
Một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi nhãn áp sau phẫu thuật ReLEX SMILE trên người bệnh có giác mạc dày
lượt xem 0
download

Nghiên cứu đánh giá một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi nhãn áp sau phẫu thuật ReLEX SMILE trên người bệnh có giác mạc dày và được tiến hành trên 40 mắt của 20 người bệnh có tật khúc xạ cận thị - loạn thị điều trị bằng phương pháp ReLEX SMILE tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 3/2020 đến tháng 10/2020, thiết kế theo nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng không có nhóm chứng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi nhãn áp sau phẫu thuật ReLEX SMILE trên người bệnh có giác mạc dày
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ THAY ĐỔI NHÃN ÁP SAU PHẪU THUẬT RELEX SMILE TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ GIÁC MẠC DÀY Trương Như Hân1,, Phạm Ngọc Đông1, Phan Trọng Dũng2 1 Bệnh viện Mắt Trung ương 2 Bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An Nghiên cứu đánh giá một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi nhãn áp sau phẫu thuật ReLEX SMILE trên người bệnh cógiác mạc dày và được tiến hành trên 40 mắt của 20 người bệnh có tật khúc xạ cận thị - loạn thị điều trị bằng phương pháp ReLEX SMILE tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 3/2020 đến tháng 10/2020, thiết kế theo nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng không có nhóm chứng. Nhãn áp trước phẫu thuật là 16,35 ± 2,53mmHg, sau 3 tháng là 10,5 ± 2,1mmHg, sự khác biệt về nhãn áp giữa thời điểm 1 tuần, 1 tháng so với trước phẫu thuật có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Mức nhãn áp sau phẫu thuật giảm trung bình là 6,3 ± 2,3mmHg. Khúc xạ cầu tương đương trước phẫu thuật càng cao thì nhãn áp trung bình sau phẫu thuật càng thấp và có mỗi tương quan đồng biến tương đối chặt chẽ với nhau. Từ khoá: Phẫu thuật ReLEX SMILE, nhãn áp, tật khúc xạ. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân nay, với ưu điểm là không sử dụng dao, không hàng đầu gây giảm thị lực trên bệnh nhân trên lật vạt giác mạc giúp bảo tồn tối đa cấu trúc toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Ước tính giải phẫu và độ bền sơ sinh học của giác mạc, đến năm 2050, 49,8% dân số thế giới (khoảng giảm thiểu hiện tượng khô mắt sau phẫu thuật 4 tỉ người) có thể mắc tật khúc xạ.1 cũng như hạn chế tối đa nguy cơ nhiễm khuẩn Tật khúc xạ có thể được điều chỉnh bằng và biến chứng cộm xốn, chảy nước mắt sau kính gọng, kính áp tròng hoặc phẫu thuật khúc phẫu thuật.3 xạ. Trong đó, phẫu thuật khúc xạ bằng laser Nhãn áp là yếu tố sinh lý quan trọng trong ngày càng được ưa chuộng và trở nên phổ biến, việc duy trì cấu trúc và chức năng của nhãn tỉ lệ phẫu thuật khúc xạ cũng tăng lên đáng kể. cầu.4 Việc đánh giá đúng chỉ số nhãn áp là vấn Hiện nay, các phương pháp phẫu thuật khúc xạ đề thiết yếu để phát hiện và điều trị sớm bệnh tác động lên giác mạc chia làm ba thế hệ, trong glôcôm. Tại Việt Nam cũng như trên thế giới đã đó phẫu thuật laser dạng túi – ReLEX SMILE có những nghiên cứu về thay đổi trị số nhãn hay còn được gọi là phẫu thuật SMILE là thế hệ áp sau phẫu thuật khúc xạ LASIK, FemtoLASIK thứ 3.1,2 Phẫu thuật ReLEX SMILE là kĩ thuật nhưng chưa có nghiên cứu nào đánh giá cụ thể điều trị khúc xạ tiên tiến và an toàn nhất hiện và chi tiết về chỉ số nhãn áp sau phẫu thuật ReLEX SMILE.5 Vì vậy, chúng tôi thực hiện Tác giả liên hệ: Trương Như Hân nghiên cứu này trên nhóm bệnh nhân có tật Bệnh viện Mắt Trung ương khúc xạ cận thị, loạn thị có giác mạc dày được Email: nhuhan.dk@gmail.com phẫu thuật bằng phương pháp SMILE với mục Ngày nhận: 16/12/2024 tiêu: Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến sự Ngày được chấp nhận: 24/02/2025 thay đổi nhãn áp sau phẫu thuật ReLEX SMILE. TCNCYH 188 (3) - 2025 209
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Trong đó: n: cỡ mẫu (đơn vị là mắt). 1. Đối tượng C: Hằng số C liên quan đến sai sót loại I và Nghiên cứu được tiến hành trên 40 mắt của sai sót loại II, Về xác suất sai sót, thông thường 20 người bệnh có tật khúc xạ cận thị - loạn thị một nghiên cứu chấp nhận sai sót loại I khoảng điều trị bằng phương pháp ReLEX SMILE tại 1% hay 5% (tức α = 0,01 hay 0,05), và xác suất bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 3/2020 đến sai sót loại II khoảng β = 0,1 đến β = 0,2 (tức tháng 10/2020. power phải từ 0,8 đến 0,9). Mỗi trường hợp gắn Tiêu chuẩn lựa chọn liền với một hằng số Zα/2 và Zβ. Hai hằng số - Người bệnh cận loạn thị có chiều dày giác này có thể tóm gọn bằng công thức C = (Z + mạc trên 555 micromet. - Thời gian theo dõi sau phẫu thuật từ 1 - 3 Z)2. C α/2 b được xác định bởi luật phân phối tháng. chuẩn. Chẳng hạn như nếu muốn α = 0,05 và - Đồng ý tham gia nghiên cứu. power = 0,80, thì hằng số C là 7,85. Tiêu chuẩn loại trừ r: Hệ số tương quan giữa mức giảm nhãn áp - Người bệnh có các bệnh lý khác tại mắt: và dộ dày mô giác mạc bị cắt bỏ, theo nghiên chấn thương, viêm màng bồ đào… cứu của tác giả Dan F (2020), r = 0,83 - 0,95, - Các trường hợp bị giác mạc chóp. chúng tôi chọn r = 0,9. - Bệnh nhân hoặc tiền sử gia đình bị bệnh ES: Hệ số ảnh hưởng và được tính bằng Glôcôm. công thức ES = d/s. Trong đó, d là khoảng sai 2. Phương pháp lệch mong muốn giữa tham số mẫu và quần thể, chọn d = 0,1; s là độ lệch chuẩn mức giảm Thiết kế nghiên cứu nhãn áp sau phẫu thuật, theo nghiên cứu của Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng không có nhóm chứng. tác giả Dan F (2020) chúng tôi chọn s = 0,48.6 Cỡ mẫu nghiên cứu Từ công thức tính ra n = 39,25 làm tròn 2C (1 - r) thành n = 39 (mắt). n= (ES) 2 Quy trình nghiên cứu Trước phẫu thuật Chụp bản đồ Thử thị lực Đo nhãn áp giác mạc Phẫu thuật Sau phẫu thuật 1 tuần 1 tháng 3 tháng Thử thị lực, Chụp bản đồ Đo nhãn áp chỉnh kính tối đa giác mạc Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu 210 TCNCYH 188 (3) - 2025
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Phương tiện nghiên cứu Biến số nghiên cứu: Giá trị trung bình Bảng thử thị lực, máy đo nhãn áp phụt hơi nhãn áp sau phẫu thuật và mức độ thay đổi NIDEX NT-530, máy sinh hiển vi khám, máy đo nhãn áp trung bình tại các thời điểm trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng khúc xạ tự động NIDEX ARK-1, máy chụp bản (mmHg). đồ giác mạc NIDEX, máy đo độ dày giác mạc SP-3000. Hệ thống phẫu thuật VisuMax 500, bộ KẾT QUẢ dụng cụ phẫu thuật. 1. Kết quả nhãn áp trước và sau phẫu thuật Bảng 1. Kết quả nhãn áp trước và sau phẫu thuật Nhãn áp n x ± SD (mmHg) ̅ Trước phẫu thuật 40 16,35 ± 2,53 Sau phẫu thuật 1 tuần 40 10,15 ± 2,87 Sau phẫu thuật 1 tháng 40 9,68 ± 2,64 Sau phẫu thuật 3 tháng 40 10,50 ± 2,09 Tại thời điểm trước phẫu thuật, nhãn áp trung bình đo được là 10,15 ± 2,87mmHg, sau trung bình của nhóm nghiên cứu là 16,35 ± 1 tháng 9,68 ± 2,64mmHg và ổn định đến thời 2,53mmHg. Sau phẫu thuật 1 tuần nhãn áp điểm tái khám 3 tháng là 10,50 ± 2,09mmHg. Bảng 2. Mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật so với trước phẫu thuật Nhãn áp n x ± SD (mmHg) ̅ p Trước phẫu thuật so với sau phẫu thuật 1 tuần 40 6,30 ± 2,38 < 0,001 Trước phẫu thuật so với sau phẫu thuật 1 tháng 40 6,66 ± 2,41 < 0,001 Mức nhãn áp sau phẫu thuật giảm trung bình khác biệt về nhãn áp giữa cácthời điểm 1 tuần, 1 là 6,30 ± 2,38mmHg tại thời điểm 1 tuần, trường tháng sau phẫu thuật có ý nghĩa thống kê so với hợp nhãn áp giảm đi nhiều nhất là 11mmHg giảm ít thời điểm trước phẫu thuật với giá trị p < 0,001. nhất 2mmHg. Tương tự, mức giảm nhãn áp trung 2. Mức nhãn áp trung bình sau phẫu thuật bình sau phẫu thuật 1 tháng là 6,66 ± 2,41mm. Sự theo khúc xạ cầu tương đương Bảng 3. Mức giảm nhãn áp trung bình sau phẫu thuật 1 tháng theo khúc xạ Khúc xạ cầu tương đương (D) n x ± SD (mmHg) ̅ Nhẹ (< -3D) 8 3,56 ± 0,86 Trung bình (-3D) - (-6D) 20 6,80 ± 0,78 Nặng (> -6D) 12 8,51 ± 1,4 Khúc xạ tương đương cầu trước phẫu thuật Khúc xạ tương đương cầu trước mổ càng càng cao thì nhãn áp trung bình sau phẫu thuật cao thì mức giảm nhãn áp càng nhiều. càng thấp. TCNCYH 188 (3) - 2025 211
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật 1 tháng Quan sát Đường tuyến tính y = 0,95x + 2,385 Khúc xạ cầu tương đương (số tuyệt đối) Biểu đồ 1. Biểu đồ thể hiện mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật 1 tháng liên quan đến khúc xạ cầu tương đương (r = 0,6; p < 0,001) Mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật 1 tháng đương được điều trị thì nhãn áp bị giảm đi có mối liên quan đồng biến tương đối chặt chẽ 0,95mmHg sau phẫu thuật. với khúc xạ Tương đương cầu trước phẫu thuật 3. Mức giảm nhãn áp sau mổ liên quan đến với hệ số tương quan r = -0,61, p < 0,001. độ dày mô giác mạc cắt bỏ Như vậy, với mỗi 1 điop khúc xạ cầu tương Mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật 1 tháng Quan sát Đường tuyến tính y = 0,060x+ 2,304 Độ dày giác mạc bị bào mòn Biểu đồ 2. Biểu đồ thể hiện mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật 1 tháng liên quan đến mô giác mạc cắt bỏ (r = 0,523; p < 0,001) 212 TCNCYH 188 (3) - 2025
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật 1 tháng trị thì nhãn áp bị giảm đi 0,95mmHg. Tác giả có mối liên quan đồng biến tương đối chặt chẽ Valbon Ajazaj (2018) cũng cho kết quả tương tự với độ dày giác mạc đã bị bào mòn sau phẫu đối với phẫu thuật LASIK. Mức nhãn áp giảm ở thuật với hệ số tương quan r = 0,523, p < 0,001. nhóm cận thị dưới -3D là 3,32mmHg, ở nhóm Như vậy, với mỗi 1mmHg nhãn áp giảm từ -3,25D - -6D là 5,58mmHg và ở nhóm cận thị đi sau phẫu thuật tương đương với khoảng trên -6D là 6,16mmHg.7 16,67µm độ dày mô giác mạc cắt bỏ trong phẫu Hua Li (2016) cho rằng đánh giá nhãn áp thuật. sau phẫu thuật SMILE hoặc LASIK thấp do có liên quan đến cơ chế sinh học giác mạc thay đổi IV. BÀN LUẬN sau phẫu thuật và độ phẳng của giác mạc sau Kết quả nghiên cứu trên 40 mắt của 20 phẫu thuật do mất tính phi cầu. Nghiên cứu của người bệnh có tật khúc xạ cận thị - loạn thị chúng tôi cho kết quả với mỗi 1µm độ dày mô điều trị bằng phương pháp ReLEX SMILE tại giác mạc cắt bỏ trong phẫu thuật thì có nguy cơ bệnh viện Mắt Trung ương cho thấy, nhãn áp nhãn áp bị giảm đi 0,060mmHg sau phẫu thuật. trước phẫu thuật là 16,35 ± 2,53mmHg, sau 3 Nhãn áp sau phẫu thuật SMILE dường như tháng là 10,5 ± 2,1 mmHg, sự khác biệt về nhãn vẫn ổn định hơn phẫu thuật LASIK. Cần ước áp giữa thời điểm 1 tháng so với trước phẫu tính nhãn áp của người bệnh sau phẫu thuật thuật có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Tác giả dựa vào các công thức như Ehlers và Shah.8 Valbon Ajazaj (2018) khi nghiên cứu về nhãn áp sau phẫu thuật khúc xạ bằng phương pháp V. KẾT LUẬN LASIK cũng cho kết quả rằng nhãn áp trung Qua nghiên cứu 40 mắt của 20 người bệnh bình trước phẫu thuật là 16,4mmHg và chỉ số cận thị (có kèm hoặc không kèm theo loạn này sau phẫu thuật là 11mmHg (p < 0,0001).7 thị) có chỉ định phẫu thuật bằng phương pháp Tương tự, tác giả Dan F (2020) theo dõi sự thay ReLEX SMILE tại Bệnh viện Mắt Trung ương đổi nhãn áp sau phẫu thuật SMILE cho thấy sự từ tháng 3/2020 đến tháng 10/2020 chúng tôi giảm đáng kể nhãn áp với biên độ lần lượt là nhận thấy rằng sự khác biệt về nhãn áp giữa 3,15 ± 0,48mmHg, 5,49 ± 0,94mmHg và 4,34 ± thời điểm 1 tuần, 1 tháng so với trước phẫu 0,97mmHg khi tái khám sau 1 tuần, 1 tháng và thuật có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Mức 3 tháng.6 Trong nghiên cứu của Dan F, độ dày nhãn áp sau phẫu thuật giảm trung bình là 6,3 giác mạc trung bình trước phẫu thuật là 546,7 ± ± 2,3mmHg. Khúc xạ cầu tương đương trước 25,3µm. Khi so sánh với nghiên cứu của chúng phẫu thuật càng cao thì nhãn áp trung bình sau tôi thì nhận thấy mức giảm nhãn áp ở nhóm phẫu thuật càng thấp và có mỗi tương quan bệnh nhân giác mạc dày hơn sẽ cao hơn, cụ đồng biến tương đối chặt chẽ với nhau. Tuy sự thể là sau phẫu thuật 1 tuần thì mức giảm nhãn giảm nhãn áp có liên quan trực tiếp đến phần áp là 6,30 ± 2,38µm và sau phẫu thuật 1 tháng mô giác mạc bị lấy đi trong phẫu thuật và làm là 6,66 ± 2,41µm. thay đổi tính cơ sinh học của giác mạc, nhóm Mức nhãn áp sau phẫu thuật giảm trung bình bệnh nhân có giác mạc dày trong nghiên cứu là 6,3 ± 2,3mmHg. Khúc xạ cầu tương đương có mức hạ nhãn áp cao hơn sau phẫu thuật trước phẫu thuật càng cao thì nhãn áp trung SMILE. bình sau phẫu thuật càng thấp và có mỗi tương quan đồng biến tương đối chặt chẽ với nhau. VI. KHUYẾN NGHỊ Mức giảm nhãn áp sau phẫu thuật trong nghiên Cần ước lượng mức nhãn áp sau phẫu cứu của chúng tôi tại thời điểm 1 tháng là với thuật khúc xạ theo các công thức quy đổi vì mỗi 1 điop khúc xạ cầu tương đương được điều giác mạc sau phẫu thuật có thay đổi về cấu TCNCYH 188 (3) - 2025 213
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC trúc sinh học và tính phi cầu. Hiệu chỉnh kết surgery. 2nd ed. New Delhi: Jaypee Brothers quả đo nhãn áp theo độ dày giác mạc và thay Publishers, 2009;152-154. đổi cơ sinh học của giác mạc sau mổ khúc xạ 4. Tsai ASH, Loon SC. Intraocular pressure và sử dụng các phương pháp đo nhãn áp ít bị assessment after laser in situ keratomileusis: ảnh hưởng bởi các yếu tố này như PASCAL, a review. Clin Experiment Ophthalmol. Rebound, Corneal Compensated IOP (IOPcc); 2012;40(3):295-304. doi:10.1111/j.1442- so sánh với nhãn áp trước mổ. 9071.2011.02641.x Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân sau phẫu thuật 5. Lê Duy Công. Đánh giá kết quả điều trị cận khúc xạ bao gồm cả kiểm tra định kì nhãn áp rất thị và loạn thị bằng phẫu thuật Femtosecond quan trọng trong đánh giá chức năng nhãn cầu, LASIK. Luận văn chuyên khoa cấp II. Trường cần đánh giá tiền sử người bệnh chặt chẽ để Đại học Y Dược Huế; 2019. sàng lọc và đánh giá bệnh lý glôcôm. 6. Fu D, Li M, Knorz MC, et al. Intraocular pressure changes and corneal biomechanics TÀI LIỆU THAM KHẢO after hyperopic small-incision lenticule 1. Pidro A, Biscevic A, Pjano MA, et extraction. BMC Ophthalmol. 2020;20:129. al. Excimer Lasers in Refractive Surgery. doi:10.1186/s12886-020-01384-2 Acta Inform Medica. 2019;27(4):278-283. 7. Ajazaj V, Kaçaniku G, Asani M, et al. doi:10.5455/aim.2019.27.278-283 Intraocular Pressure After Corneal Refractive 2. Sutton G, Hodge C. Accuracy and Surgery. Med Arch. 2018;72(5):341-343. Precision of LASIK Flap Thickness Using doi:10.5455/medarh.2018.72.341-343 the IntraLase Femtosecond Laser in 1000 8. Li H, Wang Y, Dou R, et al. Intraocular Consecutive Cases. J Refract Surg Thorofare Pressure Changes and Relationship With Corneal NJ 1995. 2008;24:802-806. doi:10.3928/10815 Biomechanics After SMILE and FS-LASIK. 97X-20081001-06 Invest Ophthalmol Vis Sci. 2016;57(10):4180- 3. Agarwal A, Agarwal A, Jacob S. Refractive 4186. doi:10.1167/iovs.16-19615 Summary FACTORS RELATED TO CHANGES IN INTRAOCULAR PRESSURE AFTER RELEX SMILE SURGERY IN PATIENTS WITH THICK CORNEA THICKNESS This study evaluates factors related to intraocular pressure changes after ReLEX SMILE surgery in patients with thick corneal thickness. This prospective, clinically descriptive study with no control group was conducted on 40 eyes of 20 myopia – astigmatism patients treated by the ReLEX SMILE method in Vietnam National Institute of Ophthalmology from March 2020 to October 2020. The intraocular pressure before surgery was 16.35 ± 2.53mmHg, at 3 months post surgery, the pressure decreased to 10.5 ± 2.1mmHg. The difference in intraocular pressure between 1 month compared to before surgery was significant with p < 0.001. The average IOP decrease after surgery was 6.3 ± 2.3mmHg. The higher the preoperative equivalent spherical equivalent, the lower the average postoperative intraocular pressure and each has a relatively close positive correlation with each other. Keywords: ReLEX SMILE surgery, intraocular pressure, refractive error. 214 TCNCYH 188 (3) - 2025

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh cực non tại Bệnh viện Phụ sản-Nhi Đà Nẵng
7 p |
19 |
2
-
Nghiên cứu tỷ lệ trầm cảm và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại một số xã, phường tỉnh Thừa Thiên Huế
10 p |
14 |
2
-
Nghiên cứu tình hình nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) và một số yếu tố liên quan trên thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2023
8 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và đánh giá kết quả điều trị tàn nhang bằng laser Q-switched Nd: YAG kết hợp bôi Tri-white serum tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022
9 p |
7 |
2
-
Đánh giá chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân trào ngược dạ dày - thực quản tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2023
6 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số khối cơ thể với huyết áp và một số yếu tố liên quan ở sinh viên năm 2 ngành Y khoa tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
6 p |
7 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh lý khô mắt
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và một số yếu tố liên quan của bớt Hori tại các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021-2023
6 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan của suy yếu ở người cao tuổi có tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau năm 2022-2023
8 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu tỷ lệ suy yếu và một số yếu tố liên quan ở người bệnh cao tuổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu động lực làm việc và một số yếu tố liên quan của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2023-2024
8 p |
4 |
1
-
Tình hình tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân sử dụng Methadone tại tỉnh Vĩnh Long năm 2023
7 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ thiếu máu ở trẻ thiếu máu thiếu sắt từ 6 tháng đến 60 tháng tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p |
8 |
1
-
Kết quả kiểm soát hen phế quản và một số yếu tố liên quan đến kiểm soát hen phế quản không hoàn toàn
6 p |
3 |
1
-
Tỷ lệ rối loạn trầm cảm chủ yếu và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân mụn trứng cá
7 p |
7 |
1
-
Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của viên chức, người lao động về công tác tổ chức thi lý thuyết cuối kỳ tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
10 p |
6 |
1
-
Tình hình nhiễm HIV và một số yếu tố liên quan ở nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại thành phố Cần Thơ năm 2023
7 p |
4 |
1
-
Kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến hội chứng suy hô hấp sơ sinh ở trẻ non tháng
10 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
