intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên quan giữa fructosamine và bệnh thận mạn do đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá mối tương quan giữa nồng độ fructosamine huyết thanh và bệnh thận mạn do đái tháo đường. Nghiên cứu cắt ngang phân tích trên 104 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh thận mạn do đái tháo đường đến khám tại phòng khám Thận, Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên quan giữa fructosamine và bệnh thận mạn do đái tháo đường

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 MỐI LIÊN QUAN GIỮA FRUCTOSAMINE VÀ BỆNH THẬN MẠN DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Đặng Lê Minh Khang1, Nguyễn Ngọc Thái1, Lê Quốc Tuấn1, Đoàn Trúc Quỳnh1 TÓM TẮT 37 có mối tương quan thuận thông qua hệ số tương Đặt vấn đề: Ở người bệnh đái tháo đường, quan Spearman r = 0,243 (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Methods: A cross-sectional analysis was chứng vi mạch máu [3]. Glycat protein, như conducted on 104 patients diagnosed with HbA1c hay fructosamine, được sử dụng để diabetic nephropathy who visited the kidney chẩn đoán, tầm soát và theo dõi điều trị đái clinic at the University Medical Center. tháo đường [4]. Các nghiên cứu trước đây Sampling was done from November 2020 to gợi ý rằng fructosamine huyết thanh (SF) là December 2020. một chỉ số hữu ích để ước đoán glucose máu Results: The mean serum fructosamine (SF) ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn [5]. Nghiên level was higher in the group of patients with cứu của Selvaraj N và cộng sự (2002) đã chỉ eGFR ≥ 60 mL/min/1.73 m2 compared to the rest ra rằng SF và stress oxy hóa tăng đáng kể ở of the group (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 2019: 2.2. Phương pháp nghiên cứu (1) HbA1C >= 6,5% (48 mmol/mol) Thiết kế nghiên cứu (2) Glucose huyết đói >= 126 mg/dL (7,0 Nghiên cứu cắt ngang phân tích mmol/L) Cỡ mẫu (3) Glucose huyết 2 giờ sau nghiệm pháp Được tính theo công thức dung ngạp glucose >= 200 mg/dL (11,1 mmol/L) (4) Glucose huyết bất kỳ >= 200 mg/dL (11,1 mmol/L) kết hợp với triệu chứng điển Với: α (sai lầm loại 1)=0,01 và β (sai lầm hình của tăng glucose huyết (tiểu nhiều, uống loại 2)=0,05 và hệ số tương quan r = 0,561 nhiều, sụt cân nhiều). theo nghiên cứu của Lê Quốc Tuấn và cộng Trong trường hợp bệnh cảnh không cấp sự. [9] Tính được n ≥ 47, dự trù mất mẫu tính hoặc không có mất bù chuyển hóa, cần 10% thì cỡ mẫu tối thiểu cần lấy là 52. lặp lại các tiêu chí (1), (2), (3) vào một ngày Thực tế trong thời gian nghiên cứu, khác để xác định chẩn đoán. chúng tôi ghi nhận được 104 bệnh nhân. - Bệnh nhân đồng thời dược chẩn đoán Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu liên BTM theo tiêu chí của KDIGO 2012: tục không xác suất BN có bất kỳ tiêu chuẩn nào sau đây tồn 2.3. Thu thập và xử lý số liệu tại kéo dài > 3 tháng: Thu thập số liệu (1) Dấu chứng của tổn thương thận BN thỏa mãn các tiêu chuẩn, đồng ý - Albumin niệu > 30 mg/24h hoặc ACR tham gia nghiên cứu được thu thập thông tin > 30 mg/g theo mẫu. Thông tin thu thập bao gồm thời - Cặn lắng nước tiểu bất thường gian mắc ĐTĐ, thời gian BTM, các kết quả - Điện giải và bất thường khác do bệnh xét nghiệm của bệnh nhân được thực hiện tại lý ống thận bệnh viện, bao gồm: glucose máu lúc đói, - Bất thường mô bệnh học phát hiện HbA1C, fructosamine, UACR, creatinine và bằng sinh thiết thận cystatin C huyết thanh. - Bất thường cấu trúc thận dựa trên hình Bệnh nhân được lấy mẫu tĩnh mạch để đo ảnh học glucose máu lúc đói (sau nhịn ăn 8 giờ), - Tiền căn ghép thận fructosamine, HbA1C, creatinine và cystatin (2) Giảm GFR < 60 mL/phút/1,73 m2 da C huyết thanh. Glucose huyết được định Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh thận do lượng theo phương pháp hexokinase bằng đái tháo đường theo tiêu chí của Hiệp hội máy Cobas 6000 của hãng Roche Diagnostic. Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) năm 2023: HbA1C được định lượng theo phương pháp Tiêu chuẩn loại trừ: sắc ký lỏng cao áp HPLC bằng máy D10 của - Đang có bệnh hemoglobin đã được hãng BioRad. Fructosamine được định lượng chẩn đoán, thiếu máu (Hb < 11,8 g/dL) theo phương pháp đo quang bằng máy Cobas - Đang có tình trạng giảm protide máu (< 8000 của hãng Roche Diagnostic. 6,6 g/dL) hoặc giảm albumin máu (< 3,4 Bệnh nhân được lấy mẫu nước tiểu bất kỳ g/dL) để định lượng albumin và creatinine bằng - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu máy Acon Mission U500, nhằm xác định 289
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH mức mức độ đạm niệu bằng tỉ số Kolmogorov-Smirnov khi cỡ mẫu lớn hơn albumin/creatinine niệu (ACR niệu), đơn vị 50. Biến định lượng có phân phối chuẩn khi là mg/g. mức ý nghĩa p>0,05. Độ lọc cầu thận ước đoán (eGFR) được Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi tính theo công thức CKD-EPI (2012) dựa p 60, N2 – eGFR. Dựa trên mức độ trăm). albumin niệu, BN được chia thành hai nhóm 2.4. Vấn đề y đức (N3 – không có albumin niệu và N4 – có Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng albumin niệu) với ngưỡng cắt UACR được Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học bệnh chọn là 30 mg/g. viện Chợ Rẫy, số 1258/GCN-HĐĐĐ ký ngày Kiểm tra biến định lượng có phân phối 01/12/2021. chuẩn hay không bằng phép kiểm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm nhân trắc học, lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm nhân trắc học của nhóm nghiên cứu Đặc điểm nhân trắc học N = 104 Giới tính nam, n (%) 52 (50) Tuổi (năm), TB ± ĐLC 66,25 ± 13,58 Tỷ lệ giới tính của nhóm nghiên cứu là 1:1. Độ tuổi trung bình của các bệnh nhân là 66,25 ± 13,58 tuổi. Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng N = 104 Thời gian ĐTĐ (năm), TV 7,50 (3,00 – 13,75) (KTPV 25th – 75th) Thời gian BTM (năm), TV 1,5 (1,0 – 3,0) (KTPV 25th – 75th) Glucose huyết đói (mmol/L), 6,90 (5,60 – 8,78) TV (KTPV 25th – 75th) Fructosamine huyết thanh (µmol/L), 220,50 (188,75 – 284,75) TV (KTPV 25th – 75th) HbA1c (%), TV (KTPV 25th – 75th) 6,89 (6,19 – 8,23) 290
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Độ lọc cầu thận ước đoán (mL/phút/1,73 m2 da), 31,50 (20,00 – 47,75) TV (KTPV 25th – 75th) Tỷ lệ albumin/creatinin nước tiểu (mg/g), 322,12 (49,21 – 1231,50) TV (KTPV 25th – 75th) Thời gian đái tháo đường của bệnh nhân độ albumin niệu ghi nhận qua tỷ lệ là 7,5 (3,0 – 13,75) năm. Thời gian kể từ khi albumin/creatinin nước tiểu là 322,12 (49,21 được chẩn đoán bệnh thận mạn của các bệnh – 1231,50) mg/g. nhân là 1,5 (1,0 – 3,0) năm. Đa số bệnh nhân 3.2. Mối liên quan giữa Fructosamine có độ lọc cầu thận quanh mức trung vị 31,50 huyết thanh với độ lọc cầu thận ước đoán, (20,00 – 47,75) mL/phút/1,73 m2 da và mức mức độ albumin niệu Bảng 3. Mối liên quan giữa Fructosamine huyết thanh với độ lọc cầu thận ước đoán, so sánh với HbA1c Fructosamine huyết thanh HbA1c (%) (µmol/L) p p Nhóm TB ± ĐLC TV (KTPV 25 75 ) th- th TB±ĐLC TV (KTPV 25 -75 )th th N1 (n=19) 329,74±102,35 324,3(232,5-405,9) 7,67±1,97 6,90 (6,10 – 8,82) N2 (n=85) 226,51±73,48 216(185-258) 0,05 r 0,243 – 0,044 Có 19 bệnh nhân có eGFR3 60 huyết thanh có tương quan thuận với độ lọc mL/phút/1,73 m2 da, đa số bệnh nhân (85) có cầu thận ước đoán với hệ số tương quan eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2 da. UACR ở Spearman r = 0,243 (p
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH IV. BÀN LUẬN nhân có bệnh thận đái tháo đường. Kết quả 4.1. Đặc điểm nhân trắc học, lâm sàng này không trái với kết quả của Neelofar và và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu cộng sự (2019), cho thấy fructosamine huyết Đa số các bệnh nhân có fructosamine thanh cao hơn ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ type huyết thanh trong ngưỡng bình thường với 2 có bệnh thận mạn, so với không có bệnh trung vị 220,50 (188,75 – 284,75) µmol/L. thận mạn. [12] Do trong nghiên cứu của Trong khi đó giá trị của HbA1c và glucose chúng tôi, dân số nghiên cứu là các bệnh huyết đói của bệnh nhân đa số ở mức cao, nhân đã được chẩn đoán bệnh thận mạn do lần lượt là 6,89 (6,19 – 8,23) % và 6,90 (5,60 đái tháo đường. Vì vậy, việc fructosamine – 8,78) mmol/L. Kết quả này ủng hộ kết quả huyết thanh tăng lên ở nhóm bệnh nhân có nghiên cứu của Morgan và cộng sự (1996) chức năng thận ở giai đoạn G1, G2 theo [11] cho thấy fructosamine không tương KDIGO là một đặc điểm đáng lưu ý. quan với nồng độ glucose huyết trung bình ở So sánh mức độ albumin niệu giữa hai nhóm bệnh nhân suy thận mạn và không nhóm N1 và N2, cho thấy UACR cao hơn ở được khuyến cáo sử dụng như một chỉ số nhóm N2 có ý nghĩa thống kê. Kết quả này theo dõi kiểm soát đường huyết trên bệnh gợi ý fructosamine thấp có liên quan đến tình nhân tăng urea huyết. trạng tiểu đạm của các bệnh nhân. Nhận định Các bệnh nhân có UACR 322,12 (49,21 – này cũng phù hợp với kết quả so sánh nhóm 1231,50) mg/g tương đương mức độ đạm bệnh nhân có UACR < 30 mg/g có niệu A2 và A3 theo phân loại của KDIGO fructosamine huyết thanh đo được cao hơn 2012. Độ lọc cầu thận ước đoán của đa số có ý nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân bệnh nhân đều thấp, quanh giá trị trung vị là có UACR 30 ³ mg/g (sẽ được trình bày cụ 31,50 (20,00 – 47,75) mL/phút/1,73 m2 da, thể bên dưới). nằm trong khoảng G2, G3a, G3b và G4 theo Để có cái nhìn tốt hơn, chúng tôi so sánh phân loại BTM của KDIGO 2012. giá trị HbA1c giữa hai nhóm N1 và N2. Giá 4.2. So sánh tương quan fructosamine trị HbA1c giữa hai nhóm khác biệt không có huyết thanh với độ lọc cầu thận ước đoán ý nghĩa thống kê (p>0,05) và không có tương So sánh fructosamine huyết thanh với quan (r = – 0,044, p>0,05). Điều này là phù eGFR, kết quả cho thấy sự khác biệt có ý hợp do hemoglobin không bị mất qua nước nghĩa thống kê về nồng độ fructosamine tiểu do không có tình trạng tiểu máu ghi nhận huyết thanh giữa nhóm có eGFR ³ 60 là trên nhóm bệnh nhân này. 324,3 (232,5 – 405,9), cao hơn so với nhóm Ngoài ra, một vấn đề khác là hoạt động có eGFR < 60 là 216 (185 – 258), (p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 tăng fructosamine huyết thanh độc lập với Đó là lý do vì sao HbA1c có mối tương mức độ giảm khử glycat hóa các AGEs ở khu quan thuận với UACR, trong khi vực nội bào. fructosamine có mối tương quan nghịch và 4.3. So sánh tương quan fructosamine không có ý nghĩa với UACR. huyết thanh với độ lọc cầu thận ước đoán So sánh nhóm bệnh nhân có UACR < 30 V. KẾT LUẬN mg/g có fructosamine huyết thanh đo được là Những kết quả thu được đưa đến những 286,0 (197,0 – 333,3) µmol/L, cao hơn có ý kết luận sau đây: nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân có 1. Fructosamine huyết thanh có thể bị UACR 30 ³ mg/g là 218 (185 – 260) µmol/L. ảnh hưởng bởi mức độ vi đạm niệu và hoạt Tuy nhiên, UACR và fructosamine huyết động thấp của FN3K ngoại bào ở các bệnh thanh không ghi nhận tương quan với hệ số nhân đái tháo đường có bệnh thận mạn. tương quan Spearman r = – 0,102 (p>0,05). Trong khi đó, kết quả HbA1c không bị ảnh Trong khi đó, cũng so sánh với HbA1c, hưởng bởi vi đạm niệu, có thể phản ánh tổn chúng tôi ghi nhận HbA1c cao hơn có ý thương màng lọc cơ học và điện tích ở nhóm nghĩa thống kê ở nhóm bệnh nhân có UACR bệnh nhân này. ³ 30 mg/g là 7,2 (6,25 – 8,50) % so với 2. Việc suy giảm khả năng khử glycat nhóm còn lại là 6,33 (6,00 – 6,90) %, hóa liên quan với tổn thương màng lọc cơ (p
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 5. Vos, F.E., et al., Assessment of markers of chứng thần kinh trên bệnh nhân đái tháo glycaemic control in diabetic patients with đường. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí chronic kidney disease using continuous Minh, 2017. 21(2): p. 1-6. glucose monitoring. Nephrology (Carlton), 10. Inker, L.A., et al., Estimating glomerular 2012. 17(2): p. 182-8. filtration rate from serum creatinine and 6. Selvaraj, N., et al., An evaluation of level of cystatin C. New England Journal of oxidative stress and protein glycation in Medicine, 2012. 367(1): p. 20-29. nondiabetic undialyzed chronic renal failure 11. Morgan, L., et al., Glycated proteins as patients. Clinica chimica acta, 2002. 324(1- indices of glycaemic control in diabetic 2): p. 45-50. patients with chronic renal failure. Diabet 7. Peng, Y.F., et al., Association between Med, 1996. 13(6): p. 514-9. Serum Fructosamine and Kidney Function in 12. Neelofar, K. and J. Ahmad, A comparative Nondiabetic Individuals without Chronic analysis of fructosamine with other risk Kidney Disease. Med Sci Monit, 2015. 21: p. factors for kidney dysfunction in diabetic 1996-9. patients with or without chronic kidney 8. Kaminski, C.Y., et al., Assessment of disease. Diabetes & Metabolic Syndrome: Glycemic Control by Continuous Glucose Clinical Research & Reviews, 2019. 13(1): p. Monitoring, Hemoglobin A1c, Fructosamine, 240-244. and Glycated Albumin in Patients With End- 13. Dunmore, S.J., et al., Evidence that Stage Kidney Disease and Burnt-Out differences in fructosamine-3-kinase activity Diabetes. Diabetes Care, 2023. 47(2): p. 267- may be associated with the glycation gap in 271. human diabetes. Diabetes, 2018. 67(1): p. 9. Lê Quốc Tuấn, Đ.H.A.T., Vai trò của 131-136. khoảng trống glycat hoá trong đánh giá biến 294
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2