luận văn:Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Vũ thư giai đoạn 2004 – 2007
lượt xem 149
download
Vũ Thư là một trong tám huyện thuộc tỉnh Thái Bình – là một tỉnh nông nghiệp, có truyền thống cách mạng. Đóng góp vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới nền kinh tế Thái Bình nói chung và thay đổi bộ mặt của Vũ Thư nói riêng phải kể đến vai trò của các công tụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh tế tài chính, góp phần tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn:Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Vũ thư giai đoạn 2004 – 2007
- Chuyên t t nghi p 1 LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Th c tr ng qu n lý v n u tư xây d ng cơ b n t Ngân sách Nhà nư c trên a bàn huy n Vũ thư giai o n 2004 – 2007”
- Chuyên t t nghi p 2 DANH M C CÁC T VI T T T CNH – H H: Công nghi p hóa – hi n i hóa. H ND: H i ng nhân dân. KT – XH: Kinh t - xã h i. GPMB: Gi i phóng m t b ng. QSD : Quy n s d ng t. VLXD: V t li u xây d ng. TTCN: Ti u th công nghi p. TNHH: Trách nhi m h u h n. UBND: y ban nhân dân. XDCB: Xây d ng cơ b n.
- Chuyên t t nghi p 3 L IM U 1. Tính c p thi t c a tài. Vũ Thư là m t trong tám huy n thu c t nh Thái Bình – là m t t nh nông nghi p, có truy n th ng cách m ng. óng góp vào s thành công c a s nghi p i m i n n kinh t Thái Bình nói chung và thay i b m t c a Vũ Thư nói riêng ph i k n vai trò c a các công t tài chính trong vi c phân b và s d ng h p lý các ngu n l c và vai trò c a các gi i pháp kinh t tài chính, góp ph n tăng cư ng qu n lý v n u tư xây d ng cơ b n t Ngân sách Nhà nư c trên a bàn huy n Vũ Thư. Tuy nhiên, trong vài năm g n ây t c tăng trư ng kinh t còn ch m, kh i lư ng v n u tư ư c huy ng r t h n h p so v i nhu c u v n u tư. M t khác, tình tr ng th t thoát, lãng phí trong ho t ng u tư XDCB còn di n ra khá ph bi n trên ph m vi c nư c, làm cho v n u tư s d ng t hi u qu th p. ây là m t v n ngày càng tr nên b c xúc và là i u áng lo ng i c n ư c s quan tâm c a ng, Nhà nư c nói chung và các c p, các ngành trên a bàn huy n Vũ Thư nói riêng. kh c ph c tình tr ng trên, em xin ch n tài: “Th c tr ng qu n lý v n u tư xây d ng cơ b n t Ngân sách Nhà nư c trên a bàn huy n Vũ thư giai o n 2004 – 2007” nghiên c u. 2. M c ích nghiên c u c a tài. - Khái quát hoá, h th ng hoá các v n lý lu n chung nh t thu c lĩnh v c ho t ng u tư và qu n lý v n u tư.
- Chuyên t t nghi p 4 - ánh giá nh ng thành công, nh ng h n ch và nguyên nhân c a nh ng h n ch trong ho t ng u tư và qu n lý v n u tư t ngân sách Nhà nư c giai o n 2004 – 2007 trên a bàn huy n Vũ Thư. - xu t các gi i pháp c th , thi t th c góp ph n tăng cư ng qu n lý v n u tư t ngân sách Nhà nư c trên a bàn huy n Vũ Thư trong giai o n 2008 – 2010. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u. i tư ng nghiên c u: là ho t ng u tư và qu n lý v n u tư xây d ng cơ b n t Ngân sách nhà nư c. Ph m vi nghiên c u: là a bàn huy n Vũ Thư. 4. Phương pháp nghiên c u. tài ã s s ng phương pháp nghiên c u c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, ch nghĩa duy v t l ch s và th ng kê, phân tích. 5. K t c u c a tài. Ngoài ph n m bài và k t lu n, tài ư c chia thành 3 chương: - Chương I: M t s v n chung v v n u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c. - Chương II: Th c tr ng qu n lý v n u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c trên a bàn huy n Vũ Thư giai o n 2004 – 2007. - Chương III: Nh ng gi i pháp ch y u nh m tăng cư ng qu n lý v n u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c trên a bàn huy n Vũ Thư giai o n 2008 – 2010. 6. L i c m ơn.
- Chuyên t t nghi p 5 Trong quá trình nghiên c u, m c dù ã có nhi u c g ng nhưng do trình và th i gian còn h n ch nên tài không tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong nh n ư c s góp ý c a các th y cô giáo. Em xin chân thành c m ơn s giúp c a các cô chú, các anh ch t i phòng Tài chính – K ho ch huy n Vũ Thư, c bi t là s hư ng d n t n tình c a GS.TS àm Văn Nhu trong su t th i gian th c t p và hoàn thành tài nghiên c u này. CHƯƠNG I:M T S V N CHUNG V V N U TƯ XÂY D NG CƠ B N T NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C. 1.1. Khái ni m u tư và c i m c a ho t ng u tư.
- Chuyên t t nghi p 6 1.1.1. Khái ni m u tư. u tư là ho t ng kinh t g n v i vi c s d ng v n dài h n nh m m c ích sinh l i. V n u tư bao g m các d ng sau: - Ti n t các lo i. - Hi n v t h u hình: tư li u s n xu t, tài nguyên. - Hàng hóa vô hình: s c lao ng, công ngh , thông tin, nhãn hi u, b ng phát minh, bi u tư ng uy tín hàng hóa... - Các phương ti n c bi t khác: c phi u, h i phi u, vàng b c, á quý... Hai c trưng cơ b n c a u tư là tính sinh l i và th i gian kéo dài. Tính sinh l i là c trưng hàng uc a u tư. Không th coi là u tư, n u vi c s d ng ti n v n không nh m m c ích thu l i m t kho n ti n có giá tr l n hơn kho n ti n ã b ra ban u. Như v y u tư khác v i: + Vi c mua s m, c t tr , dành. + Vi c mua s m nh m m c ích tiêu dùng, d u hàng ngày ta thư ng nói “tôi s u tư m t chi c t l nh cá nhân” ho c “ u tư m t chi c ô tô cho gia ình” nhưng ó ch là m t cách nói b i trong vi c này ti n c a không sinh l i mf ngư c l i. + Vi c chi tiêu vì nh ng lý do nhân o ho c tình c m. ... c trưng th hai c a u tư là kéo dài th i gian, thư ng t 2 năm t i 70 năm ho c có th lâu hơn n a. Nh ng ho t ng kinh t ng n h n thư ng
- Chuyên t t nghi p 7 trong vòng m t năm không g i là u tư. c i m này cho phép phân bi t ho t ng u tư và ho t ng kinh doanh. Kinh doanh thư ng ư c coi là m t giai o n c a u tư. Như v y u tư và kinh doanh th ng nh t tính sinh l i nhưng khác nhau th i gian th c hi n; kinh doanh là m t trong nh ng nhân t quan tr ng nâng cao hi u qu u tư. 1.1.2. Phân lo i u tư t o thu n l i cho vi c nghiên c u, ho ch nh chính sách u tư c n ph i ti n hành phân lo i các ho t ng cũng như hình th c u tư. phân lo i các ho t ng u tư ngư i ta căn c vào m t s tiêu th c : * Phân lo i theo lĩnh v c u tư. Phân làm 2 lo i : - u tư vào lĩnh v c s n xu t : ó là ho t ng u tư trong các doanh nghi p, cơ s kinh t có ho t ng s n xu t kinh doanh tr c ti p bao g m u tư xây d ng m i, c i ti n công ngh , u tư m r ng. - u tư vào lĩnh v c phi s n xu t: Lĩnh v c không s n xu t ra s n ph m hàng hoá tr c ti p: văn hoá, giáo d c, qu c phòng, an ninh, qu n lý nhà nư c, cơ s h t ng. * Phân lo i theo th i gian th c hi n u tư. Ngư i ta chia thành 3 lo i : - u tư ng n h n: Là u tư có th i gian tích lu dư i 1 năm - u tư trung h n: Là u tư có th i gian t 1-5 năm - u tư dài h n: Là u tư có th i gian trên 5 năm
- Chuyên t t nghi p 8 * Phân lo i theo quan h s h u c a Ch u tư v i ho t ng u tư : Phân làm 2 lo i : u tư gián ti p, u tư tr c ti p. - u tư gián ti p: ây là hình th c u tư b ng cách mua các ch ng ch có giá như : C phi u, trái phi u v i s lư ng gi i h n. V i hình th c u tư này ngư i b v n không tr c ti p tham gia công vi c qu n tr kinh doanh. - u tư tr c ti p: Là hình th c u tư mà ngư i b v n ng th i là ngư i tr c ti p tham gia qu n lý giá tr kinh doanh (Giá tr tr c ti p ho c có quy n l a ch n nh ng giá tr tr c ti p). u tư tr c ti p ư c phân ra làm 2 lo i: u tư chuy n d ch và u tư phát tri n. + u tư chuy n d ch : V hình th c u tư chuy n d ch cơ b n gi ng như u tư gián ti p hay u tư tài chính t c là cũng thông qua vi c mua các c phi u nhưng ây là mua l i c phi u trên th trư ng ch ng khoán ch không ph i mua l n u và có th th c hi n ư c hình th c này Nhà u tư ph i mua l i hay n m gi m t kh i lư ng c phi u l n có th tham gia ư c (Có chân) trong H i ng qu n tr . Trong hình th c u tư này T ng tài s n c a doanh nghi p là không tăng mà ch có s thay i v quy n s h u tài s n trong doanh nghi p t tay ngư i này sang tay ngư i khác. + u tư phát tri n: Là hình th c u tư mà thông qua vi c xây d ng m i , m r ng quy mô công su t, i m i ng d ng công ngh k thu t thay i v m t ch t ho c m t lư ng các tài s n c nh và năng l c s n xu t nói chung. T ó mà ti n hành n nh phát tri n kinh doanh nh m thu ư c l i nhu n ho c nh m t ư c l i ích kinh t xã h i. Ch có u tư phát tri n m i là hình th c u tư tr c ti p t o ra các năng l c s n xu t m i, t o ra nhi u vi c làm và là ngu n ng l c thúc y kinh t xã h i phát tri n. * Phân lo i theo tính ch t bao g m :
- Chuyên t t nghi p 9 - Các ho t ng u tư h u hình vào tài s n có hình thái v t ch t c th ( máy móc, nhà xư ng, d ng c , nhà c a vv ...) - Các ho t ng u tư vô hình (b ng phát minh sáng ch , Chi tiêu v nghiên c u phát tri n, v ào t o ...) - Các ho t ng u tư v tài chính ( Tham gia góp v n ) * Phân lo i theo m c ích u tư bao g m : - u tư m i: là hình th c ưa toàn b v n u tư xây d ng m t công trình m i hoàn toàn. - u tư m r ng: là hình th c u tư nh m m r ng công trình cũ ho c tăng thêm m t hàng, tăng kh năng ph c v cho nhi u lo i i tư ng so v i nhi m v ban u. - u tư c i t o công trình ang ho t ng: u tư này g n li n v i vi c trang b l i và t ch c l i toàn b hay m t b ph n doanh nghi p ang ho t ng, ư c th c hi n theo m t thi t k duy nh t, không bao g m vi c xây d ng m i hay m r ng các b ph n s n xu t chính ang ho t ng ho c có th xây d ng m i ho c m r ng các công trình ph c v hay ph tr . - u tư hi n i hóa công trìng ang s d ng: g m các u tư nh m thay i, c i ti n các thi t b công ngh và các thi t b khác ã b hao mòn (h u hình và vô hình) trên cơ sơ k thu t m i và nh m nâng cao các thông s k thu t c a các thi t b ó. Thông thư ng hi n i hóa và c i t o ti n hành ng th i vì v y tính toán u tư ch xem tr ng 3 trư ng h p: u tư m i, u tư m r ng và u tư c i t o, hi n i hóa. 1.1.3. c i m ho t ng u tư.
- Chuyên t t nghi p 10 Th nh t: u tư ư c coi là y u t kh i u cơ b n cho s phát tri n và sinh l i. Tuy nhiên, có nhi u y u t t o nên tăng trư ng và sinh l i, trong ó có y u t u tư. Nhưng b t u m t quá trình s n xu t, tái s n xu t m r ng, trư c h t ph i có v n u tư. Nh s chuy n hoá v n u tư thành v n kinh doanh k t h p các y u t khác, các t ch c kinh doanh ti n hành ho t ng, t ó t o ra tăng trư ng và sinh l i, v n u tư ư c coi là m t trong nh ng y u t cơ b n nh t. c i m này không ch nói lên vai trò quan tr ng c a u tư trong quá trình phát tri n kinh t mà còn ch ra ng l c quan tr ng kích thích các nhà u tư nh m m c ích sinh l i. Th hai: u tư òi h i m t kh i lư ng v n l n. Kh i lư ng v n u tư l n là y u t khách quan nh m t o ra nh ng i u ki n v t ch t và k thu t c n thi t m b o cho y u t tăng trư ng và phát tri n như: Xây d ng m t h th ng k t c u h t ng (KCHT), xây d ng các cơ s khu công nghi p, c m công nghi p, công nghi p, ch bi n... u tư cho các lĩnh v c ó òi h i lư ng v n u tư b r t l n, vì v y n u không s d ng v n có hi u qu s gây nhi u phương h i n s phát tri n kinh t - xã h i. Th ba: Quá trình u tư xây d ng cơ b n ph i ư c tr i qua m t th i gian lao ng r t dài m i có th ưa vào khai thác, s d ng ư c, do th i gian hoàn v n kéo dài vì s n ph m u tư xây d ng cơ b n mang tính c bi t và t ng h p, s n xu t không theo m t dây chuy n hàng lo t, mà m i công trình, m i d án có ki u cách, tính ch t khác nhau c th như sau: - S n ph m c a xây d ng thư ng c nh, ó là công trình g n li n v i t. - S n ph m xây d ng có quy mô l n, k t c u ph c t p có tính ch t t ng h p v kinh t , chính tr , k thu t, ngh thu t... Th i gian hoàn thành m t
- Chuyên t t nghi p 11 quá trình xây d ng thư ng dài, ph thu c vào quy mô, tính ch t c a s n ph m. - Quá trình thi công xây d ng ch u nh hư ng l n c a y u t t nhiên: N ng, mưa, bão, gió... Vì v y i u ki n s n xu t xây d ng thi u tính n nh, luôn luôn bi n ng và thư ng b gián o n. c i m này òi h i trong quá trình t ch c thi công xây d ng ph i có k ho ch t ch c, phân công h p lý nh m t n d ng tri t máy móc thi t b , v t tư lao ng... h n ch t i a nh ng thay i không h p lý, có bi n pháp t ch c lao ng m t cách khoa h c. - S n ph m xây d ng ư c ti n hành theo ơn t hàng c th : xây d ng ư c m t công trình ph i d a vào các h p ng kinh t ã ký gi a các bên liên quan. - Cơ c u quá trình s n xu t xây d ng r t ph c t p. Trong quá trình thi công xây d ng thư ng có nhi u ơn v tham gia xây d ng, m t b ng thi công ch t h p, yêu c u thi công òi h i r t nghiêm ng t v trình k thu t. Quá trình u tư thư ng bao g m 3 giai o n: Xây d ng d án, th c hi n d án, và khai thác d án. Giai o n xây d ng d án và giai o n th c hi n d án là hai giai o n t t y u c a quá trình u tư, th i gian kéo dài mà không t o ra s n ph m. Vì v y, m t s nhà kinh t cho r ng u tư là quá trình làm b t ng hoá m t s v n nh m thu l i nhu n trong nhi u th i kỳ n i ti p sau này, cho nên mu n nâng cao hi u qu s d ng v n u tư c n chú ý các i u ki n u tư có tr ng i m nh m ưa nhanh d án vào khai thác, s d ng và phát huy hi u qu ng v n u tư b ra. Khi xét hi u qu u tư c n quan tâm xem xét toàn b ba giai o n c a quá trình u tư, tránh tình tr ng thiên l ch ch t p trung vào giai o n th c hi n d án mà không chú ý vào th i gian khai thác d án.
- Chuyên t t nghi p 12 Do chu kỳ s n xu t xây d ng kéo dài nên vi c hoàn v n ư c các nhà u tư c bi t quan tâm, ó là ph i l a ch n trình t b v n thích h p gi m n m c t i a thi t h i do ng v n s n ph m d dang. Vi c coi tr ng hi u qu kinh t do u tư mang l i là r t c n thi t nên ph i có phương án l a ch n t i ưu, m b o trình t xây d ng cơ b n. Th i gian hoàn v n là m t ch tiêu r t quan tr ng trong vi c o lư ng, ánh giá hi u qu s d ng v n u tư. Th tư: u tư là m t lĩnh v c có r i ro l n. R i ro trong lĩnh v c u tư xây d ng cơ b n ch y u là do th i gian c a quá trình u tư kéo dài. Trong th i gian này các y u t kinh t , chính tr và c t nhiên bi n ng s gây nên nh ng th t thoát lãng phí, g i chung là nh ng t n th t mà các nhà u tư không lư ng ư c h t khi l p d án. Các y u t bão l t, ng t, chi n tranh... có th tàn phá các công trình ư c u tư. S thay i cơ ch chính sách c a nhà nư c như: Thay i chính sách thu , thay i m c lãi su t, thay i ngu n nhiên li u, nhu c u tiêu th s n ph m cũng có th gây nên thi t h i cho các nhà u tư. Tuy nhiên, nh ng nhà u tư dám m nh d n u tư thì h cũng ph i l a ch n nh ng bi n pháp nh m tránh ho c h n ch ư c r i ro, khi ó h s thu ư c nh ng món l i l n, và ây là ni m hi v ng kích thích các nhà u tư. Nh ng c i m c a ho t ng u tư trên ây s là cơ s khoa h c giúp cho vi c xu t nh ng bi n pháp qu n lý v n u tư thích h p, h u hi u nh m nâng cao hi u qu kinh t và hi u qu xã h i c a quá trình u tư xây d ng cơ b n. 1.1.4. V trí, vai trò c a u tư i v i s phát tri n n n kinh t . - u tư cơ b n là y u t quy t nh n trình kinh t c a m i nư c:
- Chuyên t t nghi p 13 u tư t o ra tài s n c nh, u tư khoa h c công ngh có s thay i v ch ng lo i và ch t lư ng s n ph m. Trình phát tri n kinh t c a m i nư c ch y u ư c ánh giá thông qua 2 ch tiêu: Thu nh p bình quân u ngư i và m c tăng trư ng kinh t hàng năm. t ư c 2 y u t này không còn con ư ng nào khác là ph i ti n hành u tư vào các tài s n c nh, u tư vào nghiên c u khoa h c, k thu t công ngh không ng ng nâng cao năng l c s n xu t xã h i, t ót o cơ s cho s phát tri n kinh t ngày càng m nh hơn. Có th nói “ u tư cho hi n t i quy t nh thành công v phát tri n kinh t trong tương lai ” u tư phát tri n là ng l c phát tri n c a n n kinh t , hi u q a u tư quy t nh n s phát tri n kinh t c a m i doanh nghi p, m i qu c gia. - u tư cơ b n c i bi n cơ c u n n kinh t và góp ph n t o ra cơ c u kinh t h p lý: * Cơ c u kinh t : là s phân chia các ngành ngh , các lĩnh v c trong n n kinh t v m t t tr ng. Trong t ng th i kỳ: căn c vào m c tiêu phát tri n kinh t c a t nư c, căn c vào tình hình th c t , căn c vào kh năng tích lu v n cho u tư nhà nư c s t ra chi n lư c u tư c th cho các ngành, các a phương các lĩnh v c c th là ngành nào, lĩnh v c nào, a phương nào s ư c u tư bao nhiêu, s ưu tiên cho d án nào, c t gi m d án nào. Vi c làm này s làm cho s lư ng, ch t lư ng tài s n c nh c a ngành ó ưu tiên tăng lên trong khi ó ngành khác b c t gi m thì xu hư ng s n xu t s gi m i. Thông qua công c u tư làm thay i cơ c u kinh t , chuy n d ch cơ c u kinh t . Như v y u tư ã tr c ti p i u ch nh cơ c u kinh t trên bình di n qu c gia và t ng a phương.
- Chuyên t t nghi p 14 * Cơ c u kinh t h p lý: là cơ c u ư c b o m s phân chia trong các ngành, các lĩnh v c c a n n kinh t sao cho phát huy t t nh t, khai thác tri t nh t m i ti m năng v tài nguyên, v v n, v lao ng cũng như các th m nh c a các ngành. Cơ c u kinh t h p lý còn t o ra các i u ki n thu n l i cho quá trình phát tri n kinh t trong giai o n ti p theo. Thông qua nhi u công c khác như công c v tài chính (thu su t) ti n t (lãi su t) và công c v u tư nhà nư c trong t ng th i kỳ có th ưu tiên dành v n u tư cho nh ng ngành quan tr ng, nh ng ngành mà nhà nư c có th m nh có kh năng óng góp l n vào nh p tăng trư ng c a n n kinh t , t ó t ng bư c t o ra ư c cơ c u kinh t h p lý trong t ng th i kỳ. - u tư cơ b n t o i u ki n m r ng quan h h p tác qu c t . các nư c khác nhau có tài nguyên có ti m l c v lao ng phong phú, nhưng không t khai thác ư c do thi u v n. Ngư c l i có nh ng nư ckhông có tài nguyên nhưng có v n l n, có ti m năng v khoa h c k thu t, trình khoa h c k thu t tiên ti n, d n n tìm mi n tm i u tư, nh m tìm ki m l i nhu n, hai bên cùng h p tác và cùng có l i. u tư là nh p c u n i li n gi a các qu c gia trên th gi i v các lĩnh v c tài nguyên, lao ng, khoa h c công nghê, h p tác liên danh v i nhau cùng nhau thúc y n n kinh t m i nư c phát tri n m r ng s h p tác u tư qu c t . Xu hư ng k t h p h p tác u tư qu c t có tính ch t toàn c u. Tóm l i, m i m t qu c gia m i m t khu v c trên th gi i có s c m nh riêng v tài nguyên, v n , k thu t, công ngh , lao ng vv… S phân b các tài nguyên này thư ng là không u các nư c có v n có k thu t công ngh l i có th thi u lao ng (ho c chi phí lao ng cao) thi u ngu n nguyên v t li u, th trư ng tiêu th bão hoà, m c c nh tranh ngày càng gay g t. Trong khi ó m t s nư c khác có tình tr ng ngư c l i, vì v y khai thác ư c
- Chuyên t t nghi p 15 th m nh m i bên t t y u các nư c ph i ph i h p v i nhau trong ho t ng u tư qu c t . K t qu là nh ng công trình, d án có tham gia c a m t hay nhi u bên thông qua h p ng u tư này các nư c phát tri n có ư c ngu n nguyên v t li u m i, có nơi s d ng ng v n u tư có kh năng sinh l i cao, có ư c th trư ng tiêu th s n ph m r ng l n, cón có th bán ư c công ngh k thu t bát u l i th i. Ngư c l i các nư c ch m phát tri n s khai thác ư c tài nguy n c a mình góp ph n phát tri n n n kinh t t o ra nhi u vi c làm thông qua ó còn h c t p ư c các công ngh k thu t m i và các kinh nghi m qu n lý tiên ti n trong các doanh nghi p. Vi t Nam là m t trong các nư c ch m phát tri n, òi h i s phát tri n nhanh và m nh trong th i gian ng n thì m i có th u i k p ư c các qu c gia lân c n. Tích lu v n c a nư c ta còn r t h n ch vì v y Vi t Nam c n m r ng vi c g i v n và h p tác u tư qu c t ây là m t ngu n l c quan tr ng phát tri n n n kinh t nư c ta trong th i gian hi n t i và m t s năm t i. Vi t Nam có m t s th m nh g i v n nư c ngoài ó là: - V trí a lý kinh t thu n l i n m trung tâm phát tri n kinh t th gi i ( ông nam á, các nư c Asian) có b bi n dài thu n l i cho vi c giao thương hàng h i, là c a ngõ c a các qu c gia n m trong l c a. - Vi t nam có ngu n tài nguyên thiên nhiên khoáng s n tương i phong phú. - Có l c lư ng lao ng d i dào (chi phí th p) r t thu n l i cho các ngành s d ng nhi u lao ng s ng. - Vi t nam có m t ch chính tr xã h i n nh, an ninh t t. Nh ng y u t trên là ti n kêu g i v n h p tác u tư qu c t . Th c t các năm qua lư ng v n u tư nư c ngoài vào Vi t nam ngày càng nhi u, riêng năm 2006 ã t trên 9 t ô la ã ch ng t i u ó.
- Chuyên t t nghi p 16 1.2. V n u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c. 1.2.1. Khái ni m ngu n v n u tư xây d ng cơ b n và ngu n v n u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c. -V n u tư: Là s v n ư c s d ng th c hi n m c ích u tư ã d nh, là y u t ti n c a m i quá trình u tư. -V n u tư có nh ng c trưng cơ b n sau: M t là: V n ư c bi u hi n b ng giá tr c a ngu n tài s n. Có nghĩa là v n ph i i di n cho m t lư ng giá tr th c c a tài s n h u hình và tài s n vô hình. Hai là: V n ph i g n v i m t ch s h u nh t nh. Do v y, n u âu không xác nh ư c úng ch s h u v n, thì ó vi c s d ng v n s lãng phí kém hi u qu . Ba là: Trong n n kinh t th trư ng, v n ư c coi là hàng hoá c bi t. V n là hàng hoá vì: cũng gi ng như các hàng hoá khác, nó có giá tr và giá tr s d ng. Có ch s h u và là m t giá tr u vào c a qu trình s n xu t. Nó là hàng hoá c bi t vì : Th nh t, nó có th tách r i quy n s h u v n và quy n s d ng v n. Th hai, v n là y u t u vào ph i tính chi phí như các hàng hoá khác; nhưng b n thân nó l i ư c c u thành trong u ra c a n n kinh t . Th ba, chí phí v n ph i ư c quan ni m như chi phí khác (v t li u, nhân công, máy ...) k c trong trư ng h p v n t có b ra. B n là: V n có giá tr v m t th i gian. t i các th i i m khác nhau thì giá tr c a ng v n cũng khác nhau. ng ti n càng dàn tr i theo th i gian, thì nó càng b m t giá, r i ro càng l n. B i v y khi th m nh (hay
- Chuyên t t nghi p 17 xác nh) hi u qu c a m t d án u tư ngư i ta ph i ưa các kho n thu và chi v cùng m t th i i m ánh giá và so sánh. Năm là: V n ph i ư c tích t và t p trung n m t lư ng nh t nh, s c u tư cho m t d án kinh doanh. Sáu là: V n ph i v n ng trong u tư kinh doanh và sinh lãi. V n ư c bi u hi n b ng ti n, nhưng chưa h n ti n là v n. Ti n ch là d ng ti m năng c a v n, ti n tr thành v n, thì ng ti n ó ph i v n ng trong môi trư ng c a ho t ng u tư, kinh doanh và sinh lãi. T nh ng phân tích trên ây ta có th khái ni m v v n u tư như sau: V n u tư là giá tr tài s n xã h i (bao g m tài s n tài chính, tài s n h u hình, tài s n vô hình) ư c b vào u tư nh m mang l i hi u qu trong tương lai. - Ngu n v n u tư: Nư c ta ang trên con ư ng h i nh p và phát tri n. V n là y u t quan tr ng nh t i v i s phát tri n là tăng trư ng kinh t . Là m t trong nh ng nhân t quy t nh s thành công c a s nghi p CNH - H H t nư c. V n u tư phát tri n kinh t ư c hình thành t hai ngu n: Ngu n v n trong nư c và ngu n v n ngoài. Ngày nay, trong i u ki n qu c t hoá i s ng KT – XH, m c a và h i nh p, h u h t các qu c gia u k t h p huy ng c hai ngu n v n trên. i v i nư c ta và các nư c ang phát tri n khac có t c tăng trư ng ch m, thu nh p bình quân u ngư i th p, ngu n v n ti t ki m so v i GDP còn h n h p, thì vi c k t h p huy ng v n nư c ngoài v i v n trong nư c là r t c n thi t, trong ó v n trong nư c gi u vai trò ch o. i u ó không nh ng kh c ph c ư c tình tr ng thi u v n mà còn có
- Chuyên t t nghi p 18 i u ki n ti p thu ư c công ngh hi n i c a nư c ngoài; nâng cao trình qu n lý và tăng thêm vi c làm. + Ngu n v n nư c ngoài huy ng cho u tư XDCB thông qua: vay n , nh n vi n tr , ho c thu hút v n u tư tr c ti p t nư c ngoài (FDI) ... + Ngu n v n trong nư c là toàn b ngu n l c c a m t qu c gia có th huy ng vào u tư, th c hi n các m c tiêu kinh t – xã h i c a t nư c. Ngu n v n trong nư c bao g m: ngu n ti t ki m, ngu n nhân l c, ngu n tài nguyên thiên nhiên và ngu n v n vô hình. 1.2.2. V trí vai trò c a ngu n v n u tư t ngân sách nhà nư c iv i u tư xây d ng cơ b n. Ngân sách Nhà nư c là m t ph m trù kinh t và m t ph m trù l ch s . S hình thành và phát tri n c a ngân sách Nhà nư c g n li n v i s xu t hi n và phát tri n c a n n kinh t hàng hoá ti n t trong phương th c s n xu t c a các c ng ng và Nhà nư c c a t ng c ng ng. Nói cách khác s ra ic a Nhà nư c, s t n t i c a n n kinh t hàng hoá ti n t là ti n cho s phát sinh, t n t i và phát tri n c a ngân sách Nhà nư c. Nói n ngu n v n là nói n ngu n g c xu t x có ư c v n ó. ng trên giác m t ch d án, hình thành m t d án u tư xây d ng có th s d ng các ngu n v n sau ây: - Ngu n v n ngân sách Nhà nư c. - Ngu n v n vay. - Ngu n v n t b sung. - Ngu n ng viên trong quá trình xây d ng công trình. Ngu n v n c a ngân sách Nhà nư c là m t b ph n v n u tư xây d ng cơ b n ư c nhà nư c t p trung vào ngân sách Nhà nư c dùng u tư
- Chuyên t t nghi p 19 xây d ng công trình theo m c tiêu phát tri n kinh t c a nhà nư c cho u tư xây d ng cơ b n. Trong m i th i kỳ, tùy vào i u ki n l ch s c th và nhi m v phát tri n kinh t – xã h i c a t nư c mà ngu n v n ngân sách Nhà nư c b trí cho u tư xây d ng cơ b n v i t l khác nhau. Hi n nay ngu n v n t ngân sách Nhà nư c ư c b trí tr c ti p cho các công trình văn hoá, y t , giáo d c, qu n lý nhà nư c, cơ s h t ng và nh ng công trình tr ng i m quan tr ng, có ý nghĩa làm thay i cơ c u kinh t c a c nư c, c a vùng lãnh th và a phương. Chi u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c là quá trình nhà nư c s d ng m t ph n v n ti n t ã t p trung ư c dư i hình th c: Thu , phí, l phí... u tư cho xây d ng cơ s h t ng kinh t , văn hoá xã h i. Các kho n chi này có tác d ng thúc y n n kinh t tăng trư ng và phát tri n. V i ý nghĩa ó ngư i ta coi kho n chi này là chi cho tích lu . Chi u tư xây d ng cơ b n là kho n chi ư c ưu tiên hàng u trong t ng chi ngân sách Nhà nư c. Chi u tư xây d ng cơ b n c a ngân sách Nhà nư c là quá trình s d ng m t ph n v n ti n t ã ư c t p trung vào ngân sách Nhà nư c nh m th c hi n tái s n xu t gi n ơn và tái s n xu t m r ng, t ng bư c tăng cư ng và hoàn thi n cơ s v t ch t k thu t cho n n kinh t . Chi u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c ư c th c hi n hàng năm nh m m c ích u tư xây d ng các công trình, k t c u h t ng kinh t , văn hoá, xã h i, an ninh, qu c phòng, các công trình không có kh năng thu h i v n. qu n lý có hi u qu v n u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c chúng ta c n ti n hành phân lo i kho n chi này. Phân lo i các kho n chi là vi c s p x p các kho n chi có cùng m c ích, cùng tính ch t thành lo i chi.
- Chuyên t t nghi p 20 Chúng ta có th phân lo i chi u tư xây d ng cơ b n t ngân sách Nhà nư c theo các tiêu th c sau: + Xét theo hình th c tài s n c nh, chi u tư xây d ng cơ b n g m: - Chi xây d ng m i: ó là các kho n chi xây d ng m i các công trình, d án mà k t qu là làm tăng thêm tài s n c nh, tăng thêm năng l c s n xu t m i c a n n kinh t qu c dân. ây là kho n chi có t tr ng l n. - Chi c i t o s a ch a: ó là kho n chi nh m ph c h i ho c nâng cao năng l c c a nh ng công trình d án ã có s n. + Xét theo cơ c u công ngh v n u tư, chi u tư xây d ng cơ b n bao g m: - Chi xây l p: ó là các kho n chi xây d ng l p gép các k t c u ki n trúc và l p t thi t b vào úng v trí và theo úng thi t k ã ư c duy t. - Chi thi t b : ó là các kho n chi cho mua s m máy móc thi t b bao g m c chi phí v n chuy n, lưu kho, lưu bãi, chi phí b o dư ng t i kho, bãi hi n trư ng cũng như các chi phí liên quan v thu và b o hi m thi t b . - Chi ki n thi t cơ b n khác: ây là kho n chi m b o i u ki n cho quá trình xây d ng, l p t và ưa d án i vào s d ng. Nó bao g m các kho n chi như: chi chu n b u tư, chi kh o sát thi t k , chi qu n lý d án ... + Xét theo giai o n u tư, chi u tư xây d ng cơ b n bao g m: - Chi cho giai o n chu n b u tư: là nh ng kho n chi xác nh s c n thi t ph i u tư, quy mô u tư, i u tra kh o sát thăm dò và l c ch n a i m xây d ng, l p d án u tư, th m nh d án u tư và quy t inh u tư.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng sử dụng vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Vật liệu Xây dựng Bưu điện
83 p | 634 | 205
-
Luận văn: Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư Xây dựng cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
81 p | 309 | 79
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
113 p | 62 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý vốn đầu tư công tại huyện Ron Rẫy, tỉnh Kon Tum
26 p | 70 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
121 p | 38 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Đà Nẵng
26 p | 75 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện An Lão, tỉnh Bình Định
79 p | 69 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư công tại huyện Ron Rẫy, tỉnh Kon Tum
101 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
120 p | 41 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn tại Công ty Cổ phần Bột giặt LIX
91 p | 39 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội
116 p | 39 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
125 p | 35 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước: Giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn vốn đầu tư công trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
98 p | 72 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình từ ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang
102 p | 33 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghệ cao Hoà Lạc
101 p | 8 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại Công an thành phố Hải Phòng
115 p | 37 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum
134 p | 23 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ở tỉnh Sa La Văn, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
26 p | 34 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn