Lý thuyết trọng tâm về axit cacboxylic - bài tập tự luyện
lượt xem 56
download
Tham khảo tài liệu 'lý thuyết trọng tâm về axit cacboxylic - bài tập tự luyện', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết trọng tâm về axit cacboxylic - bài tập tự luyện
- Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về Axit Cacboxylic LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ AXIT CACBOXYLIC BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Hợp chất hữu cơ ñơn chức A chứa C, H, O và có KLPT là 46 ñvC. Số chất thoả mãn ñiều kiện của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2: Hợp chất hữu cơ ñơn chức X mạch hở có chứa C, H, O và có KLPT là 60 ñvC. Số chất thoả mãn ñiều kiện của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 3: Một axit hữu cơ không làm mất màu dung dịch Brom và có công thức ñơn giản nhất là C4H3O2. Số công thức cấu tạo có thể ñúng với axit này là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Chất X có công thức phân tử là C4H6O2, biết X tác dụng ñược với NaHCO3 giải phóng CO2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: C5H10O2 có số ñồng phân axit là A. 7. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 6: Số axit mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7: Chất X (chứa C, H, O) có phân tử khối là 60. Cho 6 gam chất hữu cơ X tác dụng với Na dư thu ñược 1,12 lít H2 (ñktc). Số chất thoả mãn ñiều kiện của X là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 8: Cho axit có công thức sau : CH3-CH-CH2-CH-COOH C 2 H5 CH3 Tên gọi của axit ñó là : A. Axit 2,4-ñi metyl hecxanoic. B. Axit 3,5-ñimetyl hecxanoic. C. Axit 4-etyl-2-metyl pentanoic. D. Axit 2-etyl-4-metyl pentanoic. Câu 9: Trong số các ñồng phân ñơn chức có công thức phân tử là C4H8O2 (mạch thẳng). Chất có nhiệt ñộ sôi cao nhất là A. Axit n-butiric. B. n-propylfomiat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 10: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và ñimetyl ete (T). Dãy gồm các chất ñược sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt ñộ sôi là A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z . D. Y, T, X, Z . (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2007) Câu 11: Dãy gồm các chất ñược sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt ñộ sôi từ trái sang phải là A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH . B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO . C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO . D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO . (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2009) Câu 12: Cho sơ ñồ phản ứng sau: 0 0 NaOH ,t CuO ,t NaOH Etylclorua + → X + → YZ + → G O2 / Mn 2 + , t 0 Trong dãy trên, chất có nhiệt ñộ sôi cao nhất là + → A.Chất X. B. Chất Y. C.Chất Z. D. Chất G. Câu 13: Công thức ñơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi ñốt cháy 1 mol X ta thu ñược ít hơn 6 mol CO2 công thức cấu tạo của X là A. HOOC-CH=CH-COOH . B. CH2=CH-COOH . C. CH3COOH . D. CH≡C-CH2-COOH. Câu 14: ðốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y ñược 2a mol CO2. Mặt khác, ñể trung hòa a mol Y cần vừa ñủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về Axit Cacboxylic A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-COOH. C. CH3-COOH. D. C2H5-COOH. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2007) Câu 15: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì ñều sinh ra a mol khí. Chất X là A. etylen glicol. B. axit añipic. C. ancol o-hiñroxibenzylic. D. axit 3-hiñroxipropanoic. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2009) Câu 16: Chất hữu cơ A có công thức và C2H4O3. A tác dụng với Na và NaHCO3 ñều thu ñược số mol khí ñúng bằng số mol A ñã phản ứng. A có công thức cấu tạo là A. HO-CH2-COOH. B. OHC-COOH. C. H-COOCH2-OH. D. ðáp án khác. Câu 17: ðun nóng glixerin với axit hữu cơ ñơn chức X (xúc tác H2SO4 ñặc) thu ñược hỗn hợp các este trong ñó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH. Câu 18: ðun nóng glixerin với axit hữu cơ ñơn chức X (xúc tác H2SO4 ñặc) thu ñược hỗn hợp các este trong ñó có một este có công thức phân tử là C9H14O6. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH. Câu 19: ðun nóng etilen glicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ ñơn chức X (xúc tác H2SO4 ñặc) thu ñược hỗn hợp các este trong ñó có một este có công thức phân tử là C8H10O4. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH. Câu 20: Có hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y là ñồng phân của nhau, trong ñó X là hợp chất ñơn chức, Y là hợp chất ña chức. Công thức ñơn giản nhất của chúng là C2H4O. X, Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt ñộ thường. Vậy X, Y là A. X là axit ñơn chức, Y là rượu 2 chức. B. X là axit ñơn chức, Y là rượu 3 chức. C. X là axit ñơn chức, Y là anñehit ñơn chức. D. X là axit ñơn chức và Y là rượu ñơn chức. Câu 21: Chất X có công thức phân tử là C4H8O3. X tác dụng với NaHCO3 và muối thu ñược tác dụng với Na giải phóng H2. Hơi của X không tác dụng với CuO nung nóng. Vậy công thức cấu tạo của X là A. CH3-C(CH3)(OH)-COOH. B. HO-CH2-CH2- CH2-COOH. C. HO-CH2-CO-CH2-CH2-OH. D. HO-CH2-CH2-COOCH3 . Câu 22: A là một chất hữu cơ. ðốt cháy 1 mol A chỉ thu ñược 1 mol CO2 và 1 mol H2O. Hơi A và khí NO2 nặng bằng nhau. Kết luận nào dưới ñây là ñúng nhất A. A là một hiñrocacbon . B. A là một hợp chất chứa một loại nhóm chức. C. A là hợp chất hữu cơ ñơn chức. D. A là axit hữu cơ có khối lượng phân tử nhỏ nhất. Câu 23: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng ñộ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giải thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có một phân tử ñiện li) A. x = y - 2 . B. y = x – 2. C. y = 2x. D. y = 100x. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2007) Câu 24: Cho các chất sau: rượu benzylic; benzylclorua; phenol; phenyl clorua; p-crezol; axit axetic. Số chất có thể tác dụng với NaOH ñặc ở nhiệt ñộ cao và áp suất cao là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 25: Dãy gồm các chất ñều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt ñộ phòng là A. Axit axetic, glixerin,etilen glicol. B. Anñehit axetic, axit axetic, glixerin. C. Anñehit axetic, axit axetic, glixerin tri axetat. D. Anñehit axetic, axit axetic, glixerin trifomiat. Câu 26: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa ñủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, ñể trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa ñủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về Axit Cacboxylic (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2009) Câu 27: Cho sơ ñồ chuyển hóa: KCN H 3O + CH3CH2Cl → X t0 → Y Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO. B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH. C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4. D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2009) Câu 28: Dãy các chất có thể ñiều chế trực tiếp ñược CH3COOH (bằng 1 phản ứng duy nhất) là A. CH3OH, CH3CHO, C2H2, C2H5OH. B. C4H10, CH3CHO, C2H5OH, CH3OH. C. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3OH. D. CH3CHO, C2H2, C4H10, C2H5CHO. Câu 29: Dãy gồm các chất có thể ñiều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2009) Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Nâng cao-Phương pháp giải các dạng toán trọng tâm về Peptit-Protein
4 p | 373 | 123
-
Lý thuyết trọng tâm về axit cacboxylic - tài liệu bài giảng
0 p | 274 | 72
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Nâng cao-Lý thuyết trọng tâm về Peptit Protein
4 p | 182 | 54
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Cơ bản-Lý thuyết trọng tâm về Peptit Protein
6 p | 138 | 30
-
Tuyển tập các chuyên đề quan trọng trong Hóa học: Phần 1
166 p | 135 | 28
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Cơ bản-Phương pháp giải các dạng toán trọng tâm về Peptit-Protein
4 p | 143 | 26
-
Chuyên đề VIII: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic
7 p | 98 | 14
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 45 SGK Hóa 11
6 p | 297 | 3
-
Giải bài tập Axit nitric và muối nitrat SGK Hóa 11
6 p | 150 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn