Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 9: 764-770 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(9): 764-770<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
MỐI QUAN HỆ GIỮA MANH MÚN ĐẤT NÔNG NGHIỆP<br />
VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TỈNH BẮC GIANG<br />
Nguyễn Thị Dung1,2*, Nguyễn Quang Hà1, Mai Lan Phương2<br />
1<br />
Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang<br />
2<br />
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
*<br />
Tác giả liên hệ: nguyenthidungktkt81@gmail.com<br />
<br />
Ngày nhận bài: 25.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 27.11.2019<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả trong phân tích mối quan hệ giữa manh mún đất nông<br />
nghiệp và hiệu quả sản xuất trồng trọt của các hộ nông dân tỉnh Bắc Giang. Kết quả cho thấy manh mún đất nông<br />
nghiệp làm giảm hiệu quả sản xuất trồng trọt của hộ. Tuy nhiên, đối với từng vùng khi các hộ sử dụng biện pháp<br />
thâm canh tăng vụ thì manh mún đất nông nghiệp không làm giảm hiệu quả sản xuất trồng trọt (điển hình như huyện<br />
Lạng Giang). Như vậy, chính sách dồn điền dổi thửa của Nhà nước là một chính sách đúng đắn nhằm mở rộng quy<br />
mô diện tích đất nông nghiệp hộ gia đình, làm tiền đề phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn. Tuy nhiên, cần có sự<br />
linh hoạt trong việc triển khai áp dụng vì đặc điểm kinh tế sản xuất của mỗi vùng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả.<br />
Từ khóa: Manh mún đất nông nghiệp, hiệu quả sản xuất trồng trọt, hộ nông dân.<br />
<br />
<br />
Researching the Relationship between Agricultural Land Fragmentation<br />
and Crop Production Efficiency of Farm Households in Bac Giang Province<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
The study used descriptive statistics method to analysis relationship between agricultural land fragmentation<br />
and crop production efficiency of farm households in Bac Giang province. Results showed that the agricultural land<br />
fragmentation reduced to the crop production efficiency of the households. However, for each region when<br />
households used intensive farming to increase crops, the agricultural land fragmentation did not reduce the crop<br />
production efficiency (a typical example is Lang Giang district). Hence, the government’s land consolidation policy is<br />
the right policy to expand the size of household agricultural land, which is a premise for the development of large-<br />
scale commodity production. Therefore, it is necessary to have flexibility in implementation because the production<br />
economic characteristics of each region have a great impact on efficiency.<br />
Keywords: Agricultural land fragmentation, crop production efficiency, farm household.<br />
<br />
<br />
nhiều. Mặc dù sân xuçt nông nghiệp cûa tînh đã<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ đþợc cĄ cçu läi theo hþĆng mć rộng quy mô<br />
Bíc Giang là tînh thuộc vùng Đông Bíc nhþng sân xuçt nhỏ vén phổ biến, kinh tế hộ<br />
Việt Nam vĆi tổng diện tích đçt nông nghiệp là vén là đĄn vð sân xuçt cĄ bân, chiếm tỷ trọng<br />
301.879,40 ha, chiếm 77,49% tổng diện tích đçt lĆn trên đða bàn. Tính đến nëm 2016, tổng số hộ<br />
tă nhiên cûa toàn tînh (Cýc Thống kê Bíc nông thôn là 391.087 hộ trong đó hộ nông<br />
Giang, 2017). Tÿ nëm 1993, tînh Bíc Giang nghiệp chiếm 58,78%. Đçt sân xuçt nông nghiệp<br />
thăc hiện Nghð đðnh số 64/1993/NĐ-CP “về việc bình quân một hộ là 3.661,6 m2. HĄn 90% số hộ<br />
giao đçt nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhån nông dân có diện tích dþĆi 1 ha.<br />
sā dýng lâu dài vào mýc đích sā dýng đçt nông Tình träng manh mún đçt nông nghiệp đã<br />
nghiệp” đã dén đến tình träng mänh mún đçt ânh hþćng lĆn tĆi hiệu quâ sân xuçt trồng trọt<br />
nông nghiệp, diện tích thāa nhỏ và số thāa/hộ là cûa các hộ nông dân tînh Bíc Giang. Diện tích<br />
<br />
764<br />
Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Quang Hà, Mai Lan Phương<br />
<br />
<br />
<br />
đçt nông nghiệp manh mún làm tëng chi phí lao 95%, khoâng tin cêy là 5%, dung lþợng méu<br />
động, chi phí vên chuyển cûa các hộ nông dân điều tra n = 87.515/(1 + 87.515 x 0,05 x 0,05)<br />
(Sundqvist & Andersson, 2006), gåy khó khën 399 hộ.<br />
và tốn kém hĄn cho cĄ giĆi hóa, xây dăng hệ<br />
thống tþĆi tiêu, đþąng sá nội đồng và kiểm soát 2.3. Phân tích và chỉ tiêu phân tích<br />
dðch bệnh. Tuy nhiên, rçt nhiều nghiên cĀu chî<br />
Nghiên cĀu sā dýng phþĄng pháp thống kê<br />
ra rìng manh mún đçt nông nghiệp giúp các hộ<br />
mô tâ để phån tích quy mô manh mún đçt nông<br />
nông dân giâm thiểu rûi ro, täo điều kiện cho đa<br />
nghiệp và hiệu quâ sân xuçt trồng trọt cûa các<br />
däng hóa các loäi cây trồng, mùa vý và giâm<br />
hộ nông dân tînh Bíc Giang<br />
thiểu să thiếu hýt lao động do tính thąi vý<br />
(Sundqvist & Andersson, 2006). Bên cänh đó, Chî số Simpson (1 - a2i/A2) đþợc sā dýng<br />
các hộ gia đình đều có cĄ hội đþợc tiếp cên vĆi trong phån tích manh mún đçt nông nghiệp. VĆi<br />
đçt nông nghiệp sẽ đâm bâo tính công bìng ai là diện tích cûa thāa thĀ i và A là quy mô<br />
xã hội. nông hộ A = ai. Chî số này có giá trð tÿ 0 đến 1.<br />
Giá trð 0 cho biết hợp nhçt đçt đai hoàn chînh,<br />
Chính vì vêy, mýc tiêu cûa nghiên cĀu này<br />
tĀc là nông hộ chî hoät động vĆi một mânh đçt.<br />
nhìm phân tích mối quan hệ giĂa manh mún<br />
Giá trð 1 có nghïa là nông hộ bð phân mânh và<br />
đçt nông nghiệp và sân xuçt trồng trọt cûa các<br />
vên hành một số mânh đçt rộng. Đåy là chî số<br />
hộ nông dân tînh Bíc Giang. Câu hỏi nghiên<br />
nhäy câm vĆi số mânh đçt cüng nhþ quy mô<br />
cĀu đặt ra là liệu manh mún đçt nông nghiệp sẽ mânh đçt, có nghïa là să phân mânh sẽ giâm<br />
dén đến hiệu quâ sân xuçt thçp và ânh hþćng khi diện tích mânh đçt rộng tëng lên.<br />
đến công bìng xã hội?<br />
Công bìng trong phân bố là một khái niệm<br />
mang tính chuèn tíc, để chî một quá trình và<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU một kết quâ mà theo đó, lợi ích hoặc tài nguyên<br />
đþợc phân chia cho các cá nhân một cách hợp lý,<br />
