intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh năng suất sinh sản của lợn nái VCN-MS15 với lợn nái Móng Cái nuôi tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: ViMarieCurie2711 ViMarieCurie2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

71
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm so sánh năng suất sinh sản của lợn nái VCN-MS15 với lợn nái Móng Cái được phối giống nhân tạo (Duroc, Landrace), nuôi bằng thức ăn công nghiệp trong chuồng hở tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh năng suất sinh sản của lợn nái VCN-MS15 với lợn nái Móng Cái nuôi tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Tạp chí Khoa học–Đại học Huế<br /> ISSN 2588–1191<br /> Tập 126, Số 3C, 2017, Tr. 135–141<br /> <br /> <br /> <br /> N VCN–MS15<br /> VỚ Ô Ạ Ỉ Ừ Ê Ế<br /> Phùng hăng ong 1*, h h g 2, ê Đứ hạo1, Đinh h h ân2<br /> <br /> 1Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam<br /> <br /> 2 Viện ông nghệ inh học – Đại học Huế, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế, Việt Nam<br /> <br /> óm tắt: Nghiên c u n nh m nh n ng u t inh n c a ợn n i V N–MS15 i ợn n i<br /> ng i ược h i gi ng nhân tạ ur c, Lan rac , nuôi b ng th c n công nghiệ tr ng<br /> chuồng hở tại tỉnh Thừa Thiên Huế ết u ch th ợn n i V N–MS15 c ợn c n inh,<br /> ợn c n c n ng ợn c n cai a 0 ng tu i ca , n ượt 1 , 0, 1 ,00 12,<br /> c n, ca h n c ý nghĩa i c c chỉ tiêu tư ng ng ở ợn n i ng i 12,0 , 11, 0 11,00<br /> con. Kh i ượng inh, h i ượng cai a trung b nh c a ợn c n h i ượng ợn c n cai<br /> a n i n m c a ợn n i V N– 1 n ượt 1,01, , 8 g c n 1 3,79 g n i n m, cao h n<br /> c ý nghĩa i c c chỉ tiêu tư ng ng c a ợn n i ng i 0,75, 4,53 120,54 kg a<br /> n i n m ở ợn n i V N– 1 ng i hông c ai h c, ạt 2, 3 a Lợn n i<br /> V N– 1 c n ng u t sinh s n ca h n ợn n i ng i ở h u hết c c chỉ tiêu th i.<br /> <br /> hó : VCN– 1 , ng i, lợn c n, n ng u t inh n, lợn n i<br /> <br /> <br /> 1 Đặt vấn đề<br /> <br /> N ng u t inh n c a ợn n i m t chỉ tiêu t ng hợ uan trọng nh hưởng ến ợi<br /> nhuận c a ng nh ch n nuôi ợn V ậ , ở nhiều nư c h t triển trên thế gi i, c ng như ở Việt<br /> Nam ang uan tâm ến nghiên c u chọn tạ , nâng ca n ng u t inh n c a n ợn<br /> n i<br /> Ở Việt Nam, gi ng ợn ng i ược biết ến gi ng ợn n i c h n ng inh n<br /> cao, chịu ng ham h , nuôi c n hé ược ng r ng r i tr ng n u t ể m n i<br /> nền m ngu ên iệu ai tạ ợn n i ai ể n u t ợn thư ng hẩm. Nh m a ạng h a<br /> gi ng ợn, g h n nâng ca n ng u t inh n hiệu u ch n nuôi c a n ợn n i ở nư c<br /> ta, từ n m 2010, gi ng ợn i han, m t gi ng ợn n i tiếng thế gi i ề ượng ú nhiều,<br /> th nh th c ề t nh m c h n ng inh n ca 11 ược Trung tâm nghiên c u ợn<br /> Th Phư ng Viện h n nuôi tiến h nh chọn ọc, nuôi h nghiệm ết u nghiên c u ch<br /> th gi ng ợn i han th ch nghi i iều iện ch n nuôi ở Việt Nam, c h n ng inh n<br /> ca , ược Nông nghiệ Ph t triển nông thôn công nhận gi ng ợn m i t tên<br /> VCN– 1 ch hé ưa n u t, inh anh 1<br /> Ở tỉnh Thừa Thiên Huế, việc nghiên c u ể ưa gi ng ợn VCN–MS15 n u t<br /> bư c u ược th c