73
CHƯƠNG 4
PHƯƠNG TIN DV HC TRONG DY HC VT LÍ
Phương tin dy hc (còn gi là đồ dùng, thiết b dy hc) là các vt th hoc mt
tp hp các vt th mà giáo viên và hc sinh s dng trong quá trình dy hc để nâng
cao hiu qu ca quá trình này.
Các phương tin dy hc theo nghĩa rng có th bao gm: Các thiết b dy hc,
phòng dy hc, phòng thí nghim, bàn ghế, các phương tin k thut... Dưới đây ta s
nghiên cu mt s phương tin dy hc Vt lí ch yếu.
4.1. CÁC LOI PHƯƠNG TIN DY HC
4.1.1. Các phương tin dy hc truyn thng
Trong dy hc Vt lí, các phương tin dy hc sau đây thường được xem là các
phương tin dy hc truyn thng.
1. Các vt tht trong đời sng và kĩ thut.
2. Các thiết b thí nghim dùng để tiến hành các thí nghim ca giáo viên và các thí
nghim ca hc sinh.
3. Các mô hình vt cht.
4. Bng
5. Tranh nh và các bn v sn.
6. Các tài liu in: Sách giáo khoa, sách bài tp, sách hướng dn thí nghim và các
tài liu tham kho khác.
1.2. Các phương tin dy hc hin di
Cùng vi s phát trin ca khoa hc kĩ thut, các phương tin dy hc cũng đã
được hin đại hoá để nâng cao hiu qu và cht lượng dy hc, hô tr lao động dy
hc ca người giáo viên. Trong thc tế dy hc Vt lí hin nay có các phương tin dy
hc nghe - nhìn sau đang được s dng tương đối rng rãi.
1. Phim hc tp: Phim đèn chiếu, phim chiếu bóng, phim hc tp trên truyn hình,
phim video.
2. Các phn mm máy vi tính mô phng, minh ho các hin tượng. quá trình Vt lí
luyn tp cho hc sinh gii bài tp và gii quyết các vn đề hc tp trên náy vi tính,
tiến hành các thí nghim vi các thiết b thí nghim hin đại, trong đó náy vi tính như
là máy đo, x lí các kết qu thí nghim. Các thiết b nghe nhìn hường được trang b là:
Đèn chiếu, máy chiếu phim, máy thu hình, máy sang và hát băng hình, máy chiếu LCD
đa năng, máy vi tính...
74
Các phương tin dy hc s dng trong dy hc Vt lí là rt đa dng và phong )hú.
Trong s đó, các thiết b thí nghim dùng cho thí nghim ca giáo viên và thí lghim
ca hc sinh có.vai trò quan trng hàng đầu và không th thiếu được, vì nó h hin đặc
thù ca Vt lí là mt môn khoa hc thc nghim và s cn thiết cho lc sinh thy được
các hin tượng Vt lí thc trong đời sng và trong kĩ thut.
4.2. CÁC CHC NĂNG CA PHƯƠNG TIN DY HC
1.2.1. Các chc năng ca phương tin dy hc theo quan đim ca lí lun dy hc
Theo quan đim lí lun dy hc, các phương tin dy hc có các chc năng sau:
1. S dng phương tin dy hc để to động cơ hc tp, kích thích hng thú nhn
thc ca hc sinh, đặc bit trong giai đon định hướng mc đích nghiên cu
Nhiu thí nghim Vt lí đơn gin, các đon phim video... có th được s đụng để
gii thiu vn đề hc tp, to tình hung có vn đề, kích thích hng thú nhn thc,
phát trin kĩ năng quan sát ca hc sinh.
2. S dng phương tin dy hc để hình thành kiến thc, kĩ năng mi
Các phương tin dy hc như thiết b thí nghim Vt lí, mô hình, tranh nh, sách
giáo khoa, phim hc tp, các phn mm máy vi tính... được s dng để cung cp các
c liu thc nghim nhm khái quát hoá hoc kim chng các kiến thc v các khái
nim, định lut Vt lí, mô phng các hin tượng, quá trình Vt lí vi mô, gii thiu các
ng dng ca các kiến thc Vt lí trong đời sng và kĩ thut. Các thí nghim thc hành
được s dng ngay trong khi nghiên cu tài liu mi để tăng cường hot động t lc
và rèn luyn kĩ năng thc hành thi nghim cho hc sinh.
3. Phương tin dy hc có th được s dng để cng c kiến thc, kĩ năng ca hc
sinh (ôn tp, đào sâu, m rng, h thng hoá)
Khi cng c, ôn tp kiến thc có th s dng các phương tin dy hc để nâng cao
hiu.qu ca hot động này. Có th trong quá trình hình thành kiến thc, kĩ năng mi
do nhiu nguyên nhân hc sinh chưa tri giác tht s đầy đủ hoc độ ghi nh chưa được
bn vng vì vy vic s dng các phương tin dy hc trong quá
trình này là cn thiết. Tuy nhiên, cũng như bn thân vic cng c và ôn tp kiến
thc cn phi t chc mt cách sáng to, tránh s lp li gin đơn gây nhàm chán dn
đến gin hiu qu ca vic cng c, ôn tp.
4. S dng phương tin dy hc để kim tra kiến thc, kĩ năng mà hc sinh đã thu
được
Vic khai thác tim năng ca các phương tin dy hc để kim tra, đánh giá kiến
thc, kĩ năng ca hc sinh trong dy hc Vt lí hin nay vn chưa được đầy đủ đặc bit
là các phn mm máy vi tính.
5. Phương tin dy hc góp phn phát trin năng lc nhn thc ca hc sinh
75
Khi t chc cho hc sinh tiến hành các thí nghim vi các thiết b thí nghim thc
hành là cơ hi tt nht để giáo viên phát trin các năng lc nhn thc ca hc sinh
Trong quá trình thí nghim, hc sinh phi tiến hành mt lot các hot động trí tu -
thc tin như lp phương án, kế hoch thí nghim, v sơ đồ thí nghim, lp bng giá tr
đo, b trí và tiến hành thí nghim, thu nhn và x lí kết qu thí nghim (bng s, bng
đồ th), tính toán sai s, xét nguyên nhân ca sai s. Thông qua các hot động đó các
phm cht cá nhân ca hc sinh được hình thành.
6. Vic s dng phương tin dy hc đem li hiu qu xúc cm, thm mĩ cho hc
sinh do nhng đặc tính bên ngoài (hình dng, màu sc), cách b trí, do hình nh, các
hin tượng quan sát được trái vi quan nim ca hc sinh hoc không được nhìn thy
hàng ngày.
7. Hiu qu ca vic điu khin quá trình nhn thc ca hc sinh s được nâng
cao nếu các phương tin dy hc được thiết kế, chế to và được giáo viên nghiên cu
s dng mt cách hp lí. Có th thy rõ điu này khi s dng các thiết b thí nghim
Vt lí, các phn mm dy hc và s phi hp gia chúng.
8. Phương tin dy hc góp phn thc hin mt trong các nhim v dy hc Vt lí
là phát trin ti ưu nhân cách ca tng hc sinh
Để phát trin ti ưu nhân cách tng hc sinh thì cn cá bit hoá hc sinh trong quá
trình hot động hot động trí tu - thc tin ca h. Có hai kh năng cá bit hoá hc
sinh: Biến đổi mc độ yêu cu đặt ra cho tng hc sinh (th hin ni dung, nhim v
hc tp; Biến đổi mi quan h gia hot động ch đạo ca giáo viên và hot động t
lc ca hc sinh. Vic s dng phương tin dy hc trong dy hc Vt lí có kh năng
thc hin hai kh năng nêu trên. Trước hết giáo viên khai thác kh năng phân hoá hc
sinh thông qua vic la chn phương tin dy hc, tiếp đến đặt ra các nhim v khác
nhau cho tng đối tượng hc sinh, quan tâm giúp đỡ các hc sinh yếu, khuyến khích
hot động t lc, sáng to đối vi hc sinh khá gii... Ngoài ra, bn thân các phương
tin dy hc cũng to ra hiu qu phân hoá hc sinh ph thuc vào hng thú và năng
lc tng hc sinh.