2.1. Chọn điểm nghiên cứu<br />
bình đîng, minh bäch, làm tối đa hóa lợi ích xã<br />
Tînh Bíc Giang có đða hình chia làm 2 tiểu hội theo một chuèn măc giá trð đþợc xã hội thÿa<br />
vùng: miền núi và trung du. Do vêy, nghiên cĀu nhên (Adams, 1963; Mathis & Klaus, 2009).<br />
lăa chọn 3 huyện đäi diện cho các vùng trong Trong phäm vi nghiên cĀu, tác giâ têp trung<br />
tînh. Huyện Việt Yên đäi diện cho vùng trung đánh giá công bìng trong phân bố đçt nông<br />
du, huyện Läng Giang đäi diện cho vùng núi có nghiệp cûa các hộ gia đình thông qua đþąng<br />
núi thçp và huyện Lýc Ngän đäi diện cho vùng cong Lorenz, hệ số Gini theo quy mô diện tích<br />
núi có núi cao. Mỗi huyện lăa chọn 3 xã, mỗi xã đçt nông nghiệp.<br />
chọn 3 thôn theo đða hình cao, trung bình và Nghiên cĀu sā dýng các chî tiêu: giá trð sân<br />
thçp, täi mỗi xã nghiên cĀu lăa chọn ngéu xuçt, chi phí trung gian, giá trð tëng thêm, tỷ<br />
nhiên các hộ gia đình sân xuçt nông nghiệp để suçt giá trð sân xuçt giá trð sân xuçt theo chi<br />
tiến hành điều tra. phí (TGO), tỷ suçt giá trð gia tëng trên chi phí<br />
vêt chçt (TVA), tỷ suçt thu nhêp hỗn hợp trên chi<br />
2.2. Thu thập thông tin<br />
phí vêt chçt (TMI), thu nhêp/ha đçt canh tác, thu<br />
Thông tin thứ cấp: đþợc thu thêp thông qua nhêp tÿ nông nghiệp/hộ trong đánh giá hiệu quâ<br />
sách báo, luên án, báo cáo khoa học, báo cáo trồng trọt.<br />
tổng kết cûa các cĄ quan chĀc nëng trong các<br />
huyện và tînh.<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
Thông tin sơ cấp: nghiên cĀu tiến hành điều<br />
tra 399 hộ sân xuçt nông nghiệp cûa ba huyện 3.1. Thực trạng manh mún đất nông nghiệp<br />
Lýc Ngän, Läng Giang và Việt Yên. Số lþợng Kết quâ khâo sát 399 hộ sā dýng đçt nông<br />
méu điều tra đþợc tính toán theo công thĀc nghiệp bâng 1 cho thçy phæn lĆn các hộ điều tra<br />
Slovin (1960): n = N/(1 + N.e2) vĆi độ tin cêy là có diện tích đçt nông nghiệp nhỏ. Diện tích đçt<br />
<br />
765<br />
Mối quan hệ giữa manh mún đất nông nghiệp và hiệu quả sản xuất trồng trọt của các hộ nông dân tỉnh Bắc Giang<br />
<br />
<br />
<br />
nông nghiệp bình quân hộ là 3.269,87 m2. Trong nhçt là 2,09, vì đåy là vùng cåy ën quâ trọng<br />
đó, có 35,34% số hộ có diện tích đçt nông nghiệp điểm cûa tînh. Diện tích đçt cåy ën quâ cûa các<br />
quy mô tÿ 2.000 m2 đến 3.000 m2. Số hộ có diện hộ ít phån tán manh mún hĄn Läng Giang và<br />
tích đçt nông nghiệp trên 7.000 m2 chiếm 8,27% Việt Yên. Kết quâ tính toán chî số manh mún đçt<br />
(chû yếu là diện tích trồng cåy ën quâ và nuôi nông nghiệp (simpson) cüng phân ánh tþĄng Āng<br />
trồng thûy sân). Các hộ ć huyện Lýc Ngän sā tình träng manh mún đçt đai täi ba huyện điều<br />
dýng quy mô diện tích đçt lĆn, có 14,71 % (Āng tra. Bâng 2 cho thçy chî số simpson cûa Läng<br />
vĆi 30 hộ trong tổng số 204 hộ điều tra) sā dýng Giang là 0,83, Việt Yên là 0,63, Lýc Ngän là 0,35.<br />
quy mô diện tích đçt trên 7.000 m2. Các hộ ć Sć dï có hiện träng manh mún đçt nông<br />
Läng Giang sā dýng quy mô diện tích đçt nhỏ<br />
nghiệp täi tînh Bíc Giang nói trên là do một số<br />
