intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tăng huyết áp tại khoa Lão Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh tăng huyết áp tại khoa Lão Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương năm 2022. Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 454 bệnh án của bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp từ tháng 1/2022 đến 12/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tăng huyết áp tại khoa Lão Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.14701/kjhbps.2012.16.3.98 5. Andreou A, Vauthey JN, Cherqui D, et al. 1. Reveron‐Thornton RF, Teng MLP, Lee EY, et Improved Long-Term Survival after Major al. Global and regional long‐term survival Resection for Hepatocellular Carcinoma: A following resection for HCC in the recent decade: Multicenter Analysis Based on a New Definition of A meta‐analysis of 110 studies. Hepatol Commun. Major Hepatectomy. J Gastrointest Surg. 2022;6(7):1813-1826. doi:10.1002/hep4.1923 2013;17(1): 10.1007/ s11605-012-2005-4. doi:10. 2. Huy NĐS. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến 1007/s11605-012-2005-4 tái phát và sống còn sau phẫu thuật cắt gan điều 6. Nguyễn H. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận trị ung thư biểu mô tế bào gan. Journal of 108 - lâm sàng và kết quả phẫu thuật cắt gan do ung Clinical Medicine and Phamarcy. Published online thư tế bào gan sau nút động mạch gan. Thesis. June 25, 2022. doi:10.52389/ydls.v17iDB.1271 2018. Accessed July 16, 2022. http://dulieuso. 3. Oishi K, Itamoto T, Amano H, et al. hmu.edu.vn/handle/hmu/1767 Clinicopathologic features of poorly differentiated 7. Fukami Y, Kaneoka Y, Maeda A, et al. Liver hepatocellular carcinoma. J Surg Oncol. Resection for Multiple Hepatocellular Carcinomas: 2007;95(4):311-316. doi:10.1002/jso.20661 A Japanese Nationwide Survey. Ann Surg. 4. Kim KH, Choi YK. Long-term survival after 2020;272(1): 145-154. doi: 10.1097/ resection of hepatocellular carcinoma. Korean J SLA.0000000000003192 Hepatobiliary Pancreat Surg. 2012;16(3):98-104. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP TẠI KHOA LÃO BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TRUNG ƯƠNG Đinh Thị Mai1, Vũ Thị Hạnh1, Nguyễn Thị Thanh Tú1, Nguyễn Thanh Thủy1 TÓM TẮT Hypertension at Geriatric Department - National Hospital of Traditional Medicine. Subjects and 78 Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo Method: Cross-sectional descriptive studies, sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh tăng huyết retrospective studies method on 454 patients with a áp tại khoa Lão Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương convenient sampling method, from 01/2022 to năm 2022. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu 12/2022. Results and Conclusion: The common theo phương pháp mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 454 clinical symptoms according to Modern Medicine: bệnh án của bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết insomnia (71.4%), dizziness (54.8%), dizziness áp từ tháng 1/2022 đến 12/2022. Kết quả và kết (54.6%), headache (52.4%). The average blood luận: Triệu chứng lâm sàng theo Y học hiện đại pressure at admission was 98.8 ± 12.6 mmHg. The thường gặp: mất ngủ (71,4%), chóng mặt (54,8%), clinical patterns according to Traditional Medicine: hoa mắt (54,6%), đau đầu (52,4%). Huyết áp trung liver-kidney yin vacuity (72.0%), yin-yang vacuity bình lúc vào viện là 98,8 ± 12,6 mmHg. Thể bệnh lâm (2.9%). The most commonly subclinical characteristics sàng theo y học cổ truyền: can thận âm hư (72,0%), were an electrocardiogram (90.3%), straight chest X- âm dương lưỡng hư (2,9%). Các xét nghiệm được làm ray (77.1%), blood creatinine (71.8%), and total nhiều nhất là điện tâm đồ (90,3%), Xquang ngực urinalysis (68.3%). Ophthalmoscopy is the least thẳng (77,1%), creatinin máu (71,8%), tổng phân tích commonly subclinical characteristics (0.7%). nước tiểu (68,3%). Soi đáy mắt ít được làm nhất Keywords: Clinical and subclinical characteristics, (0,7%). Từ khóa: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm Hypertension sàng, tăng huyết áp SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ THE CLINICAL AND SUBCLINICAL Tăng huyết áp là một thách thức quan trọng CHARACTERISTICS OF HYPERTENSION AT THE đối với sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới.1 GERIATRIC DEPARTMENT OF NATIONAL Năm 2022, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước HOSPITAL OF TRADITIONAL MEDICINE tính có khoảng 1,28 tỉ người trưởng thành từ 30 Objective: The study was performed to – 79 tuổi bị tăng huyết áp [9]. Tại Việt Nam, một investigate the clinical and subclinical characteristics of cuộc điều tra dịch tễ học quốc gia (2001-2008) tiến hành trên 9832 người từ 25 tuổi trở lên, cho 1Trường Đại học Y Hà Nội thấy 25,1% dân số bị tăng huyết áp, gần một Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Thủy nửa trong số họ không biết mình mắc bệnh [3]. Email: drthuy.yhct@hmu.edu.vn Năm 2013, WHO thống kê rằng những biến Ngày nhận bài: 19.9.2023 chứng của tăng huyết áp chiếm 9,4 triệu ca tử Ngày phản biện khoa học: 16.11.2023 vong trên toàn thế giới hàng năm [10]. Năm Ngày duyệt bài: 4.12.2023 2014, Bộ Y tế thống kê tăng huyết áp gây ra 327
  2. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 91000 ca tử vong (chiếm 20,8% tổng số ca tử + Giới tính: nam, nữ. vong) hàng năm [6]. Bên cạnh đó, tăng huyết áp + Nghề nghiệp: lao động chân tay, lao động cũng đã gây ra gánh nặng rất lớn cả về kinh tế trí óc, hưu trí, khác. lẫn đời sống xã hội. Những người mắc tăng + Chỉ số khối cơ thể: thiếu cân, bình thường, huyết áp có nguy cơ đối mặt với những tổn thừa cân, tiền béo phì, béo phì độ I, béo phì độ II. thương trên cơ quan đích như đột quỵ não, sa + Thời gian mắc bệnh: nhóm < 1 năm, 1 - < sút trí tuệ, phì đại thất trái, nhồi máu cơ tim, 5 năm, 5 - < 10 năm, ≥ 10 năm, không xác định. xuất huyết hoặc xuất tiết võng mạc, protein niệu, ‒ Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng suy thận mạn…[2] Do vậy việc phát hiện và điều + Triệu chứng cơ năng: đau đầu, hoa mắt, trị sớm bệnh tăng huyết áp để phòng tránh việc chóng mặt, hồi hộp trống ngực, mất ngủ, cơn tổn thương cơ quan đích là một việc hết sức bốc hỏa, nhìn mờ. quan trọng và cấp bách. Trong những năm gần + Chỉ số HATT, HATTr, HATB, mạch tại thời đây, số lượng bệnh nhân tăng huyết áp điều trị điểm ngày thứ nhất. tại khoa Lão Bệnh viện Y học cổ truyền Trung + Các chỉ số cận lâm sàng: Xquang ngực ương ngày càng tăng. Với mong muốn có một thẳng, điện tâm đồ, siêu âm tim, tổng phân tích cái nhìn tổng quan và tìm hiểu đặc điểm bệnh lý, nước tiểu, soi đáy mắt, CT scanner sọ não, góp phần cho điều trị hiệu quả bệnh lý tăng creatinin máu. huyết áp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với 2.3. Xử lý số liệu: Số liệu thu được trong mục tiêu “Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm nghiên cứu được phân tích, xử lý theo phương sàng bệnh tăng huyết áp tại khoa Lão – Bệnh pháp thống kê y sinh học, sử dụng phần mềm viện Y học cổ truyền Trung ương năm 2022”. SPSS 20.0. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu được sự đồng ý của phòng Đào tạo 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả hồ sơ đại học Trường Đại học Y Hà Nội và khoa Y học bệnh án của bệnh nhân được chẩn đoán tăng cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội, Ban lãnh huyết áp tại Khoa Lão của Bệnh viện Y học cổ đạo khoa Lão và Ban giám đốc Bệnh viện Y học truyền Trung ương, thời gian từ 01/01/2022 đến cổ truyền Trung ương. 31/12/2022.  Tiêu chuẩn lựa chọn: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ‒ Bệnh án của các bệnh nhân được chẩn 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân đoán tăng huyết áp theo Khuyến cáo về chẩn Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo một đoán và điều trị tăng huyết áp 2022 của Hội Tim số đặc điểm chính mạch học quốc gia Việt Nam: HATT ≥ 140 Số bệnh nhân Tỉ lệ mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg [3]. Đặc điểm bệnh nhân (n=454) (%) ‒ Bệnh nhân đã được chẩn đoán tăng huyết < 60 19 4,2 áp theo mã ICD10 là I.10. Tuổi 60 – 69 75 16,5  Tiêu chuẩn loại trừ: ≥ 70 360 79,3 ‒ Các trường hợp bệnh nhân điều trị nội trú Nam 145 31,9 không quá 3 ngày. Giới Nữ 309 68,1 ‒ Bệnh nhân có bệnh án không đầy đủ Lao động trí óc 1 0,2 thông tin nghiên cứu. Nghề Lao động chân tay 8 1,8 ‒ Bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát hay có nghiệp Hưu trí 445 98,0 các bệnh cấp tính nặng. Thiếu cân 49 10,8 2.2. Phương pháp nghiên cứu Bình thường 268 59,0 ‒ Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt Thể Thừa cân 13 2,9 ngang, hồi cứu trạng Tiền béo phì 79 17,4 ‒ Phương pháp chọn mẫu: cỡ mẫu thuận tiện. (BMI) Béo phì độ I 42 9,3 ‒ Phương pháp thu thập số liệu: Công cụ thu Béo phì độ II 3 0,7 thập thông tin là bệnh án mẫu. < 1 năm 8 1,8 ‒ Thời gian, địa điểm: từ 10/2022 - 05/2023 Thời 1 - < 5 năm 10 2,2 tại khoa Lão – Bv Y học cổ truyền Trung ương gian 5 - < 10 năm 4 0,9 * Các chỉ tiêu nghiên cứu: mắc ≥ 10 năm 25 5,5 ‒ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: bệnh Không xác định 407 89,6 + Nhóm tuổi: < 60 tuổi, 60 – 69 tuổi, ≥70 tuổi Tổng 72 100 328
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 Phần lớn các bệnh nhân trong độ tuổi ≥ 60 Can dương thượng cang 13 2,9 43 9,5 56 12,3 (95,8%). Tỷ lệ nữ/nam là 2/1. Đa số bệnh nhân Can Thận âm hư 66 14,5 261 57,5 327 72,0 đều đã về hưu chiếm tỉ lệ 98,0%. Thể trạng bình Âm dương lưỡng hư 4 0,9 9 2,0 13 2,9 thường chiếm tỉ lệ cao nhất là 59,0%. Thể trạng Đàm thấp 11 2,4 47 10,4 58 12,8 thừa cân béo phì chiếm tỉ lệ 30,2%. Số bệnh Tổng 94 20,7 360 79,3 454 100 nhân không khai thác được số năm mắc bệnh p > 0,05 tăng huyết áp là 89,6%. Trong số bệnh nhân Trong các thể bệnh, thể can thận âm hư khai thác được, số bệnh nhân có thời gian mắc chiếm tỉ lệ nhiều nhất với 72,0%. Thể âm dương bệnh từ 5 năm trở lên chiếm tỉ lệ 6,4%. lưỡng hư chiếm tỉ lệ thấp nhất với 2,9%. Số 3.2. Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh lượng bệnh nhân thuộc thể can thận âm hư đều nhân lớn nhất ở tất cả các nhóm tuổi, trong đó nhóm 3.2.1. Các triệu chứng cơ năng thường gặp tuổi ≥ 70 chiếm tỉ lệ cao nhất với 57,5%. Tỉ lệ các thể bệnh ở các nhóm tuổi có sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. 3.3. Một số đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân 3.3.1. Các xét nghiệm bệnh nhân được làm Biểu đồ 3.2. Các triệu chứng cơ năng thường gặp lúc vào viện (n=454) Các triệu chứng cơ năng hay gặp nhất ở bệnh nhân tăng huyết áp tại thời điểm vào viện là mất ngủ (71,4%), đau đầu (52,4%), hoa mắt (54,6%), chóng mắt (54,8%). 3.2.2. Các chỉ số huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, huyết áp trung bình, Biểu đồ 3.3. Các xét nghiệm bệnh nhân mạch lúc vào viện được làm (n = 454) Bảng 3.2. Chỉ số huyết áp tâm thu, Các xét nghiệm bệnh nhân được làm nhiều huyết áp tâm trương, huyết áp trung bình, nhất là điện tâm đồ (90,3%), Xquang ngực mạch vào viện thẳng (77,1%), creatinin máu (71,8%), tổng Nhóm Huyết áp Huyết áp phân tích nước tiểu (68,3%). Soi đáy mắt ít được chưa đạt đã đạt Tổng p làm nhất (0,7%). Chỉ số mục tiêu mục tiêu 3.3.2. Các tổn thương tim, mắt, não, HATT 153,0 ± < thận trên cận lâm sàng 123,8 ± 8,7 Bảng 3.4. Các tổn thương tim, mắt, não, (mmHg) 16,6 0,01 HATTr < thận trên cận lâm sàng (n = 454) 85,6 ± 9,2 73,1 ± 7,3 Các tổn thương trên cận Số lượng Tỉ lệ (mmHg) 0,01 HATB 108,1 ± < lâm sàng (n) (%) 90,0 ± 6,9 Bình thường 279 61,5 (mmHg) 10,4 0,01 Xquang Mạch < Có tổn thương 71 15,6 84,2 ± 11,9 80,2 ± 9,5 ngực thẳng (lần/phút) 0,01 Tổng 350 77,1 Số lượng (n) 222 232 454 Bình thường 281 61,9 Tỉ lệ (%) 48,9% 51,1% 100 Điện tâm đồ Có tổn thương 129 28,4 Chúng tôi nghiên cứu thấy 48,9% bệnh nhân Tổng 410 90,3 vào viện chưa đạt huyết áp mục tiêu và 51,1% Bình thường 134 29,5 đã đạt huyết áp mục tiêu. HATT, HATTr, HATB Siêu âm tim Có tổn thương 16 3,5 và mạch của 2 nhóm có sự khác biệt có ý nghĩa Tổng 150 33,0 thống kê với p < 0,01. Có 15 3,3 Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thể Protein niệu Không 295 65,0 bệnh y học cổ truyền và nhóm tuổi Tổng 310 68,3 Tuổi < 70 ≥ 70 Tổng Creatinin Bình thường 285 62,8 Thể bệnh (n) (%) (n) (%) (n) (%) máu Tăng 41 9,0 329
  4. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 Tổng 326 71,8 dương, chóng mặt, hoa mắt, ù tai… Theo nghiên Bình thường 17 3,7 cứu của chúng tôi triệu chứng cơ năng của bệnh CT scanner Nhồi máu não 59 13,0 nhân lúc nhập viện chủ yếu là mất ngủ (71,4%), sọ não Xuất huyết não 1 0,2 hoa mắt (54,6%), chóng mặt (54,8%), đau đầu Tổng 77 17,0 (52,4%). Kết quả này tương đương với Nguyễn Độ I 2 0,4 Văn Toại (2010): ngủ kém (86%), chóng mặt Soi đáy mắt Độ II 1 0,2 (80%), đau đầu (80%) [5]. Triệu chứng mất ngủ Tổng 3 0,7 lại chiếm tỉ lệ cao nhất, có thể là do đối tượng Tỉ lệ bệnh nhân có tổn thương tim trên trong nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu trên 60 Xquang là 15,6%; trên điện tâm đồ là 28,4%; tuổi, có nhiều bệnh lý kèm theo. Chỉ số HATT và trên siêu âm tim là 3,5%; tỷ lệ biến chứng thận HATTr dùng để phân độ, cũng là mốc để đưa ra phát hiện creatinin máu và protein niệu bất kế hoạch điều trị và đánh giá kết quả điều trị cho thường lần lượt là 9,0% và 3,3%; trên CT bệnh nhân tăng huyết áp. Trong nghiên cứu này, scanner sọ não phát hiện tổn thương nhồi máu chúng tôi thấy rằng tỉ lệ bệnh nhân chưa đạt não chiếm tỉ lệ 13,0% và xuất huyết não là huyết áp mục tiêu còn cao (48,9%). Điều này 0,2%; tổn thương mắt được phát hiện qua soi chứng chứng tỏ rằng việc kiểm soát huyết áp đáy mắt có 0.7% bệnh nhân. trước khi vào viện chưa thực sự tốt. Theo lý luận YHCT nữ 49 tuổi, nam 64 tuổi IV. BÀN LUẬN thiên quý cạn, thận khí kém, tóc rụng, răng khô, Trong nghiên cứu này, bệnh nhân chủ yếu từ do lục phủ ngũ tạng suy yếu, gân xương lỏng 60 tuổi trở lên (95,8%), tỷ lệ nữ/nam là 2/1. lẻo, thiên quý cạn nên râu tóc bạc, người mệt Trong nghiên cứu của tác giả Hà Thị Vân Anh mỏi dẫn đến can thận âm hư. Can thận âm hư (2021), tuổi trung bình của các bệnh nhân có gây ra các triệu chứng như người bệnh váng tăng huyết áp là 70,3 ± 7,7; tỷ lệ nam và nữ lần đầu, mắt hoa, hay quên, mất ngủ, tai ù như ve lượt là 51,5% và 48,5%. Nhiều nghiên cứu tại kêu, miệng khô, họng khô, lưng gối cũng đau Việt Nam đã chỉ ra rằng trị số huyết áp gia tăng mỏi, ngũ tâm phiền nhiệt, gò má đỏ, đạo hãn, sinh lý theo lứa tuổi, tỷ lệ mắc tăng huyết áp chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác. Đối tượng của cũng tăng theo độ tuổi [1]. Theo Trung tâm chúng tôi là ở khoa Lão, đối tượng chủ yếu trên Thống kê sức khỏe quốc gia Mỹ tỉ lệ tăng huyết 60 tuổi phù hợp với tỉ lệ mắc bệnh thể can thân áp ở nữ ít hơn nam cho đến 45 tuổi, tương tự âm hư cao. nhau ở cả hai giới từ 45 đến 64 và ở nữ cao hơn Trong số các xét nghiệm cận lâm sàng bệnh nhiều so với nam trên 65 tuổi [8]. Qua nghiên nhân được làm, điện tâm đồ được làm nhiều cứu chúng tôi nhận thấy tỉ lệ bệnh nhân đã về nhất (90,3%); thứ hai là Xquang ngực thẳng hưu chiếm tỉ lệ 98,0%. Có thể do đối tượng bệnh (77,1%); thứ ba là creatinin máu (71,8%). Soi nhân của chúng tôi chủ yếu là người cao tuổi, từ đáy mắt được làm ít nhất với 0,7%. Xét nghiệm 60 tuổi trở lên chiếm 95,8%. Tình trạng thừa cân đánh giá giai đoạn sớm của biến chứng tăng béo phì của các bệnh nhân trong nghiên cứu của huyết áp là dấu hiệu dày thất trái trên điện tâm chúng tôi chiếm tỉ lệ 30,2%. Những người thừa đồ, muộn hơn là suy tim các mức độ, bệnh động cân có nguy cơ bị tăng huyết áp cao hơn 2 lần và mạch vành mạn tính hoặc cấp tính. Điện tâm đồ người béo phì nguy cơ này tăng 6 lần so với cần được làm một cách thường quy cho tất cả những người có chỉ số BMI bình thường [1]. Do các bệnh nhân tăng huyết áp [2]. Qua nghiên nghiên cứu hồi cứu, phần lớn các bệnh nhân cứu, chúng tôi thấy chỉ có 17,0% bệnh nhân trong nghiên cứu không khai thác được thời gian được làm CT scanner sọ não, trong đó có 13,2% mắc bệnh tăng huyết áp (89,6%). Tác giả bệnh nhân được phát hiện tai biến mạch máu Nguyễn Văn Quỳnh (2003) kết luận rằng thời não mới. CT scanner sọ não là tiêu chuẩn vàng gian mắc bệnh tăng huyết áp càng dài, tỉ lệ các để đánh giá tai biến mạch máu não. Tại bệnh biến chứng càng cao. Nhóm bệnh nhân có thời viện YHCT Trung ương, bệnh nhân chỉ được làm gian phát hiện bệnh tăng huyết áp trên 5 năm có CT scanner sọ não khi có các triệu chứng lâm tỉ lệ tổn thương trên cơ quan đích cao hơn hẳn sàng gợi ý đến tai biến mạch máu não. Biến những bệnh nhân có thời gian phát hiện bệnh từ chứng thận sớm trên bệnh nhân tăng huyết áp là 5 năm trở xuống với p < 0,05 [4]. có thể xuất hiện microalbumin niệu, sau đó là Về lâm sàng, những người bệnh bị tăng albumin niệu đại thể. Tìm albumin niệu vi thể huyết áp có thể thấy đau đầu nhất là về cuối được khuyến khích vì có bằng chứng cho thất đó đêm và sáng sớm, ở vùng chẩm, trán, thái là một dấu chứng nhạy cảm cho tổn thương cơ 330
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 quan đích. Cần tính mức lọc cầu thận hoặc mức TÀI LIỆU THAM KHẢO độ thanh thải creatinin một cách thường quy ở 1. Hà Thị Vân Anh, et al. Thực trạng tăng huyết các bệnh nhân tăng huyết áp [2]. Trong nghiên áp và nguy cơ ngã ở người cao tuổi điều trị ngoại cứu này có 68,3% bệnh nhân được làm tổng trú tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2021;143.7:142-151. phân tích nước tiểu, có 3,3% bệnh nhân có 2. Phạm Mạnh Hùng. Chương IV Tim mạch dự protein trong nước tiểu. 71,8% bệnh nhân được phòng, Phần I Tăng huyết áp. Lâm sàng Tim làm creatinin máu, có 9,0% bệnh nhân có tăng mạch học; 2019:168-216 creatinin máu. Trong nghiên cứu của tác giả 3. Khuyến cáo của Phân hội Tăng huyết áp - Nguyễn Văn Quỳnh (2003), tình trạng tổn Hội Tim mạch học Việt Nam (VSH/VNHA) về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2022. thương đáy mắt liên quan chặt chẽ với thời gian http://www.vnha.org.vn/congress12.asp?hoinghi=25 mắc bệnh: ở nhóm phát hiện bệnh > 5 năm tổn 4. Nguyễn Văn Quỳnh. Mối liên quan giữa thời thương đáy mắt chiếm 84,6% cao hơn so với gian phát hiện bệnh và quá trình điều trị với các nhóm phát hiện bệnh từ 5 năm trở xuống là biến chứng của tăng huyết áp nguyên phát. Tạp chí Y học thực hành. 2003; 459 (9): 30-33. 48,3%.6 Các tổn thương đáy mắt mức độ nặng 5. Nguyễn Văn Toại (2010) Đánh giá tác dụng hạ như xuất huyết, xuất tiết, phù gai thị chỉ thấy ở áp trong tăng huyết áp nguyên phát giai đoạn 1 các trường hợp tăng huyết áp mức độ nặng và bằng châm rãnh hạ áp trên loa tai. Tạp chí y học được chứng minh có liên quan với tăng nguy cơ thực hành. 2010; 714(4):92-94 tim mạch [2]. 6. Nguyen TT, Hoang MV. Non-communicable diseases, food and nutrition in Vietnam from 1975 V. KẾT LUẬN to 2015: the burden and national response. Asia Pac J Clin Nutr. 2018;27(1):19-28. 1. Các triệu chứng lâm sàng: 7. Patricia M Kearney MD (2005), Megan Whelton ‒ Các triệu chứng cơ năng thường gặp nhất: BS, Kristi Reynolds PhD. Global burden of mất ngủ 71,4%, chóng mặt 54,8%, hoa mắt hypertension: analysis of worldwide data. The 54,6%, đau đầu 52,4%. Lancet. 2005;365(9455): 217-223. doi: https://doi.org/10.1016/S0140-6736(05)17741-1 ‒ Các chỉ số HATT, HATTr, HATB lúc vào 8. U.S. Department of Health and Human viện lần lượt là 138±19,7 mmHg, 79,2±10,4 Services. Health, United States, 2007: with mmHg, 98,8±12,6 mmHg, 82,2±10,9 lần/phút. chartbook on trends in the health of americans. ‒ Thể bệnh lâm sàng theo y học cổ truyền: 2007. Accessed May 4, 2023. https://www. ncbi.nlm.nih. gov/books/ NBK21014/ pdf/ can thận âm hư (72,0%), âm dương lưỡng hư (2,9%). Bookshelf_NBK21014.pdf 2. Các xét nghiệm cận lâm sàng bệnh 9. World Health Organization. World Health nhân được làm là điện tâm đồ (90,3%), Xquang Statistics 2022 Monitoring health for the SDGs, ngực thẳng (77,1%), creatinin máu (71,8%), sustainable development goals; 2022:8 10. World Health Organization. A global brief on tổng phân tích nước tiểu (68,3%). Soi đáy mắt là Hypertension World Health Day 2013;2013:9-10 cận lâm sàng ít được làm nhất (0,7%). HIỆU QUẢ CẤY GHÉP IMPLANT TỨC THÌ VÙNG THẨM MỸ: TỔNG QUAN LUẬN ĐIỂM Nguyễn Phú Thắng1, La Đình Vinh1, Hoàng Thị Hải Vân1, Đỗ Sơn Tùng1, Phan Thị Bích Hạnh2, Nguyễn Đức Hoàng1 TÓM TẮT thuật socket-shield (Kỹ thuật nhổ răng bán phần). Phương pháp: Tổng quan luận điểm với các nghiên 79 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả các phương pháp cứu được tìm thấy trên các cơ sở dữ liệu điện tử cấy ghép implant tức thì vùng thẩm mỹ sử dụng một PubMed và Embase. Các thông số đầu ra được quan trong ba phương pháp: ghép xương hai vùng (Dual- tâm gồm thông số về tỉ lệ tồn tại của implant, sự thay zone), ghép mô liên kết (connective tissue graft) và kỹ đổi chiều cao bản xương ngoài (MBBC) và chỉ số thẩm mỹ hồng (PES). Kết quả: Có tổng cộng 17 nghiên cứu 1Trường Đại học Y Hà Nội thực hiện ba kỹ thuật implant tức thì vùng thẩm mỹ. 2Đại học Quốc gia Hà Nội Cả ba kỹ thuật: ghép mô mềm, socket shield và dual- Chịu trách nhiệm chính: La Đình Vinh zone đều đem lại hiệu quả trong cấy ghép implant. Kỹ Email: ladinhvinh@gmail.com thuật socket-shield cho tỉ lệ tồn tại của implant cao Ngày nhận bài: 20.9.2023 nhất trong ba kỹ thuật với 100% tỉ lệ tồn tại ở tất cả Ngày phản biện khoa học: 17.11.2023 các nghiên cứu. Kỹ thuật ghép mô liên kết cho kết quả Ngày duyệt bài: 01.12.2023 thẩm mỹ hồng tốt nhất PES trung bình từ 12,1 ± 1,28 331
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2