Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2014<br />
<br />
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC<br />
<br />
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br />
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHA TRANG<br />
ENHANCING THE COMPETITIVENESS OF THE JOINT STOCK COMMERCIAL<br />
BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM - NHA TRANG BRANCH<br />
Nguyễn Văn Dương1, Đỗ Thị Thanh Vinh2<br />
Ngày nhận bài: 17/9/2013; Ngày phản biện thông qua: 09/12/2013; Ngày duyệt đăng: 13/8/2014<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh<br />
Nha Trang (VCB Nha Trang) thông qua đánh giá các yếu tố nội lực sẵn có của VCB Nha Trang so với các đối thủ cạnh<br />
tranh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Với những chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, công cụ ma trận<br />
hình ảnh cạnh tranh; nghiên cứu đã đưa ra những nhận định về điểm mạnh, điểm yếu trong cạnh tranh của VCB Nha Trang,<br />
từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang.<br />
Từ khóa: VCB Nha Trang, năng lực cạnh tranh, ma trận hình ảnh cạnh tranh<br />
<br />
ABTRACT<br />
The study focuses on assessing the competitiveness of VCB Nha Trang through evaluation of existing internal<br />
factors of the VCB Nha Trang compared with competitors in the province of Khanh Hoa. Employing the index<br />
measuring the competitiveness of enterprises, competitive image matrix tool; the research has put forward judgments about<br />
the strengths and weaknesses concerning the competitiveness of VCB Nha Trang, which proposes measures to enhance the<br />
competitiveness of VCB Nha Trang.<br />
Keywords: VCB Nha Trang, competitiveness, competitive image matrix<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 có<br />
hiệu lực ngày 01.01.2011, “Ngân hàng thương mại<br />
là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các<br />
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh<br />
khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng<br />
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.<br />
Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương<br />
mại là khả năng sử dụng các nguồn lực bên trong<br />
và khai thác các yếu tố tác động bên ngoài để tạo<br />
ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho ngân hàng thông<br />
qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính đáp ứng tối<br />
đa yêu cầu hợp lý của khách hàng, từ đó duy trì, mở<br />
rộng thị phần và tăng lợi nhuận. Năng lực cạnh tranh<br />
được định nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào cách<br />
tiếp cận. Trên góc độ chi phí sản xuất, Fafchamps<br />
(2003) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó có thể sản xuất<br />
ra dịch vụ với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn<br />
giá của nó trên thị trường”. Trên góc độ thị phần,<br />
Randall (2003) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của<br />
doanh nghiệp là khả năng dành được và duy trì thị<br />
phần trên thị trường với lợi nhuận nhất định”.<br />
Là một trong những ngân hàng được thành<br />
lập sớm nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cho tới<br />
nay VCB Nha Trang luôn được đánh giá là ngân<br />
hàng đi đầu trong áp dụng công nghệ mới, nhiều<br />
dịch vụ tiện ích của ngân hàng hiện đại với thương<br />
hiệu Vietcombank. Tuy nhiên, VCB Nha Trang đang<br />
đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân<br />
hàng trên địa bàn Tỉnh. Chính vì vậy, việc đánh giá<br />
nghiêm túc vị thế hiện nay cũng như nghiên cứu khả<br />
năng nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của<br />
VCB Nha Trang là hết sức cần thiết.<br />
<br />
Nguyễn Văn Dương: Cao học Quản trị kinh doanh 2009 - Trường Đại học Nha Trang<br />
TS. Đỗ Thị Thanh Vinh: Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang<br />
<br />
118 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2014<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
năng lực cạnh tranh tổng thể của ngân hàng, nhận<br />
diện được đối thủ trực tiếp cũng như điểm mạnh và<br />
điểm yếu của các đối thủ. Các chuyên gia là những<br />
người hiện đang giữ các chức vụ chủ chốt tại các<br />
ngân hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm:<br />
Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng.<br />
Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh được xây<br />
dựng dựa trên quan điểm của Fed R.David (2003),<br />
được thực hiện thông qua các bước sau:<br />
Bước 1: Thông qua tham khảo ý kiến của các<br />
chuyên gia ra danh mục các yếu tố có vai trò quyết<br />
định đến năng lực cạnh tranh của của các ngân<br />
hàng cần đánh giá;<br />
Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng bằng cách<br />
phân loại từ 1- Không quan trọng đến 5 - Quan<br />
trọng nhất, cho mỗi yếu tố thông qua bảng đánh<br />
giá khảo sát;<br />
Bước 3: Tồng hợp điểm số từ 1 đến 5 phản ánh<br />
năng lực cạnh tranh của 10 yếu tố của từng ngân<br />
hàng thông qua bảng đánh giá khảo sát;<br />
Bước 4: Đánh giá 10 yếu tố tác động năng lực<br />
cạnh tranh của từng ngân hàng thông qua thang<br />
điểm: 1 - Yếu, 2 - Trung bình, 3 - Khá, 4 - Tốt;<br />
Bước 5: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách<br />
nhân mức độ quan trọng của yếu tố đó với phân loại<br />
tương ứng để đánh giá được mức độ quan trọng<br />
của từng nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh<br />
của Ngân hàng;<br />
Bước 6: Tính tổng số điểm cho toàn bộ các yếu<br />
tố được đưa ra trong ma trận bằng cách cộng điểm<br />
số các yếu tố thành phần tương ứng cho mỗi ngân<br />
hàng. Tổng số điểm này cho thấy đây là năng lực<br />
cạnh tranh của ngân hàng, theo đó: nếu tổng số<br />
điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa<br />
vào ma trận nhỏ hơn 3,0 thì doanh nghiệp có năng<br />
lực cạnh tranh thấp hơn mức trung bình. Nếu tổng<br />
số điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa<br />
vào ma trận lớn hơn 3,0 thì doanh nghiệp có năng<br />
lực cạnh tranh trên mức trung bình.<br />
<br />
1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Nghiên cứu tập trung đánh giá 10 yếu tố tác<br />
động trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của ngân<br />
hàng, bao gồm: Thị phần; Sự đa dạng của sản<br />
phẩm; Kênh phân phối; Hoạt động Marketing; Tiềm<br />
lực tài chính; Trình độ công nghệ; Mô hình tổ chức;<br />
Chất lượng nguồn nhân lực; Hình ảnh thương hiệu;<br />
Khả năng cạnh tranh về giá.<br />
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên đánh giá<br />
so sánh với các đối thủ cạnh tranh là các ngân hàng<br />
cùng hoạt động trên địa bàn. Trong phạm vi nghiên<br />
cứu, tác giả chọn 3 ngân hàng thương mại quốc<br />
doanh (TMQD) là: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát<br />
triển nông thôn Khánh Hòa (Agribank), Ngân hàng<br />
Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa (BIDV), Ngân hàng<br />
TMCP Công thương Khánh Hòa (VietinBank) và 02<br />
ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) là Ngân<br />
hàng TMCP Á Châu (ACB) và Ngân hàng TMCP Sài<br />
Gòn Thương tín (Sacombank).<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích định<br />
tính và định lượng dựa trên những số liệu thứ cấp<br />
được cung cấp bởi các ngân hàng và số liệu sơ<br />
cấp thu thập thông qua khảo sát, phỏng vấn trực<br />
tiếp khách hàng. Phạm vi nghiên cứu là 06 ngân<br />
hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: VCB Nha Trang,<br />
Vietinbank, Agribank, BIDV, Sacombank và ACB.<br />
Thời gian nghiên cứu từ tháng 01 đến tháng 06<br />
năm 2012.<br />
Tác giả sử dụng các chỉ số đo lường năng lực<br />
canh tranh của doanh nghiệp như: Năng lực tài<br />
chính, năng lực quản lý, trình độ công nghệ, năng<br />
lực marketing, cơ cấu tổ chức, chất lượng nguồn<br />
nhân lực, năng lực đầu tư R&D, năng lực hợp tác<br />
trong nước và quốc tế… Đồng thời cũng xây dựng<br />
công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh dựa vào ý kiến<br />
của chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng để so sánh<br />
<br />
Bảng 1. Kết cấu của ma trận hình ảnh cạnh tranh<br />
Các yếu tố<br />
đánh giá năng lực<br />
cạnh tranh<br />
<br />
Trọng số<br />
(0,00 - 1,00)<br />
<br />
Doanh nghiệp<br />
cần đánh giá<br />
<br />
Đối thủ 1<br />
<br />
Đối thủ 2<br />
<br />
Đối thủ 3<br />
<br />
Đối thủ...<br />
<br />
Đối thủ k<br />
<br />
Điểm (1-5)<br />
<br />
Điểm (1-5)<br />
<br />
Điểm (1-5)<br />
<br />
Điểm (1-5)<br />
<br />
...<br />
<br />
Điểm (1-5)<br />
<br />
?<br />
<br />
?<br />
<br />
?<br />
<br />
Yếu tố 1<br />
Yếu tố 2<br />
...<br />
Yếu tố n<br />
Tổng số điểm<br />
có trọng số<br />
<br />
1,00<br />
<br />
?<br />
<br />
...<br />
<br />
?<br />
<br />
Nguồn: [4]<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 119<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2014<br />
<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
1. Thực trạng hoạt động của VCB Nha Trang<br />
Tính đến cuối năm 2012, trên địa bàn tỉnh<br />
Khánh Hòa đã có 34 chi nhánh tổ chức tín dụng với<br />
tổng số 147 điểm giao dịch hiện đang hoạt động.<br />
VCB Nha Trang hiện có 5 phòng giao dịch và trụ<br />
sở chi nhánh tại 17 Quang Trung. Tình hình kinh<br />
<br />
doanh tại VCB Nha Trang giai đoạn từ năm 2009 2012 tăng trưởng khá tốt trong thời gian qua, thể<br />
hiện qua bảng 2. Tuy nhiên, trong năm với tỷ lệ nợ<br />
quá hạn là 1,75%, Ngân hàng phải trích lập rủi ro<br />
cho các khoản vay quá hạn từ nguồn lợi nhuận sau<br />
thuế nên kết quả kinh doanh của năm 2012 có giảm<br />
so với năm 2011.<br />
<br />
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Nha Trang giai đoạn 2009 - 2012<br />
CHỈ TIÊU<br />
<br />
Năm 2009<br />
<br />
Năm 2010<br />
<br />
Năm 2011<br />
<br />
Năm 2012<br />
<br />
Thu nhập<br />
<br />
156,798<br />
<br />
211,137<br />
<br />
388,976<br />
<br />
451,090<br />
<br />
Chi phí<br />
<br />
122,349<br />
<br />
147,475<br />
<br />
276,348<br />
<br />
346,859<br />
<br />
LN sau thuế<br />
<br />
34,449<br />
<br />
63,662<br />
<br />
112,628<br />
<br />
104,231<br />
<br />
1,573,594<br />
<br />
1,702,442<br />
<br />
2,273,424<br />
<br />
3,086,000<br />
<br />
1.57%<br />
<br />
1.60%<br />
<br />
0.91%<br />
<br />
1.75%<br />
<br />
1,101,516<br />
<br />
1,191,709<br />
<br />
1,591,397<br />
<br />
2,005,900<br />
<br />
472,078<br />
<br />
510,733<br />
<br />
682,027<br />
<br />
1,080,100<br />
<br />
Ngắn hạn<br />
<br />
1,007,100<br />
<br />
1,089,563<br />
<br />
1,273,117<br />
<br />
1,851,600<br />
<br />
Trung hạn<br />
<br />
566,494<br />
<br />
612,879<br />
<br />
1,000,307<br />
<br />
1,234,400<br />
<br />
Cho vay<br />
Tổng dư nợ<br />
Tỷ lệ nợ quá hạn<br />
Phân theo ngoại tệ<br />
VND<br />
Ngoại tệ<br />
Phân theo kỳ hạn<br />
<br />
Huy động<br />
Tổng huy động<br />
<br />
1,182,076<br />
<br />
2,132,694<br />
<br />
2,560,394<br />
<br />
4,574,000<br />
<br />
VND<br />
<br />
910,199<br />
<br />
1,663,501<br />
<br />
1,920,296<br />
<br />
2,728,000<br />
<br />
Ngoại tệ khác<br />
<br />
271,877<br />
<br />
469,193<br />
<br />
640,099<br />
<br />
1,847,000<br />
<br />
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh VCB Nha Trang, giai đoạn 2009 - 2012<br />
<br />
Bảng 3. Thị phần huy động vốn của VCB Nha Trang so với 4 ngân hàng TMQD trên địa bàn Tỉnh<br />
<br />
Đơn vị tính: triệu đồng<br />
<br />
Huy<br />
động<br />
<br />
VIETINBANK<br />
Số liệu<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
BIDV<br />
Số liệu<br />
<br />
VCB NHA TRANG<br />
<br />
AGRIBANK<br />
<br />
TỔNG CỘNG<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Số liệu<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Số liệu<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Số liệu<br />
<br />
8,315,892<br />
<br />
TOÀN TỈNH<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Năm<br />
2009<br />
<br />
1,780,589 21% 1,734,255<br />
<br />
21%<br />
<br />
1,613,075<br />
<br />
19%<br />
<br />
3,187,973<br />
<br />
38%<br />
<br />
Năm<br />
2010<br />
<br />
2,263,426 22% 2,193,222<br />
<br />
21%<br />
<br />
2,132,694<br />
<br />
20%<br />
<br />
3,856,342<br />
<br />
37% 10,445,684 51% 20,638,304<br />
<br />
Năm<br />
2011<br />
<br />
2,720,854 22% 2,557,941<br />
<br />
21%<br />
<br />
2,560,394<br />
<br />
21%<br />
<br />
4,341,193<br />
<br />
36% 12,180,382 53% 23,004,180<br />
<br />
Năm<br />
2012<br />
<br />
3,598,617 21% 3,427,256<br />
<br />
20%<br />
<br />
4,574,000<br />
<br />
27%<br />
<br />
5,536,400<br />
<br />
32% 17,136,273 55% 31,156,816<br />
<br />
53% 15,818,960<br />
<br />
Tỷ lệ % được tính trên thị phần của từng ngân hàng so với tổng thị phần của 04 ngân hàng<br />
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ các ngân hàng<br />
<br />
Thị phần huy động vốn của VCB Nha Trang so<br />
với 4 ngân hàng TMQD trên địa bàn Tỉnh giữ được<br />
mức ổn định nhưng chưa cao chỉ dao động ở mức<br />
21%, thấp hơn 3 ngân hàng đối thủ. Năm 2012,<br />
đánh dấu bước tăng trưởng nổi bật khi chiếm tới<br />
27% thị phần trong nhóm 4 ngân hàng.<br />
<br />
120 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
2. Đánh giá những yếu tố và mức độ ành hưởng<br />
đến năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang<br />
Để xây dựng các yếu tố đánh giá năng lực cạnh<br />
tranh, tác giả đã tham khảo ý kiến từ 10 phiếu đánh<br />
giá dành cho các chuyên gia, và đã thu được kết<br />
quả như bảng 4.<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2014<br />
<br />
Bảng 4. Ý kiến của chuyên gia về các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của VCB<br />
STT<br />
<br />
Mức độ ảnh hưởng<br />
<br />
Yếu tố<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
Tổng cộng Trung bình<br />
<br />
Mức độ<br />
quan trọng<br />
<br />
1<br />
<br />
Thị phần<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
<br />
3.70<br />
<br />
0.088<br />
<br />
2<br />
<br />
Sự đa dạng của sản phầm<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
<br />
3.80<br />
<br />
0.090<br />
<br />
3<br />
<br />
Kênh phân phối<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
4.40<br />
<br />
0.104<br />
<br />
4<br />
<br />
Hoạt động Markting<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
4.30<br />
<br />
0.102<br />
<br />
5<br />
<br />
Tiềm lực tài chính<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
6<br />
<br />
10<br />
<br />
4.50<br />
<br />
0.107<br />
<br />
6<br />
<br />
Trình độ công nghệ<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
10<br />
<br />
4.30<br />
<br />
0.102<br />
<br />
7<br />
<br />
Mô hình tổ chức<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
<br />
4.00<br />
<br />
0.095<br />
<br />
8<br />
<br />
Chất lượng nguồn nhân lực<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
6<br />
<br />
10<br />
<br />
4.50<br />
<br />
0.107<br />
<br />
9<br />
<br />
Hình ảnh, thương hiệu<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
10<br />
<br />
4.40<br />
<br />
0.104<br />
<br />
Khả năng cạnh tranh về giá<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
4.30<br />
<br />
0.102<br />
<br />
10<br />
<br />
Mức độ ảnh hưởng tăng dần từ 1 - Không quan trọng tới 5 - Quan trọng nhất<br />
<br />
tổng quát của các yếu tố, bao gồm: thị phần huy<br />
động vốn, thị phần cho vay vốn, thị phần thẻ, thi<br />
phần thanh toán xuất nhập khẩu.<br />
<br />
Thông qua bảng đánh giá trên ta nhận thấy:<br />
Tiềm lực tài chính và Chất lượng nguồn nhân lực là<br />
2 yếu tố quan trọng nhất, tiếp sau đó là Kênh phân<br />
phối, Hình ảnh, thương hiệu, Hoạt động Marketing<br />
và Trình độ công nghệ. Cũng theo kết quả của khảo<br />
sát, Thị phần và Sự đa dạng của sản phẩm là 2<br />
yếu tố ít ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của<br />
Ngân hàng.<br />
Yếu tố Thị phần trong phạm vi bài nghiên cứu<br />
được các chuyên gia đánh giá dựa trên thị phần<br />
<br />
3. Đánh giá chất lượng của từng ngân hàng<br />
thông qua 10 yếu tố đánh giá<br />
Thông qua 10 phiếu thăm dò và 10 yếu tố được<br />
phân loại như sau: 1 - Yếu, 2 - Trung bình, 3 - Khá,<br />
4 - Tốt. 6 ngân hàng tham gia đánh giá với kết quả<br />
thu được như bảng 5.<br />
<br />
Bảng 5. Đánh giá chất lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng<br />
CÁC YẾU TỐ<br />
<br />
VCB<br />
<br />
VietinBank<br />
<br />
AGRIBANK<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
1. Thị phần<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
7 3<br />
<br />
-<br />
<br />
1 3 6<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
3 7<br />
<br />
-<br />
<br />
1 1 8<br />
<br />
-<br />
<br />
3 5 2<br />
<br />
-<br />
<br />
3 5 2<br />
<br />
2. Sự đa dạng của sản phầm<br />
<br />
-<br />
<br />
1 7 2<br />
<br />
-<br />
<br />
3 6 1<br />
<br />
-<br />
<br />
2 6 2<br />
<br />
-<br />
<br />
3 6 1<br />
<br />
-<br />
<br />
2 2 6<br />
<br />
-<br />
<br />
1 3 6<br />
<br />
3. Kênh phân phối<br />
<br />
-<br />
<br />
1 3 6 1 1 6 2<br />
<br />
-<br />
<br />
3 6 1<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
1 6 3<br />
<br />
-<br />
<br />
2 6 2<br />
<br />
1 9<br />
<br />
3<br />
<br />
SACOMBANK<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
ACB<br />
<br />
2<br />
<br />
4. Hoạt động Markting<br />
<br />
3<br />
<br />
BIDV<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
1 8 2 1 3 5 1 1 1 5 3 1 5 3 1<br />
<br />
-<br />
<br />
1 2 7 1 1 1 7<br />
<br />
-<br />
<br />
3 7<br />
<br />
-<br />
<br />
1 2 7<br />
<br />
-<br />
<br />
2 5 3<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
2 8<br />
<br />
-<br />
<br />
2 6 2<br />
<br />
-<br />
<br />
1 6 3<br />
<br />
-<br />
<br />
2 2 6<br />
<br />
8. Chất lượng nguồn nhân lực<br />
<br />
-<br />
<br />
1 1 8<br />
<br />
-<br />
<br />
1 6 3 1 1 6 2 1 3 5 1<br />
<br />
-<br />
<br />
1 6 3<br />
<br />
9. Hình ảnh, thương hiệu<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
1 9<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
2 8<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
2 8<br />
<br />
-<br />
<br />
1 1 8<br />
<br />
-<br />
<br />
3 6 1 1 2 6 1<br />
<br />
10. Khả năng cạnh tranh về giá 1 1 6 2<br />
<br />
-<br />
<br />
1 2 7<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
3 7<br />
<br />
-<br />
<br />
1 3 6<br />
<br />
-<br />
<br />
1 2 7 1 1 1 7<br />
<br />
5. Tiềm lực tài chính<br />
<br />
-<br />
<br />
6. Trình độ công nghệ<br />
7. Mô hình tổ chức<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
3 7<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
3 7<br />
<br />
-<br />
<br />
1 3 6<br />
<br />
-<br />
<br />
4 5 1 1 3 5 2 1 5 3 2<br />
<br />
-<br />
<br />
2 6 2 1 1 6 2 1<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
3 5 2<br />
<br />
6 3 1 3 5 1<br />
-<br />
<br />
6 2 2<br />
<br />
Các mức đánh giá như sau: 1 - Yếu; 2 - Trung Bình; 3 - Khá; 4 - Tốt<br />
<br />
Trong 10 yếu tố tác động đến năng lực cạnh<br />
tranh của ngân hàng, VCB Nha Trang có được 4<br />
yếu tố được đánh giá tốt là: Kênh phân phối, Tiềm<br />
lực tài chính, Trình độ công nghệ, Chất lượng nguồn<br />
nhân lực và Hình ảnh, thương hiệu. Với ưu thế lớn<br />
nhất của VCB Nha Trang so với các ngân hàng<br />
khác chính là yếu tố Hình ảnh, thương hiệu. Tuy<br />
nhiên, hoạt động Marketing của VCB Nha Trang còn<br />
rất nhiều hạn chế và chưa được đầu tư thỏa đáng<br />
<br />
tương ứng với thương hiệu Vietcombank. Bên cạnh<br />
đó, Mô hình tổ chức và Khả năng cạnh tranh về giá<br />
cũng là hai yếu tố VCB Nha Trang cần quan tâm<br />
cải thiện trong thời gian tới để giữ vị thế cạnh tranh<br />
hiện có. So với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm<br />
Ngân hàng Quốc doanh, hai ngân hàng BIDV và<br />
Vietinbank có lợi thế về cạnh tranh gần như ngang<br />
bằng với VCB Nha Trang, riêng Agribank có lợi thế<br />
hơn hẳn là hệ thống mạng lưới phân phối rộng khắp<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 121<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 3/2014<br />
<br />
tới các huyện, thị trấn, vì vậy Agribank luôn chiếm thị phần lớn hơn về cho vay và huy động vốn so với các đối<br />
thủ còn lại.<br />
4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của từng ngân hàng thông qua ma trận hình ảnh cạnh tranh<br />
Thông qua số liệu tại bảng 3 và 4, ta có ma trận hình ảnh cạnh tranh (bảng 6).<br />
Bảng 6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn<br />
CÁC YẾU TỐ<br />
<br />
1. Thị phần<br />
<br />
Mức<br />
độ<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
VCB<br />
Hạng<br />
<br />
Điểm<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
VietinBank<br />
Hạng<br />
<br />
Điểm<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
BIDV<br />
Hạng<br />
<br />
Điểm<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
AGRIBANK<br />
Hạng<br />
<br />
Điểm<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
ACB<br />
<br />
SACOMBANK<br />
<br />
Hạng<br />
<br />
Điểm<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
Hạng<br />
<br />
Điểm<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
0.088<br />
<br />
3<br />
<br />
0.26<br />
<br />
4<br />
<br />
0.35<br />
<br />
4<br />
<br />
0.35<br />
<br />
4<br />
<br />
0.35<br />
<br />
3<br />
<br />
0.26<br />
<br />
3<br />
<br />
0.26<br />
<br />
2. Sự đa dạng của sản phẩm 0.090<br />
<br />
3<br />
<br />
0.27<br />
<br />
3<br />
<br />
0.27<br />
<br />
3<br />
<br />
0.27<br />
<br />
3<br />
<br />
0.27<br />
<br />
4<br />
<br />
0.36<br />
<br />
4<br />
<br />
0.36<br />
<br />
3.Kênh phân phố i<br />
<br />
0.104<br />
<br />
4<br />
<br />
0.42<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
4<br />
<br />
0.42<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
4. Hoạt động Marketing 0.102<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
2<br />
<br />
0.20<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
5. Tiềm lực tài chính<br />
<br />
0.107<br />
<br />
4<br />
<br />
0.43<br />
<br />
4<br />
<br />
0.43<br />
<br />
4<br />
<br />
0.43<br />
<br />
4<br />
<br />
0.43<br />
<br />
3<br />
<br />
0.32<br />
<br />
3<br />
<br />
0.32<br />
<br />
6. Trình độ công nghệ<br />
<br />
0.102<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
2<br />
<br />
0.20<br />
<br />
7. Mô hình tổ chức<br />
<br />
0.095<br />
<br />
3<br />
<br />
0.28<br />
<br />
4<br />
<br />
0.38<br />
<br />
3<br />
<br />
0.28<br />
<br />
3<br />
<br />
0.28<br />
<br />
3<br />
<br />
0.28<br />
<br />
3<br />
<br />
0.28<br />
<br />
8.Chất lượng nguồn nhân lực<br />
<br />
0.107<br />
<br />
4<br />
<br />
0.43<br />
<br />
3<br />
<br />
0.32<br />
<br />
3<br />
<br />
0.32<br />
<br />
3<br />
<br />
0.32<br />
<br />
3<br />
<br />
0.32<br />
<br />
2<br />
<br />
0.21<br />
<br />
9. Hình ảnh, thương hiệu 0.104<br />
<br />
4<br />
<br />
0.42<br />
<br />
4<br />
<br />
0.42<br />
<br />
4<br />
<br />
0.42<br />
<br />
4<br />
<br />
0.42<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
10. Khả năng cạnh tranh về giá 0.102<br />
<br />
3<br />
<br />
0.31<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
4<br />
<br />
0.41<br />
<br />
Tổng điểm đạt được<br />
<br />
1<br />
<br />
3.52<br />
<br />
Tổng số điểm đạt được của VCB Nha Trang là<br />
3.52 điểm, đứng đầu trong 06 ngân hàng, tiếp sau là<br />
Vietinbank và BIDV cùng đạt được 3.50 điềm. Điều<br />
này cho thấy, VCB Nha Trang đang có ưu thế hơn<br />
các ngân hàng bạn trong đánh giá năng lực cạnh<br />
tranh, tuy nhiên trong cơ cấu điểm đánh giá năng<br />
lực cạnh tranh, VCB Nha Trang vẫn còn tồn tại một<br />
số yếu tố cần phải thay đối để có thể giữ được vị thế<br />
cạnh tranh hiện đang có là: Thị phần, Sự đa dạng của<br />
sản phẩm, Mô hình tổ chức, Hoạt động Marketing<br />
và Sự cạnh tranh về giá.<br />
Trong ngắn hạn, hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp<br />
với VCB Nha Trang chính là BIDV và Vietinbank.<br />
Hai ngân hàng này có những lợi thế ngang bằng<br />
với VCB Nha Trang trên hầu hết mọi lĩnh vực, vì<br />
vậy VCB Nha Trang phải có sự chuẩn bị kỹ càng và<br />
kế hoạch cụ thể cả trong ngắn hạn, dài hạn để giữ<br />
được lợi thế hiện đang có và nâng cao hơn nữa lợi<br />
thế trong các giai đoạn tiếp theo. Riêng Agribank, tuy<br />
tổng điểm đạt được là 3,40 nhưng lại là thách thức<br />
lớn khi Ngân hàng này chiếm ưu thế tuyệt đối so với<br />
các ngân hàng còn lại về thị phần huy động vốn, cho<br />
vay vốn; một khi đã giải quyết được những tồn tại<br />
hiện có Agribank sẽ là đối thủ cạnh tranh quan trọng<br />
nhất mà các ngân hàng khác phải hướng tới trong<br />
xây dựng các chiến lược cạnh tranh lâu dài.<br />
<br />
122 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
3.50<br />
<br />
3.50<br />
<br />
3.40<br />
<br />
3.29<br />
<br />
3.09<br />
<br />
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
1. Kết luận<br />
Từ kết quả phân tích ma trận hình ảnh cạnh<br />
tranh cho thấy, năng lực cạnh tranh của VCB Nha<br />
Trang đang chiếm ưu thế so với các ngân hàng<br />
trên địa bàn, tuy không vượt trội nhiều nhưng cũng<br />
mang lại lợi thế lớn cho VCB Nha Trang trong quá<br />
trình xây dựng hình ảnh thương hiệu, giữ vững vị<br />
thế của Ngân hàng.<br />
Theo kết quả khảo sát thu được, yếu tố Chất<br />
lượng nguồn nhân lực chính là một trong những yếu<br />
tố đóng vài trò quan trọng nhất tác động đến năng<br />
lực cạnh tranh của một ngân hàng. Nguồn nhân lực<br />
như hiện nay với 85% trình độ đại học, trên đại học<br />
và độ tuổi trung bình của nhân viên là 35 tuổi. Đây là<br />
nền tảng cơ bản để VCB Nha Trang xây dựng chiến<br />
lược phát triển lâu dài, kết hợp với những lợi thế<br />
cạnh tranh hiện có so với các đối thủ cạnh tranh là:<br />
Tiềm lực tài chính, Hình ảnh, Thương hiệu.<br />
2. Kiến nghị<br />
Thông qua những kết quả đánh giá, để tiếp tục<br />
giữ vững được lợi thế sẵn có và hạn chế những<br />
nhược điểm còn tồn tại, VCB Nha Trang cần thay<br />
đối: 03 yếu tố chính là: Hoạt động Marketing, Mô<br />
hình tổ chức và Sự cạnh tranh về giá:<br />
<br />