intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Cổ phần Thương mại Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

84
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang (VCB Nha Trang) thông qua đánh giá các yếu tố nội lực sẵn có của VCB Nha Trang so với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Với những chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh; nghiên cứu đã đưa ra những nhận định về điểm mạnh, điểm yếu trong cạnh tranh của VCB Nha Trang, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Cổ phần Thương mại Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 3/2014<br /> <br /> KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC<br /> <br /> NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br /> CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHA TRANG<br /> ENHANCING THE COMPETITIVENESS OF THE JOINT STOCK COMMERCIAL<br /> BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM - NHA TRANG BRANCH<br /> Nguyễn Văn Dương1, Đỗ Thị Thanh Vinh2<br /> Ngày nhận bài: 17/9/2013; Ngày phản biện thông qua: 09/12/2013; Ngày duyệt đăng: 13/8/2014<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh<br /> Nha Trang (VCB Nha Trang) thông qua đánh giá các yếu tố nội lực sẵn có của VCB Nha Trang so với các đối thủ cạnh<br /> tranh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Với những chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, công cụ ma trận<br /> hình ảnh cạnh tranh; nghiên cứu đã đưa ra những nhận định về điểm mạnh, điểm yếu trong cạnh tranh của VCB Nha Trang,<br /> từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang.<br /> Từ khóa: VCB Nha Trang, năng lực cạnh tranh, ma trận hình ảnh cạnh tranh<br /> <br /> ABTRACT<br /> The study focuses on assessing the competitiveness of VCB Nha Trang through evaluation of existing internal<br /> factors of the VCB Nha Trang compared with competitors in the province of Khanh Hoa. Employing the index<br /> measuring the competitiveness of enterprises, competitive image matrix tool; the research has put forward judgments about<br /> the strengths and weaknesses concerning the competitiveness of VCB Nha Trang, which proposes measures to enhance the<br /> competitiveness of VCB Nha Trang.<br /> Keywords: VCB Nha Trang, competitiveness, competitive image matrix<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 có<br /> hiệu lực ngày 01.01.2011, “Ngân hàng thương mại<br /> là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các<br /> hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh<br /> khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng<br /> nhằm mục tiêu lợi nhuận”.<br /> Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương<br /> mại là khả năng sử dụng các nguồn lực bên trong<br /> và khai thác các yếu tố tác động bên ngoài để tạo<br /> ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho ngân hàng thông<br /> qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính đáp ứng tối<br /> đa yêu cầu hợp lý của khách hàng, từ đó duy trì, mở<br /> rộng thị phần và tăng lợi nhuận. Năng lực cạnh tranh<br /> được định nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào cách<br /> tiếp cận. Trên góc độ chi phí sản xuất, Fafchamps<br /> (2003) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó có thể sản xuất<br /> ra dịch vụ với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn<br /> giá của nó trên thị trường”. Trên góc độ thị phần,<br /> Randall (2003) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của<br /> doanh nghiệp là khả năng dành được và duy trì thị<br /> phần trên thị trường với lợi nhuận nhất định”.<br /> Là một trong những ngân hàng được thành<br /> lập sớm nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cho tới<br /> nay VCB Nha Trang luôn được đánh giá là ngân<br /> hàng đi đầu trong áp dụng công nghệ mới, nhiều<br /> dịch vụ tiện ích của ngân hàng hiện đại với thương<br /> hiệu Vietcombank. Tuy nhiên, VCB Nha Trang đang<br /> đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân<br /> hàng trên địa bàn Tỉnh. Chính vì vậy, việc đánh giá<br /> nghiêm túc vị thế hiện nay cũng như nghiên cứu khả<br /> năng nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của<br /> VCB Nha Trang là hết sức cần thiết.<br /> <br /> Nguyễn Văn Dương: Cao học Quản trị kinh doanh 2009 - Trường Đại học Nha Trang<br /> TS. Đỗ Thị Thanh Vinh: Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang<br /> <br /> 118 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 3/2014<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> năng lực cạnh tranh tổng thể của ngân hàng, nhận<br /> diện được đối thủ trực tiếp cũng như điểm mạnh và<br /> điểm yếu của các đối thủ. Các chuyên gia là những<br /> người hiện đang giữ các chức vụ chủ chốt tại các<br /> ngân hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm:<br /> Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng.<br /> Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh được xây<br /> dựng dựa trên quan điểm của Fed R.David (2003),<br /> được thực hiện thông qua các bước sau:<br /> Bước 1: Thông qua tham khảo ý kiến của các<br /> chuyên gia ra danh mục các yếu tố có vai trò quyết<br /> định đến năng lực cạnh tranh của của các ngân<br /> hàng cần đánh giá;<br /> Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng bằng cách<br /> phân loại từ 1- Không quan trọng đến 5 - Quan<br /> trọng nhất, cho mỗi yếu tố thông qua bảng đánh<br /> giá khảo sát;<br /> Bước 3: Tồng hợp điểm số từ 1 đến 5 phản ánh<br /> năng lực cạnh tranh của 10 yếu tố của từng ngân<br /> hàng thông qua bảng đánh giá khảo sát;<br /> Bước 4: Đánh giá 10 yếu tố tác động năng lực<br /> cạnh tranh của từng ngân hàng thông qua thang<br /> điểm: 1 - Yếu, 2 - Trung bình, 3 - Khá, 4 - Tốt;<br /> Bước 5: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách<br /> nhân mức độ quan trọng của yếu tố đó với phân loại<br /> tương ứng để đánh giá được mức độ quan trọng<br /> của từng nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh<br /> của Ngân hàng;<br /> Bước 6: Tính tổng số điểm cho toàn bộ các yếu<br /> tố được đưa ra trong ma trận bằng cách cộng điểm<br /> số các yếu tố thành phần tương ứng cho mỗi ngân<br /> hàng. Tổng số điểm này cho thấy đây là năng lực<br /> cạnh tranh của ngân hàng, theo đó: nếu tổng số<br /> điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa<br /> vào ma trận nhỏ hơn 3,0 thì doanh nghiệp có năng<br /> lực cạnh tranh thấp hơn mức trung bình. Nếu tổng<br /> số điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa<br /> vào ma trận lớn hơn 3,0 thì doanh nghiệp có năng<br /> lực cạnh tranh trên mức trung bình.<br /> <br /> 1. Đối tượng nghiên cứu<br /> Nghiên cứu tập trung đánh giá 10 yếu tố tác<br /> động trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của ngân<br /> hàng, bao gồm: Thị phần; Sự đa dạng của sản<br /> phẩm; Kênh phân phối; Hoạt động Marketing; Tiềm<br /> lực tài chính; Trình độ công nghệ; Mô hình tổ chức;<br /> Chất lượng nguồn nhân lực; Hình ảnh thương hiệu;<br /> Khả năng cạnh tranh về giá.<br /> Nghiên cứu được thực hiện dựa trên đánh giá<br /> so sánh với các đối thủ cạnh tranh là các ngân hàng<br /> cùng hoạt động trên địa bàn. Trong phạm vi nghiên<br /> cứu, tác giả chọn 3 ngân hàng thương mại quốc<br /> doanh (TMQD) là: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát<br /> triển nông thôn Khánh Hòa (Agribank), Ngân hàng<br /> Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa (BIDV), Ngân hàng<br /> TMCP Công thương Khánh Hòa (VietinBank) và 02<br /> ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) là Ngân<br /> hàng TMCP Á Châu (ACB) và Ngân hàng TMCP Sài<br /> Gòn Thương tín (Sacombank).<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Tác giả sử dụng phương pháp phân tích định<br /> tính và định lượng dựa trên những số liệu thứ cấp<br /> được cung cấp bởi các ngân hàng và số liệu sơ<br /> cấp thu thập thông qua khảo sát, phỏng vấn trực<br /> tiếp khách hàng. Phạm vi nghiên cứu là 06 ngân<br /> hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: VCB Nha Trang,<br /> Vietinbank, Agribank, BIDV, Sacombank và ACB.