Mối tương quan giữa trí tuệ cảm xúc và kết quả học tập của học sinh THCS
lượt xem 4
download
Bài viết Mối tương quan giữa trí tuệ cảm xúc và kết quả học tập của học sinh THCS trình bày các nội dung: Thực trạng KQHT và TTCX của học sinh trường THCS Đội Cung; Mối tương quan giữa TTCX và KQHT của học sinh THCS Đội Cung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối tương quan giữa trí tuệ cảm xúc và kết quả học tập của học sinh THCS
- MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA TRÍ TUỆ CẢM XÚC VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THCS TS. Ngu n Văn Tịnh N S. Trần Hằng Ly TÓM TẮT B i vi t n y giới thi u v ph n tích t qu h o s t thực tr ng m i tương qu n gi trí tu c m x c (TTCX) v t qu học t p ( QHT) c học sinh THCS i Cung, Vinh, Ngh An. i tương qu n n y ược nh gi to n i n trên th ng EQ tổng qu t v c c EQ th nh ph n như: N i c nh n, iên c nh n, năng qu n stress v h năng thích ng i với QHT c học sinh c học ực h c nh u. Ngo i r i vi t ề xu t c c phương ph p nhằm n ng c o QHT v TTCX cho học sinh. Từ khóa: Trí tuệ cảm xúc, kết quả học tập, mối tương quan, học sinh THCS, giáo dục. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong cu c s ng thư ng ngày, y u t c m x c ng m t vai trò h t s c quan trọng. Nó chi ph i tới g n như t t c c c h nh ng c a chúng t ặc bi t là ho t ng giáo d c. G n y, xã h i ng hướng sự quan tâm nhiều hơn tới v n ề xúc c m và sự giáo d c xúc c m cho mọi ngư i, ặc bi t là th h tr . Các nhà tâm lý học ngày càng nh gi c o v i trò c a c m xúc và nh hư ng c a nó KQHT n i riêng v n i s ng con ngư i nói chung. L a tuổi thi u niên gi i o n có sự bi n ổi m nh mẽ về th ch t, tinh th n, là quá trình chuy n bi n, phát tri n từ tr em s ng ngư i trư ng th nh. C c em ng s ng trong m t th i ì ặc bi t với nh ng nhu c u ặc bi t- cu c s ng sinh ho t, học t p, vui chơi, gi i trí và sự phát tri n nhân cách c n ược qu n t m, ịnh hướng. Trong gi i o n này, ho t ng ch o c a các em là ho t ng học t p. Chính vì v y, nh ng y u t nh hư ng n quá trình học t p c a c c em ng ược toàn xã h i quan tâm thực sự nhằm có nh ng ư ng l i, bi n ph p gi p ng ắn giúp các em nâng cao ch t ượng học t p t i nh trư ng, các em có nh ng nền t ng v ng chắc làm hành tr ng ước vào cu c s ng sau này. Cho n n y ã c m t s công trình nghiên c u về v n ề TTCX, về phương ph p v QHT... nhưng chư c công trình n o nghiên c u m t cách sâu sắc n nh hư ng c TTCX n KQHT c a thi u niên. Xu t phát từ nh ng lý do trên, chúng tôi m nh d n nghiên c u ề t i: “ i tương qu n gi a TTCX và KQHT c a học sinh THCS i Cung, Vinh, Ngh An”. NỘI DUNG 1. Thực trạng KQHT và TTCX của học sinh trƣờng THCS Đội Cung Ch ng tôi ti n h nh nghiên c u trên 147 thi u niên là học sinh từ lớp 8 n lớp 9, 17
- với 66 nam và 81 n t i trư ng THCS i Cung, Vinh, Ngh An. C th là 4 lớp 9A, 9B, 8A, 8B, trong 9A ớp chọn còn l i là lớp thư ng. Chúng tôi sử d ng trắc nghi m B rOn om c TTCX và tổng hợp KQHT kì học g n nh t c a các học sinh ược nghiên c u. Dưới y ng tổng k t về KQHT và TTCX c a nghi m th m ch ng tôi o ược. 18
- Bảng 1: Thực trạng KQHT và TTCX của học sinh trường TH S Đội Cung TTCX- Thang EQ tổng quát F Trung Cao rõ rệt Rất cao Cao Thấp Rất thấp Thấp rõ rệt bình Tổng Học Lực Nam Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ SL 1 0 0 0 0 1 1 10 0 3 4 2 1 1 7 17 Giỏi % 14.3 0 0 0 0 5.9 14.3 58.8 0 17.6 57.1 11.8 14.3 5.9 100 100 SL 0 0 0 0 0 4 0 22 3 9 11 3 6 0 20 39 Khá % 0 0 0 0 0 10.5 0 57.9 15 23.7 55 7.9 30 0 100 100 SL 0 0 0 0 0 0 2 8 2 8 10 2 7 2 22 20 Trung bình % 0 0 0 0 0 0 9.1 40 9.1 40 45.5 10 31.8 10 100 100 SL 0 0 0 0 0 0 2 1 2 3 4 1 8 0 16 5 Yếu % 0 0 0 0 0 0 11.8 20 11.8 60 23.5 20 47.2 0 100 100 SL 1 0 0 0 0 5 5 41 7 23 29 8 22 3 66 81 Tổng % 1.5 0 0 0 0 6.2 7.6 50.6 10.6 28.4 43.9 9.9 33.3 3.7 100 100 3
- Qua bảng số liệu trên, ta thấy: Về KQHT: Ph n ớn c c học sinh ược nghiên c u c học ực h , chi m 40% trên tổng s , ti p n s học sinh c học ực trung ình, chi m 28%. S học sinh c học ực giỏi v y u g n tương ương nh u, chi m 24% v 21% trên tổng s . Như v y, c th th y rằng QHT c học sinh trư ng THCS i Cung chư c o v chư c sự ồng ều gi c c ớp. Như ch ng t ã i t, vi c học t p trư ng THCS có nh ng th y ổi cơ n so với b c ti u học. Chính vì v y, giúp cho học sinh THCS c ược QHT ược t t hơn, c c gi o viên ch nhi m và giáo viên b môn c n ph i nắm ược ặc i m c a sự phát tri n trí tu c a các em về : Tri giác, trí nhớ, tư uy c phương ph p gi ng d y phù hợp, hi u qu . Bên c nh giáo viên c n th y ược m c ph t tri n c th mỗi em ịp th i ng viên, hướng ẫn thi u niên hắc ph c nh ng h hăn trong học t p v hình th nh nh n c ch m t c ch t t nh t. ặt h c, c n ch tới t i i u học t p : T i i u học t p ph i s c tích về n i ung ho học, ph i gắn với cu c s ng c c c em, m cho c c em hi u rõ ngh c t i i u học, ph i gợi c m, g y cho học sinh h ng th học t p v ph i trình y t i i u, ph i gợi cho học sinh c nhu c u tìm hi u t i i u , ph i gi p ỡ c c em i t c ch học, c phương ph p học t p phù hợp. Về mức độ TTCX chung: TTCX c a 147 học sinh ược nh gi nhiều nh t m c trung bình. Bên c nh , cũng c m t s ượng lớn các em có TTCX m c th p tr xu ng. Nguyên nhân c a thực tr ng này có th o ặc i m tâm sinh lý l a tuổi c a c c em. i i o n n y, c c em ng trong th i kỳ chuy n ti p từ tr thơ s ng trư ng thành, là th i kỳ qu , không còn là tr con nhưng vẫn chư ngư i lớn. Bên c nh , c c em c i n ổi quan trọng về th ch t và tâm lý (sự th y ổi n i ti t trong cơ th , sự phát tri n nh y vọt chiều cao, cân nặng, s c khỏe,...) ã ph n n o t c ng n suy ngh , c m xúc, tình c m c a các em. M t nguyên nhân n a chúng ta có th th y là ph n lớn các học sinh ược iều tra có KQHT m c trung bình. iều này có th chi ph i, nh hư ng n m c TTCX c a các em. Về mức độ TTCX theo giới tính: Các học sinh n có m c TTCX c o hơn c c học sinh nam. Sự khác bi t này có th là do sự khác nhau về th i gian bắt u d y thì c a 2 giới. Sự phát tri n sớm c a n giới có th dẫn n vi c các em tr nên trư ng th nh hơn, chính chắn hơn, c c em ắt u ý th c ược rằng mình ã ớn và có cách cư xử ng ắn và phù hợp hơn. Tóm lại: Ph n lớn các học sinh trong nghiên c u có KQHT m c khá và TTCX m c trung bình tr xu ng. Các học sinh n có m c TTCX c o hơn c c học sinh nam. 17
