intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số lỗi thường gặp trong thuyết trình từ tiếng Việt sang tiếng Anh

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

110
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một số lỗi thường gặp trong thuyết trình từ tiếng Việt sang tiếng Anh .Một bài thuyết trình bao giờ cũng có ba phần: phần chào hỏi – giới thiệu, phần nội dung chính và phần tóm tắt – kết luận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số lỗi thường gặp trong thuyết trình từ tiếng Việt sang tiếng Anh

  1. Một số lỗi thường gặp trong thuyết trình từ tiếng Việt sang tiếng Anh
  2. Một bài thuyết trình bao giờ cũng có ba phần: phần chào hỏi – giới thiệu, phần nội dung chính và phần tóm tắt – kết luận. Mỗi phần lại có những cấu trúc và từ vựng riêng, bạn nên lưu ý sử dụng đúng những cụm từ này để thu hút sự chú ý của người nghe và điều đó cũng thể hiện kỹ năng thuyết trình chuyên nghiệp của bạn 1. Dịch bằng cách dùng phản thân đại danh từ, trong trường hợp bổ túc từ: myself, ourselves, yourself, yourselves, himself, themselves: Ví dụ: -Tôi yêu mình: I love myself. -Nó yêu mình: He loves himself.
  3. -Anh yêu mình: You love yourself. -Các anh yêu mình: You love yourselves. -Chúng ta yêu mình: We love ourselves. -Chúng nó yêu mình: They love themselves. CHÚ Ý: "Tự mình" cũng dịch bằng phản thân đại danh từ (trong trường hợp này phản thân đại danh từ đặt đồng vị với chủ từ, không phải bổ túc cho động từ). Ví dụ: -Tôi tự làm bài lấy (tự mình). I do myself the task. -Nó tự viết thư lấy (tự mình). He writes the letter himself. -Chúng tôi tự làm bữa ăn lấy (tự mình). We cook the meal ourselves. 2. Trong trường hợp "nhau" gồm 2 người dịch bằng "each other". Ví dụ: -2 người yêu nhìn nhau. The 2 lovers look at each other.
  4. -Nam và Lan yêu nhau. Nam and Lan love each other. 3. Trườnghợp "nhau" gồm nhiều người (>2) dịch bằng one another. Ví dụ: -Chúng con hãy thương yêu nhau. Love one another. -Chúng nó đang đánh nhau. They were fighting one another.
  5. CHÚ Ý: Đừng lầm "nhau" với "với nhau, cùng nhau". Ví dụ: -Chúng ta đi với nhau ra tận bờ sông. We walk together to the riverbank. -Chúng nó cùng làm việc với nhau suốt ngày. They were working together all day long. -Yêu nhau không phải là nhìn nhau nhưng là cùng nhau nhìn về 1 hướng. To love each other is not to look at each other but to look together at the same aim. 4. Trường hợp "có" không có chủ từ rõ rệt, dịch bằng: there + to be Ví dụ: -Ở Sài Gòn có nhiều công viên đẹp. In Sai Gon, there are many beautiful parks. -Trên cành cây, có 1 con chim. There is a bird on the branch of a tree. -Trên trời có đám mây xanh. There is a blue bank of cloud in the sky. CHÚ Ý: Nhiều trường hợp tiếng "có" không phải dịch. Ví dụ
  6. -Tôi có gặp ai đâu : I do not see anybody. Có ai ở trong phòng: Somebody is in the room. -Có ai đang gõ cửa: Somebody is knocking at the door. Không có ai đợi anh cả: Nobody is waiting for you. 5. Muốn nhấn mạnh nghĩa "có" (có riêng) người ta thường viết thêm "of my own, his own"... Ví dụ: -Tôi có riêng 1 ngôi nhà. I have a house of my own. -Nó có riêng 1 chiếc xe hơi. He has a car of his own. 6. Muốn nhấn mạnh nghĩa "có" (có riêng) người ta thường viết thêm "of my own, his own"... Ví dụ: -Tôi có riêng 1 ngôi nhà. I have a house of my own. -Nó có riêng 1 chiếc xe hơi. He has a car of his own.
  7. 7. Nhưng tiện lợi nhất là đặt câu ở thể thụ động. Ví dụ: -Người ta coi tôi như 1 vĩ nhân. I am considered as a great man. -Người ta cho tôi 1 món quà sinh nhật. I am given a birthday present. -Người ta nói với tôi rằng anh ta còn sống. I am told that he is still alive. -Người ta sẽ dạy bạn tiếng Anh. You will be taught English. -Người ta kết án nó về tội sát nhân. He was condemned of murderer. -Người ta khen tôi là người hạnh phúc nhất trên đời. I am praised to be a happiest man in the world. -Người ta kể lại rằng Tổng thống sẽ đi thăm Triều Tiên. The President is reported to be going to visit Korea. CHÚ Ý: Theo ví dụ cuối cùng, ta còn có thể dịch cách khác: "Người ta nói rằng" = It is said that... "Người ta kể lại rằng" = It is reported that...
  8. "Người ta đồn rằng" = It is rumoured that... 8. Dịch bằng one để chỉ "một người nào đó, không -xác - định". Ví dụ: -Ta phải làm bổn phận ta. One must do one''s duty. -Ta phải yêu láng giềng ta như ta vậy. One should love one''s neighbour as oneself. -Ta không thể làm vừa ý mọi người. One cannot please everybody. CHÚ Ý: Theo trường hợp trên, one có thể thay bằng we. Ví dụ: We must do our duty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2