<br /> Thời gian nghiên cứu từ tháng 01 đến tháng 06<br /> năm 2012.<br /> Tác giả sử dụng các chỉ số đo lường năng lực<br /> canh tranh của doanh nghiệp như: Năng lực tài<br /> chính, năng lực quản lý, trình độ công nghệ, năng<br /> lực marketing, cơ cấu tổ chức, chất lượng nguồn<br /> nhân lực, năng lực đầu tư R&D, năng lực hợp tác<br /> trong nước và quốc tế… Đồng thời cũng xây dựng<br /> công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh dựa vào ý kiến<br /> của chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng để so sánh<br /> <br /> Bảng 1. Kết cấu của ma trận hình ảnh cạnh tranh<br /> Các yếu tố<br /> đánh giá năng lực<br /> cạnh tranh<br /> <br /> Trọng số<br /> (0,00 - 1,00)<br /> <br /> Doanh nghiệp<br /> cần đánh giá<br /> <br /> Đối thủ 1<br /> <br /> Đối thủ 2<br /> <br /> Đối thủ 3<br /> <br /> Đối thủ...<br /> <br /> Đối thủ k<br /> <br /> Điểm (1-5)<br /> <br /> Điểm (1-5)<br /> <br /> Điểm (1-5)<br /> <br /> Điểm (1-5)<br /> <br /> ...<br /> <br /> Điểm (1-5)<br /> <br /> ?<br /> <br /> ?<br /> <br /> ?<br /> <br /> Yếu tố 1<br /> Yếu tố 2<br /> ...<br /> Yếu tố n<br /> Tổng số điểm<br /> có trọng số<br /> <br /> 1,00<br /> <br /> ?<br /> <br /> ...<br /> <br /> ?<br /> <br /> Nguồn: [4]<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 119<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 3/2014<br /> <br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Thực trạng hoạt động của VCB Nha Trang<br /> Tính đến cuối năm 2012, trên địa bàn tỉnh<br /> Khánh Hòa đã có 34 chi nhánh tổ chức tín dụng với<br /> tổng số 147 điểm giao dịch hiện đang hoạt động.<br /> VCB Nha Trang hiện có 5 phòng giao dịch và trụ<br /> sở chi nhánh tại 17 Quang Trung. Tình hình kinh<br /> <br /> doanh tại VCB Nha Trang giai đoạn từ năm 2009 2012 tăng trưởng khá tốt trong thời gian qua, thể<br /> hiện qua bảng 2. Tuy nhiên, trong năm với tỷ lệ nợ<br /> quá hạn là 1,75%, Ngân hàng phải trích lập rủi ro<br /> cho các khoản vay quá hạn từ nguồn lợi nhuận sau<br /> thuế nên kết quả kinh doanh của năm 2012 có giảm<br /> so với năm 2011.<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Nha Trang giai đoạn 2009 - 2012<br /> CHỈ TIÊU<br /> <br /> Năm 2009<br /> <br /> Năm 2010<br /> <br /> Năm 2011<br /> <br /> Năm 2012<br /> <br /> Thu nhập<br /> <br /> 156,798<br /> <br /> 211,137<br /> <br /> 388,976<br /> <br /> 451,090<br /> <br /> Chi phí<br /> <br /> 122,349<br /> <br /> 147,475<br /> <br /> 276,348<br /> <br /> 346,859<br /> <br /> LN sau thuế<br /> <br /> 34,449<br /> <br /> 63,662<br /> <br /> 112,628<br /> <br /> 104,231<br /> <br /> 1,573,594<br /> <br /> 1,702,442<br /> <br /> 2,273,424<br /> <br /> 3,086,000<br /> <br /> 1.57%<br /> <br /> 1.60%<br /> <br /> 0.91%<br /> <br /> 1.75%<br /> <br /> 1,101,516<br /> <br /> 1,191,709<br /> <br /> 1,591,397<br /> <br /> 2,005,900<br /> <br /> 472,078<br /> <br /> 510,733<br /> <br /> 682,027<br /> <br /> 1,080,100<br /> <br /> Ngắn hạn<br /> <br /> 1,007,100<br /> <br /> 1,089,563<br /> <br /> 1,273,117<br /> <br /> 1,851,600<br /> <br /> Trung hạn<br /> <br /> 566,494<br /> <br /> 612,879<br /> <br /> 1,000,307<br /> <br /> 1,234,400<br /> <br /> Cho vay<br /> Tổng dư nợ<br /> Tỷ lệ nợ quá hạn<br /> Phân theo ngoại tệ<br /> VND<br /> Ngoại tệ<br /> Phân theo kỳ hạn<br /> <br /> Huy động<br /> Tổng huy động<br /> <br /> 1,182,076<br /> <br /> 2,132,694<br /> <br /> 2,560,394<br /> <br /> 4,574,000<br /> <br /> VND<br /> <br /> 910,199<br /> <br /> 1,663,501<br /> <br /> 1,920,296<br /> <br /> 2,728,000<br /> <br /> Ngoại tệ khác<br /> <br /> 271,877<br /> <br /> 469,193<br /> <br /> 640,099<br /> <br /> 1,847,000<br /> <br /> Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh VCB Nha Trang, giai đoạn 2009 - 2012<br /> <br /> Bảng 3. Thị phần huy động vốn của VCB Nha Trang so với 4 ngân hàng TMQD trên địa bàn Tỉnh<br /> <br /> Đơn vị tính: triệu đồng<br /> <br /> Huy<br /> động<br /> <br /> VIETINBANK<br /> Số liệu<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> BIDV<br /> Số liệu<br /> <br /> VCB NHA TRANG<br /> <br /> AGRIBANK<br /> <br /> TỔNG CỘNG<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Số liệu<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Số liệu<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Số liệu<br /> <br /> 8,315,892<br /> <br /> TOÀN TỈNH<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Năm<br /> 2009<br /> <br /> 1,780,589 21% 1,734,255<br /> <br /> 21%<br /> <br /> 1,613,075<br /> <br /> 19%<br /> <br /> 3,187,973<br /> <br /> 38%<br /> <br /> Năm<br /> 2010<br /> <br /> 2,263,426 22% 2,193,222<br /> <br /> 21%<br /> <br /> 2,132,694<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 3,856,342<br /> <br /> 37% 10,445,684 51% 20,638,304<br /> <br /> Năm<br /> 2011<br /> <br /> 2,720,854 22% 2,557,941<br /> <br /> 21%<br /> <br /> 2,560,394<br /> <br /> 21%<br /> <br /> 4,341,193<br /> <br /> 36% 12,180,382 53% 23,004,180<br /> <br /> Năm<br /> 2012<br /> <br /> 3,598,617 21% 3,427,256<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 4,574,000<br /> <br /> 27%<br /> <br /> 5,536,400<br /> <br /> 32% 17,136,273 55% 31,156,816<br /> <br /> 53% 15,818,960<br /> <br /> Tỷ lệ % được tính trên thị phần của từng ngân hàng so với tổng thị phần của 04 ngân hàng<br /> Nguồn: Số liệu tổng hợp từ các ngân hàng<br /> <br /> Thị phần huy động vốn của VCB Nha Trang so<br /> với 4 ngân hàng TMQD trên địa bàn Tỉnh giữ được<br /> mức ổn định nhưng chưa cao chỉ dao động ở mức<br /> 21%, thấp hơn 3 ngân hàng đối thủ. Năm 2012,<br /> đánh dấu bước tăng trưởng nổi bật khi chiếm tới<br /> 27% thị phần trong nhóm 4 ngân hàng.<br /> <br /> 120 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> 2. Đánh giá những yếu tố và mức độ ành hưởng<br /> đến năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang<br /> Để xây dựng các yếu tố đánh giá năng lực cạnh<br /> tranh, tác giả đã tham khảo ý kiến từ 10 phiếu đánh<br /> giá dành cho các chuyên gia, và đã thu được kết<br /> quả như bảng 4.<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 3/2014<br /> <br /> Bảng 4. Ý kiến của chuyên gia về các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của VCB<br /> STT<br /> <br /> Mức độ ảnh hưởng<br /> <br /> Yếu tố<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> Tổng cộng Trung bình<br /> <br /> Mức độ<br /> quan trọng<br /> <br /> 1<br /> <br /> Thị phần<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3.70<br /> <br /> 0.088<br /> <br /> 2<br /> <br /> Sự đa dạng của sản phầm<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3.80<br /> <br /> 0.090<br /> <br /> 3<br /> <br /> Kênh phân phối<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.40<br /> <br /> 0.104<br /> <br /> 4<br /> <br /> Hoạt động Markting<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.30<br /> <br /> 0.102<br /> <br /> 5<br /> <br /> Tiềm lực tài chính<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.50<br /> <br /> 0.107<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trình độ công nghệ<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.30<br /> <br /> 0.102<br /> <br /> 7<br /> <br /> Mô hình tổ chức<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.00<br /> <br /> 0.095<br /> <br /> 8<br /> <br /> Chất lượng nguồn nhân lực<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.50<br /> <br /> 0.107<br /> <br /> 9<br /> <br /> Hình ảnh, thương hiệu<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.40<br /> <br /> 0.104<br /> <br /> Khả năng cạnh tranh về giá<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4.30<br /> <br /> 0.102<br /> <br /> 10<br /> <br /> Mức độ ảnh hưởng tăng dần từ 1 - Không quan trọng tới 5 - Quan trọng nhất<br /> <br /> tổng quát của các yếu tố, bao gồm: thị phần huy<br /> động vốn, thị phần cho vay vốn, thị phần thẻ, thi<br /> phần thanh toán xuất nhập khẩu.<br /> <br /> Thông qua bảng đánh giá trên ta nhận thấy:<br /> Tiềm lực tài chính và Chất lượng nguồn nhân lực là<br /> 2 yếu tố quan trọng nhất, tiếp sau đó là Kênh phân<br /> phối, Hình ảnh, thương hiệu, Hoạt động Marketing<br /> và Trình độ công nghệ. Cũng theo kết quả của khảo<br /> sát, Thị phần và Sự đa dạng của sản phẩm là 2<br /> yếu tố ít ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của<br /> Ngân hàng.<br /> Yếu tố Thị phần trong phạm vi bài nghiên cứu<br /> được các chuyên gia đánh giá dựa trên thị phần<br /> <br /> 3. Đánh giá chất lượng của từng ngân hàng<br /> thông qua 10 yếu tố đánh giá<br /> Thông qua 10 phiếu thăm dò và 10 yếu tố được<br /> phân loại như sau: 1 - Yếu, 2 - Trung bình, 3 - Khá,<br /> 4 - Tốt. 6 ngân hàng tham gia đánh giá với kết quả<br /> thu được như bảng 5.<br /> <br /> Bảng 5. Đánh giá chất lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng<br /> CÁC YẾU TỐ<br /> <br /> VCB<br /> <br /> VietinBank<br /> <br /> AGRIBANK<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1. Thị phần<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 7 3<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 3 6<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 7<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 1 8<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 5 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 5 2<br /> <br /> 2. Sự đa dạng của sản phầm<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 7 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 6 1<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 6 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 6 1<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 2 6<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 3 6<br /> <br /> 3. Kênh phân phối<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 3 6 1 1 6 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 6 1<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 6 3<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 6 2<br /> <br /> 1 9<br /> <br /> 3<br /> <br /> SACOMBANK<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> ACB<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4. Hoạt động Markting<br /> <br /> 3<br /> <br /> BIDV<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1 8 2 1 3 5 1 1 1 5 3 1 5 3 1<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 2 7 1 1 1 7<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 7<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 2 7<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 5 3<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 8<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 6 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 6 3<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 2 6<br /> <br /> 8. Chất lượng nguồn nhân lực<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 1 8<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 6 3 1 1 6 2 1 3 5 1<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 6 3<br /> <br /> 9. Hình ảnh, thương hiệu<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 9<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 8<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 8<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 1 8<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 6 1 1 2 6 1<br /> <br /> 10. Khả năng cạnh tranh về giá 1 1 6 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 2 7<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 7<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 3 6<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 2 7 1 1 1 7<br /> <br /> 5. Tiềm lực tài chính<br /> <br /> -<br /> <br /> 6. Trình độ công nghệ<br /> 7. Mô hình tổ chức<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 7<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 7<br /> <br /> -<br /> <br /> 1 3 6<br /> <br /> -<br /> <br /> 4 5 1 1 3 5 2 1 5 3 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 6 2 1 1 6 2 1<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 3 5 2<br /> <br /> 6 3 1 3 5 1<br /> -<br /> <br /> 6 2 2<br /> <br /> Các mức đánh giá như sau: 1 - Yếu; 2 - Trung Bình; 3 - Khá; 4 - Tốt<br /> <br /> Trong 10 yếu tố tác động đến năng lực cạnh<br /> tranh của ngân hàng, VCB Nha Trang có được 4<br /> yếu tố được đánh giá tốt là: Kênh phân phối, Tiềm<br /> lực tài chính, Trình độ công nghệ, Chất lượng nguồn<br /> nhân lực và Hình ảnh, thương hiệu. Với ưu thế lớn<br /> nhất của VCB Nha Trang so với các ngân hàng<br /> khác chính là yếu tố Hình ảnh, thương hiệu. Tuy<br /> nhiên, hoạt động Marketing của VCB Nha Trang còn<br /> rất nhiều hạn chế và chưa được đầu tư thỏa đáng<br /> <br /> tương ứng với thương hiệu Vietcombank. Bên cạnh<br /> đó, Mô hình tổ chức và Khả năng cạnh tranh về giá<br /> cũng là hai yếu tố VCB Nha Trang cần quan tâm<br /> cải thiện trong thời gian tới để giữ vị thế cạnh tranh<br /> hiện có. So với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm<br /> Ngân hàng Quốc doanh, hai ngân hàng BIDV và<br /> Vietinbank có lợi thế về cạnh tranh gần như ngang<br /> bằng với VCB Nha Trang, riêng Agribank có lợi thế<br /> hơn hẳn là hệ thống mạng lưới phân phối rộng khắp<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 121<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 3/2014<br /> <br /> tới các huyện, thị trấn, vì vậy Agribank luôn chiếm thị phần lớn hơn về cho vay và huy động vốn so với các đối<br /> thủ còn lại.<br /> 4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của từng ngân hàng thông qua ma trận hình ảnh cạnh tranh<br /> Thông qua số liệu tại bảng 3 và 4, ta có ma trận hình ảnh cạnh tranh (bảng 6).<br /> Bảng 6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn<br /> CÁC YẾU TỐ<br /> <br /> 1. Thị phần<br /> <br /> Mức<br /> độ<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> VCB<br /> Hạng<br /> <br /> Điểm<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> VietinBank<br /> Hạng<br /> <br /> Điểm<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> BIDV<br /> Hạng<br /> <br /> Điểm<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> AGRIBANK<br /> Hạng<br /> <br /> Điểm<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> ACB<br /> <br /> SACOMBANK<br /> <br /> Hạng<br /> <br /> Điểm<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> Hạng<br /> <br /> Điểm<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> 0.088<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.26<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.35<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.35<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.35<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.26<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.26<br /> <br /> 2. Sự đa dạng của sản phẩm 0.090<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.27<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.27<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.27<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.27<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.36<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.36<br /> <br /> 3.Kênh phân phố i<br /> <br /> 0.104<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.42<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.42<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 4. Hoạt động Marketing 0.102<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.20<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 5. Tiềm lực tài chính<br /> <br /> 0.107<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.43<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.43<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.43<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.43<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.32<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.32<br /> <br /> 6. Trình độ công nghệ<br /> <br /> 0.102<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.20<br /> <br /> 7. Mô hình tổ chức<br /> <br /> 0.095<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.28<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.38<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.28<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.28<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.28<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.28<br /> <br /> 8.Chất lượng nguồn nhân lực<br /> <br /> 0.107<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.43<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.32<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.32<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.32<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.32<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.21<br /> <br /> 9. Hình ảnh, thương hiệu 0.104<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.42<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.42<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.42<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.42<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 10. Khả năng cạnh tranh về giá 0.102<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.31<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0.41<br /> <br /> Tổng điểm đạt được<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3.52<br /> <br /> Tổng số điểm đạt được của VCB Nha Trang là<br /> 3.52 điểm, đứng đầu trong 06 ngân hàng, tiếp sau là<br /> Vietinbank và BIDV cùng đạt được 3.50 điềm. Điều<br /> này cho thấy, VCB Nha Trang đang có ưu thế hơn<br /> các ngân hàng bạn trong đánh giá năng lực cạnh<br /> tranh, tuy nhiên trong cơ cấu điểm đánh giá năng<br /> lực cạnh tranh, VCB Nha Trang vẫn còn tồn tại một<br /> số yếu tố cần phải thay đối để có thể giữ được vị thế<br /> cạnh tranh hiện đang có là: Thị phần, Sự đa dạng của<br /> sản phẩm, Mô hình tổ chức, Hoạt động Marketing<br /> và Sự cạnh tranh về giá.<br /> Trong ngắn hạn, hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp<br /> với VCB Nha Trang chính là BIDV và Vietinbank.<br /> Hai ngân hàng này có những lợi thế ngang bằng<br /> với VCB Nha Trang trên hầu hết mọi lĩnh vực, vì<br /> vậy VCB Nha Trang phải có sự chuẩn bị kỹ càng và<br /> kế hoạch cụ thể cả trong ngắn hạn, dài hạn để giữ<br /> được lợi thế hiện đang có và nâng cao hơn nữa lợi<br /> thế trong các giai đoạn tiếp theo. Riêng Agribank, tuy<br /> tổng điểm đạt được là 3,40 nhưng lại là thách thức<br /> lớn khi Ngân hàng này chiếm ưu thế tuyệt đối so với<br /> các ngân hàng còn lại về thị phần huy động vốn, cho<br /> vay vốn; một khi đã giải quyết được những tồn tại<br /> hiện có Agribank sẽ là đối thủ cạnh tranh quan trọng<br /> nhất mà các ngân hàng khác phải hướng tới trong<br /> xây dựng các chiến lược cạnh tranh lâu dài.<br /> <br /> 122 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> 3.50<br /> <br /> 3.50<br /> <br /> 3.40<br /> <br /> 3.29<br /> <br /> 3.09<br /> <br /> IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br /> 1. Kết luận<br /> Từ kết quả phân tích ma trận hình ảnh cạnh<br /> tranh cho thấy, năng lực cạnh tranh của VCB Nha<br /> Trang đang chiếm ưu thế so với các ngân hàng<br /> trên địa bàn, tuy không vượt trội nhiều nhưng cũng<br /> mang lại lợi thế lớn cho VCB Nha Trang trong quá<br /> trình xây dựng hình ảnh thương hiệu, giữ vững vị<br /> thế của Ngân hàng.<br /> Theo kết quả khảo sát thu được, yếu tố Chất<br /> lượng nguồn nhân lực chính là một trong những yếu<br /> tố đóng vài trò quan trọng nhất tác động đến năng<br /> lực cạnh tranh của một ngân hàng. Nguồn nhân lực<br /> như hiện nay với 85% trình độ đại học, trên đại học<br /> và độ tuổi trung bình của nhân viên là 35 tuổi. Đây là<br /> nền tảng cơ bản để VCB Nha Trang xây dựng chiến<br /> lược phát triển lâu dài, kết hợp với những lợi thế<br /> cạnh tranh hiện có so với các đối thủ cạnh tranh là:<br /> Tiềm lực tài chính, Hình ảnh, Thương hiệu.<br /> 2. Kiến nghị<br /> Thông qua những kết quả đánh giá, để tiếp tục<br /> giữ vững được lợi thế sẵn có và hạn chế những<br /> nhược điểm còn tồn tại, VCB Nha Trang cần thay<br /> đối: 03 yếu tố chính là: Hoạt động Marketing, Mô<br /> hình tổ chức và Sự cạnh tranh về giá:<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2