- 2. Mối tƣơng quan giữa TTCX và KQHT của học sinh THCS Đội Cung o m i tương qu n gi 2 y u t n y ch ng tôi sử ng công th c tính h s tương qu n Pe rson tính tương qu n gi m c TTCX với QHT c học sinh. i qu n h gi h i i n n y ược tính ằng h s tương qu n r. H s tương qu n r ch y từ m 1 (-1) n ương 1 (+ ) . C th : N u r < 0 (gi trị m) thì m i qu n h gi 2 i n s tương qu n nghịch ( Bi n s n y tăng thì i n s i gi m v ngược i). N u r>0 (gi trị ương) m i qu n h gi 2 i n s tương qu n thu n. (Bi n s n y tăng éo theo i n s i tăng v ngược i). N u r=0 thì 2 i n s c p với nh u, ngh gi 2 i n s hông c m i qu n h ph thu c nh u. C cm c c r ược chi ho ng như s u: r < 0.2: tương qu n y u, 0.2 = r < 0.3 : tương qu n trung ình, 0.3 = r < 0.6: tương qu n tương i m nh, 0.6 = r < 0.8 : tương qu n m nh, r > 0.8: tương qu n r t m nh Dự v o h s x c su t P t c th i t m c c ngh c c c m i qu n h . Ch ng tôi chọn α= 0.05 c p c ngh , hi P
- Qu ng s i u trên, ch ng tôi c nh n xét như s u: i TTCX v QHT c học sinh trư ng THCS i Cung hông c sự tương qu n với nh u chặt chẽ. S i u cho th y chỉ s P > 0.05, t c gi trị c h s tương qu n hông c ngh về mặt th ng ê, t c hông c tính h th ng v i i n cho to n mẫu. Bảng 3 Tương quan giữa các thành tố TT X với KQHT của HS có học lực giỏi TTCX Thang A Thang B Thang C Thang D Thang F Nam R -0.76 X X -0.09 -0.15 Học lực P 0.04 X X 0.84 0.74 giỏi Nữ R -0.05 0.08 -0.03 0.00 -0.70 P 0.82 0.75 0.88 0.98 0.79 Qu n s t ng trên t th y i với c c học sinh n c học ực giỏi, gi TTCX v QHT c c c em hông c sự tương qu n với nh u chặt chẽ. S i u cho th y t t c c c th ng A, th ng B, th ng C v th ng D cho th y,chỉ s P > 0.05 ngh gi trị c h s tương qu n hông c ngh về mặt th ng ê, t c hông c tính h th ng v i i n cho to n mẫu. i với c c học sinh n m c học ực giỏi, c sự tương qu n nghịch gi TTCX n i c nh n v QHT c học sinh. Ở y t th y, h s tương qu n r =-0.76 € (0.6 n 0.8) thu c m c tương qu n m nh. t qu n y cho th y, i với c c học sinh n m, EQ n i c nh n c ng c o thì QHT c ng th p. Sự tương qu n n y chặt chẽ vì h s tương qu n thu c m c c o. Như v y c th h ng ịnh rằng, hông ph i c c học sinh n m c học ực giỏi nh ng c nh n hi u c m x c c mình v c h năng y tỏ v truyền t c m x c v nhu c u c c mình. Ở y,trong tính to n s i u, i với c c học sinh c học ực h , trung ình v y u, t qu cho th y hông c sự tương qu n n o gi TTXC v t qu học t p c c c em. Chính vì v y, c c ng s i u ch ng tôi xin phép hông trích ẫn oc o Bảng 4 Tương quan giữa TT X và tính chất của các lớp Nữ Thang F Thang A Thang B Thang C Thang D Lớp R 0.45 0.00 0.38 -0.09 -0.02 chọn P 0.84 0.45 0.08 0.69 0.09 Lớp R -0.27 -0.13 -0.27 -0,03 -0.21 BT P 0.03 0.29 0.03 0.82 0.10 19
- Nam Thang F Thang A Thang B Thang C Thang D Lớp R -0.19 -0.02 X -0.38 -0.01 chọn P 0.48 0.91 X 0.15 0.97 Lớp R -0.05 -0.19 -0.11 0.03 -0.03 BT P 0.69 0.06 0.42 0.82 0.79 Qu n s t ng s i u trên t th y ớp chọn, gi TTCX v QHT c học sinh trư ng THCS i Cung hông c sự tương qu n với nh u chặt chẽ. S i u cho th y chỉ s P> 0.05, t c gi trị c h s tương qu n hông c ngh về mặt th ng ê, t c hông c tính h th ng v i i n cho to n mẫu. Ở ớp ình thư ng, c sự tương qu n nghịch gi TTCX v QHT c học sinh nhưng h s tương qu n r =-0.27 (0.2 n 0.3) t qu n y cho th y EQ tổng qu t v EQ iên c nh n c ng c o thì QHT c ng th p. Tuy nhiên, sự tương qu n n y hông chặt chẽ, c th ng hoặc hông ng với m t nh ng c nh n học sinh h c nhau. Như v y, qu ph n tích 3 ng s i u về m i tương qu n gi TTCX v QHT, m i tương qu n gi TTCX v QHT c c c học sinh ớp chọn v ớp ình thư ng, m i tương qu n gi TTCX với QHT c c c học sinh c học ực giỏi ch ng tôi c nh ng t u n s u: hông c sự tương qu n gi TTCX EQ tổng qu t v QHT cu học sinh trư ng THCS i Cung. C sự tương qu n nghịch m c y u trong EQ iên c nh n v QHT c học sinh n . i với c c học sinh n ớp ình thư ng, c sự tương qu n y u theo chiều nghịch gi TTCX EQ tổng qu t v TTCX iên cá nhân với QHT c học sinh. i với c c học sinh n m c học ực giỏi, c sự tương qu n m nh theo chiều nghịch gi EQ n i c nh n v QHT c c c em. Như v y, i với 147 học sinh trư ng THCS i Cung ược nghiên c u, sự tương qu n gi TTCX v QHT c c c em hông ng . Vì v y ch ng tôi ư r m t s gi thi t về t qu n y như s u: Bên c nh y u t TTCX, c r t nhiều y u t nh hư ng n QHT c học sinh trư ng THCS i Cung. Ch ng tôi chi gi thi t c c y u t nh hư ng n QHT c học sinh th nh 3 nh m: Nh m gi ình: tình yêu thương, qu n t m, chi s từ phí gi ình v sự ng viên, hích trong học t p c c c em. Nh m nh trư ng: tr ng thi t ị ph c v vi c học, uy tín c nh trư ng, trình , năng ực chuyên môn c giáo viên, phương ph p gi ng y c gi o viên, chính s ch huy n học trong nh trư ng. Nh m n th n học sinh: trí thông minh, tính tích cực học t p, m c ích học 20
- t p, sự tự th c, th i học t p c học sinh. Như v y TTCX chỉ m t trong r t nhiều nh n t nh hư ng n QHT c học sinh. Cũng c th sự hông tương qu n n y c nguyên nh n từ phí học sinh. C c em học sinh c TTCX m c c o chư h n ã i t v n ng o i hình trí tu n y v o trong học t p n ng c o QHT. Ng y n y, ng ng c TTCX ược th hi n trong r t nhiều nh vực c cu c s ng như công vi c, inh o nh, m ph n, n h ng... nhưng c c phương ph p ng ng n v o trong học t p thì chư ược nghiên c u m t c ch chi ti t v c th . t trong nh ng nguyên nh n c thực tr ng n y c th nh hư ng c phương ph p y học c gi o viên. C th trong qu trình y học, c c gi o viên chư ch n vi c n ng c o TTCX cho học sinh v sử ng TTCX t hợp với trí tu Logic trong vi c y i n th c cho học sinh m chỉ ch trọng n trí tu Logic. Như v y, trong học t p, TTCX chư c cơ h i th hi n v ph t huy năng ực c mình nâng cao KQHT. Bên c nh , trắc nghi m m ch ng tôi sử ng công c o chư ược chuẩn h Vi t N m m chỉ ược Vi t h . Như v y, c c chỉ s trong trắc nghi m c th chư phù hợp với văn h t nước v ặc i m con ngư i Vi t n m. Tuy nhiên, o h n ch về công c v th ng o, ch ng tôi vẫn t m th i ch p nh n sự h n ch n y. y cũng m t i học inh nghi m cho ch ng tôi trong qu trình ti n h nh c c nghiên c u về s u n y ph i cẩn th n hơn trong vi c ự chọn công c o ư ng. Cu i cùng, c nhiều trư ng hợp nghiên c u s i u về m i tương qu n c th hông ng v m ng tính h th ng trên tổng s nhưng i th hi n trong c c trư ng hợp c nh n m t c ch rõ nét. Trong nghiên c u n y, h n ch c ch ng tôi chư ph n tích ược c c c se st y xem xét m i tương qu n m t c ch c th hơn. Như v y, t qu iều tr c ch ng tôi thu ược ã h i qu t về thực tr ng m c TTCX v QHT c học sinh THCS i Cung. Trên t qu , ch ng t c n c i n ph p ồi ưỡng TTCX cho học sinh v hình th nh năng ng ng TTXC c mình hỗ trợ cho vi c n ng c o QHT. KẾT LUẬN Nhìn chung c c học sinh ược iều tr ph n ớn c học ực h v trung ình. C m t sự h c i t rõ r t gi QHT ớp chọn v ớp ình thư ng về tỉ học sinh h giỏi. iều n y ch ng tỏ c n ch qu n t m hơn n n ng c o ch t ượng học t p cho c c học sinh ớp ình thư ng c c em c cơ h i ph n u v c m t QHT ược t t hơn. H u h t c c học sinh ược iều tr c chỉ s EQ tổng qu t m c trung ình tr xu ng. Như v y, i với c c học sinh c chỉ s TTCX m c trung ình, c n ược hỗ trợ t i c c em ph t huy TTCX trong cu c s ng hằng ng y n i chung v trong 21
- học t p n i riêng. i với c c học sinh c chỉ s EQ m c th p, r t th p v th p rõ r t, c c em c n ược qu n t m, ồi ưỡng n ng c o TTCX c mình ph t huy n trong cu c s ng. Về m i tương qu n gi TTCX về QHT c học sinh. Trong 147 học sinh m chúng tôi ti n h nh nghiên c u, nhìn chung c c em hông c m i tương qu n gi TTCX v QHT. Trong nghiên c u, ch ng tôi chỉ th y m t v i sự tương qu n hông chặt chẽ m t v i tiêu chí. C th : C c học sinh n ớp ình thư ng, c sự tương qu n y u theo chiều nghịch gi TTCX EQ tổng qu t v TTCX iên c nh n với QHT c học sinh.C c học sinh n m c học ực giỏi, c sự tương qu n m nh theo chiều nghịch gi EQ n i c nh n v QHT c c c em. Như v y, từ t qu trên, ch ng tôi c th t u n rằng: i với 147 học sinh trư ng THCS i Cung ược nghiên c u, sự tương qu n gi TTCX v QHT c c c em hông ng . TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị inh Anh, (2006), Tìm hiểu về trí tuệ cảm xúc, T p chí i o cs 145. 2. Daniel Goleman (2002),TTCX: Làm thế nào để những xúc cảm của mình thành trí tuệ? (Lê Diên), Nx ho học Xã h i-Nh n văn, H N i. 3. Daniel Goleman (2007) TTCX, ứng dụng trong công việc, (Lê Diên ịch từ ti ng Ph p), Nx Tri th c. 4. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc L n, (2000), Tâm lí học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB i o c. 5. ặng Tu n Hưng (2006), Tìm hiểu tâm sinh lí tuổi mới lớn, Nx L o ng-Xã h i. 6. Tr n iều (Ch iên), (2005), Trí tuệ và đo lường trí tuệ, Nx Chính trị-Qu c gi H N i. 7. Vũ Thị h nh Linh (2004), Mối tương quan giữa tình cảm gia đình và KQHT của học sinh lớp 1 thành phố Nam Định, h u n t t nghi p. 8. Vũ Thị h nh Linh ( 2012), Mối tương quan giữa phong cách giáo dục của cha mẹ và tính tích cực giao tiếp với cha mẹ của thiếu niên, Lu n n Ti n s t m í học. 9. J.Mayer, D.R Caruso, Peter Salovey (2003), Các mô hình về trí tuệ cảm xúc, Nguyễn Công h nh ịch. 22
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thân chủ và mối quan hệ giữa thân chủ với nhà tham vấn- nhìn từ các cách tiếp cận tâm lý trị liệu chính yếu
17 p | 517 | 36
-
Văn hóa kinh doanh của Việt Nam và Hàn Quốc: Một cách đối sánh
8 p | 255 | 36
-
Bài giảng Các quy luật phát triển tâm lý ở trẻ khuyết tật
41 p | 134 | 12
-
Tiếp cận văn hóa trong tâm lý học - Lê Đức Phúc
5 p | 148 | 11
-
Mối quan hệ giữa năng lực nhận thức và thành tích học tập ở nhóm học sinh rối loạn tăng động giảm chú ý
7 p | 156 | 7
-
Tư tưởng và thẩm mỹ trong hình tượng không gian nghệ thuật của Nhật ký trong tù
10 p | 65 | 5
-
Vận dụng quan điểm kiến tạo biện chứng vào dạy học một số khái niệm thuộc phần sinh thái học lớp 12
7 p | 85 | 3
-
Nghiên cứu mối liên hệ giữa trí tuệ cảm xúc và sự tự tin đưa ra quyết định nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Nguyễn Tất Thành
6 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn