Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ISSN 2588–1191<br />
Tập 128, Số 3C, 2019, Tr. 37–49; DOI: 10.26459/hueuni-jard.v128i3C.5279<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI GF24 KHI ĐƯỢC PHỐI<br />
VỚI CÁC DÒNG ĐỰC GF337, GF280 VÀ GF399 TRONG ĐIỀU<br />
KIỆN CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN TRUNG<br />
<br />
Hoàng Thị Mai1, Lê Đình Phùng2*, Nguyễn Xuân Bả2, Văn Ngọc Phong2, Phan Vũ Hải2,<br />
Nguyễn Đình Thuỳ Khương2, Trần Thanh Hải2, Phạm Hoàng Sơn Hưng2, Nguyễn Minh Hoàn2,<br />
Hồ Lê Quỳnh Châu2<br />
1 Trường Đại học Vinh, 182 Lê Duẩn, Vinh, Nghệ An, Việt Nam<br />
2 Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam<br />
<br />
<br />
Tóm tắt Nghiên c u này nh gi năng uấ inh ản c a ợn n i GF24 khi ược phối với 3 dòng ực GF280,<br />
GF337 và GF399 rong iều kiện chăn nuôi công nghiệp ở miền Trung. Nghiên c u ã ược tiến hành ại 5<br />
trại chăn nuôi ợn n i công nghiệp ở 5 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Bình<br />
Định; với tổng số 4844 ổ ẻ từ l a th nhất ến l a ư c a lợn n i GF24 ược phối tinh với 3 dòng ực nêu<br />
rên. Kế uả cho hấy ợn n i GF24 khi ược phối giống với 3 dòng ực GF280, GF337 và GF399 có năng uất<br />
sinh sản cao và không có ự kh c nhau giữa 3 dòng ực. C c chỉ iêu về số con ơ inh, ố con cai sữa, khối<br />
ượng lợn con ơ inh, khối ượng lợn con cai sữa, số con và khối ượng lợn con cai sữa/n i/năm ần ượ ạt<br />
12,7–13,2 con/ổ; 11,4–11,6 con/ổ; 1,37–1,40 kg/con; 5,89–6,00 kg/con, 28,4–29,1 con/n i/năm và 171,8–172,9<br />
kg/n i/năm. Năng uất sinh sản c a ợn n i GF24 ừ l a th nhấ ến l a ư ều ạt cao với số lợn con cai<br />
sữa/n i/năm dao ộng từ 28,46 ến 28,94 con và không ai kh c giữa c c a. Lợn n i GF24 và 3 dòng ực<br />
GF280, GF337 và GF399 có hể ược sử dụng rong iều kiện chăn nuôi ợn công nghiệp ở miền Trung.<br />
<br />
Từ khóa: lợn n i GF24, c c dòng ực GF, năng suất sinh sản, miền Trung<br />
<br />
<br />
1 Đặt vấn đề<br />
Trong chăn nuôi, con giống có vai rò uyế ịnh ến khả năng ản xuất tối a c a con<br />
vật. Mỗi giống, bên cạnh c c ưu iểm, ều có những nhược iểm nhấ ịnh iên uan ến khả<br />
năng ản xuất. Một trong những giải ph p ể hạn chế những nhược iểm và ph huy ối a ưu<br />
iểm c a mỗi giống à ử dụng ai ạo. Bên cạnh sử dụng lợn n i ai, việc sử dụng ực giống phù<br />
hợp ể phối với lợn n i có ý nghĩa uan rọng trong việc ưa ại ảnh hưởng bổ sung và ưu hế lai<br />
ở ời con lai [1].<br />
<br />
Để nâng cao chấ ượng con giống p ng cho chăn nuôi ợn công nghiệp rong nước,<br />
c c ập oàn và công y chăn nuôi ã nhập và ai ạo nhiều giống/dòng kh c nhau. Một số giống<br />
lợn cao sản ược nhập phổ biến như Landrace (L), York hire (Y), Pie rain (Pi), Duroc (Du). Gần<br />
ây, công y Greenfeed ã nhập c c dòng ợn cụ kị L2 (Landrace), L3 (York hire) và ông bà<br />
L15 (Duroc), L62 (Pietrain), L65 (Pietrain tổng hợp) và L18 (Pie rain ổng hợp) từ tập oàn PIC<br />
* Liên hệ: phung.ledinh@huaf.edu.vn<br />
Nhận bài: 05–6–2019; Hoàn thành phản biện: 11–6–2019; Ngày nhận đăng: 11–6–2019<br />
Hoàng Thị Mai và CS. Tập 128, Số 3C, 2019<br />
<br />
<br />
(tập oàn cải biến giống lợn), Hoa kỳ và iến hành ai ạo ra c c dòng ực GF280, GF337 và GF399<br />
và dòng ợn n i GF24. C c dòng này còn ược gọi à PIC280, PIC337, PIC399 và PIC24. Đây à<br />
dòng ợn bố, mẹ ể tạo con ai nuôi hị . Nghiên c u này nh gi năng uất sinh sản c a dòng<br />
c a lợn n i GF24 khi ược phối với c c dòng ực GF (280, 337, 399) rong iều kiện chăn nuôi<br />
công nghiệp ở miền Trung.<br />
<br />
<br />
2 Vật liệu và phương pháp<br />
C c dòng ợn ực GF280, GF337, GF399 và ợn n i GF24 ược tạo ra heo ơ ồ rên<br />
Hình 1.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Sơ ồ lai tạo/nhân giống c c dòng ợn sử dụng rong nghiên c u<br />
<br />
Ghi chú: GGP à dòng ợn cụ kị; GP à dòng ợn ông bà; P à dòng ợn bố mẹ.<br />
<br />
Nghiên c u ược iến hành ại 5 rang rại chăn nuôi ợn n i công nghiệp rong chuồng kín<br />
ở Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Bình Định, với 4844 ổ ẻ ừ a h<br />
nhấ ến a ư c a ợn n i GF24. Lợn n i ược phối inh ừ c c dòng ực GF280, GF337 và<br />
GF399. Chỉ iêu nghiên c u bao gồm Số con ơ inh (con/ a), Số con ơ inh ống (con/ a), Khối<br />
ượng ơ inh (kg/con), Thời gian cai ữa ợn con (ngày), Số con cai ữa (con/ a), Khối ượng cai<br />
ữa (kg/con), Thời gian phối ại au khi cai ữa ợn con (ngày), Khoảng c ch a ẻ (ngày), Hệ ố<br />
uay vòng a ẻ( ố a ẻ/năm), Khối ượng ợn con cai ữa/n i/năm (kg/n i/năm), Số ợn con<br />
cai ữa/n i/năm (con/n i/năm). C c ố iệu ược hu hập rực iếp hông ua cân, o, ếm ua<br />
mỗi a ẻ c a mỗi c hể ợn n i GF24. C c chỉ iêu ược x c ịnh heo TCVN9111 2011 [2]. Hồ<br />
ơ uản ý mỗi c hể ợn n i ã ược hiế ập ể heo dõi ợn rong uố u rình hí nghiệm<br />
heo rang rại, heo dòng ực và heo a ẻ. Lợn n i hậu bị GF24 ược phối giống ần ầu au<br />
khi bỏ ua 1–2 chu kỳ ộng dục ầu và ợn ạ khối ượng rên 135 kg. Lợn n i mang hai và ợn<br />
n i nuôi con ược nuôi c hể rong chuồng kín. Diện ích chuồng nuôi ợn n i mang hai và chờ<br />
phối à 2,4 × 0,65 m (dài × rộng). Trước khi ẻ khoảng 1 uần, ợn n i ược chuyển ừ chuồng<br />
mang hai ang chuồng ẻ. Chuồng ẻ à chuồng 3 ngăn có diện ích (0,8 + 0,6 + 0,4) × 2,4 m2. Lợn<br />
n i mang hai 1–100 ngày ược cho ăn khẩu phần có m c pro ein hô à 14% và năng ượng rao<br />
ổi à 3000 kcal ME/kg h c ăn. Lợn n i mang hai ừ 101 ngày ến khi inh và ợn n i nuôi con<br />
38<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3A, 2019<br />
<br />
<br />
ược cho ăn khẩu phần với m c pro ein hô à 16,5% và năng ượng rao ổi à 3.200 kcal ME/kg<br />
h c ăn. Định m c cho ăn c a ợn n i mang hai biến ộng rong khoảng ừ 1,5 ến 3,0 kg h c ăn<br />
hỗn hợp/con/ngày phụ huộc vào hời iểm mang hai, a ẻ và hể rạng c a ợn n i. Ngày ầu<br />
iên au khi ẻ, ợn n i ược cho ăn 1 kg h c ăn hỗn hợp/con/ngày và cho ăn với ượng ăng dần<br />
ến ngày h 7. Từ ngày h 8 rở i cho ăn khẩu phần ự do ( hường khoảng 6,0–8,0 kg/con/ngày).<br />
Lợn con ược ập ăn ừ ngày uổi h 7 bằng h c ăn hỗn hợp hoàn chỉnh với m c pro ein hô à<br />
21% và m c năng ượng rao ổi à 3.400 kcal ME/kg h c ăn.<br />
<br />
Số iệu ược phân ích bằng phần mềm SPSS 18.0. Mô hình hống kê có dạng: yijkl = μ + Gi + Lj<br />
+ Fk + eijkl. Trong ó: yijkl à biến phụ huộc; Gi à ảnh hưởng c a dòng ực giống; Lj à ảnh hưởng c a<br />
a ẻ; Fk à ảnh hưởng c a rang rại; eijkl à ai ố ngẫu nhiên. C c nghiệm h c ược cho à ai<br />
kh c khi p < 0,05. Gi rị rung bình và khoảng in cậy 95% ược rình bày.<br />
<br />
<br />
3 Kết quả và thảo luận<br />
3.1 Năng suất sinh sản của lợn nái GF24 khi phối với các dòng đực GF280, GF337 và<br />
GF399<br />
<br />
Khả năng inh ản c a ợn n i GF24 khi phối giống với 3 dòng ực cuối cùng kh c nhau<br />
ược hể hiện ở Bảng 1. Lợn con c a ợn n i GF24 ược cai ữa vào khoảng 21,6 ến 21,8 ngày au<br />
khi ẻ, ớm hơn o với hời gian cai ữa c a nhiều công bố rước ây. Đối với ợn n i F1(L×Y),<br />
hời gian cai ữa ợn con à 28,8–28,9 ngày khi phối với ợn ực Du/Pi [3]. Đối với ợn n i L, Y<br />
huần và F1(L×Y), hời gian này à 31,8–32,3 ngày khi phối với ợn ực PiDu [4]. Đối với ợn n i<br />
F1(L×Y) khi phối với ực Du/L, hời gian cai ữa à 26,5–27 ngày [5]. Lê Đình Phùng và Đậu Thị<br />
Tương [6]; Nguyễn Ngọc Phục và c . [7] nghiên c u rên cùng ối ượng ợn n i F1(L×Y)/F1(Y×L)<br />
cho biế hời gian cai ữa lợn con dao ộng ừ 22,9 ến 24,4 ngày. Thời gian cai ữa ợn con rong<br />
nghiên c u này ương ương với hời gian cai ữa ợn con c a ợn n i F1(L×Y) và F1(Y×L) trong<br />
nghiên c u c a Đoàn Văn Soạn và Đặng Vũ Bình (2011) [8] với 21,5 ngày. Thời gian cai ữa à ính<br />
rạng phụ huộc ớn vào khâu ổ ch c uản ý chăn nuôi. Nếu cai ữa ợn con u ớm, ợn n i ẽ<br />
bị rối oạn inh ý inh ản [9] và ố ượng ợn con ẽ giảm ở a iếp heo [10]. Thời gian cho con<br />
bú phải dài ể ử cung hồi phục hoàn oàn rước khi cai ữa. Về mặ mô học, ử cung c a ợn<br />
n i ẽ ược hồi phục hoàn oàn vào úc 21 ngày au khi ẻ [11]. Tuy nhiên, nếu cai ữa u muộn<br />
ẽ àm giảm hệ ố a ẻ. Vì hế, rong chăn nuôi ợn công nghiệp hiện nay, hời gian cai ữa ợn<br />
con thường dao ộng ừ 21 ến 24 ngày. Trong khi hời gian mang hai à mộ ặc iểm inh ý<br />
ặc rưng cho oài, hời gian cai ữa phụ huộc ớn vào khâu ổ ch c uản ý hì hời gian phối<br />
giống ại au cai ữa à yếu ố uyế ịnh ến khoảng c ch a ẻ, vì hế ảnh hưởng ớn ến năng<br />
uấ inh ản c a ợn n i. Đây cũng à mộ rong những chỉ iêu phản nh c khỏe c a cơ uan<br />
inh dục c a ợn n i nói riêng và khả năng ề kh ng với c c c ộng c a ngoại cảnh c a ợn n i<br />
nói chung. Việc chậm hoặc không ộng dục ại au cai ữa à mộ rong những nguyên nhân hàng<br />
<br />
39<br />
Hoàng Thị Mai và CS. Tập 128, Số 3C, 2019<br />
<br />
<br />
ầu dẫn ến oại hải ớm ở ợn n i. Trong nghiên c u này, hời gian phối giống ại au cai ữa<br />
ợn con c a ợn n i GF24 khi phối với c c dòng ực GF280, GF337 và GF399 à ương ương nhau<br />
(p = 0,09) với khoảng 6,6 ến 7,5 ngày. Kế uả này ương ồng với kế uả c a mộ ố công bố<br />
kh c với 6,54–7,47 ngày rên ợn n i F1(Y×L) [4, 12]. Kế uả này ngắn hơn o với công bố c a<br />
Phan Xuân Hảo và Hoàng Thị Thúy [4] rên ợn n i huần L, Y (8,6–9,5 ngày). Việc rú ngắn hời<br />
gian nuôi con và hời gian chờ phối góp phần rú ngắn khoảng c ch giữa hai a ẻ, ừ ó nâng<br />
cao hiệu uả ử dụng ợn n i. Khoảng c ch giữa hai a ẻ c a ợn n i GF24 khi phối với 3 dòng<br />
ực GF280, GF337 và GF399 ần ượ à 148,08; 145,81 và 147,23 ngày, ương ng với hệ ố a ẻ<br />
2,48; 2,51 và 2,50 a/năm. Hệ ố a ẻ c a ợn n i GF24 rong nghiên c u c a chúng ôi ương<br />
ồng với hệ ố a ẻ c a c c ối ượng ợn n i ngoại huần và c c ổ hợp n i ngoại ai kh c (2,48-<br />
2,54 a/năm) [8, 13, 14]; và cao hơn o với c a ợn n i ai F1(L×Y) khi phối với c c ực giống kh c<br />
nhau (2,31-2,46 a/năm) [6, 15].<br />
<br />
Khả năng inh ản c a ợn n i không chỉ ược nh gi ua c c chỉ iêu inh ản rên ợn<br />
mẹ mà còn ược nh gi hông ua c c chỉ iêu rên àn con c a nó. Chỉ iêu về ố con ơ inh và<br />
ố con ơ inh ống phản nh chấ ượng inh c a ợn ực, khả năng bộ m y inh dục c a ợn n i,<br />
kỹ huậ ph hiện ộng dục, hụ inh, kỹ huậ chăm óc ợn n i mang hai cũng như khả năng ề<br />
kh ng với c c yếu ố ngoại cảnh c a ợn n i. Kế uả ở Bảng 1 cho hấy, hông ố về c c chỉ iêu<br />
này c a ợn n i GF24 phối với c c dòng ực GF280, GF337 và GF399 ều cao.<br />
<br />
Bảng 1. Năng uất sinh sản c a lợn n i GF24 khi ược phối inh c c dòng ực GF280, GF337, GF399<br />
<br />
GF280 GF337 GF399<br />
Tính trạng p<br />
n LSM [95% CI] n LSM [95% CI] n LSM [95% CI]<br />
Thời gian (Tg) 21,63 21,64 21,84<br />
634 540 1905 0,058<br />
cai sữa (ngày) [21,46_21,80] [21,44_21,83] [21,71_21,96]<br />
Tg phối lại sau<br />
649 7,49 [6,95_8,03] 589 6,64 [6,04_7,23] 1779 7,13 [6,71_7,54] 0,092<br />
cai sữa (ngày)<br />
Khoảng c ch a 148,08a 145,81b 147,23ab<br />
512 530 1657 0,029<br />
ẻ (ngày) [146,42_149,74] [144,15_147,48] [145,94_148,53]<br />
Hệ số l a ẻ 2,48b 2,51a 2,50ab<br />
512 530 1657 0,021<br />
(l a/năm) [2,46_2,50] [2,49_2,54] [2,48_2,51]<br />
Số con ơ sinh 12,70b 13,23a 12,78b<br />
863 826 3048 0,002<br />
(con/ổ) [12,47_12,93] [12,99_13,48] [12,62_12,93]<br />
Số con ơ inh 11,92b 12,31a 11,91b<br />
863 826 3044 0,012<br />
sống (con/ổ) [11,69_12,15] [12,06_12,55] [11,75_12,06]<br />
Số con cai sữa 11,39 11,58 11,38<br />
634 540 1905 0,060<br />
(con/ổ) [11,26_11,53] [11,43_11,73] [11,28_11,48]<br />
Khối ượng (KL) ơ 1,39ab 1,40a 1,37b<br />
853 761 2807 0,029<br />
sinh (kg/con) [1,38_1,41] [1,38_1,41] [1,36_1,38]<br />
KL cai sữa 6,00a 5,89b 5,99a<br />
634 540 1905 0,009<br />
(kg/con) [5,95_6,06] [5,82_5,95] [5,95_6,03]<br />
Số con cai 411 28,43 372 29,05 1197 28,58 0,180<br />
<br />
40<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3A, 2019<br />
<br />
<br />
GF280 GF337 GF399<br />
Tính trạng p<br />
n LSM [95% CI] n LSM [95% CI] n LSM [95% CI]<br />
sữa/n i/năm [27,69_29,17] [28,30_29,80] [27,96_29,19]<br />
(con/n i/năm)<br />
KL lợn con cai<br />
172,85 172,72 171,78<br />
sữa/n i/năm 411 371 1197 0,822<br />
[167,88_177,82] [167,69_177,75] [167,64_175,92]<br />
(kg/n i/năm)<br />
<br />
Ghi chú: LSM à rung bình bình phương ối hiểu; 95% CI à khoảng in cậy 95%; a, b à c c gi rị rung bình<br />
rong cùng mộ hàng có c c chữ c i rên ầu kh c nhau à kh c nhau p < 0,05.<br />
<br />
Số con ơ inh dao ộng ừ 12,70 ến 13,23 con/ổ. Số con ơ inh ống dao ộng ừ 11,91<br />
ến 12,31 con/ổ. Trong ó, chỉ ố này ạ cao hơn khi ợn n i GF24 ược phối với dòng ực GF337<br />
o với khi ược phối với 2 dòng ực còn ại (p < 0,05). Lợn n i GF24 rong nghiên c u này có ố<br />
con ơ inh và ố con ơ inh ống cao hơn o với ợn n i F1(L×Y) và F1(Y×L) heo công bố c a<br />
nhiều c giả rong và ngoài nước. Theo Phan Xuân Hảo và Hoàng Thị Thúy [16], ố con ơ inh<br />
và ố con ơ inh ống c a ợn n i F1(L×Y) khi ược phối với ực F1(Pi×Du) ần ượ à 11,75 và<br />
11,50 con/ổ. Theo Đoàn Văn Soạn và Đặng Vũ Bình [8], ố con ơ inh và ố con ơ inh ống c a<br />
ợn n i F1(L×Y) và F1(Y×L) ương ng à 11,6 và 11,2 con/ổ; 12,1 và 11,5 con/ổ. Nguyễn Văn Thắng<br />
và Đặng Vũ Bình [3], Lê Đình Phùng và Đậu Thị Tương [6], Dragomir Lukač [17], Lê Thị Mến<br />
[18], Lê Đình Phùng và c . [14] nghiên c u rên ợn n i F1(L×Y) khi phối giống với c c dòng ực<br />
kh c nhau cho ố con ơ inh và ố con ơ inh ống ương ng à 9,95–11,39 và 9,68–11,03 con/ổ.<br />
Số con cai ữa à chỉ iêu phản nh khả năng iế ữa và ính khéo nuôi con c a ợn mẹ, khả năng<br />
ề kh ng c a ợn con và kỹ huậ chăn nuôi ợn con heo mẹ. Số con cai ữa c a ợn n i GF24 khi<br />
phối với c c dòng ực GF280, GF337 và GF399 ạ ừ 11,38 ến 11,58 con/ổ, rong ó phép ai với<br />
dòng ực GF337 có ính rạng này có xu hướng ạ cao hơn o với khi ai với 2 dòng ực còn ại<br />
(p = 0,06). Kế uả này à phù hợp vì ố con ơ inh và ố con ơ inh ống c a ợn n i GF24 cũng<br />
ạ cao hơn khi ược phối với dòng ực GF337 o với khi ược phối với 2 dòng ực còn ại. Chỉ<br />
tiêu này c a ợn n i GF24 cao hơn chỉ iêu công bố c a nhiều c giả rên ợn n i F1(L×Y) với ố<br />
ợn con cai ữa/ổ dao ộng ừ 8,58 ến 10,9 con [4, 6, 8, 14, 17]. Chỉ iêu về khối ượng ơ inh c a<br />
ợn con hể hiện khả năng nuôi dưỡng hai c a ợn mẹ. Trong nghiên c u này, khối ượng ợn con<br />
ơ inh c a ợn n i GF24 khi phối với 3 dòng ực GF280, GF337 và GF399 ều ạ ở m c cao, ần<br />
ượ à 1,39; 1,40 và 1,37 kg/con. Sự ai kh c giữa c c công h c ai có ý nghĩa hống kê với p =<br />
0,029. Kế uả này ương ồng với kế uả c a mộ ố nghiên c u kh c rên ợn n i F1(L×Y) khi<br />
phối với c c dòng ực kh c nhau. Nguyễn Văn Thắng và Đặng Vũ Bình [3] cho biế khối ượng<br />
ợn con ơ inh c a ợn n i F1(L×Y) phối với ợn ực Duroc và Pie rain ạ ừ 1,39 ến 1,42 kg/con.<br />
Nguyễn Văn Thắng và Vũ Đình Tôn [15] cho biế chỉ iêu này c a ợn n i F1(L×Y) khi phối với c c<br />
ực giống L, Du và F1(Pi×Du) à 1,37 ến 1,41 kg/con. Khối ượng ợn con cai ữa phản nh ản<br />
ượng và chấ ượng ữa c a ợn mẹ. Khối ượng ợn con cai ữa c a ợn n i GF24 rong công h c<br />
ai với c c dòng ực GF280, GF337 và GF399 ạ 5,89 ến 6,00 kg/con, rong ó công h c ai<br />
41<br />
Hoàng Thị Mai và CS. Tập 128, Số 3C, 2019<br />
<br />
<br />
GF280×GF24 và GF399×GF24 có chỉ iêu này cao hơn công h c lai GF337×GF24 (p = 0,009). Điều<br />
này phù hợp với ố con cai ữa c a công h c ai GF337×GF24 ớn hơn c a hai công h c lai còn<br />
ại, vì hai ính rạng này có mối ương uan nghịch với nhau. Trong khi khối ượng ợn con ơ<br />
inh c a ợn n i GF24 rong nghiên c u này ương ương với c a ợn n i F1(L×Y) khi phối với c c<br />
ực giống L, Du và F1(Pi×Du) heo nghiên c u c a Nguyễn Văn Thắng và Vũ Đình Tôn [15] hì<br />
khối ượng ợn con cai ữa c a ợn n i GF24 ạ cao hơn c a ợn n i F1(L×Y) rong c c công h c<br />
ai rên (5,89–6,00 kg/con với hời gian cai ữa à 21,6–21,8 ngày o với 5,45 ến 5,79 kg/con với<br />
hời gian cai ữa à 22,5 ến 22,7 ngày). Khối ượng ợn con cai ữa c a ợn n i GF24 rong nghiên<br />
c u này hấp hơn khối ượng ợn con cai ữa rong nghiên c u c a Lê Đình Phùng và Nguyễn<br />
Trường Thi [12] rên ợn n i F1(Y×L) với 6,35kg/con; Vũ Đình Tôn và Nguyễn Công O nh [5] rên<br />
ợn n i F1(L–Y) với 6,09–6,35 kg/con; Lê Đình Phùng và c . [14] rên ợn n i F1(L×Y) với 6,51–6,61<br />
kg/con. Điều này có hể à do ợn n i GF24 có ố con cai ữa nhiều hơn và hời gian cai ữa ngắn<br />
hơn o với ợn n i F1(Y×L) và F1(L×Y) rong c c nghiên c u kể rên. Hai chỉ iêu ổng hợp nh<br />
gi năng uấ inh ản c a ợn n i à ố ượng và khối ượng ợn con cai ữa/n i/năm. Lợn n i<br />
GF24 khi phối với c c dòng ực GF280, GF337 và GF399 có ố ượng và khối ượng ợn con cai<br />
ữa/n i/năm ạ ần ượ à 28,43; 29,05; 28,58 con/n i/năm và 172,85; 172,72; 171,78 kg/n i/năm.<br />
Không có ự ai kh c về 2 chỉ iêu này khi ợn n i GF24 ược phối inh 3 oại dòng ực giống nêu<br />
rên (p > 0,05). Như vậy, mặc dù ồn ại ự ai kh c về mộ vài ính rạng ơn ẻ về năng uấ inh<br />
ản c a ợn n i GF24 khi ược phối inh c a 3 dòng ực giống kh c nhau, nhưng khi nh gi<br />
heo 2 ính rạng ổng hợp hì năng uấ inh ản c a ợn n i GF24 khi phối với c c dòng ực<br />
GF280, GF337 và GF399 à ương ương (p > 0,05). Theo Lê Đình Phùng và Nguyễn Trường Thi<br />
[12], ợn n i ai F1(Y×L) ược phối inh ực F1(Du×L) ản xuấ khối ượng ợn con cai ữa à 144,5<br />
kg/n i/năm. Đoàn Văn Soạn và Đặng Vũ Bình [8] công bố năng uấ inh ản c a ợn n i F1(L×Y)<br />
và F1(Y×L) ần ượ à 26,2 và 26,5 con/n i/năm và 175,6 và 173,2 kg/n i/năm. Lê Đình Phùng và<br />
Trương Tấn Huệ [19] nghiên c u năng uấ inh ản c a ợn n i ai cấp giống ông bà C1230 và<br />
C1050 rong ản xuấ ợn n i ai cấp giống bố mẹ 3 m u ại Quảng Bình cho biế khối ượng ợn<br />
con cai ữa c a 2 giống này khi phối với dòng ực L19 (Duroc) ương ng à 152,03 và 145,88<br />
kg/n i/năm. Lê Đình Phùng và Đậu Thị Tương [6] công bố ợn n i F1(L×Y) khi phối với c c dòng<br />
ực PIC337 và PIC408 có ố ượng và khối ượng ợn con cai ữa ần ượ à ừ 25,5 ến 26,3<br />
con/n i/năm và ừ 164,8 ến 171,9 kg/n i/năm. Như vậy, năng uấ inh ản c a ợn n i GF24 khi<br />
phối với c c dòng ực GF280, GF337 và GF399 rong nghiên c u này à ương ương hoặc cao<br />
hơn o với c a c c dòng ợn n i rong c c công h c ai kh c như ã công bố ở rên.<br />
<br />
3.2 Năng suất sinh sản của lợn nái GF24 khi phối với các dòng đực GF337, GF280 và<br />
GF399 qua các lứa đẻ<br />
<br />
Năng uất sinh sản c a lợn n i GF24 heo a ẻ ược rình bày ở Bảng 2. L a ẻ ảnh<br />
hưởng ến hầu hế c c ính rạng sinh sản ược nghiên c u c a lợn n i GF24. Thời gian cai sữa<br />
ngoài phụ thuộc vào công c ổ ch c quản ý còn phụ thuộc vào ốc ộ ph riển c a lợn con,<br />
42<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3A, 2019<br />
<br />
<br />
tốc ộ ph riển c a lợn con lại phụ thuộc nhiều vào khả năng iết sữa c a lợn mẹ. Theo<br />
Koke u và c . [20], trong suốt thời gian nuôi con, ợn n i ẻ l a th nhất có khả năng hu nhận<br />
th c ăn hấp hơn o với khi ẻ c c a sau. Điều này có hể ảnh hưởng xấu tới khả năng cho ữa<br />
c a lợn mẹ và dẫn ến ăng rưởng c a lợn con thấp hoặc kéo dài hời gian nuôi con c a lợn<br />
mẹ. Lợn n i ẻ l a th nhất cũng có hời gian từ cai sữa ến phối lại dài hơn do chúng có hệ<br />
thống nội tiế chưa ph riển hoàn hiện và có khả năng hu nhận th c ăn hấp hơn rong uốt<br />
thời gian nuôi con dẫn ến giảm sự bài iế gonado ropin và dẫn ến hạn chế sự ph riển c a<br />
c c nang r ng trong buồng tr ng. Trong nghiên c u này, hời gian cai sữa và hời gian phối<br />
giống lại sau cai sữa c a lợn n i GF24 có xu hướng giảm dần theo l a ẻ (p < 0,01). Điều này ã<br />
góp phần giảm dần khoảng c ch giữa 2 l a ẻ và nâng cao hệ số l a ẻ c a lợn n i GF24 ở c c<br />
l a ẻ về sau. Khoảng c ch a ẻ ã giảm từ 150,38 ngày giữa l a th nhất ến l a th hai<br />
xuống 144,40 ngày giữa l a th ư ến l a th 5 (p < 0,01), ồng nghĩa với việc ã nâng cao hệ<br />
số l a ẻ từ 2,45 l a/năm ở l a th nhất ến l a th hai ên 2,54 a/năm ở l a th 4 ến l a<br />
th 5. Nguyễn Hoài Nam và Nguyễn Văn Thanh [21] nghiên c u về ảnh hưởng c a l a ẻ ến<br />
một số chỉ iêu năng uất sinh sản c a lợn n i F1(L×Y) ã công bố không có ự ai kh c về thời<br />
gian nuôi con giữa c c a ẻ từ l a th nhất ến l a rên 6 với thời gian nuôi con dao ộng từ<br />
22,0 ến 22,4 ngày. Cũng heo nghiên c u này, không có ự ai kh c về thời gian từ cai sữa ến<br />
ộng dục trở lại giữa l a th nhất so với l a th hai ến l a th u nhưng c c a >6 lại có<br />
khoảng thời gian này ngắn hơn o với l a th nhất và l a th hai ến l a th u (5,0 ngày o<br />
với 6,2–6,3 ngày). Lê Đình Phùng và Trương Tấn Huệ [19] công bố thời gian phối lại hành công<br />
sau cai sữa c a hai dòng ợn n i C1230 và C1050 không có ự kh c nhau giữa c c nhóm a ẻ<br />
(p > 0,05). Ngược lại, Lê Đình Phùng và c . [14] công bố thời gian phối giống lại hành công sau<br />
cai sữa c a lợn n i F1(L×Y) có xu hướng giảm dần ở c c a sau. Một số nghiên c u ngoài nước<br />
cho biết thời gian phối giống lại sau cai sữa c a lợn n i ở l a th nhấ , và h hai có xu hướng<br />
dài hơn o với c c a ẻ sau [22–24]. Như vậy, c c kết quả nghiên c u về ảnh hưởng c a l a ẻ<br />
ến thời gian nuôi con và hời gian phối giống lại sau cai sữa lợn con c a lợn n i à không<br />
thống nhất. Kết quả nghiên c u này ương ồng với c c kết quả nghiên c u c a Cavalcante<br />
Ne o và c . [22], Lei e và c . [23], Lê Đình Phùng và c . [14], Koke u và c . [20], Stanimir<br />
Dimi rov và c . [24], nhưng không ương ồng với kết quả c a Lê Đình Phùng và Trương Tấn<br />
Huệ [19] và Nguyễn Hoài Nam và Nguyễn Văn Thanh [21]. Sự kh c biệ này có hể à do hệ<br />
thống chăm óc nuôi dưỡng và ổ ch c quản ý giữa c c nghiên c u à kh c nhau.<br />
<br />
Tính rạng ố con ơ inh và ố con ơ inh ống c a ợn n i GF24 ai kh c nhau ng kể<br />
giữa c c a ẻ ừ a h nhấ ến a h 4 (p = 0,00). Số iệu ở Bảng 2 cho hấy, gi rị c a c c<br />
ính rạng này c a ợn n i GF24 ạ cao ngay ừ a ẻ ầu iên ( ương ng à 12,87 và 12,18<br />
con/ổ), giảm ở a ẻ h hai và h 3 ( ương ng à 12,57–12,79 và 11,81–11,84 con/ổ) và ạ cao<br />
nhấ ở a h ư (13,39 và 12,35 con/ổ). Kế uả này à phù hợp với ý kiến c a mộ ố c giả rằng<br />
ợn n i ẻ a h nhấ chưa hành hục về hể vóc nên rong hời gian nuôi con, ngoài nhu cầu<br />
<br />
43<br />
Hoàng Thị Mai và CS. Tập 128, Số 3C, 2019<br />
<br />
<br />
dinh dưỡng cho duy rì và ản xuấ ữa hì còn nhu cầu cho sinh rưởng. Vì hế, chúng cần nhiều<br />
dinh dưỡng hơn ợn n i ẻ ở c c a au. Trong khi ó, chúng ại có khả năng hu nhận h c ăn<br />
hấp hơn o với ợn n i ẻ ở c c a au nên ượng ăn vào c a chúng hường không p ng<br />
nhu cầu. Mặ kh c, ượng dự rữ pro ein và ipid c a cơ hể cũng còn hạn chế o với ợn n i ẻ c c<br />
a au. Những iều này dẫn ến ợn n i ẻ a h nhấ có ự cân bằng năng ượng âm với u<br />
rình dị hóa chiếm ưu hế rong hời gian nuôi con và àm cho ợn n i bị hao mòn nhiều hơn. Điều<br />
này ại dẫn ến c chế ự bài iế hormon u einizing và gonado ropin, àm hạn chế ự ph riển<br />
c a c c nang r ng rong buồng r ng và/hoặc ự ống c a phôi, ừ ó àm giảm ố con ơ inh và<br />
ố con ơ inh ống ở a h hai [24, 25]. Nhiều nghiên c u rước ây rên ợn n i huần và ợn<br />
n i ai kh c nhau ã kế uận rằng ố con ơ inh và ố con ơ inh ống c a ợn n i hấp nhấ ở<br />
a h nhấ , ăng dần ến khoảng a h ư/ năm và bắ ầu giảm dần ừ a h năm/ u [8,<br />
26]. Mộ vài nghiên c u gần ây rên ợn n i F1(L×Y) cho hấy mộ xu hướng kh c. Lê Đình<br />
Phùng và c . [14] b o c o ố con ơ inh và ố con ơ inh ống c a ợn n i có xu hướng ăng dần<br />
ừ nhóm a ẻ I ( a h nhấ và h hai) ến nhóm a ẻ III ( a 6, 7, 8). Theo Nguyễn Hoài<br />
Nam và Nguyễn Văn Thanh [21], ố con ơ inh c a ợn n i ở a h nhấ à hấp nhấ , ở c c a<br />
h hai ến a h u và >6 à ương ương nhau. Sự không ương ồng giữa kế uả nghiên<br />
c u c a chúng ôi và kế uả c a c c nghiên c u kh c như ã chỉ ra có ẽ à do i) ợn n i GF24<br />
rong nghiên c u này có ố con ơ inh ở a h nhấ cao hơn o với ợn n i rong c c nghiên c u<br />
ở rên (12,87 o với 10,5–11,3 con/ổ); ii) ợn n i GF24 có uổi phối giống ần ầu và ẻ a ầu ớm<br />
[27] nên có hể chịu ảnh hưởng c a ự cân bằng năng ượng âm rong hời gian nuôi con như ã<br />
giải hích ở rên ớn hơn o với c c ợn n i kh c. Điều này phù hợp với kế uả nghiên c u c a<br />
Iida và c . [28]. Theo công bố c a c c c giả này, nhóm ợn n i có ố con ơ inh ống ở a h<br />
nhấ dưới 7 con/ổ và 8–11 con/ổ có chỉ iêu này ăng dần ừ a h nhấ ến a h năm và bắ<br />
ầu giảm ừ a h 6. Nhóm ợn n i có ố con ơ inh ống ở a h nhấ ạ ừ 12 ến 14 và ≥<br />
15 con/ổ có chỉ iêu này cao ở a h nhấ , hấp nhấ ở a h hai, ạ cao nhấ ở a h ba và<br />
h ư, bắ ầu giảm dần ừ a h năm. Nhóm c giả này cũng ã kế uận rằng, ợn n i có ố<br />
con ơ inh ống cao ở a h nhấ ẽ có ố con ơ inh ống và ố con cai ữa cao ở c c a au và<br />
kế uả về ố con ơ inh ống cao ở a h nhấ có hể ược ử dụng ể dự o n ợn n i có năng<br />
uấ inh ản cao. Kế uả về ố con cai ữa c a ợn n i GF24 giảm dần ừ a h nhấ ến a<br />
h ba và bắ ầu ăng rở ại ở a h ư, nhưng ố con cai ữa c a a h ư à hấp hơn a h<br />
nhấ và a h hai (p < 0,01). Kế uả này phù hợp với kế uả ổng hợp c a Iida và c . [28] rên<br />
109.373 con ợn n i ẻ có a ẻ ừ 1 ến 6 rên 125 ( rong ổng ố 160) rang rại chăn nuôi ợn n i<br />
công nghiệp ở Nam Âu. Theo công bố c a c c c giả này, nhóm ợn n i có ố con ơ inh ống ở<br />
a h nhấ dưới 7 con/ổ và 8–11 con/ổ có ố con cai ữa ở c c a h hai ới a h ư ổn ịnh<br />
và cao hơn a h nhấ , bắ ầu giảm ừ a h năm. Trong khi ó, nhóm ợn n i có ố con ơ<br />
inh ống ở a h nhấ ạ ừ 12–14 và ≥ 15 con/ổ có ố con cai ữa giảm dần ừ a h nhấ<br />
ến a h u. Khối ượng ợn con ơ inh c a ợn n i GF24 ạ cao nhấ ở a h hai và a h<br />
<br />
<br />
44<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3A, 2019<br />
<br />
<br />
ba (1,42–1,43 kg/con), iếp heo à a h ư (1,37 kg/con) và hấp nhấ à a h nhấ (chỉ ạ 1,32<br />
kg/con) (p = 0,000). Kế uả này phù hợp với kế uả về ố ợn con ơ inh ống ở a h hai và<br />
a h ba à hấp hơn a h nhấ và a h ư vì 2 ính rạng này có mối ương uan nghịch ẫn<br />
nhau. Tuy nhiên, ố ợn con ơ inh ống ở a h nhấ và a h ư à ương ương, nhưng khối<br />
ượng ợn con ơ inh ở a h nhấ hấp hơn ng kể o với a h ư. Điều này có ẽ à do ự<br />
chưa hành hục về hể vóc và chưa hoàn hiện về hệ hống nội iế c a ợn n i khi ẻ a ầu.<br />
Khối ượng ợn con cai ữa c a ợn n i GF24 ở c c a h nhấ , h ba và h ư à ương ương<br />
nhau (5,88–5,94 kg/con) và hấp hơn o với ở a h hai (p = 0,000). Khối ượng ợn con cai ữa<br />
rong nghiên c u này ở a h hai cao hơn ở a h ba và h ư có ẽ à do hời gian cai ữa ợn<br />
con ở a h hai dài hơn a h ba và a h ư. Mặ kh c, ố con cai ữa c a ợn n i ở a h<br />
ư cao hơn a h hai (vì khối ượng cai ữa có mối ương uan âm với ố con cai ữa). Mặc dù<br />
hời gian cai ữa ở a h nhấ và a h hai à ương ương nhau, nhưng khối ượng cai ữa ở<br />
a h hai cao hơn ở a h nhấ . Điều này phù hợp với kế uả nghiên c u c a Koke u và c .<br />
[20]. Theo c c c giả này, khả năng hu nhận h c ăn rong hời gian nuôi con c a ợn n i khi ẻ<br />
a h nhấ í hơn o với khi ẻ c c a kh c. Điều này có hể ảnh hưởng xấu ới khả năng cho<br />
ữa c a ợn mẹ và do ó khối ượng cai ữa c a ợn con hấp.<br />
<br />
Bảng 2. Năng uất sinh sản theo l a ẻ c a lợn n i GF24 khi phối với c c dòng ực GF280, GF337 và<br />
GF399<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ghi chú LSM à rung bình bình phương bé nhất; 95% CI à khoảng tin cậy 95%; a, b, c à c c gi rị trung<br />
bình rong cùng mộ hàng có c c chữ c i rên ầu kh c nhau à kh c nhau p < 0,05; KL à khối ượng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
45<br />
Hoàng Thị Mai và CS. Tập 128, Số 3C, 2019<br />
<br />
<br />
Chỉ iêu ổng hợp về số lợn con cai sữa/n i/năm c a lợn n i GF24 ừ l a th nhấ ến l a<br />
th ư à không ai kh c, nằm trong khoảng 28,46–28,94 con/n i/năm. Điều này ch ng tỏ lợn n i<br />
GF24 rong iều kiện chăn nuôi công nghiệp chuồng kín có năng uất sinh sản cao và ổn ịnh í<br />
nhấ à ừ l a th nhấ ến l a th ư. Điều này à uan rọng vì ợn n i sinh sản càng âu hì<br />
hiệu quả kinh tế càng cao. Khối ượng lợn con cai sữa/n i/năm c a lợn n i GF24 ở c c a ẻ<br />
th hai, th ba và h ư có xu hướng cao hơn o với l a th nhất. Sự ai kh c à rõ ràng giữa<br />
l a th hai và a th ư so với l a th nhất (p < 0,01).<br />
<br />
<br />
4 Kết luận và kiến nghị<br />
Năng uất sinh sản c a lợn n i GF24 khi phối với c c dòng ực giống GF280, GF337 và<br />
GF399 rong iều kiện chăn nuôi công nghiệp ở miền Trung ều ạ cao và không có ự kh c<br />
nhau khi phối với 3 dòng ực kh c nhau. Cụ thể: Hệ số l a ẻ ạt từ 2,48 ến 2,51 l a/năm. Số<br />
con cai sữa ạt 11,38–11,58 con/l a. Khối ượng cai sữa ở 22 ngày uổi ạt 5,89–6,00 kg/con. Số<br />
con và khối ượng lợn con cai sữa/n i/năm ần ượ à 28,43–29,05 con/n i/năm và 171,78–172,85<br />
kg/n i/năm. Năng uất sinh sản c a ợn n i GF24 ạt cao từ l a ẻ ầu iên và duy rì í nhấ à<br />
ến l a th 4. Số lợn con cai sữa/n i/năm ừ l a th nhấ ến l a th ư dao ộng trong khoảng<br />
28,46–28,94 con/n i/năm.<br />
<br />
Dòng ợn n i GF24 và 3 dòng ực GF280, GF337 và GF399 có hể ược sử dụng trong<br />
chăn nuôi ợn công nghiệp ở miền Trung ể nâng cao năng uấ rong chăn nuôi ợn n i.<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
1. Bourdon, R. M., (1997), Understanding Animal Breeding, Colorado State University Prentice<br />
Hall Upper Saddle River, NJ 07458.<br />
2. Bộ Nông Nghiệp và Ph Triển Nông Thôn, (2011), Tiêu chuẩn quốc gia _ TCVN 9111:2011<br />
_ Lợn giống ngoại _ Yêu cầu kỹ thuật.<br />
3. Nguyễn Văn Thắng and Đặng Vũ Bình, (2006), Năng uất sinh sản, inh rưởng và chất<br />
ượng hân hịt c a lợn n i F1 (Landrace x York hire) phối giống với lợn ực Duroc và<br />
Pietrain,Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I. 6/2006.<br />
4. Phan Xuan Hảo, Hoàng Thị Thúy, (2009), Năng suất inh ản và inh rưởng c a c c ổ hợp<br />
lai giữa n i Landrace, York hire và F1(Landrace x York hire) phối với ực lai giữa Pie rain<br />
và Duroc (PiDu),Tạp chí Khoa học h t tri n 7(3), 269–275.<br />
5. Vũ Đình Tôn, Nguyễn Công O nh, (2010), Năng uất sinh sản, inh rưởng và chấ ượng<br />
hân hịt c a c c ổ hợp lai giữa n i F1 (LY) với ực Duroc, Landrace nuôi ở Bắc Giang, Tạp<br />
chí Khoa học h t tri n, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 8(1),106– 113.<br />
<br />
<br />
46<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3A, 2019<br />
<br />
<br />
6. Lê Đình Phùng, Đậu Thị Tương, (2012), Năng uất sinh sản c a lợn n i F1 (Landrace x<br />
York hire) ược phối tinh giống Landrace, York hire, Omega, PIC337 và PIC408 rong chăn<br />
nuôi ợn công nghiệp,Tạp Chí Nông Nghiệp h t Tri n Nông Thôn, 10, 95–99.<br />
7. Nguyễn Ngọc Phục, Lê Thanh Hải, Đinh Hữu Hùng, (2009), Đ nh gi năng uất sinh sản<br />
c a lợn n i huần LR, YS, n i ai F1 (LY/YL), n i VNC22 và khả năng inh rưởng, cho thịt<br />
c a lợn hương phẩm 2, 3 và 4 giống rong iều kiện chăn nuôi rang rại tại Quảng Bình,<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, 16, 21–26.<br />
8. Đoàn Văn Soạn, Đặng Vũ Bình, (2011), Khả năng inh ản c a c c ổ hợp lợn lai giữa n i F1<br />
(Landrace x Yorkshire), F1 (Yorkshire x Landrace) với ực Duroc và L19, Tạp chí Khoa học<br />
h t tri n 9, 614–621.<br />
9. Aumaitre, A., J. Dagorn, C. Legault, M. Le Denmat, (1976), Influence of farm management<br />
and breed ype on ow’ concep ion-weaning interval and productivity in France, Livestock<br />
Production Science, 3, 75–83.<br />
10. Tummaruk, P., N. Lundeheim, S. Einarsson, A.M. Dalin, (2000), Reproductive Performance<br />
of Purebred Swedish Landrace and Swedish Yorkshire Sows: II. Effect of Mating Type,<br />
Weaning-to-first-service Interval and Lactation Length, Acta Agriculturae Scandinavica,<br />
Section A Animal Science, 50, 217–224.<br />
11. Palmer, W.M., H.S. Teague, and W.G. Venzke, (1965), Histological Changes in the<br />
Reproductive Tract of the Sow during Lactation and Early Postweaning, Journal of Animal<br />
Science, 24, 1117–1125.<br />
12. Lê Đình Phùng, Nguyễn Trường Thi, (2009), Khả năng inh ản c a ợn n i ai F1 (Yorkshire<br />
× Landrace) và năng uấ c a ợn hị ai 3 m u (Duroc × Landrace) × (Yorkshire x<br />
Landrace), Tạp chí khoa học Đại Học Huế, 22(56), 53–60.<br />
13. Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tr ng, Đoàn Văn Soạn, Vũ<br />
Đình Tôn, Đặng Vũ Bình, (2013), Năng uất sinh sản và ịnh hướng chọn lọc ối với lợn n i<br />
Duroc, Landrace và York hire ại công y TNHH ợn giống hạ nhân Dabaco, Tạp chí Khoa<br />
học h t tri n, 13(8),1397–1404.<br />
14. Lê Đình Phùng, Văn Ngọc Phong, Phùng Thăng Long, Lê Lan Phương, Hoàng Ngọc Hảo,<br />
Ngô Mậu Dũng, and Phạm Kh nh Từ, (2016), Năng uất sinh sản c a lợn n i F1(L×Y) ược<br />
phối với PIC280 và PIC399 rong iều kiện chăn nuôi công nghiệp ở Quảng Bình,Tạp Chí<br />
Hội Chăn Nuôi, 213, 18–25.<br />
15. Nguyễn Văn Thắng and Vũ Đình Tôn (2010), Năng uất sinh sản, inh rưởng và hân hịt<br />
c a c c ổ hợp lai giữa n i F1(♂Landrace × ♀Yorkshire) với ực giống Landrace, Duroc,<br />
Omega và Pie rain x Duroc,Tạp chí Khoa học h t tri n, 8(1), 98–105.<br />
16. Phan Xuân Hảo, Hoàng Thị Thúy, Đinh Văn Chỉnh, Nguyễn Chí Thành, Đặng Vũ Bình,<br />
(2009), Đ nh gi năng uấ và chấ ượng thịt c a con lai giữa ực PiDu (Pietrain x Duroc)<br />
47<br />
Hoàng Thị Mai và CS. Tập 128, Số 3C, 2019<br />
<br />
<br />
và n i Landrace, York hire hay F1(Landrace × Yorkshire), Tạp chí Khoa học h t tri n,<br />
Trường Đại học Nông nghiệp H Nội, 7(4), 484–490.<br />
17. Dragomir Lukač, (2013), Reproductive traits in relation to crossbreeding in pigs, African<br />
Journal of Agricultural Research, 8(19), 2166–2171.<br />
18. Lê Thị Mến, (2015), Khảo năng uất sinh sản c a heo n i ai (Landrace × Yorkshire) ×<br />
(Yorkshire × Landrace) và ự inh rưởng c a heo con ến 60 ngày uổi thuộc hai nhóm giống<br />
Duroc × (Landrace × York hire) và Duroc × (Yorkshire × Landrace) ở trang trại, Tạp chí Khoa<br />
học Đại học Cần Thơ, Phần B Nông nghiệp, Th y sản và Công nghệ Sinh học, 40(2), 15–22.<br />
19. Lê Đình Phùng, Trương Tấn Huệ, (2011), Năng uất sinh sản c a lợn n i cấp giống ông bà<br />
C1230 và C1050 rong hệ thống giống c a PIC nuôi ại Quảng Bình,Tạp Chí Nông Nghiệp<br />
h t Tri n Nông Thôn, 14, 55–62.<br />
20. Koketsu, Y., S. Tani, R. Lida, (2017), Factors for improving reproductive performance of sows<br />
and herd productivity in commercial breeding herds, Porcine Health Management, 3(1), 1.<br />
21. Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Văn Thanh, (2018), Ảnh hưởng c a l a ẻ ến một số chỉ iêu<br />
năng uất sinh sản ở lợn n i, Tạp chí Nông Nghiệp h t tri n nông thôn, 328, 74–78.<br />
22. Cavalcante Neto, A., J.F. Lui, J.L.R. Sarmento, M.N. Ribeiro, J.M.C. Monteiro, T, and H.<br />
Onhati, (2008), Fatores ambientais e estimativa de herdabilidade para o intervalo<br />
de mamecio de fêmea uína , [Environmental factors and heritability estimate for the<br />
weaning-estrus interval in sows], Revista Brasileira de Zootecni, 37(11), 1953–1958.<br />
23. Leite, C.D.S., J.F. Lui, L.G. Albuquerque, and D.N.M. Alves, (2011), Environmental and<br />
genetic factors affecting the weaning-estrus interval in sows, Genetic Molecular Research,<br />
10(4), 2692–2701.<br />
24. Stanimir Dimitrov, Vesna Karapetkovska-Hristova, Ljupce Kochoski, Biljana Trajkovska,<br />
Borche Makarijoski, Vesna Prodanovska-Poposka, and Godswill Ntsomboh-Ntsefong,<br />
(2018), The effect of season and parity on the reproductive performance of sows, Macedonian<br />
Veterinary Review, 41(2), i-vi.<br />
25. Soede, N.M., L.L. Hoving, J.J.J. Leeuwen, and B. Van Kemp, (2013), The second litter<br />
syndrome in sows; causes, consequences and possibilities of prevention, in the<br />
9thInternational Conference in Sow Reproduction, Satellite Symposium, Olsztyn, Poland.<br />
26. Serenius, T., M.L. Sevon, E.A. Aimonen, and Mantysaari, (2002), Effect of service sire and<br />
validity of repeatability model in litter size and farrowing interval of Finnish L and LW<br />
populations, Livestock Production Science, 81, 213–222.<br />
27. Văn Ngọc Phong, Hoàng Thị Mai, Lê Đình Phùng, Nguyễn Xuân Bả, (2018), Đặc iểm sinh<br />
ý và năng uất sinh sản c a lợn n i GF24 rong iều kiện chăn nuôi công nghiệp, Khoa Học<br />
Kỹ Thuật Chăn Nuôi, 232(5), 24–29.<br />
<br />
48<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 128, Số 3A, 2019<br />
<br />
<br />
28. Iida, R., C. Piñeiro, and Y. Koke u, (2015), High lifetime and reproductive performance of<br />
sows on southern European Union commercial farms can be predicted by high numbers of<br />
pigs born alive in parity one, Journal of Anicmal Science, 93, 2501–2508.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
REPRODUCTIVE PERFORMANCE OF GF24 SOWS MATED<br />
WITH GF280, GF337 AND GF399 TERMINAL BOAR LINES IN<br />
INDUSTRIAL PIG PRODUCTION SYSTEM IN CENTRAL<br />
VIETNAM<br />
Hoang Thi Mai1, Le Dinh Phung2*, Nguyen Xuan Ba2, Van Ngoc Phong2, Phan Vu Hai2,<br />
Nguyen Dinh Thuy Khuong2, Tran Thanh Hai2, Pham Hoang Son Hung2, Nguyen Minh<br />
Hoan2, Ho Le Quynh Chau2<br />
1 Vinh University, 182 Le Duan St., Vinh, Nghe An, Vietnam<br />
2 University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam<br />
<br />
<br />
Abstract: This research evaluates the reproductive performance of GF24 sows mated with GF280, GF337<br />
and GF399 boar lines in the industrial pig production system in central Vietnam. The research was caried<br />
out in 5 intensive pig farms in Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Quang Ngai, and Binh Dinh<br />
provinces. A total of 4844 litters from the 1st to 4th parity of GF24 sows mated with GF280, GF337, and<br />
GF399 boar lines were recorded. The results show that GF24 sows mated with GF280, GF337, and GF399<br />
boar lines have a high reproductive performance and it is similar among the boar lines. The litter size and<br />
body weight at farrowing and at weaning are 12.7−13.2 piglets/litter; 1.37−1.40 kg/piglet, and 11.4−11.6<br />
piglets/litter; 5.89−6.00 kg/piglet weaned, respectively. The integrated traits of the number of piglets<br />
weaned/sow/year, and the body weight of piglets weaned are 28.4−29.1 piglets/sow/year and 171.8−172.9 kg<br />
piglets weaned/sow/year, respectively. The reproductive performance of GF24 sows is high from the 1st<br />
parity to the 4th parity ranging from 28.46 to 28.94 piglets, and there is no difference between litters. The<br />
GF24 sows and GF280, GF337, and GF399 boar lines should be used in the industrial pig production system<br />
to increase the reproductive performance of sow production.<br />
<br />
Keywords: GF24 sows, GF boar lines, reproductive performance, Central Vietnam<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
49<br />