YOMEDIA
ADSENSE
Luật Bảo vệ môi trường (tt) - TS. Nguyễn Khắc Kinh
114
lượt xem 18
download
lượt xem 18
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Luật Bảo vệ môi trường gồm 4 nội dung chính, trình bày về vị trí của công cụ đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội; đánh giá môi trường chiến lược theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và các văn bản dưới luật.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luật Bảo vệ môi trường (tt) - TS. Nguyễn Khắc Kinh
- NỘI DUNG I. VỊ TRÍ CỦA CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI II. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 VÀ CÁC VĂN BẢN DƯỚI LUẬT III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 VÀ CÁC VĂN BẢN DƯỚI LUẬT IV. CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO LUẬT BẢO VỆ 1 MÔI
- I. VỊ TRÍ CỦA CÔNG CỤ ĐMC, ĐTM, CKBVMT TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (1) I.1. THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 1993 I.2. THEO KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI I.3. THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 2
- I. VỊ TRÍ CỦA CÔNG CỤ ĐMC, ĐTM, CKBVMT TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI (2) I.1. THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 1993 ĐTM CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH, Dù ¸n ®Çu t- C¬ s ë ho ¹t ®é ng KẾ HOẠCH 3
- I. VỊ TRÍ CỦA CÔNG CỤ ĐMC, ĐTM, CKBVMT TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI (3) I.2. Theo kinh nghiệm của Thế giới ĐMC ĐTM Kiểm toán môi trường CHÍNH SÁCH QUY HOẠCH/KẾ HOẠCH Dù ¸n ®Çu t- C¬ s ë ho ¹t ®é ng CHƯƠNG TRÌNH 4
- I. VỊ TRÍ CỦA CÔNG CỤ ĐMC, ĐTM, CKBVMT TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (4) Định nghĩa ĐMC theo Thế giới 1. “ĐMC là quá trình đánh giá một cách có hệ thống các hậu quả về môi trường của các đề xuất về chính sách, quy hoạch, kế hoạch và chương trình nhằm bảo đảm rằng các hậu quả về môi trường này được đề cập một cách đầy đủ và được giải quyết một cách thoả đáng ngay từ giai đoạn thích hợp sớm nhất có thể của quá trình ra quyết định về các chính sách, quy hoạch, kế hoạch và chương trình đó cùng với sự cân nhắc về các mặt kinh tế và xã hội” 2. “ĐMC là quá trình đánh giá các mối quan hệ mật thiết về môi trường của một quyết định mang tính chiến lược, một chính sách, một quy hoạch, kế hoạch, một chương trình, một văn bản pháp luật được đề xuất”. 3. “ĐMC là quá trình hoà nhập khái niệm của tính bền vững vào việc ra các quyết định mang tính chiến lược ”. 5
- I. VỊ TRÍ CỦA CÔNG CỤ ĐMC, ĐTM, CKBVMT TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI (5) I.3. Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2005 ĐTM ĐMC CKBVMT CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, Dù ¸n C¬ s ë ho ¹t ®é ng KẾ HOẠCH 6
- II. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 VÀ CÁC VĂN BẢN DƯỚI LUẬT II.1. Đánh giá môi trường chiến lược theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 II.2. Đánh giá môi trường chiến lược theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường II.3. Đánh giá môi trường chiến lược theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường 7
- II.1 ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 (1) II.1.1. Đối tượng phải lập báo cáo ĐMC: Theo Điều 14 của Luật: a) Chiến l−ợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp quốc gia. b) Chiến l−ợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngμnh, lĩnh vực trên quy mô c ả n−ớc. c) Chiến l−ợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thμnh phố trực thuộc trung −ơng (sau đây gọi chung lμ cấp tỉnh), vùng. d) Quy hoạch sử dụng đất; bảo vệ vμ phát triển rừng; khai thác vμ sử dụng các nguồn tμi nguyên thiên nhiên khác trên phạm vi liên t ỉnh, liên vùng. đ) Quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm. e) Quy hoạch tổng hợp l−u vực sông quy mô liên tỉnh. 8
- II.1. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 (2) II.1.2. NỘI DUNG BÁO CÁO ĐMC: THEO ĐIỀU 16, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BÁO CÁO ĐMC GỒM: A) KHÁI QUÁT VỀ MỤC TIÊU, QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TR−ỜNG. B) MÔ TẢ TỔNG QUÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TR−ỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN. C) DỰ BÁO TÁC ĐỘNG XẤU ĐỐI VỚI MÔI TR−ỜNG CÓ THỂ XẢY RA KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN. D) CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU Vμ PH−ƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ. Đ) ĐỀ RA PH−ƠNG H−ỚNG, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TR−ỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN. 9
- II.1 ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 (3) II.1.3. LẬP BÁO CÁO ĐMC ĐIỀU 15 CỦA LUẬT QUY ĐỊNH: A) CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN VỀ CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH NÊU TẠI ĐIỀU 14 CỦA LUẬT CÓ TRÁCH NHIỆM LẬP BÁO CÁO ĐMC. B) BÁO CÁO ĐMC LÀ MỘT NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN VÀ PHẢI ĐƯỢC LẬP ĐỒNG THỜI VỚI QUÁ TRÌNH LẬP DỰ ÁN (QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN L ƯỢC, QUY HOẠCH VÀ 10
- II.1 ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 (5) II.1.4. TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH THEO ĐIỀU 17,BÁO CÁO ĐMC ĐƯỢC THẨM ĐỊNH THÔNG QUA MỘT HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH. THÀNH PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG PHẢI CÓ TRÊN 50% THÀNH VIÊN CÓ CHUYÊN MÔN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN VỀ CL,QH,KH VÀ ĐƯỢC QUY ĐỊNH CỤ THỂ THEO QUY MÔ CỦA DỰ ÁN NHƯ SAU: A) DỰ ÁN QUY MÔ QUỐC GIA, LIÊN TỈNH: GỒM ĐẠI DIỆN CỦA CƠ QUAN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN; BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CP; UBND CẤP TỈNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN; CÁC CHUYÊN GIA CÓ KINH NGHIỆM, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN PHÙ HỢP VỚI DỰ ÁN; THÀNH PHẦN KHÁC DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN THμNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH. B) DỰ ÁN CẤP TỈNH: GỒM ĐẠI DIỆN UBND CẤP TỈNH; CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ BVMT Vμ CÁC BAN, NGμNH CẤP TỈNH LIÊN QUAN; CÁC CHUYÊN GIA CÓ KINH NGHIỆM, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN PHÙ 11
- II.1. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 (6) II.5. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH THEO KHOẢN 7, ĐIỀU 17: 1. BỘ TN & MT TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN DO QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ T−ỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT; 2. BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CP TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA MÌNH; 3. UBND CẤP TỈNH TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA MÌNH Vμ CỦA HĐND CÙNG CẤP. 12
- II.1 ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2005 (7) II.1.5. GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC THEO KHOẢN 6, ĐIỀU 17: KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC LÀ MỘT TRONG NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ PHÊ DUYỆT CL, QH, KH, CÓ NGHĨA LÀ, KHI CHƯA CÓ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC THÌ CHƯA ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CL, QH, KH. 13
- II.2. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2006/NĐ-CP Điều 9: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC (khoản 1) - Văn bản đề nghị - Báo cáo ĐMC - Dự thảo CL (QH, KH) Điều 10: Thẩm định báo cáo ĐMC - Thành lập Hội đồng thẩm định (kết quả = biên bản) - Bộ TN và MT báo cáo kết quả với Thủ tướng - Cơ quan chuyên môn BVMT của bộ khác báo cáo Bộ trưởng - Theo Quy chế do Bộ TN và MT ban hành Điều 12: Thời hạn thẩm định báo cáo ĐMC (45 ngày, 30 ngày) 14
- II.3. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO THÔNG TƯ SỐ 08/2006/TT-BTNMT (1) II.3.1. Tiến hành ĐMC và lập báo cáo ĐMC 1.1. Cơ quan được giao nhiệm vụ lập dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 14 của Luật Bảo vệ mụi trường thành lập tổ công tác đmc để tiến hành đmc và lập báo cáo ĐMC 1.2. Nội dung của báo cáo đmc (Phụ lục 1 của Thông tư), gồm: - Mở đ ầ u - Các Chương 1, 2, 3, 4 và 5 (5 khỏan của Điều 16 của Luật BVMT) - Kết luận 15
