BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ***

NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LOGIC MỜ TRONG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :

PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín

nhiệm doanh nghiệp” là kết quả quá trình nghiên cứu của chính tôi.

Các số liệu trong đề tài này được thu thập và xử lý một cách trung

thực. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả

lao động của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS TRƯƠNG QUANG

THÔNG. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa được nộp để xin cấp bằng tại bất kỳ

một cơ sở đào tạo nào trước đây.

Học viên

Nguyễn Thị Mai Trâm

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng, biểu

Danh mục các hình vẽ đồ thị

Mở đầu ....................................................................................................................... 1

Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................................ 5

1.1 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm ......................................................................... 5

1.2 Mục đích của xếp hạng tín nhiệm ................................................................... 6

1.3 Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................................................. 8

1.4 Các chỉ tiêu định lượng trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................ 9

1.4.1 . Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................ 9

1.4.2 . Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ........................................................... 11

1.4.3 . Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn và khả năng trả nợ .................................... 12

1.4.4 . Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ........................................................ 15

1.4.5 . Nhóm các chỉ tiêu về tăng trưởng .............................................................. 16

1.4.6 . Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp .................................... 17

1.5 Một số phương pháp xếp hạng tín nhiệm đang được áp dụng ................... 18

1.5.1 . Phương pháp xếp hạng của Moody’s ......................................................... 18

1.5.2 . Phương pháp xếp hạng điểm số Z của Altman .......................................... 21

1.6 Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật logic mờ ................................................................ 24

1.6.1 Tổng quan ....................................................................................................................... 24

1.6.1.1 Một số khái niệm ............................................................................... 24

1.6.1.2 Biểu diễn tập mờ ................................................................................ 24

1.6.2 Hàm thành viên tập mờ ............................................................................................ 25

1.6.3 Toán tử tập hợp ........................................................................................................... 27

1.6.4 Toán tử tập mờ ............................................................................................................. 27

1.7 Nghiên cứu trước đây ...................................................................................... 29

Chương 2: Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ..... 30

2.1 Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm tại Việt Nam ............................ 30

2.1.1 Phương pháp xếp hạng của BIDV ............................................................. 30

2.1.2 Phương pháp xếp hạng của Agribank ........................................................ 34

2.1.3 Phương pháp xếp hạng của CIC ................................................................ 36

2.1.4 Toán tử tập mờ ........................................................................................... 40

2.2 Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................ 41

2.2.1 Các giả thiết ............................................................................................... 41

2.2.2 Lựa chọn chỉ tiêu và trọng số ..................................................................... 42

2.2.2.1 Lựa chọn bộ chỉ tiêu để đánh giá ....................................................... 42

2.2.2.2 Xác định trọng số của các chỉ tiêu ..................................................... 46

2.2.3 Chọn mẫu ................................................................................................... 46

2.2.4 Phương pháp thực hiện xếp hạng ............................................................... 46

2.2.4.1 Lọc dữ liệu ......................................................................................... 47

2.2.4.2 Mờ hóa ............................................................................................... 48

2.2.4.3 Quy tắc mờ ........................................................................................ 51

2.2.4.4 Giải mờ .............................................................................................. 52

2.2.4.5 Xếp hạng ............................................................................................ 53

Chương 3: Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh

nghiệp tại Việt Nam ................................................................................................ 58

3.1 Kết quả xếp hạng ............................................................................................ 58

3.1.1 Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng ................................................. 58

3.1.2 Kết quả xếp hạng toàn thị trường ............................................................... 60

3.1.3 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm – đồ uống – thuốc lá63

3.1.4 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản ........................... 64

3.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh

nghiệp tại Việt Nam ........................................................................................ 66

3.2.1 Những khó khăn khi áp dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp ..... 66

3.2.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp .................... 67

Kết luận

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV :

Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước CIC :

Doanh thu năm nay DTNN :

Doanh thu năm trước DTNT :

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT :

Thu nhập trên một cổ phần EPS :

Giá vốn hàng bán GVHB :

Hàng tồn kho HTK :

LNSTNN Lợi nhuận sau thuế năm nay :

LNSTNT Lợi nhuận sau thuế năm trước :

Ngân hàng nhà nước NHNN :

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA :

Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ROE :

Hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ROS :

Standard & Poor’s S&P :

Tổ chức tín dụng TCTD :

Tài sản cố định TSCĐ :

Tổng tài sản TTS :

Tổng tài sản năm nay TTSNN :

Tổng tài sản năm trước TTSNT :

Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam VAFI :

Vòng quay hàng tồn kho VQHTK :

Xếp hạng tín nhiệm XHTN :

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1 : Các nhân tố XHTN doanh nghiệp ngành bán lẻ của Moodys ............... 18

Bảng 1.2 : Giá trị tham chiếu của nhân tố doanh thu .............................................. 19

Bảng 1.3 : Bảng chấm điểm các nhân tố xếp hạng ................................................. 19

Bảng 1.4 : Bảng tổng hợp điểm số của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh .............. 21

Bảng 1.5 : Thang điểm trong ngành bán lẻ của Moodys ........................................ 21

Bảng 1.6 : Bảng so sánh Z’’ điều chỉnh và phân loại của S&P .............................. 23

Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính của BIDV ............................................................ 31

Bảng 2.2 : Trọng số các chỉ tiêu xếp hạng của BIDV ............................................. 32

Bảng 2.3 : Trọng số các chỉ tiêu tài chính của BIDV ............................................. 32

Bảng 2.4 : Trọng số chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp của BIDV 33

Bảng 2.5: Các mức xếp hạng tín dụng của BIDV ..................................................... 33

Bảng 2.6 : Trọng số của nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của Agribank .... 35

Bảng 2.7 : Các mức xếp hạng của Agribank ........................................................... 36

Bảng 2.8 : Bảng chỉ tiêu tài chính, trọng số, thang điểm xếp loại của CIC ............ 38

Bảng 2.9 : Tổng hợp mức xếp hạng doanh nghiệp của CIC ................................... 39

Bảng 2.10 : Bộ chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ....................................... 44

Bảng 2.11 : Tương quan các mức xếp hạng của Moody’s, S&P và Fitch ................ 54

Bảng 2.12 : Thang đo xếp hạng ................................................................................ 56

Bảng 3.1 : Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng ............................................ 58

Bảng 3.2 : Kết quả xếp hạng toàn thị trường .......................................................... 61

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1 : Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ........................................... 9

Hình 1.2 : Tập mờ biểu diễn bằng phương pháp đồ thị .......................................... 25

Hình 1.3 : Hàm thành viên về mức độ tốt của VQHTK ......................................... 26

Hình 1.4a :Phân bố Normal ...................................................................................... 27

Hình 1.4b :Phân bố Lognormal ................................................................................ 27

Hình 1.5 : Luật hợp hai tập mờ ............................................................................... 28

Hình 2.1 : Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng logic mờ ................. 47

Hình 2.2 : Các dạng phân bố được đề xuất của chỉ tiêu ROE ................................ 48

Hình 2.3 : Phân bố của chỉ tiêu ROE ...................................................................... 49

Hình 2.4 : Các thông số của phân bố ROE ............................................................. 49

Hình 2.5 : Kiểm định phân bố của ROE ................................................................. 50

Hình 2.6a: Mật độ xác suất của ROE ........................................................................ 51

Hình 2.6b: Phân bố tích lũy của ROE ....................................................................... 51

Hình 3.1 : Phân bố điểm của các doanh nghiệp được xếp hạng ............................. 60

Hình 3.2 : Kết quả kiểm định Chi square của phân bố điểm .................................. 60

Hình 3.3 : Phân bố xếp hạng của các doanh nghiệp trên toàn thị trường ............... 63

Hình 3.4 : Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm-đồ uống-thuốc lá64

Hình 3.5 : Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản ..................... 65

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do hình thành đề tài

Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng

thương mại nhưng nó cũng hàm chứa nhiều rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. Năm

2012 là một năm đầy khó khăn và thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam nói

chung và hệ thống ngân hàng nói riêng, nợ xấu của toàn ngành lên đến 200 nghìn tỷ

VND, chiếm trên 8% dư nợ của toàn hệ thống. Đây là hậu quả của chất lượng tín

dụng yếu kém ở các ngân hàng thương mại trong những năm trước đây. Để thoát

khỏi tình trạng khó khăn hiện nay, song song với việc giải quyết nợ xấu các ngân

hàng thương mại phải nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng, mà

xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là một công cụ quan trọng được áp dụng để nâng

cao chất lượng và hiệu quả tín dụng. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là việc các

ngân hàng thương mại dựa vào các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để đánh giá

năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng tương lai của khách

hàng, từ đó xác định khả năng trả nợ trong tương lai và mức độ rủi ro không trả

được nợ của khách hàng. Đây là căn cứ để ngân hàng lựa chọn khách hàng và xây

dựng chính sách tín dụng hợp lý.

Bên cạnh đó, từ khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 đã trở thành một thị trường

tiềm năng cho các nhà đầu tư nước ngoài với dòng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp.

Cho nên việc xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là thực sự cần thiết để các nhà đầu

tư có cơ sở đánh giá trước các quyết định đầu tư.

Hiện nay các tổ chức tín dụng đều xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ

cho riêng mình. Tuy nhiên, việc xếp hạng tín nhiệm được thực hiện với các chỉ tiêu

định tính chiếm tỷ trọng khá cao (60% - 70%), dẫn đến kết quả xếp hạng phụ thuộc

nhiều vào cảm tính chủ quan của cán bộ tín dụng.

Ngoài ra, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế uy tín đã có mặt tại thị

trường Việt Nam như Fitch’s, Standard and Poor’s (S&P), Moody’s. Tuy nhiên, do

những khác biệt về văn hoá, tập quán và chuẩn mực báo cáo tài chính (ví dụ như khi

2

tính EPS cơ bản, theo hệ thống kế toán quốc tế (IAS) thì lãi dùng để tính EPS cơ

bản là lãi thuần thuộc các cổ đông, nó không bao gồm các khoản lãi mà được dùng

để chia cho nhân viên hay đối tượng khác như quỹ khen thưởng, phúc lợi. Nhưng

theo hệ thống kế toán Việt Nam (VAS) thì không trừ các quỹ này nên rất nhiều tình

huống EPS tính theo VAS cao hơn theo IAS khá nhiều thông thường từ 5 – 15%, cá

biệt có thể lên đến 30%), mà trong một số trường hợp các tổ chức này vẫn chưa

đánh giá được một cách toàn diện và chính xác năng lực của các doanh nghiệp trong

nước.

Với thực trạng nêu trên, đề tài “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín

nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam” là cần thiết và có giá trị thực tiễn.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận và thực tiễn của xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp,

đề tài tiến hành tổng hợp các phương pháp XHTN đang được áp dụng trên thế giới

và phân tích thực trạng công tác XHTN các doanh nghiệp tại Việt Nam, tìm ra các

hạn chế còn tồn tại. Từ đó, đề tài xây dựng mô hình XHTN các doanh nghiệp tại

Việt Nam bằng kỹ thuật logic mờ, làm cơ sở tham khảo cho các nhà đầu tư, doanh

nghiệp, ngân hàng và các đối tượng có quan tâm.

3. Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra như

kim chỉ nam xuyên suốt đề tài. Trả lời được tất cả các câu hỏi này sẽ đạt được mục

tiêu của đề tài:

- Các chỉ tiêu nào là phù hợp dùng để đánh giá doanh nghiệp khi xếp hạng?

- Kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ có khác biệt

so với các phương pháp đang được áp dụng hay không?

- Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp này có giá trị ứng dụng trong

thực tiễn không?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là XHTN các doanh nghiệp tại Việt Nam dựa trên

phương pháp kỹ thuật logic mờ.

3

Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn giao

dịch HOSE và HNX, ngoại trừ các tổ chức tài chính. Số liệu sử dụng để nghiên cứu

được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2012 (4 năm). Đề tài tập

trung vào nghiên cứu định lượng.

5. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phương pháp định lượng để so sánh và phân tích trong suốt quá trình

nghiên cứu, bằng việc ứng dụng mô hình toán của logic mờ và lý thuyết xác suất

thống kê để xếp hạng tín nhiệm với sự hỗ trợ của các phần mềm tính toán như sau:

xác định phân bố của các chỉ tiêu ở bước mờ hoá bằng phần mềm mô phỏng Arena

và giải mờ để xác định điểm bằng các hàm trong bảng tính Excel.

6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Kỹ thuật logic mờ được áp dụng phổ biến trong các ngành kỹ thuật, tuy nhiên, trong

lĩnh vực kinh tế thì nó là một phương pháp tương đối mới. Đề tài này sẽ cung cấp

một phương pháp định lượng để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp một cách khách

quan cho các đối tượng có nhu cầu như là: ngân hàng, nhà đầu tư, doanh nghiệp

được đánh giá…Với kết quả nghiên cứu này, các ngân hàng có thể tham chiếu làm

căn cứ thẩm định trong quá trình cấp tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt

động quản trị rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư sẽ có thêm công cụ hỗ trợ

cho các quyết định đầu tư của mình. Riêng đối với bản thân doanh nghiệp, có cơ hội

nhìn nhận, tự đánh giá lại năng lực của mình để đề ra các chiến lược hoạt động phù

hợp.

7. Kết cấu của đề tài

Đề tài được kết cấu thành 3 chương với các nội dung chính như sau:

- Chương 1: “Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp”, hệ thống hoá

các lý thuyết cơ bản về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp cùng với phương

pháp thực hiện của một số tổ chức nước ngoài và trình bày cơ sở lý luận về

kỹ thuật logic mờ .

- Chương 2: “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp”,

trình bày thực trạng xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam và các

4

bước tiến hành xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng phương pháp logic

mờ.

- Chương 3: “Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm

doanh nghiệp tại Việt Nam”, thống kê, phân tích và bình luận kết quả xếp

hạng của phương pháp nghiên cứu trong đề tài, đồng thời đề xuất giải pháp

để áp dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp tại

Việt Nam có hiệu quả.

- Kết luận

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm

Xếp hạng tín nhiệm - “Credit Ratings” là thuật ngữ do John Moody đưa ra năm

1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu,

phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho 1500 trái phiếu của 250 công ty

theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến

(C). Theo Moody’s, xếp hạng tín nhiệm là việc đánh giá về khả năng và sự sẵn sàng

của một đơn vị phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất

định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ đó.

Theo tổ chức xếp hạng tín nhiệm Standard & Poor’s (S&P): “xếp hạng tín nhiệm là

sự đánh giá về rủi ro tín dụng trong tương lai dựa trên những yếu tố hiện tại của tổ

chức đối với một nghĩa vụ tài chính cụ thể”

Theo quan điểm của của công ty chứng khoán Merrill Lynch cũng tương tự như

S&P là: “Xếp hạng tín nhiệm là đánh giá hiện thời của công ty xếp hạng tín nhiệm

về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ

nhất định”. Hay nói cách khác, đó là cách đánh giá tại thời điểm hiện tại về chất

lượng tín dụng được xem xét trong tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng tổ

chức phát hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn.

Theo định nghĩa của Fitch’s thì “xếp hạng tín nhiệm là đánh giá mức độ khả năng

thực hiện các nghĩa vụ nợ như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các

khoản phải trả khác của một tổ chức”. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Fitch là

sự kết hợp của cả yếu tố tài chính và phi tài chính, chỉ số đánh giá còn cho thấy khả

năng sinh lợi tương lai của tổ chức được đánh giá.

Theo Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): “ xếp hạng tín nhiệm

doanh nghiệp là đánh giá khả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán đúng hạn

một nghĩa vụ tài chính”

Về phía ngân hàng thì theo sổ tay tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam: “xếp hạng tín nhiệm khách hàng là một quy trình đánh giá

6

xác suất một khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình đối

với ngân hàng như không trả được lãi và gốc nợ vay khi đến hạn hoặc vi phạm các

điều kiện tín dụng khác”

Có rất nhiều định nghĩa về xếp hạng tín nhiệm, có thể đúc kết lại như sau: xếp hạng

tín nhiệm là việc đánh giá rủi ro, chất lượng tín dụng trong tương lai của một tổ

chức trong việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với các bên đối tác ở

một khoảng thời gian nhất định thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính và

phi tài chính tại thời điểm hiện tại.

1.2 Mục đích của xếp hạng tín nhiệm

Trong nền kinh tế, xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp có vai trò và ý nghĩa đối với

nhiều nhóm đối tượng khác nhau như: ngân hàng thương mại, cơ quan quản lý nhà

nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư,…Tuy nhiên, do tính chất hoạt động, kinh doanh

khác nhau nên mỗi nhóm đối tượng có mục đích xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

khác nhau:

 Ngân hàng thương mại

Các ngân hàng thương mại giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức

kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để

cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân

hàng (Trần Huy Hoàng, 2011). Vì vậy, một vấn đề rất quan trọng của các ngân hàng

thương mại là phải luôn thu hồi được các khoản cho vay để bảo toàn vốn tự có của

ngân hàng và đảm bảo khả năng hoàn trả các khoản vốn huy động. Như vậy, mục

đích XHTN của ngân hàng thương mại là:

- Ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất,

biện pháp bảo đảm tiền vay,...

- Giám sát và đánh giá khách hàng trong thời gian khoản tín dụng đang còn dư

nợ. Thứ hạng khách hàng cho phép Ngân hàng dự báo chất lượng tín dụng và

có những biện pháp đối phó kịp thời.

- Xét trên góc độ quản lý toàn bộ danh mục đầu tư, XHTN còn nhằm mục đích:

 Phát triển chiến lược marketing nhằm hướng tới các khách hàng ít rủi ro hơn.

7

 Ước lượng mức vốn đã cho vay sẽ khó thu hồi được để trích lập dự phòng rủi

ro tín dụng .

 Cơ quan quản lý nhà nước

Kết quả XHTN doanh nghiệp sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá

được đối tượng quản lý của mình, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành kinh tế,

lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp. Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà

nước đưa ra những giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát triển và hoạt động

của các doanh nghiệp trong ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói

chung, nhằm bảo đảm một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh.

Đặc biệt đối với cơ quan chủ quản là Ngân hàng nhà nước: Từ kết quả XHTN

doanh nghiệp, Ngân hàng nhà nước có thể biết mức độ rủi ro theo từng ngành,

vùng kinh tế, loại hình doanh nghiệp, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích hợp,

thanh tra giám sát các tổ chức tín dụng.

 Các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán

Cùng với sự tồn tại và phát triển của thị trường chứng khoán, các thông tin về

XHTN của các chứng khoán cũng như các tổ chức phát hành ngày càng có vai trò

quan trọng như sau:

 Cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư về tình trạng của nhà phát

hành để lựa chọn chứng khoán thích hợp.

 Tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán được dễ dàng, thuận

lợi hơn (Với việc XHTN, nhà đầu tư sẽ an tâm, tin tưởng và dễ dàng lựa chọn

chứng khoán để đầu tư. Từ đó làm cho nhà phát hành dễ dàng tiếp cận được với các

nguồn tài chính hơn)

 Là công cụ hữu hiệu mà nhà đầu tư cá nhân và tổ chức có thể sử dụng để đánh

giá các loại công cụ nợ sẵn có.

 Thúc đẩy nhà phát hành nâng cao trách nhiệm đối với các nhà đầu tư do việc

XHTN liên quan chặt chẽ đến uy tín của nhà phát hành.

 Là công cụ quản lý danh mục đầu tư, giúp các nhà đầu tư chuyển đổi các chứng

khoán trong danh mục đầu tư để thu lợi nhuận và hạn chế rủi ro.

8

 Là công cụ đánh giá một số rủi ro có liên quan, được các ngân hàng và các tổ

chức tài chính trung gian khác sử dụng như một tiêu chuẩn quan trọng khi quyết

định cho vay, tài trợ dự án...

 Doanh nghiệp được xếp hạng

Qua thông tin XHTN, các doanh nghiệp đánh giá được tình trạng hoạt động kinh

doanh thực tế của mình, triển vọng phát triển cũng như những rủi ro có thể gặp phải

trong tương lai. Từ đó đề ra các kế hoạch hiệu chỉnh chiến lược trong hoạt động

kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.

Đồng thời, XHTN cũng là cơ sở để xây dựng giá trị của doanh nghiệp và giá trị của

mỗi cổ phiếu phát hành.

Ngoài ra, XHTN còn là cơ sở cho phép các doanh nghiệp so sánh vị thế cạnh tranh

của mình và các doanh nghiệp khác

1.3 Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

Để xếp hạng tín nhiệm cho một doanh nghiệp, phải tiến hành rất nhiều công việc

khác nhau theo một trình tự nhất định. Các bước công việc này có mối quan hệ chặt

chẽ với nhau và phải được thực hiện theo thứ tự một cách hợp lý. Mỗi tổ chức xếp

hạng đều có phương pháp và quy trình thực hiện khác nhau, tuy nhiên về cơ bản

đều gồm các bước như sau:

Xác định đối tượng và mục đích XHTN

Thu thập thông tin:

- Các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích - Thông tin XHTN của tổ chức xếp hạng khác

Phân tích thông tin:

- Phân loại theo ngành, qui mô - Phân tích các chỉ tiêu và cho điểm theo mô hình phù hợp

Không

Đưa ra kết quả XHTN ban đầu

Xem xét về tính khách quan và chính xác

Công bố kết quả XHTN

9

Hình 1.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

1.4 Các chỉ tiêu định lượng trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

1.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh khoản của doanh nghiệp phản ánh mối quan

hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ và những khoản phải

thanh toán trong kỳ (Đào Lê Minh, 2009). Để trả lời cho câu hỏi liệu doanh nghiệp

có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn hay không phải sử dụng các hệ số tài

chính như sau:

10

 Hệ số khả năng thanh toán hiện tại (Current Ratio)

Hệ số này còn được gọi là hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, đo lường khả

năng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để hoàn trả các khoản nợ

ngắn hạn, được xác định theo công thức sau:

𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 = (1.1) 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và hàng tồn

kho.

Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn

đến hạn phải trả, thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác

Hệ số khả năng thanh toán cao thể hiện tiềm năng thanh toán của doanh nghiệp cao

so với nghĩa vụ phải thanh toán. Tuy nhiên, một doanh nghiệp có hệ số này quá cao

cũng có thể do doanh nghiệp đầu tư quá mức vào tài sản ngắn hạn mà chưa chắc

mang lại hiệu quả kinh tế.

 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Quick Ratio hoặc Acid – Test Ratio)

Các thành phần trong tài sản ngắn hạn có mức độ thanh khoản khác nhau, trong đó

hang tồn kho là thành phần có tính thanh khoản kém nhất. Do đó, để đánh giá chính

xác hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, hệ số khả năng thanh toán nhanh

được đưa ra theo công thức sau:

𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ = (1.2) 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu

động trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số càng lớn thể hiện khả năng thanh toán

nhanh càng cao, tuy nhiên hệ số quá lớn sẽ gây mất cân đối của vốn lưu động.

Trong một số trường hợp, tuy hệ số thanh toán hiện tại và hệ số thanh toán nhanh

cao nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn do các khoản

phải thu chưa thu hồi được hoặc chưa bán được hàng tồn kho. Do đó ta phải sử

dụng hệ số khả năng thanh toán tức thì (Cash Ratio)

𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑡ứ𝑐 𝑡ℎì = (1.3) 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

11

 Hệ số thanh toán vốn lưu động

Hệ số thanh toán vốn lưu động là tỷ lệ giữa tài sản có tính thanh khoản cao nhất

chiếm trong tổng tài sản lưu động

𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 = (1.4) 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔

Hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu động thấp, nhưng hệ số

này quá cao thể hiện tình trạng ứ đọng vốn, kém hiệu quả.

1.4.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi (Profitability ratios)

Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi dùng để đánh giá khả năng tồn tại và phát triển

của một doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có mức lãi hàng năm ổn định chắc

chắn sẽ ít rủi ro hơn một công ty có doanh thu và lợi nhuận thường hay biến động

(Nguyễn Thị Ngọc Trang và các cộng sự, 2008). Các hệ số về khả năng sinh lợi đo

lường trực tiếp hiệu quả hoạt động của một công ty trong việc chuyển hóa doanh

thu bán hàng thành lợi nhuận. Công ty có khả năng thanh toán nợ vay đúng hạn hay

không tùy thuộc rất lớn vào khả năng sinh lợi. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp

được thể hiện qua các chỉ tiêu sau đây:

 Hệ số lợi nhuận gộp trên doanh thu (Gross profit margin)

𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = (1.5) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢

Chỉ số này thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí bất biến để đạt lợi

nhuận vì lợi nhuận gộp là khoảng chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán,

không tính đến các chi phí quản lý.

 Hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Net profit margin ratio/ return on sales

-ROS)

Chỉ tiêu này thể hiện 1$ doanh thu tạo ra bao nhiêu $ lợi nhuận, chỉ tiêu này được

cổ đông rất quan tâm

𝑅𝑂𝑆 = (1.6) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢

12

 Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu

𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑟ê𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = (1.7) 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢

Ở Việt Nam, chỉ tiêu này là căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi đối với

các doanh nghiệp nhà nước

 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on total assets ratio – ROA)

𝑅𝑂𝐴 = 𝑥 100 (1.8) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Tuy nhiên, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản đo lường khả năng tạo lợi nhuận của

toàn bộ tài sản mà không quan tâm đến nguồn tài sản đó được tài trợ từ đâu. Nói

cách khác, tỷ số này không bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ tài sản, cơ cấu vốn. Nếu công ty

có vay nợ thì chủ nợ cũng đóng góp một phần trong tổng tài sản của công ty. Do đó,

lợi nhuận để tính toán chỉ tiêu này nên là lợi nhuận chưa trừ lãi vay (Đào Lê Minh,

2009):

𝑅𝑂𝐴 = 𝑥 100 (1.9) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 + 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

 Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (Return on equity ratio – ROE)

Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi cho

1$ vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty

𝑅𝑂𝐸 = 𝑥 100 (1.10) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

 Hệ số thu nhập trên một cổ phần (Earning per Share – EPS)

𝐸𝑃𝑆 = (1.11) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢

Hệ số này là một yếu tố rất quan trọng, quyết định giá trị cổ phần vì nó thể hiện thu

nhập mà nhà đầu tư có được khi nắm giữ cổ phần.

1.4.3 Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn và khả năng trả nợ

Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn đánh giá mức độ một công ty tài trợ cho hoạt động

kinh doanh của mình bằng vốn vay. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc phân

tích khả năng trả nợ của công ty. Phân tích khả năng trả nợ của một công ty hoàn

13

toàn khác với phân tích khả năng thanh khoản. Trong phân tích khả năng thanh

khoản, kỳ phân tích là đủ ngắn để dự báo dòng tiền. Dự báo dài hạn có độ tin cậy

thấp hơn và do vậy, phân tích khả năng trả nợ sử dụng các chỉ tiêu đo lường phân

tích ít chính xác hơn nhưng toàn diện hơn (Nguyễn Thị Ngọc Trang và các cộng sự,

2008). Các chỉ tiêu đo lường thông thường là:

 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt ratio)

𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = (1.12) 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty tài trợ bằng vốn vay. Tỷ

số này sử dụng giá sổ sách chứ không sử dụng giá thị trường (Trần Ngọc Thơ,

2007).

 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần (Debt – to – equity ratio)

𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.13) 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

Tuy nhiên hầu hết các khoản vốn vay này là tín dụng thương mại phi lãi suất và

những khoản trả ngắn hạn. vì vậy để thấy được mức độ tài trợ bằng vốn vay một

cách thường xuyên (qua đó phản ánh được rủi ro tài chính mà công ty phải chịu),

người ta dùng tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần:

𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.14) 𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

 Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần (Equity multiplier ratio)

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.15) 𝑇𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

Đây là một tỷ số khác được sử dụng để tính toán mức độ đi vay mà công ty đang

gánh chịu

 Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng nợ

𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛ợ = (1.16) 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ

14

Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng nợ thể hiện nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn của doanh

nghiệp. Nợ ngắn hạn chủ yếu dùng để đáp ứng nguồn vốn lưu động của công ty

(Subramanyam và Wild, 2008)

 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định

𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝑆𝐶Đ = (1.17) 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Nếu chỉ tiêu này càng lớn và có xu hướng tăng trưởng qua các năm thể hiện cơ sở

vật chất tăng lên, doanh nghiệp đang mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng cường

năng lực sản xuất.

 Tỷ số tự tài trợ tài sản cố định

Tỷ số tự tài trợ TSCĐ = (1.18) 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑇𝑆𝐶Đ

Nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 sẽ cho thấy một phần của tài sản cố định được tài trợ

bằng nguồn vốn đi vay, nếu nguồn vốn đi vay là ngắn hạn thì doanh nghiệp đang có

một cơ cấu vốn hết sức mạo hiểm, khả năng thanh khoản trong tương lai sẽ kém.

 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (Times Interest Earned Ratio/ Interest

Cover Ratio)

𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 = (1.19) 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦

Hệ số này cho biết doanh nghiệp đã tạo ra lợi nhuận trong kỳ gấp bao nhiêu lần so

với chi phí lãi phải trả cho khoản vay. Hệ số này càng cao thì rủi ro mất khả năng

chi trả tiền vay càng thấp và ngược lại

Tuy nhiên, EBIT được tính sau khi đã trừ khấu hao, mặc dù thực tế không có luồng

tiền đi ra. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay tổng quát được sử dụng để xác định

luồng tiền từ hoạt động kinh doanh gấp bao nhiêu lần chi phí lãi vay (Đào Lê Minh,

2009)

𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑞𝑢á𝑡 = (1.20) 𝐸𝐵𝐼𝑇 + 𝐾ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦

15

 Hệ số khả năng trả nợ

Chỉ số khả năng trả lãi chưa phản ánh hết trách nhiệm nợ của doanh nghiệp, vì

ngoài lãi doanh nghiệp còn phải trả nợ gốc và các khoản khác. Để đo lường khả

năng trả nợ, ta sử dụng hệ số sau:

𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ả 𝑛ợ = (1.21) 𝐺𝑉𝐻𝐵 + 𝐾ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 + 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝑁ợ 𝑔ố𝑐 + 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦

Hệ số này đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ nguồn doanh

thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Nợ gốc sẽ được trang trải từ doanh thu và

khấu hao, lãi sẽ được trả từ lợi nhuận trước thuế. Chỉ số này cho biết có bao nhiêu

đồng có thể sử dụng để trả một đồng nợ gốc và lãi vay (Nguyễn Minh Kiều, 2009).

1.4.4 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động

Các chỉ tiêu này đo lường hoạt động kinh doanh của một công ty. Để nâng cao tỷ số

hoạt động, các nhà quản trị phải biết là những tài sản chưa dùng hoặc không dùng

không tạo ra thu nhập vì thế công ty cần phải biết cách sử dụng chúng có hiệu quả

hoặc loại bỏ chúng đi

 Số vòng quay các khoản phải thu (Accounts receivable turnover ratio)

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 = (1.22) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢

Khi khách hàng tất toán các hoá đơn của họ thì lúc đó các khoản phải thu quay được

một vòng. Số vòng quay cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công

ty. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém nhưng nếu quá cao sẽ làm

giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu

 Tỷ số kỳ thu tiền bình quân (average collection period)

Đây là dạng thể hiện khác của vòng quay các khoản phải thu

𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 = (1.23) 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑛𝑔à𝑦

 Số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio)

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 = (1.24) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

16

Đây là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả

như thế nào. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm

ngành nghề kinh doanh

 Vòng quay khoản phải trả

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả = (1.25) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Doanh số mua hàng = Giá vốn hàng bán + Tồn kho cuối kỳ - Tồn kho đầu kỳ

Chỉ số này đo lường tốc độ thanh toán hàng mua chịu của nhà cung cấp mà doanh

nghiệp có nghĩa vụ phải thực hiện. Nếu chỉ số này thấp, doanh nghiệp có thể kéo dài

thời gian trả nợ, nguồn vốn lưu động sẽ linh hoạt hơn.

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Sales –to –fixed assets ratio)

𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ = (1.26) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ

Tỷ số này nói lên 1$ tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu $ doanh thu. Qua đó đánh

giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty

 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (Sales –to –total assets ratio)

𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = (1.27) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Chỉ tiêu này đo lường 1$ tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo

ra bao nhiêu $ doanh thu. Nếu chỉ số này quá cao chứng tỏ công ty hoạt động gần

hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn

 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần (Sales –to –equity ratio)

𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = (1.28) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

1.4.5 Nhóm các chỉ tiêu về tăng trưởng

Các chỉ tiêu này cho biết triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong dài hạn. Do

vậy, nếu đầu tư hay cho vay dài hạn thì các tỷ số này được quan tâm nhiều hơn.

 Hệ số lợi nhuận tích luỹ

𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑙𝑢ỹ = (1.29) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑙𝑢ỹ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế

17

Chỉ tiêu này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tích luỹ cho tái đầu tư,

qua đó cho thấy triển vọng phát triển của doanh nghiệp

 Hệ số tăng trưởng bền vững

𝑇ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑏ề𝑛 𝑣ữ𝑛𝑔 = (1.30) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑙𝑢ỹ 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thông qua tích luỹ lợi

nhuận

Ngoài ra, triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp còn thể hiện qua tốc độ gia tăng

của các chỉ số như doanh thu, lợi nhuận, tài sản…

1.4.6 Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường doanh nghiệp

Các nhóm chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu quản lý tài sản, chỉ tiêu quản lý nợ và chỉ

tiêu khả năng sinh lợi chỉ phản ánh tình hình quá khứ và hiện tại của công ty. Giá trị

tương lai của doanh nghiệp phụ thuộc vào kỳ vọng của thị trường, được đo lường

bằng các chỉ tiêu như sau (Nguyễn Minh Kiều, 2009):

 Tỷ số P/E (Price/ Earning ratio)

𝑃/𝐸 = (1.31) 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛

Tỷ số này cho biết nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu đồng để có 1 đồng lợi nhuận

của doanh nghiệp, chỉ số này càng cao thể hiện thị trường kỳ vọng tốt và đánh giá

cao triển vọng của doanh nghiệp

 Tỷ số P/B (Price to book value ratio)

𝑃/𝐵 = (1.32) 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢

Chỉ tiêu này đo lường tương quan giữa giá thị trường và mệnh giá của cổ phiếu.

Nếu nhà đầu tư kỳ vọng doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong tương lai (thể hiện

ở việc tung ra sản phẩm mới thành công, dây chuyền sản xuất hiện đại, chuỗi cung

ứng chuyên nghiệp hay một chính sách mới…) làm cho thị giá cổ phiếu tăng, dẫn

đến P/B tăng.

18

1.5 Một số phương pháp xếp hạng tín nhiệm đang được áp dụng

1.5.1 Phương pháp xếp hạng của Moody’s

Moody's xếp hạng các doanh nghiệp trong ngành bán lẻ dựa trên 6 nhân tố chính,

trong đó bao gồm 16 nhân tố phụ. Tỷ trọng các nhân tố phụ được các chuyên gia

của Moody's xây dựng và điều chỉnh để có thể đánh giá được tốt nhất các doanh

nghiệp trong danh mục của Moody's.

Bảng 1.1: Các nhân tố xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ngành bán lẻ của Moodys

Tỷ trọng Tỷ trọng Nhân tố xếp hạng Nhân tố phụ nhân tố nhân tố phụ

Tính biến động của sản phẩm bán lẻ 6% Doanh nghiệp và Sự đa dạng hoá khu vực hoạt động 4% biến động dòng 13% Tính thời vụ của dòng tiền hoạt động kinh tiền 3% doanh

Doanh thu 10% Vị thế trong 26.5% Thị phần theo phân khúc và khả năng cạnh tranh 10% ngành bán lẻ Khả năng sinh lời và chi phí quản lý 6.5%

Chất lượng kinh doanh 5% Đầu vào/ đầu ra 12% sản phẩm Chuỗi cung ứng 7%

Đầu tư vào chất lượng cửa hàng 3% Các đối thủ mới 7.5% Rào cản gia nhập ngành 4.5%

Chính sách tài 8% Chính sách tài chính 8% chính

Nợ/EBITDA 8.0 %

RCF/Nợ 8.0 % Các chỉ tiêu tài 33% EBITDA/Lãi vay 7.0 % chính FCF/Nợ 3.0 %

CFO/Nợ 7.0 %

Tổng 100% 100%

Nguồn: Global Retail Industry Moody’s

19

Phương pháp tính điểm của Moody's qua 5 bước như sau:

 Bước 1: Từng nhân tố phụ sẽ sẽ được đánh giá theo các hạng mức từ Aaa đến

Caa bằng cách so sánh giá trị từng nhân tố phụ của công ty với giá trị chuẩn mà

Moody's đưa ra. Nhân tố đó nằm ở hạng mức nào thì sẽ ghi số 1 vào ô tương ứng

với nó.

Bảng 1.2: Giá trị tham chiếu của nhân tố doanh thu

Nhân tố phụ Aaa Aa A Baa Ba B Caa (tỷ USD)

Doanh thu >200 75 - 200 25-75 7.5-25 1–7.5 0.375 - 1 < 0.375

Nguồn: Global Retail Industry Moody’s

Ví dụ một doanh nghiệp có doanh thu là 250 tỷ USD thì dựa vào bảng 1.2 doanh

nghiệp đó được ghi số 1 vào cột Aaa tương ứng với dòng nhân tố phụ là doanh thu.

Thực hiện tương tự cho các nhân tố khác ta thu được kết quả như bảng 1.3 dưới

đây:

Bảng 1.3: Bảng chấm điểm các nhân tố xếp hạng

Tỷ Nhân tố phụ Aaa Aa A Baa Ba B Caa trọng

Tính biến động của sản 6% 1 phẩm bán lẻ

Sự đa dạng hoá khu vực 4% 1 hoạt động

Tính thời vụ của dòng tiền 3% 1 hoạt động kinh doanh

10% 1 Doanh thu

Thị phần theo phân khúc 10% 1 và khả năng cạnh tranh

Khả năng sinh lời và chi 6.5% 1 phí quản lý

Chất lượng kinh doanh 5% 1

20

7% Chuỗi cung ứng 1

Đầu tư vào chất lượng cửa 3% 1 hàng

Rào cản gia nhập ngành 4.5% 1

Chính sách tài chính 8% 1

Nợ/EBITDA 8,0 % 1

RCF/Nợ 8,0 % 1

EBITDA/Lãi vay 7,0 % 1

FCF/Nợ 3,0 % 1

CFO/Nợ 7,0 % 1

Tổng 100% 0.48 0.3 0.04 0.11 0.05 0.03 0

 Bước 2: Nhân các ô chứa số 1 này với tỷ trọng nhân tố phụ và tính tổng theo

từng mức xếp hạng Aaa – Caa như bảng 1.3

 Bước 3: Điều chỉnh theo trọng số ứng với từng hạng mức

Các nhân tố phụ nằm trong mức từ Ba trở xuống thì trọng số của hạng mức sẽ càng

cao (1.5, 2.8, 3). Sự điều chỉnh mang tính thận trọng này làm cho sự sụt giảm trong

nhân tố này không thể bù đắp được bởi sự gia tăng của nhân tố khác, nhằm phân

biệt tốt hơn nhóm đầu tư và không đầu tư

 Bước 4: Điều chỉnh điểm số ở bước 3 thành tỷ lệ phần trăm trên tổng điểm của

các hạng mức

 Bước 5: Nhân % điểm số ở bước 4 với giá trị điều chỉnh thang đo để điều chỉnh

sang thang đo của Moody's, chúng ta có tổng điểm là 4.4 như trong bảng 1.4. So

với bảng 1.5 thì doanh nghiệp này được xếp hạng Aa

21

Bảng 1.4: Bảng tổng hợp điểm số của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh

Aaa Aa A Baa Ba B Caa

Tổng điểm được đánh giá 0.48 0.3 0.04 0.11 0.05 0.03 0 (bước 2)

Trọng số điều chỉnh 1.0 1.0 1.0 1.0 1.5 2.8 3.0

Tổng điểm có trọng số điều 0.48 0.30 0.04 0.11 0.08 0.08 0 chỉnh (bước 3)

Điểm số tính theo tỷ lệ % so 0.44 0.27 0.04 0.10 0.07 0.08 0 với tổng điểm (bước 4)

Giá trị điều chỉnh thang đo 1 3 6 9 12 15 18

Điểm số cuối cùng (bước 5) 0.44 0.82 0.22 0.92 0.83 1.17 0

Bảng 1.5: Thang điểm trong ngành bán lẻ của Moodys

Xếp hạng Aaa Aa A Baa Ba B Caa

Tổng điểm 0-1.49 1.5–4.49 4.5–7.49 7.5–10.49 10.5–13.49 13.5–16.49 16.5 - 18

Nguồn: Global Retail Industry Moody’s

1.5.2 Phương pháp xếp hạng điểm số Z của Altman

Mô hình điểm số Z do Altman xây dựng trong những năm 1946-1965 để cho điểm

tín dụng đối với các công ty sản xuất tại Mỹ. Mục tiêu của mô hình này là giúp

phân biệt các doanh nghiệp phá sản và doanh nghiệp không phá sản. Đại lượng Z là

thước đo tổng hợp để phân tích rủi ro tín dụng của doanh nghiệp. Mô hình điểm số

Z của Altman có dạng như sau:

 Mô hình 1: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất

(1.33) Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.6X4 + 1.0X5

Trong đó:

X1 = Tỷ số “vốn lưu động ròng / tổng tài sản”

X2 = Tỷ số “lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản”

X3 = Tỷ số “lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ tổng tài sản”

X4 = Tỷ số “ giá trị thị trường của vốn cổ phần/giá trị sổ sách của nợ”

22

X5 = Tỷ số “doanh thu / tổng tài sản”

Trị số Z càng cao thì doanh nghiệp có xác suất vỡ nợ càng thấp và ngược lại. Theo

mô hình điểm số Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số Z thấp hơn 1.81 phải

được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Ngược lại, doanh nghiệp nào có

điểm số Z lớn hơn 2.99 thì thuộc loại có tình hình tài chính tốt. Còn điểm số Z trong

khoảng từ 1.81 tới 2.99 thì thuộc loại có tình hình tài chính nằm trong vùng cảnh

báo có khả năng phá sản

 Mô hình 2: Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất

(1.34) Z’ = 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5

Trong đó các biến đều được giữ nguyên với mô hình cũ, ngoại trừ biến X4. X4 trong

chỉ số Z sử dụng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu, còn trong chỉ số Z’, X4 sử

dụng giá trị sổ sách.

Nếu Z’ ≥ 2.9 : Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ

phá sản

Nếu 1.23 < Z’ < 2.9 : Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy

cơ phá sản

Nếu Z’ ≤ 1.23 : Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá

sản

 Mô hình 3: Đối với các doanh nghiệp khác

Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh

nghiệp ngoại trừ các định chế tài chính. Biến X4 trong chỉ số Z’’ giống như đối với

chỉ số Z’. Điểm khác biệt của mô hình này không sử dụng biến X5 dẫn đến hệ số

của các biến khác đều thay đổi so với chỉ số Z’. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều

chỉnh như sau

(1.35) Z’’ =6,56 X1 +3,26 X2 +6,72 X3 +1,05 X4

Nếu Z’’ ≥ 2.6 : Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ

phá sản

Nếu 1.2

phá sản

23

Nếu Z ’ ≤1.1 : Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản

cao

Nếu như các chỉ số Z trước đây chỉ dừng lại ở việc cảnh báo dấu hiệu phá sản thì

năm 1995, Altman, Hartzell và Peck đã tiến hành nghiên cứu trên 700 công ty và để

cho ra chỉ số Z” điều chỉnh (còn gọi là mô hình EMS). Điểm nổi bật của chỉ số Z”

điều chỉnh có sự tương đồng khá cao với phân loại trái phiếu của S&P.

Z” điều chỉnh = Z’’ + 3,25 = 6,56 X1 + 3,26 X2 + 6,72 X3 + 1,05 X4 + 3,25 (1.36)

điều chỉnh và phân loại của S&P

Bảng 1.6: Bảng so sánh Z’’

Z” điều chỉnh S&P

> 8,15 AAA

7,60 – 8,15 AA+

7,30 – 7,60 AA

7,00 – 7,30 AA-

Vùng an toàn 6,85 – 7,00 A+

6,65 – 6,85 A

6,40 – 6,65 A-

6,25 – 6,40 BBB+

5,85 – 6,25 BBB

5,65 – 5,85 BBB-

5,25 – 5,65 BB+

4,95 – 5,25 BB Vùng cảnh báo, có khả

năng vỡ nợ 4,75 – 4,95 BB-

4,50 – 4,75 B+

4,15 – 4,50 B

3,75 – 4,15 B-

3,20 – 3,75 CCC+ Vùng nguy hiểm, khả

năng vỡ nợ cao 2,50 – 3,20 CCC

1,75 – 2,50 CCC-

24

< 1,75 D

Nguồn: Altman, Edward.I., 2005. An emerging market credit scoring system for

corporate bonds, pp.314.

1.6 Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật logic mờ

1.6.1 Tổng quan

Lý thuyết mờ ra đời từ năm 1965 khi Lotfi Zadeh, một giáo sư về lý thuyết hệ thống

của trường đại học California, Berkeley, công bố bài báo đầu tiên về logic mờ ở

Mỹ. Đến giữa thập niên 80, lý thuyết mờ đã ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực kỹ

thuật công nghiệp như ra quyết định, vận trù học, kiểm soát chất lượng, điều độ dự

án..., trong đó có lĩnh vực kinh tế kỹ thuật.

Tập mờ dựa trên logic mờ, một sự mở rộng của logic cổ điển. Nếu trong logic cổ

điển chỉ sử dụng 2 giá trị 0 và 1 để biểu diễn: 1 là đúng, 0 là sai thì trong logic mờ

giá trị thu được nằm trong khoảng [0,1] (Nguyễn Như Phong, 2006)

1.6.1.1 Một số khái niệm

 Tập mờ (fuzzy set): là một tập hợp mà mỗi phần tử cơ bản x của nó được gán

thêm một giá trị thực (x) nằm trong khoảng [0,1] để biểu thị độ phụ thuộc của

phần tử đó vào tập đã cho. Khi độ phụ thuộc bằng 0 thì phần tử cơ bản đó không

thuộc tập đã cho, ngược lại nếu bằng 1 thì phần tử thuộc tập hợp với xác suất 100%.

Vậy tập mờ là tập hợp các cặp (x, (x))

 Hàm thành viên hay còn gọi là hàm phụ thuộc (membership function): là hàm

giúp đánh giá mức phụ thuộc của thành viên trong tập hợp. Mức phụ thuộc có giá trị

trong khoảng [0,1]

1.6.1.2 Biểu diễn tập mờ

Có ba phương pháp biểu diễn tập mờ bao gồm phương pháp ký hiệu, phương pháp

đồ thị và phương pháp phân tích (H.-J.Zimmermann, 1991).

 Phương pháp ký hiệu: liệt kê các phần tử và mức thành viên tương ứng theo

ký hiệu. Thông thường, tập mờ được biểu diễn như sau:

A = {(x, μA(x)) | x X} (1.37)

Với:

25

x : là phần tử thuộc tập A

μA(x) : là hàm thành viên

μA (x) : mức thành viên của x

𝑛

Trong trường hợp tập X hữu hạn, thường dung ký hiệu như sau:

𝑖= 1

𝐴 = ∑ (1.38) 𝜇𝐴(𝑥𝑖) 𝑥𝑖

Với tập X vô hạn, ký hiệu được dùng như sau:

𝑥

𝐴 = ∫ (1.39) 𝜇𝐴(𝑥) 𝑥

 Phương pháp đồ thị:vẽ hàm thành viên μA(x) là quan hệ giữa mức thành

viên và giá trị phần tử

Hình 1.2: Tập mờ biểu diễn bằng phương pháp đồ thị

 Phương pháp phân tích: Phân chia bộ phận và tổng hợp hàm thành viên tập

mờ A trên X dựa vào các tập cắt A (x):

𝜇𝐴(𝑥) = 𝑀𝑎𝑥 𝛼 ∈[0,1][ 𝛼 𝑥 𝐴𝛼(𝑥)] (1.40)

1.6.2 Hàm thành viên tập mờ

Hàm thành viên có các dạng phổ biến như sau:

 Nhóm hàm thành viên đơn điệu (tăng hoặc giảm):

Dạng hàm thành viên này có xu hướng đơn điệu tăng, hoặc đơn điệu giảm, dùng để

thể hiện cho các thông số, chỉ tiêu có đặc tính càng lớn càng tốt hoặc càng nhỏ càng

tốt.

26

Hình 1.3: Hàm thành viên về mức độ tốt của VQHTK

Ví dụ: Với chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho thì càng nhiều vòng càng tốt, ta sẽ sử

dụng hàm thành viên đơn điệu tăng để biểu diễn cho chỉ số này. Giả sử có tập

VQHTK = {0, 2, 4, 6, 8, 10} với đơn vị tính là vòng. Hàm thành viên thể hiện mức

độ tốt như hình 1.3. Nhìn vào đồ thị có thể thấy rằng nếu số VQHTK nhỏ hơn 2 thì

mức hàm thành viên bằng 0, có nghĩa là không tốt. Mức hàm thành viên tăng theo

sự gia tăng số VQHTK và đạt điểm tối đa tương ứng với VQHTK ≥ 8. Vậy doanh

nghiệp có chỉ số VQHTK từ 8 vòng trở lên sẽ được đánh giá là rất tốt (với mức hàm

thành viên là 1).

 Nhóm hàm thành viên có dạng hàm phân bố xác suất:

Đối với những chỉ tiêu, thông số đánh giá theo tính tối ưu thì hàm thành viên của nó

sẽ được biểu diễn dưới dạng hàm phân bố xác suất. Có rất nhiều loại phân bố xác

suất, thường gặp nhất là phân bố Normal, phân bố Lognormal, phân bố Weibull,

phân bố Gamma,…Tùy thuộc vào tính chất của chỉ tiêu được đánh giá mà sử dụng

loại phân bố phù hợp.

27

Hình 1.4b: Phân bố Lognormal Hình 1.4a: Phân bố Normal

1.6.3 Toán tử tập hợp

Các toán tử tập hợp bao gồm bù, hội, giao:

 Toán tử bù: chia làm 2 loại bù tuyệt đối và bù tương đối:

 Bù tương đối: bù tương đối của tập A theo tập B là tập B-A, gồm các phần

tử thuộc B và không thuộc A

𝐵 − 𝐴 = {𝑥 ∣ 𝑥 ∈ 𝐵 & 𝑥 ∉ 𝐴} (1.41)

 Bù tuyệt đối: còn gọi tắt là toán tử bù, khi B là tập tổng X thì bù của tập A

bao gồm các phần tử không thuộc A

𝐴 ̅ = 𝑋 − 𝐴 = { 𝑥 ∣ 𝑥 ∉ 𝐴 } (1.42)

 Toán tử hội: Hội của 2 tập A, B là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc

tập A hay thuộc tập B

𝐴 ∪ 𝐵 = {𝑥 ∣ 𝑥 ∈ 𝐵 ℎ𝑎𝑦 𝑥 ∈ 𝐴 (1.43)

 Toán tử giao: Giao của 2 tập A, B là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc

tập A và tập B

𝐴 ∩ 𝐵 = {𝑥 ∣ 𝑥 ∈ 𝐵 𝑣à 𝑥 ∈ 𝐴 (1.44)

1.6.4 Toán tử tập mờ

Các toán tử tập mờ bao gồm bù, giao, hợp, tích hợp, các toán tử này được xây dựng

qua các hàm tương ứng. Cho X,Y là hai tập mờ trên không gian nền A, có các hàm

thành viên tương ứng là μX, μY:

 Phép hợp hai tập mờ : X∪Y

+ Theo luật Max: (1.45) μX∪Y(A) = Max{ μX(A) , μY(A) }

28

+ Theo luật Sum: (1.46) μX∪Y (A) = Min{ 1, μX(A) + μY(A) }

Theo tổng trực tiếp

Theo luật sum

Theo luật max

+ Tổng trực tiếp: (1.47) μX∪Y (A) = μX(A) + μY(A) - μX(A).μY(A)

Hình 1.5: Luật hợp hai tập mờ

 Phép giao hai tập mờ : X∩Y

+ Theo luật Min (1.48) μX∪Y (A) = Min{ μX(A) , μY(A) }

+ Theo luật Lukasiewicz μX∪Y(A) = Max{0, μX(A)+μY(A)-1} (1.49)

+ Theo luật Prod (1.50) μX∪Y(A) = μX(A).μY(A)

 Phép bù tập mờ : (1.51) μ Xc(A) = 1- μX(A)

 Toán tử tích hợp: nhằm tích hợp nhiều tập hợp mờ thành một tập mờ duy

nhất. Ví dụ: đánh giá kết quả học tập của học sinh ở mỗi học kỳ, mỗi học kỳ học

sinh học nhiều môn, mỗi môn được đánh giá bởi 1 điểm số, điểm số này có thể

được mờ hóa bởi các tập mờ như giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Một toán tử tích

hợp sẽ tích hợp các tập mờ của mỗi môn để có được tập mờ duy nhất đánh giá

trung bình cả học kỳ của học sinh. Toán tử tích hợp cho n tập mờ định bởi hàm h

sau:

h: [0, 1]n [0,1]

Khi tích hợp n tập mờ A1, A2,…An trên tập tổng X bởi hàm tích hợp h, ta được tập

mờ tích hợp A trên X với hàm thành viên định bởi:

(1.52) μA(x) = h (μA1(x), μA2(x),…, μAn(x)), x ∈ X

1 𝛼 , 𝛼 𝜖 𝑅, 𝛼 ≠ 0 (1.53)

Hàm trung bình tổng quát có dạng thức như sau:

𝛼 + 𝑎𝑛 𝛼 𝑎1 𝑛

) ℎ𝛼 (𝑎1, 𝑎2, … 𝑎𝑛) = (

29

Từ khi được Zadeh công bố năm 1965, lý thuyết logic mờ phát triển rất nhanh và

1.7 Các nghiên cứu trước đây

đa dạng. Được áp trong hầu hết các ngành kỹ thuật và trong những năm gần đây,

một số nghiên cứu ứng dụng lý thuyết logic mờ vào kỹ thuật ra quyết định, giải

quyết các bài toán tồn kho, ứng dụng trong giáo dục đào tạo,… đã được tiến hành

làm mở rộng thêm phạm vi ứng dụng của lý thuyết này. Riêng lĩnh vực tài chính-

ngân hàng, việc ứng dụng kỹ thuật logic mờ còn chưa phổ biến. Hiện tại, ở Việt

Nam có một công trình nghiên cứu trong lĩnh vực này là “Xếp hạng tín nhiệm

doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam: sử dụng lý thuyết

mờ” của tác giả Võ Hồng Đức và Nguyễn Đình Thiên đã được công bố trên Tạp chí

Phát triển Kinh tế (số 269). Đề tài này đã xây dựng được 34 chỉ tiêu tài chính và

tiến hành XHTN doanh nghiệp theo hướng tiếp cận định lượng trên cơ sở lý thuyết

logic mờ. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn một số điểm chưa phù hợp:

- Chưa xây dựng được chuẩn tính điểm cho từng chỉ tiêu

- Thang đo xếp hạng mang tính cố định, không thể hiện được sự cập nhật phù hợp

với các biến động của doanh nghiệp trên thị trường.

Kết luận chương 1:

Chương 1 đã khái quát và hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về XHTN doanh

nghiệp và kỹ thuật logic mờ:

- Khái niệm về XHTN.

- Mục đích của xếp hạng tín nhiệm đối với các bên tham gia.

- Quy trình xếp hạng tín nhiệm.

- Hệ thống chỉ tiêu định lượng được sử dụng để làm căn cứ xếp hạng.

- Phương pháp XHTN doanh nghiệp của một số tổ chức tiêu biểu trên thế giới.

- Tổng quan về logic mờ, hàm thành viên tập mờ và toán tử tập mờ

Những nội dung lý luận trong chương 1 tạo lập cơ sở lý thuyết để vận dụng vào việc

xác định bộ chỉ tiêu ở chương 2, “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm

doanh nghiệp”.

30

CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LOGIC MỜ XẾP HẠNG TÍN

NHIỆM DOANH NGHIỆP

2.1 Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam

Ở nhiều nước trên thế giới, các ngân hàng được hỗ trợ rất nhiều từ các tổ chức xếp

hạng tín nhiệm chuyên nghiệp và có uy tín thì các NHTM Việt Nam vẫn còn thiếu

yếu tố này. Ở Việt Nam hiện có một số tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập như:

Trung tâm thông tin tín dụng (CIC), công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh

nghiệp Việt Nam (Vietnamcredit) và trung tâm đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp

(CRVC). Bên cạnh đó, mỗi ngân hàng đều có hệ thống XHTN nội bộ của mình. Để

tìm hiểu rõ hơn về phương pháp xếp hạng đang được áp dụng tại Việt Nam, đề tài

tiến hành lược khảo ba tổ chức tiêu biểu là BIDV, Agribank và CIC như sau:

2.1.1 Phương pháp xếp hạng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

(BIDV)

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng đi

đầu trong việc thực hiện chấm điểm khách hàng. Trong việc xếp hạng các khoản

vay của khách hàng doanh nghiệp, BIDV sử dụng kết hợp các chỉ tiêu tài chính và

phi tài chính để đánh giá. Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá dựa theo hướng dẫn

của NHNN, các chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng bổ sung cho các chỉ tiêu tài

chính để tránh ảnh hưởng chủ quan trong quá trình đánh giá và hoạt động XHTN

doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết trong sổ tay hướng dẫn chấm

điểm hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV. Mỗi chỉ tiêu sẽ có 5 khoảng giá

trị 20-40-60-80-100 và tuỳ theo mức độ quan trọng mà mỗi nhóm chỉ tiêu, chỉ tiêu

sẽ có trọng số khác nhau. Tính tổng điểm của các chỉ tiêu đã được nhân trọng số

tương ứng sẽ có được điểm của doanh nghiệp được XHTN (BIDV, 2011).

Doanh nghiệp được phân loại theo quy mô dựa trên 3 nhân tố là:

 Vốn chủ sở hữu

 Số lượng lao động

 Doanh thu thuần

 Tổng tài sản.

31

Mỗi nhóm quy mô sẽ được chấm điểm theo hệ thống gồm 14 chỉ tiêu tài chính và 5

nhóm chỉ tiêu phi tài chính như sau:

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của BIDV

Chỉ tiêu Công thức tính

I Chỉ tiêu thanh khoản

Khả năng thanh toán hiện 1 = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn hành

Khả năng thanh toán 2 = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn nhanh

Khả năng thanh toán tức 3 = Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn thời

II Chỉ tiêu hoạt động

4 Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân

5 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân

Vòng quay các khoản phải 6 = Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu bình quân thu

Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần/ Giá trị còn lại của TSCĐ bình 7 cố định quân

III Chỉ tiêu đòn cân nợ

Tổng nợ phải trả/ Tổng tài 8 = Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản sản

Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở 9 = Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu hữu

IV Chỉ tiêu thu nhập

Lợi nhuận gộp/ Doanh thu = Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ/ 10 thuần Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động = (Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Thu 11 kinh doanh/ Doanh thu nhập thuần từ hoạt động tài chính + Chi phí cho hoạt

32

Chỉ tiêu Công thức tính

thuần động tài chính)/ Doanh thu thuần

Lợi nhuận sau thuế/ Vốn 12 = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân chủ sở hữu bình quân

Lợi nhuận sau thuế/ Tổng 13 = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân tài sản bình quân

(Lợi nhuận trước thuế và = (Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi 14 Chi phí lãi vay)/ Chi phí vay lãi vay

Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam

Thông tin phi tài chính sẽ được sắp xếp thành 5 nhóm chỉ tiêu như trong bảng A.1

(phụ lục A)

Nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính có trọng số thay đổi tuỳ thuộc vào báo cáo

tài chính như bảng 1.8:

Bảng 2.2: Trọng số các chỉ tiêu xếp hạng của BIDV

Chỉ tiêu BCTC được kiểm toán BCTC chưa được kiểm toán

Các chỉ tiêu tài chính 35% 30%

Các chỉ tiêu phi tài chính 65% 70%

Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam

Các nhóm chỉ tiêu tài chính có trọng số khác nhau như bảng 2.3:

Bảng 2.3: Trọng số các chỉ tiêu tài chính của BIDV

Chỉ tiêu Trọng số

Chỉ tiêu thanh khoản 23%

Chỉ tiêu hoạt động 27%

Chỉ tiêu đòn cân nợ 25%

Chỉ tiêu thu nhập 25%

Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam

Để tính điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính, BIDV phân loại doanh nghiệp theo

33

ba nhóm là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và

doanh nghiệp khác như bảng 2.4:

Bảng 2.4: Trọng số chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp của BIDV

DN có vốn đầu Chỉ tiêu phi tài chính DN Nhà nước DN khác tư nước ngoài

Khả năng trả nợ từ lưu 6% 7% 5% chuyển tiền tệ

Trình độ quản lý 25% 20% 28%

Quan hệ với Ngân 40% 40% 37% hàng

Các yếu tố bên ngoài 17% 17% 11%

Các đặc điểm hoạt 12% 16% 10% động

Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam

Sau khi có được tổng điểm đã tính trọng số, doanh nghiệp sẽ được XHTN căn cứ

theo bảng xếp hạng gồm 10 mức dưới đây:

Bảng 2.5: Các mức xếp hạng tín nhiệm của BIDV

Nhóm Loại Điểm Cấp tín dụng nợ

AAA 95-100 Khả năng trả nợ đặc biệt tốt

AA 90-94 Khả năng trả nợ rất tốt 1

A 85-89 Khả năng trả nợ tốt

Có khả năng trả đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên sự

BBB 75-84 thay đổi bất lợi của các yếu tố bên ngoài có thể tác

động giảm khả năng trả nợ. 2 Có ít nguy cơ mất khả năng trả nợ. Đang phải đối mặt

BB 70-74 với nhiều rủi ro tiềm ẩn có thể tác động giảm khả

năng trả nợ.

34

B 65-69 Có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ.

Đang bị suy giảm khả năng trả nợ. Trong trường hợp

CCC 60-64 có các yếu tố bất lợi xảy ra thì nhiều khả năng sẽ 3

không trả được nợ.

CC 55-59 Đang bị suy giảm nhiều khả năng trả nợ.

Đang thực hiện các thủ tục phá sản hoặc các động thái 35-54 C 4 tương tự nhưng việc trả nợ vẫn được duy trì.

D <35 Mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã thực sự xảy ra. 5

Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam

2.1.2 Phương pháp xếp hạng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK)

Khách hàng doanh nghiệp của Agribank được chấm điểm bằng phương pháp đánh

giá các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu phi tài chính.

Bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính được xây dựng trên cơ sở 33 ngành đã được

xác định sẵn phù hợp với đặc thù hoạt động và cơ cấu tín dụng của Ngân hàng. Ứng

với mỗi ngành có một bộ chỉ tiêu chấm điểm khách hàng doanh nghiệp.

Mỗi bộ chỉ tiêu gồm 60 chỉ tiêu: 14 chỉ tiêu tài chính và 46 chỉ tiêu phi tài chính

(Agribank, 2011)

Thang điểm tài chính: 100

Thang điểm phi tài chính: 100

Điểm Điểm Trọng Trọng Điểm các các Trọng Điểm số số các chỉ chỉ số của phần phần chỉ = tiêu x + tiêu x + x phần khách tài tài tiêu tài tài phi tài hàng chính chính phi tài chính chính chính năm quí chính năm quí

(2.1)

35

Trọng số của nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào báo cáo tài

chính quý và báo cáo tài chính năm của khách hàng có được kiểm toán hay không

được kiểm toán. Cụ thể như trong bảng 2.6

Bảng 2.6: Trọng số của nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của Agribank

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Quý I Quý II Quý III Quý IV

Chỉ tiêu Có Không Có Không Có Không Có Không

kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm

toán toán toán toán toán toán toán toán

Các chỉ tiêu 35% 30% 28% 23% 23% 18% 35% 30% TC năm

Các chỉ tiêu 0% 0% 10% 10% 15% 15% 0% 0% tài chính quý

Các chỉ tiêu 65% 65% 62% 62% 62% 62% 65% 65% phi tài chính

Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

 Xác định quy mô

Việc xác định quy mô được hệ thống tự tính và dựa vào 4 thông tin, gồm:

- Vốn chủ sở hữu

- Số lượng lao động

- Doanh thu thuần

- Tổng tài sản

 Bộ chỉ tiêu tài chính: gồm 14 chỉ tiêu thuộc 4 nhóm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ

tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ và chỉ tiêu thu nhập (tương tự như của BIDV)

Mỗi chỉ tiêu sẽ có 5 khoảng giá trị (20-40-60-80-100) tương ứng với ngành nghề và

quy mô của doanh nghiệp.

 Bộ chỉ tiêu phi tài chính:

Thông tin phi tài chính sẽ được sắp xếp thành 5 nhóm chỉ tiêu sau:

 Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ

36

 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ

 Quan hệ với Ngân hàng

 Các nhân tố bên ngoài

 Các đặc điểm hoạt động khác

Trọng số của các chỉ tiêu phi tài chính được qui định theo hình thức sở hữu doanh

nghiệp và tình trạng quan hệ tín dụng của khách hàng với Agribank, đã có quan hệ

tín dụng hay là doanh nghiệp mới chưa có quan hệ tín dụng (Bảng A2 và A3, phụ

lục A).

Tổng điểm của doanh nghiệp sau khi đã tính trọng số theo công thức (2.1), sẽ dựa

theo bảng 2.7 để XHTN doanh nghiệp

Bảng 2.7: Các mức xếp hạng của Agribank

Điểm đạt được Xếp hạng Nhóm nợ

90-100 AAA

80-<90 AA 1

73-<80 A

70-<73 BBB 2 63-<70 BB

60-<63 B

56-<60 CCC 3

53-<56 CC

44-<53 C 4

< 44 D 5

Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

2.1.3 Phương pháp xếp hạng của CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước (CIC) thực hiện xếp hạng tín

nhiệm doanh nghiệp theo hướng dẫn của NHNN, cung cấp thông tin cho NHNN,

các TCTD, các doanh nghiệp khi có yêu cầu. CIC có một lượng lớn thông tin tài

chính của các doanh nghiệp qua các năm, nên việc phân tích, xếp hạng chủ yếu dựa

37

vào các chỉ tiêu tài chính. Quy trình XHTN của CIC gồm các bước cơ bản như sau:

 Xác định ngành kinh tế

CIC phân loại doanh nghiệp theo 8 ngành kinh tế cơ bản (như bảng A.2 trong phụ

lục A), có tính bao quát cả nền kinh tế, mỗi ngành có sự khác biệt về cơ cấu chi phí,

chu kỳ kinh doanh, khả năng sinh lời,…

Để xác định doanh nghiệp thuộc ngành nào trong 8 ngành trên, CIC căn cứ vào hoạt

động kinh tế được ghi trong ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi ngành

nghề có một bộ tiêu chuẩn riêng tương ứng với quy mô doanh nghiệp

 Xác định quy mô doanh nghiệp

CIC xác định quy mô doanh nghiệp dựa vào 4 tiêu chí:

 Nguồn vốn kinh doanh

 Số lượng lao động

 Doanh thu thuần

 Nộp ngân sách Nhà nước: bao gồm các loại thuế và các khoản phải nộp khác

vào ngân sách theo quy định của Nhà nước

Dựa vào thang điểm tính điểm cho từng nhân tố (được trình bày ở bảng A.3, phụ lục

A), tổng điểm của các nhân tố là điểm xác định quy mô doanh nghiệp. Quy mô

doanh nghiệp được phân thành lớn, vừa và nhỏ :

 Từ 70-100 điểm: quy mô lớn.

 Từ 30-69 điểm: quy mô trung bình (vừa)

 Dưới 30 điểm: quy mô nhỏ

 Các chỉ tiêu tài chính

Các chỉ tiêu tài chính bao gồm bốn nhóm và mỗi chỉ tiêu có trọng số khác nhau như

bảng 2.8 dưới đây:

38

Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu tài chính, trọng số, thang điểm xếp loại của CIC

Thang điểm xếp hạng Các chỉ tiêu Trọng số A B C D Sau D

Các chỉ tiêu thanh khoản

1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 2 5 4 3 2 1

2. Khả năng thanh toán nhanh 1 5 4 3 2 1

Các chỉ tiêu hoạt động

3.Luân chuyển hàng tồn kho 3 5 4 3 2 1

4. Kỳ thu tiền bình quân 3 5 4 3 2 1

5. Hệ số sử dụng tài sản 3 5 4 3 2 1

Các chỉ tiêu cân nợ

6. Nợ phải trả / Tổng tài sản 3 5 4 3 2 1

7. Nợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở 3 5 4 3 2 1 hữu

8. Nợ quá hạn/Tổng dư nợ ngân 3 5 4 3 2 1 hàng

Các chỉ tiêu lợi tức

9.Tổng thu nhập trước thuế/Doanh 2 5 4 3 2 1 thu

10.Tổng thu nhập trước thuế /Tổng 2 5 4 3 2 1 tài sản có

11.Tổng thu nhập trước thuế / Vốn 2 5 4 3 2 1 CSH

Tổng cộng điểm các chỉ tiêu tài 135 27 chính

Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002

Các chỉ tiêu được chấm A, B, C, D theo ngành và quy mô doanh nghiệp. Điểm sẽ

được qui ước như sau:

 Từ A về bên trái: 5 điểm

39

 Sau A đến B: 4 điểm

 Sau B đến C: 3 điểm

 Sau C đến D: 2 điểm

 Sau D về bên phải: 1 điểm

 Các chỉ tiêu phi tài chính:

CIC đã đưa một số chỉ tiêu phi tài chính như thời gian hoạt động của doanh nghiệp,

số năm kinh nghiệm của người đứng đầu doanh nghiệp, trình độ người đứng đầu

doanh nghiệp với trọng số tương ứng để tính điểm trong tổng điểm chung (Bảng

A.6, phụ lục A)

 Tổng điểm cuối cùng của doanh nghiệp được tính theo công thức sau:

Tổng điểm = (Điểm tỷ số x Trọng số) (2.2)

Hệ thống xếp hạng của CIC có 9 mức, với khoảng cách giữa các hạng được tính

theo công thức sau:

= = 14 (2.3) (135 + 18) − (27 + 4) 9

Tổng điểm tính được sẽ căn cứ vào bảng xếp hạng doanh nghiệp để xác định doanh

nghiệp thuộc thứ hạng nào

Bảng 2.9: Tổng hợp mức xếp hạng doanh nghiệp của CIC

Ký hiệu

Điểm Nội dung xếp

hạng

Loại tối ưu: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả cao. Khả

năng tự chủ tài chính rất tốt. Triển vọng phát triển lâu ≥ 139 AAA dài, tiềm lực tài chính mạnh. Lịch sử vay trả nợ tốt. Rủi

ro thấp nhất.

124 – 138 AA Loại ưu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ổn

40

định. Khả năng tự chủ tài chính tốt, triển vọng phát triển

tốt. Lịch sử vay trả nợ tốt. Rủi ro thấp.

Loại tốt: Tình hình tài chính ổn định, hoạt động kinh

109 – 123 A doanh có hiệu quả. Lịch sử vay trả nợ tốt. Rủi ro tương

đối thấp.

Loại khá: Hoạt động tương đối hiệu quả, tình hình tài

94 – 108 BBB chính ổn định, có hạn chế nhất định về tiềm lực tài

chính. Rủi ro trung bình

Loại trung bình khá: Doanh nghiệp hoạt động tốt trong

hiện tại nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động 79 – 93 BB lớn trong kinh doanh do sức ép cạnh tranh. Tiềm lực tài

chính trung bình. Rủi ro trung bình.

Loại trung bình: Doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu

64 – 78 B quả, khả năng tự chủ tài chính thấp. Rủi ro tương đối

cao

Loại trung bình yếu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu

49 – 63 CCC quả thấp, năng lực quản lý kém, khả năng trả nợ thấp, tự

chủ về tài chính yếu. Rủi ro cao.

Loại yếu: Doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, tự chủ

34 – 48 CC tài chính yếu kém. Khả năng trả nợ ngân hàng kém. Rủi

ro rất cao.

Loại yếu kém: Doanh nghiệp hoạt động yếu kém, thua

≤ 33 C lỗ kéo dài, không tự chủ về tài chính. Năng lực quản lý

yếu kém, có nợ quá hạn. Rủi ro rất cao.

Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002

Qua khảo sát phương pháp xếp hạng của các tổ chức trên, rút ra được một số nhận

xét như sau:

Các tổ chức đã chọn lọc được một số chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tương đối phù hợp để đo lường rủi ro của doanh nghiệp: các chỉ tiêu tài chính có sự tương

41

đồng với các tổ chức xếp hạng có uy tín như Moody’s và S&P, các chỉ tiêu phi tài chính thể hiện được những căn cứ quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế như:

 Công tác xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của các tổ chức ở Việt Nam, đặc

biệt là các ngân hàng mà đại diện là BIDV và Agribank, có tỷ trọng các chỉ tiêu phi

tài chính rất lớn (từ 65% - 70% đối với BIDV và Agribank là 62% - 65%, tùy theo

báo cáo tài chính có kiểm toán hay không) và có sự chênh lệch khá lớn giữa số

lượng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính (cả hai ngân hàng đều sử dụng 14 chỉ tiêu

tài chính giống nhau, BIDV có 52 và Agribank có 46 chỉ tiêu phi tài chính), trong

đó chỉ tiêu quan hệ với ngân hàng chiếm đến 40% dẫn đến khả năng cán bộ tín dụng

có thể hướng kết quả xếp hạng theo cảm tính chủ quan của mình. Đây là một trong

những nguyên nhân chính làm cho kết quả XHTN kém khách quan, có độ chính xác

không cao.

 Ngoài ra, cả hai ngân hàng này đều có chuẩn đánh giá của từng mức điểm là

cố định (ví dụ: đối với ngành 01, doanh nghiệp quy mô lớn thì chỉ tiêu khả năng

thanh toán hiện hành có giá trị trong khoảng (1.1 -1.3) sẽ được chấm 80 điểm). Như

vậy sẽ có sự không phù hợp khi các doanh nghiệp trên thị trường luôn biến động,

nên các chỉ số này sẽ mang tính “động” trong khi mức so sánh là con số “tĩnh” dẫn

kết quả xếp hạng sẽ không phản ánh đúng trạng thái thực sự của doanh nghiệp.

Để giải quyết những vấn đề trên, kỹ thuật logic mờ (Fuzzy logic) được đề xuất sử

dụng để XHTN doanh nghiệp trong nghiên cứu này.

2.2 Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

2.2.1 Các giả thiết

Trong phạm vi đề tài, một số giả thiết được đặt ra làm tiền đề cho việc thực hiện

xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ như sau:

 Các doanh nghiệp được đánh giá, xếp hạng trên cơ sở so sánh giữa các doanh

nghiệp với nhau và so sánh với mức trung bình của thị trường. Trên cơ sở đó, khi

đánh giá tính “tốt nhất” của một số chỉ tiêu tài chính (ví dụ như chỉ tiêu khả năng

42

thanh toán ngắn hạn) thì điểm tối ưu được dùng làm căn cứ so sánh sẽ là giá trị

trung bình thị trường của chỉ tiêu đó.

 Sử dụng thang đo có 22 mức xếp loại tương ứng với 22 giá trị xác suất phá

sản doanh nghiệp trong khoảng (0%; 100%).

 Tập hợp điểm số được sử dụng để xếp hạng của tất cả các doanh nghiệp trên

toàn thị trường tuân theo phân bố Normal (phân bố chuẩn).

2.2.2 Lựa chọn chỉ tiêu và trọng số

2.2.2.1 Lựa chọn bộ chỉ tiêu đánh giá

Có rất nhiều chỉ tiêu được đưa ra trong quá trình đánh giá hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên có một số chỉ tiêu mang tính chất trùng lắp (về

mặt ý nghĩa), nếu đưa tất cả vào làm cơ sở chấm điểm sẽ dẫn đến tình trạng nâng

điểm số (trọng số) của doanh nghiệp, làm sai lệch kết quả xếp hạng. Ví dụ như

vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân là hai chỉ số có cùng bản

chất, phản ánh khả năng thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp, khi đưa vào đánh

giá chỉ chọn một trong hai chỉ tiêu này. Ngoài ra, thông qua một số chỉ tiêu tài chính

có thể phản ánh được các tiêu chí định tính khác, ví dụ các chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi

trên vốn đầu tư ngoài việc đo lường khả năng sinh lợi còn đánh giá được tính hiệu

quả trong quản lý của ban quản trị doanh nghiệp (Nguyễn Thị Ngọc Trang và các

cộng sự, 2008). Bên cạnh đó, bằng phương pháp so sánh các chỉ số tài chính với

những công ty khác hoạt động trong cùng lĩnh vực sẽ cho thấy vị thế của doanh

nghiệp trên thị trường. Đồng thời tiến hành phân tích theo xu hướng biến động qua

thời gian của các chỉ số sẽ thể hiện được sự ổn định và triển vọng của doanh nghiệp.

Dựa trên cơ sở lý thuyết đã được đề cập trong mục (1.4), (1.5) và những lập luận

trên đây, bộ chỉ tiêu được áp dụng để đánh giá, xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

gồm 26 chỉ tiêu thuộc 6 nhóm như sau:

 Nhóm chỉ tiêu thanh khoản: gồm 3 chỉ tiêu là khả năng thanh toán hiện tại, khả

năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thì, được sử dụng để đo lường

khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Cả ba chỉ tiêu này được đánh giá dựa

trên tính tối ưu (có nghĩa là nếu chỉ tiêu thanh khoản quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ

43

gặp rủi ro thanh khoản, nhưng nếu quá cao thì chứng tỏ doanh nghiệp đầu quá mức

vào tài sản ngắn hạn, sẽ không mang lại hiệu quả. Vì vậy giá trị tối ưu (tốt nhất) là

giá trị mà vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa mang lại hiệu quả kinh tế), trên cơ sở

so sánh với các doanh nghiệp khác và trung bình thị trường.

 Nhóm chỉ tiêu hoạt động: để đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty, 6 chỉ

tiêu được chọn để đánh giá như sau: vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải

thu, vòng quay khoản phải trả, hiệu suất sử dụng tài sản cố định, hiệu suất sử dụng

tổng tài sản, hiệu suất sử dụng vốn cổ phần. Các chỉ tiêu này mang tính chất càng

lớn sẽ càng tốt, ngoại trừ hệ số vòng quay khoản phải trả nhà cung cấp thì càng nhỏ

càng tốt.

 Nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và khả năng trả nợ: việc sử dụng đòn bẩy tài chính

có tính hai mặt là giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông và gia tăng rủi ro. Cho nên,

công tác quản lý nợ cũng rất quan trọng, được đo lường bằng 6 chỉ tiêu sau: tỷ số nợ

trên tổng tài sản, tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần, nợ ngắn hạn trên tổng nợ, tỷ

suất đầu tư TSCĐ, tỷ số tự tài trợ TSCĐ, khả năng thanh toán lãi vay. Trong các chỉ

tiêu này, chỉ có chỉ số khả năng thanh toán lãi vay là càng lớn thì được đánh giá

càng tốt, các hệ số còn lại được đánh giá trên tính tối ưu (so sánh với giá trị trung

bình trên thị trường)

 Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi: mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của

doanh nghiệp bao giờ cũng là lợi nhuận, đây là thông số mà tất cả các bên tham gia

đều quan tâm. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được đánh giá thông qua 6 chỉ

tiêu: lợi nhuận gộp trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS), lợi nhuận

trước thuế và lãi vay trên doanh thu, suất sinh lời của tài sản (ROA), suất sinh lời

của vốn chủ sở hữu (ROE), thu nhập trên một cổ phiếu (EPS).

 Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng: thể hiện triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp

trong dài hạn, được đánh giá qua 3 chỉ số: tăng trưởng doanh thu thuần, tăng trưởng

tổng tài sản, tăng trưởng lợi nhuận sau thuế.

44

 Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp: giá trị tương lai của doanh

nghiệp tùy thuộc vào kỳ vọng của thị trường, được đo lường qua 2 tỷ số: tỷ số P/E

và P/B.

Tất cả các chỉ tiêu thuộc nhóm khả năng sinh lợi, tăng trưởng và giá trị thị trường

đều có cùng tính chất là càng lớn thì được đánh giá càng tốt. Bảng 2.10 sau đây

trình bày tóm tắt các chỉ tiêu tài chính sử dụng xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

trong phạm vi nghiên cứu này:

Bảng 2.10: Bộ chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

STT Chỉ tiêu Công thức tính Tính chất

I Nhóm chỉ tiêu thanh khoản

1 Khả năng thanh toán hiện tại Tính tối ưu 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

2 Khả năng thanh toán nhanh Tính tối ưu 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − 𝐻𝑇𝐾 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

3 khả năng thanh toán tức thì Tính tối ưu 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

II Nhóm chỉ tiêu hoạt động

4 Càng lớn Vòng quay hàng tồn kho 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 càng tốt

5 Càng lớn Vòng quay khoản phải thu 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 càng tốt

6 Càng nhỏ Vòng quay khoản phải trả 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔 𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 càng tốt

7 Hiệu suất sử dụng tài sản cố Càng lớn

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇𝑆𝐶Đ định càng tốt

8 Hiệu suất sử dụng tổng tài Càng lớn

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇𝑇𝑆 sản càng tốt

9 Hiệu suất sử dụng vốn cổ Càng lớn

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 phần càng tốt

45

III Nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và khả năng trả nợ

10 Tính tối ưu Tỷ số nợ trên tổng tài sản

11 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ Tính tối ưu

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑇𝑇𝑆 𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 phần

12 Tính tối ưu Nợ ngắn hạn trên tổng nợ 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ

13 Tính tối ưu Tỷ suất đầu tư TSCĐ 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑇𝑇𝑆

14 Tính tối ưu Tỷ số tự tài trợ TSCĐ

15 Càng lớn Khả năng thanh toán lãi vay 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑇𝑆𝐶Đ 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 càng tốt

IV Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi

16 Lợi nhuận gộp trên doanh Càng lớn

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 thu càng tốt

17 Lợi nhuận ròng trên doanh Càng lớn

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 thu (ROS) càng tốt

18 Lợi nhuận trước thuế và lãi Càng lớn

𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 vay trên doanh thu càng tốt

19 Suất sinh lời của tài sản Càng lớn

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 (ROA) càng tốt

20 Suất sinh lời của vốn chủ sở Càng lớn

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 hữu (ROE) càng tốt

21 Thu nhập trên một cổ phần Càng lớn

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (EPS). càng tốt

V Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng

22 Tăng trưởng doanh thu Càng lớn (DTNN – DTNT)/DTNT thuần càng tốt

23 Tăng trưởng tổng tài sản Càng lớn (TTSNN – TTSNT)/TTSNT

46

càng tốt

24 Tăng trưởng lợi nhuận sau Càng lớn (LNSTNN –LNSTNT)/LNSTNT càng tốt thuế

VI Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp

Càng lớn 25 P/E 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 càng tốt

Càng lớn 26 P/B 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 càng tốt

2.2.2.2 Xác định trọng số của các chỉ tiêu

Kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp được sử dụng bởi nhiều đối tượng có liên

quan. Vì mỗi bên có lợi ích khác nhau nên có khuynh hướng chú trọng đến những

khía cạnh đánh giá khác nhau, ví dụ như: các nhà cung cấp đặc biệt quan tâm đến

tình hình thanh khoản và khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn, trong khi nhà đầu tư

thì chú trọng đến khả năng trả nợ dài hạn và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, do số lượng chỉ tiêu xếp hạng tương đối nhiều nên sự chênh lệch về

trọng số giữa các chỉ tiêu không quá lớn. Do vậy, trong nghiên cứu này sẽ giả định

trọng số là 1/26 cho tất cả các chỉ tiêu (có nghĩa là các chỉ tiêu được xem xét với

mức độ quan trọng như nhau).

2.2.3 Chọn mẫu

Doanh nghiệp được chọn mẫu để xếp hạng là 650 công ty thuộc 41 nhóm ngành,

ngoại trừ các tổ chức tài chính, niêm yết trên 2 sàn Hose và HNX. Bộ dữ liệu được

lấy từ báo cáo thu nhập, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong 2

năm 2011 và 2012 của 650 doanh nghiệp này để tính toán cho 26 chỉ tiêu được đề

xuất ở bảng (2.1).

2.2.4 Phương pháp xếp hạng

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh

nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ được thực hiện qua các bước cơ bản theo quy trình

sau:

47

Dữ liệu thô

Lọc dữ liệu

Mờ hóa

Xác định quy tắc mờ

Giải mờ

Xếp hạng

Hình 2.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng logic mờ

2.2.4.1 Lọc dữ liệu

Trong thống kê, vẫn thường có một vài giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ so với giá trị

trung bình được gọi là giá trị ngoại lai (outliers). Trong nhiều trường hợp, chỉ cần

vài giá trị ngoại lai cũng đã làm thay đổi các kết quả trong thống kê. Hiện nay, có

một số phương pháp xử lý vấn đề này, thường sử dụng và có hiệu quả nhất là:

chuyển đổi chúng sang một đơn vị khác (ví dụ như từ đơn vị đo lường là tiền tệ sẽ

chuyển sang đơn vị logarit) hoặc là khử bỏ các giá trị ngoại lai này (gọi là

winsorizing) và phân tích lại.

Trong đề tài này, các giá trị ngoại lai sẽ được xử lý bằng phương pháp khử bỏ theo

nguyên tắc ±3σ. Có nghĩa là các giá trị được chọn để phân tích sẽ nằm trong khoảng

[μ - 3σ, μ + 3σ], đảm bảo độ bao phủ 99.8% bộ dữ liệu, các giá trị nằm ngoài

khoảng này sẽ bị loại bỏ. Bộ dữ liệu của 26 chỉ tiêu sau khi xử lý outliers sẽ được

được tiến hành mờ hóa như dưới đây.

48

2.2.4.2 Mờ hóa

Bước mờ hóa là quá trình xây dựng hàm thành viên cho mỗi chỉ tiêu, bằng cách xác

định phân bố phù hợp nhất cho bộ dữ liệu tương ứng của chỉ tiêu đó. Để xác định

phân bố hợp lý cho 26 chỉ tiêu, phần mềm mô phỏng Arena 7.0 được sử dụng trong

đề tài này.

Nhằm mục đích dễ theo dõi và trình bày cụ thể các bước thực hiện, nghiên cứu tiến

hành xây dựng hàm thành viên cho chỉ tiêu ROE của các công ty năm 2012. Quá

trình xây dựng các chỉ tiêu còn lại cũng thực hiện tương tự. Trình tự tiến hành như

sau:

 Nhập bộ dữ liệu chỉ tiêu ROE của các doanh nghiệp được lấy mẫu vào hệ thống,

Arena sẽ xuất ra kết quả cho biết có những dạng phân bố phù hợp với bộ dữ liệu

này theo trình tự phương sai (square error) tăng dần, như hình 2.2 dưới đây

Hình 2.2: Các dạng phân bố được đề xuất của chỉ tiêu ROE

 Trong các phân bố được đề xuất ở trên (hình 2.2) thì phân bố Normal (phân bố

chuẩn) có phương sai nhỏ nhất là 0.0238, nên được Arena chọn làm phân bố phù

hợp nhất cho chỉ tiêu ROE, được thể hiện như hình 2.3:

49

Hình 2.3: Phân bố của chỉ tiêu ROE

Kết quả thu được là hàm thành viên của chỉ tiêu ROE có dạng như sau: Normal

(7.38, 16.1), nghĩa là chỉ tiêu ROE theo phân bố Normal với giá trị trung bình 7.38

và độ lệch chuẩn 16.1. Ngoài ra, hệ thống còn cho biết một số thông số khác như

(hình 2.4): có 643 quan sát với giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là: 70.4, -80.

Hình 2.4: Các thông số của phân bố ROE

Mặc dù, Arena đã đưa ra các dạng phân bố hợp lý với phương sai kèm theo và chọn

phân bố có phương sai bé nhất. Tuy nhiên, điều đó chưa đủ để kết luận rằng chỉ tiêu

ROE tuân theo phân bố Normal mà phải thông qua bước kiểm định phân bố theo

phương pháp Chi square test như sau:

 Giả thiết: H0: phân bố không phù hợp với dữ liệu

50

H1: phân bố phù hợp với dữ liệu

 Giá trị kiểm định:

χ2 = ∑ (2.4) (𝑥𝑖 − 𝜇)2 𝜇

Với : giá trị quan sát xi

μ : giá trị kỳ vọng

 Giá trị p: được tính theo hàm: p = CHIDIST(x,deg_freedom)

Với x : giá trị kiểm định

deg_freedom : bậc tự do

 Kiểm định với độ tin cậy 99%, giả thiết H0 sẽ bị bác bỏ khi p < 0.01 (đối với

kiểm định 2 phía) hoặc p < 0.005 (kiểm định 1 phía), tức là chấp nhận giả thiết

H1, nghĩa là phân bố phù hợp bộ dữ liệu với độ tin cậy 99%.

Phân bố của ROE được kiểm định với giá trị kiểm định là 144 và p < 0.005. Vậy ta

có thể kết luận là Normal (7.38, 16.1) phù hợp để mô tả hàm thành viên của chỉ tiêu

ROE.

Hình 2.5: kiểm định phân bố của ROE

Sau khi tất cả các chỉ tiêu được mờ hóa, ta sẽ tiến hành xác định quy tắc mờ. Đây là

bước rất quan trọng, làm căn cứ để giải mờ cho các chỉ tiêu dùng trong xếp hạng.

51

2.2.4.3 Quy tắc mờ

Mỗi phân bố sẽ có 2 hình thức thể hiện là mật độ xác suất (probability density) và

phân bố tích lũy (cumulative distribution), quy tắc mờ được xây dựng dựa trên 2

cách thức thể hiện này. Hình 2.6a và 2.6b dưới đây minh họa cho 2 cách biểu diễn

phân bố Normal của chỉ tiêu ROE.

Hình 2.6a: Mật độ xác suất của ROE Hình 2.6b: Phân bố tích lũy của ROE

Nếu phân bố thể hiện dưới dạng mật độ xác suất, ta thấy rằng đám đông tập trung ở

giữa và giá trị trung bình đạt điểm số cao nhất (theo trục tung), các giá trị giảm dần

sang 2 bên. Như vậy, đối với các chỉ tiêu mang tính chất tối ưu, tức là lớn quá sẽ

không tốt mà nhỏ quá thì cũng không hiệu quả (như chỉ tiêu nợ dài hạn trên vốn cổ

phần), sẽ được thể hiện hàm thành viên theo dạng mật độ xác suất. Khi đó, giá trị

tối ưu sẽ là giá trị trung bình ngành/ thị trường (nếu hàm thành viên là phân bố

normal) và đạt điểm tối đa là 100, các giá trị còn lại sẽ được tính điểm trên cơ sở so

sánh với điểm tối đa này.

Với cách biểu diễn phân bố theo phân bố tích lũy thì các giá trị tăng dần từ 0 và tiến

đến giá trị cao nhất là 1 (theo trục tung). Cách thể hiện này sẽ được sử dụng để biểu

diễn hàm thành viên của các chỉ tiêu mang tính chất càng lớn càng tốt, chẳng hạn

như ROE. Ngoài ra, đối với các chỉ tiêu mang tính chất càng nhỏ càng tốt cũng sẽ

được thể hiện hàm thành viên theo dạng phân bố tích lũy, tuy nhiên có điểm khác

biệt là phân bố sẽ xuất phát từ 1 và tiến dần về 0.

52

Sau bước xây dựng hàm thành viên và xác định quy tắc mờ, ta có phân bố của các

chỉ tiêu với thông số kèm theo và biết phân bố đó được thể hiện dưới hình thức

phân bố tích lũy hay mật độ xác suất (tùy thuộc vào tính chất của chỉ tiêu tài chính

đó). Dựa vào căn cứ này, tiến hành giải mờ để xác định điểm của các doanh nghiệp

ứng với từng chỉ tiêu tài chính.

2.2.4.4 Giải mờ

Như giả thiết đã đặt ra, mỗi chỉ tiêu sẽ có 22 mức điểm tương ứng với 22 khoảng

giá trị trên trục hoành (x). Tùy theo hàm thành viên được thể hiện dưới dạng phân

bố tích lũy hay mật độ xác suất mà ta có phương pháp giải mờ khác nhau để tìm

điểm số cho các doanh nghiệp:

 Giải mờ cho các chỉ tiêu có hàm thành viên thể hiện theo phân bố tích lũy

Như đã đề cập ở trên, những chỉ tiêu có tính chất càng lớn càng tốt sẽ thể hiện hàm

thành viên theo phân bố tích lũy và được giải mờ như sau:

 Dùng hàm nghịch đảo trong excel để tìm ra các khoảng giá trị của từng chỉ tiêu

tương ứng với 22 mức điểm.

Ví dụ: với chỉ tiêu ROE, theo phân bố Normal ta sẽ sử dụng hàm nghịch đảo là

NORM.INV(probability,mean,standard_dev)

Với: probability : là phần diện tích tương ứng với khoảng giá trị mà ta đang xét

Mean : giá trị trung bình của phân bố

Standard_dev: độ lệch chuẩn của phân bố

Chỉ tiêu ROE có phân bố Normal (7.38; 16.10), với diện tích 85%, áp dụng hàm

NORM.INV(0.85; 7.38; 16.10) ta xác định được giá trị trên trục hoành (x) là 24.07,

tương tự với diện tích 90% ta sẽ có giá trị x là 28.01. Ta sẽ có khoảng giá trị (24.07,

28.01] tương ứng với mức điểm là 90. Nghĩa là các doanh nghiệp có chỉ tiêu ROE

nằm trong khoảng giá trị này thì được chấm là 90 điểm.

 So sánh giá trị của các doanh nghiệp với các khoảng giá trị vừa xác định ta sẽ

tìm được điểm của từng doanh nghiệp cho các chỉ tiêu có tính chất càng lớn càng

tốt.

53

 Đối với các chỉ tiêu có tính chất càng nhỏ càng tốt thì ta cũng thực hiện tương tự

nhưng điểm thì ngược lại, sẽ giảm dần từ trái sang phải.

 Giải mờ cho các chỉ tiêu có hàm thành viên thể hiện theo mật độ xác suất

Các chỉ tiêu mang tính chất tối ưu sẽ thể hiện hàm thành viên theo dạng mật độ xác

suất và được giải mờ theo trình tự sau:

 Tìm các khoảng giá trị x bằng hàm nghịch đảo như trên.

 Tìm các điểm theo trục tung (y) bằng các hàm phân bố trong excel.

Ví dụ: đối với chỉ tiêu nợ dài hạn/vốn cổ phần, theo phân bố Gamma (97.4; 1.29).

Để tìm giá trị y ta sử dụng hàm GAMMA.INV(x,alpha,beta).

 Sau khi tìm được tất cả các giá trị y tương ứng với các x, ta sẽ xác định được y

lớn nhất. Khoảng giá trị x tương ứng với giá trị y cực đại sẽ có điểm tối đa là 100.

Các mức điểm còn lại được qui ra từ điểm tối đa này:

(2.5) Đ𝑖ể𝑚𝑖 = 𝑦𝑖 ∗ 100 𝑦𝑚𝑎𝑥

Giá trị các chỉ tiêu của doanh nghiệp sẽ được đối chiếu với khoảng điểm vừa xác

định để chấm điểm cho từng doanh nghiệp ứng với mỗi chỉ tiêu.

2.2.4.5 Xếp hạng

 Tính tổng điểm

Sau bước giải mờ, sẽ xác định được điểm của các doanh nghiệp theo từng chỉ tiêu.

Tổng điểm của từng doanh nghiệp sẽ được quy đổi về thang điểm 100 theo công

thức sau:

𝑛 ∑ 𝐷𝑖 𝑖=1 𝑛

𝑇𝐷 = (2.6)

Với: TD : Tổng điểm của doanh nghiệp

: Điểm ứng với chỉ tiêu thứ i của doanh nghiệp Di

n : Tổng số chỉ tiêu (là 26 đối với nghiên cứu này)

Tổng điểm được sử dụng để xếp hạng doanh nghiệp trên cơ sở căn cứ vào thang đo

được trình bày dưới đây

 Xây dựng thang đo

54

Hiện tại, các ngân hàng và tổ chức xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam

đều dùng thang đo có 9 – 10 mức, từ D đến AAA, để xếp hạng. Tuy nhiên, nhằm

chi tiết hóa và đo lường chính xác hơn, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín trên

thế giới như S&P, Moody’s và Fitch hiện đang sử dụng thang đo có 20 – 22 mức

như bảng thống kê dưới đây:

Bảng 2.11: Tương quan các mức xếp hạng của Moody’s, S&P và Fitch

STT Moody’s S&P Fitch

1 Aaa AAA AAA

2 Aa1 AA+ AA+

3 Aa2 AA AA

4 Aa3 AA- AA-

5 A1 A+ A+

6 A2 A A

7 A3 A- A-

8 Baa1 BBB+ BBB+

9 Baa2 BBB BBB

10 Baa3 BBB- BBB-

11 Ba1 BB+ BB+

12 Ba2 BB BB

13 Ba3 BB- BB-

14 B1 B+ B+

15 B2 B B

16 B3 B- B-

17 Caa1 CCC+

18 Caa2 CCC CCC 19 Caa3 CCC-

20 CC Ca 21 C

55

22 C DDD

D 23 / DD

24 / D

(Nguồn: Vikipedia)

Mặc dù ký hiệu khác nhau nhưng nhìn chung hệ thống xếp hạng của các tổ chức

này đều mô tả khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính từ mức cao nhất đến mức

thấp nhất (vỡ nợ). Để chi tiết hóa thang đo, các tổ chức đã sử dụng thêm số “1”,

“2”, “3” như Moody’s, hoặc dấu “+”/”- “như S&P và Fitch vào các mức xếp hạng,

khoảng cách giữa 2 mức phân loại liền kề được gọi là một nốt. Trong phạm vi

nghiên cứu của đề tài này, thang đo gồm 22 mức phân loại tương ứng với thang đo

của S&P được đề xuất sử dụng để xếp hạng. 22 mức xếp hạng này được qui định

tương ứng với xác suất phá sản trong khoảng [0%, 100%].

Điểm được tính theo thang đo 100 và dựa vào giả thiết nghiên cứu thì phân bố điểm

của tất cả các doanh nghiệp sẽ có dạng phân bố Normal. Theo nguyên tắc thống kê

thì đối với phân bố Normal, dữ liệu được bao phủ 99.8% nếu số liệu nằm trong

khoảng μ ± 3σ. Với μ = 50 (vì thang đo 100 có giá trị cao nhất là 100 và bé nhất là

0), ta sử dụng hàm excel để tính giá trị σ theo công thức sau:

σ = (μ + NORM.S.INV(0.499))/3 = 16.7 (2.7)

Vậy, hàm phân bố điểm của các doanh nghiệp có dạng Normal (50; 16.7) và như ở

trên đã đề cập, mỗi mức phân loại xếp hạng sẽ tương ứng với một giá trị xác suất

phá sản. Mà để xác định các điểm Z ứng với các xác suất tích lũy ta sử dụng hàm

excel NORM.S.INV(xác suất tích lũy) để tính toán, vậy có thể áp dụng tương tự để

tính các mức điểm phân loại. Tuy nhiên, do hàm này trả về giá trị theo phân bố

Normal (0, 1), cho nên để qui về phân bố Normal (50, 16.7) ta sử dụng công thức

sau:

Điểm = NORM.S.INV (1 – xác suất phá sản) * σ + μ (2.8)

Ví dụ: mức xếp hạng AAA sẽ có xác suất phá sản trong khoảng 0% - 4.54%. Ta áp

dụng công thức trên để tính:

Điểm = NORM.S.INV (1 – 4.54%) * 16.7 + 50 = 78,2

56

Có nghĩa là doanh nghiệp có tổng điểm nằm trong khoảng từ 78,2 – 100 sẽ được

xếp loại AAA. Áp dụng tương tự cho các mức còn lại, ta thu được thang đo hoàn

chỉnh như sau:

Bảng 2.12: Thang đo xếp hạng

STT Hạng Điểm Xác suất phá sản (%)

1 AAA 78.2 – 100 0 - 4.55

2 AA+ 72.3 -78.2 4.55 - 9.10

3 AA 68.3 - 72.3 9.10 - 13.65

4 AA- 65.2 -68.3 13.65 - 18.20

5 A+ 62.5 -65.2 18.20 - 22.75

6 A 60.1 -62.5 22.75 - 27.30

7 A- 57.9-60.1 27.30 - 31.85

8 BBB+ 55.8 -57.9 31.85 - 36.40

9 BBB 53.8 - 55.8 36.40 - 40.95

10 BBB- 51.9 - 53.8 40.95 - 45.50

11 BB+ 50.0 - 51.9 45.50 - 50.05

12 BB 48.1 -50.0 50.05 - 54.60

13 BB- 46.1 -48.1 54.60 - 59.15

14 B+ 44.1 - 46.1 59.15 - 63.70

15 B 42.1 - 44.1 63.70 - 68.25

16 B- 39.9 - 42.1 68.25 - 72.80

17 CCC+ 37.5 - 39.9 72.80 - 77.35

18 CCC 34.8 - 37.5 77.35 - 81.90

19 CCC- 31.6 -34.8 81.90 - 86.45

20 CC 27.6 - 31.6 86.45 - 91.00

21 C 21.6 - 27.6 91.00 - 95.55

22 D 0 - 21.6 95.55 - 100.00

Nguồn: theo tính toán của nghiên cứu

57

Tình trạng của doanh nghiệp tương ứng với các mức xếp hạng được diễn giải chi

tiết ở bảng B2, phụ lục B.

Kết luận chương 2:

Dựa trên cơ sở lý thuyết về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp được hệ thống hóa và

cơ sở lý luận về logic mờ đã trình bày ở chương 1, cùng với kinh nghiệm xếp hạng

của một số tổ chức trong chương 2, tác giả đã nghiên cứu và đề xuất:

- Bộ chỉ tiêu xếp hạng và trọng số tương ứng.

- Phương pháp xếp hạng bằng logic mờ với các bước tiến hành cụ thể cùng sự

hỗ trợ của phần mềm mô phỏng Arena và Excel.

- Thang đo xếp hạng với 22 mức tương ứng với các xác suất phá sản nằm

trong khoảng (0; 1).

Kết quả nghiên cứu của chương 2 là cơ sở để áp dụng xếp hạng cho các mẫu.

58

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LOGIC MỜ ĐỂ XẾP

HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

3.1 Kết quả xếp hạng

3.1.1 Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng

Sau khi áp dụng phương pháp xếp hạng được trình bày ở mục (2.2.4) cho các mẫu

là 650 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn Hose và HNX, ta thu được 26 hàm thành

viên của các chỉ tiêu xếp hạng là những phân bố với thông số cụ thể đại diện cho

mỗi chỉ tiêu tài chính. Các chỉ tiêu khác nhau có phân bố khác nhau, được trình bày

cụ thể trong bảng (3.1) dưới đây:

Bảng 3.1: Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng

STT Chỉ tiêu Hàm thành viên Tính chất

Nhóm chỉ tiêu thanh khoản I

Khả năng thanh toán hiện tại LOGN(1.92, 1.42) Tính tối ưu 1

Khả năng thanh toán nhanh LOGN(1.19, 1.09) Tính tối ưu 2

khả năng thanh toán tức thì WEIB(0.681, 0.851) Tính tối ưu 3

II Nhóm chỉ tiêu hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho BETA(0.193, 2.68) Càng lớn càng tốt 4

Vòng quay khoản phải thu LOGN(12.8, 28.6) Càng lớn càng tốt 5

Vòng quay khoản phải trả BETA(0.187, 3.4) Càng nhỏ càng tốt 6

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định LOGN(10.10, 11.20) Càng lớn càng tốt 7

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản WEIB(1.07, 1.17) Càng lớn càng tốt 8

Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần GAMM(2.85, 1.01) Càng lớn càng tốt 9

III Nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và khả năng trả nợ

Tỷ số nợ trên tổng tài sản BETA(1.99, 1.74) Tính tối ưu 10

Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần GAMM(97.4, 1.29) Tính tối ưu 11

Nợ ngắn hạn trên tổng nợ BETA(1.46, 0.32) Tính tối ưu 12

Tỷ suất đầu tư TSCĐ GAMM(16.6, 1.71) Tính tối ưu 13

59

14 Tỷ số tự tài trợ TSCĐ GAMM(382, 0.861) Tính tối ưu

15 Khả năng thanh toán lãi vay LOGN(0.667, 0.911) Càng lớn càng tốt

IV Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi

16 Lợi nhuận gộp trên doanh thu GAMM(3.69, 19.5) Càng lớn càng tốt

17 Lợi nhuận ròng trên doanh thu Càng lớn càng tốt NORM(3.95, 18.5) (ROS)

18 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Càng lớn càng tốt NORM(9.85, 17.5) trên doanh thu

19 Suất sinh lời của tài sản (ROA) NORM(4.3, 7.91) Càng lớn càng tốt

20 Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Càng lớn càng tốt NORM(7.38, 16.1) (ROE)

21 Thu nhập trên một cổ phần (EPS). NORM(1.63e+003, Càng lớn càng tốt

3.14e+003)

V Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng

22 Tăng trưởng doanh thu thuần NORM(-2.27, 35.2) Càng lớn càng tốt

23 Tăng trưởng tổng tài sản GAMM(5.55, 12.9) Càng lớn càng tốt

24 Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế NORM(-53.6, 429) Càng lớn càng tốt

VI Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp

25 P/E GAMM(6.68, 6.95) Càng lớn càng tốt

26 P/B LOGN(0.689, 0.438) Càng lớn càng tốt

Nguồn: theo tính toán của nghiên cứu

Hàm thành viên của các chỉ tiêu trên đa phần theo phân bố Normal hoặc phân bố

Lognormal, có dạng hình chuông tức là số đông sẽ tập trung ở khoảng giữa, xoay

quanh giá trị trung bình. Ví dụ như đối với chỉ tiêu suất sinh lời của tài sản, thì các

doanh nghiệp có ROA xoay quanh giá trị 4.3, có một số công ty “tốt hơn” sẽ vượt

xa khỏi mức này là nằm bên phải của phân bố, và ngược lại có những doanh nghiệp

“xấu hơn” sẽ được phân bổ bên mép trái của hình chuông. Tuy nhiên, mặc dù đám

đông tập trung ở khu vực giữa nhưng có độ lệch tương đối lớn là 7.91, điều này

chứng tỏ có sự phân hóa khá lớn giữa các doanh nghiệp khi chấm điểm chỉ tiêu này.

60

Sau bước mờ hóa và dựa vào quy tắc mờ ta tiến hành giải mờ như trong mục

(2.2.4.4) để xác định điểm của các doanh nghiệp ứng với từng chỉ tiêu và tiến hành

tính tổng điểm theo mục (2.2.4.5), sẽ thu được kết quả như sau:

Hình 3.1: Phân bố điểm của các doanh nghiệp được xếp hạng

Điểm của các doanh nghiệp tuân theo phân bố Normal: NORM(50.8, 7.83) với

phương sai là 0.0015 và được kiểm định bằng phương pháp Chi square test, đã

khẳng định phân bố phù hợp dữ liệu với độ tin cậy 99%, kết quả được trình bày

trong hình (3.2) dưới đây đã khẳng định giả thiết (iii) là đúng. Nhìn vào đồ thị (3.1)

ta thấy rằng mật độ phân bố của điểm số tương đối đồng đều và xoay quanh giá trị

50.8 với độ lệch không quá cao là 7.83.

Hình 3.2: Kết quả kiểm định Chi square của phân bố điểm

3.1.2 Kết quả xếp hạng toàn thị trường

Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng cho 650 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn

HoSe và HNX với thang đo được đề xuất như trong bảng (2.3), thu được kết quả

như sau:

61

Bảng 3.2: Kết quả xếp hạng toàn thị trường

STT Số lượng Tỷ trọng (%) Hạng

1 AAA 0 0.0%

2 AA+ 1 0.2%

3 AA 1 0.2%

4 AA- 4 0.6%

5 A+ 15 2.3%

6 A 33 5.1%

7 A- 43 6.6%

8 BBB+ 68 10.5%

9 BBB 69 10.6%

10 BBB- 54 8.3%

11 BB+ 74 11.4%

12 BB 62 9.5%

13 BB- 51 7.8%

14 B+ 43 6.6%

15 B 36 5.5%

16 B- 34 5.2%

17 CCC+ 22 3.4%

18 CCC 19 2.9%

19 CCC- 14 2.2%

20 CC 6 0.9%

21 C 1 0.2%

22 D 0 0.0%

Tổng 650 100%

Nguồn: theo tính toán và thống kê của nghiên cứu

Hạng của các doanh nghiệp có dạng phân bố Normal được thể hiện trong hình (3.3)

bên dưới, trong đó số đông doanh nghiệp được xếp hạng từ B- đến A chiếm 87.2%

toàn thị trường, tập trung ở khoảng giữa của hình chuông và số lượng công ty nằm

62

ở mép trái, có hạng từ A+ đến AAA, chiếm 3.2%, còn lại là các doanh nghiệp được

xếp từ D đến CCC+ có tỷ trọng là 9.5%. Kết quả xếp hạng này phù hợp với bối

cảnh trong năm 2012 các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn do kinh tế-xã hội

trong nước tiếp tục bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế giới do khủng hoảng

tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giải quyết. Suy thoái trong

khu vực đồng euro cùng với khủng hoảng tín dụng và tình trạng thất nghiệp gia tăng

tại các nước thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn. Hoạt động sản xuất và thương

mại toàn cầu bị tác động mạnh. Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thế giới

ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống dân cư trong nước.

Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao, sức mua trong

dân giảm. Nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản

xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể.

Tuy nhiên, để có thể đánh giá một cách khách quan và sâu hơn về tính hợp lý của

kết quả xếp hạng theo phương pháp logic mờ, nghiên cứu này đã tiến hành thống kê

kết quả XHTN doanh nghiệp theo ngành, và hai ngành tiêu biểu được chọn để phân

tích là “Thực phẩm - Đồ uống - Thuốc lá”, ngành có nhiều triển vọng nhất trên thị

trường, và “Bất động sản”, là lĩnh vực gặp nhiều khó khăn nhất trong những năm

gần đây. Kết quả phân tích được trình bày trong mục (3.1.3) và (3.1.4) dưới đây

80

63

Biểu đồ phân bố xếp hạng năm 2012

74

68 69

70

62

60

54

51

50

43

43

40

36

34

33

30

22

19

20

15

14

10

6

4

1

1

1

0

0

0

Hình 3.3: Phân bố xếp hạng của các doanh nghiệp trên toàn thị trường

3.1.3 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm–đồ uống–thuốc lá

Theo Tổ chức giám sát kinh doanh quốc tế (BMI), Việt Nam là thị trường năng

động với tỷ lệ tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng đạt 8% (giai đoạn 2011 -

2020), mức tiêu thụ cao nhất ASEAN. Theo ước tính của BMI, ngành thực phẩm và

đồ uống của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kép, đạt 9,43%. Trong đó, doanh thu

ngành thực phẩm đóng hộp là 5,17%, bánh kẹo là 4,65%, đồ uống có gas tăng 6,9%.

Song song với sự tăng trưởng của ngành, mức tiêu thụ thực phẩm bình quân đầu

người của Việt Nam cũng tăng 4,3%/năm, đạt khoảng 5,8 triệu đồng/năm (316

USD/năm). Với sự gia tăng đáng kể nhu cầu tiêu dùng thực phẩm và đồ uống đã

đưa ngành thực phẩm và đồ uống trở thành ngành có tiềm năng lớn, đặc biệt là tại

các thành phố và thị trấn, nơi có mức sống ngày càng được cải thiện.

Nhưng mặt khác, mặc dù được đánh giá là ngành có nhiều triển vọng trên thị trường

nhưng ngành thực phẩm – đồ uống cũng chịu ảnh hưởng từ những điều kiện bất lợi

của nền kinh tế trong năm 2012 nên kết quả xếp hạng của 51 doanh nghiệp thuộc

64

ngành này chủ yếu tập trung ở mức xếp loại từ BB đến A+, chiếm tỷ trọng 90.2%

toàn ngành, mức cao nhất là AA+ duy nhất có một doanh nghiệp đạt được (chiếm

2%) nhưng mức thấp nhất cũng chỉ dừng ở B ( 3.9%) và không có mã chứng khoán

nào nằm trong vùng nguy hiểm (từ CCC+ trở xuống). Điều đó cho thấy kết quả xếp

hạng phù hợp với tình trạng của ngành thực phẩm - đồ uống – thuốc lá ở năm 2012,

trước những khó khăn chung thì các doanh nghiệp này vẫn hoạt động hiệu quả, ổn

12

định và có triển vọng tốt.

Biểu đồ phân bố xếp hạng ngành Thực phẩm - Đồ uống - Thuốc lá năm 2012 10

10

8

7

6

6

5

5

5

5

4

3

2

2

2

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Hình 3.4: Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm-đồ uống-thuốc lá

3.1.4 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản

Năm 2012 là một năm có nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong ngành bất

động sản, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiềm lực tài chính hạn chế, phải vay

vốn từ ngân hàng hoặc dựa vào nguồn vốn huy động từ khách hàng để triển khai dự

án, khi thị trường trầm lắng sẽ bị thua lỗ, không có khả năng trả nợ ngân hàng. Thị

trường bất động sản đóng băng không chỉ gây khó khăn cho các doanh nghiệp kinh

doanh bất động sản mà còn ảnh hưởng dây chuyền đến hoạt động của các doanh

nghiệp ngành xây dựng (xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng, tư vấn xây dựng,...).

65

Theo thống kê chính thức của Bộ Xây dựng, đã có 17.000 doanh nghiệp xây dựng

và kinh doanh bất động sản bị thua lỗ, tổng số các doanh nghiệp phải dừng hoạt

động hoặc giải thể lên đến 2.637 doanh nghiệp, trong đó có 527 doanh nghiệp kinh

doanh bất động sản. So với năm 2011, tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản

dừng hoạt động, giải thể tăng 24,1%.

Bức tranh ảm đạm nêu trên được phản ánh qua kết quả xếp hạng của nghiên cứu

này một cách hợp lý như hình (3.5) dưới đây: Trong 60 mã chứng khoán được khảo

sát của ngành thì đám đông tập trung chủ yếu ở khu vực từ CC đến BB, chiếm

88.3% toàn ngành, các doanh nghiệp được xếp từ BB+ đến A- chỉ có tỷ trọng 10%

và mức xếp hạng thấp nhất là C (1.7%). Nhìn vào kết quả này ta có thể thấy tiềm

ẩn nhiều rủi ro nếu đầu tư vào ngành bất động sản ở giai đoạn này khi mà số lượng

12

doanh nghiệp trong ngành có nguy cơ phá sản rất cao (từ BB trở xuống chiếm 90%)

Biểu đồ phân bố xếp hạng ngành bất động sản năm 2012

10

10

8

8

8

8

6

6

4

4

4

3

2

2

2

2

1

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Hình 3.5: Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản

So với các phương pháp XHTN doanh nghiệp được trình bày ở mục (1.5) thì điểm

khác biệt và cũng là ưu điểm của phương pháp xếp hạng bằng kỹ thuật logic mờ

trong nghiên cứu này là:

66

- Các chuẩn để đánh giá, phân loại không là những con số “tĩnh” (cố định), mà

nó thay đổi theo tình hình “sức khỏe” các doanh nghiệp trên thị trường. Nó sẽ tự

động điều chỉnh theo biến động của môi trường hoạt động và nền kinh tế.

- Các doanh nghiệp được chấm điểm và xếp hạng một cách khách quan trên cơ

sở so sánh với nhau và với mặt bằng chung của thị trường bằng phương pháp định

lượng.

Tuy nhiên, việc các tổ chức, mà cụ thể là các ngân hàng, áp dụng phương pháp

logic mờ xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp tại Việt Nam còn gặp một số trở

ngại cần giải quyết, được trình bày trong mục (3.2) dưới đây

3.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh

nghiệp tại Việt Nam

3.2.1 Những khó khăn khi áp dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp

Ứng dụng các hệ thống XHTN nội bộ theo chuẩn Basel II dựa trên phân tích các mô

hình kinh tế lượng và xác suất thống kê đang được áp dụng tại các ngân hàng

thương mại ở nước ngoài và là hướng sắp tới cho các ngân hàng tại Việt Nam.

Trước xu hướng đó, ứng dụng kỹ thuật logic mờ trên nền tảng phương pháp định

lượng và xác suất thống kê được xem là phù hợp, tuy nhiên, việc áp dụng kỹ thuật

này còn gặp một số khó khăn như sau:

- Việc tuân thủ đúng các chuẩn mực kế toán theo quy định pháp luật của các

doanh nghiệp vẫn chưa cao dẫn đến giảm độ tin cậy của các báo cáo tài

chính. Điều này đã tạo không ít khó khăn cho các NHTM trong việc sử dụng

số liệu từ các báo cáo tài chính để phân tích trong xếp hạng tín nhiệm doanh

nghiệp, đặc biệt khi sử dụng phương pháp logic mờ sẽ hoàn toàn dựa vào các

chỉ tiêu định lượng để đánh giá.

- Hiện nay các NHTM Việt Nam chưa có một hệ thống cơ sở dữ liệu riêng,

đáng tin cậy, và đầy đủ phục vụ cho công tác xếp hạng. Điều này làm ảnh

hưởng đến việc ứng dụng các công cụ định lượng trong xếp hạng tín nhiệm

doanh nghiệp.

67

- Chưa có khung pháp lý quy định về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, dẫn

đến không có sự thống nhất, tương đồng giữa các ngân hàng trong việc xếp

hạng khách hàng. Các ngân hàng thực hiện theo cách riêng của mình, không

có quy chuẩn, thang đo thống nhất, dẫn đến rất khó đối chiếu, so sánh kết

quả xếp hạng.

- Hiện tại, các chỉ tiêu phi tài chính chiếm tỷ trọng khá lớn trong bộ chỉ tiêu

xếp hạng (65%-70%) tại các ngân hàng. Do đó, để định lượng hoá các chỉ

tiêu này có ý nghĩa rất quan trọng khi ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng

doanh nghiệp.

3.2.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp

Để nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng phương pháp logic mờ trong XHTN

doanh nghiệp, đề tài đưa ra một số giải pháp như sau:

- Các ngân hàng cần xây dựng hệ thống thông tin khách hàng đồng bộ, có khả

năng lưu trữ dữ liệu đa chiều, theo lịch sử và quan trọng là chất lượng dữ liệu

phải tốt, đáng tin cậy. Để đạt được điều đó, ngoài việc tăng cường quản lý

của nhà nước về tính minh bạch thông tin doanh nghiệp, công tác nhập dữ

liệu của các ngân hàng phải được cập nhật và lưu trữ đầy đủ, chính xác.

- Các cán bộ thực hiện XHTN phải chuyên sâu nghiệp vụ ngân hàng và am

hiểu toán kinh tế để ứng dụng các mô hình toán học trong phân tích, quản lý

rủi ro.

- Để dễ dàng xử lý, cập nhật và khai thác kết quả xếp hạng, xây dựng phần

mềm XHTN doanh nghiệp dựa trên mô hình toán học là kỹ thuật logic mờ.

- Xây dựng một quy chuẩn chung, thang đo thống nhất giữa các ngân hàng để

có sơ sở so sánh kết quả xếp hạng, nhằm đảm bảo tính khách quan, tin cậy

của công tác XHTN doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, mặc dù nghiên cứu đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên,

do giới hạn về thời gian thực hiện nên đề tài vẫn còn một số hạn chế như sau: các

chỉ tiêu được chọn để làm cơ sở xếp hạng hoàn toàn là chỉ tiêu tài chính, mặc dù

vẫn có thể phản ánh được “sức khỏe” của doanh nghiệp nhưng chưa thực sự toàn

68

diện, và việc đưa ra trọng số của các chỉ tiêu bằng nhau về cơ bản là hợp lý nhưng

có thể làm giảm tính quan trọng của một số chỉ tiêu. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ tiến

hành xếp hạng cho năm 2012 nên chưa có sự đối chiếu, so sánh với các năm khác

để có thể thấy được sự thay đổi kết quả xếp hạng qua từng năm theo những biến

động của nền kinh tế, từ đó củng cố hơn nữa tính hợp lý của phương pháp logic mờ

trong xếp hạng.

Do đó, để hoàn thiện hơn nữa công tác xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ

thuật logic mờ, một số hướng nghiên cứu tiếp theo được đề nghị như sau:

(i) Sử dụng logic mờ để xếp hạng với bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính (kỹ

thuật logic mờ hoàn toàn có thể ứng dụng cho các yếu tố định tính).

(ii) Xây dựng bộ trọng số cho các chỉ tiêu bằng phương pháp khảo sát chuyên

gia.

(iii) Khảo sát kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp qua nhiều năm để thấy

được sự thăng/ giảm hay giữ hạng của các doanh nghiệp theo sự thay đổi của

môi trường hoạt động và điều kiện kinh tế.

Kết luận chương 3

Trong chương 3, tác giả đã trình bày kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng

kỹ thuật logic mờ cho 650 công ty niêm yết trên 2 sàn Hose và HNX. Đồng thời

phân tích tính hợp lý của kết quả xếp hạng với tình hình nền kinh tế nói chung và

các doanh nghiệp nói riêng trong năm 2012 như sau: đa phần các doanh nghiệp tập

trung ở vùng từ B- đến A, doanh nghiệp được đánh giá tốt nhất thuộc về ngành thực

phẩm – đồ uống – thuốc lá và nhiều rủi ro nhất là công ty trong lĩnh vực bất động

sản, điều này phù hợp với bức tranh toàn thị trường năm 2012 với nhiều khó khăn

và thách thức. Kết quả này cho thấy sự phù hợp của phương pháp xếp hạng tín

nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra một số

khó khăn và giải pháp để áp dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp.

69

KẾT LUẬN

Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp có vai trò và ý nghĩa đối với các bên tham gia

như cơ quan quản lý nhà nước, ngân hàng, doanh nghiệp, nhà đầu tư…Mỗi đối

tượng sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm theo những mục đích khác nhau: đối với

ngân hàng thì XHTN doanh nghiệp là một công cụ hỗ trợ hiệu quả cho công tác ra

quyết định và quản lý tín dụng, bên cạnh đó, nó còn là căn cứ vững chắc giúp các

nhà đầu tư quyết định và quản lý danh mục đầu tư của mình…Tóm lại, công tác

XHTN doanh nghiệp là thực sự cần thiết và quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh

nước ta gia nhập WTO, ngày càng có nhiều dòng vốn đầu tư vào thị trường trong

nước.

Hiện nay, mỗi ngân hàng đều xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo

“khẩu vị rủi ro” của mình (chưa có một hệ thống quy chuẩn) tuy nhiên vẫn có một

điểm chung là chỉ tiêu phi tài chính chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu chỉ tiêu xếp

hạng. Điều này dẫn đến kết quả xếp hạng bị chi phối bởi cảm tính của cán bộ tín

dụng, có đôi khi dẫn đến tình trạng đánh giá cùng một đối tượng khách hàng, nhưng

lại có kết quả khác nhau do thực hiện phân loại nợ theo định tính.

Nhược điểm trên đã được khắc phục trong đề tài: “ Ứng dụng kỹ thuật logic mờ

trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp” và nghiên cứu này đã đạt được một số kết

quả như sau:

 Hệ thống hóa lý thuyết về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp.

 Khảo sát phương pháp xếp hạng của một số tổ chức tiêu biểu trong nước và trên

thế giới.

 Xây dựng bộ chỉ tiêu xếp hạng gồm 26 chỉ tiêu phản ánh tổng thể “sức khỏe”

của doanh nghiệp qua các khía cạnh: quản lý nợ, quản lý tài sản, hiệu quả hoạt

động, khả năng sinh lợi, giá trị thị trường và triển vọng tăng trưởng của doanh

nghiệp.

 Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng cho 650 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn

Hose và HNX với các bước cơ bản như sau: bộ dữ liệu của các doanh nghiệp sau

khi xử lý outliers được mờ hóa bằng cách xác định dạng phân bố cho 26 chỉ tiêu với

70

sự hỗ trợ của phần mềm mô phỏng, đồng thời đưa ra các quy tắc mờ để tiến hành

giải mờ nhằm tìm ra điểm số của các doanh nghiệp trên toàn thị trường.

 Phân bố điểm tuân theo phân phối Normal: NORM(50.8, 7.83) và được kiểm

định bằng phương pháp Chi square test với độ tin cậy 99%, đã củng cố cho giả thiết

là trong toàn thị trường, đám đông sẽ tập trung ở vùng giữa, trung bình của thị

trường, nhưng sẽ có một số doanh nghiệp tận dụng được cơ hội và lợi thế để bức

phá ra khỏi số đông trở thành những công ty tốt, có điểm số cao và ngược lại cũng

có những doanh nghiệp không đứng vững, yếu kém bị tụt lại so với đám đông. Cả

thị trường sẽ có dạng hình chuông.

 Với thang đo gồm 22 mức tương đồng với thang đo của S&P đã được sử dụng

để xếp hạng doanh nghiệp và cho ra kết quả được xem là phù hợp với bức tranh

toàn thị trường năm 2012 là: đa phần các mã chứng khoán tập trung ở mức B- đến

A, chiếm 87.2% và doanh nghiệp có hạng cao nhất (AA+) thuộc ngành thực phẩm –

đồ uống – thuốc lá, ngược lại, công ty được xếp hạng thấp nhất (C) là của ngành bất

động sản.

 Ngoài ra, nghiên cứu còn củng cố thêm độ tin cậy của kết quả xếp hạng qua việc

phân tích kết quả xếp hạng của 2 ngành: thực phẩm – đồ uống – thuốc lá và bất

động sản. Các doanh nghiệp ngành thực phẩm – đồ uống – thuốc lá mặc dù không

tập trung nhiều ở vùng AA đến AAA nhưng vẫn là thuộc những đơn vị hoạt động

hiệu quả và có triển vọng với tỷ trọng 90.2% và không có mã chứng khoán nào có

nguy cơ phá sản cao (từ CCC+ trở xuống). Ngược lại thì ngành bất động sản tiềm

ẩn nhiều rủi ro với 90% doanh nghiệp có hạng từ BB trở xuống.

Tóm lại, với phương pháp XHTN doanh nghiệp bằng mô hình toán, logic mờ đã đạt

được 2 điểm nổi trội như sau:

 Xếp hạng hoàn toàn theo phương pháp định lượng, mang tính khách quan,

không bị chi phối bởi bất kỳ yếu tố chủ quan, cảm tính nào khác.

 Chuẩn để chấm điểm cho từng chỉ tiêu không là con số “tĩnh” mà thay đổi

theo sự biến động của thị trường, phản ánh nhanh, kịp thời tình trạng của các

doanh nghiệp để tránh sai lệch trong kết quả xếp hạng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Đào Lê Minh (2009), Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà

Nội.

[2] Hay Sinh (2013), “Ước tính xác suất phá sản trong thẩm định giá trị doanh nghiệp”,

Tạp chí Phát triển & Hội nhập (số 8).

[3] Lê Tất Thành (2012), Cẩm nang xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, NXB Trẻ, Tp.

HCM.

[4] Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (2011), Sổ tay tín dụng.

[5] Ngân hàng nhà nước (2002), Đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp, Quyết

định số 57/2002/QĐ-NHNN

[6] Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn , Sổ tay tín dụng.

[7] Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống kê, Hà

Nội.

[8] Nguyễn Như Phong (2005), Logic mờ và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà

Nội.

[9] Nguyễn Như Phong (2006), Kinh tế kỹ thuật mờ, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà

Nội.

[10] Nguyễn Thị Ngọc Trang, Nguyễn Thị Liên Hoa, Từ Thị Kim Thoa, Vũ Việt Quảng,

Lê Đạt Chí (2008), Phân tích tài chính, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.

[11] Nguyễn Văn Thông (2011), Xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ đánh giá điểm

học sinh dùng lý thuyết tập mờ, luận văn thạc sĩ khoa đảm bảo toán học cho máy tính

và hệ thống tính toán, Đại học Khoa học Tự nhiên, Tp. HCM.

[12] Phạm Huy Thắng (2008), Hoàn thiện xếp hạng doanh nghiệp tại Trung tâm thông tin

tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, luận văn thạc sĩ khoa Tài chính Ngân hàng,

Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[13] Trần Huy Hoàng (2011), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.

[14] Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Phan Thị Bích Nguyệt, Nguyễn Thị Liên

Hoa, Nguyễn Thị Uyên Uyên (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống

kê, Hà Nội

Tiếng Việt

[15] Võ Hồng Đức và Nguyễn Đình Thiên (2012), “Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam: sử dụng lý thuyết mờ”, Tạp chí

Phát triển Kinh tế (số 269).

[16] Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị Mỵ (1997), Kinh tế và phân tích hoạt động doanh

nghiệp, NXB Thống kê năm, Hà Nội.

Tiếng Anh

[17] Altman, Edward.I. (2005), An emerging market credit scoring system for

corporate bonds, pp.314.

[18] H.-J.Zimmermann (1991), Fuzzy set theory and its applications (second,

revised edition), Kluwer academic publishers, London.

[19] Moody’s (2006), Rating Methodology - Global Retail Industry.

[20] Subramanyam, K.R. and Wild, J.J. (2008), Financial Statement Analysis (10th

Edtion) . McGraw-Hill/Irwin, pp 526 – 827.

PHỤ LỤC A: PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP

CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ

Bảng A.1: Các chỉ tiêu phi tài chính của BIDV

Chi tiêu Nhóm chỉ tiêu

Khả năng trả nợ gốc trung và dài hạn. Khả năng trả Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn đối với phần vốn vay cho hoạt động nợ từ lưu sản xuất kinh doanh. chuyển tiền tệ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính gần nhất

Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của CBTD trong quý tới

Lý lịch tư pháp của người đứng đầu DN hoặc/và kế toán trưởng.

Kinh nghiệm quản lý của người trực tiếp điều hành doanh nghiệp (lấy

chức danh từ phó phòng hoặc tương đương trở lên

Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý DN

Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý DN theo đánh giá của

CBTD. Đánh giá dựa trên các tiêu chí:

- Khả năng thu hút, sử dụng nhân tài

- Năng lực điều hành quản lý công ty Trình độ quản - Vai trò/ dấu ấn đối với sự phát triển của công ty lý và môi Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan (vd: Thuế, Ngân trường nội bộ hàng, Cơ quan quản lý thị trường, Cục đăng ký tiêu chuẩn chất lượng,

Hải quan, Cục Đăng kiểm, Sở Kế hoạch Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh/

thành phố, các bộ ngành liên quan…)

Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo với sự thay đổi của

thị trường theo đánh giá của CBTD

Thiết lập các quy trình hoạt động hoặc quy trình kiểm soát nội bộ

Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD

Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm tới theo

đánh giá của CBTD

Lịch sử trả nợ (bao gồm cả nợ gốc và nợ lãi) của khách hàng trong 12

tháng qua.

Số lần cơ cấu lại nợ và chuyển nợ quá hạn tại BIDV (bao gồm cả gốc

và lãi) trong 12 tháng vừa qua

Tỷ trọng nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểm đánh giá.

Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại

Tỷ trọng nợ quá hạn thực tế (không bao gồm nợ cơ cấu trong hạn) /tổng

dư nợ tại thời điểm đánh giá tại BIDV

Lịch sử quan hệ các cam kết ngoại bảng (thư tín dụng, bảo lãnh, các

cam kết thanh toán khác…) của khách hàng.

Thiện chí trả nợ của khách hàng theo đánh giá của CBTD Quan hệ với Tình hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của BIDV ngân hàng trong 12 tháng qua.

Tỷ trọng doanh thu chuyển qua BIDV trong tổng doanh thu (trong 12

tháng vừa qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV trong tổng số vốn

được tài trợ bởi các tổ chức tín dụng của DN

Tỷ trọng doanh số tiền về ngân hàng BIDV so với doanh số cho vay tại

Ngân hàng BIDV (trong 12 tháng qua)

Mức độ sử dụng các dịch vụ của BIDV so với ngân hang khác

Thời gian quan hệ tín dụng với BIDV

Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua.

Định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng theo quan điểm của

CBTD.

Triển vọng ngành tại thời điểm đánh giá

Các nhân tố Khả năng gia nhập thị trường (cùng ngành / lĩnh vực kinh doanh) của

bên ngoài các doanh nghiệp mới theo đánh giá của CBTD

Tính ổn định của yếu tố đầu vào ảnh hưởng chính đến ngành của DN

(số lượng và giá cả)

Mức độ ổn định của thị trường đầu ra

Các chính sách bảo hộ/ ưu đãi của Chính phủ, Nhà nước.

Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của DN vào các điều kiện

tự nhiên.

Khả năng sản phẩm của DN bị thay thế bởi các "sản phẩm thay thế".

Ảnh hưởng của các chính sách của các nước - thị trường xuất khẩu

chính.

Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào.

Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng (sản phẩm đầu ra)

Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần trung bình của DN trong 3 năm

gần đây.

ROE bình quân của 3 năm gần đây

Tốc độ tăng trưởng doanh thu quý đánh giá so với quý cùng kỳ năm

trước của doanh nghiệp

Số năm hoạt động của DN trong ngành (tính từ thời điểm có sản phẩm

ra thị trường).

Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp Các đặc điểm

hoạt động khác Uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng.

Mức độ bảo hiểm tài sản.

Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của

DN trong 2 năm gần đây.

Khả năng tiếp cận các nguồn vốn.

Triển vọng phát triển của DN theo đánh giá của CBTD.

Lợi thế vị trí kinh doanh

Số năm hoạt động của nhà máy điện tính đến thời điểm hiện tại

Đánh giá về công tác bảo quản, phòng dịch và an toàn vệ sinh của

Doanh nghiệp

Công suất sử dụng bình quân so với thiết kế trong 12 tháng vừa qua

Lịch sử an toàn vận tải trong 2 năm gần đây

Nguồn: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bảng A.2: Trọng số của các chỉ tiêu phi tài chính theo hình thức sở hữu doanh

nghiệp (Đối với doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng)

STT Các chỉ tiêu DNNN DN có vốn DN

đầu tư nước khác

ngoài

Khả năng trả nợ (3 chỉ tiêu) 6% 7% 5% 1

Trình độ quản lý (9 chỉ tiêu) 25% 20% 25% 2

Quan hệ với ngân hàng (13 chỉ 40% 40% 40% 3

tiêu)

Các nhân tố bên ngoài (8 chỉ 17% 17% 18% 4

tiêu)

Các đặc điểm hoạt động khác 12% 16% 12% 5

(13 chỉ tiêu)

Tổng số (46 chỉ tiêu) 100% 100% 100%

Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

Bảng A.3: Trọng số của các chỉ tiêu phi tài chính theo hình thức sở hữu

doanh nghiệp (Đối với doanh nghiệp mới, chưa có quan hệ tín dụng)

STT Các chỉ tiêu DNNN DN có vốn đầu DN khác

tư nước ngoài

Khả năng trả nợ (3 chỉ tiêu) 14% 15% 13% 1

Trình độ quản lý (9 chỉ tiêu) 37% 35% 37% 2

Quan hệ với ngân hàng (13 0 0 0 3

chỉ tiêu)

Các nhân tố bên ngoài (8 19% 19% 20% 4

chỉ tiêu)

5 Các đặc điểm hoạt động 30% 31% 30%

khác (13 chỉ tiêu)

Tổng số (46 chỉ tiêu) 100% 100% 100%

Nguồn: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

Bảng A.4: Phân loại ngành kinh tế của CIC

STT Số hiệu ngành Tên ngành

1 01 Trồng trọt, chăn nuôi

2 02 Chế biến các sản phẩm nông lâm ngư nghiệp

3 03 Xây dựng

4 04 Thương mại hàng hoá

5 05 Dịch vụ

6 06 Công nghiệp năng lượng (điện, than, dầu khí)

7 07 Công nghiệp chế tạo

8 08 Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002

Bảng A.5: Thang điểm tính quy mô doanh nghiệp tại CIC

STT Tiêu chí Trị số Điểm

Từ 50 tỷ đồng trở lên 30

Từ 40 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng 25

Từ 30 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng 20 1 Vốn kinh doanh Từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng 15

Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 10

Dưới 10 tỷ đồng 5

Từ 1500 người trở lên 15

Từ 1000 người đến dưới 1500 người 12

9 2 Lao động Từ 500 người đến dưới 1000 người

Từ 100 người đến dưới 500 người 6

Từ 50 người đến dưới 100 người 3

Dưới 50 người 1

Từ 200 tỷ đồng trở lên 40

Từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng 30

Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng 20 3 Doanh thu thuần Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng 10

Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 5

Dưới 5 tỷ đồng 2

Từ 10 tỷ đồng trở lên 15

Từ 7 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 12

Từ 5 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng 9 4 Nộp ngân sách Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 6

Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 3

Dưới 1 tỷ đồng 1

Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002

Bảng A.6: Các chỉ tiêu phi tài chính và trọng số tương ứng của CIC Số điểm Thời gian hoạt động của doanh Trọng số

nghiệp 2 5

> 5 năm 3

3-5 năm 1

< 3 năm

Số năm kinh nghiệm của Giám đốc

> 5 năm 1 5

3-5 năm 3

< 3 năm 1

Trình độ của Giám đốc

Trên đại học: 1 3

Đại học: 2

Dưới Đại học: 1

Nguồn: Đề án xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 2002

PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP BẰNG

PHƯƠNG PHÁP LOGIC MỜ

Bảng B1: Quy định mã ngành

STT Ngành

Mã ngành 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Bán buôn Bán lẻ Bảo hiểm và các hoạt động liên quan Bất động sản Cung cấp nước - Quản lý và xử lý nước thải Dệt May - Giầy Da Dịch vụ hỗ trợ (hành chính, du lịch, kiểm định, …) Dịch vụ khác (Giặt ủi, trang điểm, giúp việc,…) Dịch vụ lưu trú Dịch vụ tài chính và các hoạt động liên quan Dịch vụ tư vấn quản lý, môi trường, KH - KT Hóa chất - Dược phẩm Hoạt động dịch vụ có liên quan đến khai khoáng Hoạt động dịch vụ có liên quan đến nông lâm nghiệp Hoạt động dịch vụ liên quan đến vận tải Hoạt động kiến trúc, kiểm tra và tư vấn kỹ thuật Hoạt động xuất bản (Sách, báo, phần mềm, …) Khai khoáng khác Kho bãi Kim loại và các sản phẩm từ khoáng phi kim loại Máy móc - Phương tiện vận tải Nghiên cứu khoa học và dịch vụ chuyên môn khác Nội ngoại thất và các sản phẩm liên quan Phân phối khí đốt tự nhiên Sản phẩm dầu mỏ tinh chế và than cốc Sản phẩm giấy và in ấn Sản phẩm khác (Thiết bị y tế, đồ chơi, trang sức, …) Sản phẩm từ gỗ Sản phẩm từ nhựa và cao su Sản xuất và phân phối điện Sửa chữa và bảo hành Thiết bị điện - Điện tử - Viễn thông

33 34 35 36 37 38 39 40 41 33 34 35 36 37 38 39 40 41 Thực phẩm - Đồ uống - Thuốc lá Trồng trọt Vận chuyển khách đường bộ - Hệ thống trạm dừng Vận chuyển tham quan Vận tải đường thủy Vận tải hàng hóa đường bộ Viễn thông Xây dựng Xây dựng và bất động sản

Bảng B2: Ý nghĩa của thang đo

Xác suất phá Hạng Điểm Đánh giá doanh nghiệp sản (%)

Tình hình tài chính rất mạnh mẽ, khả năng

thanh toán cực kỳ vững chắc. Hoạt động hiệu AAA 78.2 – 100 0 - 4.55 quả, triển vọng phát triển cao. Rủi ro thấp

nhất.

Tình hình tài chính mạnh mẽ, thấp hơn tí

chút so với mức AAA, nhưng vẫn thể hiện

AA+ 72.3 -78.2 4.55 - 9.10 khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính rất

vững chắc. Hoạt động hiệu quả, triển vọng

phát triển cao. Ít rủi ro

Tình hình tài chính lành mạnh, khả năng

AA 68.3 - 72.3 9.10 - 13.65 thanh toán vững chắc. Hoạt động hiệu quả,

ổn định, triển vọng phát triển lâu dài. Ít rủi ro

Tình hình tài chính lành mạnh, khả năng

AA- 65.2 -68.3 13.65 - 18.20 thanh toán tốt. Hoạt động hiệu quả, ổn định,

triển vọng phát triển tốt. Ít rủi ro

Tình hình tài chính ổn định, chịu ảnh hưởng

A+ 62.5 -65.2 18.20 - 22.75 một chút bởi các điều kiện bất lợi bên ngoài.

Hoạt động kinh doanh hiệu quả, ổn định,

triển vọng phát triển tốt. Rủi ro thấp

Tình hình tài chính ổn định, nhưng dễ bị ảnh

hưởng trước các thay đổi bất lợi của môi

trường hoạt động và điều kiện kinh tế, tuy

A 60.1 -62.5 22.75 - 27.30 nhiên, vẫn đáp ứng tốt các nghĩa vụ tài chính

. Hoạt động kinh doanh hiệu quả nhưng

không ổn định, triển vọng phát triển tốt. Rủi

ro thấp

Tình hình tài chính ổn định, chịu ảnh hưởng

nhiều từ bên ngoài. Hoạt động kinh doanh A- 57.9-60.1 27.30 - 31.85 đạt hiệu quả nhưng không ổn định. Rủi ro

thấp

Tình hình tài chính ổn định nhưng có những

BBB+ 55.8 -57.9 31.85 - 36.40 hạn chế. Hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả.

Rủi ro thấp

Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn,

vẫn đảm bảo các cam kết nghĩa vụ tài chính

BBB 53.8 - 55.8 36.40 - 40.95 nhưng có thể bị suy giảm khi môi trường

biến động bất lợi. Hoạt động kinh doanh hiệu

quả trong ngắn hạn. Rủi ro trung bình

Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn,

hạn chế khả năng trả nợ trong điều kiện bất BBB- 51.9 - 53.8 40.95 - 45.50 lợi. Hoạt động kinh doanh hiệu quả trong

ngắn hạn. Rủi ro trung bình

Tiềm lực tài chính trung bình. Hoạt động BB+ 50.0 - 51.9 45.50 - 50.05 hiệu quả trong ngắn hạn. Rủi ro trung bình

Tiềm lực tài chính trung bình, khả năng trả

BB 48.1 -50.0 50.05 - 54.60 nợ có thể suy giảm trước các bất ổn trong

môi trường hoạt động và điều kiện kinh tế

bất lợi. Hoạt động hiệu quả trong hiện tại

nhưng dễ bị tổn thất trước các biến động lớn.

Rủi ro cao.

Khả năng tự chủ tài chính thấp. Hiệu quả BB- 46.1 -48.1 54.60 - 59.15 hoạt động trung bình. Rủi ro cao

Khả năng tự chủ tài chính thấp. Hiệu quả B+ 44.1 - 46.1 59.15 - 63.70 hoạt động không ổn định. Rủi ro cao

Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng tiền

biến động theo chiều hướng xấu, hiệu quả

B 42.1 - 44.1 63.70 - 68.25 hoạt động kinh doanh không cao, dễ bị tác

động lớn từ những biến động nhỏ trong kinh

doanh. Rủi ro cao.

Khả năng tự chủ tài chính rất thấp. Hiệu quả B- 39.9 - 42.1 68.25 - 72.80 kinh doanh không ổn định. Rủi ro cao

Năng lực tài chính yếu. Hiệu quả kinh doanh CCC+ 37.5 - 39.9 72.80 - 77.35 không cao. Rủi ro cao

Năng lực tài chính yếu, bị thua lỗ trong gần

đây và đang phải khó khăn để duy trì khả CCC 34.8 - 37.5 77.35 - 81.90 năng sinh lời. Hiệu quả kinh doanh thấp,

không ổn định,. Rủi ro cao.

Có nguy cơ vỡ nợ và phải phụ thuộc vào các

điều kiện kinh doanh, kinh tế, tài chính để có

thể hoàn thành các cam kết nghĩa vụ tài CCC- 31.6 -34.8 81.90 - 86.45 chính. Trong trường hợp bất lợi, có thể

không có khả năng hoàn thành các cam kết

nghĩa vụ tài chính.

Năng lực tài chính yếu kém, khả năng trả nợ

CC 27.6 - 31.6 86.45 - 91.00 kém. Hiệu quả kinh doanh thấp. Rủi ro rất

cao.

Năng lực tài chính yếu kém, khả năng rất cao

C 21.6 - 27.6 91.00 - 95.55 sẽ vỡ nợ. Hiệu quả kinh doanh thấp, Rủi ro

rất cao.

Tài chính yếu kém, bị thua lỗ kéo dài, có nợ

D 0 - 21.6 95.55 - 100.00 khó đòi. Rủi ro đặc biệt cao, mất khả năng

trả nợ.

Bảng B3: Kết quả xếp hạng của 650 doanh nghiệp

Mã CK STT Tên công ty Sàn Nhóm ngành Điểm Hạng

HNX 29 CTCP Nhựa & Môi Trường Xanh An Phát

B

HoSE HoSE HoSE 33 33 20 1 2 3 4 AAA AAM CTCP Thủy Sản MeKong ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre ACC CTCP Bê Tông Becamex 55.29 BBB 43.01 55.90 BBB+ 54.91 BBB

HoSE 33 CTCP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang

HNX HoSE HoSE HoSE HNX HNX HNX HNX 17 33 33 32 29 18 13 40 5 ACL ADC CTCP Mỹ Thuật Và Truyền Thông 6 AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 7 AGM CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang 8 ALP CTCP Đầu Tư Alphanam 9 10 ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 11 ALV CTCP Khoáng Sản Vinas A lưới 12 AMC CTCP Khoáng Sản Á Châu 13 AME CTCP Alphanam Cơ Điện 54.29 BBB 65.36 AA- 56.58 BBB+ 58.63 A- B 42.88 39.80 CCC+ 46.31 BB- 58.05 A- 48.60 BB

HNX 27

HoSE HoSE HNX 33 14 10 CTCP SXKD Dược & TTB Y Tế Việt Mỹ 14 AMV 15 ANV CTCP Nam Việt 16 APC CTCP Chiếu Xạ An Phú 17 34.72 CCC- 49.19 BB 48.22 BB 38.33 CCC+

HNX 25 API CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương CTCP Phát Triển Phụ Gia & Sản Phẩm Dầu Mỏ APP

A

HNX HNX 01 12 18 19 ARM CTCP Xuất Nhập Khẩu Hàng Không 20 ASA CTCP Liên Doanh SANA WMT 52.47 BBB- 61.80 55.18 BBB

HoSE 04 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Sao Mai Tỉnh An Giang

HoSE 24 ASP CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha 21 ASM 22 48.91 BB 54.37 BBB

HoSE HoSE HNX HoSE HNX HNX HoSE HoSE HNX 33 33 40 33 26 20 40 04 17 23 ATA CTCP Ntaco 24 AVF CTCP Việt An 25 26 27 28 29 30 31 B82 CTCP 482 BBC CTCP Bibica BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn BCE CTCP XD & Giao Thông Bình Dương BCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh BDB CTCP Sách & Thiết Bị Bình Định 50.17 BB+ 53.45 BBB- 54.43 BBB 50.29 BB+ 56.31 BBB+ 47.92 BB- 56.29 BBB+ 34.52 CCC- 52.43 BBB-

HNX 17 32 BED 52.28 BBB-

HoSE 18

HNX HoSE 20 33 CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Đà Nẵng CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng Sản Bắc Giang BHC CTCP Bê Tông Biên Hòa BHS CTCP Đường Biên Hòa 33 BGM 34 35 36.56 CCC B- 39.94 A 62.38

HNX 40 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bạch Đằng TMC

BHT BHV CTCP Viglacera Bá Hiến BKC CTCP Khoáng Sản Bắc Kạn BLF CTCP Thủy Sản Bạc Liêu

HNX HNX HNX HoSE HoSE HNX HoSE HNX HNX HoSE 20 18 33 18 29 26 29 02 01 20 36 37 38 39 40 BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định BMP CTCP Nhựa Bình Minh 41 BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 42 BRC CTCP Cao Su Bến Thành 43 BSC CTCP Dịch Vụ Bến Thành 44 BST CTCP Sách - Thiết Bị Bình Thuận 45 BT6 CTCP Beton 6 46 33.74 CCC- 39.00 CCC+ 38.24 CCC+ 50.07 BB+ 57.06 BBB+ 54.88 BBB 57.99 A- 50.90 BB+ 48.26 BB 57.77 BBB+ 53.45 BBB-

HNX 32 CTCP Chế Tạo Biến Thế & Vật Liệu Điện Hà Nội

B

B-

HoSE HNX HoSE HNX HNX HoSE HoSE HoSE HNX HNX 30 20 02 20 26 04 40 40 40 33 BTH BTP CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn BTT CTCP Thương Mại DV Bến Thành BVG CTCP Thép Bắc Việt BXH CTCP Vicem Bao Bì Hải Phòng C21 CTCP Thế Kỷ 21 C32 CTCP Đầu Tư Xây Dựng 3-2 C47 CTCP Xây Dựng 47 C92 CTCP Xây Dựng & Đầu Tư 492 CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 34.46 CCC- 46.16 BB- 43.15 51.24 BB+ 45.15 B+ 52.31 BBB- 40.13 54.30 BBB 50.57 BB+ 51.82 BB+ 58.40 A-

HNX 26 CTCP Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên Bái

02 58 59 A 62.21 45.65 B+

HoSE 04 CCL CAP CCI CTCP ĐT Phát Triển CN - TM Củ Chi HoSE CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đô Thị Dầu Khí Cửu Long B

20 41 40 41 40 60 61 CCM CTCP Khoáng Sản & Xi Măng Cần Thơ HNX HoSE 62 HNX 63 HNX 64 HoSE 65 CDC CTCP Chương Dương CIC CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Cotec CID CTCP XD & PT Cơ Sở Hạ Tầng CIG CTCP COMA 18 43.03 50.09 BB+ 45.48 B+ B- 41.47 43.44 B 31.67 CCC-

HoSE 40 CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh

32 02 33 04 33 05 01 39 02 07 CII 66 HNX CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 67 HNX CKV CTCP COKYVINA 68 HoSE CLC CTCP Cát Lợi 69 HoSE CLG CTCP ĐT & PT Nhà Đất Cotec 70 HoSE CLP CTCP Thủy Sản Cửu Long 71 HoSE 72 CLW CTCP Cấp Nước Chợ Lớn HNX 73 CMC CTCP Đầu Tư CMC HoSE 74 CMG CTCP Tập Đoàn Công Nghệ CMC CMI CTCP CMISTONE Việt Nam HNX 75 CMS CTCP Xây Dựng & Nhân Lực Việt Nam HNX 76 51.21 BB+ 56.88 BBB+ 52.83 BBB- 60.15 A 44.79 B+ 49.06 BB 57.80 BBB+ 45.15 B+ 55.26 BBB 44.95 B+ 59.68 A-

HoSE 39 CTCP Công Nghệ Mạng & Truyền Thông

HoSE 02 77 CMT 78 CMV CTCP Thương Nghiệp Cà Mau 47.44 BB- A 61.58

HoSE 33 CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau

CNG CTCP CNG Việt Nam CNT CTCP Xây Dựng & KD Vật Tư

B- A

HoSE HoSE HoSE HNX HNX HoSE HNX HNX HNX HNX HoSE HoSE 24 01 02 12 40 29 40 18 21 17 40 20 79 CMX 80 81 82 COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 83 84 85 86 87 88 89 90 91 CPC CTCP Thuốc Sát Trùng Cần Thơ CSC CTCP Đầu Tư & XD Thành Nam CSM CTCP CN Cao Su Miền Nam CT6 CTCP Công Trình 6 CTA CTCP Vinavico CTB CTCP Chế Tạo Bơm Hải Dương CTC CTCP Gia Lai CTC CTD CTCP Xây Dựng Cotec CTI CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO 53.32 BBB- 56.67 BBB+ 46.91 BB- 58.25 A- 56.37 BBB+ 41.11 62.17 52.15 BBB- 38.01 CCC+ 55.21 BBB 51.03 BB+ 57.38 BBB+ 42.62 B

HNX 40 CTCP ĐT Xây Dựng & Khai Thác Mỏ Vinavico

HNX 40 92 CTM 93 CTN CTCP Xây Dựng Công Trình Ngầm B- 40.03 50.53 BB+

HNX 01 94 CTV 40.94 B-

HNX 40 CTCP Đầu Tư - Sản Xuất Và Thương Mại Việt Nam TCT Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Thương Mại Việt Nam

HNX HNX 18 20 95 96 97 CTX CVN CTCP Vinam CVT CTCP CMC B- 41.40 40.26 B- 50.97 BB+

HNX 40 CTCP Đầu Tư & Xây Lắp Constrexim Số 8

CX8 CYC CTCP Gạch Men Chang Yih

B

B A

HoSE HNX HoSE HNX HNX HNX HoSE HNX HNX HNX HNX HoSE HNX HoSE HoSE HoSE HoSE HNX 20 04 40 20 17 17 29 33 01 40 40 12 23 20 18 26 12 26 98 99 100 D11 CTCP Địa Ốc 11 101 D2D CTCP PT Đô Thị Công Nghiệp Số 2 102 DAC CTCP Viglacera Đông Anh 103 DAD CTCP ĐT & PT Giáo Dục Đà Nẵng 104 DAE CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Đà Nẵng 105 DAG CTCP Tập Đoàn Nhựa Đông Á 106 DBC CTCP Tập Đoàn Dabaco Việt Nam 107 DBT CTCP Dược Phẩm Bến Tre 108 DC2 CTCP ĐT PT - Xây Dựng (DIC) Số 2 109 DC4 CTCP DIC Số 4 110 DCL CTCP Dược Phẩm Cửu Long 111 DCS CTCP Tập Đoàn Đại Châu 112 DCT CTCP Tấm Lợp VLXD Đồng Nai 113 DHA CTCP Hóa An 114 DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 115 DHG CTCP Dược Hậu Giang 116 DHI CTCP In Diên Hồng 45.68 B+ 52.75 BBB- 46.71 BB- 48.16 BB B 42.61 61.72 A 50.35 BB+ 57.03 BBB+ 61.62 A 58.06 A- 46.30 BB- 53.73 BBB- 53.13 BBB- 33.01 CCC- 43.28 47.06 BB- 43.25 62.37 38.44 CCC+

HNX 20 117 DHL 45.13 B+

HoSE 18

A

HNX HNX HoSE HNX HoSE 32 12 01 20 04 65.57 AA- 62.26 55.66 BBB 55.01 BBB 46.28 BB- 37.78 CCC+

HNX 40 CTCP Cơ Khí Vận Tải Thương Mại Đại Hưng CTCP Thương Mại & Khai Thác Khoáng Sản Dương Hiếu 118 DHM 119 DHP CTCP Điện Cơ Hải Phòng 120 DHT CTCP Dược Phẩm Hà Tây 121 DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 122 DID CTCP DIC Đồng Tiến 123 DIG TCT Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển XD CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng - Hội An 124 DIH 58.91 A-

HNX 35 CTCP ĐT PT DV Công Trình Công Cộng Đức Long Gia Lai

A

HoSE HNX HoSE HNX HNX HNX HNX HNX 23 40 12 40 27 29 20 29 125 DL1 126 DLG CTCP Tập Đoàn Đức Long Gia Lai 127 DLR CTCP Địa Ốc Đà Lạt 128 DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 129 DNC CTCP Điện Nước Lắp Máy Hải Phòng 130 DNM TCT Cổ Phần Y Tế DANAMECO 131 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 132 DNY CTCP Thép DANA - Ý 133 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 51.04 BB+ 47.42 BB- 47.35 BB- 56.85 BBB+ 53.40 BBB- 61.77 57.10 BBB+ 48.72 BB 51.68 BB+

HoSE 12 TCT Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí - CTCP A

HoSE HoSE HoSE HoSE HoSE HoSE 34 32 29 04 30 134 DPM 135 DPR CTCP Cao Su Đồng Phú 136 DQC CTCP Bóng Đèn Điện Quang 137 DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 138 DRH CTCP Đầu Tư Căn Nhà Mơ Ước 139 DRL CTCP Thủy Điện Điện Lực 3 140 DSN CTCP Công Viên Nước Đầm Sen 62.33 52.91 BBB- 47.29 BB- 58.21 A- 45.22 B+ 51.87 BB+ 58.60 A-

HNX 17 CTCP Sách Và Thiết Bị Giáo Dục Nam Định

B

HoSE HoSE HoSE HoSE HoSE HNX 04 20 29 15 04 15 141 DST 142 DTA CTCP Đệ Tam 143 DTL CTCP Đại Thiên Lộc 144 DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 145 DVP CTCP ĐT & PT Cảng Đình Vũ 146 DXG CTCP DV & XD Địa Ốc Đất Xanh 147 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 50.24 BB+ 42.79 50.84 BB+ 34.47 CCC- 55.03 BBB 51.65 BB+ 56.09 BBB+

HoSE 01 CTCP Vicem Vật Liệu Xây Dựng Đà Nẵng

32 17 17 04 17 148 DXV 149 DZM CTCP Chế Tạo Máy Dzĩ An 150 151 152 153 HNX EBS CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Hà Nội HNX ECI CTCP Bản Đồ Và Tranh Ảnh Giáo Dục HNX HNX EFI CTCP Đầu tư Tài Chính Giáo dục HNX EID CTCP ĐT & PT Giáo Dục Hà Nội 48.98 BB 46.52 BB- 53.52 BBB- 57.77 BBB+ 39.20 CCC+ 55.11 BBB

HoSE 39 CTCP ĐT Phát Triển Công Nghệ Điện Tử - Viễn Thông

HoSE HoSE HoSE HoSE 21 06 20 40 154 ELC 155 EMC CTCP Cơ Điện Thủ Đức 156 EVE CTCP Everpia Việt Nam 157 FCM CTCP Khoáng sản FECON 158 FCN CTCP Kỹ Thuật Nền Móng & Công 51.67 BB+ 53.09 BBB- 48.62 BB 48.97 BB 56.92 BBB+

HoSE 01 Trình Ngầm FECON CTCP Ngoại Thương & PT ĐT Tp.HCM

FDC FDG CTCP DOCIMEXCO FDT CTCP FIDITOUR FIT CTCP Đầu tư F.I.T FLC CTCP Tập Đoàn FLC

FPT CTCP FPT

HoSE HNX HNX HoSE HoSE HoSE HoSE HoSE HNX HoSE HNX HoSE HoSE 01 07 10 04 33 01 24 23 21 06 39 06 37 46.36 BB- 46.78 BB- 54.83 BBB 50.31 BB+ 57.92 A- 54.91 BBB 60.05 A- 58.11 A- 59.56 A- 35.10 CCC 58.90 A- 54.90 BBB 66.35 AA- 46.93 BB-

HNX 20 159 160 161 162 163 164 FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 165 166 GAS TCT Khí Việt Nam - CTCP 167 GDT CTCP Chế Biến Gỗ Đức Thành 168 GGG CTCP Ô Tô Giải Phóng 169 GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 170 GLT CTCP Kỹ Thuật Điện Toàn cầu 171 GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 172 GMD CTCP Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển CTCP Gạch Ngói Gốm Xây Dựng Mỹ Xuân

37 28 35 33 04 01 26 173 GMX 174 GSP CTCP Vận Tải Sản Phẩm Khí Quốc Tế HoSE HoSE 175 GTA CTCP Chế Biến Gỗ Thuận An HoSE 176 GTT CTCP Thuận Thảo HNX 177 HAD CTCP Bia Hà Nội - Hải Dương HoSE 178 HAG CTCP Hoàng Anh Gia Lai HoSE 179 HAI CTCP Nông Dược H.A.I HoSE 180 HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 57.91 A- 45.94 B+ 54.14 BBB 46.09 B+ 58.07 A- B 42.63 54.07 BBB 46.31 BB-

HoSE 04 CTCP Đầu Tư Thương Mại BĐS An Dương Thảo Điền

HoSE HNX HoSE HoSE 40 01 02 40 181 HAR 182 HAS CTCP Hacisco 183 HAT CTCP Thương Mại Bia Hà Nội 184 HAX CTCP Dịch Vụ Ô Tô Hàng Xanh 185 HBC CTCP XD & KD Địa Ốc Hòa Bình 41.51 B- 47.53 BB- 62.50 A+ 50.66 BB+ 57.29 BBB+

HNX 17 CTCP Sách - Thiết Bị Trường Học Hà Tĩnh

HNX 20 186 HBE 187 HCC CTCP Bê Tông Hòa Cầm - Intimex 47.48 BB- 57.41 BBB+

HNX 38 CTCP TM - DV Vận Tải Xi Măng Hải Phòng

HNX HoSE HoSE 12 04 04 188 HCT 189 HDA CTCP Hãng Sơn Đông Á 190 HDC CTCP PT Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu 191 HDG CTCP Tập Đoàn Hà Đô 44.42 B+ 57.09 BBB+ 46.47 BB- 48.12 BB

21 17 18 33 35 20 01 30 20 18 HNX 192 HDO CTCP Hưng Đạo Container HNX 193 HEV CTCP Sách Đại Học Và Dạy Nghề 194 HGM CTCP Cơ Khí & Khoáng Sản Hà Giang HNX HNX 195 HHC CTCP Bánh Kẹo Hải Hà HNX 196 HHG CTCP Hoàng Hà HNX 197 HHL CTCP Hồng Hà Long An HoSE 198 HHS CTCP Đầu Tư Dịch Vụ Hoàng Huy HNX 199 HJS CTCP Thủy Điện Nậm Mu HoSE 200 HLA CTCP Hữu Liên Á Châu HNX 201 HLC CTCP Than Hà Lầm - Vinacomin 48.23 BB 45.54 B+ 56.32 BBB+ 59.06 A- 46.97 BB- 38.40 CCC+ 60.05 A- 52.32 BBB- 55.90 BBB+ 51.63 BB+

HNX 41

HoSE HNX HoSE HNX HNX HNX HoSE HNX HoSE HNX 33 20 01 38 33 20 09 26 20 20 CTCP Đầu Tư & Phát Triển Bất Động 202 HLD Sản HUDLAND 203 HLG CTCP Tập Đoàn Hoàng Long 204 HLY CTCP Viglacera Hạ Long I 205 HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM 206 HMH CTCP Hải Minh 207 HNM CTCP Sữa Hà Nội 208 HOM CTCP Xi Măng Vicem Hoàng Mai 209 HOT CTCP Du Lịch Dịch Vụ Hội An 210 HPB CTCP Bao Bì PP 211 HPG CTCP Tập Đoàn Hòa Phát 212 HPS CTCP Đá Xây Dựng Hòa Phát 56.72 BBB+ 50.30 BB+ 44.87 B+ 54.51 BBB 54.94 BBB 49.94 BB 50.72 BB+ 56.56 BBB+ 55.60 BBB 51.98 BBB- 32.60 CCC-

HoSE 04 CTCP TV - TM - DV Địa Ốc Hoàng Quân

HoSE HoSE 34 20 213 HQC 214 HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 215 HSG CTCP Tập Đoàn Hoa Sen 49.16 BB 53.58 BBB- 59.08 A-

HoSE 12 216 HSI 52.81 BBB-

HNX 17 CTCP Vật Tư Tổng Hợp & Phân Bón Hóa Sinh CTCP Phát Hành Sách & TBTH Hưng Yên

HoSE HNX HNX 20 40 02 217 HST 218 HT1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 219 HTB CTCP Xây Dựng Huy Thắng 220 HTC CTCP Thương Mại Hóc Môn 52.16 BBB- 46.32 BB- 57.02 BBB+ 55.59 BBB

HoSE 40 CTCP Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng IDICO

B

HoSE HNX HoSE HoSE 01 26 37 40 221 HTI 222 HTL CTCP Kỹ Thuật & Ôtô Trường Long 223 HTP CTCP In Sách Giáo Khoa Hòa Phát 224 HTV CTCP Vận Tải Hà Tiên 225 HU1 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng HUD1 55.52 BBB 52.41 BBB- 42.45 52.06 BBB- 48.59 BB

HoSE HNX HoSE HNX HoSE HoSE HNX 40 40 33 12 20 33 04 226 HU3 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng HUD3 227 HUT CTCP Tasco 228 HVG CTCP Hùng Vương 229 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì 230 HVX CTCP Xi Măng Vicem Hải Vân 231 232 ICF CTCP Đầu Tư Thương Mại Thủy Sản ICG CTCP Xây Dựng Sông Hồng 51.29 BB+ 45.30 B+ 57.04 BBB+ 55.92 BBB+ 59.45 A- B 43.91 B- 41.81

HoSE 33 233 IDI 56.87 BBB+

HNX 04 CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đa Quốc Gia - IDI CTCP ĐT Tài Chính Quốc Tế & Phát Triển Doanh Nghiệp IDJ

B B

IDJ IDV CTCP Phát Triển Hạ Tầng Vĩnh Phúc IJC CTCP Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật ILC CTCP Hợp Tác LĐ Với Nước Ngoài IMP CTCP Dược Phẩm Imexpharm INC CTCP Tư Vấn Đầu Tư IDICO INN CTCP Bao Bì & In Nông Nghiệp ITA CTCP Đầu Tư Công Nghiệp Tân Tạo ITC CTCP Đầu Tư & KD Nhà Intresco ITD CTCP Công Nghệ Tiên Phong ITQ CTCP Tập Đoàn Thiên Quang JVC CTCP Thiết Bị Y Tế Việt Nhật

HNX HoSE HNX HoSE HNX HNX HoSE HoSE HoSE HNX HoSE HoSE HoSE HNX HoSE HoSE HoSE HNX 04 04 37 12 16 26 04 04 39 01 01 04 04 20 33 04 04 18 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 KAC CTCP Đầu Tư Địa Ốc Khang An 247 KBC TCT PT Đô Thị Kinh Bắc - CTCP 248 KBT CTCP Gạch Ngói Kiên Giang 249 KDC CTCP Kinh Đô 250 KDH CTCP Đầu Tư & KD Nhà Khang Điền 251 KHA CTCP Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội 252 KHB CTCP Khoáng Sản Hòa Bình 45.07 B+ 38.64 CCC+ 43.52 42.28 51.01 BB+ 46.17 BB- 60.01 A- B 43.57 40.34 B- 49.56 BB 56.27 BBB+ 62.21 A 45.23 B+ 30.17 CC 52.69 BBB- 55.83 BBB+ 25.86 C 48.50 BB 30.00 CC

HNX 20 CTCP Khoáng Sản Và VLXD Hưng Long B-

HoSE 30 253 KHL 254 KHP CTCP Điện Lực Khánh Hòa 40.66 56.55 BBB+

HNX 01 CTCP Sản Xuất & Kinh Doanh Kim Khí

HoSE HNX 06 01 255 KKC 256 KMR CTCP Mirae 257 KMT CTCP Kim Khí Miền Trung 59.34 A- 44.16 B+ 55.54 BBB

HoSE 18 CTCP Công Nghiệp Khoáng Sản Bình Thuận

HoSE 18 258 KSA 259 KSB CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình 49.81 BB 50.81 BB+

HNX 32 Dương TCT Cổ Phần XNK Đông Nam Á Hamico

HoSE HNX 18 20 260 KSD 261 KSH Tập Đoàn Khoáng Sản Hamico 262 KSQ CTCP Khoáng sản Quang Anh 38.41 CCC+ 41.06 B- 50.78 BB+

HoSE 18 TCT Cổ Phần Khoáng Sản Na Rì Hamico

HNX HoSE HNX 39 18 33 263 KSS 264 KST CTCP KASATI 265 KTB CTCP Đầu tư Khoáng sản Tây Bắc 266 KTS CTCP Đường Kon Tum 50.22 BB+ 52.25 BBB- 50.20 BB+ 62.46 A

HNX 40 CTCP Đầu Tư Thiết Bị & Xây Lắp Điện Thiên Trường

L10 CTCP Lilama 10 L14 CTCP Licogi 14 L18 CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Số 18 L35 CTCP Cơ Khí Lắp Máy Lilama L43 CTCP Lilama 45.3 L44 CTCP Lilama 45.4 L61 CTCP Lilama 69.1 L62 CTCP Lilama 69.2

HoSE HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HoSE 40 40 40 40 40 40 40 40 33 267 KTT 268 269 270 271 272 273 274 275 276 LAF CTCP Chế Biến Hàng XK Long An 49.87 BB 52.29 BBB- 50.26 BB+ 50.19 BB+ 49.44 BB 51.63 BB+ 48.93 BB 54.79 BBB 50.21 BB+ 48.49 BB

HNX 12 277 LAS 63.74 A+

HNX 17 CTCP Supe Phốt Phát Và Hóa Chất Lâm Thao CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Long An

20 40 40 278 LBE 279 LBM CTCP Khoáng Sản & VLXD Lâm Đồng HoSE HNX 280 LCD CTCP Lilama Thí Nghiệm Cơ Điện HoSE 281 LCG CTCP Licogi 16 51.40 BB+ 47.37 BB- 56.25 BBB+ 43.78 B

HoSE 18

HNX HNX HoSE HoSE HNX HoSE HNX HoSE HNX 40 01 32 04 40 04 40 12 40 CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng Sản Lào Cai 282 LCM LCS CTCP Licogi 166 283 284 LDP CTCP Dược Lâm Đồng 285 LGC CTCP Cơ Khí - Điện Lữ Gia 286 LGL CTCP ĐT & PT Đô Thị Long Giang 287 LHC CTCP ĐT & XD Thủy Lợi Lâm Đồng 288 LHG CTCP Long Hậu LIG CTCP Licogi 13 289 LIX CTCP Bột Giặt Lix 290 291 LM3 CTCP Lilama 3 48.63 BB 55.32 BBB 63.49 A+ 45.34 B+ 43.76 B 57.39 BBB+ 45.61 B+ 50.71 BB+ 64.93 A+ 44.18 B+

HNX HoSE HNX HoSE HNX HNX 40 40 40 33 40 40 292 LM7 CTCP Lilama 7 293 LM8 CTCP Lilama 18 LO5 CTCP Lilama 5 294 LSS CTCP Mía Đường Lam Sơn 295 296 LTC CTCP Điện Nhẹ Viễn Thông 297 LUT CTCP Đầu Tư Xây Dựng Lương Tài 52.82 BBB- 52.50 BBB- 51.13 BB+ 47.68 BB- 52.15 BBB- 47.63 BB-

HNX 15 298 MAC 50.23 BB+

HNX 01 CTCP Cung Ứng & DV Kỹ Thuật Hàng Hải CTCP Khai Khoáng & Cơ Khí Hữu Nghị Vĩnh Sinh

HNX 20 299 MAX 300 MCC CTCP Gạch Ngói Cao Cấp 45.22 B+ 49.45 BB

HNX 01 301 MCF 61.69 A

HoSE 40 302 MCG 48.97 BB

HNX 20 CTCP Xây Lắp Cơ Khí & Lương Thực Thực Phẩm CTCP Cơ Điện & XD Việt Nam (MECO) CTCP Phát triển Nhà & Sản Xuất VLXD Chí Linh

B

40 20 18 40 21 37 23 18 18 12 18 38 33 33 24 21 23 04 18 30 04 40 303 MCL HNX 304 MCO CTCP MCO Việt Nam HoSE 305 MCP CTCP In & Bao Bì Mỹ Châu HNX 306 MDC CTCP Than Mông Dương - Vinacomin HoSE 307 MDG CTCP Miền Đông HNX 308 MEC CTCP Someco Sông Đà HoSE 309 MHC CTCP Hàng Hải Hà Nội HNX 310 MHL CTCP Minh Hữu Liên HNX 311 MIC CTCP Kỹ Nghệ KS Quảng Nam HNX 312 MIM CTCP Khoáng Sản & Cơ Khí HNX 313 MKV CTCP Dược Thú Y Cai Lậy HNX 314 MMC CTCP Khoáng Sản Mangan HNX 315 MNC CTCP Mai Linh Miền Trung HoSE 316 MPC CTCP Tập Đoàn Thủy Sản Minh Phú HoSE 317 MSN CTCP Tập Đoàn Masan HoSE 318 MTG CTCP MTGas HNX 319 NAG CTCP Nagakawa Việt Nam HoSE 320 NAV CTCP Nam Việt HoSE 321 NBB CTCP Đầu Tư Năm Bảy Bảy HNX 322 NBC CTCP Than Núi Béo - Vinacomin 323 NBP CTCP Nhiệt Điện Ninh Bình HNX 324 NDN CTCP Đầu Tư Phát Triển Nhà Đà Nẵng HNX 325 NDX CTCP Xây Lắp Phát Triển Nhà Đà Nẵng HNX 35.49 CCC 42.47 51.62 BB+ 54.71 BBB 47.28 BB- 45.17 B+ 50.31 BB+ 62.85 A+ 43.87 B 51.66 BB+ 44.97 B+ 34.89 CCC 49.57 BB 53.19 BBB- 55.28 BBB 51.37 BB+ 47.02 BB- 51.22 BB+ 55.09 BBB 55.71 BBB 58.81 A- 49.00 BB 49.87 BB

HNX 12 326 NET CTCP Bột Giặt NET 68.50 AA

HNX 33 CTCP Chế Biến Thủy Sản XK Ngô Quyền

B

40 20 33 32 39 20 30 04 18 06 34 40 33 04 29 20 04 09 04 10 39 12 32 07 24 327 NGC 328 NHA TCT ĐT PT Nhà & Đô Thị Nam Hà Nội HNX HNX 329 NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp HoSE 330 NHS CTCP Đường Ninh Hòa HoSE 331 NHW CTCP Ngô Han HNX 332 NIS CTCP Dịch Vụ Hạ Tầng Mạng HoSE 333 NKG CTCP Thép Nam Kim HNX 334 NLC CTCP Thủy Điện Nà Lơi HoSE 335 NLG CTCP Đầu Tư Nam Long HoSE 336 NNC CTCP Đá Núi Nhỏ HNX 337 NPS CTCP May Phú Thịnh - Nhà Bè HoSE 338 NSC CTCP Giống Cây Trồng Trung Ương HNX 339 NSN CTCP Xây Dựng 565 HNX 340 NST CTCP Ngân Sơn HoSE 341 NTL CTCP Phát Triển Đô Thị Từ Liêm HNX 342 NTP CTCP Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong HNX 343 NVC CTCP Nam Vang HoSE 344 NVN CTCP Nhà Việt Nam HoSE 345 NVT CTCP BĐS Du Lịch Ninh Vân Bay HNX 346 OCH CTCP Khách Sạn & DV Đại Dương HoSE 347 OGC CTCP Tập Đoàn Đại Dương HNX 348 ONE CTCP Truyền Thông Số 1 HoSE 349 OPC CTCP Dược Phẩm OPC HoSE 350 HoSE 351 HNX 352 51.42 BB+ 44.02 50.12 BB+ 59.80 A- 58.33 A- 45.15 B+ 49.61 BB 48.55 BB 45.95 B+ 60.31 A 51.62 BB+ A 61.10 48.84 BB 56.40 BBB+ 49.12 BB 58.28 A- 45.11 B+ 37.40 CCC 36.93 CCC 57.26 BBB+ 47.67 BB- 55.41 BBB 55.09 BBB 57.31 BBB+ 55.64 BBB 53.19 BBB-

HNX 35 PAC CTCP Pin Ắc Quy Miền Nam PAN CTCP Xuyên Thái Bình PCG CTCP Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị CTCP Dịch Vụ Vận Tải Dầu Khí Cửu Long

HNX HoSE HoSE HoSE HNX HoSE 09 15 04 01 04 02 353 354 355 356 357 358 359 PCT PDC CTCP Du Lịch Dầu Khí Phương Đông PDN CTCP Cảng Đồng Nai PDR CTCP Phát Triển BĐS Phát Đạt PET TCT Cổ Phần DV Tổng Hợp Dầu Khí PFL CTCP Dầu Khí Đông Đô PGC TCT Gas Petrolimex - CTCP 52.83 BBB- 49.98 BB 57.63 BBB+ 38.11 CCC+ 58.04 A- 35.17 CCC 60.97 A

HoSE 24 CTCP Phân Phối Khí Thấp Áp Dầu khí Việt Nam A

HNX 24 360 361 PGD PGS CTCP KD Khí Hóa Lỏng Miền Nam 61.93 57.06 BBB+

HNX HNX HNX HoSE HNX HoSE HNX 35 40 40 34 01 01 40 362 363 364 365 366 367 368 PGT CTCP Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex PHC CTCP Xây Dựng Phục Hưng Holdings PHH CTCP Hồng Hà Việt Nam PHR CTCP Cao Su Phước Hòa PID CTCP Trang Trí Nội Thất Dầu Khí PIT CTCP Xuất Nhập Khẩu Petrolimex PIV CTCP PIV 29.31 CC 55.43 BBB 50.13 BB+ 55.87 BBB+ 36.06 CCC 56.50 BBB+ 39.71 CCC+

HNX 38 369 PJC 59.83 A-

HoSE 37 CTCP TM & Vận Tải Petrolimex Hà Nội CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đường Thủy Petrolimex

HNX 25 370 371 PJT PLC TCT Hóa Dầu Petrolimex - CTCP 52.20 BBB- 58.11 A-

HNX 12 CTCP Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic A

PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu PNC CTCP Văn Hóa Phương Nam PNJ CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận

HNX HoSE HoSE HoSE HNX HoSE 20 02 27 20 32 30 372 PMC 373 374 375 376 POM CTCP Thép Pomina 377 378 POT CTCP Thiết Bị Bưu Điện PPC CTCP Nhiệt Điện Phả Lại 60.80 52.33 BBB- 49.14 BB 57.58 BBB+ 49.41 BB 43.65 B 44.81 B+

HNX 11 CTCP Tư Vấn Điện Lực Dầu Khí Việt Nam

HNX 20 PPE PPG CTCP SX - TM - DV Phú Phong 379 380 32.93 CCC- 44.48 B+

HoSE 04 CTCP Phát Triển Hạ Tầng & BĐS Thái Bình Dương

HNX 12 PPI PPP CTCP Dược Phẩm Phong Phú 381 382 46.52 BB- 48.16 BB

HNX 31 CTCP Dịch Vụ Kỹ Thuật Điện Lực Dầu Khí Việt Nam

HNX 38 PPS PRC CTCP Portserco 383 384 52.74 BBB- 54.26 BBB

HNX 01 PSC 385 54.25 BBB

HNX 01 PSD 386 56.56 BBB+

HNX 40

A

HoSE HoSE HoSE HoSE HNX 01 40 18 04 21 CTCP Vận Tải & Dịch Vụ Petrolimex Sài Gòn CTCP Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí CTCP Đầu Tư & Xây Lắp Dầu Khí Sài PSG Gòn PTB CTCP Phú Tài PTC CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Bưu Điện PTK CTCP Luyện Kim Phú Thịnh PTL CTCP ĐT Hạ Tầng & Đô Thị Dầu Khí PTM CTCP Sản Xuất, Thương Mại Và Dịch 387 388 389 390 391 392 35.35 CCC 61.98 37.83 CCC+ 51.31 BB+ 37.46 CCC 31.28 CC

HNX 01

B

04 40 393 394 395 Vụ Ô Tô PTM CTCP Vận Tải & Dịch Vụ Petrolimex PTS Hải Phòng PV2 CTCP Đầu Tư PV2 HNX PVA CTCP TCT Xây Lắp Dầu Khí Nghệ An HNX 51.00 BB+ 43.88 33.71 CCC-

HNX 13 396 PVC 60.78 A

HoSE 13 TCT Dung Dịch Khoan & Hóa Phẩm Dầu Khí - CTCP TCT Cổ Phần Khoan & DV Khoan Dầu Khí

16 24 03 04 397 398 399 400 401 PVD PVE TCT Tư Vấn Thiết Kế Dầu Khí - CTCP HNX HNX PVG CTCP KD Khí Hóa Lỏng Miền Bắc HNX PVI CTCP PVI HNX PVL CTCP Địa Ốc Dầu Khí 54.11 BBB 52.19 BBB- 56.89 BBB+ 49.78 BB 29.89 CC

HNX 04 402 PVR 42.77 B

HNX 13 CTCP Kinh Doanh DV Cao Cấp Dầu Khí Việt Nam TCT Cổ Phần DV Kỹ Thuật Dầu Khí Việt Nam

HoSE 37 403 404 PVS PVT TCT Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí 55.87 BBB+ 43.48 B

HNX 40 405 PVV 41.72 B-

HNX 40 406 PVX 37.59 CCC+

HNX 04 407 PXA 37.93 CCC+

HoSE 40 408 PXI 45.36 B+

HoSE 04 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Vinaconex - PVC TCT Cổ Phần Xây Lắp Dầu Khí Việt Nam CTCP Đầu Tư & Thương Mại Dầu Khí Nghệ An CTCP XD Công Nghiệp & Dân Dụng Dầu Khí CTCP Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại Dầu Khí - IDICO PXL

HoSE 40 34.77 CCC- 36.46 CCC

HoSE 40 411 PXS 50.00 BB+

HoSE 40 412 PXT 50.30 BB+

HNX 40 409 410 PXM CTCP Xây Lắp Dầu Khí Miền Trung CTCP Kết Cấu Kim Loại & Lắp Máy Dầu Khí CTCP Xây Lắp Đường Ống Bể Chứa Dầu Khí CTCP Xây Lắp & Phát Triển DV Bưu Điện Quảng Nam

HoSE HNX HNX 04 21 20 413 QCC 414 QCG CTCP Quốc Cường Gia Lai 415 QHD CTCP Que Hàn Điện Việt Đức 416 QNC CTCP Xi Măng & XD Quảng Ninh 35.15 CCC 40.10 B- 51.73 BB+ 46.51 BB-

HNX 17 CTCP Sách & TB Trường Học Quảng Ninh

HNX 40 417 QST 418 QTC CTCP Công Trình GTVT Quảng Nam 57.57 BBB+ 63.19 A+

HoSE 32 CTCP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông

A

04 29 40 30 40 40 20 40 04 40 33 32 26 419 RAL 420 RCL CTCP Địa Ốc Chợ Lớn 421 RDP CTCP Nhựa Rạng Đông 422 REE CTCP Cơ Điện Lạnh 423 RHC CTCP Thủy Điện Ry Ninh II 424 RIC CTCP Quốc Tế Hoàng Gia S12 CTCP Sông Đà 12 425 S55 CTCP Sông Đà 505 426 S74 CTCP Sông Đà 7.04 427 S91 CTCP Sông Đà 9.01 428 S96 CTCP Sông Đà 9.06 429 S99 CTCP Sông Đà 909 430 SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 431 432 SAM CTCP Đầu Tư & Phát Triển Sacom 433 HNX HoSE HoSE HNX HoSE HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HoSE SAP CTCP In Sách Giáo Khoa Tại Tp.HCM HNX 58.16 A- 51.59 BB+ 61.58 55.12 BBB 53.24 BBB- 46.62 BB- B- 41.50 56.65 BBB+ 56.21 BBB+ 56.31 BBB+ 35.68 CCC 48.43 BB 58.50 A- 43.33 B 39.31 CCC+

HoSE 23

HoSE 30 CTCP Hợp Tác Kinh Tế & XNK SAV Savimex SBA CTCP Sông Ba 434 435 51.17 BB+ 47.86 BB-

HoSE 38 CTCP Vận Tải & Giao Nhận Bia Sài Gòn

HoSE HoSE HoSE HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX 33 40 33 20 20 04 40 40 40 40 40 40 40 41 40 16 40 40 SBC SBT CTCP Bourbon Tây Ninh SC5 CTCP Xây Dựng Số 5 SCD CTCP Nước Giải Khát Chương Dương SCJ CTCP Xi Măng Sài Sơn SCL CTCP Sông Đà Cao Cường SCR CTCP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín SD1 CTCP Sông Đà 1 SD2 CTCP Sông Đà 2 SD4 CTCP Sông Đà 4 SD5 CTCP Sông Đà 5 SD6 CTCP Sông Đà 6 SD7 CTCP Sông Đà 7 SD9 CTCP Sông Đà 9 SDA CTCP Simco Sông Đà SDB CTCP Sông Đà 207 SDC CTCP Tư Vấn Sông Đà SDD CTCP Đầu Tư & Xây Lắp Sông Đà SDE CTCP Kỹ Thuật Điện Sông Đà 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 58.74 A- 57.79 BBB+ 48.19 BB 50.55 BB+ 44.77 B+ 39.00 CCC+ 48.08 BB 34.91 CCC 49.85 BB 47.00 BB- 52.30 BBB- 52.16 BBB- 41.10 B- 50.77 BB+ B- 41.98 41.86 B- 52.09 BBB- 44.53 B+ 50.87 BB+

HNX HNX HNX HNX HNX 26 04 12 01 40 455 456 457 458 459 SDG CTCP Sadico Cần Thơ SDH CTCP Xây Dựng Hạ Tầng Sông Đà SDN CTCP Sơn Đồng Nai SDP CTCP ĐT & TM Dầu Khí Sông Đà SDT CTCP Sông Đà 10 A 60.35 B- 39.99 60.40 A 48.67 BB 53.39 BBB-

HNX 40 CTCP Đầu Tư XD & PT Đô Thị Sông Đà

A

20 30 33 17 40 02 15 29 33 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 SDU HNX SDY CTCP Xi Măng Sông Đà Yaly SEB CTCP ĐT & PT Điện Miền Trung HNX SEC CTCP Mía Đường - Nhiệt Điện Gia Lai HoSE SED CTCP ĐT & PT Giáo Dục Phương Nam HNX HNX SEL CTCP Sông Đà 11 Thăng Long HoSE SFC CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn HoSE SFI CTCP Đại Lý Vận Tải SAFI HNX SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn HNX SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 51.30 BB+ 47.88 BB- 54.34 BBB 57.12 BBB+ 61.25 56.86 BBB+ 63.99 A+ 64.06 A+ 58.25 A- 49.63 BB

HNX 17 CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Hồ Chí Minh

09 39 20 20 01 40 40 33 04 30 40 40 04 40 33 01 01 SGD 470 SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn HNX 471 SGT CTCP Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn HoSE 472 HNX SHA CTCP Sơn Hà Sài Gòn 473 HoSE SHI CTCP Quốc Tế Sơn Hà 474 HNX SHN CTCP Đầu Tư Tổng Hợp Hà Nội 475 HNX SIC CTCP Đầu Tư - Phát Triển Sông Đà 476 HoSE CTCP Hạ Tầng Nước Sài Gòn SII 477 HNX SJ1 CTCP Thủy Sản Số 1 478 HNX SJC CTCP Sông Đà 1.01 479 HoSE SJD CTCP Thủy Điện Cần Đơn 480 HNX SJE CTCP Sông Đà 11 481 HNX SJM CTCP Sông Đà 19 482 SJS CTCP ĐT PT Đô Thị & KCN Sông Đà HoSE 483 SKS CTCP Công Trình Giao Thông Sông Đà HNX 484 HNX SLS CTCP Mía Đường Sơn La 485 HoSE 486 SMA CTCP Thiết Bị Phụ Tùng Sài Gòn HoSE 487 SMC CTCP Đầu Tư Thương Mại SMC 54.43 BBB 49.11 BB B- 39.88 52.06 BBB- 54.21 BBB B- 40.83 44.63 B+ 59.19 A- A 60.09 44.33 B+ 54.44 BBB 54.35 BBB 40.91 B- 28.92 CC 52.18 BBB- 72.40 AA+ 47.45 BB- 57.33 BBB+

HNX 32

HNX HNX 40 18 CTCP Vật Liệu Điện & Viễn Thông SMT Sam Cường SNG CTCP Sông Đà 10.1 SPI CTCP Đá Spilit 488 489 490 58.75 A- 54.32 BBB 47.90 BB-

12 29 18 40 29 40 34 37 HoSE SPM CTCP SPM HNX SPP CTCP Bao Bì Nhựa Sài Gòn SQC CTCP Khoáng Sản Sài Gòn - Quy Nhơn HNX HNX SRA CTCP Sara Việt Nam HNX SRB CTCP Tập Đoàn Sara HoSE SRC CTCP Cao Su Sao Vàng HoSE SRF CTCP Kỹ Nghệ Lạnh HoSE SSC CTCP Giống Cây Trồng Miền Nam HNX SSG CTCP Vận Tải Biển Hải Âu 491 492 493 494 495 496 497 498 499 55.75 BBB 52.63 BBB- 57.90 A- 37.11 CCC 33.51 CCC- 57.39 BBB+ 55.22 BBB 62.80 A+ B- 41.68

HNX 20

HoSE 02 500 501 CTCP Chế Tạo Kết Cấu Thép Vneco.SSM SSM ST8 CTCP Siêu Thanh 54.89 BBB 51.24 BB+

HNX 17 CTCP Sách & TB Trường Học Tp.Hồ Chí Minh

A

STC STG CTCP Kho Vận Miền Nam STP CTCP Công Nghiệp TM Sông Đà STT CTCP Vận Chuyển Sài Gòn Tourist SVC CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn SVI CTCP Bao Bì Biên Hòa SVN CTCP Solavina SVT CTCP Công Nghệ Sài Gòn Viễn Đông SZL CTCP Sonadezi Long Thành

HoSE HNX HoSE HoSE HoSE HNX HoSE HoSE HoSE HNX HoSE HNX HNX 15 26 35 02 26 40 01 04 33 02 30 20 18 502 503 504 505 506 507 508 509 510 511 TAC CTCP Dầu Thực Vật Tường An 512 TAG CTCP Thế Giới Số Trần Anh 513 TBC CTCP Thuỷ Điện Thác Bà 514 TBX CTCP Xi Măng Thái Bình 515 TC6 CTCP Than Cọc Sáu - Vinacomin 59.03 A- 58.65 A- 48.82 BB 36.51 CCC 57.10 BBB+ 60.35 53.91 BBB 36.01 CCC 40.89 B- 63.81 A+ 59.20 A- 48.35 BB 54.55 BBB 56.76 BBB+

HoSE 15 CTCP Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Xếp Dỡ Tân Cảng

06 516 TCL 517 TCM CTCP Dệt May - ĐT - TM Thành Công HoSE 52.18 BBB- 49.36 BB

HoSE 37 CTCP Vận Tải Đa Phương Thức Duyên Hải

HoSE HNX HNX HoSE HoSE HNX HoSE 20 18 36 40 04 18 05 518 TCO 519 TCR CTCP Công Nghiệp Gốm Sứ Taicera TCS CTCP Than Cao Sơn - Vinacomin 520 521 TCT CTCP Cáp Treo Núi Bà Tây Ninh 522 TDC CTCP KD & PT Bình Dương 523 TDH CTCP Phát Triển Nhà Thủ Đức 524 TDN CTCP Than Đèo Nai - Vinacomin 525 TDW CTCP Cấp Nước Thủ Đức 51.92 BBB- 48.79 BB 53.10 BBB- 48.15 BB 51.07 BB+ 39.92 B- 53.91 BBB 55.18 BBB

TET CTCP Vải Sợi May Mặc Miền Bắc TH1 CTCP XNK Tổng Hợp 1 Việt Nam

B

A

B

06 01 33 40 18 30 01 04 04 37 40 20 27 20 02 30 19 21 02 02 34 06 18 29 HNX 526 HNX 527 528 THB CTCP Bia Thanh Hóa HNX 529 THG CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Tiền Giang HoSE HNX 530 THT CTCP Than Hà Tu - Vinacomin HoSE TIC CTCP Đầu Tư Điện Tây Nguyên 531 HoSE TIE CTCP TIE 532 HNX TIG CTCP Tập Đoàn Đầu Tư Thăng Long 533 TIX CTCP SXKD XNK DV & ĐT Tân Bình HoSE 534 TJC CTCP Dịch Vụ Vận Tải & Thương Mại HNX 535 HNX 536 TKC CTCP XD & KD Địa Ốc Tân Kỷ HNX 537 TKU CTCP Công Nghiệp Tung Kuang HoSE 538 TLG CTCP Tập Đoàn Thiên Long HoSE 539 TLH CTCP Tập Đoàn Thép Tiến Lên HNX 540 TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức HoSE 541 TMP CTCP Thủy Điện Thác Mơ HoSE 542 TMS CTCP Transimex-SaiGon HoSE 543 TMT CTCP Ô Tô TMT HNX 544 TMX CTCP VICEM Thương Mại Xi Măng HoSE 545 TNA CTCP Thương Mại XNK Thiên Nam HoSE 546 TNC CTCP Cao Su Thống Nhất HNX 547 TNG CTCP Đầu Tư Và Thương Mại TNG HoSE 548 TNT CTCP Tài Nguyên HoSE 549 TPC CTCP Nhựa Tân Đại Hưng 48.35 BB 55.35 BBB 53.92 BBB 54.52 BBB 54.26 BBB 43.92 50.55 BB+ 45.15 B+ 46.58 BB- 44.76 B+ 49.65 BB 53.28 BBB- 60.15 56.59 BBB+ 59.87 A- 51.59 BB+ 55.30 BBB 44.07 53.86 BBB 58.60 A- 50.32 BB+ 53.01 BBB- 46.62 BB- 42.89 B

HNX 26 CTCP In Sách Giáo Khoa Tại Tp.Hà Nội B-

TPP CTCP Nhựa Tân Phú

HNX HoSE HoSE HoSE HNX 29 12 34 33 32 550 TPH 551 552 TRA CTCP Traphaco 553 TRC CTCP Cao Su Tây Ninh 554 555 TS4 CTCP Thủy Sản Số 4 TSB CTCP Ắc Quy Tia Sáng 40.27 56.32 BBB+ 66.24 AA- 54.32 BBB 54.71 BBB 41.04 B-

HoSE 01 TSC CTCP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ

TST CTCP Dịch Vụ Kỹ Thuật Viễn Thông

HNX HNX HNX 20 39 20 556 557 TSM CTCP Xi Măng Tiên Sơn Hà Tây 558 559 TTC CTCP Gạch Men Thanh Thanh 49.84 BB 38.75 CCC+ 38.12 CCC+ 57.33 BBB+

HoSE 23 CTCP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành

HoSE 29 TTF TTP CTCP Bao Bì Nhựa Tân Tiến 560 561 49.83 BB 55.40 BBB

HNX 38 CTCP Đầu Tư Xây Dựng và Công Nghệ Tiến Trung

TTZ TV1 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 1 TV2 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 2 TV3 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 3 TV4 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 4

16 16 16 16 18 01 32 562 HoSE 563 HNX 564 HNX 565 HNX 566 HNX 567 TVD CTCP Than Vàng Danh - Vinacomin HNX 568 TXM CTCP VICEM Thạch Cao Xi Măng 569 TYA CTCP Dây & Cáp Điện Taya Việt Nam HoSE B- 40.82 46.28 BB- 55.24 BBB 56.08 BBB+ 54.59 BBB 51.67 BB+ 54.43 BBB 55.17 BBB

HoSE 40 CTCP XD & PT Đô Thị Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

B

HoSE HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HNX HoSE 30 02 41 40 40 39 26 32 40 40 40 41 41 41 40 40 33 570 UDC 571 UIC CTCP ĐT PT Nhà & Đô Thị Idico 572 UNI CTCP Viễn Liên 573 V12 CTCP Xây Dựng Số 12 574 V15 CTCP Xây Dựng Số 15 575 V21 CTCP VINACONEX 21 576 VAT CTCP Viễn Thông Vạn Xuân 577 VBC CTCP Nhựa - Bao Bì Vinh 578 VBH CTCP Điện Tử Bình Hòa 579 VC1 CTCP Xây Dựng Số 1 580 VC2 CTCP Xây Dựng Số 2 581 VC3 CTCP Xây Dựng Số 3 582 VC5 CTCP Xây Dựng Số 5 583 VC6 CTCP Vinaconex 6 584 VC7 CTCP Xây Dựng Số 7 585 VC9 CTCP Xây Dựng Số 9 586 VCC CTCP Vinaconex 25 587 VCF CTCP Vinacafé Biên Hòa 46.21 BB- 59.21 A- 49.80 BB 51.67 BB+ 40.43 B- 47.37 BB- 39.50 CCC+ 63.83 A+ 43.21 B 51.53 BB+ 51.87 BB+ 43.61 50.08 BB+ 56.49 BBB+ 47.92 BB- 47.96 BB- 55.62 BBB 63.09 A+

HNX 40 588 VCG 44.81 B+

HNX 07 589 VCM 49.20 BB

HNX 04 TCT Cổ Phần XNK & Xây Dựng Việt Nam CTCP Nhân Lực & Thương Mại Vinaconex CTCP Đầu Tư & Phát Triển Du Lịch Vinaconex

HNX HNX HNX HNX HNX 20 37 33 40 40 590 VCR 591 VCS CTCP Vicostone 592 VCV CTCP Vận Tải Vinaconex 593 VDL CTCP Thực Phẩm Lâm Đồng 594 VE1 CTCP Xây Dựng Điện Vneco 1 595 VE2 CTCP Xây Dựng Điện Vneco 2 38.08 CCC+ 45.11 B+ 32.68 CCC- 57.48 BBB+ B- 40.71 47.35 BB-

B

40 40 40 40 01 37 15 20 33 32 20 20 04 01 39 37 20 20 01 39 HNX 596 VE3 CTCP Xây Dựng Điện VNECO 3 HNX 597 VE4 CTCP Xây Dựng Điện VNECO4 598 VE8 CTCP Xây Dựng Điện VNECO 8 HNX 599 VE9 CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng VNECO 9 HNX HoSE 600 VFG CTCP Khử Trùng Việt Nam HNX 601 VFR CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu HNX 602 VGP CTCP Cảng Rau Quả HNX 603 VGS CTCP Ống Thép Việt Đức VG PIPE HoSE 604 VHC CTCP Vĩnh Hoàn HoSE 605 VHG CTCP Đầu Tư & Sản Xuất Việt Hàn HNX 606 VHH CTCP Đầu Tư & XD Viwaseen - Huế HNX 607 VHL CTCP Viglacera Hạ Long 608 VIC Tập đoàn VINGROUP - CTCP HoSE HoSE 609 VID CTCP ĐT PT Thương Mại Viễn Đông 610 VIE CTCP Công Nghệ Viễn Thông VITECO HNX HoSE 611 VIP CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vipco HoSE 612 VIS CTCP Thép Việt Ý HNX 613 VIT CTCP Viglacera Tiên Sơn HNX 614 VKC CTCP Cáp Nhựa Vĩnh Khánh HNX 615 VLA CTCP ĐT & PT Công Nghệ Văn Lang 50.75 BB+ 53.75 BBB- 42.88 53.36 BBB- A 60.57 48.82 BB 52.71 BBB- 57.14 BBB+ 63.00 A+ 36.28 CCC 45.19 B+ 51.48 BB+ 55.68 BBB 46.42 BB- 43.76 B 45.66 B+ 52.08 BBB- 47.62 BB- 57.11 BBB+ 46.50 BB-

HoSE 33 CTCP Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long

B

41 01 37 22 40 15 09 33 04 616 VLF 617 VMC CTCP Vimeco HNX 618 VMD CTCP Y Dược Phẩm Vimedimex HoSE 619 VNA CTCP Vận Tải Biển Vinaship HoSE HNX 620 VNC CTCP Tập Đoàn Vinacontrol 621 VNE TCT Cổ Phần Xây dựng Điện Việt Nam HoSE HNX 622 VNF CTCP Vận Tải Ngoại Thương HoSE 623 VNG CTCP Du Lịch Golf Việt Nam 624 VNH CTCP Thủy Hải Sản Việt Nhật HoSE 625 VNI CTCP Đầu Tư Bất Động Sản Việt Nam HoSE 56.30 BBB+ 50.13 BB+ 55.90 BBB+ 42.75 53.98 BBB 45.55 B+ 56.43 BBB+ 46.46 BB- 46.52 BB- B- 40.68

HoSE 15

HoSE HNX HoSE 33 10 35 CTCP Giao Nhận Vận Tải & Thương 626 VNL Mại 627 VNM CTCP Sữa Việt Nam 628 VNN CTCP Đầu Tư Vietnamnet 629 VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam 51.31 BB+ 63.00 A+ 35.60 CCC 55.35 BBB

HNX 15 CTCP Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương

HoSE 37 630 VNT 631 VOS CTCP Vận Tải Biển Việt Nam 56.24 BBB+ 43.86 B

HNX 40 CTCP Đầu Tư & Phát Triển Năng Lượng Việt Nam

04 26 04 15 30 632 VPC HoSE 633 VPH CTCP Vạn Phát Hưng HoSE 634 VPK CTCP Bao Bì Dầu Thực Vật HoSE 635 VRC CTCP Xây Lắp & Địa Ốc Vũng Tàu 636 VSC CTCP Container Việt Nam HoSE 637 VSH CTCP Thủy Điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh HoSE 33.80 CCC- 49.79 BB A 61.79 B- 40.79 60.20 A 45.98 B+

HoSE 40 638 VSI 42.32 B

HoSE 37 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Cấp Thoát Nước CTCP Vận Tải & Thuê Tàu Biển Việt Nam

32 32 33 33 37 20 01 20 08 639 VST HoSE 640 VTB CTCP Vietronics Tân Bình HNX 641 VTC CTCP Viễn Thông VTC HoSE 642 VTF CTCP Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng HNX 643 VTL CTCP Vang Thăng Long HoSE 644 VTO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vitaco HNX 645 VTS CTCP Viglacera Từ Sơn 646 VTV CTCP VICEM Vật Tư Vận Tải Xi Măng HNX HNX 647 VXB CTCP Vật Liệu Xây Dựng Bến Tre HNX 648 WCS CTCP Bến Xe Miền Tây 40.60 B- 48.14 BB 44.51 B+ 63.64 A+ 51.00 BB+ 48.67 BB 49.72 BB 57.72 BBB+ 53.77 BBB- 60.64 A

HNX 20 CTCP Bê Tông & XD Vinaconex Xuân Mai

20 649 XMC 650 YBC CTCP Xi Măng & Khoáng Sản Yên Bái HNX 49.85 BB 47.97 BB-