intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Microsoft visual foxpro 6.0 - hệ quản trị cơ sở dữ liệu phần 2

Chia sẻ: Tran Van Dinh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:74

472
lượt xem
162
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Visual Foxpro cho phép tổ chức toàn bộ dữ liệu và các xử lý của một ứng dụng trong một file dự án (*.pjx).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Microsoft visual foxpro 6.0 - hệ quản trị cơ sở dữ liệu phần 2

  1. MICROSOFT VISUAL MICROSOFT FOXPRO 6.0 FOXPRO HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1 Người thực hiện: Phan Đình Sinh 1
  2. BÀI 3: CƠ SỞ DỮ LIỆU niệm  Khái – Visual Foxpro cho phép tổ chức toàn bộ dữ liệu và các xử lý của một ứng dụng trong một file dự án (*.pjx). – CSDL là một kho chứa dữ liệu, gồm nhiều bảng dữ liệu khác nhau và mối quan hệ giữa các bảng. – Bảng dữ liệu tổ chức theo dạng dòng và cột, mỗi dòng là một bản ghi (record), mỗi cột là một trường (field). 2
  3. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Mộ t bảng dữ liệu được lưu trữ có phần mở rộng mặc định là DBF và có hai phần: cấu trúc và nội dung. – Ví dụ: Bảng sinh viên (SINHVIEN.DBF) có cấu trúc sau: FIELD TYPE WIDTH MSSV CHARACTER 6 MSKHOA CHARACTER 8 HOTEN CHARACTER 30 GIOITINH LOGIC 1 NGAYSINH DATE 8 LYLICH MEMO 10 3
  4. CƠ SỞ DỮ LIỆU Nội dung của SINHVIEN.DBF MSSV MSKHOA HOTEN GIOITINH NGAYSINH LYLICH Nguyễn Văn SVT001 TIN109 .T. 10/5/1983 Memo An Trần Thị Là SVK001 KTE107 .F. 10/11/1976 Memo … … … … 4
  5. CƠ SỞ DỮ LIỆU chính (primary key) của một bảng là một  Khóa hoặc một tập tối thiểu các trường dùng phân biệt giữa các bản ghi trong bảng. Khóa ngoại (foreign key) là khoá của một bảng khác trong cơ sở dữ liệu. – Ví dụ: Cho hai bảng KHOA (MSKHOA, TENKHOA, SDT) và bảng SINHVIEN (MSSV, MSKHOA, HOTEN, GIOITINH, NGAYSINH, LYLICH) thì trường MSKHOA là khoá ngoại của bảng SINHVIEN. 5
  6. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Thiết kế cơ sở dữ liệu – Xác định mục đích của CSDL: xác định các sự kiện nào sẽ được lưu trữ – Xác định bảng dữ liệu: xây dựng mỗi đối tượng là một bảng dữ liệu – Xác định mối quan hệ giữa các bảng: xác định các khóa trên mỗi bảng và mối quan hệ giữa chúng 6
  7. CƠ SỞ DỮ LIỆU tích thiết kế CSDL quản lý bãi gửi xe  Phân – Các sự kiện cần lưu trữ trong CSDL: Loại xe, giá gửi, số chổ, số vé, số xe, số phiếu, ngày vào, ngày ra, thành tiền. – Các đối tượng cần lưu trữ: Bảng giá và bảng chi tiết về xe gửi – Xác định các trường khóa và mối quan hệ giữa các trường. tích thiết kế CSDL Quản lý hồ sơ nhân sự.  Phân (tự phân tích) 7
  8. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Tạo mới một dự án: – Chọn File/New/ Project/ New file – Hoặc dùng cú pháp: CREAT PROJECT, nhập tên file dự án. – Hoặc chọn nút lệnh New trên thanh công cụ chuẩn  Mở một dự án: – Chọn File/Open – Hoặc dùng cú pháp: MODIFY PROJECT, chọn tên file dự án. – Hoặc chọn nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn 8
  9. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Tạo cơ sở dữ liệu mới – Trong thẻ Data, tạo mới chọn New – Hoặc gõ lệnh Creat Database tại cửa sổ Command loại bỏ CSDL  Thêm, – Thêm CSDL chọn Add – Loại bỏ CSDL ra khỏi dự án chọn Remove.  Mở, đóng CSDL trong một dự án – Trong thẻ Data, mở CSDL chọn Open, hoặc dùng lệnh Open Database – Đóng CSDL chọn Close, hoặc lệnh Close Database 9
  10. CƠ SỞ DỮ LIỆU và chỉnh sửa CSDL:  Xem – Trong thẻ Data, chọn Modify – Hoặc lệnh Modify Database  Đổi tên CSDL: – Kích chuột phải, chọn Rename  Xóa CSDL: – Trong thẻ Data, chọn Remove, chọn Delete 10
  11. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Tạo bảng trong CSDL dùng cú pháp: CREATE TABLE|DBF ( [
  12. CƠ SỞ DỮ LIỆU dụ: Tạo bảng KHOA.DBF trong CSDL Ví QUANLY.DBC thuộc thư mục Chuongtrinh trong ổ đĩa E: {Xác định thư mục hiện hành} Set default to E:\Chuongtrinh {Tạo CSDL} Create Database Quanly {Tạo bảng KHOA.DBF} Create Table Khoa; (makhoa n(2) primary key, tenkhoa c(20)) 12
  13. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Hoặc một dự án chọn thẻ Data, tại mục Table, chọn New 13
  14. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Thẻ Field – Name: Đặt tên trường – Type: Kiểu dữ liệu cho trường – Width: Độ rộng của trường – Decimal: Số số lẻ (nếu là kiểu dữ liệu số) – Index: Sắp xếp dữ liệu trong trường – Null: cho phép trường có dữ liệu rỗng hay không? – Format: định dạng dữ liệu hiển thị trong cửa sổ Browse hoặc Reports – Input mask: Định dạng dữ liệu trong quá trình nhập – Caption: Tiêu đề của trường dữ liệu 14
  15. CƠ SỞ DỮ LIỆU – Rule: Ràng buộc toàn vẹn trên trên vùng – Message: Thông báo lỗi khi nhập liệu không hợp lệ – Defaut value: giá trị ngầm định – Field comment: chú thích thêm cho vùng.  Thẻ Indexes: – Order: Thứ tự sắp xếp của chỉ mục – Name: Tên chỉ mục – Type: Kiểu chỉ mục Primary: Khóa chính  Regular: Loại chỉ mục thông thường (Khóa ngoại)  15
  16. CƠ SỞ DỮ LIỆU ký hiệu định dạng tại mục Format  Các – ! : chuyển ký tự thường thành hoa – $ : thêm ký hiệu tiền tệ kèm theo dữ liệu – ^ : thể hiện các số theo dạng khoa học – A : chỉ cho phép nhập ký tự số – B : Canh lề trái đối với các số đưa vào (mặc định lề phải) – L : các khoảng trắng được thay thế bởi Zero – T : Loại bỏ khoảng trắng trước và sau khi nhập chuỗi 16
  17. CƠ SỞ DỮ LIỆU dụ, trường Masv quy định mục Format  Ví như sau, sẽ cho phép chuyển các ký tự nhập vào thành chữ hoa. 17
  18. CƠ SỞ DỮ LIỆU dụ, trường Tel có độ rộng 12, định  Ví dạng mục Input Mask: – Ký tự # : chỉ cho phép nhập dữ liệu là số, dấu và khoảng trống – Số 9: chỉ cho phép nhập dữ liệu kiểu số và dấu 18
  19. CƠ SỞ DỮ LIỆU dụ, trường Gioitinh, kiểu Lôgic, quy  Ví định các mục Rule, Message, Defalt Value như sau: 19
  20. CƠ SỞ DỮ LIỆU  Thêm Table trong Database: – Thẻ Data, tại mục Table, chọn Add  Mở, đóng Table có sẵn: – Từ Menu File/Open/ Table/ – Hoặc lệnh Use – Đóng Table, dùng lệnh Use  Chỉnh sửa cấu trúc Table trong Database: – Thẻ Data, tại mục Table, chọn Modify – Hoặc dùng lệnh Modify Structure 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2