tÿ dþĆi 1.000 m2 đến 4.000 m2 .<br />
nguyên nhån nhþ sau:<br />
Bên cänh đó, đçt nông nghiệp cûa các hộ<br />
Chính sách phån chia đçt nông nghiệp công<br />
phân tán, manh mún và không têp trung. Kết<br />
bìng, đâm bâo cho ngþąi dån có đçt để sân xuçt<br />
quâ điều tra cho thçy số hộ có số mânh nhiều<br />
nhçt (9,44 mânh) têp trung ć huyện Läng Giang theo nghð quyết số 337/NQ-HB ngày 13/5/1988<br />
(vùng núi có núi thçp). Huyện Việt Yên ć vùng cûa tînh là nguyên nhån đæu tiên dén đến tình<br />
trung du cûa tînh, số mânh bình quân hộ là 5,36 träng manh mún đçt nông nghiệp täi các hộ<br />
thçp hĄn so vĆi Läng Giang. Nguyên nhân chính điều tra. Kết quâ khâo sát về nguồn gốc đçt<br />
là do huyện Việt Yên đã và đang thăc hiện chính nông nghiệp cûa các hộ điều tra täi tînh Bíc<br />
sách dồn điền đổi thāa xây dăng cánh đồng méu. Giang cho thçy có 68,67% số hộ có đçt đþợc giao<br />
Huyện vùng núi cao Lýc Ngän có số mânh ít trþĆc nëm 1993.<br />
<br />
<br />
Bảng 1. Cơ cấu hộ gia đình sản xuất theo quy mô đất nông nghiệp năm 2018<br />
<br />
Tổng Lục Ngạn Việt Yên Lạng Giang<br />
Nhóm diện tích (m2) Số hộ Số hộ Số hộ Tỷ lệ Số hộ Tỷ lệ<br />
Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)<br />
(hộ) (hộ) (hộ) (%) (hộ) (%)<br />
<br />
Dưới 1.000 m2 32 8,02 16 7,84 11 14,67 5 4,17<br />
<br />
Từ 1.000 m2 đến 2.000 m2 82 20,55 40 19,61 16 21,33 26 21,67<br />
2 2<br />
Từ 2000 m đến dưới 3.000 m 141 35,34 50 24,51 23 30,67 68 56,67<br />
2<br />
Từ 3.000 đến dưới 4.000 m 60 15,04 27 13,24 12 16,00 21 17,50<br />
2 2<br />
Từ 4.000 m đến 5.000 m 29 7,27 21 10,29 8 10,67 0 0,00<br />
2<br />
Từ 5.000 m đến 6.000 m2 15 3,76 14 6,86 1 1,33 0 0,00<br />
<br />
Từ 6.000 m2 đến 7.000 m2 7 1,75 6 2,94 1 1,33 0 0,00<br />
2<br />
Trên 7.000 m 33 8,27 30 14,71 3 4,00 0 0,00<br />
<br />
Tổng 399 100,00 204 100,00 75 100,00 120 100,00<br />
<br />
Diện tích bình quân hộ 3269,87 3986,96 2775,57 2359,75<br />
<br />
Sd (sai tiêu chuẩn) 3116,70 4017,63 1999,59 709,81<br />
<br />
CV (Hệ số biến thiên) 0,95 1,01 0,72 0,30<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 2. Manh mún đất nông nghiệp hộ gia đình tỉnh Bắc Giang năm 2018<br />
Chỉ tiêu ĐVT Lục Ngạn Việt Yên Lạng Giang<br />
Số mảnh bình quân hộ mảnh/hộ 2,09 5,36 9,44<br />
Chỉ số simpson 0,35 0,63 0,83<br />
2<br />
Diện tích bình quân mảnh m /mảnh 1.909,25 517,83 249,93<br />
<br />
<br />
766<br />
Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Quang Hà, Mai Lan Phương<br />
<br />
<br />
<br />
Nguyên nhân thĀ hai là do thÿa kế đçt nông nghiệp nói trên thì sân xuçt trồng trọt còn<br />
nông nghiệp và chính sách trþng dýng đçt nông nhỏ lẻ, phân tán, giá trð gia tëng thçp, thiếu tính<br />
nghiệp để xây dăng các khu dån cþ đô thð, khu bền vĂng vì phý thuộc nhiều vào yếu tố thð<br />
công nghiệp. Điều tra cho thçy có 35,34% sô hộ trþąng và thąi tiết. Chçt lþợng sân phèm nông<br />
đþợc hỏi nhên thÿa kế, 4,5% số hộ bð trþng sân hàng hoá còn thçp, công tác sân xuçt giống<br />
dýng đçt. cây trồng còn nhiều hän chế. Giá trð sân xuçt<br />
