i
PHẦN MĐẦU
1. Tính cấp thiết của Luận văn
Trong nền kinh tế mỗi nƣớc, hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ nói riêng đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đây chính cầu nối của từng quốc gia với
các nƣớc khác trên thế giới. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại - nhƣ
thuyết về lợi thế so sánh đã chứng minh - giúp cho từng nƣớc sử dụng có hiệu
quả hơn nguồn nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn tự có của mình. Tuy nhiên để
thực hiện thành công nghiệp vụ xuất nhập khẩu, bên cạnh vấn đchất lƣợng,
khả năng cạnh tranh trong thị trƣờng xuất nhập khẩu của sản phẩm chúng ta
cần quan tâm đến vấn đề tài chính phục vụ hoạt động này
Vậy, cho vay xuất nhập khẩu và những nội dung của cho vay xuất nhập
khẩu là gì? Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay xuất nhập khẩu nhƣ thế nào?
Thực trạng cho vay xuất nhập khẩu hiện nay tại Ngân hàng TMCP Quân đội
những giải pháp nào đƣợc coi hiệu quả đmở rộng hoạt động cho vay
xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân đội?
Với đề tài “Mở rộng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
Quân đội” tác giả mong muốn đƣa ra những giải pháp căn cứ khoa học
thực tiễn giải đáp các vấn đề nêu trên.
2. Mục đích nghiên cứu của Luận văn
Nghiên cứu những vấn đề luận bản về cho vay xuất nhập khẩu,
các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay xuất nhập khẩu của ngân hàng
thƣơng mại.
Nghiên cứu thực trạng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
Quân đội. Trên sở thực tiễn luận, đề xuất các giải pháp nhằm mở
rộng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
ii
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn thực trạng hoạt động tín dụng
xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Phạm vi nghiên cứu luận n thực trạng hoạt động tín dụng xuất
nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân đội từ năm 2004 đến nay
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc s
dụng bao gồm: Phƣơng pháp duy vật biện chứng và phƣơng pháp duy vật lịch
sử. Ngoài ra, các phƣơng pháp cụ thể nhƣ: phƣơng pháp so sánh; thống kê;
phân tích; tổng hợp… cũng góp phần tạo nên tính khoa học của Luận văn.
5. Tên và kết cấu Luận văn
Tên Luận văn: Mở rộng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Quân đội.
Ngoài phần mđầu kết luận danh mục tài liệu tham khảo Luận
văn đƣợc bố cục thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Những vấn đề bản về mở rộng cho vay xuất nhập khẩu của
Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội giai đoạn năm 2004 đến nay
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội trong thời gian tới
iii
CHƢƠNG 1
NHNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU
CA NN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay XNK của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Ki niệm và sự pt triển kch quan của cho vay XNK
Cho vay XNK là việc ngân hàng hỗ trợ về mặt tài chính giúp các doanh
nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình khi tham gia vào các hoạt động XNK.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay XNK
Hoạt động cho vay XNK gắn liền với hoạt động thƣơng mại quốc tế
đƣợc kết hợp chặt chẽ với các phƣơng thức thanh toán quốc tế, cho vay xut
nhập khẩu cũng góp phần hình thành nhiều loại giá cả khác nhau.
1.2 Các hình thức cho vay XNK
1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Tài trợ ngắn hạn loại tài trợ thời hạn dƣới một năm thƣờng đƣợc sử
dụng cho vay bổ sSung vốn lƣu động phục vsản xuất kinh doanh của các
đơn vị. Tài trợ ngắn hạn loại hình tài trợ chủ yếu trong hoạt động tài trợ
XNK.
Tài trợ trung dài hạn loại tín dụng thời hạn trên một năm, tuỳ
theo quy định của mỗi nƣớc. Ở Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1-
5 năm, tín dụng dài hạn có thời hạn từ 5 năm trở lên
1.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với kch hàng
Cho vay bảo đảm: Ngân hàng tài trợ cho khách hàng thực hiện các
phƣơng án liên quan đến XNK trên cơ sở phải có tài sản đảm bảo.
Cho vay không bảo đảm: Đây hình thức ngân hàng cho vay
không tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của ngƣời thứ ba. sở để cho
vay chỉ dựa vào uy tín, quy mô, hiệu quả của phƣơng án và khi khách hàng có
quan hệ thƣờng xuyên lâu dài tốt đẹp với ngân hàng.
iv
1.2.3. Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng
Tài trợ thương mại cấp cho người xuất khẩu: Ngân hàng thể cấp tín
dụng thông qua phƣơng thức tín dụng chứng từ, phƣơng thức nhờ thu, trên cơ
sở hối phiếu, thông qua nghiệp vụ bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh; thông qua
phƣơng thức bao thanh toán tƣơng đối và tuyệt đối.
Tài trợ tín dụng cấp cho người nhập khẩu: Ngân hàng cấp tín dụng
thông qua việc mở LC theo yêu cầu của nhà nhập khẩu, cho vay quỹ m
LC, cho vay bắt buộc; hoặc cho vay trong khuôn khổ nhờ thu kèm chứng từ;
hoặc cho vay trên sở hối phiếu; hoặc thông qua việc bảo lãnh hoặc tái bảo
lãnh.
1.3 Mở rộng cho vay XNK của Ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm: Mở rộng cho vay là việc doanh số cho vay năm nay tăng lên
so với năm trƣớc. Các tiêu chí bản đánh giá mở rộng cho vay việc đa
dạng hoá hình thức cho vay, đối tƣợng khách hàng cho vay thị phần cho
vay.
Các nhân tố tác động đến mở rộng cho vay XNK: Bao gồm các điều
kiện cho vay của Ngân hàng, nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại, chính
sách lãi suất của ngân hàng, chính sách kinh tế mô của Nhà nƣớc, tập quán
thƣơng mại và những rủi ro trong cho vay xuất nhập khẩu.
v
CHƢƠNG 2
THC TRNG CHO VAY XUẤT NHP KHẨU
TI NN NG THƢƠNG MẠI CỔ PHN QUÂN ĐỘI GIAI ĐON T
NĂM 2004 ĐẾN NAY
2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội
2.1.1. Quá tnh hình thành pt triển ca Nn ng TMCP Quân đi
Ngân hàng TMCP Quân đội đƣợc thành lập theo Quyết định số
0054/NH-GP do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cấp ngày 14/09/1994
Giấy chứng nhận đăng kinh doanh số 060297 do Sở Kế hoạch Đầu
Nội cấp ngày 30/09/1994. Số vốn điều lệ ban đầu của Ngân hàng 20 tỷ
đồng với định hƣớng hoạt động trong giai đoạn đầu trung gian tài chính
phục vụ các doanh nghiệp Quân đội tham gia phát triển kinh tế thực hiện
nhiệm vụ Quốc phòng.
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế Việt Nam, Ngân hàng Quân đội
cũng không ngừng lớn mạnh. Đối tƣợng khách hàng lĩnh vực tài trợ của
Ngân hàng Quân đội cũng ngày càng đa dạng bao gồm các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế và các cá nhân.
2.1.2. Một snét chính về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quân đội tm 2004 đến năm 2007
Trong chặng đƣờng lịch sử hình thành phát triển, 5 năm vừa qua
thời gian phát triển mạnh mkhẳng định vững chắc thƣơng hiệu NHQĐ”
trên thƣơng trƣờng đặc biệt đây giai đoạn cạnh tranh gay gắt trong hoạt
động kinh doanh tiền tệ, ngân hàng. Ngân hàng Quân Đội đã đạt đƣợc những
thành quả rất đáng khích lệ. Tiêu biểu năm 2007, lợi nhuận trƣớc thuế đạt
608,9 tỷ đồng, tăng 126% so với năm 2006; tổng tài sản đạt 29.623,6 tỷ đồng
đạt tốc độ tăng trƣởng 117,6% so với năm 2006.