4.2.2. Các chc năng ca phương tin dy hc theo quan đim tâm tí hc hc tp
Theo quan đim ca tâm lí hc hc tp, hot động nhn thc ca hc sinh trong
quá trình hc tp có th din ra trên các bình din khác nhau: Bình din hành động đối
tượng - thc tin, bình din trc quan trc tiếp, bình din trc quan gián tiếp và bình
din nhn thc khái nim ngôn ng trong đó vai trò ca ngôn ng tăng dn và vai trò
ca trc quan Gim dn.
1. Bình din hành động đối tượng - thc tin: Ví d s dng các thiết b thí nghim
dùng cho thí nghim ca hc sinh.
2. Bình din trc quan trc tiếp: Ví d như vic s dng các vt tht, các nh
chp, các thiết b dùng cho thí nghim ca giáo viên, các phim hc tp quay các cnh
76
tht...
3. Bình din trc quan gián tiếp: Khi s dng các thí nghim mô hình, các phim
hot hình, các phn mm máy vi tính mô phng các hin tượng, quá trình Vt lí, các
mô hình vt cht, các hình v, sơ đồ.
4. Bình din nhn thc khái nim - ngôn ng: Các phương tin dy hc như sách
giáo khoa, sách bài tp, sách tham kho, các phn mm vi lính dùng cho ôn tp to
điu kin cho hc sinh hot động nhn thc trên cơ s các khái nim, các kết lun khái
quát, tc là hot động trên bình din khái nim - ngôn ng.
Trong thc tin dy hc Vt lí trường ph thông hin nay cho thy tim năng ca
phương tin dy hc trong vic tích cc hoá hot động nhn thc ca hc sinh chưa
được khai thác đầy đủ. Đó là mt trong các nguyên nhân làm cho kiến thc ca hc
sinh hi ht, không bn vng, ít có kh năng vn dng. Đểng cao cht lượng nm
vng kiến thc ca hc sinh, người giáo viên Vt lí cn nghiên cu nm vng ưu
nhược đim ca tng loi phương tin dy hc, biết phi hp hài hoà chúng khi dy
hc tng kiến thc, k năng c th, va làm cho quá trình dy hc hiu qu, va tránh
được s phc tp khi s dng các phương tin dy hc không hp lí.
4.3. MT S ĐỊNH HƯỚNG CHUNG V PHƯƠNG PHÁP S DNG
PHƯƠNG TIN DY HC
T các chc năng ca phương tin dy hc đã nêu trên, có th rút ra mt s định
hướng chung v phương pháp s dng phương tin dy hc trong dy hc Vt lí nhà
trường ph thông.
1. các khâu khác nhau ca quá trình dy hc cn s dng phi hp các phương
tin dy hc trên các bình din khác nhau ca hot động nhn thc. Chng hn, khi
dy hc các ng dng kiến thc Vt lí trong đời sng và kĩ thut, cn s dng phi hp
các phương tin dy hc: Vt tht hoc bc nh chp vài tht, thí nghim ca giáo viên
hoc ca hc sinh v nguyên tc hot động ca thiết b, mô hình chc năng ca thiết
b, hình v v sơ đồ b trí thí nghim, v nguyên tc hot động ca thiết b (tranh v
hoc tm bn trong chiếu lên tường nhy chiếu) hoc phn mm máy vi tính minh
ho cu to, nguyên tc hot động ca thiết b.
