intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mức độ ảnh hưởng sau lấy thần kinh và các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật chuyển thần kinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổn thương liệt cao đám rối cánh tay (ĐRCT) chiếm tới 45%. Khi bị tổn thương này, bệnh nhân (BN) mất giạng và xoay ngoài khớp vai, mất gấp khuỷu, do rễ TK C5, C6, ±C7 bị nhổ từ tủy sống hoặc đứt sát lỗ ghép nên không thể điều trị bằng nối hay ghép thần kinh (TK) được. Do đó, phẫu thuật chuyển TK là phương pháp hữu hiệu điều trị tổn thương này. Bài viết trình bày đánh giá mức độ ảnh hưởng nơi thần kinh cho và tìm hiểu các yếu tố liên quan đến kết quả phục hồi gấp khuỷu, giạng và xoay ngoài khớp vai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mức độ ảnh hưởng sau lấy thần kinh và các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật chuyển thần kinh

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 cần có CSHT tốt hơn; 32,9% HGĐ cho rằng các Bảo hiểm y tế và tránh tự vượt tuyến. cơ sở y tế cần phải có bác sĩ; 65,3% cần đào tạo nâng cao trình độ cho CBYT; 78,1% cần được TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban chấp hành Trung ương (2017), Nghị quyết đầu tư TTB tốt hơn; 79% cần có nhiều thuốc tốt về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng hơn; 32,4% cần có CSHT tốt hơn. cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, Số 46 4.3. Các yếu tố liên quan đến tiếp cận và –NQ/TW, Ban hành ngày 25/10/2017. sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh 2. Bộ Y tế (2015), Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã, phường, thị trấn, Số: - Có 9,05% người ốm trong vòng 4 tuần. Người 33/2015/TT-BYT Ban hành ngày 27 tháng 10 năm ốm có thẻ BHYT đến KCB tại Trạm y tế xã 99,1%; 2015. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 lấy thần kinh. Kết quả của phẫu thuật này bị ảnh trên vaiđể phục hồi giạng và xoay ngoài khớp hưởng bởi 4 yếu tố: tuổi, mức độ tổn thương, thời vai. Kết quả của các phương pháp này rất khả điểm phẫu thuật và sức cơ nơi cho thần kinh. Từ khóa: Chuyển thần kinh; liệt cao đám rối cánh quan, đạt ≥ M4 từ 40% đến 100% [3],[6],[7]. tay; phục hồi gấp khuỷu, giạng và xoay ngoài khớp vai. Hầu hết các tác giả đều khẳng định, không để lại di chứng nào đáng kểsau khi lấy TK XI, TK đầu SUMMARY dài cơ tam đầu, một phần TK trụ, một phần TK EVALUATING THE EFFICACY OF CHOOSING giữa[2], [3]. Tham khảo y văn, thấy có ít nghiên DONOR NERVES AND RELATED FACTORS cứu chuyên sâu tìm hiểu về những yếu tố có liên TO THE OUTCOME OF NERVE TRANSFERS quan đến kết quả phẫu thuật chuyển TK. Purpose: To analyze the effectiveness of selected donor nerves and related factors to the restoration of Ở Việt Nam, rất ít cơ sở có kinh nghiệm phẫu elbow flexion, shoulder abduction, and external thuật chuyển TK để điều trị tổn thương này.Từ rotation. Materials and methods: Prospective study năm 2010,chúng tôi bắt đầu phẫu thuật chuyển was conducted on 81 patients (77 males, 4 females), TKkép, năm 2012, chuyển TK đầu dài cơ tam with mean age of 29.9, whohad traumatic nerve đầu cho nhánh trước TK mũ và chuyển TK XI avulsions of upper brachial plexus. From January 2012 cho TK trên vai, đồng thời cũng chưa thấy các cơ to June 2017, they subsequently went for double nerve transfer (including partial ulnar nerve and partial sở khác thông báo về những ảnh hưởng sau lấy medial nerve to the biceps branch and brachialis TK và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu branch of the musculocutaneous nerve respectively), thuật. Do vậy, mục tiêu của bài báo này là: Xác the long head of the triceps branch to the anterior định mức độ ảnh hưởng nơi TK cho và tìm hiểu branch of the axillary nerve transfer, the accessory các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật nerve to suprascapular nerve transfer. The average preoperative delay time is 4.3 months, and the chuyển TK. average postoperative follow-up is 51.3 months. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Results: Assessing the changes from time to time shows enhancements in handgrip force, thumb 2.1. Đối tượng abduction, elbow extension, shoulder abduction, + Tiêu chuẩn lựa chọn: BN dưới 60 tuổi, bị improved two-point discrimination on the 2nd, and the nhổ, đứt các rễ TK C5, C6, ±C7 do chấn thương, 5th fingertip (P
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 mặt gan đốt 3 ngón II và ngón V bằng dụng cụ nhóm từ 6 đến 12 tháng. So sánh kết quả phục Touch-Test, đơn vị là milimet (mm), ở các thời hồi giữa 2 nhóm này bằng phép kiểm định Fisher điểm trước mổ, khi ra viện, sau mổ 3, 6, 9, 12, Exact’s Test. 18, ≥ 24 tháng. • Sức cơ nơi TK cho: Lấy mốc là giá trị trung • So sánh sự thay đổi giữa các thời điểm bình của mỗi chỉ số, chia thành 2 nhóm: nhóm < trước mổ, thời điểm ngay sau mổ (khi ra viện) và giá trị trung bình và nhóm ≥ giá trị trung bình. thời điểm kiểm tra cuối cùng ≥ 24 tháng của 6 So sánhkết quả phục hồi giữamỗi 2 nhóm đó chỉ số nói trên bằng phép kiểm định Fisher bằng phép kiểm định Fisher Exact’s Test. Exact’s Test. +Tìm hiểu mối liên quan của 4 yếu tố đến kết III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU quả phẫu thuật chuyển TK: 3.1. Đặc điểm đối tượng • Tuổi: đánh giá mối tương quan giữa tuổi - 81 BN (77 nam, 4 nữ);Tuổi: từ 15 đến 58, của BN với kết quả phục hồi gấp khuỷu, phục hồi trung bình là 29,9 (± 9,9). giạng vai, phục hồi xoay ngoài khớp vai. Căn cứ - Nguyên nhân chấn thương: tất cả là do tai vào hệ số tương quan (r) và giá trị p để xác định nạn xe máy, chiếm 100%. mối tương quan đó. - Thời điểm phẫu thuật: trung bình là 4,3 ± • Mức độ tổn thương: So sánh kết quả phục 2,7tháng. hồi giữa nhóm tổn thương C5, C6 và nhóm C5, - Mức độ tổn thương: 39BN (C5, C6) chiếm C6, C7 bằng phép kiểm định Fisher Exact’s Test. 48,1%; 42 BN (C5, C6, C7) chiếm 51,9%. • Thời điểm phẫu thuật: lấy mốc là 6 tháng, - Tất cả 81 BN được theo dõi sau mổ từ 24 chia thành nhóm phẫu thuật trước 6 tháng và đến 89 tháng, trung bình là 51,3±19,1 tháng. 3.2. Mức độ ảnh hưởng nơi thần kinh cho (n = 81) Bảng 3.1. Sự thay đổi các chỉ số sức cơ, cảm giác sau khi lấy thần kinh TG Trước Ngay 3 9 12 18 ≥ 24 6 tháng Chỉ số mổ sau mổ tháng tháng tháng tháng tháng 14,5± 8,4±4,5 13,9± 16,8± 19,0± 20,8± 22,2± 23,5±6,6 Grip (kg) 7,2 (p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 Kiểm Fisher’s Exact Fisher’s Exact Test Fisher’s Exact Test định Test P
  5. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 tháng thu được số liệu ở bảng 3.1. So sánh giữa quả phục hồi gấp khuỷu, giạng vai và xoay ngoài thời điểm trước mổ và ngay sau mổ thấy lực tốt hơn trường hợp bị tổn thương cả rễ C7. nâng vai, duỗi khuỷu, nắm bàn tay, kẹp ngón tay Chúng tôi thấy rằng có mối liên quan chặt chẽ cái giảm rõ rệt, cảm giác phân biệt 2 điểm ở giữa mức độ tổn thương các rễ TK với kết quả ngón II và ngón V thì gia tăng về khoảng cách, phục hồi. Cụ thể là nhóm tổn thương rễ C5, C6 có nghĩa là bị giảm cảm giác. Sự thay đổi này có cho kết quả phục hồi gấp khuỷu, giạng vai và ý nghĩa thống kê với p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0