Những chủ đề chính:
Những chuẩn mạng,
Mô hình tham chiếu OSI,
Mô hình TCP/IP (Transmission Control,
Protocol/Internet Protocol),
Giao thức mạng- Protocol.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Module 2 - MÔ HÌNH OSI VÀ TCP/IP
- MÔ HÌNH OSI VÀ TCP/IP
- NHỮNG CHỦ ĐỀ CHÍNH
Những chuẩn mạng
Mô hình tham chiếu OSI
Mô hình TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
Giao thức mạng- Protocol.
- MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
• Mô hình tham khảo kết nối các hệ thống
mở (OSI) do tổ chức chuẩn hoá quốc tế
ISO đưa ra
• Nhằm đưa ra chuẩn chung cho truyền
thông trong hệ thống mạng không đồng
nhất : Macintosh, Unix, Windows…
• Mô hình OSI có 7 lớp (tầng).
- MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
- PHYSICAL LAYER
• Tầng vật lý là tầng thấp nhất trong mô
hình OSI chịu trách nhiệm chuyển dữ liệu
thành tín hiệu gửi trên đường truyền.
• Quá trình chuyển đổi dữ liệu trên gọi là
quá trình mã hóa dữ liệu
• Tầng vật lý còn chỉ ra cách phương tiện
truyền dẫn sử dụng kiểu truyền baseband
hay boardband
- DATA-LINK LAYER
•Kiểm tra topology logic và địa chỉ vật lý
của mạng có chính xác cho việc kết nối và
đồng bộ dữ liệu truyền
• Dữ liệu ở tầng Data Link thuộc dạng
packet.
•Chia thành 2 phân tầng phụ:
• Tầng MAC(Media Access Control)
• Tầng LLC(Logical Link Control)
- NETWORK LAYER
• Tầng này quan tâm nhất tới các địa chỉ và
việc tạo đường dẫn nhằm đảm bảo thông
tin giữa các mạng con trong một mạng
lớn.Trong lớp này các gói dữ liệu có thể
truyền đi theo các tuyến đường khác nhau
để tới đích.Vậy ở tầng này có nhiệm vụ chỉ
dẫn đường nào được phép truyền dữ liệu
và đường nào không được phép
- TRANSPORT LAYER
• Nhiệm vụ của tầng này là xử lý thông tin
để chuyển tiếp các chức năng tới tầng trên
nó ( tầng 5 )và tầng dưới nó ( tầng 3 )và
ngược lại.Đây là tầng quan trọng nhất đối
với mạng cục bộ, tầng này theo dõi việc
nhận và gửi dữ liệu.Các tầng thấp hơn có
thể xử lý kích cỡ dữ liệu,nó có thể ngắt dữ
liệu cục bộ thành các đoạn trước khi gửi và
đặt các đoạn được nhận trở lại chỗ cũ cùng
với nhau vào các thông báo hoàn chỉnh
- SESSION LAYER
• Đảm nhận việc thiết lập, duy trì và ngắt
một phiên làm việc.
- PRESENTATION LAYER
• Tiếp nhận dữ liệu,biến đổi các ký tự,các
ký hiệu của bảng mã ASCII hay các mã
khác thành một kiểu mã thống nhất.Nhờ đó
mà các loại máy khác kiểu trong cùng một
mạng có thể cùng truy nhập được vào hệ
thống
- APPLICATION LAYER
•Tầng này giúp cho người sử dụng giao
tiếp được với máy.Nên tầng này cung cấp
tất cả các dịch vụ cho chương trình người
sử dụng.cung cấp tất cả các yêu cầu phục
vụ cho người sử dụng như truy cập tập tin,
dịch vụ web,…
- ENCAPSULATION DATA
ĐÓNG GÓI DỮ LIỆU
Application
Presentation
Lower Layer Data Session
Segment
Transport
TCP Header Lower Layer Data
Network Packet
IP Header Data
LLC Header Data
Data Link Frame
MAC Header Data
Physical Bits
0101110101001000010
- DE-ENCAPSULATION DATA
MỞ GÓI DỮ LIỆU
Application
Presentation
Session
Upper Layer Data
Transport
Upper Layer Data
er
H ead
Network TCP
r TCP+ Upper Layer Data
He ade
IP
IP + TCP + Upper Layer Data
r
Data Link e ade
LLCH
LLC Hdr + IP + TCP + Upper Layer Data
r
Heade
Physical MAC
0101110101001000010
- ENCAP – DE-ENCAP
- MÔ HÌNH TCP/IP
• Giới thiệu TCP/IP. TCP/IP
• Đặc trưng các lớp.
• Liên hệ giữa hai mô Application
hình OSI và TCP/IP.
• Microsoft TCP/IP.
Transport
Internet
Link
- ĐẶC TRƯNG CÁC LỚP TCP/IP
TCP/IP Protocol Suite
Application
HTTP FTP SMTP DNS RIP SNMP
Transport TCP UDP
Internet IP IGMP ICMP
ARP
Link
Token Frame
Ethernet Ring Relay ATM
- LIÊN HỆ GIỮA OSI VÀ TCP/IP
- CÁC GIAO THỨC MẠNG
• Giao thức TCP/IP
• Giao thức NETBEUI
• Giao thức NWLINK
• Giao thức AppleTalk
- QUESTION & ANSWER