2. Gn vic s dng phương tin dy hc vi các hot động trí tu - thc tin ca
hc sinh, to ra các kích thích đa dng v mt Cơ hc, âm hc, Quang hc... phù hp
vi quá trình thu nhn và x lí thông tin ca hc sinh, kích thích s tranh lun tích cc
ca hc sinh v đối tượng nhn thc.
3. Vic s dng phương tin dy hc trong quá trình hình thành và vn dng kiến
thc phi góp phn làm sáng t tính bin chng gia cái chung và nhng cái riêng, cái
ging nhau và cái khác nhau ca các hin tượng, quá trình Vt lí.
4. Vic s dng phương tin dy hc phi góp phn làm tăng tính chính xác và tính
77
h thng ca các kiến thc mà hc sinh lĩnh hi. C th: Vic s dng phương tin dy
hc thích hp s làm sng li các s kin cm tính - c th mà hc sinh đã tri giác
trong đời sng hàng ngày để không nhng tn dng vn kinh nghim mà còn nhm
phát hin và góp phn khc phc các sai lm ca hc sinh. Ví d: Tiến hành thí
nghim vi thiết b thí nghim mi v định lut Pa-xcan để loi b s nhm ln ph
biến ca hc sinh v tính cht ca cht rn và cht lng trong s truyn áp sut và áp
lc tác dng t ngoài; S dng các thí nghim v s rơi ca các vt trong không khí và
trong ng thu tinh dã hút hết khí để bác b quan nim sai lm da vào kinh nghim
hàng ngày "vt nng rơi nhanh hơn vt nh" ca hc sinh. Đặc bit, khi s dng nhiu
ln mt s phương tin dy hc nhiu chương, nhiu phn khác nhau ca chương
trình Vt lí s to điu kin làm ni bt mi liên h gia các kiến thc mà hc sinh đã
lĩnh hi.
4.4. GHI VÀ V HÌNH TRÊN BNG
Mc dù hin nay có các phương tin kĩ thut h tr vic dy hc ca giáo viên như
máy vi tính và đèn chiếu... song đối vi người giáo viên Vt lí các kĩ năng ghi và v
hình trên bng vn rt cn thiết.
4.4.1. Yêu cu ni dung và kĩ thut ghi chép trên bng
Ghi chép và hình v trên bng kèm theo li trình bày ca giáo viên là mt phương
tin b tr nhưng rt quan trng và hiu qu trong vic tp trung chú ý ca hc sinh
lên cái chính trong ni dung ca bài hc, nó h tr cho vic chia nh và chính xác hoá
các tri giác ca hc sinh, suy nghĩ trên ni dung hc tp và cng c ni dưng đó trong
t nh ca hc sinh, khc sâu và làm rõ loc các vn đề tho lun... Vic ghi chép và
v hình cn thn, hp lí trên bng trong thi gian ging bài ca giáo viên s giúp cho
người giáo viên phân chia tài liu phc tp, khi lượng ln ca bài hc thc hành ra
các phn, tách ra được cái chính, th hin rõ ràng, trc quan các thi đim trình bày tài
liu. Nh đó to thun li cho vic phát trin tư duy logic ca hc sinh và trí nh th
giác ca h. Vì vy ngoài vic s dng các phương tin trc quan khác nhau như bng,
biu mu, phim nh, đèn chiếu, người giáo viên vn cn phi ghi và v hình trên bng.
Vic ghi bng và v hình đúng phương pháp s góp mt phn đáng k vào vic
nâng cao cht lượng ca mt gi hc.
1. Ghi chép trên bng cn đảm bo mt suyn cu cơ bn sau
a) Vic ghi chép cn có h thng, phn ánh được quá trình phát trin ca vn đề do
giáo viên trình bày.
b) Vch rõ được bn cht vt lí ca vn đề nghiên cu, nht là các suy lun Toán
hc.
c) Tp trung được s chú ý ca hc sinh vào nhng vn đề cn thiết, quan trng.
d) Cng c được tài liu nghiên cu trong gi hc.