ngành trồng trọt Bíc Giang giai đoän 2014-2016<br />
Nguyên nhân thĀ ba là do một số hộ muốn<br />
có să dao động lên xuống. Mặc dù giá trð sân xuçt<br />
giĂ đçt nông nghiệp nhþ một să đâm bâo về tài<br />
cåy låu nëm nëm 2016 so vĆi nëm 2015 có xu<br />
sân dén đến việc chuyển đổi tích tý ruộng đçt<br />
hþĆng giâm nhþng giá trð sân xuçt cåy låu nëm<br />
diễn ra chêm.<br />
cûa câ giai đoän có xu hþĆng tëng nhiều hĄn so<br />
3.2. Tình hình sản xuất trồng trọt ở tỉnh vĆi cåy hàng nëm. Điều này cho thçy câu lâu<br />
Bắc Giang nëm là một thế mänh cûa tînh (Bâng 3).<br />
<br />
Sân xuçt trồng trọt là thế mänh trong sân<br />
3.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp hộ<br />
xuçt nông nghiệp cûa tînh Bíc Giang. Trong<br />
gia đình<br />
nhĂng nëm qua, cĄ cçu giống, cĄ cçu mùa vý, cĄ<br />
cçu cây trồng cûa tînh đã chuyển dðch theo Kết quâ điều tra hình 1 chî ra rìng các hộ<br />
hþĆng nång cao nëng suçt, chçt lþợng và đa gia đình có diện tích đçt nông nghiệp nhỏ có<br />
däng hoá cây trồng theo nhu cæu thð trþąng. Tînh hiệu quâ kinh tế thçp hĄn so vĆi các hộ có diện<br />
Bíc Giang đã hình thành một số vùng sân xuçt tích đçt nông nghiệp lĆn.<br />
hàng hóa têp trung, chuyên canh khá lĆn nhþ: Nghiên cĀu trong bâng 4 cho thçy Lýc Ngän,<br />
vùng sân xuçt vâi Lýc Ngän, Tân Yên; vùng sân huyện đäi diện cho vùng núi có núi cao, có quy<br />
xuçt lúa thĄm Yên Düng, Lýc Ngän; vùng sân mô diện tích đçt nông nghiệp bình quân/hộ lĆn<br />
xuçt rau chế biến phýc vý xuçt khèu täi Läng nhçt, hiệu quâ kinh tế cao nhçt: giá trð sân xuçt<br />
Giang, Tân Yên, Lýc Nam... Giá trð sân xuçt so vĆi chi phí đät 4,10 læn, giá trð tëng thêm so<br />
bình quån trên 1 ha đçt sân xuçt nông nghiệp vĆi chi phí đät 3,1 læn, thu nhêp hỗn hợp so vĆi<br />
không ngÿng đþợc nâng lên, đät 103,5 triệu chi phí đät 3,07 læn. Giá trð sân phèm thu đþợc<br />
đồng, tëng 12,5% so vĆi cùng kỳ (UBND tînh Bíc cûa hộ cüng nhþ giá trð thu đþợc trên 1 ha đçt<br />
Giang, 2018). Tuy nhiên, vĆi quy mô diện tích đçt canh tác huyện Lýc Ngän lĆn nhçt.<br />
<br />
<br />
Bảng 3. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Bắc Giang<br />
giai đoạn 2014- 2016 theo giá so sánh 2010<br />
So sánh (%)<br />
Chỉ tiêu 2014 2015 2016<br />
2015/2014 2016/2015 BQ<br />
Cây hàng năm 5.878.235 5.976.613 6.120.230 101,67 102,40 102,03<br />
Cây lâu năm 2.072.252 2.304.196 2.213.584 111,19 96,07 103,35<br />
Tổng 7.950.487 8.280.809 8.333.815 104,15 100,64 102,38<br />
<br />
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Giang, 2014-2016.<br />
<br />
<br />
Bảng 4. Đánh giá hiệu quả trồng trọt của các hộ năm 2018<br />
Chỉ tiêu ĐVT Huyện Lục Ngạn Huyện Việt Yên Huyện Lạng Giang<br />
TGO = GO/IC Lần 4,10 1,39 1,67<br />
TVA = VA/IC Lần 3,10 0,39 0,67<br />
TMI = MI/IC Lần 3,07 0,38 0,57<br />
Thu nhập/1 ha đất canh tác Nghìn đồng 266.561,84 24.785,05 37.030,35<br />
Thu nhập từ nông nghiệp/hộ Nghìn đồng 106.277,26 5.337,97 8.648,19<br />
<br />
<br />
767<br />
Mối quan hệ giữa manh mún đất nông nghiệp và hiệu quả sản xuất trồng trọt của các hộ nông dân tỉnh Bắc Giang<br />
<br />
<br />
<br />
12.000.000 3,79 4,0<br />
3,47<br />
3,16 3,5<br />
10.000.000 3,01<br />
2,82 2,91<br />
2,79 3,0<br />
2,43 2,47<br />
8.000.000 2,27 2,5<br />
Nghìn đồng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2,16 2,76<br />
1,91 2,01<br />
1,82 2,47<br />
6.000.000 2,0<br />
1,43 2,15<br />
1,90 1,27 1,98<br />
1,81 1,5<br />
4.000.000<br />
1,38 1,0<br />
1,24<br />
2.000.000<br />
0,5<br />
<br />
0 0,0<br />
Dưới<br />
Dưới 1.000 Từ 1.000<br />
Từ Từ 2000<br />
Từ Từ 3.000<br />
Từ Từ 4.000<br />
Từ Từ 5.000<br />
Từ Từ 6.000<br />
Từ TrênTrên<br />
7.0002<br />
2<br />
1.000<br />
m2 m m2 đến<br />
1.000 m2 m2<br />
2.000 2<br />
đếnm đến3.000 m2 m2<br />
dưới đếnm<br />
4.000 2<br />
m2 đếnm<br />
5.000 2<br />
m2 đếnm<br />
6.000 2<br />
7.000<br />
m2 m<br />
đếnm2 dướiđến<br />
2.000 3.000 đến<br />
4.000 m2 5.000đến<br />
m2 6.000 đến<br />
m2 7.000 đến<br />
m2<br />
2.000 m2 3.000m<br />
m2<br />
2<br />
4.000 m2 5.000 m2 6.000 m2 7.000 m2<br />
<br />
GO IC VA MI MI/IC VA/IC GO/IC<br />
<br />
<br />
Hình 1. Hiệu quả kinh tế theo quy mô diện tích đất nông nghiệp hộ gia đình năm 2018<br />
<br />
120<br />
<br />
100<br />
Tỷ lệ cộng dồn diện tích<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
80<br />
<br />
Đường 45 độ<br />
60<br />
Lục Ngạn<br />
40 Việt Yên<br />
<br />
20 Lạng Giang<br />
<br />
<br />
0<br />
0 20 40 60 80 100 120<br />
-20<br />
<br />
Tỷ lệ cộng dồn số hộ<br />
<br />
Hình 2. Đường cong Lorenz<br />
<br />
<br />
Việt Yên là huyện trung du, tiếp giáp vĆi Läng Giang là huyện có diện tích đçt nông<br />
thành phố Bíc Giang. Huyện có các khu công nghiệp manh mún. Tuy nhiên, nhą sā dýng biện<br />
nghiệp Quang Chåu, Vån Trung, Đình Trám, pháp thåm canh tëng vý nên ngoài hai vý lúa,<br />
Việt Hàn. Do đó, lao động cûa vùng chû yếu làm các hộ gia đình trồng một vý màu. Do đó, giá trð<br />
việc täi các khu công nghiệp. Nguồn thu cûa các sân xuçt trên chi phí đät 1,67 læn, giá trð tëng<br />
hộ sā dýng đçt nông nghiệp chû yếu tÿ sân xuçt thêm so vĆi chi phí đät 0,67 læn, thu nhêp hỗn<br />
lúa. Hiện nay, một số hộ đang có xu hþĆng hợp đät 0,57 læn.<br />
chuyển đổi mýc đích sā dýng sang đçt nuôi Trþąng hợp ć huyện Läng Giang cho thçy<br />
trồng thûy sân. Chính vì vêy, hiệu quâ trồng không phâi tçt câ các hộ có quy mô đçt nông<br />
trọt cûa huyện thçp nhçt trong ba huyện, giá trð nghiệp nhỏ, manh mún đều có hiệu quâ kinh tế<br />
sân xuçt so vĆi chi phí đät 1,39 læn, giá trð tëng thçp. Việc sā dýng đçt có hiệu quâ hay không<br />
thêm so vĆi chi phí đät 0,39 læn, thu nhêp hỗn còn phý thuộc vào cách thĀc hộ sā dýng đçt và<br />
hợp cûa huyện đät 0,38 læn. điều kiện cûa tÿng vùng. Vì vêy, đánh giá hiệu<br />
<br />
768<br />
Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Quang Hà, Mai Lan Phương<br />
<br />
<br />
<br />
quâ theo vùng là cæn thiết nhìm đþa ra các giâi trồng hàng nëm cao hĄn so vĆi huyện Việt Yên.<br />
pháp nâng cao hiệu quâ sā dýng đçt phù hợp Hiệu quâ kinh tế cûa các hộ ć Läng Giang<br />
vĆi tÿng vùng. (GO/IC = 1,67) nhþng să phân bố đçt nông<br />
nghiệp cûa hộ công bìng hĄn (Hệ số Gini là<br />
3.3. Mối quan hệ giữa manh mún đất nông<br />
0,14). Trong khi đó ć Lýc Ngän, đçt nông nghiệp<br />
nghiệp và hiệu quả sản xuất trồng trọt<br />
ít manh mún, hiệu quâ kinh tế cao tuy nhiên läi<br />
Kết quâ nghiên cĀu cho thçy ć các huyện xây ra să bçt bình đîng nhçt (Hệ số Gini là<br />
khác nhau thì să bçt bình đîng trong phân bố 0,57). Ở huyện Việt Yên, do thăc hiện chính<br />
đçt nông nghiệp là khác nhau. sách dồn điền đổi thāa, xây dăng cánh đồng<br />
Ở một góc độ nào đó mối quan hệ giĂa công méu lĆn bít đæu vào nëm 2003, 2005 nên să<br />
bìng và hiệu quâ sā dýng đçt thể hiện mối quan manh mún đçt nông nghiệp cûa các hộ trong<br />
hệ giĂa manh mún đçt nông nghiệp và hiệu quâ huyện giâm hĄn so vĆi huyện Läng Giang. Tuy<br />
sā dýng đçt trồng trọt. Nghiên cĀu xem xét nhiên hiệu quâ kinh tế läi thçp hĄn. Nguyên<br />
đþąng cong Lorenz, mối quan hệ giĂa công bìng nhân là do việc hình thành các khu công nghiệp<br />
và hiệu quâ sā dýng đçt (Hình 3), mối quan hệ täi Việt Yên đã thu hút lăc lþợng lao động nông<br />
giĂa manh mún đçt nông nghiệp và hiệu quâ sā nghiệp chuyển sang ngành nghề phi nông<br />
dýng đçt trồng trọt (Hình 4) cho thçy các hộ gia nghiệp. Chính vì vêy, các hộ gia đình sā dýng<br />
đình Läng Giang sć hĂu đçt nông nghiệp quy đçt nông nghiệp ít quan tâm trong việc thâm<br />
mô nhỏ và phân mânh nhiều nhçt nhþng nhą canh tëng vý, chû yếu sân xuçt hai vý lúa dén<br />
thåm canh tëng vý nên hiệu quâ sân xuçt cây đến hiệu quâ kinh tế thçp.<br />
<br />
4 Lục Ngạn<br />
3,5<br />
3<br />
2,5<br />
Hiệu quả<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 Lạng Giang<br />
Việt Yên<br />
1,5<br />
1<br />
0,5<br />
0<br />
000 000 000 000 000 001 001<br />
<br />
Hệ số Gini<br />
<br />
Hình 3. Mối quan hệ giữa công bằng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp<br />
<br />
001<br />
Lạng Giang<br />
Manh mún đất nông nghiệp<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
001<br />
001<br />
001 Việt Yên<br />
001<br />
000<br />
Lục Ngạn<br />
000<br />
000<br />
000<br />
000<br />
000 001 001 002 002 003 003 004 004 005<br />
<br />
Hiệu quả trồng trọt (GO/IC)<br />
<br />
<br />
Hình 4. Mối quan hệ giữa manh mún đất nông nghiệp và hiệu quả sản xuất trồng trọt<br />
<br />
769<br />
Chính phủ (1993). Nghị định 64-CP ngày 27 tháng 09<br />
4. KẾT LUẬN năm 1993 về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình,<br />
Kết quâ nghiên cĀu cho thçy mặc dù mĀc cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản<br />
xuất nông nghiệp.<br />
độ têp trung đçt sân xuçt trong hộ täi tînh Bíc<br />
Chính phủ (2000). Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày<br />
Giang đã đþợc câi thiện nhþng tình träng manh<br />
02 tháng 2 năm 2000 về trang trại.<br />
mún đçt sân xuçt nông nghiệp vén còn phổ<br />
Coelli T.J., Rao D.S.P., O’Donnell C.J., Battese G.E.<br />
biến. Đçt nông nghiệp cûa các hộ nông dân vùng (2005). An Introduction to Eficiency and<br />
núi có núi cao có mĀc độ manh mún thçp nhçt. Productivity Second Edition. Springer Science and<br />
Hiện träng đçt nông nghiệp manh mún cao têp Bussiness Media, Inc. the United States of America.<br />
trung chû yếu täi các hộ vùng núi có núi thçp và Đỗ Kim Chung (2018). Tích tụ và tập trung đất đai: Cơ<br />
vùng trung du. sơ lý luận và thực tiễn cho phát triển nông nghiệp<br />
hàng hóa ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nông<br />
Có thể nói, manh mún đçt nông nghiệp là nghiệp Việt Nam. 16(4): 412-424.<br />
yếu tố làm giâm hiệu quâ sân xuçt trồng trọt Mathis, Klaus (2009). (translated by Deborah<br />
cûa hộ. Tuy nhiên đối vĆi một số vùng, điển Shannon). Efficiency instead of justice? Searching<br />
hình nhþ huyện Läng Giang, manh mún đçt for the philosophical foudations of the economic<br />
analysis of law. Springer.<br />
nông nghiệp không làm giâm hiệu quâ sân xuçt<br />
trồng trọt do ngþąi dân sā dýng các biện pháp Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Quang Hà & Mai Lan<br />
Phương (2018). Phân bố đất nông nghiệp ở một số<br />
thåm canh tëng vý. Điều này cüng có nghïa là nước trên thế giới: bài học kinh nghiệm đối với<br />
không có să mâu thuén giĂa công bìng trong Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế.<br />
phân phối đçt nông nghiệp và hiệu quâ sân xuçt 11(486): 53-60.<br />
trồng trọt cûa các hộ gia đình. Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Quang Hà & Mai Lan<br />
Phương (2018). Cách mạng công nghiệp lần thứ tư<br />
Nhþ vêy, chính sách dồn điền dổi thāa cûa<br />
và tiếp cận đất nông nghiệp hộ gia đình tại Việt<br />
Nhà nþĆc là một chính sách đúng đín nhìm mć Nam. Tạp chí Công thương. 11: 128-132.<br />
rộng quy mô diện tích đçt nông nghiệp hộ gia Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Quang Hà & Mai Lan<br />
đình, thúc đèy phát triển sân xuçt hàng hóa Phương (2018). Thực trạng sử dụng đất nông<br />
quy mô lĆn. Tuy nhiên, cæn có să linh hoät trong nghiệp tại Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Dự báo.<br />
việc triển khai áp dýng vì đặc điểm kinh tế sân 21: 78-81.<br />
xuçt cûa mỗi vùng có ânh hþćng lĆn đến hiệu Nguyễn Quang Hà (2017). Tích tụ đất đai trong nông<br />
nghiệp Việt Nam: Hiện trạng và xu thế. Tạp chí<br />
quâ thăc hiện. Chính vì vêy, trþĆc khi quyết<br />
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2: 3-11.<br />
đðnh triển khai thăc hiện, tînh Bíc Giang cæn<br />
Sundqvist, P., and Andersson, L. (2006). Thesis: A<br />
phâi đánh giá să phù hợp và hiệu quâ cûa chính study of the impacts of land fragmentation on<br />
sách này đối vĆi tçt câ các vùng. agricultural productivity in Northern Vietnam.<br />
Department of economics. Uppsala University.<br />
UBND tỉnh Bắc Giang (2018). Báo cáo số 104/BC-<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 về tình hình<br />
Adams J.S. (1963). Toward an understanding of thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm<br />
inequity. Journal of Abnormal Psychology. 2018; mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu<br />
67: 422- 436. năm 2019.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
770<br />