Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia – Phân xưởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng
lượt xem 30
download
Trong xã hội ngày càng phát triển mức sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng. Các doanh nghiệp các công ty ngày cang gia tăng sản xuất trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Mặt khác nhu cầu nhu cầu tiêu dung của con ngƣời đòi hỏi cả về chất lƣợng sản xuất lẫn mẫu mã phong phú. Chính vì vậy các công ty xí nghiệp luôn phải cải tiến trong việc thiết kế, lắp đặt các thiết bị tiên tiến để sản xuất ra hang...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia – Phân xưởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG…………….. Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia – Phân xưởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI NÓI ĐẦU Trong xã hội ngày càng phát triển mức sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng. Các doanh nghiệp các công ty ngày cang gia tăng sản xuất trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Mặt khác nhu cầu nhu cầu tiêu dung của con ngƣời đòi hỏi cả về chất lƣợng sản xuất lẫn mẫu mã phong phú. Chính vì vậy các công ty xí nghiệp luôn phải cải tiến trong việc thiết kế, lắp đặt các thiết bị tiên tiến để sản xuất ra hang loạt sản phẩm đạt hiệu quả đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Trong hàng loạt các công ty xí ngiệp kể trên có cả Công ty Cổ Phần Đóng tàu Hoàng Gia và phân xƣởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng. Do đó nhu cầu sử dụng điện trong các nhà máy ngày càng tăng cao đòi hỏi nghành công ngiệp năng lƣợng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển của các ngành công ngiệp. hệ thống cung cấp điện ngầy càng phức tạp, việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra những phƣơng án cung cấp điện hợp lý và tối ƣu. Một phƣơng án cung cấp điện đƣợc coi là tối ƣu khi có vốn đầu tƣ họp lý, chi phí vận hành tổn thất điện năng thấp đồng thời vận hành đơn giản thuận tiện trong sửa chữa. Sau thời gian học tập tại trƣờng đến nay em đã hoàn thành công việc học tập của mình và đƣợc giao đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia – Phân xƣởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng”. Do thạc sỹ Vũ Kiên Quyết hƣớng dẫn. Nội dung đồ án gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng chế tạo nắp hầm hàng - Chƣơng 2: Lựa chọn các phần tử của hệ thống cấp điện - Chƣơng 3: Tính toán bù công suất phản kháng - Chƣơng 4: Thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƢỞNG CHẾ TẠO NẮP HẦM HÀNG 1.1 . ĐẶT VẤN ĐỀ Đất nƣớc ta bƣớc vào thời kỳ đổi mới, chúng ta đang hội nhập mạnh mẽ với thế giới bên ngoài, do đó nhu cầu đi lại, vận chuyển,đặc biệt là đƣờng biển, tăng nên 1cách nhanh chóng,cùng với đó là sự phát triển của ngành đóng tàu. Trong thời gian gần đây, hàng loạt các doanh ngiệp đóng tàu mới đƣợc thành lập,trong đó có Nhà Máy Đóng Tàu Hoàng Gia. Nhà Máy Đóng Tàu Hoàng Gia là doanh ngiệp chuyên sửa chữa và đóng mới những con tàu có tải trọng từ 6000 tấn đổ lại. Ngoài ra doanh ngiệp còn chế tạo những thiết bị khác liên quan đến việc vận tải đƣờng thủy. Nhà máy đƣợc thành lập vào ngày 29 tháng 3 năm 2008. Địa chỉ: xã Kim Lƣơng, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng. Hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp tính toán phụ tải, thong thƣờng những phƣơng pháp đơn giản việc tinh toán thuận tiện lại cho kết quả không chính xác. Do đó theo yêu cầu cụ thể, nên chọn phƣơng pháp tính toán hợp lý. Thiết kế cung cấp điện cho các phân xƣởng bao gồm 2 giai đoạn: + Giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế + Giai đoạn bản vẽ thi công Trong giai đoạn làm nhiệm vụ thiét kế ( hoặc thiết kế kỹ thuật ) ta tính sơ bộ gần đúng phụ tải điện dựa trên cơ sở tổng công suất đã biết của các hộ tiêu thụ ( bộ phận phân xƣởng ). Ở giai đoạn thiết kế thi công , ta tiến hành xác định chính xác phụ tải điện dựa vào số liệu cụ thể về các hộ tiêu thụ của các bộ phận phân xƣởng… Nguyên tắc chung để tính phụ tải của hệ thống điện là tính từ thiết bị dùng điện ngƣợc trở về nguồn, tức là tiến hành từ bậc thấp đến bậc cao của hệ thống cung cấp điện. Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sau đây là 1 vài hƣớng dẫn về cách chọn phƣơng pháp tính: Để xác định phụ tảu tính toán của các hộ tiêu thụ riêng biệt ở các điểm nút điện áp U
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP của số lƣợng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng nhƣ sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng. 1.2 . PHÂN NHÓM PHỤ TẢI Phụ tải của phân xƣởng gồm 2 loại: phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng Để có số liệu cho việc tính toán thiết kế sau này ta chia các thiết bị trong phân xƣởng ra làm từng nhóm. Việc chía nhóm đƣợc căn cứ theo các nguyên tắc sau: Các thiết bị gần nhau đƣa vào 1 nhóm Một nhóm tốt nhất nên có các thiết bị n ≤ 8 Đi dây thuận lợi không đƣợc chồng chéo, góc lƣợn của ống phải nhỏ hơn 120o Ngoài ra kết hợp với công suất của các nhóm gần bằng nhau. Căn cứ vào mặt bằng phân xƣởng và sự bố trí sắp xếp và tính chất chế độ làm việc của các máy ta chia các thiết bị trong phân xƣởng làm 26 nhóm thiết bị. 1.2.1 Liệt kê phụ tải của phân xƣởng. Công suất đặt STT Tên thiêt bị (Kw) Máy cắt CNC với 9mỏ cắt song song 5 Nhóm 1 Máy cắt CNC plasma 47,5 02 máy hàn DC 400A 2×21 Nhóm 2 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 Nhóm 3 01 máy hàn SAW 1000A 65 05 máy hàn DC 400A 5×21 Nhóm 4 02 máy hàn MIG / MAG 2×29 01 máy là thép tấm 40 Nhóm 5 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 06 máy hàn DC 400A 6×21 Nhóm 6 01 máy cắt đột 630A 50 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Công suất đặt STT Tên thiêt bị (Kw) Nhóm 7 06 máy hàn MIG / MAG 6×29 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 8 01 máy hàn SAW 1000A 65 02 máy hàn MIG /MAG 500A 2×29 Nhóm 9 01 máy hàn SAW 1000A 65 01 máy cắt đột 630A 50 04 máy hàn DC 400A 4×21 Nhóm 10 03 máy hàn MIG / MAG 3×29 02 máy hàn DC 400A 2×21 Nhóm 11 03 máy hàn MIG /MAG 500A 3×29 Nhóm 12 05 máy hàn MIG / MAG 500A 5×29 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 13 01 máy cắt đột 630A 50 Nhóm 14 06 máy hàn MIG / MAG 500A 6×29 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 15 01 máy hàn SAW 1000A 65 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 Nhóm 16 01 may hàn SAW 1000A 65 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 17 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 Nhóm 18 04 máy hàn MIG / MAG 500A 4×29 Nhóm 19 Cổng trục 25T+25T 52 01 bộ nâng từ tấm thép 25 Nhóm 20 01 cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m 30,4 03 cầu trục 5T, cao 5m, dài 22m 3×19,5 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Công suất đặt STT Tên thiêt bị (Kw) 02 cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m 2×30,4 01 cầu trục 50T, cao 10m, dài 36m 36,2 Nhóm 21 Bộ nâng từ cho tấm thép 25 03 cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 22m 3×19,5 05 máy nén khí 5×7,5 Nhóm 22 03 máy sấy khí 3×7,8 Nhóm 23 02 hệ thống gia nhiệt cho khí nén 2×140 Nhóm 24 08 máy hàn 8×25 Trạm 0xygen + CO2 65 Nhóm 25 Trạm LPG 75 01 tời 15 01 hệ thống gia nhiệt cho khí nén 140 Nhóm 26 Quạt hút khí thải 90 Bảng 1.1. Phân nhóm các phụ tải trong phân xưởng chế tạo nắp hầm hàng 1.2.2. Xác định phụ tải tinh toán của nhóm 1 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 1 Máy cắt CNC 9 mỏ cắt song 01 1 5 13,8 song 2 Máy cắt CNC Plasma 01 2 47,5 131,23 Cosφ = 0,55 Do nhóm có 2 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 5 + 47,5 = 52,5 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 52,5 . 1,518 = 79,72 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.3. Xác định phụ tải tính toán nhóm 2 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 3 Máy hàn DC 400A 02 3 21×2 58 4 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Cosφ = 0,55 n1 4 Ta có n = 4 và n1 = 4 khi đó n* = 1 n 4 p1 Ta lại có P1 = 21×2 + 29×2 = 100 (kW) và P∑ = 100 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 4 = 3,8 Với ksd = 0,3 và nhq = 3,8 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 2 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 100 = 64,2 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 64,2 . 1,518 = 97,5 (kVAr) 1.2.4 . Xác định phụ tải nhóm 3 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 5 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 6 Máy hàn SAW 1000A 01 5 65 179,6 Cosφ = 0,55 Do nhóm có 3 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 29 .2 + 65 = 123 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 123 . 1,518 = 186,7 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.5. Xác định phụ tải nhóm 4 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 7 Máy hàn DC 400A 05 3 21×5 58 8 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Cosφ = 0,55 n1 7 Ta có n = 7 và n1 = 7 khi đó n* = 1 n 7 p1 Ta lại có P1 = 21×5 + 29×2 = 163 (kW) và P∑ = 163 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 7 = 6,65 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,65 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,80 Phụ tải tính toán của nhóm 4 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,80 . 0,3 . 163 = 88,02(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 88,02 . 1,518 = 133,6 (kVAr) 1.2.6. Xác định phụ tải nhóm 5 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 9 Máy là tép tấm 01 6 40 110,5 10 Máy hàn MIG / MAG 500A 05 4 29×5 80,1 Cosφ = 0,55 n1 6 Ta có n = 6 và n1 = 6 khi đó n* = 1 n 6 p1 Ta lại có P1 = 40 + 29×5 = 185 (kW) và P∑ = 185 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 6 = 5,7 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với ksd = 0,3 và nhq = 5,7 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,88 Phụ tải tính toán của nhóm 5 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,88 . 0,3 . 185 = 104,34(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 104,34 . 1,518 = 158,39 (kVAr) 1.2.7. Xác định phụ tải tính toán nhóm 6 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 11 Máy hàn DC 400A 06 3 21×6 58 12 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 Cosφ = 0,55 n1 1 Ta có n = 7 và n1 = 1 khi đó n* = 0,143 n 7 p1 50 Ta lại có P1 = 50 (kW) và P∑ = 176 (kW) do đó P* = = = 0,284 p 176 Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,89 Do đó nhq = 0,89 × 7 = 6,23 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,23 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,88 Phụ tải tính toán của nhóm 6 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,88 . 0,3 . 176 = 99,264(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 99,264 . 1,518 = 150,68 (kVAr) 1.2.8. Xác định phụ tải tính toán nhóm 7 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 13 Máy hàn MIG / MAG 06 4 29×6 80,1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 9
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP n1 6 Ta có n = 6 và n1 = 6 khi đó n* = 1 n 6 p1 Ta lại có P1 = 6 ×29 = 174 (kW) và P∑ = 174 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 6 = 5,7 Với ksd = 0,3 và nhq = 5,7 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,88 Phụ tải tính toán của nhóm 7 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,88 . 0,3 . 174 = 98,136(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 98,136 . 1,518 = 148,97 (kVAr) 1.2.9. Xác định phụ tải tinh toán nhóm 8 Số Ký STT Tên thiết bị P(kW) Iđm(A) lƣợng hiệu 14 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 15 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 n1 1 Ta có n = 4 và n1 = 1 khi đó n* = 0, 25 n 4 p1 Ta lại có P1 = 65 (kW) và P∑ = 21×3 + 65 = 128 (kW) do đó P* = = 0,51 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,71 Do đó nhq = 0,71 × 4 = 2,84 Với ksd = 0,3 và nhq = 2,84 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 8 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 128 = 82,176(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 82,176 . 1,518 = 124,74 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 10
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.10. Xác định phụ tải tính toán nhóm 9 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 16 Máy hàn MIG / MAG 02 4 29×2 80,1 17 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 18 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 n1 2 Ta có n = 4 và n1 = 2 khi đó n* = 0,5 n 4 Ta lại có P1 = 60 + 50 = 110 (kW) và P∑ = 29×2 + 65 + 50 = 168 (kW) p1 do đó P* = = 0,655 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,91 Do đó nhq = 0,91 × 4 = 3,6 Với ksd = 0,3 và nhq = 3,6 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 9 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 168 = 107,86(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 107,86 . 1,518 = 163,73 (kVAr) 1.2.11. Xác định phụ tải tính toán nhóm 10 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 19 Máy hàn DC 400A 04 3 21×4 58 20 Máy hàn MIG / MAG 500A 03 4 29×3 80,1 Cosφ = 0,55 n1 7 Ta có n = 7 và n1 = 7 khi đó n* = 1 n 7 p1 Ta lại có P1 = 21×4 + 29×3 = 171 (kW) và P∑ = 171 (kW) do đó P* = =1 p Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 11
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 7 = 6,65 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,65 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,80 Phụ tải tính toán của nhóm 10 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,80 . 0,3 . 171 = 92,34 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 92,34. 1,518 = 140,17 (kVAr) 1.2.12. Xác định phụ tải tính toán nhóm 11 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 21 Máy hàn DC 400A 02 3 21×2 58 22 Máy hàn MIG / MAG 500A 03 4 29×3 80,1 Cosφ = 0,55 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 p1 Ta lại có P1 = 21×2 + 29×3 = 129 (kW) và P∑ = 129 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 11 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 129 = 77,4 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 77,4. 1,518 = 117,49 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 12
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.13. Xác định phụ tải tính toán nhóm 12 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 23 Máy hàn MIG / MAG 500A 05 4 29×5 80,1 Cosφ = 0,55 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 p1 Ta lại có P1 = 29×5 = 145 (kW) và P∑ = 145 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 12 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 145 = 87 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 87 . 1,518 = 132,1 (kVAr) 1.2.14. Xác định phụ tải tính toán nhóm 13 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 24 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 25 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 Cosφ = 0,55 n1 1 Ta có n = 4 và n1 = 1 khi đó n* = 0, 25 n 4 p1 50 Ta lại có P1 = 50 (kW) và P∑ = 113 (kW) do đó P* = = = 0,44 p 113 Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,78 Do đó nhq = 0,78 × 4 = 3,12 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 13
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với ksd = 0,3 và nhq = 3,12 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 13 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 113 = 72,546(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 72,546 . 1,518 = 110,125 (kVAr) 1.2.15. Xác định phụ tải tính toán nhóm 14 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 26 Máy hàn MIG / MAG 500A 06 4 29×6 80,1 Cosφ = 0,55 n1 6 Ta có n = 6 và n1 = 6 khi đó n* = 1 n 6 p1 Ta lại có P1 = 29×6 = 174 (kW) và P∑ = 174 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 6 = 5,7 Với ksd = 0,3 và nhq = 5,7 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 14 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 174 = 98,136 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 98,136 . 1,518 = 148,97 (kVAr) 1.2.16. Xác định phụ tải tính toán nhóm 15 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 27 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 28 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 n1 1 Ta có n = 4 và n1 = 1 khi đó n* = 0, 25 n 4 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 14
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP p1 Ta lại có P1 = 65 (kW) và P∑ = 21×3 + 65 = 128 (kW) do đó P* = = 0,51 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,71 Do đó nhq = 0,71 × 4 = 2,84 Với ksd = 0,3 và nhq = 2,84 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 15 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 128 = 82,176(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 82,176 . 1,518 = 124,74 (kVAr) 1.2.17. Xác định phụ tải tính toán nhóm 16 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 29 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 30 Máy hàn SAW 1000A 01 5 65 179,6 Cosφ = 0,55 Do nhóm có 3 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 29 .2 + 65 = 123 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 123 . 1,518 = 186,7 (kVAr) 1.2.18. Xác định phụ tải tính toán nhóm 17 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 31 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 32 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Cosφ = 0,55 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 15
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP p1 Ta lại có P1 = 21×3 + 29×2 = 121 (kW) và P∑ = 121 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 11 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 121 = 72,6 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 72,6. 1,518 = 110,21 (kVAr) 1.2.19. Xác định phụ tải tính toán nhóm 18 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 33 Máy hàn MIG / MAG 500A 04 4 29×4 80,1 Cosφ = 0,55 n1 4 Ta có n = 4 và n1 = 4 khi đó n* = 1 n 4 p1 Ta lại có P1 = 29×4 = 116 (kW) và P∑ = 116 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 4 = 3,8 Với ksd = 0,3 và nhq = 3,8 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 18 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 116 = 74,47 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 74,47 . 1,518 = 113,05 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 16
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.20. Xác định phụ tải tính toán nhóm 19 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 34 Cổng trục 25T+25T 01 8 52 158 Cosφ = 0,50 Do nhóm có động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 52 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 52 . 1,732 = 90 (kVAr) 1.2.21. Xác định phụ tải tinh toán nhóm 20 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 35 Bộ nâng từ cho tấm thép 01 9 25 76 36 Cầu trục 20T, cao 10m, dài 01 10 30,4 92.4 22m 37 Cầu trục 5T, cao 5,5m dài 03 11 19,5×3 59,25 22m Cosφ = 0,50 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 Ta lại có P1 = 19,5 ×3 + 30,4 + 25 = 113,9 (kW) và P∑ = 133,9 (kW) do đó P* p1 = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 20 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 113,9 = 68,34 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 68,34 . 1,73 = 118,37 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 17
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.22. Xác định phụ tải tính toán nhóm 21 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 38 Cầu trục 20T, cao 10m, dài 02 10 30,4×2 92,4 22m 39 Cầu trục 50T, cao 10m, dài 01 12 36,2 110,6 36m 40 Bộ nâng từ cho tấm thép 01 9 25 76 41 Cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 03 11 19,5 ×3 59,25 22m Cosφ = 0,50 n1 7 Ta có n = 7 và n1 = 7 khi đó n* = 1 n 7 Ta lại có P1 = 19,5 ×3 + 30,4×2 + 25 + 36,2 = 180,5 (kW) và P∑ = 180,5 (kW) p1 do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 7 = 6,65 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,65 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,8 Phụ tải tính toán của nhóm 21 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,8 . 0,3 . 180,5 = 97,47 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 97,47 . 1,73 = 168,6 (kVAr) 1.2.23. Xác định phụ tải tính toán nhóm 22 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 42 Máy nén khí 05 13 7,5×5 15,2 43 Máy sấy khí 03 14 7,8×3 15,8 Cosφ = 0,75 n1 8 Ta có n = 8 và n1 = 8 khi đó n* = 1 n 8 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 18
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP p1 Ta lại có P1 = 7,8 ×3 +7,5×5 = 60,9 (kW) và P∑ = 60,9 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 8 = 8,55 Với ksd = 0,3 và nhq = 8,55 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,65 Phụ tải tính toán của nhóm 22 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,65 . 0,3 . 60,9 = 30,15 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 30,15 . 0,88 = 26,6 (kVAr) 1.2.24. Xác định phụ tải tính toán nhóm 23 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 44 Hệ thống gia nhiệt cho khí 02 15 140×2 283,6 nén Cosφ = 0,75 Do nhóm có 2 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 140×2 = 280(kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 280 . 0,882 = 246,96 (kVAr) 1.2.25. Xác định phụ tải tinh toán nhóm 24 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 50 Máy hàn 08 17 25×8 69 Cosφ = 0,55 n1 8 Ta có n = 8 và n1 = 8 khi đó n* = 1 n 8 p1 Ta lại có P1 = 25×8 = 200 (kW) và P∑ = 200 (kW) do đó P* = =1 p Tra bảng tìm nhp* ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq* = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 8 = 8,55 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn:THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN KHU DÂN CƯ
57 p | 1293 | 379
-
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho trạm biến áp 110kV Nhà máy Thép Việt Ý
84 p | 524 | 144
-
Luận văn: Thiết kế hệ thống truyền động điện thang máy chở người cho tòa nhà 5 tầng dựng PLC
75 p | 389 | 143
-
Luận văn:Thiết kế giao diện kết nối giữa WinCC và step7 trong công đoạn đập đá vôi hoặc ngâm sấy dầu
96 p | 260 | 110
-
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho khu nghỉ dưỡng tổng hợp Sông Giá
75 p | 260 | 73
-
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cở sở 2 trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
70 p | 248 | 70
-
Luận văn Thiết kế nhà máy đồ hộp cá
101 p | 233 | 61
-
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Duyên Hải
105 p | 186 | 60
-
Luận văn: Thiết kế và xây dựng bộ nghịch lưu một pha
23 p | 194 | 52
-
Luận văn: Thiết kế bộ điều khiển trạm 110KV bằng PLC trong nhà máy xi măng HP
75 p | 203 | 40
-
Luận văn: Thiết kế hệ thống hiển thị thời gian thực
76 p | 161 | 37
-
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long
93 p | 159 | 36
-
Luận văn: Thiết kế truyền động điện và trang bị điện trạm khí nén có nhiều máy nén khí với mức độ tự động hóa cao
71 p | 219 | 36
-
Luận văn: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN GANG VẠN LỢI.
152 p | 113 | 24
-
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho công ty TNHH xây lắp điện Hải Sơn
97 p | 110 | 24
-
Luận văn: Thiết kế xây dựng mô hình đóng mở cửa tự động tại các tòa nhà
65 p | 152 | 22
-
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho Công ty cổ phần Hàng Kênh - An Lão - Hải Phòng
82 p | 110 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn