Một số vấn đề trong xác định đường kính đường ống áp lực của trạm thủy điện
lượt xem 4
download
Bài viết Một số vấn đề trong xác định đường kính đường ống áp lực của trạm thủy điện làm sáng tỏ một số vấn đề cần xem xét khi xác định đường kính có lợi nhất Dokt của đường ống áp lực cũng như thiết kế tuyến năng lượng của trạm thủy điện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số vấn đề trong xác định đường kính đường ống áp lực của trạm thủy điện
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC CỦA TRẠM THỦY ĐIỆN Nguyễn Đức Nghĩa Trường Đại học Thủy lợi, email: nghiand@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG tổ máy, thiết bị điều chỉnh tổ máy… Tuy Đường kính của đường ống áp lực (Do)của nhiên phương pháp tính toán này có khối trạm thủy điện (TTĐ) được xác định thông lượng tính toán lớn, phả tính thử dần nhiều qua phân tích kinh tế - kỹ thuật các phương lần trên cơ sở tối ưu toàn bộ các thông số án. Quá trình tính toán kinh tế các phương án khác của TTĐ. yêu cầu phải xem xét ảnh hưởng của Do tới 2.2. Nguyên lý Chi phí tính toán năm điều kiện làm việc của các công trình khác nhỏ nhất [1] trên tuyến năng lượng như giá trị áp lực nước va, điều kiện về điều chỉnh tổ máy. Thực tế hiện nay, các đơn vị tư vấn thường Trong báo cáo này, thông qua ví dụ tính sử dụng nguyên lý “Chi phí tính toán năm toán thực tế, tác giả làm sáng tỏ một sốvấn đề nhỏ nhất” để xác định Dokt. cần xem xét khi xác định đường kính có lợi Nội dung: Phương án đường kính có lợi nhất Doktcủa đường ống áp lực cũng như thiết nhất (kinh tế ) của đường ống là phương án kế tuyến năng lượng của TTĐ. có tổng chi phí tính toán năm nhỏ nhất (Cttmin).Với: , 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG trong đó: KÍNH KINH TẾ ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC %. – chi phí tính toán năm phần xây dựng; 2.1. Nguyên lý chung xác định Dokt .∆ . ∆ – chi phí tính toán Nguyên lý chung để xác định Dokt là năm bù đắp tổn thất năng lượng. NPVmax hoặc NPVmax. Nội dung chính của nguyên lý: lấy một giá trị Do (trong phạm vi giới hạn) làm phương án cơ sở. Giả thiết các phương án tăng giảm kích thước khác nhau. Ứng với mỗi phương án, xác định giá trị thay đổi NPV = B - C. Phương án nào cho giá trị NPVmax thì đó là phương Hình 1. Quan hệ Ctt ~ Do án cần tìm. Ưu điểm của phương pháp này là tính toán Trong đó: C – giá trị tăng thêm của chi tương đối đơn giản, kết quả tương đối phù phí vào toàn bộ công trình TTĐ; B – lợi ích hợp. Tuy nhiên, nếu sử dụng trực tiếp kết quả tăng thêm của toàn bộ công trình TTĐ. này làm thông số thiết kế mà không xem xét Ưu điểm của nguyên lý này là xem xét thêm các điều kiện khác của tuyến năng toàn bộ công trình như một chỉnh thể, bất cứ lượng thì phương án thiết kế trong nhiều sự thay đổi nào của đường kính đường ống trường hợp không khả thi, bởi nguyên lý này đều ảnh hưởng tới các công trình khác của xem xét đường ống áp lực như là một công TTĐ như kích thước đường hầm, kích thước trình độc lập, chưa kể đến ảnh hưởng của Do 502
- Tuyển tậ ập Hội nghị Kho oa học thường g niên năm 201 17. ISBN: 978-6 604-82-2274-1 1 tới chhế độ làm viiệc của các công c trình khhác Nlm – công suất lắp l máy; trên ttuyến năng lư ượng. Htt – cột nước tín nh toán; Doo đó, có thể sử s dụng nguyyên lý “Chi phí p Qmax x – lưu lượng g lớn nhất trong đường ống; tính toán năm nh hỏ nhất” để chọn c ra phươ ơng Lo – chiều dài đư ường ống áp p lực từ thápp án cơơ sở của đườ ờng kính đườờng ống áp lự ực, điều áp đến nhà máy y thủy điện; sau đđó xem xét thhêm chế độ chuyển c tiếp của c Z – số s tổ máy. TTĐ để quyết địn nh phương án thiết kế. Kết quả tính toáán xác định đường kínhh kinh tế đường ống ápá lực theo ng guyên lý Chii 3. KẾ ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phí tính h toán năm nhỏ nhất đư ược thể hiệnn c này, tác giả chọn TT Trrong nghiên cứu TĐ trong bảng b 2. Theoo kết quả trrong bảng 2,, Sôngg Giang 1 làm m ví dụ tính toán. t Thủy điiện đường kính kinh tếế đường ống g áp lực củaa Sôngg Giang 1 dự x dựng tại xã ự kiến được xây TTĐ Sô ông Giang 1, Dokt = 1.80m m. xã KKhánh Trung g, huyện Kháánh Vĩnh, tỉỉnh B Bảng 1.Thông g số chính của TTĐ Khánnh Hoà. TTĐ Đ Sông Gian ng là một trạạm Sông Giang 1 [3] thủy điện có côngg suất nhỏ nh hưng có kết cấu c TT Thông số Đơn vị Giá trị tuyếnn năng lượng tương đối ph hức tạp. 1 MNDBT m 615.00 3.11. Xác định h đường kín nh đường ống ố của TTTĐ Sông Giang G 1 theo nguyên lý Chi C 2 MNC m 600.00 phí ttính toán nămm nhỏ nhất 3 Nlm MW 12.00 Thhông số chín nh của TTĐ Sông Giang g 1 4 Htt m 124.23 đượcc thể hiện ở bảảng 1. 5 Qmax m3/s 11.34 Cáác ký hiệu tro ong bảng: 6 Lo m 607.73 MN NDBT – mựcc nước dâng bìnhb thường; 7 Z m 2 MN NC – mực nư ước chết; Bả ảng 2. Kết qu uả tính toán đường đ kính đường đ kính đường đ ống Đường kính ống m 1.70 0 1.75 1.80 1.85 1.90 0 1.95 2 Diệnn tích mặt cắt ướt ư m 2.27 7 2.41 2.54 2.69 2.84 4 2.99 Vận tốc dòng nướ ớc m/s 5.00 0 4.71 4.46 4 4.22 4.00 0 3.80 Tổn thất điện năng g k kWh 2650..79 2271.08 1954.26 16 688.57 1464..70 1275.22 Giá trị tổn thất điệện năng 06VNĐ 10 3.27 7 2.80 2.41 2.08 1.81 1 1.57 6 Giá trị xây lắp 10 0 VNĐ 6.07 7 6.40 6.74 7.08 7.44 4 7.80 Tổngg chi phí tính toán t 06VNĐ năm 10 9.34 4 9.20 9.15 9.17 9.25 5 9.37 3.22. Kiểm tra điều kiện làm m việc của các c phát công suất lắp máy m tại cột nư ước tính toánn côngg trình trên tuyến năng lư ượng (H = Httt , Q = Qmax). Sử dụng d phần mềm tính toán t chế độộ Đưường kính đư ường ống ảnh h hưởng rất lớn l chuyển tiếp Transien nt [2], kết qu uả được trìnhh đến đđiều kiện làm m việc của các công trìình bày dướới đây. trên ttuyến năng lư ượng, đặc biệệt trong các chế c độ chhuyển tiếp. Để Đ kiểm tra sự hợp lý của c đườnng kính đã ch họn, tác giả tiến hành kh hảo sát điiều kiện làm việc của các công trình trrên TNL của TTĐ Sông S Giang 1 trong trườ ờng hợp nnhà máy thủ ủy điện gặp sự s cố khi đaang Hình 2. Sơ S đồ tính toá án 503
- Tuyển n tập Hội nghị Khoa học thườ ờng niên năm 2017. 2 ISBN: 97 78-604-82-227 74-1 16.7%. Với Do đã chọn c thì hoàn n toàn có thểể chọn đưược tổ máy phù p hợp để đảmđ bảo điềuu kiện làm m việc trong chế c độ chuyểển tiếp. B Bảng 3. Thông g số chính củ ủa TNL TT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Do m 2.10 H Hình 3. Áp lực nước n tại tổ máyy trong chế độ 2 2 GD m 18.00 chuyyển tiếp khi thời ời gian đóng mở ở tổ máy Ts = 6.0s 3 Ts s 7.0 Kếết quả ở hìnhh 3 cho ta hệ số áp lực nư ước 4 % 37.87 va = 60%. Với cột nước H = 124.23m thì giá trrị áp lực nướcc va như trên n là chưa hợpp lý 5 max % 61.19 hợp llý (đối với tuuabin francis giá trị lớn nh hất khônng nên vượt qu uá 40%). 4. KẾT T LUẬN VÀ KIẾN K NGHỊ Đểể đảm bảo giiá trị áp lực nước n va hợp lý Thônng qua kết quuả tính toán cho c một côngg ( = 40.5%), yêu cầu Ts 12s. Tuy nhiên, lúc l trình cụ ụ thể, ta nhậnn thấy một số ố vấn đề cầnn này hhệ số vượt tố ốc tạm thời max = 178% là lưu ý khhi chọn đườnng kính đường g ống áp lực: rất lớ ớn (hình 4). - Khi chọn tính to oán lựa chọn n đường kínhh Do của đường ống không k thể xem m đường ốngg như là một công trrình độc lập mà xem xétt trong mối m quan hệ với tổ máy và các côngg hác trên TNL; trình kh - Troong nhiều trrường hợp Dokt là có lợii nhất đối với đường ống ố nhưng kh hi xem xét cảả TNL th hì không có lợ ợi; Hình h 4. Tốc độ quay q của tổ má áy trong chế độ đ - Khii xem xét biệện pháp giảm m áp lực nướcc chuyểnn tiếp (Ts = 12 2.0s) va cần xem xét đồn ng thời các yếu y tố: giá trịị áp lực nước n va tăng thêm, đường g kính đườngg Đểể đảm bảo maxm 160% th hì mô-men đàà tổ ống, looại tuabin, kích k thước tổ ổ máy, điềuu máy yyêu cầu GD2 = 30Tm2. Vớ ới công suất mỗi m chỉnh máy. m tổ mááy Ntm = 6.0M MW thì để tạo o ra mô-men đà của ttổ máy GD2 = 30Tm2 là không khả thi 5. TÀI LIỆU L THAM M KHẢO (gấp 2.5 lần giá trịị thông thường, 12 Tm2). Nhhư vậy, với Do = 1.80m th hì các thông số [1] Hồồ Sỹ Dự và nn nk (2006). Giááo trình Côngg trongg chế độ ch huyển tiếp củac TTĐ Sô ông trìn nh trạm thủy điện. đ Giang 1 không đư ược đảm bảo. [2] Ngguyễn Văn Sơn n và nnk (20117). Bài giảngg tin học ứng dụng g trong thủy điiện. 3.33. Kiến ngh hị các thông g số chính của c [3] Công ty cổ phần n Tư vấn xây y dựng điện 3 tuyếnn năng lượng g TTĐ Sông Giang 1 (PEECC3) (2017)). Hồ sơ thiếtt kế kỹ thuậtt cônng trình thủy điện đ Sông Gian ng 1. Từ ừ kết quả tínhh toán cho nh hiều trường hợp h khác nhau, tác giiả kiến nghị chọn thông số chínhh của TNL TTĐ Sông Giaang 1 như bảảng 3. Giiá trị Do kiến n nghị lớn hơ ơn giá trị Doktt là 504
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ MỐC CƠ SỞ TRONG ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
3 p | 413 | 206
-
ứng dụng phân tích dầu bôi trơn và hạt mài mòn trong chẩn đoán kỹ thuật máy, chương 2
6 p | 303 | 101
-
Nghiên cứu một số vấn đề x.25 và frame relay
6 p | 178 | 47
-
PHÁT TRIỂN CÔNG CỤ LÀM TRƠN RTS (RAUCH-TUNG-STRIEBEL) TRONG XÁC ĐỊNH QUỸ ĐẠO CHUYỂN ĐỘNG
6 p | 183 | 9
-
Xác định giá trị của sáng chế trong chuyển giao công nghệ tại Việt Nam: Khía cạnh pháp lý và một số khuyến nghị
5 p | 20 | 7
-
Xác định độ thẳng đứng của công trình nhà cao tầng bằng công nghệ GPS có tính đến ảnh hưởng của sự rung lắc công trình
6 p | 85 | 7
-
Xác định một số thông số đặc trưng động học quay vòng của liên hợp máy kéo Shibaura SD 3100 với rơ moóc một trục vận chuyển gỗ
8 p | 45 | 7
-
Xác định chi phí dự phòng trong các dự án đầu tư xây dựng
5 p | 85 | 6
-
Thử nghiệm một hệ thống định vị trong nhà sử dụng wi-fi và thuật toán K-láng giềng gần nhất
12 p | 52 | 5
-
Những tính năng mới của phần mềm Pipe flow expert so với phần mềm epanet
5 p | 61 | 5
-
Một số biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu sự cố mất điện trên diện rộng
11 p | 69 | 5
-
Phân tích độ nhậy của phương pháp xác định hệ số nhám sử dụng tài liệu đo lưu tốc
8 p | 59 | 4
-
Một số bất cập trong việc xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
4 p | 15 | 4
-
Xác định vị trí sự cố trên đường dây truyền tải 220kV Nhà Bè - Tao Đàn bằng biến đổi Wavelet
6 p | 56 | 3
-
Ảnh hưởng của độ gồ ghề đến một số đặc tính thủy lực của vật liệu rỗng có chứa vết nứt đơn
11 p | 41 | 2
-
Nghiên cứu xác định một số thông số cơ bản về khí động đối với mùn cưa sử dụng tạo viên nhiên liệu
5 p | 75 | 2
-
Một số vấn đề cần quan tâm khi xác định sức chịu tải cọc ở hiện trường theo thí nghiệm nén tĩnh cọc
11 p | 82 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn