - Vinacomin
323 NBP CTCP Nhiệt Điện Ninh Bình
HNX
324 NDN CTCP Đầu Tư Phát Triển Nhà Đà Nẵng HNX
325 NDX CTCP Xây Lắp Phát Triển Nhà Đà Nẵng HNX 35.49 CCC
42.47
51.62 BB+
54.71 BBB
47.28 BB-
45.17 B+
50.31 BB+
62.85 A+
43.87
B
51.66 BB+
44.97 B+
34.89 CCC
49.57 BB
53.19 BBB-
55.28 BBB
51.37 BB+
47.02 BB-
51.22 BB+
55.09 BBB
55.71 BBB
58.81 A-
49.00 BB
49.87 BB HNX 12 326 NET CTCP Bột Giặt NET 68.50 AA HNX 33 CTCP Chế Biến Thủy Sản XK Ngô
Quyền B 40
20
33
32
39
20
30
04
18
06
34
40
33
04
29
20
04
09
04
10
39
12
32
07
24 327 NGC
328 NHA TCT ĐT PT Nhà & Đô Thị Nam Hà Nội HNX
HNX
329 NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp
HoSE
330 NHS CTCP Đường Ninh Hòa
HoSE
331 NHW CTCP Ngô Han
HNX
332 NIS CTCP Dịch Vụ Hạ Tầng Mạng
HoSE
333 NKG CTCP Thép Nam Kim
HNX
334 NLC CTCP Thủy Điện Nà Lơi
HoSE
335 NLG CTCP Đầu Tư Nam Long
HoSE
336 NNC CTCP Đá Núi Nhỏ
HNX
337 NPS CTCP May Phú Thịnh - Nhà Bè
HoSE
338 NSC CTCP Giống Cây Trồng Trung Ương
HNX
339 NSN CTCP Xây Dựng 565
HNX
340 NST CTCP Ngân Sơn
HoSE
341 NTL CTCP Phát Triển Đô Thị Từ Liêm
HNX
342 NTP CTCP Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong
HNX
343 NVC CTCP Nam Vang
HoSE
344 NVN CTCP Nhà Việt Nam
HoSE
345 NVT CTCP BĐS Du Lịch Ninh Vân Bay
HNX
346 OCH CTCP Khách Sạn & DV Đại Dương
HoSE
347 OGC CTCP Tập Đoàn Đại Dương
HNX
348 ONE CTCP Truyền Thông Số 1
HoSE
349 OPC CTCP Dược Phẩm OPC
HoSE
350
HoSE
351
HNX
352 51.42 BB+
44.02
50.12 BB+
59.80 A-
58.33 A-
45.15 B+
49.61 BB
48.55 BB
45.95 B+
60.31
A
51.62 BB+
A
61.10
48.84 BB
56.40 BBB+
49.12 BB
58.28 A-
45.11 B+
37.40 CCC
36.93 CCC
57.26 BBB+
47.67 BB-
55.41 BBB
55.09 BBB
57.31 BBB+
55.64 BBB
53.19 BBB- HNX 35 PAC CTCP Pin Ắc Quy Miền Nam
PAN CTCP Xuyên Thái Bình
PCG CTCP Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị
CTCP Dịch Vụ Vận Tải Dầu Khí Cửu
Long HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HoSE 09
15
04
01
04
02 353
354
355
356
357
358
359 PCT
PDC CTCP Du Lịch Dầu Khí Phương Đông
PDN CTCP Cảng Đồng Nai
PDR CTCP Phát Triển BĐS Phát Đạt
PET TCT Cổ Phần DV Tổng Hợp Dầu Khí
PFL CTCP Dầu Khí Đông Đô
PGC TCT Gas Petrolimex - CTCP 52.83 BBB-
49.98 BB
57.63 BBB+
38.11 CCC+
58.04 A-
35.17 CCC
60.97 A HoSE 24 CTCP Phân Phối Khí Thấp Áp Dầu khí
Việt Nam A HNX 24 360
361 PGD
PGS CTCP KD Khí Hóa Lỏng Miền Nam 61.93
57.06 BBB+ HNX
HNX
HNX
HoSE
HNX
HoSE
HNX 35
40
40
34
01
01
40 362
363
364
365
366
367
368 PGT CTCP Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex
PHC CTCP Xây Dựng Phục Hưng Holdings
PHH CTCP Hồng Hà Việt Nam
PHR CTCP Cao Su Phước Hòa
PID CTCP Trang Trí Nội Thất Dầu Khí
PIT CTCP Xuất Nhập Khẩu Petrolimex
PIV CTCP PIV 29.31 CC
55.43 BBB
50.13 BB+
55.87 BBB+
36.06 CCC
56.50 BBB+
39.71 CCC+ HNX 38 369 PJC 59.83 A- HoSE 37 CTCP TM & Vận Tải Petrolimex Hà
Nội
CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đường Thủy
Petrolimex HNX 25 370
371 PJT
PLC TCT Hóa Dầu Petrolimex - CTCP 52.20 BBB-
58.11 A- HNX 12 CTCP Dược Phẩm Dược Liệu
Pharmedic A PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu
PNC CTCP Văn Hóa Phương Nam
PNJ CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HoSE 20
02
27
20
32
30 372 PMC
373
374
375
376 POM CTCP Thép Pomina
377
378 POT CTCP Thiết Bị Bưu Điện
PPC CTCP Nhiệt Điện Phả Lại 60.80
52.33 BBB-
49.14 BB
57.58 BBB+
49.41 BB
43.65
B
44.81 B+ HNX 11 CTCP Tư Vấn Điện Lực Dầu Khí Việt
Nam HNX 20 PPE
PPG CTCP SX - TM - DV Phú Phong 379
380 32.93 CCC-
44.48 B+ HoSE 04 CTCP Phát Triển Hạ Tầng & BĐS Thái
Bình Dương HNX 12 PPI
PPP CTCP Dược Phẩm Phong Phú 381
382 46.52 BB-
48.16 BB HNX 31 CTCP Dịch Vụ Kỹ Thuật Điện Lực Dầu
Khí Việt Nam HNX 38 PPS
PRC CTCP Portserco 383
384 52.74 BBB-
54.26 BBB HNX 01 PSC 385 54.25 BBB HNX 01 PSD 386 56.56 BBB+ HNX 40 A HoSE
HoSE
HoSE
HoSE
HNX 01
40
18
04
21 CTCP Vận Tải & Dịch Vụ Petrolimex
Sài Gòn
CTCP Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu
khí
CTCP Đầu Tư & Xây Lắp Dầu Khí Sài
PSG
Gòn
PTB CTCP Phú Tài
PTC CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Bưu Điện
PTK CTCP Luyện Kim Phú Thịnh
PTL CTCP ĐT Hạ Tầng & Đô Thị Dầu Khí
PTM CTCP Sản Xuất, Thương Mại Và Dịch 387
388
389
390
391
392 35.35 CCC
61.98
37.83 CCC+
51.31 BB+
37.46 CCC
31.28 CC HNX 01 B 04
40 393
394
395 Vụ Ô Tô PTM
CTCP Vận Tải & Dịch Vụ Petrolimex
PTS
Hải Phòng
PV2 CTCP Đầu Tư PV2
HNX
PVA CTCP TCT Xây Lắp Dầu Khí Nghệ An HNX 51.00 BB+
43.88
33.71 CCC- HNX 13 396 PVC 60.78 A HoSE 13 TCT Dung Dịch Khoan & Hóa Phẩm
Dầu Khí - CTCP
TCT Cổ Phần Khoan & DV Khoan Dầu
Khí 16
24
03
04 397
398
399
400
401 PVD
PVE TCT Tư Vấn Thiết Kế Dầu Khí - CTCP HNX
HNX
PVG CTCP KD Khí Hóa Lỏng Miền Bắc
HNX
PVI CTCP PVI
HNX
PVL CTCP Địa Ốc Dầu Khí 54.11 BBB
52.19 BBB-
56.89 BBB+
49.78 BB
29.89 CC HNX 04 402 PVR 42.77 B HNX 13 CTCP Kinh Doanh DV Cao Cấp Dầu
Khí Việt Nam
TCT Cổ Phần DV Kỹ Thuật Dầu Khí
Việt Nam HoSE 37 403
404 PVS
PVT TCT Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí 55.87 BBB+
43.48 B HNX 40 405 PVV 41.72 B- HNX 40 406 PVX 37.59 CCC+ HNX 04 407 PXA 37.93 CCC+ HoSE 40 408 PXI 45.36 B+ HoSE 04 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Vinaconex -
PVC
TCT Cổ Phần Xây Lắp Dầu Khí Việt
Nam
CTCP Đầu Tư & Thương Mại Dầu Khí
Nghệ An
CTCP XD Công Nghiệp & Dân Dụng
Dầu Khí
CTCP Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại
Dầu Khí - IDICO PXL HoSE 40 34.77 CCC-
36.46 CCC HoSE 40 411 PXS 50.00 BB+ HoSE 40 412 PXT 50.30 BB+ HNX 40 409
410 PXM CTCP Xây Lắp Dầu Khí Miền Trung
CTCP Kết Cấu Kim Loại & Lắp Máy
Dầu Khí
CTCP Xây Lắp Đường Ống Bể Chứa
Dầu Khí
CTCP Xây Lắp & Phát Triển DV Bưu
Điện Quảng Nam HoSE
HNX
HNX 04
21
20 413 QCC
414 QCG CTCP Quốc Cường Gia Lai
415 QHD CTCP Que Hàn Điện Việt Đức
416 QNC CTCP Xi Măng & XD Quảng Ninh 35.15 CCC
40.10
B-
51.73 BB+
46.51 BB- HNX 17 CTCP Sách & TB Trường Học Quảng
Ninh HNX 40 417 QST
418 QTC CTCP Công Trình GTVT Quảng Nam 57.57 BBB+
63.19 A+ HoSE 32 CTCP Bóng Đèn Phích Nước Rạng
Đông A 04
29
40
30
40
40
20
40
04
40
33
32
26 419 RAL
420 RCL CTCP Địa Ốc Chợ Lớn
421 RDP CTCP Nhựa Rạng Đông
422 REE CTCP Cơ Điện Lạnh
423 RHC CTCP Thủy Điện Ry Ninh II
424 RIC CTCP Quốc Tế Hoàng Gia
S12 CTCP Sông Đà 12
425
S55 CTCP Sông Đà 505
426
S74 CTCP Sông Đà 7.04
427
S91 CTCP Sông Đà 9.01
428
S96 CTCP Sông Đà 9.06
429
S99 CTCP Sông Đà 909
430
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco
431
432 SAM CTCP Đầu Tư & Phát Triển Sacom
433 HNX
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HoSE
SAP CTCP In Sách Giáo Khoa Tại Tp.HCM HNX 58.16 A-
51.59 BB+
61.58
55.12 BBB
53.24 BBB-
46.62 BB-
B-
41.50
56.65 BBB+
56.21 BBB+
56.31 BBB+
35.68 CCC
48.43 BB
58.50 A-
43.33
B
39.31 CCC+ HoSE 23 HoSE 30 CTCP Hợp Tác Kinh Tế & XNK
SAV
Savimex
SBA CTCP Sông Ba 434
435 51.17 BB+
47.86 BB- HoSE 38 CTCP Vận Tải & Giao Nhận Bia Sài
Gòn HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX 33
40
33
20
20
04
40
40
40
40
40
40
40
41
40
16
40
40 SBC
SBT CTCP Bourbon Tây Ninh
SC5 CTCP Xây Dựng Số 5
SCD CTCP Nước Giải Khát Chương Dương
SCJ CTCP Xi Măng Sài Sơn
SCL CTCP Sông Đà Cao Cường
SCR CTCP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín
SD1 CTCP Sông Đà 1
SD2 CTCP Sông Đà 2
SD4 CTCP Sông Đà 4
SD5 CTCP Sông Đà 5
SD6 CTCP Sông Đà 6
SD7 CTCP Sông Đà 7
SD9 CTCP Sông Đà 9
SDA CTCP Simco Sông Đà
SDB CTCP Sông Đà 207
SDC CTCP Tư Vấn Sông Đà
SDD CTCP Đầu Tư & Xây Lắp Sông Đà
SDE CTCP Kỹ Thuật Điện Sông Đà 436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454 58.74 A-
57.79 BBB+
48.19 BB
50.55 BB+
44.77 B+
39.00 CCC+
48.08 BB
34.91 CCC
49.85 BB
47.00 BB-
52.30 BBB-
52.16 BBB-
41.10
B-
50.77 BB+
B-
41.98
41.86
B-
52.09 BBB-
44.53 B+
50.87 BB+ HNX
HNX
HNX
HNX
HNX 26
04
12
01
40 455
456
457
458
459 SDG CTCP Sadico Cần Thơ
SDH CTCP Xây Dựng Hạ Tầng Sông Đà
SDN CTCP Sơn Đồng Nai
SDP CTCP ĐT & TM Dầu Khí Sông Đà
SDT CTCP Sông Đà 10 A
60.35
B-
39.99
60.40
A
48.67 BB
53.39 BBB- HNX 40 CTCP Đầu Tư XD & PT Đô Thị Sông
Đà A 20
30
33
17
40
02
15
29
33 460
461
462
463
464
465
466
467
468
469 SDU
HNX
SDY CTCP Xi Măng Sông Đà Yaly
SEB CTCP ĐT & PT Điện Miền Trung
HNX
SEC CTCP Mía Đường - Nhiệt Điện Gia Lai HoSE
SED CTCP ĐT & PT Giáo Dục Phương Nam HNX
HNX
SEL CTCP Sông Đà 11 Thăng Long
HoSE
SFC CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn
HoSE
SFI CTCP Đại Lý Vận Tải SAFI
HNX
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn
HNX
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 51.30 BB+
47.88 BB-
54.34 BBB
57.12 BBB+
61.25
56.86 BBB+
63.99 A+
64.06 A+
58.25 A-
49.63 BB HNX 17 CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Hồ Chí
Minh 09
39
20
20
01
40
40
33
04
30
40
40
04
40
33
01
01 SGD
470
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn
HNX
471
SGT CTCP Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn HoSE
472
HNX
SHA CTCP Sơn Hà Sài Gòn
473
HoSE
SHI CTCP Quốc Tế Sơn Hà
474
HNX
SHN CTCP Đầu Tư Tổng Hợp Hà Nội
475
HNX
SIC CTCP Đầu Tư - Phát Triển Sông Đà
476
HoSE
CTCP Hạ Tầng Nước Sài Gòn
SII
477
HNX
SJ1 CTCP Thủy Sản Số 1
478
HNX
SJC CTCP Sông Đà 1.01
479
HoSE
SJD CTCP Thủy Điện Cần Đơn
480
HNX
SJE CTCP Sông Đà 11
481
HNX
SJM CTCP Sông Đà 19
482
SJS CTCP ĐT PT Đô Thị & KCN Sông Đà
HoSE
483
SKS CTCP Công Trình Giao Thông Sông Đà HNX
484
HNX
SLS CTCP Mía Đường Sơn La
485
HoSE
486 SMA CTCP Thiết Bị Phụ Tùng Sài Gòn
HoSE
487 SMC CTCP Đầu Tư Thương Mại SMC 54.43 BBB
49.11 BB
B-
39.88
52.06 BBB-
54.21 BBB
B-
40.83
44.63 B+
59.19 A-
A
60.09
44.33 B+
54.44 BBB
54.35 BBB
40.91
B-
28.92 CC
52.18 BBB-
72.40 AA+
47.45 BB-
57.33 BBB+ HNX 32 HNX
HNX 40
18 CTCP Vật Liệu Điện & Viễn Thông
SMT
Sam Cường
SNG CTCP Sông Đà 10.1
SPI CTCP Đá Spilit 488
489
490 58.75 A-
54.32 BBB
47.90 BB- 12
29
18
40
29
40
34
37 HoSE
SPM CTCP SPM
HNX
SPP CTCP Bao Bì Nhựa Sài Gòn
SQC CTCP Khoáng Sản Sài Gòn - Quy Nhơn HNX
HNX
SRA CTCP Sara Việt Nam
HNX
SRB CTCP Tập Đoàn Sara
HoSE
SRC CTCP Cao Su Sao Vàng
HoSE
SRF CTCP Kỹ Nghệ Lạnh
HoSE
SSC CTCP Giống Cây Trồng Miền Nam
HNX
SSG CTCP Vận Tải Biển Hải Âu 491
492
493
494
495
496
497
498
499 55.75 BBB
52.63 BBB-
57.90 A-
37.11 CCC
33.51 CCC-
57.39 BBB+
55.22 BBB
62.80 A+
B-
41.68 HNX 20 HoSE 02 500
501 CTCP Chế Tạo Kết Cấu Thép
Vneco.SSM
SSM
ST8 CTCP Siêu Thanh 54.89 BBB
51.24 BB+ HNX 17 CTCP Sách & TB Trường Học Tp.Hồ
Chí Minh A STC
STG CTCP Kho Vận Miền Nam
STP CTCP Công Nghiệp TM Sông Đà
STT CTCP Vận Chuyển Sài Gòn Tourist
SVC CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn
SVI CTCP Bao Bì Biên Hòa
SVN CTCP Solavina
SVT CTCP Công Nghệ Sài Gòn Viễn Đông
SZL CTCP Sonadezi Long Thành HoSE
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX
HoSE
HNX
HNX 15
26
35
02
26
40
01
04
33
02
30
20
18 502
503
504
505
506
507
508
509
510
511 TAC CTCP Dầu Thực Vật Tường An
512 TAG CTCP Thế Giới Số Trần Anh
513 TBC CTCP Thuỷ Điện Thác Bà
514 TBX CTCP Xi Măng Thái Bình
515 TC6 CTCP Than Cọc Sáu - Vinacomin 59.03 A-
58.65 A-
48.82 BB
36.51 CCC
57.10 BBB+
60.35
53.91 BBB
36.01 CCC
40.89
B-
63.81 A+
59.20 A-
48.35 BB
54.55 BBB
56.76 BBB+ HoSE 15 CTCP Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Xếp
Dỡ Tân Cảng 06 516 TCL
517 TCM CTCP Dệt May - ĐT - TM Thành Công HoSE 52.18 BBB-
49.36 BB HoSE 37 CTCP Vận Tải Đa Phương Thức Duyên
Hải HoSE
HNX
HNX
HoSE
HoSE
HNX
HoSE 20
18
36
40
04
18
05 518 TCO
519 TCR CTCP Công Nghiệp Gốm Sứ Taicera
TCS CTCP Than Cao Sơn - Vinacomin
520
521 TCT CTCP Cáp Treo Núi Bà Tây Ninh
522 TDC CTCP KD & PT Bình Dương
523 TDH CTCP Phát Triển Nhà Thủ Đức
524 TDN CTCP Than Đèo Nai - Vinacomin
525 TDW CTCP Cấp Nước Thủ Đức 51.92 BBB-
48.79 BB
53.10 BBB-
48.15 BB
51.07 BB+
39.92
B-
53.91 BBB
55.18 BBB TET CTCP Vải Sợi May Mặc Miền Bắc
TH1 CTCP XNK Tổng Hợp 1 Việt Nam B A B 06
01
33
40
18
30
01
04
04
37
40
20
27
20
02
30
19
21
02
02
34
06
18
29 HNX
526
HNX
527
528 THB CTCP Bia Thanh Hóa
HNX
529 THG CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Tiền Giang HoSE
HNX
530 THT CTCP Than Hà Tu - Vinacomin
HoSE
TIC CTCP Đầu Tư Điện Tây Nguyên
531
HoSE
TIE CTCP TIE
532
HNX
TIG CTCP Tập Đoàn Đầu Tư Thăng Long
533
TIX CTCP SXKD XNK DV & ĐT Tân Bình HoSE
534
TJC CTCP Dịch Vụ Vận Tải & Thương Mại HNX
535
HNX
536 TKC CTCP XD & KD Địa Ốc Tân Kỷ
HNX
537 TKU CTCP Công Nghiệp Tung Kuang
HoSE
538 TLG CTCP Tập Đoàn Thiên Long
HoSE
539 TLH CTCP Tập Đoàn Thép Tiến Lên
HNX
540 TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức
HoSE
541 TMP CTCP Thủy Điện Thác Mơ
HoSE
542 TMS CTCP Transimex-SaiGon
HoSE
543 TMT CTCP Ô Tô TMT
HNX
544 TMX CTCP VICEM Thương Mại Xi Măng
HoSE
545 TNA CTCP Thương Mại XNK Thiên Nam
HoSE
546 TNC CTCP Cao Su Thống Nhất
HNX
547 TNG CTCP Đầu Tư Và Thương Mại TNG
HoSE
548 TNT CTCP Tài Nguyên
HoSE
549 TPC CTCP Nhựa Tân Đại Hưng 48.35 BB
55.35 BBB
53.92 BBB
54.52 BBB
54.26 BBB
43.92
50.55 BB+
45.15 B+
46.58 BB-
44.76 B+
49.65 BB
53.28 BBB-
60.15
56.59 BBB+
59.87 A-
51.59 BB+
55.30 BBB
44.07
53.86 BBB
58.60 A-
50.32 BB+
53.01 BBB-
46.62 BB-
42.89 B HNX 26 CTCP In Sách Giáo Khoa Tại Tp.Hà
Nội B- TPP CTCP Nhựa Tân Phú HNX
HoSE
HoSE
HoSE
HNX 29
12
34
33
32 550 TPH
551
552 TRA CTCP Traphaco
553 TRC CTCP Cao Su Tây Ninh
554
555 TS4 CTCP Thủy Sản Số 4
TSB CTCP Ắc Quy Tia Sáng 40.27
56.32 BBB+
66.24 AA-
54.32 BBB
54.71 BBB
41.04 B- HoSE 01 TSC CTCP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp
Cần Thơ TST CTCP Dịch Vụ Kỹ Thuật Viễn Thông HNX
HNX
HNX 20
39
20 556
557 TSM CTCP Xi Măng Tiên Sơn Hà Tây
558
559 TTC CTCP Gạch Men Thanh Thanh 49.84 BB
38.75 CCC+
38.12 CCC+
57.33 BBB+ HoSE 23 CTCP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường
Thành HoSE 29 TTF
TTP CTCP Bao Bì Nhựa Tân Tiến 560
561 49.83 BB
55.40 BBB HNX 38 CTCP Đầu Tư Xây Dựng và Công Nghệ
Tiến Trung TTZ
TV1 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 1
TV2 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 2
TV3 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 3
TV4 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 4 16
16
16
16
18
01
32 562
HoSE
563
HNX
564
HNX
565
HNX
566
HNX
567 TVD CTCP Than Vàng Danh - Vinacomin
HNX
568 TXM CTCP VICEM Thạch Cao Xi Măng
569 TYA CTCP Dây & Cáp Điện Taya Việt Nam HoSE B-
40.82
46.28 BB-
55.24 BBB
56.08 BBB+
54.59 BBB
51.67 BB+
54.43 BBB
55.17 BBB HoSE 40 CTCP XD & PT Đô Thị Tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu B HoSE
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HNX
HoSE 30
02
41
40
40
39
26
32
40
40
40
41
41
41
40
40
33 570 UDC
571 UIC CTCP ĐT PT Nhà & Đô Thị Idico
572 UNI CTCP Viễn Liên
573 V12 CTCP Xây Dựng Số 12
574 V15 CTCP Xây Dựng Số 15
575 V21 CTCP VINACONEX 21
576 VAT CTCP Viễn Thông Vạn Xuân
577 VBC CTCP Nhựa - Bao Bì Vinh
578 VBH CTCP Điện Tử Bình Hòa
579 VC1 CTCP Xây Dựng Số 1
580 VC2 CTCP Xây Dựng Số 2
581 VC3 CTCP Xây Dựng Số 3
582 VC5 CTCP Xây Dựng Số 5
583 VC6 CTCP Vinaconex 6
584 VC7 CTCP Xây Dựng Số 7
585 VC9 CTCP Xây Dựng Số 9
586 VCC CTCP Vinaconex 25
587 VCF CTCP Vinacafé Biên Hòa 46.21 BB-
59.21 A-
49.80 BB
51.67 BB+
40.43
B-
47.37 BB-
39.50 CCC+
63.83 A+
43.21
B
51.53 BB+
51.87 BB+
43.61
50.08 BB+
56.49 BBB+
47.92 BB-
47.96 BB-
55.62 BBB
63.09 A+ HNX 40 588 VCG 44.81 B+ HNX 07 589 VCM 49.20 BB HNX 04 TCT Cổ Phần XNK & Xây Dựng Việt
Nam
CTCP Nhân Lực & Thương Mại
Vinaconex
CTCP Đầu Tư & Phát Triển Du Lịch
Vinaconex HNX
HNX
HNX
HNX
HNX 20
37
33
40
40 590 VCR
591 VCS CTCP Vicostone
592 VCV CTCP Vận Tải Vinaconex
593 VDL CTCP Thực Phẩm Lâm Đồng
594 VE1 CTCP Xây Dựng Điện Vneco 1
595 VE2 CTCP Xây Dựng Điện Vneco 2 38.08 CCC+
45.11 B+
32.68 CCC-
57.48 BBB+
B-
40.71
47.35 BB- B 40
40
40
40
01
37
15
20
33
32
20
20
04
01
39
37
20
20
01
39 HNX
596 VE3 CTCP Xây Dựng Điện VNECO 3
HNX
597 VE4 CTCP Xây Dựng Điện VNECO4
598 VE8 CTCP Xây Dựng Điện VNECO 8
HNX
599 VE9 CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng VNECO 9 HNX
HoSE
600 VFG CTCP Khử Trùng Việt Nam
HNX
601 VFR CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu
HNX
602 VGP CTCP Cảng Rau Quả
HNX
603 VGS CTCP Ống Thép Việt Đức VG PIPE
HoSE
604 VHC CTCP Vĩnh Hoàn
HoSE
605 VHG CTCP Đầu Tư & Sản Xuất Việt Hàn
HNX
606 VHH CTCP Đầu Tư & XD Viwaseen - Huế
HNX
607 VHL CTCP Viglacera Hạ Long
608 VIC Tập đoàn VINGROUP - CTCP
HoSE
HoSE
609 VID CTCP ĐT PT Thương Mại Viễn Đông
610 VIE CTCP Công Nghệ Viễn Thông VITECO HNX
HoSE
611 VIP CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vipco
HoSE
612 VIS CTCP Thép Việt Ý
HNX
613 VIT CTCP Viglacera Tiên Sơn
HNX
614 VKC CTCP Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
HNX
615 VLA CTCP ĐT & PT Công Nghệ Văn Lang 50.75 BB+
53.75 BBB-
42.88
53.36 BBB-
A
60.57
48.82 BB
52.71 BBB-
57.14 BBB+
63.00 A+
36.28 CCC
45.19 B+
51.48 BB+
55.68 BBB
46.42 BB-
43.76
B
45.66 B+
52.08 BBB-
47.62 BB-
57.11 BBB+
46.50 BB- HoSE 33 CTCP Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh
Long B 41
01
37
22
40
15
09
33
04 616 VLF
617 VMC CTCP Vimeco
HNX
618 VMD CTCP Y Dược Phẩm Vimedimex
HoSE
619 VNA CTCP Vận Tải Biển Vinaship
HoSE
HNX
620 VNC CTCP Tập Đoàn Vinacontrol
621 VNE TCT Cổ Phần Xây dựng Điện Việt Nam HoSE
HNX
622 VNF CTCP Vận Tải Ngoại Thương
HoSE
623 VNG CTCP Du Lịch Golf Việt Nam
624 VNH CTCP Thủy Hải Sản Việt Nhật
HoSE
625 VNI CTCP Đầu Tư Bất Động Sản Việt Nam HoSE 56.30 BBB+
50.13 BB+
55.90 BBB+
42.75
53.98 BBB
45.55 B+
56.43 BBB+
46.46 BB-
46.52 BB-
B-
40.68 HoSE 15 HoSE
HNX
HoSE 33
10
35 CTCP Giao Nhận Vận Tải & Thương
626 VNL
Mại
627 VNM CTCP Sữa Việt Nam
628 VNN CTCP Đầu Tư Vietnamnet
629 VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam 51.31 BB+
63.00 A+
35.60 CCC
55.35 BBB HNX 15 CTCP Giao Nhận Vận Tải Ngoại
Thương HoSE 37 630 VNT
631 VOS CTCP Vận Tải Biển Việt Nam 56.24 BBB+
43.86 B HNX 40 CTCP Đầu Tư & Phát Triển Năng
Lượng Việt Nam 04
26
04
15
30 632 VPC
HoSE
633 VPH CTCP Vạn Phát Hưng
HoSE
634 VPK CTCP Bao Bì Dầu Thực Vật
HoSE
635 VRC CTCP Xây Lắp & Địa Ốc Vũng Tàu
636 VSC CTCP Container Việt Nam
HoSE
637 VSH CTCP Thủy Điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh HoSE 33.80 CCC-
49.79 BB
A
61.79
B-
40.79
60.20
A
45.98 B+ HoSE 40 638 VSI 42.32 B HoSE 37 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Cấp Thoát
Nước
CTCP Vận Tải & Thuê Tàu Biển Việt
Nam 32
32
33
33
37
20
01
20
08 639 VST
HoSE
640 VTB CTCP Vietronics Tân Bình
HNX
641 VTC CTCP Viễn Thông VTC
HoSE
642 VTF CTCP Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng
HNX
643 VTL CTCP Vang Thăng Long
HoSE
644 VTO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vitaco
HNX
645 VTS CTCP Viglacera Từ Sơn
646 VTV CTCP VICEM Vật Tư Vận Tải Xi Măng HNX
HNX
647 VXB CTCP Vật Liệu Xây Dựng Bến Tre
HNX
648 WCS CTCP Bến Xe Miền Tây 40.60
B-
48.14 BB
44.51 B+
63.64 A+
51.00 BB+
48.67 BB
49.72 BB
57.72 BBB+
53.77 BBB-
60.64 A HNX 20 CTCP Bê Tông & XD Vinaconex Xuân
Mai 20 649 XMC
650 YBC CTCP Xi Măng & Khoáng Sản Yên Bái HNX 49.85 BB
47.97 BB-Biểu đồ phân bố xếp hạng năm 2012
Biểu đồ phân bố xếp hạng ngành Thực phẩm - Đồ uống -
Thuốc lá năm 2012
10
Biểu đồ phân bố xếp hạng ngành bất động sản năm 2012
TÀI LIỆU THAM KHẢO