Một sống giống bò Zê bu và kỹ thuật chăn nuôi
lượt xem 14
download
Nhóm bò zê bu (U nhiệt đới H 2) Giống bò Sind Nguồn gốc: Pakistan Khối lượng trưởng thành + Bò đực: 420 kg/con + Bò cái: 340 kg/con. Năng suất sữa chu kỳ: 1.700 kg một chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ thịt xẻ 50% Màu đỏ cánh gián đến đỏ tươi Giống bò Sa-hi-val.H 3 Nguồn gốc: từ Ấn Độ - Khối lượng trưởng thành + Bò đực: 480 kg/con + Bò cái: 360 kg/con 1.3. - Năng suất sữa: 2.200 kg một chu kỳ 300 ngày. Tỷ lệ thịt xẻ 50% Màu sắc đỏ da cam hoặc đỏ xẫm Giống...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một sống giống bò Zê bu và kỹ thuật chăn nuôi
- Một sống giống bò Zê bu và kỹ thuật chăn nuôi 1. Nhóm bò zê bu (U nhiệt đới H 2) Giống bò Sind 1.1. Nguồn gốc: Pakistan - Khối lượng trưởng thành - + Bò đực: 420 kg/con + Bò cái: 340 kg/con Năng suất sữa chu kỳ: - 1.700 kg một chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ thịt xẻ 50% - Màu đỏ cánh gián đến đỏ tươi - Giống bò Sa-hi-val.H 3 1.2. Nguồn gốc: từ Ấn Độ -
- Khối lượng trưởng thành - + Bò đực: 480 kg/con + Bò cái: 360 kg/con Năng suất sữa: 2.200 kg một chu kỳ 300 ngày. - Tỷ lệ thịt xẻ 50% - Màu sắc đỏ da cam hoặc đỏ xẫm - Giống bò Bra-man.H4, H5 1.3. Nguồn gốc: từ Ấn Độ - Khối lượng trưởng thành - + Bò đực: 500 kg/con + Bò cái: 300 - 350 kg/con Tỷ lệ thịt xẻ 52,5% - Màu sắc có 02 dòng: - Dòng màu trắng và dòng màu đỏ. Giống bò On-gol (còn gọi là là bò Bô) 1.4. Nguồn gốc: Ấn Độ, năm 1925 nhập từ Pháp - Khối lượng trưởng thành -
- + Bò đực: 520 kg/con + Bò cái: 400 kg/con Tỷ lệ thịt xẻ 51% - Màu sắc: trắng xám hoặc trắng ghi. - KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ ĐỰC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH Nhằm làm cho con đực, sinh trưởng phát dục tốt, đạt trọng lượng - cao, có sức khoẻ tốt biểu hiện tính rõ ràng. Yêu cầu con đực nhanh nhẹn, hoạt động sinh dục hăng. Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt. Mật độ tinh trùng cao, hoạt lực mạnh, khi phối cho con cái sẽ đạt - được tỷ lệ thụ thai cao sức sản xuất của đời con tốt. II. TIÊU CHUẨN CHỌN GIỐNG Căn cứ vào các tiêu chuẩn sau: Sức sản xuất: 1. Là khả năng sản xuất ra tinh dịch, căn cứ vào số lượng phẩm chất tinh - dịch. Khả năng sinh sản: 2. Tỷ lệ thụ thai cao. -
- Ngoại hình thể chất 3. Phải có đặc trưng cho từng giống, cơ thể cân xứng, mình gọn, cân - đối, không béo, không gầy. Đầu thô to, trán lồi phẳng, sừng vừa phải, cân đối, mắt to lồi, nhanh nhẹn. Cổ dày, ngực sâu, rộng, bụng thon, lưng thẳng, hông rộng phẳng. Hai dịch hoàn to phát triển cân đối. Nguồn gốc 4. Phải có lý lịch rõ ràng. - Không có bệnh. - Quản lý theo dõi chất lượng đời sau để đánh giá con bố. - III. NUÔI CHĂM SÓC QUẢN LÝ ĐỰC GIỐNG 1. Thức ăn Bảng tiêu chuẩn thức ăn của bò đực giống tính theo trọng lượng và mùa - giao phối giống. Kỳ nghỉ phối Kỳ phối ít Kỳ phối nhiều Thể trọng Prôtít Prôtít TH Prôtít (kg) ĐVTA ĐVTA ĐVTA TH (g) (g) TH (g)
- 300 4.0 280 4.3 370 4.7 470 350 4.4 310 4.8 410 5.1 510 400 4.8 340 5.2 440 5.6 560 450 5.2 360 5.6 450 6.0 460 500 5.5 380 6.0 510 6.4 640 550 5.8 390 6.4 540 6.8 680 600 6.1 410 6.7 570 7.2 720 650 6.5 420 7.0 600 7.6 760 700 6.8 460 7.3 620 7.9 790 750 7.1 480 7.7 650 8.1 810 800 7.3 500 7.9 670 8.5 850 850 7.6 530 8.2 700 8.8 880 900 7.9 600 8.6 730 9.2 900 Khẩu phần thức ăn hợp lý khoa học mang lại hiệu quả kinh tế - trong chăn nuôi. Để duy trì sự sống bình thường, cứ 100 kg thể trọng cần
- 1ĐVTA (đơn vị thức ăn), mỗi loại nguyên liệu thức ăn đều có giá trị dinh dưỡng khác nhau, qui ra ĐVTA khác nhau. Ví dụ : 1 kg cám loại 1 tương đương 1ĐVTA. Cỏ voi là 0,13 ĐVTA. Hoặc 7-8 kg cỏ tương đương với 1 ĐVTA Vì vậy khi nuôi đực giống phải cung cấp thức ăn đầy đủ (số lượng và - chất lượng). * Tiến hành các bước sau đây Thể trọng con đực giống: để xác định tiêu chuẩn duy trì. - Mức độ giao phối của con vật - Căn cứ vào tuổi: xem đã trưởng thành hay chưa để xác định tiêu chuẩn ăn - thích hợp. Căn cứ vào mùa: mùa đông cần thêm thức ăn nhiều năng lượng để chống - rét. * Khi thực hiện tiêu chuẩn ăn cần tính theo tỷ lệ sau: Thức ăn tinh - : 30 - 35% Đạm bổ sung - : 10 - 15% - Thô xanh : 40 - 55% - Khoáng, Vitamin : 2%
- * Phối hợp khẩu phần: Căn cứ vào tình hình thức ăn của cơ sở hoặc gia đình để phối hợp - khẩu phần. Phối hợp sao cho đảm bảo giá trị dinh d ưỡng, tiêu chuẩn và tính ngon miệng, đồng thời đảm bảo về mặt kinh tế. 2. Chăm sóc và quản lý Tuổi phối giống lần đầu 2.1 Ở bò 6-8 tháng tuổi bò đực đã thành thục về tính nhưng chưa giao - phối được. đến khi tuổi thành thục ở con đực có phản xạ sinh dục. Do đó khi con đực 6-8 tháng tuổi phải tách ra khỏi đàn cái. Để đảm bảo cho tốt con về sau thì đến tuổi nhất định mới cho giao phối. Nếu giao phối sớm thì không đảm bảo chất lượng giống, dễ bị loại. - Nếu giao phối muộn quá thì không có lợi, con đực bị kìm hãm lâu - sẽ ảnh hưởng đến giao phối sau này, kích thích quá mạnh, tinh xuất sớm khó huấn luyện. Ở bò giống thành thục trung bình: 20 – 24 tháng tuổi. - Giống thành thục muộn: 24 – 28 tháng tuổi. - Khi giao phối lần đầu ngoài tuổi, trọng lượng phải đạt tối thiểu 60 - – 70% trọng lượng của nó lúc trưởng thành.
- Chế độ phối giống 2.2 Đực giống sử dụng được 10 năm. - Thực hiện chế độ phối cách nhật để đảm bảo sức khoẻ cho con vật. - Nếu bắt làm việc liên tục thì chỉ nên phối 3 ngày và nghỉ 1-2 ngày. Thời điểm giao phối 2.3 Nên bố trí: từ 6 – 6giờ 30 vào buổi sáng và từ 16 – 17 giờ vào buổi chiều. - Chọn vị trí phối cho thích hợp. - Địa điểm phối giống 2.4 Nếu nhảy trực tiếp thì nên bố trí địa điểm ổn định để đảm bảo yên - tĩnh, tư thế thuận tiện, có bóng mát thoáng gió. Nếu lấy tinh thì địa điểm theo đúng qui định để đực giống có phản xạ - quen. Chế độ vận động 2.5 Chế độ vận động tạo cho cơ thể nhanh nhẹn cơ bắp phát triển, tốt - nhất là vận động ngoài trời 3-5 km/ngày vào buổi sáng và chiều. Ở nơi nuôi nhốt thì vận động cho ánh nắng buổi sớm. Tắm chải 2.6
- Đảm bảo sạch lông da, tránh các bệnh ngoài da, kích thích bên - trong và ngoài da để cho quen với bò đực giống. Sửa móng 2.7 Đực giống cần lưu ý móng bằng cách gọt đều cạnh không để móng sắc, - hư kẽ móng. Chuồng trại 2.8 Phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh, nhưng phải hoàn toàn cách biệt với - bò cái để tránh kích thích sinh dục. Phòng bệnh 2.9 Tiêm phòng đầy đủ và đúng định kỳ các loại vacxin. - Định kỳ tẩy ký sinh trùng. - KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ CÁI SINH SẢN I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SINH LÝ CỦA BÒ CÁI 1. Hiện tượng động dục Bò biểu hiện động dục ở giai đoạn 12 – 18 tháng tuổi - Chu kỳ động dục, tính từ giai đoạn cao độ của đợt này đến giai - đoạn động dục tiếp theo ở bò từ 18 -21 ngày. 2. Biểu hiện của động dục
- Thời gian động dục của bò cái từ 24 – 36 giờ, chia làm 3 giai đoạn. - Biểu hiện bên ngoài: bỏ ăn, phá chuồng, nhảy lên lưng con khác - Biểu hiện phần ngoài của cơ quan sinh dục: âm hộ sưng to, chảy nước - nhờn. Biểu hiện của dịch nhờn: dịch nhờn ở cơ quan sinh dục tiết ra trong và - đặc. Diễn biến ở cổ tử cung: cổ tử cung nở to hơn bình thường và mềm. - 3. Thời điểm phối giống thích hợp Sau khi biểu hiện động hớn, trứng bắt đầu rụng. Trứng đi từ hoa - loa kèn xuống 1/3 ống dẫn trứng, nếu ở đó gặp tinh trùng thì thụ thai, giai đoạn này hết 6 – 12 giờ. Tinh trùng từ âm đạo vào vị trí đó mất 4 giờ, từ đó thấy rằng phối - tốt nhất là 20 – 26 giờ, tốt nhất nên phối lặp lại II. HIỆN TƯỢNG CHỬA ĐẺ Bò chửa thời gian: 9 tháng 10 ngày, trọng lượng cơ thể của bò cái - có chửa tăng 25%, thời gian đầu chậm phát triển về cuối càng tăng nhanh. Tăng trọng lượng của cơ thể là do bào thai phát triển, sự phát triển của các
- cơ quan như tử cung, bầu vú đồng thời là lượng tích luỹ năng lượng trong cơ thể để chuẩn bị cho quá trình tiết sữa sau này. Hoạt động tiết sữa là một đặc điểm của gia súc sinh sản, cho nên - trong công tác nuôi dưỡng chăm sóc cần chú ý đặc điểm này để cung cấp thức ăn cho bò tốt. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHỐI GIỐNG 1. Phối giống trực tiếp Cho con đực phối trực tiếp lên khi con cái đang động dục. - Phương pháp này có ưu điểm: - + Tỷ lệ thu thai cao. + Nắm được lý lịch đời con. Nhược điểm - + Tốn nhiều đực. + Vai trò của con đực phát huy bị hạn chế. + 01 con đực chỉ đảm nhận 20 – 30 con cái + Dễ lây lan dịch bệnh 2. Phối giống gián tiếp
- Nuôi dưỡng con đực giống hoàn toàn riêng biệt, định kỳ lấy tinh, - bảo quản tinh ở dạng lỏng hoặc viên, khi bò cái động dục thì mang tinh đó dùng các dụng cụ nhân tạo để phối cho bò. Ưu điểm: - + Ít tốn đực giống, + Tinh đông viên và tinh cọng rạ có thể giữ được thời gian lâu 20 – 30 năm, giá trị kinh tế lớn. + Theo dõi huyết thống chặt chẽ. + Nắm được thời gian chửa rõ ràng chủ động được kế hoạch đẻ và chăm sóc. IV. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC. 1. Nuôi dưỡng Đối với bò cái sinh sản nuôi dưỡng cần lưu ý nhất là thời kỳ có - chửa, để xác định được tiêu chuẩn ăn của bò cái sinh sản căn cứ vào: Trọng lượng cơ thể lúc bình thường. - Căn cứ vào thời gian có chửa. - Có vắt sữa hay nuôi con không. - Có kết hợp giữa cày kéo và sinh sản không. -
- Căn cứ vào khối lượng công việc cày kéo hàng ngày để cung cấp - dinh dưỡng cho con vật. Căn cứ vào tuổi của con vật để con vật có thời gian phát triển hay - trưởng thành. Bò có chửa tiêu chuẩn ăn hơn lúc không có chửa là 0,3 – 0,4 ĐVTA/100 kg trọng lượng. 2. Chăm sóc quản lý Phải có lịch phối giống, lịch sinh đẻ, mới chủ động để xác định - tiêu chuẩn và phối hợp khẩu phần. Khi có chửa phải tách đàn riêng, không được nuôi nhốt hoặc chăn - thả với gia súc không chửa, nhất là giai đoạn cuối. Bãi chăn thả cho bò có chửa phải bằng phẳng, gần chuồng - Trước khi đẻ 7 – 15 ngày phải đưa sang chuồng sinh sản, đối với - bò cày kéo thì cho nghỉ trước khi đẻ 02 tháng 3. Chăm sóc quản lý Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin tụ huyết trùng, dịch tả và FMD - 2 lần/năm vào các thời điểm giao mùa. Phòng chống các loại ngoại ký sinh trùng: tắm ve, chăn thả luân phiên - đồng cỏ
- Tẩy giun sán và ký sinh trùng đường máu. - Hạn chế các bệnh về đường sinh dục. - KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ ĐỰC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH Nhằm làm cho con đực, sinh trưởng phát dục tốt, đạt trọng lượng - cao, có sức khoẻ tốt biểu hiện tính rõ ràng. Yêu cầu con đực nhanh nhẹn, hoạt động sinh dục hăng. Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt. Mật độ tinh trùng cao, hoạt lực mạnh, khi phối cho con cái sẽ đạt - được tỷ lệ thụ thai cao sức sản xuất của đời con tốt. II. TIÊU CHUẨN CHỌN GIỐNG Căn cứ vào các tiêu chuẩn sau: Sức sản xuất: 1. Là khả năng sản xuất ra tinh dịch, căn cứ vào số lượng phẩm chất tinh - dịch. Khả năng sinh sản: 2. Tỷ lệ thụ thai cao. - Ngoại hình thể chất 3.
- Phải có đặc trưng cho từng giống, cơ thể cân xứng, mình gọn, cân - đối, không béo, không gầy. Đầu thô to, trán lồi phẳng, sừng vừa phải, cân đối, mắt to lồi, nhanh nhẹn. Cổ dày, ngực sâu, rộng, bụng thon, lưng thẳng, hông rộng phẳng. Hai dịch hoàn to phát triển cân đối. Nguồn gốc 4. Phải có lý lịch rõ ràng. - Không có bệnh. - Quản lý theo dõi chất lượng đời sau để đánh giá con bố. - III. NUÔI CHĂM SÓC QUẢN LÝ ĐỰC GIỐNG 1. Thức ăn Bảng tiêu chuẩn thức ăn của bò đực giống tính theo trọng lượng và mùa - giao phối giống. Kỳ nghỉ phối Kỳ phối ít Kỳ phối nhiều Thể trọng Prôtít Prôtít TH Prôtít (kg) ĐVTA ĐVTA ĐVTA TH (g) (g) TH (g) 300 4.0 280 4.3 370 4.7 470
- 350 4.4 310 4.8 410 5.1 510 400 4.8 340 5.2 440 5.6 560 450 5.2 360 5.6 450 6.0 460 500 5.5 380 6.0 510 6.4 640 550 5.8 390 6.4 540 6.8 680 600 6.1 410 6.7 570 7.2 720 650 6.5 420 7.0 600 7.6 760 700 6.8 460 7.3 620 7.9 790 750 7.1 480 7.7 650 8.1 810 800 7.3 500 7.9 670 8.5 850 850 7.6 530 8.2 700 8.8 880 900 7.9 600 8.6 730 9.2 900 Khẩu phần thức ăn hợp lý khoa học mang lại hiệu quả kinh tế - trong chăn nuôi. Để duy trì sự sống bình thường, cứ 100 kg thể trọng cần
- 1ĐVTA (đơn vị thức ăn), mỗi loại nguyên liệu thức ăn đều có giá trị dinh dưỡng khác nhau, qui ra ĐVTA khác nhau. Ví dụ : 1 kg cám loại 1 tương đương 1ĐVTA. Cỏ voi là 0,13 ĐVTA. Hoặc 7- 8 kg cỏ tương đương với 1 ĐVTA Vì vậy khi nuôi đực giống phải cung cấp thức ăn đầy đủ (số l ượng và - chất lượng). * Tiến hành các bước sau đây Thể trọng con đực giống: để xác định tiêu chuẩn duy trì. - Mức độ giao phối của con vật - Căn cứ vào tuổi: xem đã trưởng thành hay chưa để xác định tiêu chuẩn - ăn thích hợp. Căn cứ vào mùa: mùa đông cần thêm thức ăn nhiều năng lượng để chống - rét. * Khi thực hiện tiêu chuẩn ăn cần tính theo tỷ lệ sau: Thức ăn tinh - : 30 - 35% Đạm bổ sung - : 10 - 15% - Thô xanh : 40 - 55% - Khoáng, Vitamin : 2%
- * Phối hợp khẩu phần: Căn cứ vào tình hình thức ăn của cơ sở hoặc gia đình để phối hợp - khẩu phần. Phối hợp sao cho đảm bảo giá trị dinh dưỡng, tiêu chuẩn và tính ngon miệng, đồng thời đảm bảo về mặt kinh tế. 2. Chăm sóc và quản lý Tuổi phối giống lần đầu 2.1 Ở bò 6-8 tháng tuổi bò đực đã thành thục về tính nhưng chưa giao - phối được. đến khi tuổi thành thục ở con đực có phản xạ sinh dục. Do đó khi con đực 6-8 tháng tuổi phải tách ra khỏi đàn cái. Để đảm bảo cho tốt con về sau thì đến tuổi nhất định mới cho giao phối. Nếu giao phối sớm thì không đảm bảo chất lượng giống, dễ bị loại. - Nếu giao phối muộn quá thì không có lợi, con đực bị kìm hãm lâu - sẽ ảnh hưởng đến giao phối sau này, kích thích quá mạnh, tinh xuất sớm khó huấn luyện. Ở bò giống thành thục trung bình: 20 – 24 tháng tuổi. - Giống thành thục muộn: 24 – 28 tháng tuổi. - Khi giao phối lần đầu ngoài tuổi, trọng lượng phải đạt tối thiểu 60 - – 70% trọng lượng của nó lúc trưởng thành.
- Chế độ phối giống 2.2 Đực giống sử dụng được 10 năm. - Thực hiện chế độ phối cách nhật để đảm bảo sức khoẻ cho con vật. - Nếu bắt làm việc liên tục thì chỉ nên phối 3 ngày và nghỉ 1-2 ngày. Thời điểm giao phối 2.3 Nên bố trí: từ 6 – 6giờ 30 vào buổi sáng và từ 16 – 17 giờ vào buổi - chiều. Chọn vị trí phối cho thích hợp. - Địa điểm phối giống 2.4 Nếu nhảy trực tiếp thì nên bố trí địa điểm ổn định để đảm bảo yên - tĩnh, tư thế thuận tiện, có bóng mát thoáng gió. Nếu lấy tinh thì địa điểm theo đúng qui định để đực giống có phản xạ - quen. Chế độ vận động 2.5 Chế độ vận động tạo cho cơ thể nhanh nhẹn cơ bắp phát triển, tốt - nhất là vận động ngoài trời 3-5 km/ngày vào buổi sáng và chiều. Ở nơi nuôi nhốt thì vận động cho ánh nắng buổi sớm. Tắm chải 2.6
- Đảm bảo sạch lông da, tránh các bệnh ngoài da, kích thích bên - trong và ngoài da để cho quen với bò đực giống. Sửa móng 2.7 Đực giống cần lưu ý móng bằng cách gọt đều cạnh không để móng sắc, - hư kẽ móng. Chuồng trại 2.8 Phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh, nhưng phải hoàn toàn cách biệt với - bò cái để tránh kích thích sinh dục. Phòng bệnh 2.9 Tiêm phòng đầy đủ và đúng định kỳ các loại vacxin. - Định kỳ tẩy ký sinh trùng. - KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ CÁI SINH SẢN I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SINH LÝ CỦA BÒ CÁI 1. Hiện tượng động dục Bò biểu hiện động dục ở giai đoạn 12 – 18 tháng tuổi - Chu kỳ động dục, tính từ giai đoạn cao độ của đợt này đến giai - đoạn động dục tiếp theo ở bò từ 18 -21 ngày. 2. Biểu hiện của động dục
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn