intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MÀO ĐẦU ĐOẠN VÀ MÀO ĐẦU TUYẾN

Chia sẻ: Van Nguyen Van | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

234
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MÀO ĐẦU ĐOẠN VÀ MÀO ĐẦU TUYẾN Mào đầu đoạn: SOH Mào đầu tuyến: POH STM-1 = AU4 + SOH (Section OverHead) A1 A1 A1 A2 A2 A2 J0

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MÀO ĐẦU ĐOẠN VÀ MÀO ĐẦU TUYẾN

  1. GHEÙP KEÂNH ÑOÀNG BOÄ SDH
  2. MÀO ĐẦU ĐOẠN VÀ MÀO ĐẦU TUYẾN Mào đầu đoạn: SOH Mào đầu tuyến: POH
  3. STM-1 = AU4 + SOH (Section OverHead) A1 A1 A1 A2 A2 A2 J0 B1 E1 F1 RSOH D1 D2 D3 AU4-PTR PTR B2 B2 B2 K1 K2 D4 D5 D6 D7 D8 D9 MSOH D10 D11 D12 S1 Z1 Z1 Z2 Z2 M1 E2
  4. SOH: A1 và A2 A1,A2: byte đồng bộ khung (Framing bytes) cho biết bắt đầu khung STM. A1 = 11110110 A2 = 00101000
  5. SOH: B1 và B2 B1 Giám sát lỗi đoạn lặp. (BIP-8) Cộng modulo-2 tất cả các byte của khung thứ n (trước khi ngẫu nhiên hoá) để tạo ra byte B1 và sẽ được ghép vào khung thứ (n+1). Qua mỗi đoạn lặp, đầu thu sẽ tiến hành tính lại B1 và so sánh với B1 của khung thu được kế tiếp. Nếu giá 2 trị này khác nhau thì có lỗi xảy ra Lỗi khối B2 Giám sát lỗi đoạn ghép (BIP-24) Cộng modulo-2 tất cả các nhóm 3byte của khung thứ n (trừ các byte trong RSOH, trước khi ngẫu nhiên hoá) để tạo ra 3 byte B2 và sẽ được ghép vào khung thứ (n+1). Qua mỗi đoạn ghép, đầu thu sẽ tiến hành tính lại B2 và so sánh với B2 của khung thu được kế tiếp. Nếu giá 2 trị này khác nhau thì có lỗi xảy ra Lỗi khối.
  6. SOH: E1 và E2 E1,E2: byte nghiệp vụ (Oderwire) cung cấp kênh thoại PCM 64Kbit/s. E1: kênh nghiệp vụ đoạn lặp. E2: kênh nghiệp vụ đoạn ghép.
  7. SOH: D1-D3 và D4-D12 Đây là kênh truyền dữ liệu DCC (Data Channel Communications), được sử dụng cho phần mềm quản lý mạng để truyền dữ liệu giữa các phần tử mạng. D1-D3 Kênh dữ liệu đoạn lặp. (DCC-R) Các byte này tạo thành kênh DCC-R có tốc độ 3×64Kbit/s = 192Kbit/s D4-D12 Kênh dữ liệu đoạn ghép. (DCC-M) Các byte này tạo thành kênh DCC-M có tốc độ 9×64Kbit/s = 576Kbit/s
  8. SOH: F1 (User channel) F1: Kênh người sử dụng (người điều hành mạng)
  9. SOH: J0 (Regenerator Section Trace) J0: định vị STM-1 trong STM-N.
  10. SOH: M1 (Remote Error Indication) M1 (MS-REI): Chỉ thị lỗi đầu xa trên đoạn ghép. M1 cho biết số lỗi khối (từ 1 đến N) mà nó phát hiện được thông qua kiểm tra BIP- 24.
  11. SOH: S1 (Synchronization Status byte) S1: Byte chỉ thị mức chất lượng đồng hồ.
  12. SOH: K1, K2 (APS bytes) K1, K2: các byte chuyển mạch bảo vệ tự động, và thông báo lỗi.
  13. SOH: Z1, Z2 (Spare bytes) Z1, Z2: các byte dự trữ.
  14. VC4 = C4 + POH (Path OverHead) 1 byte 260 byte 261 byte J1 J1 B3 B3 C2 C2 G1 G1 = 9 + F2 F2 H4 H4 F3 F3 K3 K3 N1 N1 POH C-4 VC-4
  15. POH: VC4 J1 (Path trace) byte nhận dạng tuyến bậc cao, VC4 B3 BIP-8 Kiểm tra lỗi trong VC4 C2 (Signal label) Nhãn tín hiệu G1 (Path Status byte) Gởi thông tin trạng thái từ đầu thu về trạm gốc F2 Kênh điều hành mạng H4 Số thứ tự VC4 (VC4 Multiframe Pointer) F3 Kênh điều hành mạng K3 Kênh APS choVC4 N1 Kênh giám sát choVC4
  16. VC-12 = C-12 + POH (Path OverHead) VC-12_POH: V5, J2, N2, K4 V5 1 2 3 4 5 6 7 8 BIP-2 REI RFI Signal Label RDI REI = Remote Error Indication RFI = Remote Failure Indication RDI = Remote Defect Indication J2 (Path Trace) Nhận dạng điểm truy cập VC-12 N2 Giám sát điểm chuyển tiếp VC-12 K4 APS cho VC-12
  17. KHÁI NIỆM ĐOẠN VÀ TUYẾN ĐOẠN (Section): RS và MS TUYẾN (Path)
  18. CÂU HỎI 1) Trong SDH, người ta thực hiện kiểm tra lỗi như thế nào? Hãy trình bày cách kiểm tra lỗi trên đoạn lặp và đoạn ghép. 2) Nêu chức năng các byte B1, B2, K1, K2, E1, E2, S1 trong SOH. 3) Hãy cho biết kênh nghiệp vụ đoạn lặp có tốc độ là bao nhiêu? 4) Hãy cho biết kênh truyền dữ liệu đoạn lặp (DCC-R) có tốc độ là bao nhiêu? 5) Hãy cho biết kênh truyền dữ liệu đoạn ghép (DCC-M) có tốc độ là bao nhiêu?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2