intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Lý thuyết về giao thoa sóng cơ (Bài tập tự luyện)

Chia sẻ: Khong Huu Cuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

531
lượt xem
134
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện thi đại học - Lý thuyết về giao thoa sóng cơ với 43 câu trắc nghiệm các bạn có thể dễ dàng ôn tập lại lý thuyết của giao thoa sóng và công thức. Hy vọng các bạn sẽ hài lòng với tài liệu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Lý thuyết về giao thoa sóng cơ (Bài tập tự luyện)

  1. Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lý thuyết về giao thoa sóng cơ. LÝ THUYẾT VỀ GIAO THOA SÓNG CƠ (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: ĐẶNG VIỆT HÙNG Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết về giao thoa sóng cơ“ thuộc khóa học LTĐH KIT-1 : Môn Vật lí (Thầy Đặng Việt Hùng) website Hocmai.vn. Để giúp các bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết về giao thoa sóng cơ“ sau’đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Câu 1: Hiện tượng giao thoa sóng là A. giao thoa của hai sóng tại một một điểm trong môi trường. B. sự tổng hợp của hai dao động điều hoà. C. sự tạo thành các vân hình parabon trên mặt nước. D. hai sóng khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường hoặc triệt tiêu nhau. Câu 2: Hai sóng như thế nào có thể giao thoa với nhau? A. Hai sóng cùng biên độ, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian. B. Hai sóng cùng tần số, hiệu lộ trình không đổi theo thời gian. C. Hai sóng cùng chu kỳ và biên độ. D. Hai sóng cùng bước sóng, biên độ. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng khi nói về sóng cơ học? A. Giao thoa sóng là hiện tượng xảy ra khi hai sóng có cùng tần số gặp nhau trên mặt thoáng. B. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có hiện tượng giao thoa. C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian là hai sóng kết hợp. D. Hai nguồn dao động có cùng phương, cùng tần số là hai nguồn kết hợp. Câu 4: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng. C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng. Câu 5: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu ? A. bằng hai lần bước sóng. B. bằng một bước sóng. C. bằng một nửa bước sóng. D. bằng một phần tư bước sóng. Câu 6: Hai sóng kết hợp là hai sóng có A. cùng tần số. B. cùng biên độ. C. hiệu số pha không đổi theo thời gian. D. cùng tần số và độ lệch pha không đổi. Câu 7: Nguồn sóng kết hợp là các nguồn sóng có A. cùng tần số. B. cùng biên độ. C. Độ lệch pha không đổi theo thời gian. D. Cùng tần số và hiệu số pha không đổi. Câu 8: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ A. dao động với biên độ lớn nhất. B. dao động với biên độ bé nhất. C. đứng yên không dao động. D. dao động với biên độ có giá trị trung bình. Câu 9: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ A. dao động với biên độ lớn nhất. B. dao động với biên độ bé nhất. C. đứng yên không dao động. D. dao động với biên độ có giá trị trung bình. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng chuyển động ngược chiều nhau. B. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau. C. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ. D. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại. B. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động. C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lý thuyết về giao thoa sóng cơ. D. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại. Câu 12: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp cùng pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực tiểu là A. d2 – d1 = k/2. B. d2 – d1 = (2k + 1)/2. C. d2 – d1 = k. D. d2 – d1 = (2k + 1)/4. Câu 13: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp A, B cùng pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là A. d2 – d1 = k/2. B. d2 – d1 = (2k + 1)/2. C. d2 – d1 = k. D. d2 – d1 = (2k + 1)/4. Câu 14: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp ngược pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực tiểu là A. d2 – d1 = k/2. B. d2 – d1 = (2k + 1)/2. C. d2 – d1 = k. D. d2 – d1 = (2k + 1)/4. Câu 15: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp A, B ngược pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là A. d2 – d1 = k/2 B. d2 – d1 = (2k + 1)/2. C. d2 – d1 = k D. d2 – d1 = (2k + 1)/4. Câu 16: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình u A = Acos(t) cm, uB = Acos(t + π/2) cm. Tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại khi A. d2 – d1 = k. B. d2 – d1 = (2k – 1)/2. C. d2 – d1 = (4k + 1)/4. D. d2 – d1 = (4k – 1)/4. Câu 17: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình u A = Acos(t) cm, uB = Acos(t + π/2) cm. Tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực tiểu khi A. d2 – d1 = k B. d2 – d1 = (4k + 1)/2. C. d2 – d1 = (4k + 3)/4 D. d2 – d1 = (4k – 3)/4. Câu 18: Điều kiện để tại điểm M cách các nguồn A, B (dao động vuông pha với nhau) sóng có biên độ cực đại là A. d2 – d1 = (2k – 1)/2. B. d2 – d1 = (4k – 3)/2. C. d2 – d1 = (2k + 1)/4. D. d2 – d1 = (4k – 5)/4. Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là u A = uB = acos(t) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là π  d1  d 2  π  d1  d 2  A. 2a cos B. a cos λ λ π  d1  d 2  π  d1  d 2  C. 2a cos D. a cos λ λ Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(t + π), uB = acos(t) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là  π  d1  d 2  π   π  d1  d 2  π  A. 2a cos    B. 2a cos     λ 2  λ 2  π  d1  d 2  π   π  d1  d 2  π  C. 2a cos    D. 2a cos     λ 2  λ 2 Câu 21: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là u A = acos(t + π/2), uB = acos(t) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là  π  d1  d 2  π   π  d1  d 2  π  A. 2a cos    B. 2a cos     λ 4  λ 2 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lý thuyết về giao thoa sóng cơ.  π  d1  d 2  π   π  d1  d 2  π  C. 2a cos    D. 2a cos     λ 2  λ 4 Câu 22: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là u A = acos(t + π), uB = acos(t) thì pha ban đầu của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là π(d1  d 2 ) π π π  d1  d 2  f π π(d1  d 2 )f π  d1  d 2  A.   . B.  . C.  . D.  π. λ 2 2 v 2 v λ Câu 23: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 5 cm sẽ dao động với biên độ là A. 2a. B. A. C. –2a. D. 0. Câu 24: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm N cách A một khoảng một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 10 cm sẽ dao động với biên độ là A. 2a. B. a. C. –2a. D. 0. Câu 25: Hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số f = 30 Hz, cùng biên độ a = 2 cm nhưng ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 90 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M cách A, B một đoạn AM = 15 cm, BM = 13 cm bằng A. 2 cm. B. 2 3 (cm). C. 4 cm. D. 0 cm. Câu 26: Hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng dao động với phương trình uA = uB = 2cos(100πt) cm, tốc độ truyền sóng là v = 100 cm/s. Phương trình sóng tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB là A. uM = 4cos(100πt – πd) cm. B. uM = 4cos(100πt + πd) cm. C. uM = 2cos(100πt – πd) cm. D. uM = 4cos(100πt – 2πd) cm. Câu 27: Cho hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình u A = uB = 2sin(10πt) cm. Tốc độ truyền sóng là v = 3 m/s. Phương trình sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt d1 = 15 cm, d2 = 20 cm là π  7π  π  7π  A. u  4cos .sin 10πt   cm. B. u  4cos .sin 10πt   cm. 12  12  12  12  π  7π  π  7π  C. u  2cos .sin 10πt   cm. D. u  2cos .sin 10πt   cm. 12  12  12  6  Câu 28: Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp của các sóng thành phần. Gọi ∆φ là độ lệch pha của hai sóng thành phần. Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi ∆φ có giá trị A. ∆φ = 2nπ. B. ∆φ = (2n + 1)π. C. ∆φ = (2n + 1)π/2. D. ∆φ = (2n + 1)/2. Câu 29: Hai nguồn sóng kết hợp A và B cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Điểm M, A,B, N theo thứ tự thẳng hàng. Nếu biên độ dao động tổng hợp tại M có giá trị là 6 mm, thì biên độ dao động tổng hợp tại N có giá trị: A. 6 2 mm B. 3 mm C. 6 mm D. 3 3 mm Câu 30: Hai sóng nước được tạo bởi các nguồn A, B có bước sóng như nhau và bằng 0,8 m. Mỗi sóng riêng biệt gây ra tại M, cách A một đoạn d1 = 3 m và cách B một đoạn d2 = 5 m, dao động với biên độ bằng A. Nếu dao động tại các nguồn ngược pha nhau thì biên độ dao động tại M do cả hai nguồn gây ra là A. 0 B. A C. 2A D. 3 A  π Câu 31: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình u A  a cos  ωt   cm;  3  π u B  a cos  ωt   cm với bước sóng λ = 1 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực tiểu. Biết  6 M cách cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là A. d1 = 7,75 cm ; d2 = 7,5 cm B. d1 = 7,25 cm ; d2 = 10,5 cm C. d1 = 8,5 cm ; d2 = 6,75 cm D. d1 = 8 cm ; d2 = 6,25 cm Câu 32: Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của chất lỏng dao động theo phương trình u A  uB  4cos(10πt ) mm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 15 cm/s. Hai điểm M1 , M 2 cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có AM1  BM1  1cm và AM 2  BM 2  3,5 cm. Tại thời điểm li độ của M1 là 3mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là A. 3 mm. B. 3 mm. C.  3 mm. D. 3 3 mm. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lý thuyết về giao thoa sóng cơ. Câu 33: Chọn phát biểu đúng về ý nghĩa của hiện tượng giao thoa sóng? A. Có thể kết luận đối tượng đang nghiên cứu có bản chất sóng. B. Có thể kết luận đối tượng đang nghiên cứu có bản chất hạt. C. Có thể kết luận đối tượng đang nghiên cứu vừa có bản chất sóng, vừa có bản chất hạt. D. Có thể kết luận đối tượng đang nghiên cứu không có bản chất sóng. Câu 34: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình  π u A  4cos  50πt  cm; uB  4 3 cos  50πt   cm . Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Điểm M cách các nguồn A, B lần  6 lượt 10,5 cm và 12 cm có biên độ dao động bằng A. 8,8 cm B. 10,2 cm C. 9,6 cm D. 7,8 cm Câu 35: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình u A  a cos  ωt  cm;  π u B  a cos  ωt   cm với bước sóng λ = 3 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực đại. Biết  3 M cách cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là A. d1 = 18 cm ; d2 = 11,5 cm B. d1 = 12 cm ; d2 = 18,5 cm C. d1 = 19 cm ; d2 = 10,5 cm D. d1 = 18 cm ; d2 = 15,5 cm Câu 36: Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động A. lệch pha nhau góc π/3 (rad). B. cùng pha nhau. C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc π/2 (rad).  π Câu 37: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình u A  a cos  ωt   cm và  2 u B  a cos  ωt  π  cm . Coi vận tốc và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ: A. a 2 B. 2a C. 0 D. a Câu 38: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình u A  a cos  ωt  cm;  π u B  a cos  ωt   cm với bước sóng λ = 3 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực tiểu. Biết  2 M cách cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là A. d1 = 21,75 cm ; d2 = 11,5 cm B. d1 = 12,25 cm ; d2 = 20,5 cm C. d1 = 21,5 cm ; d2 = 11,75 cm D. d1 = 22,5 cm ; d2 = 15,5 cm Câu 39: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình  π  π u A  2cos  40πt   cm;u B  2cos  40πt   cm . Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Điểm M cách các nguồn A, B lần  3  6 lượt 14 cm và 18 cm có biên độ dao động bằng A. 5 2 cm B. 2 5 cm C. 4,6 cm D. 5,3 cm   π u1  4cos  40πt  3  cm Câu 40: Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn dao động với các phương trình    u  4 2 cos 40πt  φ cm  2  2 Cho v = 40 cm/s, điểm M cách các nguồn lần lượt 12 cm và 10 cm có biên độ tổng hợp là 4 cm. Khi đó φ 1 có thể nhận giá trị nào dưới đây? π π 5π π A. rad. B. rad. C.  rad. D. rad. 6 3 12 12 Câu 41: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình u A  4cos  50πt  cm;  π u B  4 3 cos  50πt   cm . Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 8,8 cm và 10,4  6 cm có biên độ dao động bằng A. 8,4 cm B. 6,4 cm C. 7,6 cm D. 8 cm Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lý thuyết về giao thoa sóng cơ. Câu 42: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình u A  a cos  ωt  cm;  π u B  a cos  ωt   cm với bước sóng λ = 2 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực đại. Biết  2 M cách cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là A. d1 = 8 cm ; d2 = 10,5 cm B. d1 = 9 cm ; d2 = 10 cm C. d1 = 9 cm ; d2 = 10,5 cm D. d1 = 8 cm ; d2 = 9,5 cm u1  2cos 10πt  φ1  cm  Câu 43: Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn dao động với các phương trình   π u 2  2 3 cos 10πt   cm   3 Cho v = 30 cm/s, điểm M cách các nguồn lần lượt 8,25 cm và 8,75 cm có biên độ tổng hợp là 2 7 cm. Khi đó φ1 có thể nhận giá trị nào dưới đây? π π π π A.  rad. B.  rad. C.  rad. D. rad. 6 3 2 3 ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 01. D 02. D 03. C 04. A 05. C 06. D 07. D 08. A 09. B 10. D 11. D 12. B 13. C 14. C 15. B 16. D 17. D 18. C 19. D 20. B 21. D 22. B 23. A 24. D 25. B 26. A 27. A 28. A 29. C 30. C 31. D 32. D 33. A 34. C 35. B 36. B 37. C 38. C 39. B 40. A 41. A 42. D 43. A Giáo viên : Đặng Việt Hùng Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1