- II.3. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO THÔNG TƯ SỐ 08/2006/TT-BTNMT (2) II.3.2. S ố lượng và m ẫu h ồ s ơ đ ề ng h ị th ẩm đ ịnh : a) 01 văn b ản đ ề ng h ị th ẩm đ ịnh (Ph ụ lục 2); b) 07 b ản b¸o c ¸o ®mc (Ph ụ lục 3) c ã c h ữ ký kÌm the o hä, tªn, c h ức danh c ủa c h ủ d ự ¸n và đãng d ấu ở trang ph ụ bia c ủa t ừng b ản b¸o c ¸o ; c ) 01 d ự th ảo văn b ản c hiến lược (quy ho ạc h, k ế ho ạc h). (Trong trường h ợp s ố lượng thành viªn h ội đ ồng th ẩm đ ịnh c ần nhiều h ơn 07 ng ười, ho ặc trong trường h ợp c ần thiết kh¸c do yªu c ầu c ủa c«ng t¸c th ẩm đ ịnh, ch ủ d ự ¸n cung c ấp thªm s ố lượng the o yªu c ầu c ủa c ơ quan t ổ ch ức việc th ẩm đ ịnh) 16
- II.3. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THEO THÔNG TƯ SỐ 08/2006/TT-BTNMT (3) II.3.3. Thẩm định bỏo cỏo đỏnh giỏ mụi trường chiến lược a) Cơ quan tổ chức việc thẩm định thành lập Hội đồng thẩm định: số lượng thành viờn căn cứ vào quy định tại cỏc khoản 2, 3 và 4 Điều 17 c ủa Luật BVMT, tớnh chất, quy mụ của dự ỏn và những yờu cầu đặt ra về mụi trường, nhưng phải bảo đảm ớt nhất là 07 thành viờn. b) Trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Ngh ị đ ịnh số 80/2006/NĐ-CP, cơ quan tổ chức việc thẩm định phải hoàn tất việc thẩm định bỏo cỏo đỏnh giỏ mụi trường chiến lược. c) Tổ chức và hoạt động của Hội đồng theo Quy chế ban hành kốm theo Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyờn và Mụi trường. d) Việc gửi bỏo cỏo kết quả thẩm định được thực hiện theo quy định t ại khoản 3 và khoản 4 Điều 10 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP. 17
- III.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG THEO THÔNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2005 (1) III.1.1. Đối tượng phải lập báo cáo ĐTM a) Dự án công trình quan trọng quốc gia; b) Dự án có sử dụng đất hoặc có ảnh h−ởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, v−ờn quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã đ−ợc xếp hạng; c) Dự án có nguy cơ ảnh h−ởng xấu đến nguồn n−ớc l−u vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái đ−ợc bảo vệ; d) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, cụm lμng nghề; đ) Dự án xây dựng mới đô thị, khu dân c− tập trung; e) Dự án khai thác, sử dụng n−ớc d−ới đất, tμi nguyên thiên nhiên quy mô lớn; g) Dự án khác có tiềm ẩn nguy cơ lớn gây tác động xấu đối với môi tr−ờng. (Chính phủ quy định danh mục) 18
- III.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG THEO THÔNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2005 (2) III.1.2. Nội dung báo cáo ĐTM (9 mục = 9 chương) III.1.3. Trách nhiệm về TĐ. và PD báo cáo ĐTM: a) Bộ TN và MT TĐ và PD báo cáo ĐTM đối với các dự án do QH, CP, TTCP quyết định, phê duyệt; dự án liên ngành, liên tỉnh; b) Bộ, ngang bộ, thuộc CP TĐ và PD báo cáo ĐTM đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình, trừ dự án liên ngành, liên tỉnh; c) UBND cấp tỉnh TĐ và PD báo cáo ĐTM đối với các dự án trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình và của HĐND cùng cấp. 19
- III.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2006/NĐ-CP Điều 6: Danh mục các dự án phải lập báo cáo ĐTM (Phu lục I) (102 loại) Điều 7: Dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc trách nhiệm th ẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục II) (12 nhóm loại) Điều 8: Điều kiện và phạm vi hoạt động của tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM Điều 9: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM Điều 11: Thẩm định báo cáo ĐTM Điều 12: Thời hạn thẩm định báo cáo ĐTM (45 ngày, 30 ngày) Điều 13: Lập báo cáo ĐTM bổ sung Điều 14: Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt Điều 15: Trách nhiệm của cơ quan Nhà nước sau khi phê duyệt Điều 16: Hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm tra, xác nhận 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn