intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mặt đường hấp thụ khí thải và đề xuất áp dụng tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày các kết quả nghiên cứu cho loại mặt đường bê tông nhựa hấp thụ khí thải được thực hiện trong điều kiện thực tiễn để đưa ra các đề xuất và kiến nghị trong việc áp dụng loại mặt đường này tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mặt đường hấp thụ khí thải và đề xuất áp dụng tại Việt Nam

  1. DOI: 10.31276/VJST.63(6).33-36 Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Mặt đường hấp thụ khí thải và đề xuất áp dụng tại Việt Nam Nguyễn Văn Nam*, Vũ Đức Sỹ, Phạm Huy Khang Trường Đại học Giao thông Vận tải Ngày nhận bài 15/1/2021; ngày chuyển phản biện 18/1/2021; ngày nhận phản biện 22/2/2021; ngày chấp nhận đăng 26/2/2021 Tóm tắt: Mặt đường hấp thụ khí thải có sử dụng phụ gia là chất xúc tác quang hóa Titan dioxit (TiO2) đang được nghiên cứu và áp dụng tại nhiều nước tiên tiến trên thế giới. Tuy nhiên, đến nay loại mặt đường này vẫn chưa được nghiên cứu và áp dụng tại Việt Nam. Bài báo trình bày các kết quả nghiên cứu cho loại mặt đường bê tông nhựa hấp thụ khí thải được thực hiện trong điều kiện thực tiễn để đưa ra các đề xuất và kiến nghị trong việc áp dụng loại mặt đường này tại Việt Nam. Từ khóa: bê tông nhựa (BTN), mặt đường hấp thụ khí thải, phụ gia xúc tác quang hóa. Chỉ số phân loại: 2.1 Đặt vấn đề thành phố Brussels cũng áp dụng lớp phủ xi măng TiO2 trên các bề mặt trong của hầm gồm các vách và mái hầm với diện tích khoảng Mặt đường hấp thụ khí thải có sử dụng chất xúc tác quang hóa 2.700 m2 để xử lý khí thải do phương tiện giao thông phát thải ra Titan dioxit (TiO2) đã và đang được nghiên cứu, triển khai áp dụng tại nhiều nước tiên tiến trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Hà Lan, khi lưu thông trong hầm [2]. Bỉ, Anh… Đây là loại mặt đường hiện đại, có khả năng hấp thụ và Tại Nhật Bản, công nghệ mặt đường hấp thụ khí thải cũng đã phân hủy phần lớn các khí thải độc hại do phương tiện giao thông được áp dụng thí điểm với hơn 14 địa điểm trong nhiều năm qua. cơ giới phát thải ra như các khí NOx (NO và NO2), CO và các hợp Một trong những tuyến đường được áp dụng thí điểm là tuyến chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) [1]. đường vành đai số 7 tại thủ đô Tokyo với diện tích mặt đường hấp Các lợi ích về mặt môi trường của mặt đường và các bề mặt có thụ khí thải khoảng 300 m2. Kết quả quan trắc cho thấy, lượng NOx sử dụng TiO2 trong việc hấp thụ và phân hủy các khí thải đã được bị hấp thụ và phân hủy tại khu vực thí điểm này ước tính đạt từ khẳng định bởi các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cũng như 50 đến 60 mg mỗi ngày và hàm lượng này tương đương với lượng ngoài hiện trường ở nhiều nước châu Âu, nơi mà có hơn 2 triệu mét NOx phát thải của 1.000 ô tô đi qua [3]. Hà Lan cũng đã triển khai vuông bề mặt hấp thụ khí thải đã được xây dựng, trong đó có hơn áp dụng mặt đường hấp thụ khí thải cho một số nơi như thành phố 1 triệu mét vuông mặt đường hấp thụ khí thải. Hiệu quả hấp thụ Hengelo có xây dựng các khối BTXM TiO2 để lát đường. Tại Ba và phân hủy khí NOx được công bố có thể lên đến hơn 60%, hiệu Lan, thành phố Nowa Sól cũng đã xây dựng làn đường xe đạp có quả này cũng phụ thuộc vào điều kiện môi trường và công nghệ áp mặt đường hấp thụ khí thải vào năm 2012. Tại Anh, mặt đường hấp dụng để phân tán TiO2 vào các bề mặt và mặt đường. Tại Mỹ, mặt thụ khí thải cũng đã được áp dụng cho tuyến đường Kendal’s High đường hấp thụ khí thải sử dụng TiO2 được áp dụng với mặt đường Street tại thị trấn Kendal, hạt Cumbria. bê tông xi măng (BTXM), các bề mặt ghép khối như vỉa hè hoặc nơi đỗ xe, bê tông rỗng và lớp bê tông nhựa (BTN) tạo nhám trên Tuy vậy, loại mặt đường hấp thụ khí thải vẫn chưa được nghiên bề mặt [1]. Ví dụ các tuyến đường có sử dụng mặt đường hấp thụ cứu và áp dụng tại Việt Nam. Hiện nay, ô nhiễm không khí, đặc khí thải tại Mỹ như tuyến Cermak tại Chicago, tuyến Route 141 biệt do khí thải của các phương tiện giao thông cơ giới gây ra tại gần thành phố St. Louis của bang Missouri, đại lộ Blue Island tại các đô thị lớn của nước ta như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đang Chicago có làn đường cho xe đạp với lớp mặt hấp thụ khí thải được ở mức báo động, gây ảnh hưởng lớn tới môi trường và sức khỏe xây dựng xong vào tháng 4 năm 2013 và được mệnh danh là tuyến của người dân đô thị. Do vậy, việc nghiên cứu và đề xuất loại mặt đường phố xanh nhất nước Mỹ. đường vừa đảm bảo tính năng khai khác tốt nhưng lại có khả năng hấp thụ và phân hủy khí thải cho Việt Nam sẽ có ý nghĩa lớn về Tại Bỉ, mặt đường hấp thụ khí thải được áp dụng tại tỉnh môi trường và bảo vệ sức khỏe cho người dân. Antwerp cho 10.000 m2 mặt đường làn đỗ xe của tuyến đường trục chính Leien of Antwerp được xây dựng vào năm 2004-2005 bằng Bài báo này trình bày những kết quả nghiên cứu loại mặt các khối BTXM có lớp phủ là BTXM TiO2 dày từ 5 đến 6 mm. đường BTN hấp thụ khí thải được thực hiện trong điều kiện thí Sau khi áp dụng loại mặt đường này, lượng khí thải NOx đo được nghiệm của Việt Nam, từ đó đưa ra các đề xuất và kiến nghị trong tại đây giảm từ 20 đến 70%. Ngoài ra, đường hầm Leopold II ở việc áp dụng loại mặt đường này cho các đô thị lớn của nước ta. * Tác giả liên hệ: Email: ngvnamgtvt@yahoo.com 63(6) 6.2021 33
  2. dụng trong các lĩnh vực môi trường như xử lý khí thải, phân hủy các hợp chất hữu cơ độc hại,dụng xử lýtrong nước,các diệt khuẩn lĩnh vực [3, môi4]. trường như xử lý khí thải, phân hủy các hợp chất hữu cơ Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ dụng Cơ độcchế dụng hại, trong trong xử các quang lý nước, các lĩnh xúc lĩnhtác vực diệt vực vàmôihấptrường khuẩn môi thụ trường[3,khí 4].như nhưthảixử xửcủa lý lý mặtkhí khí thải, đường thải, phân phân có hủy sử dụng hủy các các hợp TiOchất hợp chất 2 hữu hữu cơ cơ dụng dụng trong trong các các lĩnhlĩnh vực vực môi môi trường trường như như xử xử lý lý khíkhí thải, thải, phân phân hủy hủy các các hợp hợp chất chất hữu hữu cơ cơ dụng Khi độc dụng mặt hại, trong trong đường xử các lý các lĩnh có nước, lĩnh sử vực dụng diệt vực môi khuẩn môi phụtrường trường[3,gia 4]. như là như chất xử lý xúc khí tác thải, quang phân hóa hủy TiO các hợp được chất chiếu hữu cơ độc Cơ chế quang xúckhuẩn tác và hấp thụ khí thải của mặt đường có sử dụng TiO 2 cơ xử lý khí thải, phân hủy các hợp chất hữu độc hại, hại, xử xử lýlý nước, nước, diệt khuẩn [3, [3, 4]. 2 độc hại, xử lý nước, diệt khuẩn diệt [3, 4]. 4]. bằng ánh độc hại, độcsáng xử thích lý nước, lý hợp códiệtthể khuẩn tạo tácra và[3,một 4].loạt quy hại,KhiCơ Cơ xửchếmặt quang nước, đường xúc diệtcókhuẩn sử dụng [3,hấp 4]. phụ thụ gia khí làtrình thải chấtcủa giống xúcmặt tácnhư đường quangphảnhóa có ứng sử TiO oxy dụng hoá 2 được TiO chiếu Cơ chế chế quang quang xúc xúc tác tác và và hấp hấp thụ thụ khí khí thải thải của của mặt mặt đường đường có có sử sử dụng TiO 2 Cơ chế quang xúc tác và hấp thụ khí thải của mặt đường có sử dụng dụng TiO 222 TiO khử vàbằng loạt các phân Cơquy Khi Cơsáng ánh chế tửmặt chế trình quang ởquang dạng đường thích giống xúc chuyển hợp cócó xúc như tác sử tácthể và tiếp dụng vàtạophản hấp cóphụ hấp ứng thụ rakhả thụmột khí gianăng khíoxy thải là thải loạt hoá oxy chấtquy của xúc của khử hoá trình mặt mặt khử tác và các đường mạnh. quang đường giống như phân có cóTiO hóa sử TiO sử phản tử dụng là2ứng 2dụng một đượcTiO TiO chiếu oxychiếu 2 hoá 2 Pollution-absorbing pavement TiO 222 được Khi Khi mặt mặt đường đường có có sử sử dụng dụng phụ phụ gia gia là là chất chất xúc xúc tác tác quang quang hóa hóa TiO được chiếu ở Khi dạng Khi mặt chuyển mặt đường đường tiếp có có có sử sử khảdụng dụng năngphụ phụ gia oxy gia là làhoá chất chất khử xúc xúc mạnh. tác tác quang TiO quang hóa hóa là TiO một TiO được được chiếu chiếu chất xúc tác bằng khử và bằng quang ánh Khi ánh các sáng sánghóa mặt phân mạnh thích đường thích hợp tử ởhợp nên cócó dạngcó khithể sửchuyển dụng thể đượctạo tạo phụchiếu ra ra một gia tiếpmột ánhloạt làkhả có loạt sáng chấtquy năng quy mặt xúctrình trìnhoxy trời giống tácgiống có quang hoá tia như khử như cực hóa 2 tím phản TiO 2ứng mạnh. phản 2(UV) ứng TiOđược oxy hoá 2 làchiếu oxy một hoá bằng ánh sáng thích hợp có có thể tạo tạo ra một loạt quy quy trình giống như phản ứng ứng oxy oxy hoá and proposals for the application với bước bằng bằng khử bằng chất khử chất sóng khửtrời khử và ánhxúc ánh ánh nhỏ các sángtác sáng sáng xúc tácphân và và các và có các các hơn phân quang thích thích 390 thích quangtửhóa tia phân phân cực tử tử ở tử ở hợp hóa hợp nm, hợp ởtím ở dạng dạng dạng dạng có khi có (UV) thể thể thể mạnhchuyển mạnh đó chuyển chuyển chuyển tạo năng tạo nên khitiếp với ranên ra ra bước tiếp tiếp mộtkhi một lượng tiếp một được có có loạtđược loạt photon khả loạt chiếu có sóng có khả khả năng khả quy năng quy nhỏ năng năng chiếu trình trình ánh trình ánh sáng oxy oxy oxy oxyhơn sáng ánh giống giống hoá giống (hv) mặt khử hoá hoá hoá390 sáng như như khử như trời có khử khử nm, lớn mặt phản phản mạnh.hơn phản mạnh. mạnh. mạnh. tia cực khi ứng năng TiO ứng TiO TiO oxy oxylà tím (UV) TiO 222 là 2 là hoá hoá một hoá là một một một khử và các phân tử ở dạng chuyển tiếp có khả năng oxy hoá khử mạnh. TiO là một in Vietnam lượng vùng chất khử bước với chất chấtđóxúc chất chất tạo ra các vớicấm chất cấm xúc và xúc xúc xúc điện bước xúc năng tác các tác tác tử của sóng tác phân tác quang (e sóng tác TiO quang quang quang quang – nhỏtử lượng )nhỏ quang ởcủa nhỏ sẽ hóa hơn 2 hóa hóa hóa hóa vùng hơn hóa kích ở dạng photon 390 thích mạnh mạnh mạnhánh mạnh mạnh dẫn 390 mạnh nm, và nm, nênkhi chuyển nên nên nên nên nên các các khitiếp khi sáng dụng khi khi khi khi lỗ điện đó khi trong đó được được được được được trống được cótử năng (hv) năng chiếu khả chiếu các chiếu chiếu chiếu từ vùng lượng lớnlĩnh (h chiếulượng ánh năng ánh hơn ánh + ánh ánh ) ánh ởvùng vùng hóa sáng photon vực oxymôi sáng sáng sáng sáng photon sáng năng trị mặt hoá ánh mặt mặt mặt hoáánh mặt nhảytrời khử sáng trời trời có lượng mặttrường trời trời trị, sáng trời thể lên có mạnh. có có có vùng tia (hv) tia vùng cónhư tia xử tia tia hiện (hv) tia cực lớn cực cực cực lớn cực TiOdẫn cựclýtím bằng tím hơn tím tím tím hơn tím 2 là(UV)một năng 2khí(UV)thải, phân (UV) (UV) (UV) năng (UV) lượng với bước với bước vùng bước sóng củasóng TiO cấm sóng nhỏ nhỏ sẽ hơn kích TiO hơn 390 2 sẽ 390 thích 390 nm, nm,kích nm,độc các khi thích khi hại, đó điện các năng đó năng tử xử lýlượng năng điện từ lượng tử từ photon nước,photondiệt khuẩn hóa vùng ánh trị hóa ánh [3, nhảy sáng sáng trị nhảy (hv)lên lên lớn 4].(hv) lớn hơn năng vùng hơn dẫn năng với với bước sóng nhỏ 2 hơn hơn 390 nm, khi khi đó –đó năng lượng lượng photon photon ánh ánh sáng sáng (hv) (hv) lớn hơn + lớn hơn năng năng Van Nam Nguyen , Duc Sy Vu, Huy Khang Pham * phản ứngvớivùng tạo ra cácdẫn sau lượng bước [3, vùng điệntạo 4]: sóngcấm tử ra nhỏcủa hơn (e các –TiO ) ở390 điện sẽ 2vùng nm,kích tử dẫnkhi(e thích và ) Cơ đó ởnăng các vùng các điện lượng lỗđiện dẫn trống tử vàxúc từ photon (h các + vùng )vùng ởtác lỗ ánh vùnghóa trống vàsáng trị hoá (h thể nhảy (hv) trị, )khí lên lớn vùng hơn của hiện dẫn năng bằng lượng lượng vùng lượng vùng cấm vùng cấm của cấm của –TiO của TiO222 sẽ TiO sẽ sẽ kích kích kích thích thích thích các các các chế điện điện quangtử tử tử từ từ từ vùng vùng hóa hóa hóa trị hấp trị trị nhảy thụ nhảy nhảy lên lên lên vùng thải vùng vùng dẫn dẫn dẫn mặt đư University of Transport and Communications tạo ở lượng lượng ra phảnraứng tạo vùng vùng các vùng các hoá sau cấm điện cấm điện trị, tửcủa của thể (e TiO ) TiO hiện ở sẽ 2vùng sẽ bằng kích kích [3,tử4]:(e––) ở 2vùng dẫn và Khi – dẫn phản thích và thích các các ứng các các lỗ lỗ sau điện trống điện trống [3, tử tử từ (h từ (h 4]: + + ) ) vùng ở vùng ở vùng vùng hóa hóa trị hoá trị hoá nhảy trị, nhảy trị, lên thể lên thể vùng hiện (1)vùng hiện dẫn bằng dẫn tác qu bằng tạo rara các các điệnđiện tử tử (e (e–)) ở ở vùng vùng dẫn dẫn và và cáccác lỗ mặt lỗ trống đường trống (h (h+)) ở+có + sử ở vùng dụng vùng hoá phụ hoá trị, gia trị, thể là thể hiện chất hiện bằng xúc bằng tạo tạo phảnra Như tạo phản rađã các ứng biết, các ứng điện sau điện sau [3,tử trong [3, 4]:(e tử4]: (e –) ở vùng dẫn và các lỗ trống (h+) ở vùng hoá trị, thể hiện không khí ) ở vùng códẫn nhiều vàánh hơi cácsáng nước lỗ trống (H2(h O),) do vậy các ởcóvùng hoálỗ trống trị,(1) thểloạt + (hhiện ) bằng bằng (1) Received 15 January 2021; accepted 26 February 2021 phản ứng phản ứng sau sau [3,[3, 4]:4]: bằng thích hợp thể tạo ra một quy trình giố phản có thể phản ứng ứng sau trực [3, sauđã[3,tiếp 4]: 4]:với H 2O để tạo ra gốc hydroxyl ) có hoạt tính oxy hóa (1)+ Như biết, Như đã biết, trong không trong không khí khửkhí có vàcó nhiều cácnhiều hơi phân hơi nước tử ởnước (H dạng(H O), do O), do chuyển vậy tiếpcác vậy lỗ trống có khả năng (h (1) ) Abstract: 2 2 (1)oxy ho (1) Như đã biết, trong không khí có nhiều hơi nước (H O), do vậy các lỗ trống (1) (h + rất cao có theo thểphản các ứng lỗ trống ứngdưới đây tiếp[3, trực)trong (h có thể 4]:phản hóa)) (1) khíứng phản Như đã + với H2chất O đểxúc tạotrực ra quangtiếp gốc với hóaHmạnh hydroxyl O2O),đểnên tạo córahoạt ) khi gốc tính oxy (h + The pollution-absorbing pavement using titanium Như Như đã biết, đã biết, biết, trong trong không không không khí khí có có nhiều có tác nhiều nhiều hơi hơi nước hơi nước nước (H (H (H O), 2 22O), do do do vậy vậy vậy các các lỗ được các lỗ trống lỗchiếu trốngánh trống (h+++sáng (h )) mặ Như đã ( biết, ) trong không khí có nhiều hơi nước theo(H 2O), 2 do )) vậy các lỗ trống (h +) rất hydroxyl có có thể cao phản thể phản Như theo đã ứng phản ứng trực biết,ứng trực cótiếp