hiện mang ại ết u h uan [5], [12], [13] Nh m cung c thêm<br /> thông tin ch người ch n nuôi, m c ở ch iệc a chọn tr ng ai tạ c i thiện c n<br /> <br /> * Liên hệ: thanglong@huaf.edu.vn<br /> Nhận bài: 08–03–2017; Hoàn thành phản biện: 16–03–2017; Ngày nhận đăng: 12–4–2017<br /> Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017<br /> <br /> <br /> u t c a n ợn ịa hư ng, chúng tôi nghiên c u nh n ng u t inh n c a ợn n i<br /> VCN–MS15 i ợn n i ng i ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a ợn c gi ng<br /> ng ại ur c, Lan rac nuôi b ng th c n công nghiệ , tr ng chuồng hở tại Thừa Thiên<br /> Huế<br /> <br /> <br /> 2 Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên ứu<br /> <br /> 2.1 Vật liệu nghiên ứu<br /> <br /> i sú th nghiệm<br /> Nghiên c u ược tiến h nh trên 10 con ợn n i VCN–MS15 10 con ợn n i gi ng ng<br /> i thu n ch ng từ a th ến th 6, m b tiêu chuẩn m gi ng, ược nuôi c thể trên<br /> chuồng ồng tr ng hệ th ng chuồng hở tại Viện ông nghệ inh học – Đại học Huế, tỉnh<br /> Thừa Thiên Huế trong c c n m 2015–2016. Lợn th nghiệm ở m i m t gi ng hi ng c, 1 2<br /> ợn ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a c gi ng Duroc 1 2 c n ại ược h i<br /> gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a c gi ng Lan rac 2 n c ch nhau 12 giờ Tr ng giai ạn<br /> mang thai, ợn c ng ược nuôi c thể tr ng c c ô chuồng ch thư c 2,2 m × 0,6 m Trư c hi<br /> 1 tu n tr ng thời gian nuôi c n, ợn m ược nuôi c thể trên ồng ch thư c 2,2 m × 1,8<br /> m ược trang bị m ng n, núm u ng.<br /> <br /> hứ ăn và ho ăn<br /> Th c n ng tr ng nghiên c u n c c h n hợ th c n h n chỉnh c a công t<br /> Cargill. Th c n ch ợn th nghiệm m b êu c u thuật ề c m uan c c chỉ tiêu ý<br /> h a, gi trị inh ư ng th T VN 1 2007 [14] cho c c giai ạn inh n Tr ng giai ạn<br /> ch a 1 0 ng u ợn ược ch n 1, –1, g th c n ng , giai ạn ch a 2 ng<br /> cu i 1,8–2, g th c n ng i h m ượng r t in thô 1 %, n ng ượng tra i 2 00<br /> kcal/kg th c n m th c n 10 2 , chia m 2 n ng úc giờ 1 giờ Trong giai ạn<br /> nuôi c n, ợn m ược cho n t h n hợ th c n c h m ượng r t in thô 1 %, n ng<br /> ượng tra i 000 kcal g m th c n 10 2 Lợn c n th m ược tậ n từ úc ng<br /> tu i ược b ung th c n c h m ượng r t in thô 21 %, n ng ượng tra i 200 kcal/kg<br /> (m th c n 1012 Nư c u ng từ nguồn nư c m ân inh ược cung c ch ợn<br /> ua hệ th ng c nư c t ng c c núm u ng t tr ng ô chuồng<br /> <br /> <br /> 2.2 ội dung và phương pháp nghiên ứu<br /> <br /> N ng u t inh n c a ợn n i V N– 1 ợn n i ng i ược nh gi thông<br /> ua m t nh m chỉ tiêu c b n sau: 1 Thời gian mang thai ng , ợn c n c n ởc c<br /> ng tu i h c nhau t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a gồm c c chỉ tiêu thời gian mang<br /> thai, ợn c n inh, ợn c n inh c n ng, ợn c n ể nuôi, ợn c n c n ng ến<br /> 21 ng tu i, ợn c n ng ến cai a 0 ng tu i , t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a 2<br /> h i ượng ợn c n g c n bú a ở c c ng tu i h c nhau gồm c c chỉ tiêu h i ượng ợn<br /> c n inh, h i ượng ợn c n úc 21 ng tu i, h i ượng ợn c n úc 30 ng tu i c chỉ<br /> tiêu inh n iên uan ến ợn m t ệ ha m n c thể ợn m , thời gian ng c trở ại<br /> 136<br /> Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017<br /> <br /> <br /> c a ợn m au hi cai a ng , a n i n m, t ng h i ượng g ợn c n cai<br /> an in m c chỉ tiêu nghiên c u trên ược nh gi th c c hư ng h thường u<br /> ng tr ng nghiên c u ch n nuôi ợn<br /> iệu thu thậ ược, ược ý th ng ê th hư ng h hân t ch hư ng ai<br /> N V ua mô h nh L trên h n mềm imitab hiên b n 1 0 ết u ược tr nh b<br /> gi trị trung b nh ai c a trung b nh c gi trị trung b nh ược ch h c nhau c ý<br /> nghĩa th ng ê hi p < 0,05.<br /> <br /> <br /> 3 Kết quả và thảo luận<br /> <br /> 3.1 h i gi n m ng th i, s l n on á ngà tu i há nh u và t lệ nu i s ng l n on<br /> đến i sữ ủ l n nái V – và óng ái<br /> <br /> ết u ở ng 1 ch th ợn n i V N– 1 ợn n i ng i c thời gian mang<br /> thai n ượt 11 ,00 ng 11 ,25 ng ết u chỉ tiêu n c a 2 gi ng ợn VCN– 1<br /> ng i tư ng ư ng nhau, hông c h c biệt c ý nghĩa th ng ê (p > 0,05). Thời<br /> gian mang thai c a 2 gi ng ợn tr ng nghiên c u n c ng tư ng ư ng i thời gian mang<br /> thai c a c c nh m n i ai gi a ợn n i ng i i ợn c ng ại [4], [7], [8], gi a ợn n i<br /> VCN–MS15 i ợn c ng ại [12]. c chỉ tiêu ợn c n inh, ợn c n inh c n ng,<br /> s ợn ể nuôi, ợn c n c n ng ến 21 ng tu i ến cai a 0 ng tu i ở ợn n i<br /> VCN–MS15 ạt ca , n ượt 1 , 0, 1 ,00, 1 ,00 12, c n, ca h n i c c ết u tư ng<br /> ng trên ợn n i ng i 12,0 (p < 0,01), 11,30 (p < 0,05), 11,30 (p < 0,05) 11,00 c n (p <<br /> 0,05 ợn con/ ở c c ng tu i h c nhau trên n ợn n i V N– 1 tr ng nghiên c u n<br /> ca h n i c c ết u tư ng ng ở ợn n i ng i ược h i tinh nhân tạ cùng gi ng<br /> ợn c ng ại Th Phùng Th ng L ng [3], ợn c n inh ở ợn n i ng i ược h i<br /> tinh c gi ng r hir Lan rac trung b nh , c n, ở ợn n i ng i h i tinh c<br /> gi ng Pi train 11, 2 c n Th Lê Đ nh Phùng ai Đ c Trung [7], ợn n i ng i h i<br /> tinh c gi ng r hir c ợn c n inh 10, c n Th Ngu n V n Đ c c [2],<br /> ợn n i ng i h i tinh c r hir , Lan rac Pi train c ợn c n inh c n<br /> ng tư ng ng 12,1 , 12,1 12, 2 con; th Phùng Th ng L ng [3] lợn n i ng i<br /> ược h i tinh ợn c gi ng Yorkshire/Lan rac Pi train c ợn c n c n ng ến 21<br /> ng tu i ,0 10, Ngu ên nhân ợn n i V N– 1 c ợn c n inh cao h n ợn<br /> n i ng i c c gi ng ợn h c ược ch ợn n i V N– 1 c ượng tế b tr ng<br /> r ng ca [9], [10], t ệ ng c a b thai tr ng giai ạn trư c hi ca [10], [11] Ng i ra,<br /> tr ng nghiên c u n , ợn c n inh c n ng, ợn c n c n ng ến 21 ng tu i ến<br /> cai a (30 ng tu i / c a ợn n i V N–MS15 cao h n c c ết u nghiên c u trư c â trên<br /> ợn n i ng i [3] c thể c n ợn n i VCN– 1 ược nuôi tr ng iều iện trang trại c<br /> chuồng trại, th c n, nuôi ư ng ch m c t t h n Đ i i chỉ tiêu t ệ nuôi ng ợn c n<br /> ến cai a c a 2 gi ng ợn nghiên c u ều ca , ạt t ệ 96,82 % ở ợn n i VCN–MS15 97,57<br /> % ở ợn n i ng i p > 0,0 Điều n hẳng ịnh r ng ợn n i VCN–MS15 ợn n i ng<br /> i ều c h n ng nuôi c n hé<br /> <br /> <br /> <br /> 137<br /> Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017<br /> <br /> <br /> ảng 1. Thời gian mang thai, ợn c n inh, inh c n ng, ng ến 21, 0 ng tu i cai a<br /> t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a c a ợn n i V N– 1 ng i<br /> <br /> n nái<br /> h tiêu p<br /> n VCN–MS15 n óng ái<br /> Thời gian mang thai 20 114,00 0,29 20 114,25 0,20 > 0,05<br /> ng<br /> ợn c n inh c n 20 14, 0 0, 20 12,0 0, 0 < 0,01<br /> ợn c n inh c n 20 1 ,00 0, 20 11,30 0, < 0,05<br /> ng ến 2 giờ c n<br /> ợn ể nuôi c n 20 1 ,00 0, 20 11, 0 0, < 0,05<br /> ợn c n ng ến 21 20 12, 0 0, 2 20 11,0 0,2 < 0,05<br /> ng tu i c n<br /> ợn c n ng ến cai 20 12, 0, 2 20 11,00 0, 0 < 0,05<br /> a 0 ng tu i c n<br /> T ệ nuôi ng ợn c n 20 96,82 0, 2 20 97,57 0, > 0,05<br /> ến cai a<br /> <br /> <br /> Kh i lư ng l n on ú sữ á ngà tu i há nh u ủ l n nái V – và óng<br /> ái<br /> <br /> Kết u trên ng 2 ch th h i ượng ợn c n inh, úc 21 ng tu i úc cai a<br /> 0 ng tu i ở ợn n i V N– 1 n ượt 1,01, ,01 , g c n Ở ợn n i ng i, ết<br /> u n th t 0,75, 3,03 ,53 kg/con. ết u hân t ch th ng ê c c chỉ tiêu n ch th<br /> h i ượng ợn c n c a ợn n i VCN–MS15 ở b t ng tu i n inh, 21 0 ng tu i<br /> tr ng giai ạn bú a, ều ca h n gi trị tư ng ng c a ợn n i ng i (p < 0,001). hỉ tiêu<br /> h i ượng ợn c n inh c a ợn n i VCN– 1 tr ng nghiên c u n c ng ca h n ng ể<br /> i c c c c ết u nghiên c u trư c â trên i tượng ợn n i ng i h i tinh ợn c<br /> ng ại: Th Phùng Th ng L ng [3], ợn n i ng i ược h i tinh c gi ng Pi train h c<br /> Landrace/Yorkshire c h i ượng ợn c n úc inh ạt 0, kg/con h c 0,70 g c n th Lê<br /> Đ nh Phùng ai Đ c Trung [7], ợn n i ng i ược h i tinh c gi ng r hir c<br /> h i ượng ợn c n úc inh 0, gc n c chỉ tiêu kh i ượng ợn c n úc 21 ng tu i<br /> úc cai a 0 ng tu i c a ợn n i V N– 1 h i tinh i ợn c gi ng ng ại tr ng<br /> nghiên c u n tư ng ư ng i c c ết u c a ợn n i ai 1 r hir ng i<br /> F1 Pi train ng i [4].<br /> <br /> <br /> ảng h i ượng ợn c n bú a ở c c ng tu i h c nhau c a ợn n i V N– 1 ng i<br /> n nái<br /> h tiêu p<br /> n VCN–MS15 n óng ái<br /> h i ượng ợn c n inh 260 1,01 0,01 195 0, 0,01 < 0,001<br /> (kg/con)<br /> h i ượng ợn c n 21 ng 252 ,01 0,0 221 ,0 0,0 < 0,001<br /> tu i g c n<br /> h i ượng ợn c n 0 ng 251 , 0,0 221 , 0,0 < 0,001<br /> tu i g c n<br /> <br /> 138<br /> Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017<br /> <br /> <br /> 3. á h tiêu sinh sản liên qu n đến l n m ủ l n nái VCN–MS15 và óng ái<br /> S nh ết u c c chỉ tiêu inh n iên uan ến ợn m gi a ợn n i gi ng VCN– 1<br /> ợn n i gi ng ng i chúng ta th t ệ ha m n c thể ợn m , thời gian ng c trở<br /> ại, a n i n m ở ợn n i V N–MS15 ợn n i ng i tư ng ư ng nhau p ><br /> 0,05) ết u n c ng tư ng t kết qu công b trên ợn n i VCN–MS15 [5], nhưng ca<br /> h n ở ợn ng i (2,1 a n i n m) [7]. Về chỉ tiêu h i ượng ợn c n cai a n i n m ở ợn<br /> VCN– 1 ạt 173,79 g ca h n ng ể i ợn n i M ng i 120,54 kg (p < 0,001 Điều<br /> n c thể gi i th ch bởi ượt tr i c a ợn n i V N– 1 i ợn n i ng i ề ợn<br /> c n ợn c n inh, ợn c n inh c n ng, ợn c n c n ng ến úc cai a 0<br /> ng tu i ề h i ượng ợn c n ở c c ng tu i h c nhau tr ng thời gian bú a h i<br /> ượng inh, h i ượng cai a ết u c a chỉ tiêu t ng hợ n ch th ợn n i VCN–<br /> 1 c n ng u t inh n ca h n ợn n i ng i.<br /> <br /> ảng c chỉ tiêu inh n iên uan ến ợn m c a ợn n i V N– 1 ng i<br /> <br /> n nái<br /> h tiêu p<br /> n VCN–MS15 n óng ái<br /> T ệ ha m n c thể ợn m 20 1 ,02 0, 20 1 ,20 0, > 0,05<br /> Thời gian ng c trở ại ng 20 , 0,20 20 , 0,2 > 0,05<br /> a n in m 20 2, 0,01 20 2, 0,01 > 0,05<br /> an m<br /> h i ượng ợn c n cai an in m 20 1 , ,2 20 120, , 2 < 0,001<br /> (kg)<br /> <br /> <br /> 4 Kết luận<br /> <br /> Lợn n i VCN–MS15 ợn n i ng i ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a<br /> ợn c gi ng ng ại ur c, Lan rac , nuôi b ng th c n h n hợ h n chỉnh, tr ng chuồng<br /> hở thiết ế th iểu chuồng nuôi công nghiệ ở tỉnh Thừa Thiên Huế c n ng u t inh n<br /> ca Lợn n i V N– 1 c n ng u t inh n ca h n i ợn n i ng i ở h u hết c c<br /> chỉ tiêu th i n hu ến c h t triển gi ng ợn VCN–MS15 tr ng n u t ở tỉnh Thừa<br /> Thiên Huế c c ịa hư ng c iều iện tư ng ồng ể a ạng h a gi ng ợn, m<br /> ngu ên iệu ai tạ c i thiện c n u t c a n ợn ịa hư ng<br /> <br /> <br /> i ảm ơn<br /> Trân trọng c m n Đại học Huế t i trợ m t h n inh h ch nghiên c u m<br /> VCNSH 2015–02)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 139<br /> Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017<br /> <br /> <br /> ài liệu th m hảo<br /> <br /> 1. Nông nghiệ Ph t triển Nông thôn 201 , Thông tư 1 201 TT-BNNPTNT.<br /> 2. Ngu n V n Đ c, ùi uang H , iang Hồng Tu ến, Đ ng Đ nh Trung, Ngu n V n<br /> Trung, Tr n u c Việt Ngu n Thị Vi n 2010 , N ng u t inh n, n u t c a ợn<br /> ng i, Pi train, Lan rac , r hir ưu thế ai c a ợn ai 1(LRxMC) F1<br /> F1(PixMC), i , 22, 29–36.<br /> Phùng Th ng L ng 200 , h n ng inh n c a ợn n i ng i h i tinh Pi train, c<br /> iểm inh trưởng c n u t thịt c a c n ai 1, N N i và P át riể N<br /> , 11, 1 –1<br /> 4. Phùng Th ng L ng 200 , Nghiên c u c iểm inh ý inh n m t t nh trạng inh<br /> n c b n c a ợn n i ai 1 r hir ng i 1 Pi train ng i nuôi tại<br /> tỉnh Thừa Thiên Huế, N N i và P át riể N , số + , – 10 .<br /> 5. Phùng Th ng L ng, Lê Đ c Thạ , Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng (2015), inh trưởng,<br /> n ng u t ch t ượng thịt c a m t t hợ ai 1 gi ng V N– 1 i han nuôi<br /> th hư ng th c công nghiệ , N i và P át triể N t , 20 ,65–73.<br /> 6. Phạm u Phẩm, Lê Thanh H i, H ng Đ c L ng, Lý Thị Thanh Hiên, Ngu n ia L ng,<br /> Đ Tu n Tú 201 , h n ng n u t c a gi ng ợn V N–MS15, và<br /> Vi t N m, 21, 61–64.<br /> 7. Lê Đ nh Phùng, ai Đ c Trung 200 c ng g c a m t ếu t ến h n ng<br /> inh n c a ợn n i ai 1 ng ix r hir n i ng i nuôi tr ng nông h tại<br /> u ng nh, Đ i H ế, 12(49), 123–131.<br /> 8. V Đ nh Tôn, Ngu n ông nh 2010 h n ng n u t c a c c t hợ ợn ai gi a n i<br /> F1 r hir ng i i c gi ng ur c, Lan rac 1(Landrace x r hir nuôi<br /> tại c iang, và P át triể , 8(2), 269–276.<br /> 9. Ashworth C. J., Haley, C. S., Aiken R. P., and Wilmut I. (1990), Embryo survival and<br /> conceptus growth after recirocal embryo transfer between Chinese Meishan and Landrace<br /> x Large White gilts. Journal of Reproduction Fertility, 90, 595–603.<br /> 10. Bazer, F. W., Thatcher W. W., Martinat-Botle F. and Terqui M. (1988), Sexual maturation<br /> and morphological development of the reproductive tract in Largewhite and prolific<br /> Chinese Meishan pigs, Journal of Reproduction Fertility, 83, 723–728.<br /> 11. Haley, C. S. and Lee G. S. (1990), Genetic components of litter size in Meishan and Large<br /> White pigs and their crosses. Proceedings of the 4th world Congress of Genetics Applied to<br /> liverstock production, Edinburgh XV, 458–461.<br /> 12 Lê Đ c Thạ , Phùng Th ng L ng, Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng 201 , Đ c iểm inh<br /> ý inh c, n ng u t inh n c a ợn n i V N– 1 i han 1 2 gi ng V N–MS15<br /> nuôi th hư ng th c công nghiệ tại Thừa Thiên Huế, k Đ i H ế,<br /> 119(5),185–194.<br /> 13. Lê Đ c Thạ , Phùng Th ng L ng, Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng, Ngu n V n n<br /> (2015). h n ng inh trưởng c n u t thịt c a t hợ ai 1 Pi train i han<br /> <br /> 140<br /> Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017<br /> <br /> <br /> 1 ur c i han nuôi th hư ng th c công nghiệ tại Thừa Thiên Huế,<br /> Đ i H ế, 100(1), 165–173.<br /> 14. T VN 1 200 , Th c n ch n nuôi – Th c n h n hợ ch ợn<br /> <br /> <br /> COMPARISON OF REPRODUCTIVE PERFORMANCE OF<br /> VCN–MS15 SOWS WITH MONG CAI SOWS RAISED IN<br /> THUA THIEN HUE PROVINCE<br /> Phung Thang Long1*, Ho Thi Bich Ngoc2, Le Duc Thao1, Dinh Thi Bich Lan2<br /> <br /> 1 HU – University of Agriculture and Forestry, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam<br /> 2 HU – Institute of Biotechnology, Phu Thuong, Phu Vang, Thua Thien Hue, Vietnam<br /> <br /> Abstract: This study was carried out to compare the reproductive performance of VCN–MS15<br /> sows with Mong Cai sows artificially inseminated with semen from exotic boars (Duroc,<br /> Landrace) and raised with commercial feed, in open housings in Thua Thien Hue province. The<br /> results showed that the litter size at farrowing, number of alive piglets and number of weaned<br /> piglets/litter of VCN–MS15 sows were 14.40, 13.00 and 12.55 piglets/litter, significantly higher<br /> than those of Mong Cai sows with 12.05, 11.30 and 11.00 piglets/litter, respectively. The body<br /> weight of piglets at birth, at weaning (30 days of age) and the total weight of weaning<br /> piglets/sow/year of VCN–MS15 sows were 1.01, 5.68 and 173.79 kg, significantly higher than<br /> those of Mong Cai sows with 0.75, 4.53 and 120.54 kg, respectively. There was no difference in<br /> the number of litters/sow/year between 2 groups of sows, achieved at 2.43 litters. In conclusion,<br /> VCN–MS15 sows had a higher reproductive performance than that of Mong Cai sows.<br /> Keywords: VCN–MS15, Mong Cai, piglets, reproductive performance, sows<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> .<br /> <br /> <br /> <br /> 141<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2