intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MẠCH NHÂM THẠCH MÔN

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

224
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên Huyệt: Không thông gọi là thạch. Người xưa cho rằng châm huyệt này không có con. Nếu Thạch Môn không thông, huyệt Thạch Môn bị bế tắc thì không thể có con, vì vậy gọi là Thạch Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ, Mạng Môn, Mệnh Môn, Tinh Lộ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của mạch Nhâm. + Huyệt Mộ của Tam Tiêu. Vị Trí: Dưới rốn 2 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu có ruột non khi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MẠCH NHÂM THẠCH MÔN

  1. MẠCH NHÂM THẠCH MÔN Tên Huyệt: Không thông gọi là thạch. Người xưa cho rằng châm huyệt này không có con. Nếu Thạch Môn không thông, huyệt Thạch Môn bị bế tắc thì không thể có con, vì vậy gọi là Thạch Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ, Mạng Môn, Mệnh Môn, Tinh Lộ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của mạch Nhâm. + Huyệt Mộ của Tam Tiêu.
  2. Vị Trí: Dưới rốn 2 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu có ruột non khi không bí tiểu tiện hoặc không có thai. có bàng quang khi bí tiểu tiện vừa, có tử cung khi có thai trên 3 tháng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11. Chủ Trị: Trị bụng dưới quặn đau, tiêu chảy, tiểu đục, tiểu khó, băng huyết, rong huyết, kinh bế, ăn không tiêu, phù thũng. Phối Huyệt: 1. Phối Thương Khâu (Ty.4) trị bụng dưới đau cứng lan tới bộ sinh dục ngoài (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Đại Trường Du (Bq.25) trị đại tiện không tự Chủ (Châm Cứu Đại Thành).
  3. 3. Phối Đại Đô (Ty.2) + Thạch Quan (Th.18) trị khí kết, Tâm đầ y cứng, táo bón (Tâm Pháp Phụ Dư). 4. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Tam Tiêu Du (Bq.22) trị bí tiểu do sinh thực khí bệnh (Châm Cứu Học Giản Biên). 5. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Hội Âm (Nh.1) trị lạnh vùng cơ quan sinh dục (Châm Cứu Học Thượng Hải). 6. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị bụng đau sau khi sinh (Châm Cứu Học Thượng Hải). Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0, 5 - 1, 5 thốn. Cứu 20 - 40 phút. Ghi Chú: (Bí tiểu không châm sâu. (Phụ nữ không nên châm cứu huyệt này vì sợ cả đời không thể có thai “Thạch Môn châm cứu ưng tu kỵ, nữ rử chung thân dựng bất thành” (Châm Cứu Đại Thành).
  4. KHÍ HẢI Tên Huyệt: Huyệt được coi là bể (Hải ) của khí, vì vậy gọi là Khí Hải Tên Khác: Bột Anh, Đan Điền, Hạ Hoang. Xuất Xứ: Thiên ‘ù Tứ Thời Khí’ (LKhu.19). Đặc Tính: Huyệt thứ 6 của mạch Nhâm. Vị Trí: Lỗ rốn thẳng xuống 1, 5 thốn. Giải Phẫu:
  5. Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu có ruột non khi không bí tiểu nhiều hoặc có thai c òn nhỏ, có bàng quang khi bí tiểu nhiều, có tử cung khi thai 4-5 tháng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11. Tác Dụng: Điều khí, ích nguyên, bồi Thận, bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khử thấp trọc. Chủ Trị: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh về sinh dục, đường tiểu, kinh nguyệt, tiểu dầm, tiểu nhiều, chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh, hư thoát, thần kinh suy nhược. Phối Huyệt: 1. Phối Thạch Môn (Nh.5) trị băng lậu (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Tam Tiêu Du (Bq.22) trị đới hạ (Tư Sinh Kinh). 3. Phối Trung Đô (C.6) trị sau khi sinh máu ra không dứt (Tư Sinh Kinh).
  6. 4. Phối Âm Giao (Nh.7) + Đại Cự (Ty.27) trị hành kinh không nằm được (Tư Sinh Kinh). 5. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị sinh xong máu dơ ra không cầm (Châm Cứu Đại Thành). 6. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) trị bạch trọc (Bách Chứng Phú). 7. Phối Toàn Cơ (Nh.21) trị suyễn (Ngọc Long Ca). 8. Phối Thuỷ Phân (Nh.9) trị phù thũng (Tịch Hoằng Phú). 9. Phối Huyết Hải (Ty.10) trị ngũ lâm (Linh Quang Phú). 10. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị nấc cụt (Thọ Thế Bảo Nguyên). 11. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Thần Môn (Tm.7) trị trúng phong thuộc chứng thoát (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu). 12. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị thống kinh (Châm Cứu Học Thượng Hải). 13. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Phục Lưu (Th.7) + Thận Du (Bq.23) trị mồ hôi trộm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  7. 14. Phối Âm Giao (Nh.6) + Đại Đôn (C.1) trị thống kinh (Châm Cứu Học Thượng Hải). 15. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị thống kinh (Châm Cứu Học Thượng Hải). 16. Phối Duy Bào + Tam Âm Giao (Ty.6) trị tử cung sa (Châm Cứu Học Thượng Hải). 17. Phối Chi Câu (Ttu.6) + Đại Trường Du (Bq.25) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ruột tắc, liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải). 18. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Yêu Du (Đc.2) trị băng huyết (Châm Cứu Học Thượng Hải). 19. Phối Địa Cơ (Ty.8) + Huyết Hải (Ty.10) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh sau kỳ (Trung Hoa Châm Cứu Học). Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1, 5 thốn. Cứu 15 - 30 phút hoặc nhiều hơn. Ghi Chú: (Tiểu bí không châm sâu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2