tiếp trong hoạt dưới với không đây với tính H[3, H O khí O 2với oxy để 4]: đểbướctạo cótạohóa nhiều ra rất ra sóng gốc gốchơi cao nhỏ hydroxyl nước hydroxyl hơn (H 390 phản 2O),nm, doứng khi có vậy có dưới hoạt đó các hoạt năng tính lỗ (2) tính oxy trống oxy lượng hóa (h hóa photon) án dioxide (TiO2) photocatalyst additive has been studied có có thể thể dụngphản phản ứngcác ứng trong trựclĩnh trực tiếpvực tiếp với môi với H22O H 2 Otrường để tạo để tạo như ra gốc ra gốc hydroxyl lý khí thải, phân))) có hydroxyl xử hydroxyl hủyhoạt có cáctính hoạt hợp oxy tính chấthóa oxy hóahữu cơ có rất Trong có đây thể cao thể [3, phản theo không phản 4]:ứng phản khí ứng trực ứng cũng trực tiếp dưới tiếpcó với đây nhiều với H H 2O [3,ôxy, O để 4]: để tạo do tạo ra vậy ra gốc ôxy gốc trong hydroxyl không khí ) có có sẽ hoạt nhận hoạt tính điện tính oxy oxy hóa hóa and applied in many developed countries around the rất rất cao cao theo theo phản phản ứng ứng dưới dưới đây đây [3, 2lượng [3, 4]: 4]: vùng cấm của TiO2 sẽ kích thích các điện tử (2) từ vùng rất cao độctheo hại,phảnxử lýứng nước, dưới diệtđây khuẩn[3, 4]:[3,–4]. world. However, this type of pavement has not tử (e–) ởrất been cao rấtvùng cao Trongtheo dẫn tạo theo phản phản thànhứng ứng dưới ion dưới không khí cũng cótạo đây superoxit đây [3, [3, 4]: (O 4]: nhiềura các 2 ). ôxy, Phản điện do tửứng vậy(eôxy– ra ion superoxit(2) tạo ) ở trong vùng khôngdẫn và khí như cácsẽlỗnhận sautrốngđiện (2) (h+) ở vù (2) Cơ chế quang xúc tác và hấp thụ –khí thải của mặt đường có sử dụng TiO (2) (2) studied and applied in Vietnam until the present. [3, This 4]: tử (e ) Trong – Trong không khí cũng cóphản nhiều ôxy, do vậy ôxy trong không khí sẽ sẽ nhận nhận (2) điện (2) 2 ở vùngkhông Trong dẫn tạokhí không thành khí cũng cũng ioncó superoxit có nhiều nhiều ứng ôxy, (O ôxy, sau 2[3, do ).doPhản 4]:vậy vậy ôxy ứng ôxy tạotrong trong ra khôngionkhông superoxit khí nhưđiện sau paper presents the research results for the pollution- Trong Trong Khi không mặt không khí đường khí cũng cũng có có cósử nhiều dụng nhiều ôxy, phụ ôxy, do gia do vậy là vậy ôxy chất ôxy xúc trong trongtác không quang không khí hóa khí sẽ TiO sẽ nhận nhận đượcđiện điện chiếu –) Trong không tạokhí cũng ởcó nhiều ôxy, (Odo – vậy ôxy trong không khí – sẽ nhận nhưđiện – 2 tử (e (e khí ởsẽvùng vùng )) Trong nhận dẫn khôngđiện khíthành tửthành (e cũng– ion ) ion cóvùng superoxit nhiều dẫn ôxy, tạo do ).vậy thànhPhản ion ôxy ứng tạo ra superoxit trong ra khôngion(O superoxit khí ).sẽ (3) nhận sau điện absorbing asphalt pavement carried out in Vietnamese [3, tử tử 4]: (e–––bằng tử (e ) ở ở vùng ở vùng ánh dẫn dẫn tạo sáng dẫn tạo thích tạo thành thànhhợp ion có ion superoxit superoxit thể superoxittạo ra (O (O (Omột 2– 2–– ). 2– ). Phản ).loạt Phản Phản quy ứng ứng ứng tạo trình tạo ra ion tạo giống ra ion như ion superoxit superoxit 2 phản superoxit như như oxy ứng như sau sau hoá sau tử [3, Ion (e Phản 4]:–) ở vùng superoxit ứng dẫn tạo được ratạo tạoionthành ra từ ion superoxit phản superoxit ứng như (3) sau sẽ(O [3, 2 – ).4]: tham Phản gia vào ứng tạo một ra số ion phản superoxit ứng khác như sau conditions to provide proposals and recommendations [3, tử (e4]: [3, 4]: 4]: ) ở vùng dẫn tạo thành ion superoxit Như (Ođã2 ). 2 Phản biết, trong ứngkhông tạo ra khí ion có superoxit nhiều hơinhưnước sau (3) (H2O [3, khử và các phân tử ở dạng chuyển tiếp có khả năng oxy hoá khử mạnh. TiO 2 là một for the application of this pavement in Vietnam. để tạo ra [3, 4]: [3,thêm 4]: Ion gốcsuperoxit hydroxylđược ( ) như tạo racó sau từ thể phản [3,phản4]: ứngứng (3) sẽtrực thamtiếpgia vớivào H 2O một đểsố tạo(3)phản ra gốc ứnghydroxyl(3) khác (3) chất xúc tác quang hóa mạnh nên khi được chiếu ánh sáng mặt trời có tia cực tím (3)(UV) (3) (3) Keywords: asphalt concrete (AC), photocatalyst additive, để tạo ra Ion Ion Ion Ion superoxit thêm gốc superoxit superoxit superoxit được hydroxyl được được được tạo tạo ( tạo tạo390 ra ra ra từ từ từ rất ra từ ) phản như phản cao từ phản theo phản ứng sau ứng ứng (3) [3, (3) phản ứng (3) sẽ sẽ 4]: sẽứng (3) tham tham sẽlượngsẽ dưới thamphoton tham gia gia đây gia vào vào vào gia [3, vàoánh một một vào 4]: mộtsáng số số một số phản phản phản phản ứng (4) ứng ứng khác (3) khác khácnăng vớiIon bước sóng superoxit nhỏđược hơn tạo ra nm, phản khi đó ứng năng (3) tham gia một số (hv) lớn ứng hơn khác pollution-absorbing pavement. để số tạophản Ion ra Ionthêm superoxit thêmứnggốcgốc superoxit khác được hydroxyl được để tạo tạo ra tạo((rarathêm từ phản từ))phản như gốc ứng sau ứng (3) [3, hydroxyl sẽ 4]: (3)4]: tham sẽ tham gia gia vào một vào một[3, số phản số phản(5) ứng ứng kháckhác điện( tử từ ) nhưvùngsau hóa trị4]: để để tạo tạo ra ra thêm gốc hydroxyl hydroxyl (( 2 sẽ kích )) như như sau sau [3, [3, (4) để tạo lượng ra vùng thêm gốc cấm của hydroxyl TiO như thích sau các4]: [3, 4]: nhảy lên vùng dẫn Classification number: 2.1 để tạo ra thêm để tạo ra thêm gốc hydroxyl gốc hydroxyl ( ( ) như ) như sau [3,sau [3, 4]: 4]: khí cũng (6) vậy (4) (4) (5) tạo ra các điện tử (e–) ở vùng dẫnTrong và các không lỗ trống (h+) ởcóvùng nhiều hoá ôxy, (4) trị, do thể hiện ôxy (4) (4) bằngtron (4) (5) tử (e ) ở vùng dẫn tạo thành ion superoxit (O(7) – – (4) (6) phản ứng sau [3, 4]: (5) 2 ). Phản (5)ứng tạ (5) (5) (5) [3, 4]: (8) (6) (5) (7) (6) (6) (6) (6) (1) (6) Nội dung nghiên cứu và mô hình thí nghiệm Cả gốc hydroxyl – ) và ion superoxit (O2 ) tạo ra từ các phản ứng nêu trên Như đã biết, trong không khí có nhiều hơi nước (H2O), do vậy các lỗ trống (7) (6) (8) (7) (7) (h+) (7) (7) (7) đều có tính oxy hóa rất mạnh, chúng có thể thamIon gia superoxitvào các (O2được– phản ứng oxy hoá ) tạotạo ra từcácphản khử để (8) (7) gia Chất xúc tác quang hóa TiO2 cóCả thểgốc phản hydroxyl ứng trực tiếp )vớivàHion superoxit 2O để tạo ra gốc hydroxyl ra từ ) cóứng phản ứng(3) hoạt nêusẽ trên tính tham (8) oxy (8) hóa (8) Cả lớngốc hydroxyl – (8) (8) phân hủy phầnCả TiO2 là chất bột màu trắng bền nhiệt, không độc và giá thành đều có rấtCảtính caogốc cáchydroxyl oxy theo khí hóa phản thải rấtứng do phương mạnh, ))) để dướichúng vàtạo và và ion ion tiện superoxit giao córa4]: thểthêm superoxit thông tham superoxit (O (O gốcgia cơ2–vào hydroxyl)giới (O222–––))) tạo tạocác tạo ra ra(phản phát ra từ từthải các từ các )ứng các phản phản ra. như oxy phản ứng sau ứng[3,nêu hoá ứng nêu khửtrên 4]: nêu trên (8) để Cả Cả gốc gốc gốc hydroxyl hydroxyl hydroxyl )) đây và và [3, ion ion ion superoxit superoxit (O (O tạo ra từ các –) tạo ra từ các phản ứng nêu trên phản ứng nêu trên trên Nếu đều phân có trongtính Cả hủy không oxy gốc phần hóa khí hydroxyl lớn rất các có khí khí mạnh, thải NO chúng )do và (NO ion phương có và thể superoxit NO tham tiện ) giao do gia (O 2 động vào thông ) tạo cáccơ cơra phương phản từ giới các ứng phát phảntiện oxy thải phát ứnghoá ra. khử nêu để trên phù hợp nên được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. TiO2 đềuđều có đều có Cả có tính tínhgốc tính oxy oxy hóa hóa rất oxyhydroxyl hóa rất mạnh, rất ( )chúng mạnh, mạnh, chúng chúng và ioncó x thể thể tham cósuperoxit có tham gia 2 (O2vào gia 2 – vào ) tạo các cácraphảntừ các phản ứng ứng phản oxy oxy hoá hoá khử khử để để (2) đều có tính oxy hóa rất mạnh, chúng có – thể thể tham tham gia gia vào vào các các phản phản ứng ứng oxy oxy hoá hoá khử khử để để được dùng nhiều trong công nghiệp như một chất độn, cụ thể thảinó ra thì phân đều chúng có ứng hủytính Nếu nêu sẽ phần bị oxy trong phân lớn hóa trênlớnđều cáchủy rất không khíthành mạnh, khíthải có ion do chúng khí NO phương có NO theo thể tiện (NO tham các giao và phản giaNOthông vào ứng ) cơ các do dưới giới phản động đâyphát cơứng [5]:thải oxy phương ra. hoá tiệnkhử phátđể phân hủy phần lớn cáccó các khítính khí thải oxy do hóa phương rất tiện mạnh, tiện giao chúng thông có cơ thể cơ giới tham phát gia khí thải ra. 3 x 2 phân phân hủy hủy Trong phần phần lớn không các khí khíthải thải cũng do phương do có nhiều phương tiện ôxy, giao giao do vậy ôxy thông thông cơ trong giới giới phát phát không thải thải ra. sẽ nhận điện ra. được dùng nhiều trong sơn, mỹ phẩm, men gốm sứ… Năm 1972, thải phân phânvào hủy rahủy thì phần cácphần Nếu phản trong chúng lớn lớnsẽứngcác không các bị phânkhí oxy khíthải khí thảihoá hủy có do do khử khíphương phương thành để NOionxxphân tiện tiện hủy (NO NO –giao và giao NOthông theophần thông các ) 2 phảndo cơ lớn giới các động cơđộng giới ứngphát phát khí dướithải cơ thải phương thải đâyra. ra. [5]:tiện phát tử Nếu (e–) ởtrong Nếu Nếu vùngkhông trong trong dẫn tạokhí không không khí khíthànhcó có khí có ion4NO khí khí superoxit NO NO (NO (NO3–(O (NO và và2–NO và ). Phản NO NO 2) )) do do doứng do động động tạocơ cơra phương cơ ion superoxit phương phương tiện tiện phát tiện như sau phát phát Fujishima và Honda đã phát hiện ra khả năng quang xúc tác của thảidoraphương Nếu thì Nếu trong chúng trong tiện sẽ giao không bị không phân thông khí khí hủy có có cơ khí thành khí giới NO NOion xx (NO xphát NO (NO thải – và theo và ra. NO NO các 22) 2) phảndo động ứng động cơ dưới cơ phương đây phương [5]:tiện tiện phát phát thải thải rara ra thì [3,thì thì chúng 4]:chúng chúng sẽ sẽ sẽ bịbị phân bị phân phân hủy hủy hủy thành thành thành ion ion ion NOx NO3–– theo các NO 3 theo các 2 phản ứng dưới đây [5]: các phản phản ứng ứng dưới dưới đây đây [5]: [5]: TiO2. Sự kiện này đánh dấu sự bắt đầu một kỷ nguyên mới của thải thải 4 33– theo thải rara thìNếu thì chúng trong chúng sẽ bị bị phân sẽ không phânkhí hủy hủy có thành thành khí ion ion NO NO NO(NO 3– theo 3 theo và các cácNO phản phản ) ứng do ứngđộng dưới dưới cơ đây đây [5]: [5]: những ứng dụng về quang xúc tác của vật liệu TiO2 [3, 4]. 4 44x 2 (3) phương tiện phát thải ra thì chúngCảsẽgốc 4bị phân hủy thành ion NO3 hydroxyl ) và – – Ion superoxit được tạo ra từ phản 44 ứng (3) sẽ tham gia vàoion một superoxit số phản(O ứng 2 ) khác tạo ra TiO2 có hoạt tính xúc tác quang cao, không độc hại với con theo các phản ứng dưới đây [5]: người và môi trường, trơ về mặt hóa học và hoàn toàn có thể ứng để tạo ra thêm gốc hydroxylđều ( có )tínhnhưoxy sauhóa[3, rất 4]: mạnh, chúng có thể tham gia vào các (9) (9) (9) cơ dụng trong môi trường tự nhiên vì cơ chế của phản ứng quang hóa phân hủy phần lớn các khí thải do phương tiện giao thông (4) (10) (10) (10) này có thể xảy ra dưới tác dụng của nguồn chiếu xạ tia tử ngoại – Nếu trong không khí có khí NOx (NO và NO ) (9) (5) 2 do đ tự nhiên từ ánh sáng mặt trời. TiO2 tinh thể thường tồn tại dưới ba Các Các ionion NONO33– – tạo tạo ra ra từ từ phản phản ứng ứng trên trên sẽ sẽ bị bị hút hút bám bám lại lại trên trên bề bề mặt mặt đường đường – và và sẽ sẽ Cácnhanhion NO tạo thải phảnra racótừnước thì chúng ứng trênnước sẽ bị sẽ bị hút phânbám hủy lại thành trên ionbềNO 3 theo các (6) (10) phản dạng thù hình chính là Anatase, Rutile và Brookite. Trong đó, dạng bị bị rửa rửa trôi trôi nhanh chóng 3 chóng khi khi có nước mưa mưa hoặc hoặc nước rửa rửa đường đường trên trên bề bề mặt mặt đường. đường. mặtCác đường ion NOvà 3sẽ tạo – bị rửa ra từtrôi phản nhanh chóng ứng trên sẽ bịkhi hútcóbámnước mưabềhoặc lại trên mặt đường và sẽ (7) thù hình Anatase có hoạt tính quang hoá mạnh nhất. Với hoạt tính Nếu Nếu trong trong không không khí khí có có khí CO CO do khíđường. do động động cơ cơ phương phương tiệntiện phát phát thải thải ra 4 ra chúng chúng sẽ sẽ bị bị nước rửa đường trên bề mặt bị rửa trôi nhanh chóng khi có nước mưa hoặc nước rửa đường trên bề mặt đường. quang xúc tác cao nên vật liệu TiO2 được ứng dụng trong các lĩnh xử lý lý theo theo phản phản ứngứng dưới dưới đây đây [6]: [6]: (8) xử vực môi trường như xử lý khí thải, phân hủy các hợp chất hữu cơ NếuCả Nếu trong trong không gốckhông hydroxyl khícócó khí khíkhí CO ) vàCO doiondosuperoxit động động cơ(Ophương cơ phương – tiệnthải tiện phát phátra chúng sẽnêu 2 ) tạo ra từ các phản ứng(11) bị trên CO CO (11) độc hại, xử lý nước, diệt khuẩn [3, 4]. xử thải lýđều racóchúng theo phản sẽ ứng tính oxyứng bị dướixử lý đây theo hóa rất mạnh,[6]: phản chúng có ứng dưới thể tham đây [6]: gia vào các phảnmột ứng oxy hoá khử để Ngoài Ngoài phản phản ứng (11)(11) nêu nêu trên, trên, khí khí COCO còn còn bị bị xử xử lý lý thông thông quaqua một số số phản phản ứngứng Cơ chế quang xúc tác và hấp thụ khí thải của mặt đường có CO phânkháchủykhi phần lớn các khíquang thải do phương tiện (11) giao thông cơ giới phát thải ra.(11) hóa học có hiệu ứng xúc hóa học khác khi có hiệu ứng quang xúc tác xảy ra [7]. tác xảy ra [7]. sử dụng TiO2 Ngoài Nếu phản ứngkhông trong (11) nêu trên,khíkhíNO CO còn bị xử lý thông qua một số phản tiện ứng phát Ngoài Chế Chế tạophản tạo hỗn hỗn ứng BTN hợp hợp (11) khí BTN nêucóthụ hấp hấp trên,khí thụ khíthải khí thảixCO(NO cònvàbịNO xử2)lýdothông động cơ phương qua Khi mặt đường có sử dụng phụ gia là chất xúc tác quang hóamột học khác số thảiHỗn thìkhi raphản có hiệu ứng chúng hóabịứng sẽ học phânquang hủy xúc khác khi tác thành cóion xảy hiệuNO raứng [7].quang – xúc tác ứngxảy 3 theo các phản dưới đây [5]: Hỗn hợp hợp BTN BTN có có khả khả năng năng hấp hấp thụ thụ khí khí thải thải để để làm làm lớplớp phủ phủ siêu siêu mỏng mỏng tạo tạo hóa TiO2 được chiếu bằng ánh sáng thích hợp có thể tạo ra một ra [7].Chế tạo hỗn hợp BTN hấp thụ khí thải nhám cho mặt đường BTN đã được nhám cho mặt đường BTN đã được chế tạo trong chế tạo trong Phòng thí nghiệm Công 4 Phòng thí nghiệm Công trình - Trung trình - Trung Hỗn hợp BTN có khả năng hấp thụ khí thải để làm lớp phủ siêu mỏng tạo tâm tâm Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải bằng Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải bằng cách cách phối phối trộn trộn hỗn hỗn hợphợp BTN BTN tạo tạo nhám cho mặt đường BTN đã được chế tạo trong Phòng thí nghiệm Công trình - Trung nhám thông nhám thông thường thường vớivới chất chất xúc xúc táctác quang quang hóa hóa TiO TiO2 vớivới các các hàm hàm lượng lượng là là 10 10 và và 20% 20% tâm Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải bằng2cách phối trộn hỗn hợp BTN tạo 63(6) 6.2021 34 khối lượng theo theo khối lượng nhựa. nhựa. Chất Chất xúc xúc táctác quang quang hóa hóa TiOTiO2 dạngdạng bộtbột được được sử sử dụng dụng trong trong thíthí nhám thông thường với chất xúc tác quang hóa TiO22 với các hàm lượng là 10 và 20% nghiệm là sản phẩm thương mại TiO nghiệm là sản phẩm thương mại TiO2 Korea KA-100 Anatase xuất xứ từ Hàn Quốc có 2 Korea KA-100 Anatase xuất xứ từ Hàn Quốc có theo khối lượng nhựa. Chất xúc tác quang hóa TiO2 dạng bột được sử dụng trong thí kích cỡ hạt từ 0,25-0,35 μm, độ tinh khiết là 98,5% (theo kích cỡ hạt từ 0,25-0,35 μm, độ tinh khiết là 98,5% (theo công bố của nhà sản xuất). công bố của nhà sản xuất).
  3. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Chế tạo hỗn hợp BTN hấp thụ khí thải từ ống xả xe máy vào các bình chứa mẫu thí nghiệm và giữ cho khí trong bình ổn định sau một khoảng thời gian nhất định. Sau đó Hỗn hợp BTN có khả năng hấp thụ khí thải để làm lớp phủ đem các bình ra ngoài ánh nắng mặt trời nhằm kích hoạt cơ chế siêu mỏng tạo nhám cho mặt đường BTN đã được chế tạo trong quang xúc tác của TiO2. Tiếp theo, tiến hành đo nồng độ khí thải Phòng thí nghiệm Công trình - Trung tâm Khoa học Công nghệ NOx và CO trong bình theo từng thời điểm thí nghiệm nhất định Giao thông Vận tải bằng cách phối trộn hỗn hợp BTN tạo nhám bằng thiết bị đo khí thải Wöhler A550 Industrial của CHLB Đức thông thường với chất xúc tác quang hóa TiO2 với các hàm lượng như thể hiện trong hình 2. là 10 và 20% theo khối lượng nhựa. Chất xúc tác quang hóa TiO2 dạng bột được sử dụng trong thí nghiệm là sản phẩm thương mại TiO2 Korea KA-100 Anatase xuất xứ từ Hàn Quốc có kích cỡ hạt từ 0,25-0,35 μm, độ tinh khiết là 98,5% (theo công bố của nhà sản xuất). Các vật liệu sử dụng chế tạo hỗn hợp BTN tạo nhám bao gồm cốt liệu, bột khoáng, nhựa đường Polymer PMB III đáp ứng Tiêu chuẩn TCVN 12759-1:2020 “Bê tông nhựa tạo nhám - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám” [8]. Hình 1 mô tả 3 loại hỗn hợp BTN với các hàm lượng chất xúc Hình 2. Mô hình thí nghiệm đánh giá khả năng hấp thụ khí thải của mặt tác quang hóa TiO2 lần lượt 20, 10 và 0% sau quá trình phối trộn đường. trong phòng thí nghiệm. Kết quả và thảo luận Đánh giá về khả năng hấp thụ và xử lý khí NOx của mặt đường Kết quả thí nghiệm đánh giá khả năng hấp thụ khí thải NOx (NO và NO2) cho 3 mẫu BTN với các hàm lượng phụ gia xúc tác quang hóa TiO2 lần lượt là 0, 10 và 20% thể hiện ở biểu đồ hình 3. Hình 1. Hỗn hợp BTN với các hàm lượng TiO2 20, 10 và 0%. Các nhóm mẫu thí nghiệm Hình 3. Biểu đồ thay đổi nồng độ khí NOx theo thời gian thí nghiệm. Có hai loại nhóm mẫu thí nghiệm được chế tạo gồm: - Các mẫu BTN hình hộp chữ nhật có kích thước 320 x 260 x Nhận xét về khả năng hấp thụ và xử lý khí NOx của mặt đường: 80 mm, trong đó lớp phủ tạo nhám phía trên dày 30 mm là BTN Đối với các mẫu BTN khi có thêm thành phần phụ gia chất xúc tạo nhám có các hàm lượng TiO2 0, 10 và 20% (theo khối lượng tác quang TiO2 với hàm lượng 10 và 20% cho khả năng hấp thụ và nhựa) để phục vụ cho việc đánh giá khả năng hấp thụ khí thải của phân hủy khí thải rất đáng kể sau từ 1,5 đến 3 giờ đồng hồ. mặt đường. Đối với mẫu BTN 10% TiO2: sau 1,5 và 3 tiếng nồng độ NOx - Các mẫu BTN hình trụ có các hàm lượng TiO2 là 0, 10 và lần lượt giảm tương ứng là 53,3 và 76,7%. 20% (theo khối lượng nhựa) để xác định một số tính chất cơ học Đối với mẫu BTN 20% TiO2: sau 1,5 và 3 tiếng nồng độ NOx của mặt đường BTN. lần lượt giảm tương ứng là 61,8 và 85,3%. Mô hình thí nghiệm đánh giá khả năng hấp thụ khí thải của Kết quả thí nghiệm đối với mẫu BTN 20% TiO2 sau thời gian mặt đường 4,5 tiếng và mẫu BTN 10% TiO2 sau thời gian 6 tiếng cho thấy khí Mô hình thí nghiệm phục vụ đánh giá khả năng hấp thụ khí NOx đã bị xử lý hầu như hoàn toàn. thải đã được chế tạo bằng cách đặt các mẫu thí nghiệm mặt đường Đánh giá về khả năng hấp thụ và xử lý khí CO của mặt đường BTN trong các bình thủy tinh kín khí có bố trí hai lỗ tròn nhỏ trên hai mặt bên của bình (kết hợp các nút bịt kín khí) để đưa ống bơm Kết quả thí nghiệm về khả năng hấp thụ khí thải CO được thể khí thải và đầu đo khí thải vào trong bình. Tiến hành bơm khí thải hiện trên biểu đồ hình 4. 63(6) 6.2021 35
  4. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Kết luận và kiến nghị Vấn đề ô nhiễm môi trường do khí thải của phương tiện giao thông gây ra đang là một vấn đề nóng và cấp thiết, cần phải giải quyết tại các thành phố lớn của nước ta như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Vì vậy, việc triển khai áp dụng loại mặt đường có khả năng hấp thụ khí thải sẽ mở ra một cánh cửa mới cho việc giải quyết hiệu quả bài toán ô nhiễm môi trường tại các đô thị lớn ở nước ta. Các đề xuất áp dụng mặt đường hấp thụ khí thải trong xây Hình 4. Biểu đồ thay đổi nồng độ khí CO theo thời gian thí nghiệm. dựng mặt đường ô tô và sân bay tại Việt Nam gồm: Nhận xét về khả năng hấp thụ và xử lý khí CO của mặt đường: + Làm lớp tạo nhám hoặc lớp mặt trên có tính năng hấp thụ khí thải cho mặt đường tại các thành phố lớn, các khu đông dân Đối với mẫu BTN 10% TiO2: sau 1,5 và 6 tiếng, nồng độ CO lần lượt giảm tương ứng là 2,3% (tương ứng giảm 582 ppm) và cư, đô thị, các khu vực thường xuyên ùn tắc hoặc có mật độ giao 8,4% (tương ứng giảm 2157 ppm). thông cao. Đối với mẫu BTN 20% TiO2: sau 1,5 và 6 tiếng, nồng độ CO + Làm lớp tạo nhám hoặc lớp mặt trên hấp thụ khí thải cho các lần lượt giảm tương ứng là 4,9% (tương ứng giảm 1621 ppm) và khu vực đường lăn, sân đỗ, khu vực mặt đường gần nhà ga của các 13,8% (tương ứng giảm 4601 ppm). cảng hàng không, đặc biệt là các cảng hàng không nằm trong khu Thí nghiệm đánh giá độ ổn định Marshall của BTN hấp thụ vực đô thị. khí thải Từ những kết quả nghiên cứu trên, kiến nghị cần tiếp tục thực Kết quả thí nghiệm độ ổn định Marshall của các mẫu BTN (0, hiện các nghiên cứu sâu hơn như nghiên cứu áp dụng thí điểm và 10, 20% TiO2) thể hiện ở bảng 1. đánh giá thực nghiệm hiện trường cho một số tuyến đường hiện tại Bảng 1. Độ ổn định Marshall của 3 loại mẫu BTN (0, 10, 20% TiO2). để đánh giá khả năng hấp thụ và xử lý khí thải trên phạm vi rộng hơn. Trên cơ sở đó, chúng ta có thể sớm triển khai áp dụng loại mặt BTN với Độ ổn định Marshall (kN) đường hấp thụ khí thải này cho các đô thị lớn nhằm góp phần xử STT hàm lượng Giá trị trung bình của các Giá trị quy định lý ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng không khí một cách TiO2 mẫu thí nghiệm theo TCVN 8819:2011 [9] bền vững và hiệu quả. 1 0% 12,18 ≥8 2 10% 11,40 ≥8 TÀI LIỆU THAM KHẢO 3 20% 12,16 ≥8 [1] The Federal Highway Administration (2015), Towards sustainable pavement Theo các kết quả thu được, ta thấy khi kiểm tra độ ổn định systems: a reference document, Report No. FHWA-HIF-15-002, Washington, DC. Marshall với các mẫu có thêm thành phần phụ gia TiO2 (mẫu thêm [2] Elia Boonen and Anne Beeldens (2014), “Recent photocatalytic applications 10 và 20%) thì đặc tính của BTN về độ ổn định vẫn không thay for air purification in Belgium”, Coatings, 4, pp.553-573. đổi đáng kể so với mẫu BTN thông thường và đáp ứng theo tiêu [3] A. Fujishima, X.T. Zhang, and D.A. Tryk (2008), “TiO2 photocatalysis and chuẩn hiện hành. related surface phenomena”, Surface Science Reports, 63, pp.515-582. Thí nghiệm đánh giá độ dẻo Marshall của BTN hấp thụ khí [4] A. Khataee and G.A. Mansoori (2012), Nanostructured titanium dioxide thải materials: properties, preparation and applications, World Scientific Publishing Co., Hackensack, NJ. Kết quả thí nghiệm độ dẻo Marshall của các mẫu BTN (0, 10, 20% TiO2) thể hiện trong bảng 2. [5] Joel K. Sikkema (2013), Photocatalytic degradation of NOx by concrete pavement containing TiO2, PhD Dissertation, Iowa State University, USA. Bảng 2. Độ dẻo Marshall cho 3 loại BTN (0, 10, 20% TiO2). [6] The National Aeronautics and Space Administration (1967), Reaction rates BTN với Độ dẻo Marshall (mm) of carbon monoxide with hydroxyl radicals and oxygen atoms, NASA Technical Note STT hàm lượng Giá trị thí nghiệm Giá trị thí nghiệm Giá trị quy định theo D-4162. TiO2 nhỏ nhất lớn nhất TCVN 8819:2011 [9] [7] Carlos Yousse, Eric Puzenat, et al. (2013), “Photocatalytic oxidation of CO in 1 0% 2,13 2,74 2÷4 presence of TiO2: Influence of humidity and oxygen on the kinetic and the mechanism”, 2 10% 2,56 3,06 2÷4 Scientific Journal of Environment Pollution and Protection, 2(4), pp.64-73. 3 20% 2,32 2,80 2÷4 [8] Bộ Khoa học và Công nghệ (2020), TCVN 12759-1:2020 - Bê tông nhựa tạo Với các kết quả thí nghiệm độ dẻo Marshall thu được có thể nhám - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám. thấy mặt đường BTN hấp thụ khí thải đáp ứng theo tiêu chuẩn [9] Bộ Khoa học và Công nghệ (2011), TCVN 8819:2011: Mặt đường bê tông hiện hành. nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu. 63(6) 6.2021 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0