intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LÝ SINH ĐẠI CƯƠNG - NHIỆT ĐỘNG HỌC

Chia sẻ: Nguyễn NHi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

145
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệt động học: Là môn học nghiên cứu sự chuyển hóa năng lượng của các quá trình trong hệ nhiệt động cũng như khả năng, chiều hướng và giới hạn của các quá trình đó. Là trạng thái mà hệ không có bất kỳ sự biến đổi nào và các thông số trạng thái không biến đổi theo thời gian.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LÝ SINH ĐẠI CƯƠNG - NHIỆT ĐỘNG HỌC

  1. CHƯƠNG II NHIỆT ĐỘNG HỌC 116
  2. I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Nhiệt động học: Là môn học nghiên cứu sự chuyển hóa năng lượng của các quá trình trong hệ nhiệt động cũng như khả năng, chiều hướng và giới hạn của các quá trình đó. 117
  3. 2. Cân bằng nhiệt động: Là trạng thái mà hệ không có bất kỳ sự biến đổi nào và các thông số trạng thái không biến đổi theo thời gian. Khi ở trạng thái cân bằng nhiệt động thì hệ không còn khả năng sinh công. 118
  4. 3. Hệ nhiệt động: Là một tập hợp của số lượng lớn những phần tử vật chất được giới hạn trong một không gian nhất định cách biệt với môi trường chung quanh. Có 3 loại hệ nhiệt động: 119
  5. a) Hệ biệt lập:Không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường chung quanh b) Hệ đóng: Không trao đổi vật chất nhưng trao đổi năng lượng với môi trường có chung quanh c) Hệ mở: Có trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường chung quanh 120
  6. 4) Cơ thể sống là hệ nhiệt động mở : Cơ thể sống là một tập hợp của những phân tử vô cơ và những biopolymer. Trong suốt quá trình sống, cơ thể không nhừng có sự trao đổi vật chất và năng lương với môi trường chung quanh. Vậy cơ thể sống là là một hệ nhiệt động mở 121
  7. II.CÁC NGUYÊN LÝ NHIỆT ĐỘNG TRONG HỆ SỐNG I.Nguyên lý 1:(Về bảo toàn năng lượng) Nhiệt lượng Q mà hệ nhận được trong một quá trình bất kỳ sẽ bằng công A mà hệ sinh ra cộng với sự biến đổi nội năng của hệ Q=A+U  Q > 0 Khi hệ thu nhiệt  Q < 0 Khi hệ mất nhiệt 122
  8. Nguyên lý nầy thể hiện trong cơ thể sống qua những điểm cơ bản sau: Tuân theo sự bảo tồn năng lượng La Voizier và Laplace (1780) đã làm thí nghiệm dựa trên nguyên lý hiệu ứng nhiệt của Hezt như sau: “Nhiệt lượng tỏa ra (hoặc thu vào) trong các phản ứng hoá học không phụ thuộc vào quá trình phản ứng mà chỉ phụ thuộc vào dạng và trạng thái của những chất tham gia phản ứng và sản phẩm của nó ”ù. 123
  9. Thí dụ: C + O2 = CO2 + Q Quá trình nầy có 2 giai đoạn: C + O2 = CO + 1/2O2 + Q1 CO + 1/2O2 = CO2 + Q2 Q = Q1 + Q2 124
  10. La Voizier và Laplace (1780) đã làm thí nghiệm sau: C6H12O6 + 6O2  6CO2+ 6H2O + 678 Kcal 125
  11. Kết quả cho thấy: Q  U Sở dĩ như vậy là vì ta đã giả định A = 0 Trên những thiết bị hiện đại hơn Etoiter (1904) đã thu được kết quả cho thấy sự sai lệch không đáng kể giữa Q và U Không thể chuyển trực tiếp từ nhiệt thành công 126
  12. Không hoạt động theo nguyên lý của máy nhiệt Nếu cơ thể hoạt động như máy nhiệt với hiệu suất 30% (hiệu suất nầy thấp hơn trong thực tế ) và nhiệt độ môi trường chung quanh là 20 0C độ buồng đốt (cơ thể) phải là: T2  T1 n%  Hiệu suất máy nhiệt: T2 T (273 20)  1 0.3 T1 0K 0.3 T1 = T1 - 293 T1 = 418,60K Hay T1 = 135,60 C 127
  13. Vậy nguyên lý 1 trong cơ thể sống: * Tuân theo nguyên lý I nhiệt động học thể hiện qua thí nghiệm của La Voizier và Etoiter trên chuột cách ly. *Không thể sinh công từ nhiệt được chuyển trực tiếp từ bên ngoài *Hoạt động sinh công của cơ thể sống hoàn toàn khác với một máy nhiệt 128
  14. 2.Nguyên lý 2: Cho biết khả năng cũng như xu hướng biến đổi của các quá trình trong hệ. Đối với hệ sống người ta xét trên 3 đại lượng sau: - Gradien - Entropy - Năng lượng tự do 129
  15. a) Gradien: Đặc điểm : - Là độ biến thiên giá trị của thông số nào đó trên một đơn vị chiều dài. - Gradien là một đại lượng vectơ - Gradien trong hệ biệt lập luôn có xu hướng tiến đến 0. 130
  16. Trong hệ sống: *Trong cơ thể sống tồn tại đồng thời nhiều gradien và chúng có thể tương tác lẫn nhau (Aùp suất thẩm thấu, điện thế, nồng độ….) *Các hoạt động sống gắn liền với sự tồn tại của các gradien nầy. 131
  17. b) Entropy: *Định nghĩa theo nhiệt độ và nhiệt lượng (Clausius) Q S T Vậy Entropy của hệ khi ở trạng thái 1: Q1 S1  T1 Entropy của hệ khi ở trạng thái 2: Q2 S2  T2 132
  18. Khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 thì sự biến thiên của Entropy sẽ là: dQ dS  T Sự biến thiên của Entropy trong hệ nhiệt động biệt lập luôn luôn lớn hơn hoặc bằng không dQ dS  0 T 133
  19. * Định nghĩa theo trạng thái của hệ (Boltzmann): Entropy là đại lượng đặc trưng cho mức độ hỗn loạn về sự phân bốù các phần tử trong hệ và được định nghĩa như sau: S = k.lnW k- Hằng số Boltzman W- Xác suất nhiệt động 134
  20. Để minh họa ta lấy thí dụ sau: n! N n1!n2!...nk! 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2