intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mùi thơm của phomat

Chia sẻ: Pham Khanh Dung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

118
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phomat hay phô mai ( từ tiếng Pháp Fromage) là thực phẩm làm bằng cách kết đông và lên men sữa. Có thể kết đông sữa tạo thành phomat sau khi axit hóa sữa bằng cách cấy vi khuẩn rồi thêm enzyme rennet hay những enzyme thay thế. Pho mát có một lịch sử lâu đời, nhiều nhà nghiên cứu tin rằng pho mát bắt đầu xuất hiện từ những năm 8000 trước công nguyên, khi mà cừu bắt đầu được thuần hóa làm vật nuôi cho đến những năm 3000 trước công nguyên....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mùi thơm của phomat

  1. Tiểu luận: Mùi thơm của phomat Môn học: Tính chất cảm quan TP Học viên: Nguyễn Thị Hương Giang Lớp : CHTP 2010B
  2. Nội dung tiểu luận • Giới thiệu về phomat • Thành phần tạo mùi trong phomat • Phương pháp phân tích thành phần tạo mùi trong phomat
  3. Giới thiệu về phomat
  4. Khái niệm • Phomat hay phô mai ( từ tiếng Pháp Fromage) là thực phẩm làm bằng cách kết đông và lên men sữa. Có thể kết đông sữa tạo thành phomat sau khi axit hóa sữa bằng cách cấy vi khuẩn rồi thêm enzyme rennet hay những enzyme thay thế. • Nguyên liệu sữa: Từ các động vật bò, dê, cừu. • Giống vi sinh vật: Vi khuẩn và nấm mốc
  5. Lịch sử hình thành Phomat • Pho mát có một lịch sử lâu đời, nhiều nhà nghiên cứu tin rằng pho mát bắt đầu xuất hiện từ những năm 8000 trước công nguyên, khi mà cừu bắt đầu được thuần hóa làm vật nuôi cho đến những năm 3000 trước công nguyên. • Lúc này, ở khu vực Trung Đông có thứ “mốt” đựng thực phẩm trong da hoặc nội tạng của động vật để tiên di chuyển. Sữa cũng được đựng trong túi dạ dày của đông vật và đã bị làm đông cũng như bị vô tình lên men nhờ các vi khuẩn tự nhiên, vậy là pho mát đã ra đời.
  6. Phân loại Phân loại phomat theo chỉ số MFFB % (Moisture on fat free basis) Lượng nước (g) trong phomat *100% MFFB = Tổng khối lượng phomat (g) – lượng chất béo(g) Phomat rất cứng: MFFB < 41% - - Phomat cứng: MFFB = 49–56 - Phomat bán cứng: MFFB = 54-63 - Phomat bán mềm: MFFB = 61-69 - Phomat mềm: MFFB > 67
  7. Phân loại Phân loại phomat theo chỉ số FDB % (Fat on dry basis) Lượng chất béo(g) trong phomat *100% MFFB = Tổng khối lượng phomat (g) – lượng chất béo(g) Phomat có lượng chất béo rất cao: - FDB > 60% Phomat có lượng chất béo trung bình: - FDB = 25-45 Phomat có lượng chất béo thấp: - FDB = 10-25 Phomat gầy: - FDB < 10%
  8. Phân loại Dựa vào quy trình sản xuất (có/không có quá trình ủ chín) và hệ sinh vật gây các biến đổi trong giai đoạn ủ chín: • Phomat không có giai đoạn ủ chín: phomat tươi • Phomat có giai đoạn ủ chín: - Hệ vi sinh vật: +Vi khuẩn +Vi khuẩn và nấm mốc - Biến đổi trong quá trình ủ chín diễn ra chủ yếu ở: + Trên bề mặt khối phomat + Trong bề sâu khối phomat + Kết hợp
  9. Nguyên liệu chính Sữa nguyên liệu: sữa tươi, sữa tách một phần béo hoặc sữa gầy. Không chứa các nhân tố sau: - Kháng sinh,bacteriophage, vết các chất tẩy rửa. - Vi khuẩn sinh bào tử (clostridium) - Nhóm vi khuẩn ưa lạnh (Pseudomonas)
  10. Nguyên liệu chính - Chất béo: phải chỉnh béo + Cream + Sữa bơ + Yêu cầu vi sinh vật - Tác nhân đông tụ sữa + Rennin (chymosin) Dạng chế phẩm:bột hoặc lỏng Hoạt tính đông tụ: 1:10000 – 1:150000 + Các chế phẩm khác
  11. Nguyên liệu chính - Giống vi sinh vật: tổ hợp nhiều loại VSV + Nhóm vi khuẩn lactic lên men đồng hình lẫn dị hình, ưa ấm và ưa nhiệt. + Vi khuẩn propionic + Nhóm nấm mốc: P.camemberti, P.roqueforti + Các vi sinh vật khác
  12. Nguyên liệu phụ Phụ gia • Saccharose • CaCl2 • Mật ong • CO2 • Nước ép trái cây, • NaNO3 hoặc mứt trái cây (dùng KNO3 cho phomat tươi). • Chất màu: Màu carotenoid, chlorophyl
  13. S ơ đ ồ quy trình CNS X pho mat S ữa nguyên liệu  pH VSV Tạo c ấu trúc g e l Đông tụ protein Tạo mùi, hương  thơm Tách nước, thêm muối, đúc khuôn, ép, bao gói Ổn định cấu trúc Tăng hương vị Làm c hín Tăng mùi, hương  thơm Pho mat
  14. Sản xuất phomat công nghiệp Sản xuất phomat công nghiệp Cheese factory in Holland
  15. Sản xuất phomat công nghiệp
  16. Một số sản phẩm Phomat • Mascarpore, Ricotta (Ý) • Quarg (một số nước Tây và Đông Âu) • Blanc (Pháp) • Cottage, Bakers và Neufchatel (Anh, Mỹ)…
  17. Quy trình sản xuất một số sản phẩm phomat chính
  18. Thành phần tạo mùi trong phomat
  19. Hương thơm tạo thành trong sx phomat  Chất lượng phụ thuộc: Ch - CN, kinh nghiệm, bí quyết CN, - Chất lượng sữa bò Ch - Nghệ thuật sx phomat Ngh  Hương thơm: - Rất đặc trưng cho từng loại sản phẩm - Nhẹ nhàng, tinh tế,…. Nh
  20. Sự đa dạng về mùi của phomat • Có hàng ngàn loại phomat được sản xuất ở khắp thế giới với đủ các hương vị, màu sắc, độ mềm cứng khác nhau. • Mùi vị khác nhau của pho mát vì lấy sữa từ thú vật hay chất béo sữa khác, dùng những loài vi khuẩn hoặc axit dùng để lên men sữa khác, thay đổi thời gian để già hóa, thời gian ủ, các loại phụ gia thêm vào, hay những quá trình xử lý khác nhau,…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2